Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

đề thi hk1 11nc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (124.54 KB, 3 trang )

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRÀ VINH
TRƯỜNG THPT VŨ ĐÌNH LIỆU
ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ 1
MÔN: HOÁ HỌC 11 - BAN KHTN
Thời gian làm bài: 60 phút
Họ và tên học sinh:........................................................Lớp:……
*Chú ý: Học sinh không được sử dụng bảng hệ thống tuần hoàn.
Câu 1: (2,0 điểm)
a) Cho các chất: CaCO
3
, H
2
SO
4
, NaOH, AlCl
3
, BaCl
2
tác dụng với nhau từng đôi
một. Hãy viết các phương trình phản ứng có thể xảy ra.
b) Dung dịch NH
3
0,1M có K
b
= 1,80.10
–5
.


Tính nồng độ mol/l của ion OH


trong
dung dịch trên.
Câu 2: (1,5 điểm)
Trộn 250 ml dung dịch hỗn hợp gồm HCl 0,08M và H
2
SO
4
0,01M với 250 ml
dung dịch Ba(OH)
2
aM, thu được m gam kết tủa và 500 ml dung dịch có pH = 12.
Biết các chất trong dung dịch phân li hoàn toàn. Hãy tính giá trị a và m?
Câu 3: (2,0 điểm)
Có 5 dung dịch mất nhản đựng trong 5 lọ riêng biệt gồm: NaCl, HCl, HNO
3
,
NH
4
Cl, (NH
4
)
2
SO
4
. Bằng phương pháp hoá học hãy nhận biết từng dung dịch trên.
Câu 4: (1,5 điểm)
Hãy hoàn thành sơ đồ phản ứng (ghi rõ điều kiện nếu có) thực hiện chuỗi chuyển
hoá sau:
HNO
3


(1)
→ Zn(NO
3
)
2

(2)
→ Zn(OH)
2

(3)
→ [Zn(NH
3
)
4
](OH)
2
]
(4)

H
3
PO
4

(5)
→ NaH
2
PO

4
(6)
→ Na
2
HPO
4

Câu 5: (3,0 điểm)
Hòa tan hoàn toàn 10,45 gam hỗn hợp X gồm Al và Cu bằng 200 gam dung dịch
HNO
3
63%, đun nóng. Sau phản ứng thu được 14,56 lít khí NO
2
(sản phẩm khử duy
nhất, ở đktc) và dung dịch Y. Sục từ từ khí NH
3
đến dư vào dung dịch Y, sau khi
phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam kết tủa.
a) Tính giá trị m?
b) Tính nồng độ phần trăm dung dịch sau phản ứng?
(Cho biết: H = 1, C = 12, O = 16, N = 14, Cu = 64, Al = 27; Ba = 137)
--------HẾT--------
1
ĐÁP ÁN CHẤM ĐỀ THI HỌC KỲ I – NĂM HỌC: 2010-2011
MÔN: HOÁ HỌC 11 – BAN KHTN
CÂU ĐÁP ÁN THANG ĐIỂM
1
a)
CaCO
3

+ H
2
SO
4
→ CaSO
4
+ CO
2
+ H
2
O
H
2
SO
4
+ 2NaOH → Na
2
SO
4
+ 2H
2
O
H
2
SO
4
+ BaCl
2
→ BaSO
4

+ 2HCl
3NaOH + AlCl
3
→ Al(OH)
3
+ 3NaCl
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
b)
NH
3
+ H
2
O
ƒ
NH
4
+
+ OH

Ban đầu: 0,1M
Phân li: x → x → x
Cân bằng: (0,1 – x) → x → x
2
5
4
b
3

[NH ].[OH ]
x
K 1,80.10
[NH ] (0,1 x)
+ −

= = =

Vì x << 0,1 ⇒ 0,1 – x ≈ 0,1
⇒ x = [OH

] = 1,34.10
– 3
M
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
2
H
n (0,08.0,25) (2.0,01.0,25) 0,025(mol)
+
= + =

OH (bñ)
n 2.0,25a 0,5a

= =
pH = 12 ⇒ [H
+

] = 10
–12
(OH

dư)

( dö )
2 2
(dö )
OH
[OH ] 10 M n 10 .0,5 0,005(mol)

− − −
= ⇒ = =
Ta có: H
+
+ OH

→ H
2
O
0,025(mol) →0,025
0,5a = 0,025 + 0,005 ⇒ a = 0,06 (mol)

2
2
4
Ba
SO
n 0,25.0, 06 0,015(mol)

n 0,01.0,25 0,0025(mol)
+

= =
= =
Ba
2+
+ SO
4
2–
→ BaSO
4
0,0025 (mol) → 0,0025→ 0,0025
4
BaSO
m 0,0025.233 0,5825(gam)= =
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
3
Trích một ít dung dịch cho mỗi lần thí nghiệm.
- Cho đồng kim loại vào từng dung dịch trên:
+ Nhận thấy chỉ có một dung dịch có hiện tượng có khí màu nâu đỏ thoát
ra đó là HNO
3
Cu + 4HNO
3

→ Cu(NO
3
)
2
+ 2NO
2
↑ + 2H
2
O
+ 4 dung dịch còn lại không có hiện tượng.
- Cho quỳ tím vào 4 dung dịch còn lại nhận thấy có một dung dịch làm
quỳ tím hoá đỏ đó là HCl.
- Cho dung dịch Ba(OH)
2
vào 3 dung dịch còn lại:
+ Một dung dịch vừa có hiện tượng kết tủa trắng vừa có khí mùi khai
bay lên làm xanh giấy quỳ tẩm nước đó là (NH
4
)
2
SO
4
(NH
4
)
2
SO
4
+ Ba(OH)
2

→ BaSO
4
↓ + 2NH
3
↑+ 2H
2
O
+ Một dung dịch chỉ có khí mùi khai bay lên làm xanh giấy quỳ tẩm ướt
đó là NH
4
Cl
2NH
4
Cl + Ba(OH)
2
→ BaCl
2
+ 2NH
3
↑+ 2H
2
O
- Dung dịch còn lại không hiện tượng đó là NaCl.
0,5 điểm
0,25 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,25 điểm
2
4

(1) 4HNO
3
+ Zn → Zn(NO
3
)
2
+ 2NO
2
+ 2H
2
O
(2) Zn(NO
3
)
2
+ 2NaOH → Zn(OH)
2
↓ + 2NaNO
3
(3) Zn(OH)
2
+ 4NH
3
→ [Zn(NH
3
)
4
](OH)
2
(4) 5HNO

3
+ P → H
3
PO
4
+ 5NO
2
+ H
2
O
(5) H
3
PO
4
+ NaOH → NaH
2
PO
4
+ H
2
O
(6) NaH
2
PO
4
+ NaOH → Na
2
HPO
4
+ H

2
O
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
5
a) Tính giá trị m?
Theo đề bài : 27x + 64y = 10,45 (I)
= =
3
HNO (bñ)
200.63
n 2(mol)
100.63
2
NO
14,56
n 0,65(mol)
22,4
= =
Phương trình phản ứng :
Al + 6HNO
3
→ Al(NO
3
)
3

+ 3NO
2
+ 3H
2
O (1)
x (mol) →6x → x → 3x
Cu + 4HNO
3
→ Cu(NO
3
)
2
+ 2NO
2
+ 2H
2
O (2)
y (mol) → 4y → y → 2y
(1), (2) ⇒ 3x + 2y = 0,65 (II)
Giải (I) và (II) ⇒ x = 0,15; y = 0,1
3 3
HNO (pö ) HNO (dö )
n 6x 4y 1,3(mol) n 2 1,3 0,7(mol)= + = ⇒ = − =
HNO
3
+ NH
3
→ NH
4
NO

3
(3)
Al(NO
3
)
3
+ 3NH
3
+ 3H
2
O → Al(OH)
3
+ 3NH
4
NO
3
(4)
0,15 (mol) → 0,15
Cu(NO
3
)
2
+ 2NH
3
+ 2H
2
O → Cu(OH)
2
+ 2NH
4

NO
3
(5)
Cu(OH)
2
+ 4NH
3
→ [Cu(NH
3
)
4
](OH)
2
(6)
m = 0,15.78 = 11,7 (gam)
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
b) Tính nồng độ phần trăm dung dịch sau phản ứng?
m
dd
= 10,45 + 200 – 46.0,65 = 180,55 (gam)
3
(HNO )
0,7.63

C% 100 24,4%
180,55
= × =
3 3
Al( NO )
0,15.213
C% 100 17,7%
180,55
= × =
3 2
Cu(NO )
0,1.188
C% 100 10,4%
180,55
= × =
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
*Chú ý: Khi chấm điểm nếu học sinh giải theo cách khác (hoặc viết phương trình
khác) nếu hợp lí vẫn cho điểm tối đa.
3

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×