Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (62.37 KB, 2 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>HỌ VÀ TÊN HS: ………..</b>
<b>LỚP: 9A………..</b>
<b>Bài 43: ẢNH HƯỞNG CỦA NHIỆT ĐỘ </b>
<b>VÀ ĐỘ ẨM LÊN ĐỜI SỐNG SINH VẬT</b>
<b>I. ẢNH HƯỞNG CỦA NHIỆT ĐỘ LÊN ĐỜI SỐNG SINH VẬT:</b>
- Nhiệt độ môi trường đã ảnh hưởng tới hình thái, hoạt động sinh lí, tập tính của
sinh vật.
- Đa số các loài sống trong phạm vi nhiệt độ 0- 50oC. Tuy nhiên cũng có 1 số
sinh vật nhờ khả năng thích nghi cao nên có thể sống ở nhiệt độ rất thấp hoặc rất
cao.
- Sinh vật được chia 2 nhóm:
+ Sinh vật biến nhiệt:
+ Sinh vật hằng nhiệt:
<b>II. ẢNH HƯỞNG CỦA ĐỘ ẨM LÊN ĐỜI SỐNG CỦA SINH VẬT :</b>
- Động vật và thực vật đều mang nhiều đặc điểm sinh lí thích nghi với mơi
trường có độ ẩm khác nhau.
- Dựa vào khả năng chịu đựng của sinh vật với độ ẩm, người ta phân chia
Thực vật chia 2 nhóm:
+ Nhóm ưa ẩm .
+ Nhóm chịu hạn.
Động vật chia 2 nhóm:
+ Nhóm ưa khơ.
CÂU HỎI:
1. Thế nào là sinh vật biến nhiệt và sinh vật hằng nhiệt? Cho ví dụ ( lưu ý các
em có thể xem lại kiến thức về động vật hằng nhiệt và động vật biến nhiệt đã
được học trong chương trình sinh 7 để cho ví dụ)
2. Cho ví dụ về thực vật ưa ẩm và chịu hạn
<b>Bài 44: ẢNH HƯỞNG LẪN NHAU GIỮA CÁC SINH VẬT</b>
<b>I. Quan hệ cùng loài:</b>
- Các sinh vật cùng loài sống gần nhau, liên hệ với nhau hình thành nên nhóm cá
thể.
- Trong 1 nhóm có những mối quan hệ:
+ Hỗ trợ: sinh vật được bảo vệ tốt hơn, kiếm được nhiều thức ăn.
+ Cạnh tranh: ngăn ngừa gia tăng số lượng cá thể và sự cạn kiệt thức ăn → 1 số
tách khỏi nhóm.
<b>II. Quan hệ khác lồi</b>
Bảng 44 SGK trang 132 (nhớ mở sách chép bài vô nhé!)
<b>CÂU HỎI:</b>
- Đọc kỹ bảng 44 (SGK trang 132). Dựa vào thông tin trong bảng 44 hãy tìm các
- Quan sát kỹ hình 44.2 và 44.3 trang 133. Nêu rõ khái niệm cộng sinh trong địa
y và nốt sần của rễ cây họ đậu (phần này xem lại cấu tạo địa y và vi khuẩn sống
trong nốt sần cây họ Đậu đã học ở sinh học 6)