Tải bản đầy đủ (.docx) (187 trang)

Bài 1. Vị trí địa lí, địa hình và khoáng sản

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (764.27 KB, 187 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Ngày soạn: 10/8/2014


Ngày giảng: 8A 12/8/2014; 8B 15/8/2014


<b>THIÊN NHIÊN CON NGƯỜI Ở CÁC CHÂU LỤC (TIẾP)</b>
<b>XI. CHÂU Á</b>


<i><b>Tiết 1- Bài 1</b></i>

<b>VỊ TRÍ ĐỊA LÍ, ĐỊA HINH VÀ KHOÁNG SẢN</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


1. Kiến thức:


- Biết được vị trí giới hạn của châu Á trên bản đồ.


- Trình bày được đặc điểm hình dạng và kích thước lãnh thổ châu Á.
- Trình bày được đặc điểm địa hình và khống sản của châu Á.
2. Kỹ năng:


- Củng cố kỹ năng đọc bản đồ, lược đồ tự nhiên để hiểu và trình bày vị trí, giới hạn,
kích thước lãnh thổ.


3. Thái độ: - Có thái độ sửvdụng tiết kiệm và bảo vệ tài nguyên khoáng sản.
4. Định hướng phát triển năng lực:


- Năng lực chung: Tự học, sáng tạo, giải quyết vấn đề, hợp tác, sử dụng ngôn ngữ.
- Năng lực chuyên biệt: Tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ


<b>II. Phương tiện dạy học: </b>
1. Giáo viên:


Bản đồ tự nhiên Thế giới ( Quả địa cầu)


Bản đồ tự nhiên châu Á


2. Học sinh: SGK, Tập bản đồ.


<b>III. Phương pháp: Trực quan, đàm thoại, cá nhân/thảo luận nhóm, phân tích tổng </b>
hợp.


<b>IV. Tiến trình dạy học:</b>
1. Ổn định: (3’)


2. Kiểm tra bài cũ:


3. Nội dung bài mới: Nước ta nằm ở châu lục nào, châu lục đó nằm ở vị trí nào trên
quả địa cầu có đặc điểm gì về vị trí, hình dạng và kích thước. Bài học hơm nay
chúng ta cùng tìm hiểu.(3’)


Hoạt động của GV & HS Nội dung


<i><b>HĐ1: (15’):- Vị trí địa lí và kích thước lãnh thổ</b></i>


- Mục tiêu: Biết được vị trí giới hạn của châu Á trên bản đồ. Trình bày được đặc
điểm hình dạng và kích thước lãnh thổ châu Á.


- Phương pháp: Trực quan, đàm thoại, phân tích tổng hợp.
GV treo bản đồ và giải thích các kí hiệu


GV cho HS quan sát H1.1 SGK kết hợp với bản đồ trả
lời các câu hỏi


H. Điểm cực B & cực N của châu lục nằm ở những vĩ



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

độ nào?


HS xác định trên bản đồ


GV: - Điểm cực B của châu lục nằm ở mũi Chê-
Liu-xkin trên bán đảo Tai Mưa vĩ độ 770<sub>44’B thuộc LBN</sub>
- Điểm cực N của châu lục nằm ở mũi đất Pi-Ai trên
bán đảo Mã Lai vĩ độ 10<sub>16’B.</sub>


H. Điểm cực T và cực Đ nằm ở khoảng những kinh độ
nào?


HS xác định
GV bổ xung


- Điểm cực T là mũi BaBa thuộc Thổ Nhĩ Kỳ ở kinh
độ 260<sub>4’Đ </sub>


- Điểm cực Đ là mũi Đê-Giơ-Nep thuộc LBNga ở kinh
độ 1690<sub>40’T.</sub>


H. Chiều dài từ cực B- N, chiều rộng từ T-Đ là bao
nhiêu km?


HS: Từ B-N: 8.500 km
Từ T-Đ: 9.200 km


H. Từ các yếu tố trên em hãy rút ra nhận xét về lãnh
thổ châu Á?



GV: Là châu lục có kích thước rộng lớn, hình khối,
chiếm gần trọn vẹn phần đơng của nửa cầu Bắc.
H. Dựa vào bản đồ và H1.1 hãy cho biết châu Á tiếp
giáp với các châu lục và đại dương nào?


HS xác định trên bản đồ


Phía Bắc giáp Bắc Băng Dương
Phía Tây giáp châu Âu


Phía Tây Nam giáp châu Phi và Địa Trung Hải
Phía Nam giáp Ấn Độ Dương.


Phía Đơng giáp Thái Bình Dương


GV Vậy châu Á chỉ tiếp giáp với hai châu lục là châu
Âu và châu Phi còn đối với chhau Đại Dương châu Á
chỉ tiếp cận chứ không tiếp giáp, phần tây đao
Niu-Ghi- Nê thuộc lãnh thổ In-đô-nê-xi-a song đảo này lại
thuộc châu Đại Dương.


H. Với đặc điểm vị trí, kích thước lãnh thổ, hình dạng
đó có ảnh hưởng như thế nào đến khí hậu và cảnh quan
của châu Á?


GV Châu Á có nhiều kiểu khí hậu và cảnh quan tự
nhiên khác nhau.


- Là châu lục rộng nhất


Thế giới. Diện tích 41,5
triệu km2<sub> ( kể cả đảo là </sub>
44,4 triệu km2<sub>)</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Châu Á có đặc điểm địa hình như thế nào ta chuyển
sang phần 2


<i><b>HĐ2: (20’) Đặc điểm địa hình và khống sản:</b></i>


- Mục tiêu: Trình bày được đặc điểm địa hình và khống sản của châu Á.


- Phương pháp: Trực quan, đàm thoại, cá nhân/thảo luận nhóm, phân tích tổng hợp
HS quan sát H1.2 Chia lớp thành 3 nhóm thảo luận


theo nội dung sau:


N1 Tìm và kể tên các dãy núi, hướng chính nơi phân
bố?


N2 Tìm và kể tên các sơn ngun chính nơi phân bố?
N3 Tìm và kể tên các đồng bằng lớn nơi phân bố?
Đại diện các nhóm báo cáo


GV bổ xung:


- Các dãy núi chính Xai an, Thiên sơn, Hin đu cúc,
Côn luân, Hy ma lay a, Đại hưng an…Trong số các
dãy núi lớn thì dãy Hymalaya là lớn nhất, nóc nhà châu
Á và thế giới đỉnh cao nhất Evơrêt cao 8848m. Núi tập
trung chủ yếu ở trung và nam Á. Ở châu Á núi chiếm


2/3 diện tích chủ yếu chạy theo hướng Đơng- Tây và
hướng TB- ĐN.


Hymalaya là một dãy núi cao đồ sộ nhất TG, hình
thành cách đây 10- 20 triệu năm dài 2400km, theo
tiếng địa phương là Chômôlungma, từ năm 1717 đã
được sử dụng trên bản đồ do triều đình nhà Thanh biên
vẽ. Năm 1852 cục trắc địa Ấn Độ đặt cho nó tên là
Êvơret để ghi nhớ công lao của Gioocgiơ Evơret một
người Anh làm cục trưởng cục đo đạc Ấn Độ.


- Các sơn nguyên Tây tạng, Iran, Arập, Đêcan


- Các đồng bằng lớn đồng bằng Tây xibia, ĐB hoa bắc,
Đb Ấn hằng, ĐB lưỡng hà… các đồng bằng phân bố từ
B-Đ-N


H. Quan sát kí hiệu khống sản trên bản đồ em có nhận
xét gì?


H. Khống sản nào là chủ yếu? Giá trị kinh tế của dầu
khí ? KS này tập trung chủ yếu ở khu vực nào?


GV Dầu mỏ và khí đốt là các KS có giá trị kinh tế lớn
nhất hiện nay của châu Á, tập trung chủ yếu ở Tây
Nam Á.


GV liên hệ: Tại IRan, IRắc nơi có trữ lượng dầu mỏ
lớn, hiện đang là ngòi nổ chiến tranh và xung đột qn



<b>2. Đặc điểm địa hình và </b>
<b>khống sản:</b>


<i><b>a. Địa hình:</b></i>


- Châu Á có nhiều hệ
thống núi và sơn nguyên
đồ sộ nhất thế giới.


- Các dãy núi chạy theo
hai hướng chính là Đ-T và
TB-ĐN


- Các đồng bằng rộng lớn
nằm xen kẽ với nhau




Địa hình châu Á bị chia
cắt rất phức tạp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

sự với Mỹ.


KS không phải là tài nguyên vô tận nếu sử dụng khơng
hợp lí sẽ cạn kiệt.


H. Theo en chúng ta cần sử dụng khoáng sản như thế
nào cho KS không bị cạn kiệt?


HS Sử dụng tiết kiệm, đúng mục đích khơng lãng phí


và có ý thức bào vệ tai nguyên KS.


- Khoáng sản phong phú
quan trọng nhất là dầu mỏ,
khí đốt, than và kim loại ...


4. Củng cố:(3’) Nêu đặc điểm địa hình châu Á?
HS làm bài tập bản đồ 1.


5. HDVN: hoàn thiện bài tập bản đồ
6. Tự rút kinh nghiệm:


...
...
...
...
<i><b>Tổ chuyên môn duyệt</b></i>
Ngày....tháng....năm 2014


Ngày soạn: 15/8/2014


Ngày giảng: 8A 26/8/2014; 8B 29/8/2014
8A 9/9/2014; 8B 12/9/2014


<i><b>Tiết 2-3 Bài 2 KHÍ HẬU CHÂU Á</b></i>


<b>I. Mục tiêu:</b>


1. Kiến thức: - Trình bày và giải thích được đặc điểm khí hậu của châu Á.


- Nêu và giải thích được sự khác nhau giữa kiểu khí hậu gió mùa và kiểu khí hậu lục


địa ở châu Á.


2. Kỹ năng: Đọc bản đồ, lược đồ để hiểu và trình bày đặc điểm khí hậu châu Á.
Củng cố và nâng cao kỹ năng phân tích, vẽ biểu đồ.


3. Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường
4. Định hướng phát triển năng lực:


- Năng lực chung: Tự học, sáng tạo, giao tiếp, giải quyết vấn đề, hợp tác, sử dụng
ngôn ngữ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

GV: Bản đồ khí hậu và cảnh quanh châu Á.
HS: SGK, Tập bản đồ


<b>III. Phương pháp: Trực quan, đàm thoại, thảo luận nhóm/cặp, giải quyết vấn đề...</b>
<b>IV. Tiến trình dạy học</b>


1. Ổn định


2. Kiểm tra: Em hãy nêu đặc điểm vị trí, hình dạng và kích thước lãnh thổ của châu
Á?(5’)


3. Bài mới:


Châu Á trải dài từ vùng cực bắc đến xích đạo có kích thước rộng lớn,địa hình phức
tạp. Đó là những điều kiện tạo ra sự phân hóa khí hậu đa dạng và mang tính lục địa.
Vậy khí hậu châu Á có đặc điểm gì chúng ta tìm hiểu trong bài học hơm nay.


Hoạt động của GV & HS Nội dung



<i><b>HĐ1: Khí hậu châu Á phân hóa rất đa dạng(25’)</b></i>


- Mục tiêu: Trình bày và giải thích được đặc điểm khí hậu của châu Á.
<b>- Phương pháp: Trực quan, đàm thoại, thảo luận nhóm/cặp, giải quyết vấn đề</b>
GV treo bản đồ khí hậu châu Á và giải thích các kí hiệu


Quan sát H2.1 lược đồ các đới khí hậu châu Á trả lời các
câu hỏi


HS hoật động theo nhóm: Đi dọc kinh tuyến 800<sub> Đ của </sub>
châu Á ta gặp những đới khí hậu nào?


HS: đại diện nhóm báo cáo kết quả
GV bổ xung:


Đới khí hậu cực và cận cực → đới khí hậu ơn đới → đới
khí hậu cận nhiệt → đới khí hậu nhiệt đới → đới khí hậu
xích đạo.


H. Em có nhận xét gì về đặc điểm nổi bật của khí hậu châu
Á?


H. Tại sao khí hậu châu Á lại có sự phân hóa đa dạng như
thế?


GV Do lãnh thổ châu Á trải dài trên nhiều vĩ độ từ cực bắc
đến xích đạo.


H. Quan sát H2.1 cho biết từ vùng duyên hải vào nội địa
các kiểu khí hậu thay đổi như thế nào?



GV – khí hậu ơn đới: Ơn đới hải dương→ ơn đới gió
mùa→ơn đới lục địa.


- khí hậu cận nhiệt: cận nhiệt gió mùa →cận nhiệt lục
địa→ cận nhiệt núi cao → cận nhiệt địa trung hải.
- khí hậu nhiệt đới: nhiệt đới gió mùa → nhiệt đới khơ.
H. Giải thích tại sao trong một đới khí hậu lại có nhiều
kiểu khí hậu như vậy?


<b>1. Khí hậu châu Á </b>
<b>phân hóa rất đa </b>
<b>dạng:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

GV Do lãnh thổ rộng tới 9.200km nên khu vực ven biển
chịu ảnh hưởng của biển. Khu vực núi cao chắn những ảnh
hưởng của TBD và ÂDD ăn sâu vào đất liền. Khu vực sâu
trong nội địa chiau ảnh hưởng của khí hậu lục địa sâu sắc.
H. Hãy cho biết Việt nam nằm trong đới khí hậu nào.
thuộc kiểu khí hậu gì?


GV VN nằm trong đới khí hậu nhiệt đới thuộc kiểu khí
hậu gió mùa.


- Khí hậu châu Á
phân hóa rất đa dạng
tự B-N và từ Đ-T.


<i><b>HĐ2 HS làm bài tập(15’)</b></i>
- Hoàn thành bảng sau:



Đới khí hậu Kiểu khí hậu


Cực và cận cực <i>Khơng có</i>


Ơn đới <i>Ôn đới lục địa </i>
<i>Ôn đới hải dương</i>
<i>Ôn đới gió mùa</i>


Cận nhiệt <i>Cận nhiệt địa trung hải</i>
<i>Cận nhiệt gió mùa</i>
<i>Cận nhiệt lục địa</i>
<i>Kiểu núi cao</i>


Nhiệt đới <i>Nhiệt đới khô</i>
<i>Nhiệt đới gió mùa</i>


Xích đạo <i>Khơng có</i>


GV bổ xung phần in nghiêng


- Phân biệt kiểu khí hậu gió mùa và khí hậu lục địa

<i><b>Tiết 3</b></i>



<i><b>HĐ1: Khí hậu châu Á phổ biến là các kiểu khí hậu gió mùa và các kiểu khí </b></i>
<i><b>hậu lục địa(30’)</b></i>


- Mục tiêu: Nêu và giải thích được sự khác nhau giữa kiểu khí hậu gió mùa và
kiểu khí hậu lục địa ở châu Á.



<b>- Phương pháp: Trực quan, đàm thoại, thảo luận nhóm/cặp, giải quyết vấn đề</b>
GV khí hậu châu Á có khí hậu gió mùa và khí hậu lục địa


là phổ biến nhất vậy hai kiểu khí hậu này có đặc điểm gì ta
vào bài hơm nay.


HS hoạt động nhóm


N1,3 Dựa vào bản đồ và H2.1 em hãy chỉ ra các khu vực
thuộc kiểu khí hậu gió mùa? Nơi phân bố?


Nêu đặc điểm chung của các kiểu khí hậu gió mùa?
N 2,4 Dựa vào bản đồ và H2.1 em hãy chỉ ra các khu vực
thuộc khí hậu lục địa? Nơi phân bố?


<b>2. Khí hậu châu Á </b>
<b>phổ biến là các kiểu </b>
<b>khí hậu gió mùa và </b>
<b>các kiểu khí hậu lục </b>
<b>địa</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

Nêu đặc điểm chung của khí hậu lục địa?
HS đại diện nhóm báo cáo


GV bổ xung


- Khí hậu châu Á gây lũ lụt. Mùa đơng có gió mùa ĐB và
TB, mùa hè có gió mùa ĐN và TN. Tuy hàng năm gió mùa
đến và đổi chiều đều đặn nhưng thời điểm xuất hiện và kết
thúc rất thất thường. Do sự thất thường của gió mùa mà


lượng mưa hàng năm so với lượng mưa trung bình có sự
chênh lệch khá lớn.( 3,5 lần ở Bom Bay; 4,5 lần ở


Mađraxơ; 9 lần ở cao nguyên Đêcan). Mưa nhiều gây tai
họa lớn như lũ lụt, nạn đói, dịch bệnh...


Hymalaya như bức tường thành sừng sững đón nhận
những trận mưa xối xả kéo dài hàng tuần theo gió mùa
mùa hạ từ ÂDD thổi vào,cùng với băng tuyết núi cao tan.
Nếu gặp bão tràn vào gây thêm mưa to thì lũ lụt ở đây gây
tai họa vơ cùng nặng nề.


- Khí hậu gió mùa châu Á gây hạn hán: Nam Á và ĐNA
hạn hán gây ra do sự xuất hiện chậm của dịng phóng lưu
nhiệt đới( Loại gió rất mạnh thổi trên cao dọc theo chí
tuyến) đã làm cho gió mùa đến chậm gây hạn hán ở nhiều
nơi.


- Mùa đông lạnh khơ
Mùa hạ nóng ẩm có
mưa nhiều.


- Phân bố: khu vực
Đông Á, Đông Nam
Á, Nam Á.


b. Đặc điểm các kiểu
khí hậu lục địa:


- Mùa đơng lạnh khơ,


Mùa hạ nóng khơ.
- Phân bố ở khu vực
trong nội địa và Tây
Nam Á.


4. Củng cố:- Hãy nêu dấn chứng để chứng tỏ khí hậu châu Á phân hóa đa dạng.(5’)
- Phân biệt kiểu khí hậu gió mùa và khí hậu lục địa(5’)


5. HDVN: Hồn thiện bài tập bản đồ
6. Tự rút kinh nghiệm:


...
...
...
...
<i><b>Tổ chuyên môn duyệt</b></i>
Ngày....tháng....năm 2014


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

Ngày giảng: 8A 16/9/2014; 8B 19/9/2014
8A 23/9/2014; 8B 26/9/2014


<b>Tiết 4-5 Bài 3 SƠNG NGỊI VÀ CẢNH QUAN CHÂU Á</b>


I. Mục tiêu:


1. Kiến thức: - Trình bày được đặc điểm chung của sơng ngịi châu Á. Nêu và giải
thích được sự khác nhau về chế độ nước; Giá trị kinh tế của các sơng lớn.


- Trình bày được các cảnh quan tự nhiên ở châu Á và giải thích được sự phân bố
của một số cảnh quan.



2. Kỹ năng: Đọc và phân tích lược đồ; rèn kỹ năng liên hệ thực tế.
3. Thái độ: Có ý thức bảo vệ tài nguyên môi trường


- Hiểu được mối quan hệ chặt chẽ giữa môi trường sống của con người với thiên
nhiên.


4. Định hướng phát triển năng lực:


- Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, tự quản lí, giao tiếp, hợp tác,
sử dụng CNTT-TT, ngơn ngữ, tính tốn.


- Năng lực chuyên biệt: tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ, sử dụng số
liệu thống kê, sử dụng ảnh, mơ hình, hình vẽ.


II. Phương tiện dạy học:


GV bản đồ tự nhiên châu Á; Tranh ảnh về cảnh quan tự nhiên của châu Á.
HS SGK, tập bản đồ


III. Phương pháp: Trực quan, đàm thoại, thảo luận nhóm/cặp, giải quyết vấn đề...
IV. Tiến trình dạy học:


1. Ổn định:


2. Kiểm tra: - Vì sao nói khí hậu châu Á phân hóa đa dạng.
- Nêu đặc điểm của hai loại khí hậu phổ biến của châu Á?
3. Bài mới:


Sơng ngịi và cảnh quan châu Á rất phức tạp và đa dạng đó là do ảnh hưởng của địa
hình, khí hậu đến sự hình thành chúng. Qua bài học hơm nay chúng ta sẽ nghiên cứu


kỹ hơn những vấn đề đó.


Hoạt động của GV & HS Nội dung


<i><b>HĐ1 Đặc điểm sơng ngịi:</b></i>


- Mục tiêu: Trình bày được đặc điểm chung của sơng ngịi châu Á. Nêu và giải
thích được sự khác nhau về chế độ nước; Giá trị kinh tế của các sông lớn.
- Phương pháp: Trực quan, đàm thoại, thảo luận nhóm/cặp, giải quyết vấn đề...
GV treo bản đồ và giải thích các kí hiệu


HS thảo luận nhóm theo từng nội dung
Đại diện nhóm báo cáo kết quả


GV bổ xung


N1 Quan sát bản đồ em có nhận xét gì về sự phân


1. Đặc điểm sơng ngịi:




</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

bố mạng lưới sơng ngịi? Chế độ nước ở mỗi khu
vực như thế nào?


( Sơng ngịi châu Á khá phát triển có nhiều hệ
thống sơng lớn. Chế độ nước sông phụ thuộc vào
chế độ mưa và chế độ nhiệt ở từng khu vực)
N2 Các sông ngịi của Bắc Á và Đơng Á bắt
nguồn từ khu vực nào đổ ra biển và đại dương


nào?


( Các sông lớn của Bắc Á và Đông Á hầu hết đều
bắt nguồn từ vùng núi cao và các cao nguyên
Trung Á đổ ra Bắc băng dương và Thái bình
dương.)


N3 Sơng Mê Cơng bắt nguồn từ sơn nguyên nào,
chảy qua những quốc gia nào, chảy về Việt Nam
chia thành mấy nhánh cịn có tên gọi khác là gì?
( Sơng Mê Cơng bắt nguồn từ sơn nguyên Tây
Tạng Trung Quốc, chảy qua các nước Mi an ma,
Thái lan, Lào, Campuchia và về Việt nam chia làm
9 nhánh đổ ra biển nên cịn có tên là sông Cửu
long)


N4 Dựa vào H2.1 cho biết sơng Ơ bi chảy theo
hướng nào? Tại sao về mùa xn vùng trung và hạ
lưu sơng Ơ Bi lại có lũ băng lớn?


( Sơng Ơbi chảy theo hướng N-B qua đới khí hậu
ơn đới đến cực và cận cực, về mùa xuân bang
tuyết tan nhanh chảy về hạ lưu => sơng ngịi có
nhiều lũ băng.)


N5 Nêu giá trị kinh tế của sơng ngịi châu Á?
( Giá trị kinh tế: Cung cấp nước, thủy điện, giao
thông thủy, thủy sản)


khá phức tạp, các sông lớn


đều bắt nguồn từ những núi
cao ở trung tâm và đổ ra các
đại dương.




Phân bố:


- Các sông bắc Á chảy vào
BBD, mùa xuân đóng băng,
mùa hạ có lũ do tuyết tan.
- Sơng ngịi đơng Á, ĐNA,
Nam Á chảy vào ÂĐD và
TBD, sông nhiều nước, chế
độ nước theo mùa, có lũ lớn
về mùa hạ.


- Tây nam Á và Trung Á
sơng ngịi thưa thớt, nguồn
nước song do tuyết và băng
tan cung cấp.




Giá trị kinh tế của sông: Cung
cấp nước, thủy điện, giao
thơng thủy, thủy sản.
<i><b>HĐ2: Hồn thành bảng sau:</b></i>


Các sông lớn của Bắc Á và Đông Á



Khu vực Sông lớn Nơi bắt nguồn Nơi đổ ra(biển , đại
dương)


Bắc Á Ô- Bi


I-ê-nit-xây
Lê-na


<i>Dãy An - tai, U-ran</i>
<i>Dãy Xai- an</i>


<i>Khu vực núi cao trung Á</i>


<i>Biển Ca- ra</i>
<i>Biển Ca- ra</i>
<i>Biển Lap- tep</i>


Đông Á A- Mua
Hồng hà


<i>Dãy Y-a-bnơ-vơi</i>
<i>Sơn ngun Tây tạng</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

Trường giang <i>Sơn nguyên Tây tạng</i> <i>Biển Hoa đông</i>


GV bổ xung phần chữ nghiêng

<i><b>Tiết 5 </b></i>



<i><b>HĐ1 Các đới cảnh quan </b></i>



- Mục tiêu: Trình bày được các cảnh quan tự nhiên ở châu Á và giải thích được sự
phân bố của một số cảnh quan.


- Phương pháp: Trực quan, đàm thoại, thảo luận nhóm/cặp, giải quyết vấn đề...
HS quan sát H2.1 và H3.1 trả lời câu hỏi


H. Giả sử ta đi từ B-N dọc theo kinh tuyến số 800
Đ ta sẽ gặp phải những cảnh quan nàocủa châu Á?
HS Nếu đi dọc kinh tuyến 800 <sub>Đ ta sẽ gặp những </sub>
cảnh quan sau: Đài nguyên→ rừng lá kim thảo
nguyên → hoang mạc và bán hoang mạc→ cảnh
quan núi cao→ xa van và cây bụi →rừng nhiệt đới
ẩm.


GV bổ xung


H. Đọc tên các cảnh quan phân bố ở khu vực khí
hậu gió mùa và cảnh quan khu vực khí hậu lục địa
khơ hạn?


HS <sub></sub> Khu vực khí hậu gió mùa ta có các cảnh quan
tự nhiên sau:


- Rừng lá kim


- Rừng hỗn giao và rừng lá rộng
- Rừng cận nhiệt đới ẩm


- Rừng nhiệt đới ẩm





Khu vực lục địa khơ hạn có các cảnh quan tự
nhiên sau:


- Đài nguyên
- Rừng lá kim
- Thảo nguyên


- Hoang mạc và bán hoang mạc


H. Em có nhận xét gì về sự phân bố cảnh quan tự
nhiên châu Á? ( Cảnh quan phân hóa đa dạng)
H. Vì sao có sự phân hóa như thế? (Do ảnh hưởng
của ĐH và KH)


GV cho HS quan sát một số tranh ảnh để chứng
minh sự đa dạng của cảnh quan tự nhiên châu Á.


<b>2. Các đới cảnh quan:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

H. Cảnh quan tự nhiên VN chủ yếu là những đới
cảnh quan nào?


HS chủ yếu là nhiệt đới.


H. Tình hình cảnh quan nguyên sinh ở châu Á hiện
nay như thế nào?



HS ngày nay cảnh quan nguyên sinh đã bị con
người khai phá, biến thành đồng ruộng, các khu
dân cư, khu công nghiệp.


H. Nêu những hậu quả của việc khai thác rừng?
HS Ơ nhiễm khơng khí, xói mịn, lũ lụt...


GV Thiên nhiên châu Á rất đa dạng và phong phú,
như vậy nó có những thuận lợi và khó khăn gì ta
và mục 3


- Ngày nay cảnh quan nguyên
sinh đã bị con người khai phá,
biến thành đồng ruộng, các
khu dân cư, khu cơng nghiệp.


<i><b>HĐ2 Những thuận lợi và khó khăn của tự nhiên châu Á:</b></i>


- Mục tiêu: Trình bày được những thuận lợi và khó khăn của tự nhiên châu Á.
- Phương pháp: Trực quan, đàm thoại, thảo luận nhóm/cặp, giải quyết vấn đề...
HS thảo luận theo nhóm: Dựa vào bản đồ tự nhiên


châu Á. Hãy cho biết châu Á có những thuận lợi
và khó khăn gì về tự nhiên đối với sản xuất và đời
sống?


HS báo cáo kết quả: Châu Á có nguồn tài nguyên
thiên nhiên phong phú, khống sản có trữ lượng
lớn.



Tài nguyên khí hậu, đất, nước, động thực vật đa
dạng phong phú.


GV Nguồn tài nguyên châu Á nhiều và đa dạng.
Khống sản có trữ lượng lớn như sắt, dầu mỏ,
than...


Các nguồn năng lượng như thủy năng, gió, năng
lượng mặt trời. Ngồi ra cịn các nguồn tài ngun
khác như đất, nước, khí hậu,rừng đa dạng, đó là cơ
sở phát triển kinh tế.


Tuy nhiên bên cạnh những thuận lợi châu Á gặp
khơng ít khó khăn như địa hình núi non hiểm trở,
khí hậu lạnh gía, khơ hạn, động đất, núi lửa...


<b>3. Những thuận lợi và khó </b>
<b>khăn của tự nhiên châu Á:</b>


- Thuận lợi: Châu Á có nguồn
tài ngun thiên nhiên phong
phú, khống sản có trữ lượng
lớn.


Tài ngun khí hậu, đất,
nước, động thực vật đa dạng
phong phú.


- Khó khăn: địa hình núi non
hiểm trở, khí hậu lạnh gía,


khô hạn, động đất, núi lửa...
4. Củng cố: Dựa vào lược đồ cho biết tên các con sông lớn của châu Á? Hướng chảy
và chế độ dòng chảy.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

6. Tự rút kinh nghiệm:


...
...
...
...
Tổ chuyên môn duyệt
<i><b>Ngày....tháng....năm 2014</b></i>


Ngày soạn: 26/9/2014


Ngày giảng: 8A 30/9/2014; 8B 4/10/2014

<i><b>Tiết 6- Bài 4 THỰC HÀNH: </b></i>



<b>PHÂN TÍCH HỒN LƯU GIÓ MÙA Ở CHÂU Á</b>


I. Mục tiêu:


1. Kiến thức: Thông qua bài thực hành giúp HS hiểu nguồn gốc hình thành và sự
thay đổi hướng gió của khu vực gió mùa châu Á.


- Tìm hiểu nội dung của loại bản đồ mới, bản đồ phân bố khí áp và hướng gió.


2. Kỹ năng: Đọc và phân tích lược đồ khí hậu, lược đồ phân bố khí áp và các loại gió
trên Trái Đất.


3. Thái độ: HS u thích mơn học tích cực tìm hiểu và giải thích các hiện tượng tự


nhiên.


4. Định hướng phát triển năng lực:


- Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, tự quản lí, giao tiếp, hợp tác,
ngơn ngữ, tính tốn.


- Năng lực chun biệt: tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ, sử dụng số
liệu thống kê, sử dụng ảnh, hình vẽ.


II. Phương tiện dạy học:


GV Lược đồ phân bố khí áp và hướng gió chính về mùa đông và mùa hạ ở châu Á.
HS SGK, tập bản đồ


III. Phương pháp: Hoạt động nhóm/cặp, đàm thoại, giải quyết vấn đề.
IV. Tiến trình dạy học:


1. Ổn định:


2. Kiểm tra: - Nêu đặc điểm sơng ngịi châu Á? Xác định và kể tên các con sông
lớn?


Các đới cảnh quan của châu Á phân bố như thế nào?


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

Hoạt động của GV & HS Nội dung
GV treo lược đồ H4.1 lên bảng và giải thích các


ký hiệu



- Các trung tâm khí áp được xác định bằng các
đường đẳng áp, nối các điểm có trị số khí áp
bằng nhau.


- Hướng gió được biểu thị bằng các mũi tên
- Các trung tâm áp cao: C


- Các trung tâm áp thấp: T
HS thảo luận nhóm:


N1,3 xác định các trung tâm áp thấp và áp cao.
N2,4 xác định các hướng gió chính theo từng
khu vực về mùa đông và ghi vào vở theo mẫu.
HS đại diện nhóm báo cáo kết quả


Liên hệ gió mùa ở VN: mùa đơng ảnh hưởng
của gió mùa ĐB lạnh khơ. Mùa hạ ảnh hưởng
của gió mùa Tây nam và nam


GV bổ xung và điền kết quả vào bảng


1. Phân tích hướng gió về mùa
đơng:


- Các trung tâm áp thấp:
+ Alêut, xích đạo Ơxtrâylia,
+ Xích đạo, Ai xơ len


- Các trung tâm áp cao:
+ Xibia



+ Nam ÂDD, Nam ĐTD
+ A xo


Hướng gió
Khu vực


Hướng gió mùa đơng( T1) Hướng gió mùa hạ( T7)


Đông Á Tây Bắc Đông nam


Đông Nam Á Bắc, Đông bắc Tây nam, Nam


Nam Á Đông bắc Tây nam, Nam




GV giải thích các ký hiệu
HS thảo luận


N1,3 xác định các hướng gió chính theo từng
khu vực về mùa hạ và ghi vào vở theo mẫu
N2,4 xác định các trung tâm áp thấp và áp cao.
HS đại diện báo cáo


GV bổ xung


H. Tại sao có sự thay đổi hướng gió theo mùa?
GV Do sự sưởi ấm và hóa lạnh theo mùa nên khí
áp cũng thay đổi theo mùa→ có gió mùa mùa


đơng và gió mùa mùa hạ.


HS đọc yêu cầu phần tổng kết


Qua những kiến thức đã học em hãy điền vào


2. Phân tích hướng gió về mùa
hạ:


- Các trung tâm áp thấp: Iran
- Các trung tâm áp cao: Nam
ÂĐD, Nam ĐTD, Ơxtrâylia, Ha
oai


- Các hướng gió chính theo
từng khu vực: Đông bắc, Nam
và Tây nam.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

bảng tổng kết theo mẫu


<i><b>Mùa</b></i> <i><b>Khu vực</b></i> <i><b>Hướng gió chính</b></i> <i><b>Từ áp cao đến áp thấp</b></i>


Mùa đông


Đông Á Tây bắc C. xibia→ T. Alêut


Đông Nam Á Bắc, Đông bắc C. xibia→ T xích đạo


Nam Á Đơng bắc C. xibia→ T xích đạo



Mùa hạ


Đơng Á Đơng nam C. Haoai→ lục địa


Đơng Nam Á Tây nam(biến tính
ĐN)


C. Ơxtrâylia, Nam ÂĐD→ lục
địa


Nam Á Tây nam C. ÂĐD→ T. Iran


4. Củng cố: GV nhận xét thái độ làm việc của các nhóm và tổng kết bài thực hành
5. HDVN: hồn thiện bài thực hành trong tập bản đồ


6. Tự rút kinh nghiệm:


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

Ngày soạn: 01/10/2014


Ngày giảng: 8A 7/10/2014; 8B 11/10/2014


<i><b>Tiết 7- Bài 5 ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ XÃ HỘI CHÂU Á</b></i>


<b>I. Mục tiêu:</b>


1. Kiến thức:


- Trình bày và giải thích được một số đặc điểm nổi bật của dân cư, xã hội Châu Á.
So sánh số liệu để nhận xét sự gia tăng dân số các châu lục, thấy được Châu Á có số
dân đông nhất so với các châu lục khác, mức độ gia tăng dân số của Châu Á đạt
trung bình của thế giới.



- Tên các tơn giáo lớn, sơ lược về sự ra đời của tôn giáo này.
2. Thái độ: HS cần biết:


- Hậu quả của sự gia tăng dân số đối với kinh tế, xã hội và môi trường.
- Chính sách giảm tỉ lệ gia tăng dân số


3. Kĩ năng: Quan sát ảnh và lược đồ, nhận xét sự đa dạng của các chủng tộc cùng
chung sống trên lãnh thổ Châu Á.


4. Định hướng phát triển năng lực:


- Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, tự quản lí, giao tiếp, hợp tác,
sử dụng CNTT-TT, ngơn ngữ, tính tốn.


- Năng lực chuyên biệt: tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ, sử dụng số
liệu thống kê, sử dụng ảnh, mơ hình, hình vẽ.


<b>II. Phương tiện dạy học:</b>
* GV:


- Bản đồ các nước trên thế giới
- Tranh ảnh về dân cư Châu Á


- Lược đồ phân bố các chủng tộc Châu Á
* HS: Đọc và tìm hiểu kĩ bài trước ở nhà


<b>III. Phương pháp: Trực quan, phân tích, thảo luận nhóm, vấn đáp</b>
<b>IV. Tiến trình dạy học:</b>



1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số và vệ sinh của lớp
2. Kiểm tra bài cũ:


- Hãy trình bày đặc điểm khí hậu Châu Á?


- Vì sao khí hậu Châu Á lại phân hóa thành nhiều đới và nhiều kiểu khác nhau?
3. Giới thiệu vào bài mới:


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

Hoạt động của GV và HS Nội dung
<i><b>HĐ1: Một châu lục đơng dân nhất thế giới:</b></i>


- Mục tiêu: Trình bày và giải thích được một số đặc điểm nổi bật của dân cư, xã
hội Châu Á. So sánh số liệu để nhận xét sự gia tăng dân số các châu lục, thấy được
Châu Á có số dân đơng nhất so với các châu lục khác, mức độ gia tăng dân số của
Châu Á đạt trung bình của thế giới.


- Phương pháp: Trực quan, phân tích, thảo luận nhóm, vấn đáp
Yêu cầu HS quan sát bảng 5.1 dan số các châu lục từ năm
1950-2002


H. Em hãy nhận xét dân số châu Á so với dân số các châu
lục khác và thế giới?


HS. Châu Á có dân số đông nhất thế giới chiếm hơn 1/2
dân số thế giới trong khi diện tích châu Á chỉ chiếm 1/4
diện tích tồn thế giới(23,4%).


GV bổ xung


H. Em có nhận xét gì về tốc độ gia tăng dân số của châu


Á?


HS. DS châu Á tăng liên tục.


GV. DS châu Á năm 1950 chiếm 56%
DS châu Á năm 2002 chiếm 61%


H. Dựa vào điều kiện sản xuất và các yếu tố ảnh hưởng
đến sự phân bố dân cư. Hãy giải thích vì sao dân số châu
Á lại đơng như vậy?


GV. - Do có nhiều đồng bằng lớn màu mỡ, khí hậu có
nhiều điều kiện thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp lúa
nước


- Do sản xuất trên các đồng bằng cần nhiều lao động; quan
niệm gia đình đơng con là gia đình hạnh phúc ở nhiều
quốc gia; tư tưởng trọng nam khinh nữ, con trai nối dõi....
- Do ảnh hưởng của tôn giáo, phong tục tập quán còn nặng
nề.


H. Dựa vào kênh chữ. Hãy cho biết hiện nay tỷ lệ gia tăng
dân số tự nhiên của chấu Á đã thay đổi như thế nào? Vì
sao?


GV. - Tỷ lệ gia tăng dân số tự nhiên đã giảm xuống do
nhiều nước đông dân như Trung quốc 1280triệu người; Ấn
độ 1049 triệu người; Inđônêxia 217 triệu người; Nhật bản
127triệu người đã có nhiều chính sách khuyến khích các
gia đình nhỏ như TQ u cầu mỗi gia đình chỉ có 1 con.


- Liên hệ VN: vận động mỗi gia đình chỉ nên có từ 1-2


1. Một châu lục đông
dân nhất thế giới:


- Châu Á có số dân
đơng nhất thế giới
chiếm gần 61%(2002)


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

con.


Nhờ đó mà tỷ lệ gia tăng dân số ở châu Á đã giảm đáng
kể ngang mức trung bình của thế giới.


GV. Dân cư châu Á thuộc chủng tộc nào ta chuyển sang
mục 2


<i><b>HĐ2: Dân cư thuộc nhiều chủng tộc:</b></i>


- Mục tiêu: - Trình bày và giải thích được Châu Á là châu lục có nhiều chủng tộc
cùng chung sống.


- Phương pháp: Trực quan, phân tích, vấn đáp
HS Quan sát H5.1 trả lời câu hỏi


H. Dân cư châu Á thuộc những chủng tộc nào? Mỗi chủng
tộc sống tập chung chủ yếu ở đâu?


H. So sánh thành phần chủng tộc của châu Á so với các
châu lục khác.



H. Theo em các chủng tộc có quyền bình đẳng khơng? Tại
sao?


HS. Châu Á đều có 3 thành phần chủng tộc. Nhưng châu
Á chủng tộc Ơxtralơit chỉ chiếm một phần nhỏ, trong khi
đó chủng tộc Mơngơlơit chiếm đại đa số.


GV. Thành phần chủng tộc ở châu Á không đa dạng như ở
châu Mỹ hay châu Âu mà chủ yếu gồm hai chủng tộc
chính.


Hai chủng tộc này sống ở hai khu vực riêng biệt do đặc
điểm về địa hình và khí hậu.


Tuy có sự khác nhau về chủng tộc giữa các quốc gia
nhưng họ chung sống hồn tồn bình đẳng và hịa bình.


<b>2. Dân cư thuộc </b>
<b>nhiều chủng tộc:</b>
- Châu Á có hai
chủng tộc chủ yếu là:
+ Ơrôpêôit: tập trung
ở Trung Á, TNÁ,
Nam Á.


+ Môn gôlôit: tập
trung ở Bắc Á, Đơng
Á, ĐNA.



- ngồi ra cịn có
chủng tộc Ơxtranơit,
sống rải rác ở khu
vực ĐNÁ và Ấn độ.


<i><b>HĐ3 Nơi ra đời của các tôn giáo lớn:</b></i>


- Mục tiêu: Tên các tôn giáo lớn, sơ lược về sự ra đời của tôn giáo này.
- Phương pháp: Trực quan, phân tích, vấn đáp.


Do nhu cầu cuộc sống tinh thần nơi đây đã ra
đời nhiều tơn giáo lớn và đó là những tơn giáo nào
HS nghiên cứu SGK kết hớp H5.2 thảo luận nhóm


Theo nội dung: Châu Á có những tơn giáo lớn nào? Mỗi
tôn giáo ra đời vào thời gian nào? Ở đâu?


Nước ta có những tơn giáo nào? Hãy giới thiệu nơi hành
lễ của một số tôn giáo nơi địa phương em đang sống?
HS đại diện nhóm báo cáo kết quả


GV bổ xung


Châu Á là cái nôi ra đời của nhiều tôn giáo lớn:


<b>3. Nơi ra đời của các</b>
<b>tôn giáo lớn:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

- Ấn độ giáo ra đời TK I - ở Ấn độ
- Phật giáo ra đời TK VI- TCN ở Ấn độ


- Kitô giáo ra đời đầu CN ở Palextin


- Hồi giáo ra đời TK VII sau công nguyên ở Ảrậpxêut
VN cũng có nhiều tơn giáo, nhiều tín ngưỡng cùng tồn tại.
Hiến pháp VN quy định tự do tín ngưỡng là quyền của
từng cá nhân.


Tín ngưỡng VN mang màu sắc dân gian tôn thờ những vị
thánh người có cơng trong xây dựng và bảo vệ đất nước
hoặc do truyền thuyết: Đức thánh thần, Thánh Gióng, Bà
chúa Kho...


Tơn giáo du nhập: Đạo thiên chúa, Đạo phật, Đạo Bà la
môn.


Đạo do người VN sáng lập: Đạo cao đài, Đạo hòa hảo...
Nơi hành lễ là chùa, đền (phật giáo)


Nhà thờ (thiên chúa giáo)


H. Ở địa phương em có những tơn giáo nào? ( phật giáo)
H. Vai trị tích cực và tiêu cực của các tơn giáo?


GV. Tích cực: các tơn giáo đều khuyên răn các tín đồ làm
việc thiện tránh điều ác.


Tiêu cực: Mê tín dễ bị người xấu lợi dụng


của nhiều tôn giáo
lớn: Phật giáo; Ki Tô


giáo; Ấn độ giáo; Hồi
giáo.


- Các tơn giáo đều
khun răn tín đồ làm
việc thiện tránh điều
ác.


4. Củng cố: Trình bày tình hình gia tăng dân số tự nhiên ở châu Á hiện nay?
5. HDVN: Đọc và chuẩn bị bài 6


6. Tự rút kinh nghiệm:


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

Ngày soạn: 9/10/2014


Ngày giảng: 8A 14/10/2014; 8B 18/10/2014

<i><b>Tiết 8- Bài 6</b></i>

THỰC HÀNH:


<b>ĐỌC, PHÂN TÍCH LƯỢC ĐỒ PHÂN BỐ DÂN CƯ VÀ CÁC THÀNH PHỐ</b>
<b>LỚN CỦA CHÂU Á</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


1. Kiến thức: HS cần nắm được đặc điểm tình hình phân bố dân cư và các thành phố
của châu Á. Ảnh hưởng của các yếu tố tự nhiên đến sự phân bố dân cư và đô thị
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng phân tích bản đồ phân bố dân cư và các đơ thị châu Á, tìm
ra đặc điểm phân bố dân cư và các mối quan hệ giữa các yếu tố tự nhiên và dân cư
xã hội .


Rèn kỹ năng xác định, nhận biết vị trí các quốc gia, các thành phố lớn ở châu Á.


3. Thái độ: HS có thái độ nghiên túc


4. Định hướng phát triển năng lực:


- Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, tự quản lí, giao tiếp, hợp tác,
sử dụng CNTT-TT, ngơn ngữ, tính tốn.


- Năng lực chuyên biệt: tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ, sử dụng số
liệu thống kê, sử dụng ảnh, mơ hình, hình vẽ.


<b>II. Chuẩn bị: </b>


GV: Lược đồ châu Á trống; Bản đồ các nước trên TG
HS tập bản đồ


<b>III. Phương pháp: Thảo luận nhóm, phân tích, trực quan.</b>
<b>IV. Tiến trình dạy học:</b>


1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Nội dung bài mới:


Hoạt động của GV và HS Nội dung


GV yêu cầu HS quan sát H6.1 và thảo
luận theo nhóm các nội dung sau:
- Những nơi nào có dân số dưới 1
người/Km2<sub>?</sub>


- Những nơi nào có dân số trên 100


người/Km2<sub>? </sub>


HS đại diện nhóm báo cáo kết quả, các
nhóm khác bổ xung.


GV kết luận và đưa ra bảng phụ


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<i><b>ST</b></i>
<i><b>T</b></i>


<i><b>Mật độ dân số trung</b></i>
<i><b>bình</b></i>


<i><b>Nơi phân bố</b></i>


1 Dưới 1 người/Km2 <sub>- Bắc LBNga; sơn nguyên phía tây Trung Quốc; </sub>
Băng la đét; Ả Rập xê ut


2 1→ 50 người/Km2 <sub>- Nam LBN; Mông cổ; vùng núi MiAnMa; Thái </sub>
Lan; Việt Nam; Lào; Thổ Nhĩ kỳ; Iran; Pa kixtan
3 51→ 100 người/Km2<sub> - Khu vực đồi núi trung du bắc Á; đông của ĐNÁ; </sub>


cao nguyên Đêcan...


4 Trên 100 người/Km2<sub> - Nhật bản; đồng bằng Đông Á; ĐNA; đồng bằng </sub>
Ấn hằng; ...


H. Qua bảng vừa lập em có nhận xét và
giải thích gì về sự phân bố dân cư ở châu
Á?



HS Dân cư châu Á phân bố không đều
- Nơi đông là các đồng bằngchâu thổvà
ven biển


- Nơi thưa là ở sâu trong nội địa và vùng
núi cao hiểm trở, phía bắc lạnh giá .


GV treo bản đồ dân cư và đô thị châu Á
HS dựa vào bản đồ và bảng 6.1, H6.1 trả
lời câu hỏi.


H. Đọc và chỉ trên lược đồ các thành phố
lớn ở H6.1 và tìm vị trí của chúng.


1. T Tơ Ki Ơ(Nhật Bản)
2. M Mun-Bai (Ấn Độ)


3. T Thượng hải (Trung Quốc)
4. T Tê- Hê- Ran (Iran)


5. N Niu-Đê-Ni (Ấn Độ)


6. G Gia-Các-Ta(In-Đô-Nê-Xia)
7. B Bắc Kinh (Trung Quốc)
8. C Ca-Ra-Si( PaKixTan)
9. C Côn-Ca-Ta (Ấn Độ)
10. X Xơ- Un(Hàn Quốc)
11. Đ Đắc-Ca (Băng La Đét)
12. M Mi-An- Ma( Phi-Líp-Pin)


13. B Bát- Đa( I-Rắc)


14. B Băng Cốc ( Thái Lan)


15. T TP Hồ Chí Minh( Việt Nam)


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

GV cho HS xác định và ghi tên các
thành phố đó vào bản đồ câm đã chuẩn
bị sẵn.


H. Theo em các thành phố lớn của châu
Á thường tập trung ở những khu vực
nào? Tại sao lại có sự phân bố đó?
HS. Do ảnh hưởng của các yếu tố tự
nhiên: Khí hậu, địa hình, nguồn nước...
Sự phân bố các thành phố lớn của châu
Á còn phụ thuộc vào vị trí địa điểm được
chọn để xây dựng thuận lợi cho việc
giao lưu với các điểm quần cư ven sông,
ven biển thuận lợi trong giao thông ở các
đầu mối giao thông.


H. Dựa vào hiểu biết của bản thân em
có nhận xét gì về tốc độ đơ thị hóa ở
châu Á?


HS. Tốc độ đơ thị hóa ở châu Á trong
những năm gần đây diễn ra với tốc độ
nhanh, nhiều thành phố lớn được hình
thành.



GV bổ xung


- Các thành phố lớn của châu Á tập
trung chủ yếu ở khu vực ven biển.


- Tốc độ đơ thị hóa ở châu Á diễn ra khá
nhanh.


4. Củng cố: - Dân cư châu Á phân bố như thế nào?


- Các thành phố lớn của châu Á thường tập trung ở đâu? Vì sao lại tập trung ở đó?
5. HDVN: Đọc và chuẩn bị bài ôn tập từ 1- 6


6. Tự rút kinh nghiệm:


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

Ngày soạn: 16/10/2014


Ngày giảng: 8A 21/10/2014;8B 25/10/2014


<i><b>Tiết 9 ÔN TẬP</b></i>


I. Mục tiêu:


1. Kiến thức: Giúp HS củng cố và nắm vững :
- Vị trí của châu Á.


- Đặc điểm khí hậu phân hoá phức tạp và đa dạng
- Sự phân bố song ngòi và cảnh quan tự nhiên
- Đặc điểm dân cư- XH



2. Thái độ: HS cần tích cực đóng góp ý kiến xây dựng bài
3. Kĩ năng: Quan sát ảnh và lược đồ, củng cố kiến thức cơ bản
4. Định hướng phát triển năng lực:


- Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, tự quản lí, giao tiếp, hợp tác,
sử dụng CNTT-TT, ngơn ngữ, tính tốn.


- Năng lực chuyên biệt: tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ, sử dụng số
liệu thống kê, sử dụng ảnh, mơ hình, hình vẽ.


II. Phương tiện dạy học:
* GV: - Bản đồ Châu Á


* HS: - Đọc và tìm hiểu kĩ bài trước ở nhà


III. Phương pháp: Trực quan, phân tích, thảo luận nhóm, vấn đáp
IV. Tiến trình dạy học:


1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số và vệ sinh của lớp
2. Kiểm tra bài cũ:


- Hãy trình bày đặc điểm phân bố dân cư châu Á?


- Các thành phố lớn của châu Á thường phân bố ở những khu vực nào? Vì sao có sự
tập trung đó?


3. Giới thiệu vào bài mới: Để giúp các em hệ thống hóa kiến thức về đặc điểm tự
nhiên và dân cư xã hội của châu Á cũng như củng cố các kỹ năng phân tích lược đồ,
bản đồ... hôm nay chúng ta tiến hành ôn tập.



Hoạt động của GV và HS Nội dung


<i><b>HĐ1 - Vị trí của châu Á.</b></i>


<i><b> - Đặc điểm khí hậu phân hố phức tạp </b></i>
<i><b>và đa dạng </b></i>


<i><b> - Sự phân bố sơng ngịi và cảnh quan </b></i>
<i><b>tự nhiên </b></i>


GV u cầu HS quan sát H1.1 và H1.2
trả lời câu hỏi


<i><b>I. Đặc điểm tự nhiên Châu Á:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

H. Xác định vị trí của châu Á? Giáp
những đại dương và những châu lục nào?
HS: Cực Bắc 770<sub>44’B mũi Sê-li-uxkin</sub>
Cực Nam 10<sub>16’B mũi Pi-ai (Nếu kể </sub>
cả đảo thì kéo dài xuống đến 110<sub>N)</sub>
Cực Đông 1700<sub>T mũi Nê- Giơ- Nê- </sub>
Xa trên bán đảo Chu- Côt-Xki


Cực Tây 260<sub> 10’ Đ mũi Ba- Ba trên </sub>
bán đảo Tiểu Á


H. Kéo dài khoảng bao nhiêu vĩ độ?
HS: 76 độ vĩ


H. Trải rộng khoảng bao nhiêu kinh độ?


HS: 144 kinh độ


H. Chiều dài và chiều rộng phần đất liền
nơi rộng nhất là bao nhiêu km?


HS: Theo chiều Đ-T: 9200km
B-N: 8500km


H. Diện tích phần đất liền tồn châu lục
là bao nhiêu? Vì sao lại có sự khác nhau
đó?


HS: Diện tích phần đất liền: 41,5 Tr Km2
Toàn châu lục: 44,4Tr
Km2


GV yêu cầu HS quan sát lược đồ H1.2
kết hợp bản đồ TN châu Á hỏi


H. Nhận xét về các dạng địa hình của
châu Á?


H. Tìm và đọc tên các dãy núi lớn, các
sơn nguyên và các đồng bằng lớn?
HS xác định trên bản đồ


H. Nêu đặc điểm khoáng sản châu Á?


H. Với đặc điểm vị trí, địa hình, kích
thước lãnh thổ đã tạo cho châu Á có đặc


điểm khí hậu như thế nào?


H. Theo em yếu tố nào tạo nên sự đa
dạng của khí hậu?


H. Nguyên nhân nào làm cho khí hậu


- Châu Á là châu lục rộng lớn nhất TG
với diện tích 44,4tr Km2<sub> phần đất liền trải</sub>
dài từ 770<sub>44’B tới 1</sub>0<sub>16’B.</sub>


- Phía B giáp BBD; phía N giáp ÂDD;
phía T giáp châu Âu, Phi, ĐTH; phía Đ
giáp TBD.


2. Địa hình


- ĐH đa dạng và phức tạp có nhiều hệ
thống núi, sơn nguyên, cao nguyên đồ sộ
chạy theo hai hướng chính Đ-T và B-N
xen kẽ các đồng bằng rộng lớn.


3. Khoáng sản:


- KS phong phúquan trọng nhất là dầu
mỏ, khí đốt, than, sắt, crơm, kim loại
màu


4. Khí hậu:



</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

châu Á phân hoá đa dạng thành nhiều
đới, nhiều kiểu?


HS: Do vị trí trải dài từ vùng cực đến
xích đạo; Kích thước lãnh thổ rộng lớn,
dạng hình khối; có 3 mặt giáp biển và đại
dương nên ảnh hưởng của biển lớn; ĐH
đa dạng, hệ thống núi, sơn nguyên tập
trung ở trung tâm ngăn ảnh hưởng của
biển vào sâu trong lục địa.


H. Châu Á có những kiểu khí hậu chính
nào?


HS: KH gió mùa và khí hậu lục địa.
H. Nêu tính chất của 2 kiểu khí hậu đó.
H. Giải thích về sự khác biệt giữa gió
mùa mùa đơng và gió mùa mùa hạ
H. Với đặc điểm khí hậu như vậy thì
sơng ngịi châu Á có đặc điểm gì?
H. Xác định các con sơng lớn của châu
Á?


H. Tại sao châu Á có nhiều hệ thống
sông lớn nhưng phân bố không đều?
HS: Do kích thước rộng lớn; ĐH núi và
sơn nguyên cao tập trung ở trung tâm;
khí hậu phân hố phức tạp


H. Cảnh quan tự nhiên châu Á có đặc


điểm gì nổi bật? Kể tên các đới cảnh
quan ở châu Á?


H. Đặc điểm tự nhiên như vậy đã tạo cho
châu Á có những thuận lợi và khó khăn
gì?


HS Thuận lợi: Tài nguyên phong phú...
Khó khăn: ĐH núi cao hiểm trở, khí
hậu khắc nghiệt, thiên tai bất thường.
<i><b>HĐ2 Đặc điểm dân cư- xã hội</b></i>


H. Nêu các đặc điểm cơ bản về dân cư-
xã hội của châu Á?


H. Tỷ lệ gia tăng tự nhiên của châu Á so
với các châu lục khác như thế nào?
H. Tại sao châu Á có số dân đơng nhất
thế giới?


- Kiểu khí hậu chiếm dieenj tích lớn nhất
là KH gió mùa và KH lục địa.


5. Sơng ngịi:


- Sơng ngịi khá phát triển, có nhiều hệ
thống sơng lớn, nhưng phân bố không
đều, chế độ nước phức tạp.


6. Các đới cảnh quan:



- Do ĐH và khí hậu đa dạng nên cảnh
quan châu Á cũng phân hoá đa dạng,
thay đổi từ B-N và từ Đ-T.


<i><b>II. Đặc điểm dân cư- xã hội</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

HS: vì có nhiều đồng bằng rộng lớn,
thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp. Có
lịch sử phát triển từ lâu đời...


H. Xác định những khu vực đông dân,
khu vực thưa dân? Giải thích vì sao?
H. Châu Á là nơi ra đời của những tôn
giáo nào? Phân bố ở khu vực nào?


H. Châu Á có những thành phố lớn nào?
HS xác định trên lược đồ.


Số dân năm 2002 là 3766tr chưa kể dân
số LBN.


Tỷ lệ gia tăng tự nhiên ngang mức trung
bình của TG 1,3% (2002)


- Dân cư thuộc nhiều chủng tộc.
- Là nơi ra đời của nhiều tơn giáo lớn.


4. Củng cố: Lập sơ đồ tóm tắt kiến thức châu Á
5. HDVN: Đọc và chuẩn bị bài ôn tập từ 1- 6


6. Tự rút kinh nghiệm:


...
...
...
...
Tổ chuyên môn duyệt
<i><b>Ngày....tháng....năm 2014</b></i>


Ngày soạn: 22/10/2014


Ngày giảng: 8A 28/10/2014; 8B 01/11/2014


<b>TIẾT 10 KIỂM TRA VIẾT</b>



I. Mục tiêu: Đánh giá kết quả nhận thức và lĩnh hội kiến thức của HS một cách khách
quan thông ở 3 mức độ nhận thức: Nhận biết, thơng hiểu và vận dụng. Qua đó GV
nắm được khả năng nhận thức của HS để từ đó có phương pháp dạy học thích hợp
hơn.


- Xác định hình thức kiểm tra: Trắc nghiệm và tự luận.
II. Chuẩn bị:


1. GV: Ra đề và phô tô mỗi HS 1 tờ


2. HS: Nắm vững kiến thức cơ bản để làm bài tốt


III. Phương pháp: thực hiện cá nhân, phân tích tổng hợp
IV. Tiến trình dạy học:



1. Ổn định:


2. Tiến hành phát đề kiểm tra:


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng


TNKQ TL TNKQ TL Thấp Cao


Điều kiện
tự nhiên


Châu Á


Biết châu Á
là châu lục
rộng lớn,
tiếp giáp với
2 châu lục
và 3 đại
dương.
- Biết đặc
điểm phân
bố sơng ngịi
châu Á.
- Biết đặc
điểm địa
hình châu Á
và sự phân
bố khống
sản.



- Hiểu và
trình bày
được đặc
điểm địa hình
châu Á.
- Khí hậu
phân hố đa
dạng là do
ảnh hưởng
của vị trí,
kích thước
lãnh thổ và
địa hình.
Số điểm
Tỷ lệ
3
30%
4
40%
Đặc điểm


dân cư xã
hội châu Á


Vẽ và nhận
xét biểu đồ
dân số châu
Á



Số điểm
Tỷ lệ


3
30%


- Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, tự quản lí, ngơn ngữ, tính
tốn.


- Năng lực chuyên biệt: tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ, sử dụng
số liệu thống kê, hình vẽ.


Số điểm
Tỷ lệ
100%
3
30%
4
40%
3
30%
<b> </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<b>Câu 1: Châu á tiếp giáp với các châu lục nào ?</b>


A. Châu Âu và châu Phi B. Châu Âu và châu Mỹ


C. Châu Phi và Châu Mỹ D. Châu Đại Dương và Châu Âu
<b>Câu 2: Dầu mỏ và khí đốt tập trung nhiều nhất ở khu vực nào của châu Á?</b>
A. Khu vực Tây Nam Á B. Khu vực Đông Nam Á


C. Khu vực Nam Á D. Khu vực Đông Á


<b>Câu 3: Ghép tên các đồng bằng cho phù hợp với tên của các con sông: </b>


Tên đồng bằng Tên sông Đồng bằng - sông


1. Đồng bằng Lưỡng Hà a. Sông Trường Giang 1 +
2. Đồng bằng Tây xibia b. Sông Mê Công 2 +
3. Đồng bằng Ấn Hằng c. Sông Tigơ và Ơphơrat 3 +
4. Đồng bằng Sơng Cửu Long d. Sơng Ơ bi và I-ê-nit-xây 4 +


e. Sông Ấn và sông Hằng
<b>Câu 4: Điền vào chỗ (…..) để hoàn thiện kiến thức đã học:</b>


Các kiểu khí hậu lục địa phân bố ở các vùng nội địa (1) ………
Có đặc điểm chung: Mùa đông (2)……….., mùa hạ (3) ……….;
Lượng mưa trung bình năm (4)………độ bốc hơi lớn, độ ẩm thấp.
<b>II. TỰ LUẬN:(7 điểm)</b>


Câu 1: Trình bày đặc điểm địa hình châu Á.


Câu 2: Trình bày đặc điểm khí hậu ở châu Á? ( 3 điểm )
Câu 3: Dựa vào bảng số liệu sau: ( 3 điểm )


Năm 1800 1900 1950 1970 1990 2002


Số dân (triệu
người)


600 880 1402 2100 3110 3766



a. Hãy vẽ biểu đồ về sự gia tăng dân số châu á?


b. Từ biểu đồ đã vẽ hãy nhận xét sự gia tăng dân số châu á?

<b>ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM</b>


<b>I/ Trắc nghiệm khách quan</b>


Từ câu 1,2 (mỗi câu 0,5 đ)


1.A 2. A


<b>Câu 4(1đ) Nối đúng mỗi đáp án (0.25đ): 1+ c 2 +d 3 +e 4 +b</b>
<b>Câu 5: (1đ) Điền đúng mỗi ý (0,25đ)</b>


(1) Trung Á và Tây Á
(2) Khơ lạnh


(3) Khơ nóng


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<b>II Tự Luận: </b>


Câu 1(2đ’): Đặc điểm địa hình châu Á: Có nhiều hệ thống núi, sơn ngun cao,đồ sộ
và nhiều đồng bằng rộng bậc nhất TG.


- Các dãy núi chạy theo 2 hướng chính: Đ- T; hoặc gần Đ-T và B-N hoặc gần B-N,
làm cho địa hình bị chia cắt rất phức tạp.


- Các núi và sơn nguyên cao tập trung chủ yếu ở vùng trung tâm. Trên các núi cao
có băng hà bao phủ quanh năm.



Câu 2: (2đ’)


Khí hậu châu Á rất đa dạng:


a) Châu Á có đủ các đới khí hậu trên trái đất: Cực và cận cực, ôn đới, cận nhiệt,
nhiệt đới, xích đạo. (1đ)


* Nguyên nhân: Do lãnh thổ trải dài từ vùng cực Bắc đến vùng xích đạo. (0,5đ)
a) Khí hậu châu á lại phân thành nhiều kiểu, như: đới ơn đới có ơn đới lục địa,


ơn đới gió mùa, ơn đới hải dương. (0,5đ)


* Nguyên nhân: Do lãnh thổ rất rộng lớn, có các dãy núi và sơn nguyên cao bao
chắn ảnh hưởng của biển vào sâu trong nội địa và do sự phân hóa theo độ cao địa
hình. (1đ)


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

Ngày soạn: 30/10/2014


Ngày giảng: 8A 4/11/2014; 8B 15/11/2014


<b>TIẾT 11 BÀI 7 ĐẶC ĐIỂM PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI</b>


<b>CÁC NƯỚC CHÂU Á</b>



<b>I. Mục tiêu:</b>


1. Kiến thức: HS cần nắm được:


- Trình bày và giải thích ở mức độ đơn giản một số đặc điểm phát triển kinh tế của
các nước châu Á.



Tình trạng phát triển kinh tế cịn chậm do trước kia bị đế quốc chiếm đóng.


Sau chiến tranh thế giới thứ hai, nền kinh tế các nước ở châu Á có sự chuyển biến
mạnh mẽ theo hướng cơng nghiệp hố, song trình độ phát triển kinh tế giữa các nước
và các vùng lãnh thổ không đồng đều.


2. Kỹ năng: Đọc các bản đồ, lược đồ kinh tế châu Á để hiểu và trình bày đặc điểm
kinh tế châu Á


Tính tốn và so sánh giữa các nước về GDP, tỷ trọng giá trị nông nghiệp trong cơ
cấu GDP.


Vẽ biểu đồ cột thể hiện thu nhập bình quân đầu người của một số nước châu Á.
3. Thái độ: Học tập NHật Bản những kinh nghiệm xây dựng đất nước và phát triển
kinh tế xã hội, phê phán hành động xâm lược, bóc lột của đế quốc thực dân.


4. Định hướng phát triển năng lực:


- Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, tự quản lí, giao tiếp, hợp
tác, ngơn ngữ, tính toán.


- Năng lực chuyên biệt: Tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ, sử dụng
số liệu thống kê, sử dụng tranh ảnh hình vẽ.


<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


GV: Bản đồ kinh tế châu Á, tư liêu địa 8


Tranh ảnh: các trung tâm kinh tế lớn của một số nước châu Á
HS: Sách giáo khoa, tập bản đồ



<b>III. Phương pháp: Trực quan, vấn đáp, hoạt động nhóm/cặp, nêu và giải quyết vấn </b>
đề.


<b> IV. Tiến trình dạy học:</b>
1. Ổn định:


2. Kiểm tra bài cũ:
3. Nội dung bài mới:


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

nào? Những nguyên nhân nào khiến số lượng các quốc gia ngheo cịn chiếm tỷ lệ
cao. Đó là những vấn đề chúng ta cần tìm hiều trong bài học hơm nay


Hoạt động của GV & HS Nội dung


<i><b>HĐ1: Đặc điểm phát triển KT- XH của các nước và lãnh thổ châu Á hiện nay</b></i>
- - Mục tiêu: Trình bày và giải thích ở mức độ đơn giản một số đặc điểm phát triển
kinh tế của các nước châu Á.


Tình trạng phát triển kinh tế cịn chậm do trước kia bị đế quốc chiếm đóng.


Sau chiến tranh thế giới thứ hai, nền kinh tế các nước ở châu Á có sự chuyển biến
mạnh mẽ theo hướng cơng nghiệp hố, song trình độ phát triển kinh tế giữa các nước
và các vùng lãnh thổ không đồng đều.


- - Phương pháp: Trực quan, vấn đáp, hoạt động nhóm/cặp, nêu và giải quyết vấn đề.
GV Các nước châu Á có nền kinh tế phát triển từ


rất sớm.



Nền kinh tế hiện nay của các nước châu Á phát
triển chậm và không đồng đều do chế độ thực dân
phong kiến kìm hãm.


GV yêu cầu HS tìm hiểu kênh chữ SGK trả lời câu
hỏi


H. Đặc điểm kinh tế xã hội các nước châu Á sau
chiến tranh thế giới lần thứ hai như thế nào?
HS trả lời


GV bổ xung:


- XH: các nước lần lượt giành được độc lập.
- KT: kiệt quệ, yếu kém, nghèo đói. Hầu hết các
nước thiếu lương thực, thực phẩm, hàng tiêu dùng
- Liên hệ VN:


H. Nền kinh tế châu Á có sự chuyển biến khi nào?
HS: nửa cuối thế kỷ XX


H. Biểu hiện rõ rệt của sự phát triển kinh tế như
thế nào?


HS:


GV: Nhật bản là nước phát triển cao nhất châu Á.
Đứng thứ 2 TG, là nước có nền KT phát triển tồn
diện.



Một số nước và vùng lãnh thổ có mức độ công
nghiệp khá cao và nhanh như Xin-Ga-Po, Hàn
quốc, Đài loan... được gọi là nước công nghiệp
mới.


H. Trước tình hình đó các nước châu Á có biện
pháp gì?


<b>1. Đặc điểm phát triển KT- </b>
<b>XH của các nước và lãnh </b>
<b>thổ châu Á hiện nay</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

HS: Phát triển KT nâng cao đời sống nhân dân.
GV hướng dẫn HS xem bảng 7.2 và H7.2SGK
H. Người ta chia làm mấy mức thu nhập?
HS: 4 mức


- Cao: 9266 USD/người


- TB trên: 2996- 9265 USD/người
- TB dưới: 756- 2995 USD/người
- Thấp: < 755 USD/người


H. Dựa vào bảng 7.2 cho biêt tên các quốc gia
châu Á được phân theo mức thu nhập thuộc những
nhóm gì?


HS:


- Nhóm cao: Nhật bản, Cơoet.



- Nhóm TB trên: Hàn quốc, Malaixia
- Nhóm TB dưới: Trung quốc, Xiri
- Nhóm thấp: Udơbêkixtan, Lào. VN


H. Dựa vào bảng 7.2 cho biết nước nào có bình
qn GDP đầu người cao nhất? So với các nước
thấp thì chênh lệch bao nhiêu lần?


HS tính: GDP Nhật (33400,0 USD/người) gấp
105,4 lần Lào ( 317,0 USD/ người), gấp 80,5 lần
VN (415,0USD/ người)


H. Tỷ trọng giá trị nông nghiệp trong cơ cấu GDP
của các nước thu nhập cao khác với các nước thu
nhập thấp ở chỗ nào?


HS:


GV bổ xung: Nước có tỷ trọng trong nơng nghiệp
cao thì GDP trên người thấp, mức thu nhập trung
bình thấp kém.


Nước có tỷ trọng nơng nghiệp trong GDP thấp, tỷ
trọng dịch vụ cao thì GDP/ người cao, mức thu
nhập cao.


GV cho HS thảo luận theo nhóm và điền kết quả
vào bảng theo mẫu và nêu nhận xét:



Nhóm nước Đặc điểm phát triển KT Tên nước
Phát triển cao Nền KT- XH toàn diện Nhật bản


Cơng nghiệp mới Mức độ CN hố cao Sin Ga Po, Hàn quốc, Đài
loan


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

KT cao nghiệp có vai trị quan
trọng


độ
Đang phát triển Nơng nghiệp phát triển


chủ yếu.


Việt nam, Lào
Giàu, trình độ KT- XH


chưa cao


Khai thác dầu khí để xuất
khẩu


Arậpxêut, Brunây


HS nhận xét:
GV bổ xung


- Sự phát triển giữa các nước
và vùng lãnh thổ của châu Á
không đồng đều, các quốc gia


nghèo còn chiếm tỷ lệ cao.
HĐ 2 HS làm bài tập:


Quan sát H7.1 T24SGK hãy tìm tên các nước thuộc cùng một nhóm có thu nhập như
nhau và nối ơ chữ bên trái vào đúng ơ bên phải để hồn thành sơ đồ sau:


1 Các nước có thu nhập
thấp


<i><b>1-C</b></i> A Nhật bản, I-xra-en, Cô- Oét, Ca-ta, Ba-ranh, các
tiểu vương quốc Ả-rập thống nhất, đài loan, Hồng
công.


2 Các nước có thu nhập
trung bình dưới


<i><b>2-D</b></i> B Hàn quốc, Thổ nhĩ kỳ, Ả rập Xếut, Ơman,
Malaixia


3 Các nước có thu nhập
trung bình trên


<i><b>3-B</b></i> C Triều tiên, Mơng cổ, Udơbêkixtan, Grudia,
Acmênia, Pakixtan, Nêpan, Lào, VN, Cam pu chia,
In đơnêxia


4 Các nước có thu nhập
cao


<i><b>4-A</b></i> D LBN, Trung quốc, Irăc, Iran. Thái lan, Philippin


4. Củng cố: HS làm bài tập bản đồ


5. HDVN: Đọc và chuẩn bị bài 8
6. Tự rút kinh nghiệm:


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

Ngày soạn: 7/11/2014


Ngày giảng: 8A 11/11/2014; 8B 22/11/2014


<b>TIẾT 12 BÀI 8 TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ- XÃ HỘI Ở</b>


<b>CÁC NƯỚC CHÂU Á</b>



I. Mục tiêu:


1. Kiến thức: Trình bày được tình hình phát triển các ngành kinh tế ở các nước châu
Á và nơi phân bố chủ yếu.


- Nông nghiệp: sản xuất lương thực nhất là lúa gạo ở một số nước như Ấn Độ,
Trung Quốc, Thái Lan, Việt Nam đã đạt kết quả vượt bậc.


- Công nghiệp: được ưu tiên phát triển, bao gồm cả công nghiệp khai khống và
cơng nghiệp chế biến, cơ cấu sản xuất đa dạng.


2. Kỹ năng: Đọc bản đồ, lược đồ kinh tế châu Á để hiểu và trình bày đặc điểm kinh
tế châu Á.


- Quan sát tranh ảnh và nhận xét một số hoạt động kinh tế ơe châu Á.
- Phân tích bảng thống kê và biểu đồ kinh tế.


3. Thái độ: Thấy được sự phát triển kinh tế theo hướng tích cực của các nước châu


Á.


4. Định hướng phát triển năng lực:


- Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, tự quản lí, giao tiếp, hợp
tác, ngơn ngữ, tính tốn.


- Năng lực chun biệt: Tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ, sử dụng
số liệu thống kê, sử dụng tranh ảnh hình vẽ.


II. Đồ dùng dạy học:


GV: Bản đồ kinh tế châu Á, tư liêu địa 8
HS: Sách giáo khoa, tập bản đồ


III. Phương pháp: Trực quan, vấn đáp, hoạt động nhóm/cặp, nêu và giải quyết vấn
đề.


IV. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định:


2. Kiểm tra bài cũ: (3’)


3. Nội dung bài mới: Trong mấy chục năm cuối của thế kỷ XX, phần lớn các nước
châu Á đã đẩy mạnh phát triển kinh tế, vươn lên theo hướng cơng nghiệp hố- hiện
đại hố.


Nhìn chung sự phát triển của các nước khơng đồng đều, song nhiều nước đã đạt
được một số thành tựu to lớn, đó là những quốc gia nào, để hiểu rõ vấn đề đó ta vào
bài học hơm nay.



</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

<i><b>HĐ1: Tìm hiểu nền nơng nghiệp(15’)</b></i>


- Mục tiêu: Trình bày được tình hình phát triển các ngành kinh tế ở các nước châu Á
và nơi phân bố chủ yếu.


- Nông nghiệp: sản xuất lương thực nhất là lúa gạo ở một số nước như Ấn Độ,
Trung Quốc, Thái Lan, Việt Nam đã đạt kết quả vượt bậc.


- Phương pháp: Trực quan, vấn đáp, hoạt động nhóm/cặp, nêu và giải quyết vấn đề.
GV treo bản đồ và giải thích các kí hiệu


HSHĐ nhóm: Dựa vào bản đồ và lược đồ H8.1 SGK
hãy điền vào bảng sau và gạch dưới các cây, con khác
nhau cơ bản giữa các khu vực.


HS thực hiện:


Khu vực Cây trồng Vật
ni


Giải thích sự
phân bố
Đ.Á,ĐNÁ,


N.Á


Lúa gạo, lúa
mì, ngơ



Heo,
trâu, bị


Khí hậu gió
mùa nóng ẩm
T.N.Á,Các


vùng nội
địa


Lúa mì, chè,
bơng, chà là


Bị,
cừu


Khí hậu lục
địa(khơ, nóng)
H. Cho biết tình hình phát triển nơng nghiệp ở các
nước châu Á ra sao? Tình hình đó phụ thuộc vào yếu tố
nào?


HS


GV: Các nước châu Á có nền nơng nghiệp phát triển
khơng đều, phụ thuộc vào khí hậu là chính và có thể
chia ra 2 vùng cây trồng vật nuôi khác nhau


- Khu vực gió mùa ẩm



- Khu vực khí hậu lục địa khơ.


H. Các nước có miền khí hậu gió mùa ẩm(Đ.Á, Đ.N.Á,
N.Á) có loại cây trồng vật ni nào?


HS


GV: Các nước có miền khí hậu gió mùa ẩm(Đ.Á,
Đ.N.Á, N.Á) có loại cây trồng và vật ni chủ yếu là:
Cây lúa nước nổi tiếng TG, ngồi ra cịn có ngơ, cao
su... chăn ni bị lợn.


H. Các nước có miền khí hậu lục địa khơ(Trung Á, Tây
Nam Á) có loại cây trồng vật ni nào?


- Các nước có miền khí hậu lục địa khơ(Trung Á, Tây
Nam Á) có loại cây trồng vật ni chủ yếu là lúa mì, cọ
dầu, chăn ni bị, cừu.


H. Ngày nay tình hình phát triển kinh tế xã hội ở các


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

nước châu Á đã có nhiều thành tựu như thế nào?


GV: Ngày nay tình hình phát triển KT- XH ở các nước
châu Á đã có những thành tựu lớn. Về nơng nghiệp sản
xuất lương thực ở nhiều nước như TQ, ÂĐ, TL, VN đạt
kết quả vượt bậc(lúa nước)


H. Dựa vào H8.2 cho biết những nước nào ở châu Á
sản xuất nhiều lúa gạo, tỷ lệ so với TG là bao nhiêu?


HS: TQ 28,7%, ÂĐ 22,9%


H. Tại sao VN, Thái lan có sản lượng lúa gạo thấp hơn
TQ và ÂĐ nhưng xuất khẩu gạo lại đứng đầu TG?
GV: TQ và ÂĐ là 2 nước có số dân đơng nhất TG.
H. Quan sát H8.3 cho nhận xét


- Nội dung bức ảnh→ Sản xuất nông nghiệp
- Diện tích mảnh ruộng→ nhỏ


- Số lao động→ nhiều


- Công cụ lao động → thô sơ
- Trình độ sản xuất→ thấp


GV: Sự phát triển nơng nghiệp ở một số nước châu Á
không đều và phụ thuộc vào yếu tố khí hậu dẫn đến sự
phân bố hai vùng sản xuất khác nhau chính.


Trong khi đó tình hình phát triển cơng nghiệp như thế
nào, những điều kiện cơ bản làm cho cơ sở sản xuất
công nghiệp ở một số nước châu Á phát triển mạnh


- Sản xuất lương thực giữ
vai trò quan trọng nhất.
+ Lúa gạo 93% sản
lượng của thế giới.


+ Lúa mì chiếm 39% sản
lượng cuat thế giới.



- Trung Quốc và Ấn Độ
là những nước sản xuất
lúa gạo nhiều nhất châu
Á và thế giới.


- Việt Nam và Thái Lan
là những nước xuất khẩu
gạo đứng thứ 2 và thứ
nhất thế giới.


<i><b>HĐ2: Công nghiệp(12’)</b></i>


- Mục tiêu: Trình bày được tình hình phát triển các ngành kinh tế ở các nước châu Á
và nơi phân bố chủ yếu.


- Công nghiệp: được ưu tiên phát triển, bao gồm cả cơng nghiệp khai khống và
công nghiệp chế biến, cơ cấu sản xuất đa dạng.


- Phương pháp: Trực quan, vấn đáp, hoạt động nhóm/cặp, nêu và giải quyết vấn đề
GV treo bản đồ và giải thích các kí hiệu trên bản đồ.


H. Sự phát triển CN ở một số nước châu Á có đặc điểm
gì?


Dựa vào bảng 8.1 hãy cho biết những nước nào khai
thác than và dầu mỏ nhiều nhất ?


HS: - Khai thác than: Trung Quốc, Ấn Độ.
- Khai thác dầu mỏ: Ảrập Xêut, Cô-oét



H. Những nước nào sử dụng các sản phẩm khai thác
chủ yếu để xuất khẩu?


HS: Ảrập Xê ut(khai thác 431,12 tiêu dùng trong nước
chỉ 92,4 triệu tấn), Cô-oét ( khai thác 103,93 tiêu dùng


<b>2. Công nghiệp:</b>
- Sự phát triển công
nghiệp rất đa dạng nhưng
chưa đều.


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

trong nước chỉ 43,6 triệu tấn).


GV: Các nước Ảrâp- xê ut, Iran, Irắc, Cơóetdựa vào
khai thác xuất khẩu dầu mỏ đã trở thành những nước có
thu nhập cao trên thế giới mặc dù kinh tế của họ phát
triển chưa cao.


H. CN luyện kim, cơ khí điện tử phát triển mạnh ở
những nước nào?


HS: Cơng nghiệp luyện kim, cơ khí, điện tử: Nhật Bản,
Trung Quốc, Ấn Độ, Hàn Quốc, Đài Loan...


H. CN nhẹ thì phát triển như thế nào?


HS: Cơng nghiệp nhẹ phát triển ở hầu hết các nước.
H. những sản phẩm công nghiệp nào của nước ta được
xuất khẩu nhiều trên thị trường thế giới?



HS: Hải sản, da giầy, cà phê...


GV: Trong cơ cấu GDP dịch vụ luôn là một ngành có
vai trị quan trọng trong q trình phát triển kinh tế của
các nước.


- Công nghiệp luyện kim,
cơ khí, điện tử: Nhật Bản,
Trung Quốc, Ấn Độ, Hàn
Quốc, Đài Loan...


- Công nghiệp nhẹ phát
triển ở hầu hết các nước.


<i><b>HĐ3: Tìm hiểu về hoạt động dịch vụ(10’)</b></i>


- Mục tiêu: Trình bày được tình hình phát triển ngành dịch vụ của các nước châu Á
- Phương pháp: vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề


H. Dựa vào bảng 7.2(Tr22SGK)cho biết tỷ trọng giá trị
dịch vụ trong cơ cấu GDP của Nhật Bản, Hàn Quốc là
bao nhiêu?


HS: Nhật Bản là 66,4%, Hàn Quốc 54,1%


H. Mối quan hệ giữa tỷ trọng giá trị dịch vụ trong cơ
cấu GDP theo đầu người ở các nước như thế nào?
HS: Đối với các nước có giá trị dịch vụ cao trong cơ
cấu GDP đầu người thấp



<b>3. Dịch vụ:</b>


- Hoạt động DV ngày
càng được coi trọng.
- Cac nước có hoạt động
dịch vụ cao như: Trung
Quốc, Hàn Quốc,


Singapo vì vậy đời sống
nhân dân được nâng cao,
cải thiện rõ rệt.


4. Củng cố: (5’)Dựa vào kiến thức đã học hồn thành bảng sau:


Ngành kinh tế Nhóm nước Tên các nước và vùng lãnh


thổ
Nông nghiệp Các nước đông dân,sản xuất đủ lương


thực


Trung Quốc, Ấn Độ
Các nước xuất khẩu nhiều gạo Thái Lan, Việt Nam
Công nghiệp Cường quốc công nghiệp Nhật Bản


Các nước và vùng lãnh thổ công
nghiệp mới


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

5. HDVN: Hoàn thiện bài tập bản đồ


6. Tự rút kinh nghiệm:


...
...
...
...


Tổ chuyên môn duyệt
<i><b>Ngày....tháng....năm 2014</b></i>


Ngày soạn: 12/11/2014


Ngày giảng: 8A 18/11/2014; 8B 29/11/2014


<i><b> TIẾT 13 BÀI 9 KHU VỰC TÂY NAM Á</b></i>


I. Mục tiêu:


1. Kiến thức: Trình bày những điểm nổi bật về tự nhiên, dân cư, kinh tế-xã hội của
khu vực Tây Nam Á.


- Vị trí chiến lược quan trọng.


- Địa hình chủ yếu là núi và cao ngun.
- Khí hậu nhiệt đới khơ.


- Nguồn tài nguyên dầu mỏ và khí đốt nhiều nhất Thế giới.
- Dân cư chủ yếu theo đạo hồi.


- Không ổn định về chính trị, kinh tế.
2. Kỹ năng:



- Đọc bản đồ, lược đồtự nhiên, các nước,xuất khẩu dầu mỏcủa khu vực Tây Nam Á
để hiểu thêm và trình bày đặc điểm của các nước tây Nam Á.


- Quan sát tranh ảnh và nhận xét một số hoạt động kinh tế ở Tây Nam Á.


3. Thái độ: Đây là khu vực bất ổn của TG, thường xuyên xảy ra các cuộc xung đột
dầu mỏ.


4. Định hướng phát triển năng lực:


- Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, tự quản lí, giao tiếp, hợp
tác, ngơn ngữ, tính tốn.


- Năng lực chuyên biệt: Tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ, sử dụng
số liệu thống kê, sử dụng tranh ảnh hình vẽ.


II. Chuẩn bị:


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

HS Tập bản đồ, SGK


III. Phương pháp: Trực quan, đàm thoại nêu và giải quyết vấn đề, hoạt động
nhóm/cặp


IV. Lên lớp:
1. Ổn định:


2. Kiểm tra bài cũ: (5’)


3. Nội dung bài mới: Tây Nam Á nằm ở vị trí ngã ba của ba châu lục Á- Âu- Phi, là


khu vực nhiều núi và sơn ngun, có khí hậu khơ hạn. Nguồn tài ngun dầu mỏ rất
phong phú. Tây Nam Á là một trong những nơi phát sinh những nền văn minh cổ
đại.


<i><b>HĐ1: Tìm hiểu về vị trí của khu vực(10’)</b></i>


- Mục Tiêu: Tây Nam Á có vị trí chiến lược quan trọng.


- Phương pháp: Trực quan, đàm thoại nêu và giải quyết vấn đề.
GV treo bản đồ và giải thích các kí hiệu


H. Dựa vào bản đồ và H9.1 SGK cho
biết khu vực TNA nằm trong khoảng vĩ
độ nào và kinh độ nào.


HS: từ 120<sub>B- 42</sub>0<sub>B; 26</sub>0<sub>Đ- 73</sub>0<sub>Đ </sub>


H. Với tọa độ địa lí trên TNA thuộc đới
khí hậu nào?


HS: Thuộc đới nóng và cận nhiệt
H. Khu vực TNA giáp với những vịnh
biển nào và châu lục nào?


HS: Giáp vịnh Péc-xích


Giáp biển Aráp, biển Đỏ, biển Địa
Trung Hải, biển Đen(Hắc hải)


Giáp châu Âu và Phi



Giáp khu vực Trung Á và Nam Á.
H. Xác định con đường rút ngắn giữa
châu Á và châu Âu.


GV: Qua kênh đào Xuy-Ê và biển đỏ gần
hơn rất nhiều so với đi đường vòng qua
châu Phi và ngược lại.


H. Cho biết lợi ích lớn lao của vị trí
mang lại cho khu vực TNA.


HS: Tiết kiệm được thời gian và tiền của
cho giao thông buôn bán quốc tế.


<b>1. Vị trí địa lí:</b>


- Nằm giữa các vĩ tuyến khoảng từ
120<sub>B- 42</sub>0<sub>B, kinh tuyến 26</sub>0<sub>Đ- 73</sub>0<sub>Đ </sub>
- Nằm ở ngã 3 của ba châu lục Á- Âu-
Phi. Thuộc đới nóng và cận nhiệt, có
một số biển và vịnh biển bao bọc.


- Vị trí có ý nghĩa chiến lược quan
trọng trong phát triển kinh tế.
<i><b>HĐ2: Tìm hiểu đặc điểm tự nhiên(10’)</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

- Nguồn tài nguyên dầu mỏ và khí đốt nhiều nhất Thế giới.


- Phương pháp: Trực quan, đàm thoại nêu và giải quyết vấn đề, hoạt động


nhóm/cặp


HS dựa vào H9.1 trả lời câu hỏi theo
nhóm:


- Nêu đặc điểm ĐH khu vực TNA.
- TNA có những con sơng lớn nào?
- Khí hậu khu vực TNA có đặc điểm gì?
HS đại diện báo cáo


GV bổ xung:


- ĐH: Từ ĐB xuống TN tập trung nhiều
núi cao, sơn nguyên đồ sộ ở giữa là đồng
bằng lưỡng hà màu mỡ.


- TNA có 2 con sơng lớn là Tigơrơ và
Ơphơrat.


- Khí hậu: khơ hạn.


H. Vì sao TNA nằm sát biển nhưng lại
có khí hậu nóng và khô hạn.


GV: Quanh năm chịu ảnh hưởng của
khối khí chí tuyến lục địa khơ, rất ít mưa.
H. Dựa vào H9.1 cho biết khu vực có
nguồn tài nguyên quan trọng nào?
HS: dầu mỏ và khí đốt.



H. Quốc gia nào có nhiều dầu mỏ nhất?
GV: Arập-xê-út trữ lượng 26 tỷ tấn năm
1990


Côoet: 15 tỷ tấn;
Irắc: 6,4 tỷ tấn
Iran: 5,8 tỷ tấn


GV: TNA chiếm 65% trữ lượng dầu và
25% trữ lượng khí đốt của tồn TG.
H. Dầu khí tập trung chủ yếu ở đâu?
HS: Vịnh Péc xích và đồng bằng lưỡng
hà.


<b>2. Đặc điểm tự nhiên:</b>


* Địa hình: Núi và sơn nguyên, cao
ngun.


+ Phía ĐB: có các dãy núi cao chạy từ
bờ ĐTH bao quanh sơn nguyên Thổ
Nhĩ Kì và sơn nguyên Iran.


+ Phía TN sơn nguyên Aráp chiếm gần
tồn bộ diện tích bán đảo Aráp.


+ Ở giữa là đồng bằng lưỡng hà được
phù sa sông Tigơrơ và Ơphơrat bồi
đắp.



* Khí hậu: khơ hạn


* Tài ngun: dầu mỏ và khí đốt
phong phú.


=> TNA là một trong những cái nôi
của nền văn minh cổ đại TG.
<i><b>HĐ2: Tìm hiểu đặc điểm dân cư, chính trị( 15’)</b></i>


- Mục Tiêu: Dân cư chủ yếu theo đạo hồi.


Không ổn định về chính trị, kinh tế.


- Phương pháp: Trực quan, đàm thoại nêu và giải quyết vấn đề, hoạt động
nhóm/cặp


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

vực TNA gồm những quốc gia nào?
H. Kể tên các quốc gia có diện tích lớn
nhất.


HS: Ảrập xếut: 2.400.000km2
Iran: 1.648.000km2


- Nước có diện tích nhỏ nhất là Cata:
22.014km2 <sub>; Cơ -oet 18.000km</sub>2


H. Với điều kiện tự nhiên và tài nguyên
thiên nhiên. TNA có điều kiện phát triển
những ngành kinh tế nào?



H. Vì sao lại phát triển những ngành đó?
HS: Vì nó là khu vực xuất khẩu dầu mỏ
lớn nhất TG.


H. Dựa vào H9.4 cho biết TNA xuất
khẩu dầu mỏ đến những khu vực nào trên
TG?


GV: Ống dẫn dầu lớn dài hàng ngàn km
nối các mỏ dầu tới các cảng ở Địa trung
hải, vịnh pec xích xuất đi các châu


lụcÂu, Mỹ, Đại dương, khu vực Đơng Á.
H. Theo em những khómkhăn ảnh hưởng
tới kinh tế xã hội là gì?


GV: TNA là khu vực khơng ổn định của
TG, luôn xảy ra các cuộc tranh chấp
chiến tranh dầu mỏ, ảnh hưởng rất lớn
đến kinh tế khu vực. I -ran, I-răc, Cơ t
có các cuộc nội chiến liên miên.


H. Thời gian gần đây bằng thơng tin đại
chúng ti vi báo chí. Em cho biết những
cuộc chiến tranh nào xảy ra ở khu vực
TNA?


GV: Chiến tranh I -ran, I-răc
(1980-1988)



- Chiến tranh vùng vịnh xảy ra 42 ngày
từ ngày 17/1/1991- 28/2/1991.


- Chieens tranh do Mỹ phát động tấn
công I rắc tháng 3/1993. và bị TG lên án
kịch liệt, buộc Mỹ phải rút quân.


Tất cả các cuộc chiến tranh đều bắt
nguồn từ nguyên nhân dầu mỏ.


- Dân số khoảng 268 triệu người, phần
lớn là người Ả rập theo đạo hồi là chủ
yếu.


- Ngày nay công nghiệp và thương mại
phát triển. Nhất là công nghiệp khai
thác và chế ciến dầu mỏ. Sản lượng
dầu ở TNA chiếm 1/3 sản lượng dầu
TG.


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

4. Củng cố: Nêu những khó khăn ảnh hưởng đến sự phát triển KT- XH của khu vực
TNA.(3’)


5. HDVN: làm bài tập bản đồ, xem trước bài 10(2’)
6. Tự rút kinh nghiệm:


...
...
...
...



Tổ chuyên môn duyệt
<i><b>Ngày....tháng....năm 2014</b></i>


Ngày soạn: 21/11/2014


Ngày giảng: 8A 25/11/2014; 8B 6/12/2014


<i><b>TIẾT 14 BÀI 10 ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN KHU VỰC NAM Á</b></i>


I. Mục tiêu:


1. Kiến thức:


- Xác định được vị trí các nước trong khu vực Nam Á.


- Nhận biết 3 miền địa hình: miền núi phía bắc, đồng bằng ở giữa và phía nam là sơn
ngun.


- Giải thích được khu vực có khí hậu nhiệt đới gió mùa điển hình. Nhịp điệu hoạt
động củ gió mùa ảnh hưởng sâu sắc đến nhịp điệu sản xuất và sinh hoạt của dân cư
trong khu vực.


2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng nhận biết, phân tích các yếu tố tự nhiên trên bản đồ, sử
dụng và phân tích lược đồ mưa, thấy được sự ảnh hưởng của ĐH đối với lượng mưa.
3. Thái độ: Yêu thiên nhiên, bảo vệ môi trường.


4. Định hướng phát triển năng lực:


- Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, tự quản lí, giao tiếp, hợp
tác, ngơn ngữ, tính toán.



- Năng lực chuyên biệt: Tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ, sử dụng
số liệu thống kê, sử dụng tranh ảnh hình vẽ.


II.Chuẩn bị:


GV: Lược đồ TN khu vực Nam Á, bản đồ tự nhiên Châu Á
HS Tập bản đồ, SGK


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

IV. Lên lớp:
1. Ổn định:


2. Kiểm tra bài cũ: (5’)


3. Nội dung bài mới: Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên khu vực Nam Á
rất phong phú và đa dạng. Ở đây có hệ thống núi Hymalaya hùng vĩ, sơn nguyên Đê
can và đồng bằng Ấn hằng rộng lớn. Cảnh quan thiên nhiên chủ yéu là rừng nhiệt
đới và xa van, thuận lợi cho phát triển kinh tế.


<i><b>HĐ1: Tìm hiểu về vị trí địa lí và địa hình</b></i>


- Mục tiêu: Xác định được vị trí các nước trong khu vực Nam Á.


Nhận biết 3 miền địa hình: miền núi phía bắc, đồng bằng ở giữa và phía nam là sơn
nguyên.


- Phương pháp: Trực quan, đàm thoại nêu và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm/cặp
GV treo bản đồ và cho HS quan sát


H10.1 trả lời câu hỏi:



H. Xác định các quốc gia trong khu vực
Nam Á.


HS xác định


GV nhận xét và xác định lại trên bản đồ
H. Những nước nào có diện tích lớn
nhất? Nước có diện tích nhỏ nhất?


HS: Nước có diện tích lớn nhất là Ấn Độ
3.287.590 km2


Nước có diện tích nhỏ nhất là Man đi
-Vơ 298 km2


H. Nêu vị trí của khu vực,


H. Quan sát bản đồ cho biết đi từ bắc
xuống nam địa hình Nam Á có đặc điểm
gì?


GV xác định trên bản đồ
- Có ba miền địa hình:


+ Phía bắc là dãy Hymalaya hùng vĩ.
Hướng TB-ĐN dài gần 2600km, rộng từ
320-400km.


+ Phía nam là sơn nguyên Đê-Can tương


đối thấp và bằng phẳng. ( Hai rìa được
nâng cao thành dãy Gat Tây và Gát
Đông.


+ Ở giữa là đồng bằng Ấn Hằng rộng và
bằng phẳng dài 3000km, rộng
250-350km.


<b>1. Vị trí địa lí và địa hình</b>


- Là bộ phận nằm ở rìa phía nam của
châu lục. Ba mặt giáp biển và đại dương
(Ấn độ dương, Biển A ráp, vịnh Ben gan)


- Có ba miền địa hình:


+ Phía bắc là dãy Hymalaya hùng vĩ.
Hướng TB-ĐN dài gần 2600km, rộng từ
320-400km.


+ Phía nam là sơn nguyên Đê-Can tương
đối thấp và bằng phẳng. ( Hai rìa được
nâng cao thành dãy Gat Tây và Gát
Đông.


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

Chuyển ý: Với đặc điểm ĐH như vậy sẽ
có ảnh hưởng như thế nào đến đặc điểm
khí hậu ta vào mục 2


<i><b>HĐ2: Tìm hiểu về khí hậu, sơng ngịi, cảnh quan tự nhiên</b></i>



- Mục tiêu: Giải thích được khu vực có khí hậu nhiệt đới gió mùa điển hình. Nhịp
điệu hoạt động củ gió mùa ảnh hưởng sâu sắc đến nhịp điệu sản xuất và sinh hoạt
của dân cư trong khu vực.


- Phương pháp: Trực quan, đàm thoại nêu và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm/cặp
HS quan sát H10.2 hoặc lược đồ H2.1


khí hậu châu Á


H. Cho biết Nam Á chủ yếu nằm trong
đới khí hậu nào?


GV: Đại bộ phận lãnh thổ nằm trong đới
khí hậu nhiệt đới gió mùa.


HS hoạt động theo nhóm: quan sát H10.2
nhận xét và giải thích sự phân bố lượng
mưa của 3 địa điểm: Mun-Tan,
Se-ra-pun-di, Mun-Bai.


HS đại diện nhóm báo cáo.


GV: Sự phân bố lượng mưa không đều:
+ Nơi mưa nhiều: sườn ĐN Hi-ma-lay-a,
vùng châu thổ sông Hằng và ven biển
phía tây của bán đảo Ấn độ, đặc biệt ở
Se-ra-pun-di vùng ĐB Ấn Độ có lượng
mưa từ 11000- 12000mm/năm.



+ Những vùng mưa ít: Vùng nội địa
thuộc sơn nguyên đê-Can, vùng Tây Bắc
bán đảo Ấn Độ, vùng hạ lưu sơng Ấn.
+ Giải thích ngun nhân: chủ yếu do
ảnh hưởng của địa hình kết hợp với tác
động của gió mùa Tây Nam.


Dãy núi Hi-ma-lay-a đồ sộ và kéo dài,
ngăn cản gió mùa Tây Nam từ biển thổi
vào, trút hết mưa ở sườn nam, lượng mưa
trung bình 2000-3000mm/năm, ngăn cản
khơng khí lạnh từ phương bắc tràn xuống
nên Nên Nam Á hầu như khơng có mùa
đơng lạnh. Trong khi phía bên kia, trên
sơn ngun Tây Tạng, khí hậu rất khơ


<b>2. Khí hậu, sơng ngịi và cảnh quan tự </b>
<b>nhiên:</b>


<b>a. Khí hậu:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

hạn, lượng mưa trung bình dưới
100mm/năm.


Miền đồng bằng Ấn- Hằng nằm giữa
khu vực núi Hi-ma-lay-a và sơn nguyên
Đê-Can như một hành lang hứng gió Tây
Nam từ biển thổi vào qua đồng bằng
châu thổ sơng Hằng, gặp núi chắn nên
gió chuyển theo hướng Tây Bắc, mưa


tiếp tục đổ xuống vùng đồng bằng ven
biển chân núi, nhưng lượng mưa ngày
càng kém đi.


Sườn Đông dãy Gát Tây trực tiếp đón
gió Tây Nam nên có lượng mưa lớn, bên
kia sườn đơng sơn ngun Đê- Can có
lượng mưa nhỏ hơn. Do chịu ảnh hưởng
của gió Tây và Tây Bắc từ sơn nguyên
I-ran thổi tới rất khơ và nóng nên hoang
mạc tha ít mưa.


H. Dựa vào H10.1 cho biết tên các con
sông lớn của Nam Á?


HS: Nam Á có nhiều sơng lớn như: Ấn,
Hằng, Bra-ma-pút.


H. Cho biết Nam Á có các kểu cảnh quan
tự nhiên nào?


HS: Rừng nhiệt đới ẩm, xa van, hoang
mạc và bán hoang mạc, cảnh quan núi
cao.


- Do ảnh hưởng sâu sắc của ĐH nên
lượng mưa phân bố khơng đều.


b. Sơng ngịi và cảnh quan tự nhiên:
- Nam Á có nhiều sơng lớn: Ấn, Hằng,


Bra-ma-pút.


- Cảnh quan tự nhiên: rừng nhiệt đới ẩm,
xa van, hoang mạc và bán hoang mạc,
cảnh quan núi cao.


4. Củng cố: Nêu tóm tắt đặc điểm ĐH, KH., sơng ngịi và cảnh quan tự nhiên của
khu vực Nam Á.


5. HDVN: học bài và làm bài tập, xem trước bài 11.
6. Tự rút kinh nghiệm:


...
...
...
...


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

Ngày soạn: 27/11/2014


Ngày giảng: 8A 2/12/2014; 8B 8/12/2014


<i><b>TIẾT 15 BÀI 11 DÂN CƯ VÀ ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ</b></i>


<b>KHU VỰC NAM Á</b>



<b>I. Mục tiêu: </b>


1. Kiến thức: Trình bày được đặc điểm về dân cư, kinh tế của khu vực Nam Á.
- Dân cư tập trung đông đúc, chủ yếu theo Ân Độ giáo.


- Các nước trong khu vực có nền kinh tế đang phát triển.


- Ấn Độ là nước có nền kinh tế phát triển nhất.


2. Kỹ năng: - Đọc các bản đồ, lược đồ phân bố dân cư để hiểu và trình bày đặc điểm
dân cư Nam Á.


- Phân tích các bảng thống kê về dân số và kinh tế.


- Quan sát tranh ảnh và nhận xét về một số hoạt động kinh tế ở châu Á.


3. Thái độ: bày tỏ tình cảm trước những khó khăn trong vấn đề kinh tế xã hội do
vấn nạn về dân số.


4. Định hướng phát triển năng lực:


- Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, tự quản lí, giao tiếp, hợp
tác, ngơn ngữ, tính tốn.


- Năng lực chun biệt: Tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ, sử dụng
số liệu thống kê, sử dụng tranh ảnh hình vẽ.


<b>II. Chuẩn bị: </b>


GV: Bản đồ dân cư châu Á
Lược đồ Nam Á


HS: SGK, tập bản đồ
<b>III. Phương pháp:</b>


Nêu và giải quyết vấn đề, đàm thoại, giảng giải, hoạt động nhóm/cặp.
<b>IV. Tiến trình dạy học:</b>



1. Ổn định:


2. Kiểm tra bài cũ: - Nam Á có mấy miền ĐH chính? Nêu đặc điểm của từng miền
ĐH?


- Trong các miền ĐH thì miền nào có điều kiện tự nhiên thuận lợi để phát triển kinh
tế và dân cư đông?


3. Bài mới: Nam Á là cái nôi của nền văn minh cổ đại, một trong những khu vực
đông dân nhất TG, dân cư chủ yếu theo Ấn Độ giáo và hồi giáo. Mặc dù rất giàu tài
nguyên thiên nhiên nhưng do bị thực Anh đơ hộ gần 200 năm đã kìm hãm sự phát
triển kinh tế ở đây.


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

- Mục tiêu: Trình bày được đặc điểm về dân cư của khu vực Nam Á.
Dân cư tập trung đông đúc, chủ yếu theo Ân Độ giáo.


- Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề, đàm thoại, giảng giải, hoạt động
nhóm/cặp.


GV yêu cầu HS Đọc bảng 11.1 SGK tính
mật độ dân số Nam Á so với khu vực
Đông Á, Trung Á, Tây Nam Á.


HS: Đông Á: 127,8 người/km2<sub> , Tây Á </sub>
0,01 người/km2<sub> , Nam Á 302 người/km</sub>2<sub> ,</sub>
Tây Nam Á 40,8 người/km2<sub> , Đông Nam </sub>
Á 117,5người/km2<sub>. </sub>


H. Rút ra nhận xét những khu vực nào


đông dân nhất châu Á?


GV treo bản đồ giải thích các kí hiệu.
H. Quan sát bản đồ, H11.1 rút ra nhận
xét sự phân bố dân cư của khu vực Nam
Á như thế nào?


H. Dân cư tập trung đơng ở khu vực nào?
Giải thích tại sao?


GV: Nam Á là khu vực tạp trung đông
dân nhất châu Á và Thế giới. Dân cư tập
trung đông ở dải đồng bằng ven biển
Băng-La-đét, đồng bằng Ấn - Hằng
những nơi có lượng mưa tương đối lớn.
Thuận lợi cho việc sản xuất và sinh hoạt
của người dân.


H. Dân cư Nam Á theo đạo nào?


HS: Dân cư theo Ấn Độ giáo và hồi giáo
ngồi ra cịn theo thiên chúa giáo.


H. Em biết nền văn minh nào của Nam
Á? ( Nền văn minh lúa nước...)


H. Các siêu đô thị phân bố ở đâu?
HS: Tập trung ven biển


<b>1. Dân cư: </b>



- Nam Á là một trong những khu vực tập
trung đông dân cư nhất ở châu Á.


- Dân cư tập trung đông ở các vùng đồng
bằng và các vùng có mưa. Tương đối lớn.


- Dân cư chủ yếu theo Ấn Độ giáo, hồi
giáo, ngồi ra cịn theo thiên chúa giáo và
phật giáo.


- Nam Á là một trong những cái nôi của
nền văn minh cổ đại và tôn giáo lớn trên
thế giới.


<i><b>HĐ2: Tìm hiểu đặc điểm kinh tế - xã hội </b></i>


- Mục tiêu: Trình bày được đặc điểm kinh tế của khu vực Nam Á.
Các nước trong khu vực có nền kinh tế đang phát triển.


Ấn Độ là nước có nền kinh tế phát triển nhất.


- Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề, đàm thoại, giảng giải, hoạt động cặp.
H. Bằng kiến thức lịch sử và kênh chữ


SGK. Cho biết những trở ngại lớn ảnh


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

hưởng đến sự phát triển của các nước
ĐNA?



H. quan sát 2 bức ảnh H11.3 và 11.4 cho
biết: Vị trí 2 quốc gia ở 2 ảnh trên?
(Nê-Pan dưới chân núi Hy-ma-lay-a,
Xri-lan-ca là quốc đảo)


HS nội dung 2 bức ảnh: ngheo, thơ sơ.
H. Diện tích đát canh tác, hình thức lao
động, trình độ sản xuất như thế nào?
H. Hoạt động kinh tế nào phổ biến?
HS: Nông nghiệp lạc hậu.


H. Dựa vào bảng 11.2 em hãy nhận xét
sự chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế của
Ấn Độ?


H. Sự chuyển dịch cơ cấu đó phản ánh
xu hướng phát triển kinh tế như thế nào?
GV: Giảm giá trị nông nghiệp, tăng giá
trị công nghiệp và dịch vụ.


H. Nền cơng nghiệp có những thành tựu
như thế nào?


GV: Các ngành CN địi hỏi cơng nghệ
cao, tinh vi, chính xác như điện tử, máy
tính....


H. Các ngành công- nông nghiệp và dịch
vụ của Ấn Độ phát triển như thế nào?
HS:



GV: CN: đa dạng: các ngành CN năng
lượng, luyện kim, cơ khí chế tạo, hóa
chất, VLXD…, các ngành CN nhẹ, các
ngành CN đòi hỏi cơng nghệ cao, tinh vi,
chính xác. Giá trị sản lượng đứng thứ
10/TG


NN: không ngừng phát triển, nổitiếng
với “cách mạng xanh” và “cách mạng
trắng”. Giải quyết tốt vấn đề lương thực,
thực phẩm


DV: chiếm tới 48%GDP.


- Tình hình chính trị xá hội khơng ổn
định.


- Các nước trong khu vực có nền kinh tế
đang phát triển, hoạt động sản xuất nông
nghiệp là chủ yếu.


- Ấn Độ là nước có nền kinh tế phát triển
nhất khu vực.


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

5. HDVN: Dựa vào bảng số liệu 11.2 “Cơ cấu tổng sản phẩm GDP trong nước của
Ấn Độ”. Hãy vẽ biểu đồ cột chồng thể hiện cơ cấu GDP các năm của Ấn Độ và nhận
xét về sự chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế của Ấn Độ.


6. Tự rút kinh nghiệm:



...
...
...
...


Tổ chuyên môn duyệt
<i><b>Ngày....tháng....năm 2014</b></i>


Ngày soạn: 5/12/2014


Ngày giảng: 8A 9/12/2014; 8B 8/12/2014


<b>TIẾT 16- BÀI 12 ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN KHU VỰC ĐÔNG Á</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


1. Kiến thức: HS cần nắm được:


- HS nắm được vị trí cấc quốc gia, các vùng lãnh thổ thuộc Đông Á


- Nắm được các dịa điểm về địc hình, khí hậu, sơng ngịi và cảnh quan tự nhiên của
khu vực Đông Á.


2. Kỹ năng: - Rèn luyện cho HS kỹ năng xây dựng , mối liên hệ nhân quả giữa các
thành phần tự nhiên trong khu vực.


- Củng cố và phát triển kỹ năng đọc, phân tích bản đồ.
3. Thái độ:


- HS thấy được đây là một trong những cái nôi của nền văn minh thế giới.


- Là nơi thường xuyên xảy ra động đất.


4. Định hướng phát triển năng lực:


- Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, tự quản lí, giao tiếp, hợp
tác, ngơn ngữ, tính tốn.


- Năng lực chuyên biệt: Tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ, sử dụng
số liệu thống kê, sử dụng tranh ảnh hình vẽ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

- Bản đồ tự nhiên khu vực Đong Á


- Một số tranh ảnh, tài liệu về cảnh quan tự nhiên Đông Á
- Bản đồ câm khu vực Đông Á


* Học sinh: SGK, Đọc và tìm hiểu kỹ bài trước ở nhà.


<b>III. Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề, giảng giải, thảo luận nhóm/cặp. Trực </b>
quan, đàm thoại, gởi mở……


<b>IV. Hoạt động dạy và học:</b>
1. Ổn định


2. Kiểm tra bài cũ:


- Sự chuyển dịch cơ cấu đó phản ánh xu hướng phát triển kinh tế như thê nào?
- Giải thích tại sao khu vực Nam á lại có sự phân bố dân cư không đồng đều?
3. Bài mới:


Đông Á là khu vực rộng lớn nằm tiếp giáp với TBD, có điều kiện tự nhiên rất đa


dạng. Đây là khu vực được con người khai thác lâu đời nên cảnh quan tự nhiên bị
biến đổi rất sâu sắc, vậy biến đổi như thế nào chúng ta cùng đi tìm hiểu trong bài học
ngày hơm nay.


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung bài</b>


<i><b>HĐ1: Vị trí địa lý và phạm vi khu vực Đơng Á</b>:</i>


- Mục tiêu: HS nắm được vị trí cấc quốc gia, các vùng lãnh thổ thuộc Đông Á


- Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề, giảng giải, thảo luận theo cặp. Trực quan,
đàm thoại, gởi mở.


GV: Treo bản đò tự nhiên lên


? Dùng bản đồ tự nhiên châu á nhắc lại vị trí, đặc
điểm nổi bật của tự nhien và kinh tế 2 khu vực đã
học Tây Nam Á, Nam Á?


HS: - Tây Nam Á: nằm giữa các vĩ tuyến khoảng từ
12o<sub>B- 42</sub>o<sub>B; kinh tuyến 26</sub>o<sub>Đ- 73</sub>o<sub>Đ nằm ngã 3 của 3 </sub>
châu lục Á, Âu, Phi có số biển và vịnh bao bọc.
Vị trí có ý nghĩa chiến lược quan trọng trong phát
triển kinh tế


- Đặc điểm: có nhiều núi, sơng ngịi, cao nguyên và
đồng bằng của 2 con sông Tigrơ, Ơphrat, khí hậu khơ
hạn.


- Nam Á: là bộ phận nằm rìa phía nam của lụa địa.


Có 3 miền: Phía Bắc là dãy Himalaya, phía Nam là
SN Đêcan, ở giữa là đồng bằng.


? Giới thiệu vị trí của khu vực Đông Á?


HS: Gồm 2 bộ phận khác nhau: Đất liền và hải đảo.
GV: Treo bản đồ hành chính lên.


? Dựa vào bản đồ và H12.1 cho biết: khu vực Đơng


<b>1. Vị trí địa lý và phạm vi </b>
<b>khu vực Đông Á:</b>


- Khu vực gồm 2 bộ phận:
+ Đất liền: Trung Quốc và
bán đảo Triều Tiên.


+ Hải đảo: Nhật Bản, đảo
Đài Loan, đảo Hải Nam.


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

Á bao gồm những quốc gia và vùng lãnh thổ nào?
GV: Yêu cầu 2 học sinh lên trình bày từng câu hỏi 1
học sinh đọc tên…..1 học sinh xác định vị trí trên bản
đồ


HS: 4 quốc gia: TQ, NB, HQ, Triều Tiên và đảo Đài
Loan là mộ bộ phận lãnh thổ Trung Quốc.


? Các quốc gia và vùng lãnh thổ Đông Á tiếp giáp
với biển nào? ( xác định vị trí trên bản đồ)



HS: 4 biển


Bản, CHDC Triều Tiên, Hàn
Quốc và Đài Loan.


<i><b>HĐ2: Đặc điểm tự nhiên khu vực Đơng Á:</b></i>


- Mục tiêu: Trình bày được đặc điểm nổi bật về tự nhiên của khu vực Đông Á.
- Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề, giảng giải, thảo luận nhóm/cặp. Trực
quan, đàm thoại, gởi mở.


GV: với vị trí và phạm vi khu vực như vậy thì Đơng
Á có những đặc điểm vè tự nhiên như thế nào ta sang
mục 2


? Dựa vào bản đồ cho biết địa hình khu vực Đơng Á
có đặc điểm gì?


GV: * Phần đất liền chiếm 83,7% diện tích lãnh thổ,
địa hình đa dạng. Phía Tây có nhiều núi và sơn
nguyên cao hiểm trở. Các bồn địa rộng. Trên các núi
cao băng hà bao phủ quanh năm.


- Phía Đơng: là vùng đồi núi thấp xen đồng bằng màu
mỡ, rộng, phẳng ( Trung Hoa, Hoa Bắc, Hoa Trung).
* Phần hải đảo: Vùng núi trẻ, núi lửa, động đất hoạt
động mạnh “ Vòng đai lủa Thái Bình Dương”.


? Khu vực Đơng Á nằm trong đới khí hậu nào?



? Khí hậu có ảnh hưởng đến cảnh quan không? Như
thế nào?


<b>2. Đặc điểm tự nhiên:</b>
<b>a. Địa hình:</b>


* Phần đất liền: phía Tây có
nhiều núi và sơn ngun cao
hiểm trở.


- Phía Đơng: là vùng đồi núi
thấp xen đồng bằng màu mỡ,
rộng, phẳng ( Trung Hoa,
Hoa Bắc, Hoa Trung).


* Phần hải đảo: Vùng núi trẻ,
núi lửa, động đất hoạt động
mạnh “ Vòng đai lủa Thái
Bình Dương”.


<b>b. Đặc điểm khí hậu và </b>
<b>cảnh quan:</b>


- Phía Tây: Khí hậu cận nhiệt
lục địa quanh năm khơ
hạn( do vị trí nằm trong nội
địa, gió mùa từ biển đông
không xâm nhập vào được).
Cảnh quan chủ yếu là thảo


nguyên bán hoang mạc và
hoang mạc


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

? Xác định 3 con sông lớn: nêu đặc điểm giống nhau
của 2 con song Hồng Hà và Trường giang?


HS: Thảo luận nhóm (2p), rồi đại diện nhóm lên trình
bày, các nhóm khác nhận xét, bổ xung.


Sơng Hồng Hà và Trường Giang đều bắt nguồn trên
sơn ngun Tây Tạng chảy về phía đơng rồi đổ ra
Hồng Hà và Biển Đơng Trung Hoa, ở hạ lưu các
sông bồi đắp thành những đồng bằng màu mỡ.


? Nguồn cung cấp nước chính cho 2 con sơng từ đâu?
HS: Băng tuyết tan và mưa gió mùa mùa hạ.


? Giá trị kinh tế sơng ngịi trong khu vực?
GV: Nhận xét, bổ sung


Sự khác nhau của 2 con sông
+ chế độ nước sơng:


- Hồng Hà chế độ nước thất thường do chảy qua các
vùng khí hậu khác nhau.


- Trường Giang có chế độ nước điều hịa vì phần lớn
sơng gngoif chảy qua vùng cận nhiệt gió mùa. Có giá
trị rất lớn về kinh tế…..



? Đông Á là nơi hình thành quốc gia cổ đại nào trong
lịch sử nhân loại?


HS: Trên khu vực sơng Hồng Hà và Trường Giang
vào thời cổ đại đã hình thành nhà nước TQ.


- Mùa Đơng: gió mùa Tây
bắc rất lạnh, khơ.


- Mùa hè: Gió mùa Đơng
Nam, mưa nhiều cảnh quan
rừng là chủ yếu.


<b>c. Sơng ngịi:</b>


- Có 3 sơng lớn: Amua,
Hồng hà, Trường Giang


- Các sơng lớn bồi đắp lượng
phù sa màu mỡ cho các đồng
bằng ven biển.


4. Củng cố:


- Xác định các quốc gia và vùng lãnh thổ của khu vực Đông Á trên bản đồ?
- Điều kiện tự nhiên của khu vực Đơng Á có đặc điểm gì?


5. Hướng dẫn về nhà:


- Đọc phần đọc them trong SGK.


- Xem lại bài đã học


6. Tự rút kinh nghiệm


...
...
...
...


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

<i><b>Ngày....tháng....năm 2014</b></i>
<i><b> </b></i>


Ngày soạn: 7/12/2014


Ngày giảng: 8A 16/12/2014; 8B 13/12/2014

<b>Tiết 17- Bài 13: </b>



<b>TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI KHU VỰC ĐÔNG Á</b>


<b>I. Mục tiêu: </b>


1. Kiến thức: HS cần nắm:


- Vững đặc điểm chung về dân cư và sự phát triển KT- XH của khu vực Đông Á.
- Nắm được đặc điểm phát triển KT-XH của Nhật Bản và Trung Quốc


- Nền kinh tế phát triển nhanh với thế mạnh về xuất khẩu, có các nền kinh tế phát
triển mạnh của Thế giới: Nhật Bản, Hàn Quốc, Trung Quốc.


2. Kỹ năng: Củng cố kỹ năng đọc và phân tích các bảng số liệu.



3. Thái độ: HS thấy được đây là khu vực phát triển năng động của châu á.
4. Định hướng phát triển năng lực:


- Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, tự quản lí, giao tiếp, hợp
tác, ngơn ngữ, tính tốn.


- Năng lực chun biệt: Tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ, sử dụng
số liệu thống kê, sử dụng tranh ảnh hình vẽ.


<b>II. Chuẩn bị:</b>
1. Giáo viên:


- Bản đồ tự nhiên kinh tế Đông Á.


- Một số bảng số liệu về lương thực và CN, tranh ảnh về hoạt động sản xuất của TQ,
NB.


2. Học sinh: đọc và tìm hiểu kĩ bài trước khi ở nhà.


<b>III. Phương pháp: Trực quan, thảo luận, vấn đáp, gởi mở…..</b>
<b>IV. Hoạt động dạy và học:</b>


1. Ổn định


2. Kiểm tra bài cũ:


- Khu vực Đông Á bao gồm những quốc gia và vùng lãnh thổ nào? Xác định tren
bản đồ.


- Nêu đặc điểm tự nhiên của khu vực.


3. Bài mới:


Đông á là khu vực đông dân nhất Châu Á, đông thời là khu vực phát triển nhanh, nơi
có nhiều nền kinh tế mạnh của thé giới, trong tương lai sự phát triển của kinh tế của
các nước Đơng Á cịn nhiều hứa hẹn, vậy nền kinh tế của khu vực có đặc điểm gì?


Hoạt động của GV và HS Nội dung bài


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

- Mục tiêu: Vững đặc điểm chung về dân cư và sự phát triển KT- XH của khu vực
Đông Á.


Nền kinh tế phát triển nhanh với thế mạnh về xuất khẩu, có các nền kinh tế phát
triển mạnh của Thế giới: Nhật Bản, Hàn Quốc, Trung Quốc.


- Phương pháp: Trực quan, thảo luận, vấn đáp, gởi mở.
? Dựa vào bảng 13.1 tính số dân khu vực Đông Á
năm 2002?


HS: 1509,7 triệu người.


? Nhắc lại tên các nước vùng lãnh thổ khu vực
Đông Á?


HS: Trung quốc, Hàn Quốc, CHDC Triều tiên,
Nhật Bản.


? Dựa vào SGK cho biết sau chiến tranh TG lần 2
nền kinh tế các nước Đơng Á lâm vào tình trạng
chung như thế nào?



HS: Kiệt quệ, nghèo khổ.


? Ngày nay nền kinh tế các nước trong khu vực có
những đặc điểm gì nổi bật?


GV: Mở rộng


Nổi lên hàng đầu khu vực là Nhật Bản. Từ 1 nước
nghèo tài nguyên đã trở thành 1 nước siêu cường
quốc kinh tế thứ 2 Thế Giới. Sau Hoa Kỳ, nước duy
nhất của châu


Á nằm trong nhóm 7 nước phát triển CN nhất TG.
GV: Nhật Bản có lịng quyết tâm, tinh thần cần cù
chịu khó trong phát triển sản xuất và xây dựng đất
nước.Ngày nay người dân Nhật Bản có đời sống
cao và ổn định.


?Quá trình phát triển kinh tế các nước trong khu
vực Đông Á thể hiện như thế nào?


? Dựa vào bảng 13.2 cho biết: Tình hình xuất và
nhập khẩu của 1 số nước Đơng Á, nước nào có gia
trị xuất khẩu vượt giá trị nhập khẩu cao nhất trong
số 3 nước đó?


HS: Qua bảng 13.2 cho thấy tình hình xuất khẩu
của 3 nước này nhiều hơn nhập khẩu, trong đó NB
có giá trị xuất khẩu nhiều hơn giá trị nhập



khẩu( 54,41 tỉ USD)


GV: Hiện nay Đông Á là 1 trong những khu vực có
tốc độ phát triển kinh tế cao, hàng hóa đủ sức cạnh


<b>1. Khái quát về dân cư và </b>
<b>đặc điểm phát triển kinh tế </b>
<b>khu vực Đông Á:</b>


a. Dân số:


Đông Á là khu vực dân số rất
đông. Năm 2002 dân số là
1509,7 triệu người.


b. Đặc điểm phát triển kinh tế
khu vực Đông Á:


- Ngày nay nền kinh tế các
nước phát triển nhanh và duy
trì tốc độ tăng trưởng cao


- Quá trình phát triển đi từ sản
xuất thay thế hàng nhập khẩu
đén sản xuất đẻ xuất khẩu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

tranh với các nước phát triển. Trở thành trung tâm
buôn bán của khu vực Châu Á- TBD, trung tâm tài
chính lớn, thị trường chứng khốn sơi động của
TG( NB, HK)



TG.


<b>HĐ2: Đặc điểm phát triển của 1 số quốc gia Đông Á:</b>


- Mục tiêu: - Nắm được đặc điểm phát triển KT-XH của Nhật Bản và Trung Quốc
- Phương pháp: Trực quan, thảo luận, vấn đáp, gởi mở.


GV: chuyển ý


GV: Tổ chức cho học sinh thảo luận nhóm
- Nhóm 1: Tổ 1+ Tổ 2: Trung quốc


-Nhóm 2: Tổ 3+ Tổ 4: Nhật Bản


HS: Từng nhóm thảo luận( 5p), rồi đại diện nhóm
trình bày hiểu biết của mình về sự phát triển của
NB, TQ.


- Sau đó các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
GV: Nhận xét, kết luận


* Nhóm 1: Đặc điểm phát triển kinh tế của NB
*CN: ngành mũi nhọn chế tạo ô tô, tàu biển, điện
tử, sản xuất hang tiêu dùng …..


- NN: quỹ đất NN ít nhưng năng xuất và sản lượng
cao


- GTVT: phát triển mạnh phục vụ đắc lực cho KT


và đời sống.


- Nhật bản là cường quốc kinh tế thứ 2 trên thế giới
sau Hoa Kỳ


- Người dân Nhật Bản có mức thu nhập rất cao,
chất lượng cuộc sống cao và ổn định.


? Em nào cho cả lớp biết nguyên nhân thành công
của nền kinh tế Nhật bản ở đây là gì?


HS:lao động cần cù, nhẫn nại, có ý thức tiết kiệm,
kỹ thuật lao động rất cao, tổ chức quản lý chặt chẽ,
đội ngũ cán bộ KH đơng và có trình độ cao.


* Nhóm 2: Đặc điểm kinh tế của Trung Quốc:
- CN: Xây dựng nền Cn hoàn chỉnh, đặc biệt các
ngành CN hiện đại: điện tử, cơ khí chính xác,
nguyên tử, hang không vũ trụ….


- NN: phát triển nhanh và tương đối toàn diện, giải
quyết vấn đề lương thực cho hơn 1,3 tỉ người.


- Tốc độ tăng trưởng công nghiệp cao và ổn định,
sản lượn nhiều ngành đứng đầu thế giới.


<b>2. Đặc điểm phát triển của 1 </b>
<b>số quốc gia Đông Á:</b>


a. Nhật Bản:



- Là nước CN phát triển cao,
tổ chức sản xuất hiện đại hợp
lý và mang lại hiệu quả cao,
nhiều nghành CN đứng đầu
TG: chế tạo ô tô, tàu biển, điện
tử….


b. Trung Quốc:


- Là nước đông dân nhất TG:
1341 triệu người( 2011)


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

GV: bổ sung


Một số nghành CN hiện đại ở TQ như điện tử, cơ
khí, nguyeent ử, hàng không, vũ trụ…


? hãy kể tên một số mặt hàng của các nước khu vực
Đơng Á có mặt tại thị trường Việt Nam?


HS: Hàng điện tử, ô tô, mô tô….


GV: cho học sinh xem một số tranh ảnh về những
thành phố phát triển của NB, TQ..


đất nước nên nền kinh tế phát
triển mạnh.


- Tốc độ tăng trưởng cao và ổn


định nên chất lượng cuộc sống
của nhân dân được cải thiện rõ
rệt.


4. Củng cố:


- Dân cư và tình hình phát triển kinh tế cảu khu vực Đơng Á có đặc điểm gì?
- Hãy nêu những ngành sản xuất CN của NB và TQ và đứng hàng đầu TG?
5. Hướng dẫn về nhà:- Trả lời các câu hỏi bài tập cuối bài/ 46


6. Tự rút kinh nghiệm:


...
...
...
...


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

Ngày soạn: 13/12/2014


Ngày giảng: 8A 17/12/2014(chiều); 8B 20/12/2014


<b>TIẾT 18 ƠN TẬP HỌC KÌ I</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


1. Kiến thức:


Nhằm khắc sâu phần kiến thức đã học. Ôn những nội dung cơ bản về châu Á.
Chuẩn bị kiến thức cho bài kiểm tra học kì I


2. Kỹ năng: Phân tích lược đồ, biểu đồ, bảng số liệu.



3. Thái độ: có tinh thần hợp tác và nghiên cứu tìm hiểu kiến thức.
<b>II. Chuẩn bị:</b>


GV: Đề cương ơn tập, bản đồ châu Á
HS: SGK


<b>III. Phương pháp: thảo luận nhóm, đàm thoại, giảng giải. </b>


<b>IV. Hoạt động dạy và học:</b>
<i><b>1. Ổn định lớp: </b></i>


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ </b></i>


<b>- Đặc điểm phần đất liền khác địa hình phần hải đảo như thế nào?</b>
<b>- Giải thích đặc điểm khác nhau của giĩ mùa mùa hạ và mùa đơng</b>
<i><b>3. Giới thiệu vào bài mới:</b></i>


<b>Gv nêu mục đích, yêu cầu của tiết ôn tập.</b>
Gv: Hướng dẫn HS ôn tập theo đề cương.


<b>HS: Lần lược thảo luận trả lời các câu hỏi theo đề cương.</b>


<b>ĐỀ CƯƠNG ÔN THI HKI</b>


I. Trắc nghiệm khách quan ( tham khảo)


A/ <i>Khoanh tròn chỉ một chữ cái in hoa đứng trước ý đúng trong các câu sau:</i>
<i>1) Ý nào không phải là đặc điểm dân cư - xã hội châu Á?</i>



A. Đông dân nhất thế giới.


B. Dân cư thuộc nhiều chủng tộc lớn.
C. Nơi ra đời của các tôn giáo lớn.


D. Tỉ lệ tăng dân số tự nhiên cao nhất trong các châu.


<i>2) Khu vực có mật độ dân số cao nhất châu Á là:</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

Nam Á.


C. Đông Nam Á.
D. Tây Nam Á.


<i>3) Sông nào không phải của khu vực Đơng Á:</i>


A. Amua.
B. Ơ-phrát.
C. Hồng Hà.
D. Trường Giang.


<i>2) Nước có nền kinh tế phát triển nhất khu vực Nam Á là:</i>


A. Ấn Độ.
B. Pa-ki-xtan.
C. Nê – pan.
D. Băng –la-đet.


<i>2) Nước có trình độ phát triển kinh tế – xã hội cao nhất ở châu Á là:</i>



A. Xin-ga-po.
B. Hàn Quốc.
C. Nhật bản.
D. Ma-lai-xi-a.


<i>6) Xu hướng thay đổi tỉ trọng các ngành trong cơ cấu GDP của một số nước</i>
<i>Đông Nam Á giai đoạn 1980 – 2000 là:</i>


A. nông nghiệp và công nghiệp giảm, dịch vụ tăng.
B. nông nghiệp và dịch vụ tăng, công nghiệp giảm.
C. nông nghiệp và công nghiệp tăng, dịch vụ giảm.
D. nông nghiệp giảm, công nghiệp và dịch vụ tăng.


<i>B/ Lựa chọn cụm từ thích hợp, điền tiếp vào ơ trống trong câu sau phản ánh đặc</i>
<i>điểm khí hậu của Châu Á.</i>


Cụm từ: “<i>từ duyên hải vào nội địa; phân hóa rất đa dạng; hai kiểu khí hậu phổ</i>
<i>biến</i>”.


Khí hậu Châu Á ……(1)……….., thay đổi theo các đới từ Bắc xuống Nam, và
theo các kiểu ………….(2)……… có ………….(3)………. Là kiểu khí hậu gió
mùa ẩm và kiểu khí hậu lục địa khô.


D. Hãy nối các ý ở cột A với cá ý ở cột B sao cho đúng.


Cột A Cột B Ghép


1.Khí hậu nhiệt đới
gió mùa.



2. Khí hậu cận nhiết


a. Khu vực Nam Á và Đông Nam Á.
b. Khu vực Đông Á.


c. Mùa đơng có gió từ lục địa thổi ra, khơng khí khơ
lạnh, ít mưa.


d. Mùa hạ có gió từ biển thổi vào, khơng khí nóng
ẩm mưa nhiều.


e. Hai khu vực có mưa vào loại nhiều nhất trên thế
1+


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

đới gió mùa và ôn
đới.


giới


<i>E. Hãy điền chữ Đ vào ô trống nếu em cho là đúng và chữ S nếu em cho là sai.</i>


1. Gió mùa châu Á có ảnh hưởng rất rộng, ở cả Nam Á, Trung Á, Đông Á và Đơng
Nam Á.<sub></sub>


2. Dầu mỏ và khí đốt của châu Á tập trung chủ yếu ở khu vực Tây Nam Á<sub></sub>


3. Một số nước ở châu Á như Trung Quốc, Ấn Độ, Thái Lan, Việt Nam… trước kia
thiếu lương thực, nay đã đủ và còn dư để xuất khẩu. <sub></sub>


<i>II/ Tự luận</i>:



Câu 1. <i>Hãy nêu các đặc điểm về vị trí địa lí, kích thước của lãnh thổ Châu Á và ý</i>
<i>nghĩa của nó đối với khí hậu?</i>


Trả lời:


 Đặc điểm vị trí địa lí của châu Á:
- Là một bộ phận của lục địa Á – Âu.


- Điểm cực Bắc của Châu lục là mũi Chê – liu – xkin nằm ở vĩ độ 770<sub>44’B.</sub>
- Điểm cực Nam của Châu lục là mũi Pi – ai nằm ở vĩ độ 10<sub>16’B, Điểm cực</sub>
Tây của Châu lục là mũi Baba nằm ở kinh độ 260<sub>4’T, Điểm cực Tây của Châu lục là</sub>
mũi Baba nằm ở kinh độ 260<sub>4’T.</sub>


- Tiếp giáp với 3 đại dương ( Bắc Băng Dương, Thái Bình Dương, Ấn Độ
Dương) và hai châu lục lớn là (châu Âu và châu Phi)


 Là châu lục có kích thước rộng lớn nhất so với các châu lục khác trên thế giới
(44,4 triệu km2<sub>)</sub>


- Kéo dài theo vĩ tuyến ( hơn 76 vĩ độ)
- Trải rộng theo chiều kinh tuyến


- Nên khí hậu của châu Á phân hóa rất phức tạp và đa dạng.
Câu 2. <i>Thiên nhiên Châu Á có những thuận lợi, khó khăn gì?</i>


a. Thuận lợi:


- Nguồn tài nguyên đa dạng, phong phú, trữ lượng lớn (dầu mỏ, khí đốt, than,
sắt…)



- Thiên nhiên đa dạng: đất, khí hậu, nguồn nước, sinh vật,…các nguồn năng lượng.
- Tính đa dạng của tài nguyên là cơ sở để tạo ra sự đa dạng các sản phẩm.


b. Khó khăn:


- Địa hình núi cao hiểm trở.
- Khí hậu khắc nghiệt.
- Thiên tai bất thường.


Câu 3. <i>Vì sao các thành phố lớn của châu Á lại tập trung ở các đồng bằng châu</i>
<i>thổ và đồng bằng ven biển ở khu vực Đông Á, Đông Nam Á và Nam Á?</i>


Trả lời: Các thành phố lớn của châu Á tập trung ở các đồng bằng châu thổ và
đồng bằng ven biển ở khu vực Đơng Á, Đơng Nam Á và Nam Á vì:


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

- Các điều kiện tự nhiên, dân cư thuận lợi cho xây dựng, phát triển các đơ thị: địa
hình bằng phẳng, nguồn nước dồi dào, khí hậu ơn hịa, nguồn lao động dồi dào cung
cấp nhân lực cho các ngành kinh tế.


- Tạo điều kiện thuận lợi cho phát triển giao thơng.


Câu 4. <i>Nêu đặc điểm vị trí và nguồn tài nguyên chủ yếu của vực Tây Nam Á, đặc</i>
<i>điểm đó có lien quan gì tới sự mất ổn định của khu vực trong những năm gần</i>
<i>đây?</i>


Trả lời:


 Đặc điểm vị trí địa lí và nguồn tài nguyên chủ yếu của khu vực Tây Nam Á:
- Về vị trí địa lí: Tây Nam Á là câu nối của ba châu lục: châu Âu, châu Á, châu


Phi, án ngữ đường giao thông giữa châu Âu với Đông Á, Nam Á, Ô-xtrây-li-a qua
Địa Trung Hải và Hồng Hải.


- Nguồn tài nguyên chủ yếu của Tây Nam Á là dầu mỏ và khí đốt, là nguồn năng
lượng chính của thế giới.


 Vì lẽ đó, nhiều thế lực vụ lợi trong và ngồi khu vực đều muốn có quyền lợi
và cạnh tranh gay gắt về thế và lực dẫn tới khu vực Tây Nam Á là khu vực rất không
ổn định.


Câu 5. <i>Nam Á có mấy miền địa hình, các miền địa hình đó có ảnh hưởng gì tới</i>
<i>sự phân bố dân cư không đều của khu vực?</i>


Trả lời:


 Khu vực Nam Á có ba miền địa hình:


- Phía Bắc là hệ thống núi Hy-ma-lay-a hung vĩ chạy theo hai hướng tây
bắc-đông nam.


- Ở giữa là đồng bằng Ấn -Hằng rất màu mỡ.


- Phía Nam là sơn nguyên Đề- can với hai dãy Gát Đông và Gát Tây.


 Với sự phân bố địa hình như trên đã ảnh hưởng rất lớn tới sự phân bố dân cư
của khu vực Đông Á; dân cư phân bố không đều phần lớn tập trungo73 duyên hải
ven biển và vùng đồng bằng Ấn – Hằng màu mỡ.


Câu 6. <i>Cơ câu kinh tế của khu vực Đông Nam Á đang thay đổi theo hướng nào?</i>



Trả lời: Cơ câu kinh tế của khu vực Đông Nam Á đang có những thay đổi, điều
đó được thể hiện qua sự thay đổi của tỉ trọng các ngành trong tổng sản phẩm
trong nước của một số quốc gia Đông Nam Á theo hướng:


- Giảm tỉ trọng nông nghiệp.
- Tăng tỉ trọng công nghiệp.


- Tăng tỉ trọng dịch vụ nhanh hơn trong cơ cấu GDP.


Câu 7. <i>Nêu tên các cảnh quan chính của châu Á và hãy nêu một vài ví dụ để cho</i>
<i>thấy giữa cảnh quan và khí hậu có mối liên hệ mật thiết với nhau?</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

 Các cảnh quan chính của châu Á là: đài nguyên, rừng lá kim (tai ga), thảo
nguyên, hoang mạc và bán hoang mạc, cảnh quan núi cao, xavan và cây bụi, rừng
nhiệt đới ẩm.


 Ví dụ: Tương ứng với đài nguyên là đới khí hậu cực, cận cực; với rừng lá kim,
thảo ngun là các kiểu khí hậu thuộc ơn đới; với hoang mạc và bán hoang mạc, xa
van và cây bụi là khí hậu cận chí tuyến nội địa; rừng nhiệt đới ẩm là đới khí hậu
nhiệt đới ẩm … điều đó thể hiện cảnh quan tự nhiên phản ánh rõ nét đặc điểm của
khí hậu.


Câu 8. <i>Vì sao nói các nước và vùng lãnh thổ của khu vực Đơng Á đều có vai trị</i>
<i>to lớn đối sự phát triển hiện nay của thế giới?</i>


Trả lời:


- Các nước và vùng lãnh thổ của khu vực Đông Á gồm: Nhật Bản, Trung Quốc,
Hàn Quốc,Triều Tiên và đảo Đài Loan.



- Trừ triều Tiên có nền kinh tế phát triển chậm, cịn lại các nước khác đều có trình
độ cơng nghệ cao, nền kinh tế phát triển và điều xuất siêu ra các nước trên thế giới.


Vì vậy, hầu hết các nước và vùng lãnh thổ của khu vực Đông Á đều có vai trị to
lớn đối sự phát triển hiện nay của thế giới.


Câu 9. <i>Em hãy cho biết đặc điểm phát triển kinh tế của các nước châu Á từ sau</i>
<i>chiến tranh thế giới thứ hai đến nay như thế nào?</i>


Trả lời:


- Sau chiến tranh thế giới thứ hai nền kinh tế các nước Châu á có nhiều chuyển biến
mạnh mẽ


- Trình độ phát triển rất khơng đồng đều


- Nhật Bản là nước có nền kinh tế phát triển cao


- Một số quốc gia và vùng lãnh thổ có kinh tế phát triển khá cao: Sin-ga-po ; Hàn
Quốc ; Đài Loan ; Hồng Công…


- Một số nước đang phát triển có thu nhập thấp: Lào ; VN ; Căm-pu-chia ; Mi-an-ma
; Nê pan…


Câu 10<i>. Em hãy nêu những thành tựu nổi bật về kinh tế của các nước châu Á?</i>


Trả lời:


1. Nông nghiệp



+ Lúa gạo là cây nông nghiệp quan trọng chiếm 93% sản lượng lúa gạo thế giới.
+ Lúa mì, ngơ chiếm 39% sản lượng lúa mì thế giới.


+ Cây cơng nghiệp nhiệt đới quan trọng: cao su, dừa, cọ dầu, bông….
2. Công nghiệp


+ Có nhiều ngành đặc biệt là ngành khai khống và sản xuất hàng tiêu dùng khá
phát triển.


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

+ Những nước có ngành cơng nghiệp phát triển: Nhật Bản, Sin-ga-po, Hàn
Quốc…


3. Dịch vụ


Khá phát triển, nhiều nước có ngành dịch vụ phát triển: Hàn Quốc, Nhật Bản.
<i><b>4. Củng cố:</b></i> GV nhận xét tiết ôn tập của HS.


<i><b>5. HDVN:: </b></i>- Đọc lại nội dung các bài đã học ( phần trắc nghiệm)
- Ôn tập thật kỹ, nắm vững kiến thức trọng tâm …


- Đi thi đúng giờ, nghiêm túc trong làm bài, khơng quay cóp…


<i><b>6. Tự rút kinh nghiệm:</b></i>


...
...
...
...


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

Ngày soạn: 15/12/2014



Ngày giảng: 8A-B-C 20 /12/2014


<i><b>Tiết 19 KIỂM TRA HỌC KÌ I</b></i>


Mơn: Địa lí 8


<i> (Thời gian 45’) </i>


<b>I. MỤC TIÊU KIỂM TRA:</b>


- Đánh giá kết quả học tập của học sinh nhằm điều chỉnh nội dung, phương pháp
học và giúp đỡ học sinh một cách kịp thời.


- Kiểm tra, đánh giá mức độ nắm vững kiến thức, kĩ năng cơ bản ở 3 cấp độ nhận
thức, thông hiểu và vận dụng sau khi học xong nội dung Châu Á.


- Khái quát đặc điểm vị trí, giới hạn, tự nhiên, kinh tế - xã hội của khu vực Châu Á
và một số vùng của khu vực Châu Á


- Rèn luyện kỹ năng trả lời câu hỏi, kỹ năng làm bài, trình bày những kiến thức có
liên quan.


- Nghiêm túc trong kiểm tra.


- Cẩn thận khi phân tích câu hỏi, lựa chọn kiến thức có liên quan để trả lời câu hỏi.
<b>II. HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

Chủ
đề



Nhận biết Thông hiểu Vận dụng


TNKQ TL TNKQ TL Thấp cao


1.
Khái
quát
châu
Á


Hiểu tình
hình phát
triển các
ngành kinh
tế châu Á và
nơi phân bố
chủ yếu


phân tích
bảng số
liệu thống
kê về kinh
tế châu Á
35%=


3,5 đ’


0,5 3


2.


Khu
vực
Tây
Nam
Á


Hiểu được
những đặc
điểm nổi bật
về tự nhiên
của khu vực
Tây Nam Á.


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

<b>ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I, NĂM HỌC 2014 - 2015</b>
Mơn: Địa lí 8


<i> (Thời gian 45’)</i>


Họ và tên:………..
<b>I. Trắc nghiệm: (2đ’)</b>


Khoanh tròn chữ cái đứng đầu ý em cho là đúng trong các câu sau:
1. Các nước xuất khẩu gạo đứng đầu châu Á là


A. Trung Quốc và Ấn độ B. Nhâth Bản và Hàn Quốc


C. Thái lan và Việt Nam D. Phi líp Pin và In – đô – nê –xi –a
2. Nguồn tài nguyên quan trọng nhất của khu vực Tây Nam Á là:


A. than đá B. dầu mỏ C. quạng sắt D. Vàng và các kim loại quý khác.


3. Đại dương tiếp giáp với khu vực Nam Á là


A. Ấn Độ Dương B. Thái Bình Dương
C. Đại Tây Dương D. Bắc Băng Dương
4. Nối các ý ở cột A với cột B,C dưới đây cho phù hợp:


A.Quốc gia và vùng lãnh thổ B. Phần đất liền C. Phần hải đảo
1. Trung Quốc


2. Nhật Bản
3. Triều Tiên
4. Hàn quốc
5. Đài Loan


<b>II. Tự luận: (8Đ’)</b>


1. Trình bày đặc điểm dân cư khu vực Nam Á. (2 đ’)


2. Khí hậu gió mùa ở khu vực Đơng Nam Á có đặc điểm và ý nghĩa gì? (3đ’)


3. Dựa vào bảng số liệu, phân tích cơ cấu GDP của Nhật Bản và Thái Lan. Cho biết
mối quan hệ giữa cơ cấu GDP và thu nhập bình quân đầu người của hai nước. (3đ’)


Cơ cấu GDP và thu nhập bình quân đầu người, năm 2007


Nước Cơ cấu GDP (%) Thu nhập bình qn


đầu người (USD/năm)
Nơng nghiệp Công nghiệp Dịch vụ



Nhật bản 1,3 25,2 73,5 34.023


Thái Lan 12,0 39,0 49,0 3.400


Đáp án:


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

1. Tình hình sản xuất lương thực ở châu Á


- Lúa gạo là cây lương thực quan trọng nhất, thích nghi với điều kiện khí hậu nóng ẩm,
được trồng chủ yếu trên các đồng bằng phù sa màu mỡ.


- Lúa mì và ngơ được trồng ở các vùng đất cao và có khí hậu khơ hơn.


- Châu Á chiếm gần 93% sản lượng lúa gạo và khoảng 39% sản lượng lúa mì của thế
giới.


- Trung quốc và Ấn độ là hai nước đông dân nhất thế giới, trước kia thường thieeus
lương thực, nay đã đủ và còn thừa để xuấ khẩu.


- Thái lan và Việt nam đã trở thành những nước xuất khẩu gạo nhiều nhất thế giới.
2. Đặc điểm dân cư khu vực Nam Á


- Là một trong những khu vực đông dân tập trung đông nhất châu Á. Dân cư Nam Á
phân bố không đều. Các vùng đồng bằng (Ấn hằng...) và các khu vực có lượng mưa
lớn( dải đồng bằng ven biển chân các dãy núi Gát đông, Gát Tây, sườn nam


Himalaya...) rất đông dân. Các vùng khơ hạn có dân cư thưa thớt.


- Dân cư Nam Á chủ yếu theo Ấn độ giáo và hồi giáo, ngồi ra cịn theo thiên chúa
giáo, phật giáo,... Tơn giáo có ảnh hưởng lớn đến tình hình kinh tế xã hội ở Nam Á.


3. Phân tích bảng số liệu:


- Cơ cấu GDP của Nhật Bản: + dịch vụ có tỷ lệ rất lớn 73,5% ; Nơng nghiệp có tỷ lệ
nhỏ 1,3%; Cơng nghiệp có tỷ lệ thuộc loại nhỏ 25,2%


+ Cơ cấu GDP cho thấy Nhật bản là nước kinh tế phát triển cao


- Cơ cấu GDP của Thái lan: + Dịch vụ và cơng nghiệp có tỷ lệ kha slớn và tương
đương nhau: công nghiệp 39,0%; dịch vụ 49,0%.


+ Cơ cấu GDP cho thấy Thái lan là nước đang phát triển.


- Quan hệ giữa GDP và thu nhập bình quân đầu người: Nhật bản có cơ cấu GDP tiến bộ
hơn Thái lan, nền kinh tế phát triển hơn Thái lan nên có thu nhập bình qn đầu người
cao hơn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

Ngày soạn: 29/12/2014


Ngày giảng: 8A 5/1/2015; 8B 8/1/2015


<b>TIẾT 20 BÀI 14 ĐÔNG NAM Á- ĐẤT LIỀN VÀ HẢI ĐẢO</b>


<b>I. Mục tiêu bài học: </b>


1. Kiến thức: - Trình bày được đặc điểm nổi bật về tự nhiên của khu vực ĐNA. Là
cầu nối giữa châu Á và châu Đại Dương; Địa hình chủ yếu là đồi núi, thiên nhiên
nhiệt đới gió mùa.


2. Kỹ năng: Đọc bản đồ, lược đồ tự nhiên ĐNA để hiểu và trình bày đặc điểm tự
nhiên của ĐNA.



Phân tích biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của một số địa điểm ở ĐNA để hiểu và
trình bày một số kiểu khí hậu tiêu biểu ở châu Á.


Quan sát tranh ảnh và nhận xét về cảnh quan tự nhiên ĐNA


3. Thái độ:Ý thức được đây là khu vực có vị trí chiến lược cả về kinh tế và quân sự
của châu Á.


4. Định hướng phát triển năng lực:


- Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, tự quản lí, giao tiếp, hợp
tác, ngơn ngữ, tính tốn.


- Năng lực chun biệt: Tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ, sử dụng
số liệu thống kê, sử dụng tranh ảnh hình vẽ.


<b>II. Chuẩn bị:</b>


GV: Bản đồ tự nhiên châu Á; lược đồ khu vực ĐNA
HS: SGK; Tập bản đồ


<b>III. Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề, đàm thoại, giảng giải, thảo luận </b>
nhóm/cặp.


<b>IV. Tiến trình dạy học:</b>
1. Ổn định:


2. Kiểm tra:


3. Bài mới: Chúng ta đã nghiên cứu các khu vực của châu Á như TNA, NA, ĐA.


Còn phần ĐN của lục địa Á- Âu chỗ tiếp giáp giữa TBD và ÂDD xuất hiện một hệ
thống gồm các bán đảo, các biển và vịnh xen kẽ nhau rất phức tạp. Đó là khu vực
nào của châu Á vị trí lãnh thổ có ảnh hưởng tới đặc điểm khu vực như thế nào ta vào
bài học hơm nay.


<i><b>HĐ1: Vị trí và giới hạn của khu vực Đơng Nam Á</b></i>


- Mục tiêu: - Trình bày được đặc điểm nổi bật về vị trí và giới hạn của khu vực
ĐNA. Là cầu nối giữa châu Á và châu Đại Dương;


- Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề, đàm thoại, giảng giải, thảo luận nhóm/cặp.
GV: Treo bản đồ châu Á lên bảng.


<b>? Dựa vào bản đồ và H.15.1, em hãy xác</b>
định vị trí, giới hạn khu vực ĐNÁ trên


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

bản đồ.


HS: xác định.


GV: Treo bản đồ khu vưc Đông Nam Á
lên và cho HS nhận xét lẫn nhau.


<b>? Vì sao bài đầu tiên về khu vực ĐNÁ lại</b>
có tên: “ĐNÁ - Đất liền và hải đảo”?
<b>? Dựa vào bản đồ và kết hợp hình 15.1</b>
cho biết:


Các điểm cực Bắc, Nam, Tây, Đông của
khu vực thuộc nước nào ở ĐNÁ?



HS: + Điểm cực Bắc thuộc Mianma
(Biên giới với TQ tại vĩ tuyến 280<sub>5’B)</sub>
+ Điểm cực Tây thuộc Mianma (Biên
giới với Bănglađet kinh tuyến 920<sub>Đ)</sub>
+ Điểm cực Nam thuộc Inđônêxia, vĩ
tuyến 100<sub>5’ N.</sub>


+ Cực Đông trên kinh tuyến 1400<sub>Đ biên</sub>
giới với Niughine.


? Cho biết ĐNÁ là “cầu nối giữa 2 đại
dương và Châu lục nào?ý nghĩa?


HS: Vị trí trung gian giữa châu Á và
Châu Đại dương, dựa ÂĐD và TBD. khu
vực có ý nghĩa quan trọng chiến lược cả
về kinh tế lẫn quân sự.


GV: chuyển ý: Vị trí địa lý ảnh hưởng
như thế nàoc tới khí hậu, cảnh quan khu
vực


- ĐNÁ gồm phần đất liền là bán đảo
Trung Ấn và phần hải đảo là quần đảo
Mã Lai.


(Nằm giữa 2 nước TQ và Ấn Độ).


- Khu vực là cầu nối giữa Ấn Độ Dương


và Thái Bình Dương. Giữa Châu Á và
Châu Đại dương.


- Có ý nghĩa lớn về kinh tế và quân sự.


<i><b>HĐ1: Vị trí và giới hạn của khu vực Đơng Nam Á</b></i>


- Mục tiêu: - Trình bày được đặc điểm nổi bật về tự nhiên của khu vực ĐNA. Địa
hình chủ yếu là đồi núi, thiên nhiên nhiệt đới gió mùa.


- Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề, đàm thoại, giảng giải, thảo luận nhóm/cặp.
? Dựa vào H14.1 nội dung SGK mục 2


và liên hệ kiến thức đã học, giải thích các
đặc điểm tự nhiên của khu vực.


GV: Cho HS thảo luận (7p) mỗi nhóm
thảo luận 1 trong 4 nội dung sau:+ Địa
hình+ Khí hậu


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

+ Sơng ngịi + Cảnh quan.


HS: Thảo luận và đại diện nhóm lên trình
bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
GV: Nhận xét và chuẩn kiến thức theo
bảng phụ như sau:


? Dựa vào SGK và hiểu biết bản thân cho
biết khu vực ĐNÁ có nguồn tài nguyên
quan trọng nào? ( xác định trên bản đồ)


? Hãy cho nhận xét điều kiện tự nhiên
khu vực ĐNÁ có thuận lợi và khó khăn
đối với sản xuất và đời sống như thế
nào?


HS: <i>Thuận lợi</i>: Tài nguyên khoáng sản
phong phú, khí hậu nóng ẩm rất thuận lợi
phát triển NN nhiệt đới, tài nguyên nước,
rừng, biển…


<i>Khó khăn:</i> Động đất, núi lửa, bão lũ lụt,
hạn hán, khí hậu ẩm nóng: sâu, dịch


<b>Đặc điểm</b> <b>Bán đảo Trung Ấn</b> <b>Quần Đảo Mã Lai</b>


<b>Địa hình</b>


1. Chủ yếu là núi cao hướng B-N,
TB-ĐN. Các cao nguyên thấp.
- Các thung lũng sông chia cắt
mạnh địa hình.


2. Đồng bằng phù sa màu mỡ, giá
trị kinh tế lớn, tập trung đông dân.


1. Hệ thống núi hướng vòng cung
Đ-T, ĐB-TN, núi lửa.


2. Đồng bằng rất nhỏ hẹp ven
biển.



<b>Khí hậu</b> Nhiệt đới gió mùa- Bảo về mùa hè
- thu (Y-an-gun)


Xích đạo và nhiệt đới gió mùa
(Pa-đăng), bão nhiều.


<b>Sơng ngịi</b>


5 Sơng lớn, bắt nguồn từ núi phía
Bắc hướng chảy Bắc- Nam, nguồn
cung cấp nước chính là nước mưa,
hàm lượng phù sa nhiều.


Sơng ngắn, dốc, chế độ nước đều
hịa, ít giá trị giao thơng, có giá
trị thủy điện.


<b>Cảnh</b>
<b>quan</b>


- Rừng nhiệt đới


- Rừng thưa rụng lá mùa khô,
xavan.


- Rừng rậm bốn mùa xanh tốt.


Khoáng



</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

bệnh.


GV: Nêu thiết hại do bão lụt gây nên vào
tháng 10/2009 ở Phi-lip-pin và Việt Nam
( bão số 9 và 11gây thiệt hại rất lớn cho
các tỉnh miền Trung và Tây Nguyên) đã
gây thiệt hại rất nặng nề về người và của.


4. Củng cố: Nêu vị trí và giới hạn lãnh thổ khu vực ĐNA?
5. HDVN: học bài theo nội dung và đọc trước bài 15
6. Tự rút kinh


nghiệm: ...
...
...
...
...




Ngày soạn: 29/12/2014


Ngày giảng: 8A 7/1/2015; 8B 9/1/2015


<b>TIẾT 21 BÀI 15 ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ, XÃ HỘI ĐÔNG NAM Á </b>


I. Mục tiêu:


1. Kiến thức: Trình bày được đặc điểm nổi bật về dân cư, xã hội của khu vực Đông
Nam Á: Dân số trẻ, nguồn lao động dồi dào



2. Kỹ năng:


- Đọc bản đồ, lược đồ dân cư và lược đồ các nước ĐNA để hiểu và trình bày đặc
điểm dân cư, xã hội của ĐNA.


- Phân tích bảng thống kê về dân số.


3. Thái độ: Các nước ĐNA có nhiều nét tương đồng. Những thuận lợi và khó khăn
trong phát triển kinh tế xã hội.


4. Định hướng phát triển năng lực:


- Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, tự quản lí, giao tiếp, hợp
tác, ngơn ngữ, tính tốn.


- Năng lực chuyên biệt: Tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ, sử dụng
số liệu thống kê, sử dụng tranh ảnh hình vẽ.


II. Chuẩn bị:


GV: Lược đồ các nước ĐNA; Lược đồ dân cư châu Á; Lược đồ dân cư ĐNA.
HS: SGK; Tập bản đồ


III. Phương pháp: Trực quan, đàm thoại, nêu và giải quyết vấn đề, hoạt động
nhóm/cặp


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

1. Ổn định:


2. Kiểm tra bài cũ: Nêu vị trí địa lí và giới hạn khu vực ĐNA.
- Nêu đặc điểm địa hình của khu vực ĐNA?



3. Bài mới: ĐNA là cầu nối giữa hai châu lục, hai đại dương với các đường giao
thông ngang dọc trên biển và nằm giữa hai quốc gia có nền văn minh lâu đời. Vị trí
đó đã ảnh hưởng tới đặc điểm dân cư, xã hội của các nước trong khu vực như thế
nào ta vào bài học hôm nay.


<i><b>HĐ1: Tìm hiểu về đặc điểm dân cư</b></i>


- Mục tiêu: Trình bày được đặc điểm nổi bật về dân cư, của khu vực Đông Nam Á:
Dân số trẻ, nguồn lao động dồi dào


- Phương pháp: Trực quan, đàm thoại, nêu và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm/cặp
H. Dựa vào bảng số liệu 15.1 so sánh số dân, MĐDS


trung bình, tỷ lệ tăng dân số hằng năm của khu vực
ĐNA và thế giới?


HS:


GV: Chiếm 14,2% dân số châu Á; 8,6% dân số Thế
giới.


- MĐDS trung bình gấp hơn 2 lần so với thế giới.
- Tỷ lệ gia tăng dân só cao hơn châu Á và Thế giới.
H. Dựa vào hình 15.1 và bảng 15.2 cho biết ĐNA có
bao nhiêu nước? kể tên các nước và thủ đơtừng nước.
HS: ĐNA có 11 nước.


- Trên bán đảo Trung-Ấn gồm: Việt Nam, Lào,
Cam-Pu-Chia, My-An-Ma, Ma-Lay- xi-a.



- Trên quần đảo mã lai: In-Đơ-Nê-xi-a, Sin-ga-po,
Brunây, Phi líp pin, Đông ti mo, Malayxia(ở cả bán đảo
và đảo)


H. So sánh diện tích và dân số của nước ta với các nước
trong khu vực?


GV: Diện tích VN tương đương Phi-lip-pin và
Ma-lay-xi-a.


- Dân số VN lớn hơn Ma-Lay-xi-a khá nhiều, gấp trên 3
lần và tương đương dân số Phi-lip-pin. Mức gia tăng dân
só của Phi-Líp-Pin cao hơn VN. Hiện nay cả 12 nước
đều đang thực hiện những chính sách nhằm hạn chế tốc
độ gia tăng dân số cải thiện chất lượng cuộc sống.
H. Những ngôn ngữ nào được dùng phổ biến trong cấc
quốc gia ĐNA.Điều này có ảnh hưởng gì tới việc giao
lưu giữa các nước trong khu vực?


HS: Ngôn ngữ dùng phổ biến là tiếng anh, hoa, mã lai.


1. Đặc điểm dân cư:


- ĐNA là khu vực có dân
số đông(536tr người)
- Dân số tăng khá
nhanh(1,5%)


</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

Bất đồng về ngơn ngữ và thể chế chính trị…


GV bổ xung


H. Nhận xét về dân số khu vực.


HS: - Thuận lợi: DS trẻ 50% còn ở độ tuổi lao động,
nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng,tiền
công rẻ nên thu hút đầu tư nước ngồi thúc đẩy KT-XH.
- Khó khăn: Giải quyết việc làm cho người lao động,
diện tích canh tác bình qn đầu người thấp, nông dân
đổ về thành phố nhiều…gây nhiều tiêu cực phức tạp cho
xã hội.


GV mở rộng: DS tăng nhanh đó là vấn đề phát triển
KT-XH nghiêm trọng mà các nước cần quan tâm.


Đối với nước đơng dân cần áp dụng chính sách hạn chế
gia tăng DS.


VD Việt Nam chính sách sinh đẻ có kế hoạch là cuộc
vận động lớn áp dụng trong toàn quốc.


H. Quan sát H6.1 nhận xét sự phân bố dân cư các nước
ĐNA


HS: Dân cư phân bố không đều tập trung > 100
người/Km2<sub> ở vùng ven biển và đồng bằng châu thổ. </sub>
Trong nội địa và trên các đảo ít dân.


Do ven biển có các đồng bằng màu mỡ, thuận lợi cho
sinh hoạt, sản xuất và xây dựng xóm làng.



mã lai.


- Dân cư phân bố không
đều. Đông ở các đồng
bằng châu thổ và thưa ở
trong nội địa, trên các
đảo.


<i><b>HĐ2: Tìm hiểu về đặc điểm xã hội</b></i>


- Mục tiêu: Trình bày được đặc điểm nổi bật về xã hội của khu vực Đơng Nam Á: có
nhiều nét tương đồng trong sinh hoạt, sản xuất. lịch sử đấu tranh giành đọc lập.
Trong mỗi nước có phong tục, tập qn, tín ngưỡng riêng tạo nên sự đa dạng trong
văn hóa của khu vực. Các nước trong khu vực đang cùng nhau xây dựng mối quan
hệ hợp tác toàn diện cùng nhau phát triển đất nước.


- Phương pháp: Trực quan, đàm thoại, nêu và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm/cặp
HS đọc mục 2 SGK


H. Cho biết những nét tương đồng và
riêng biệt trong sản xuất và sinh hoạt của
các nước ĐNA?


HS: Trồng lúa nước, dùng trâu bò làm
sức keo, dùng gạo làm nguồn lương thực
chính.


Tuy vậy trong mỗi nước vẫn có những
phong tục tập quán tín ngưỡng riêng tạo


nên sự đa dạng trong văn hóa của khu


<b>2. Đặc điểm xã hội:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

vực.


H. Vì sao khu vực ĐNA bị nhiều đế quốc
xâm chiếm?


HS:


GV: Giàu tài nguyên thiên nhiên; sản
xuất nhiều nơng phẩm nhiệt đới có giá trị
xuất khẩu cao.


Các nước trong khu vực có cùng lịch sử
đấu tranh giải phóng dân tộc. Trong quá
trình chống giặc ngoại xâm Việt nam,
Lào, Cam pu chia đã gắn bó sát cánh với
nhau chống thực dân Pháp và đế quốc
Mỹ.


- Có cùng lịch sử đấu tranh giải phóng
dân tộc.


- Những nét tương đồng là điều kiện
thuận lợi cho sự hợp tác toàn diện cùng
phát triển đất nước và khu vực.


4. Củng cố: Nêu đặc điểm dân cư khu vực ĐNA?


5. HDVN: học bài theo nội dung và làm bài tập bản đồ
6. Tự rút kinh


nghiệm: ...
...
...
...
...


</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

Ngày soạn: 7/1/2015


Ngày giảng: 8A 13/1/2015; 8B 16/1/2015


<b>TIẾT 22 BÀI 16 ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


<b> 1. Kiến thức: Trình bày được đặc điểm nổi bật về kinh tế của khu vực ĐNA.</b>
- Tốc độ phát triển khá cao song chưa vững chắc.


- Nền nơng nghiệp lúa nước.
- Đang tiến hành cơng nghiệp hóa
- Cơ cấu kinh tế có sự thay đổi.


2. Kỹ năng: Đọc bản đồ, lược đồ kinh tế các nước ĐNA để hiểu và trình bày đặc
điểm kinh tế của khu vực.


Phân tích bảng thống kê về kinh tế.
3. Thái độ: Ý thức bảo vệ môi trường
4. Định hướng phát triển năng lực:



- Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, tự quản lí, giao tiếp, hợp
tác, ngơn ngữ, tính toán.


- Năng lực chuyên biệt: Tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ, sử dụng
số liệu thống kê, sử dụng tranh ảnh hình vẽ.


II. Phương tiện dạy học:


GV: Bản đồ các nước châu Á; lược đồ KT các nước ĐNA
HS: SGK; tập bản đồ


<b>III. Phương pháp: Đàm thoại, giảng giải, nêu và giải quyết vấn đề, hoạt động </b>
nhóm/cặp.


<b>IV. Tiến trình dạy học:</b>
1. Ổn định:


2. Kiểm tra bài cũ: Đặc điểm dân cư ĐNA có những thuận lợi và khó khăn gì?
3. Bài mới: Hơn 30 năm qua các nước ĐNA đã có những nỗ lực lớn để thốt khỏi
nền kinh tế lạc hậu. Ngày nay ĐNA được thế giới biết đến như một khu vực có
những thay đổi đáng kể trong kinh tế xã hội. Vậy tình hình phát triển kinh tế xã hội
của các nước ĐNA như thế nào ta vào bài học hôm nay.


<i><b>HĐ1: Nền kinh tế của các nước Đông Nam Á phát triển khá nhanh song chưa </b></i>
<i><b>vững chắc:</b></i>


- Mục tiêu: Trình bày được đặc điểm nổi bật về kinh tế của khu vực ĐNA.
Tốc độ phát triển khá cao song chưa vững chắc.


- Phương pháp: Đàm thoại, giảng giải, nêu và giải quyết vấn đề, hoạt động


nhóm/cặp.


H. Dựa vào kiến thức đã học cho biết thực trạng chung
của nền KTXH các nước ĐNÁ khi còn là thuộc địa của


</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

các nước đến quốc, thực dân?


HS: Nước nghèo, kinh tế chậm phát triển


Gv: Chuyển ý: khi chiến tranh TG thứ 2 kết thúc, Việt
Nam, Lào, Campuchia vẫn phải tiếp tục đấu tranh giành
độc lập (đến 1975 mới kết thúc), các nước khác trong
khu vực đã giành độc lập đều có điều kiện phát triển
kinh tế.


H. Dựa vào nội dung (SGK) kết hợp với hiểu biết hãy
cho biết các nước ĐNÁ có những thuận lợi gì để phát
triển kinh tế?


HS: ĐKTN: tài ngun, khống sản…nơng sản vùng
nhiệt đới.


- ĐKXH: khu vực đông dân, nguồn lao động nhiều…thị
trường tiêu thụ rộng lớn vốn đầu tư của nước ngồi.
H. Dựa vào bảng 16.1 cho biết tình hình tăng trưởng
kinh tế của các nước trong các giai đoạn:


- 1990-1996: nước nào có mức tăng đều, tăng bao
nhiêu?



HS: - Malaysia
- Philipin
- Việt Nam


H. Nước nào tăng không đều? giảm?
HS: Indonexia, Thái Lan, Xingapo.


H. 1996-1998 nước nào có nền kinh tế kém hơn năm
trước?


HS: - Inđônêxia, Malaysia, Philipin, Thái Lan.
H. Nước nào tăng giảm không lớn?


HS: Việt Nam, Singapo.


H. 1999-2000 Những nước nào đạt mức tăng <6%?
HS: Inđônêxia, Philipin, Thái Lan.


H. Những nước nào đạt mức tăng > 6%
HS: Malaysia, Việt Nam, Singapo.


H. Em có nhận xét gì về tốc độ tăng trưởng kinh tế của
các nước Đông Nam Á?


H. Tại sao mức tăng trưởng của các nước ĐNÁ giảm


<b>khá nhanh song chưa</b>
<b>vững chắc:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

1997-1998 (nợ nước ngoài).



HS; Do cuộc khủng hoảng kinh tế năm 1997, do áp lực
gánh nợ quá lớn của một số nước.


GV: Thái Lan là nước có số nợ 62 tỉ USD, cuối cùng là
khủng hoảng tiền tệ đã bùng nổ ở các nước ĐNÁ, bắt
đầu từ ngày 2/7/1997 tại Thái Lan sau đó đến Philipin,
Inđơnêxia, Malaysia, Xingapo.


H. Em hãy nêu thực trạng vệ sự ô nhiễm ở địa phương,
ở Việt Nam và các quốc gia láng giềng?


HS: Phá rừng, cháy rừng, lũ lụt, khai thác tài ngun….
Ơ nhiễm khơng khí, nước, đất.


GV: Bởi vì 1 nền kinh tế vững chắc, khá ổn định đồng
thời phải đi đôi với bảo vệ tài nguyên (khá ổn định) môi
trường trong sạch để có thể tiếp tục cung cấp điều kiện
sống cho thế hệ sau. Một môi trường được bảo vệ là một
trong những tiêu chí đánh giá sự phát triển bền vững của
các quốc gia. Môi trường của khu vực ĐNÁ chưa được
bảo vệ tốt nên chưa thể nói đến sự phát triển bền vững ở
khu vực này.


<b>VD: Ô nhiễm môi trường ở các đô thị, khai thác thiên</b>
nhiên bừa bãi gây ra hạn hán, lũ lụt.


Điển hình như nhà máy bột ngọt VEDAN thảy nước
thảy xuống sông làm ô nhiễm nguồn nước nghiêm trọng



- Trong thời gian qua
ĐNÁ đã có tốc độ tăng
trưởng kinh tế khá cao
như: Xingapo, Malaysia.


- Kinh tế khu vực phát
triển chưa vững chắc dễ
bị tác động từ bên ngồi.


- Mơi trường chưa được
chú ý bảo vệ trong quá
trình phát triển kinh tế.


<i><b>HĐ1: Nền kinh tế của các nước Đông Nam Á phát triển khá nhanh song chưa </b></i>
<i><b>vững chắc:</b></i>


- Mục tiêu: Trình bày được đặc điểm nổi bật về kinh tế của khu vực ĐNA.


Nền nông nghiệp lúa nước; Đang tiến hành công nghiệp hóa; Cơ cấu kinh tế có sự
thay đổi.


- Phương pháp: Đàm thoại, giảng giải, nêu và giải quyết vấn đề, hoạt động
nhóm/cặp.


<b>GV: Phân lớp thành 4 nhóm: mỗi nhóm 1 tổ, 4 nhóm 4 tổ.</b>
thảo luận


H. Dựa vào bảng 16.2 cho biết tỉ trọng của các ngành trong
tổng sản phẩm trong nước của từng quốc gia tăng, giảm như


thế nào?


HS: Thảo luận nhóm (3p) Hoạt động theo nhóm<i>:</i> mỗi nhóm tỉ
trọng của ngành của một quốc gia. Rồi đại diện nhóm lên


</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

trình bày các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
GV: Nhận xét và treo bảng phụ lên


Quốc gia
<b>Tỉ trọng </b>
<b>ngành</b>


<b>Campuchi</b>


<b>a</b> <b>Lào</b> <b>Philipin</b>


<b>Thái</b>
<b>Lan</b>
<b>Nông</b>


<b>nghiệp</b>


Giảm
18,5%


Giảm
8,3%


Giảm 9,1% Giảm



12,75
<b>Công</b>


<b>nghiệp</b>


Tăng 9,3% Tăng


8,3%


Giảm 7,7% Tăng


11,3%
H. Qua bảng so sánh số liệu các khu vực kinh tế của 4 nước
trong các năm 1980 và 2000. Hãy cho nhận xét sự chuyển
đổi cơ cấu kinh tế của các quốc gia.


H. Dựa vào H16.1 nhận xét sự phân bố cây CN lương thực?
HS: - Cây lương thực: lúa, gạo tập trung ở đồng bằng châu
thổ, ven biển.


- Cây CN: Café…. trồng trên cao nguyên.


GV: Các nước trong khu vực đang có kế hoạch thăm dò,
điều tra, đánh giá, đầu tư khai thác phát triển các vùng trong
nội địa


- Cơ cấu kinh tế của
các nước


ĐNÁ đang thay đổi


phản ánh qua quá
trình CN hóa của
các nước, phần
đóng góp của NN
vào GDP giảm, CN
dịch vụ tăng.


- Các ngành sản
xuất tập trung chủ
yếu các vùng đồng
bằng ven biển


4. Củng cố: - Vì sao các nước ĐNÁ tiến hành CN hóa nhưng kinh tế phát triển chưa
vững chắc?


- Nêu đặc điểm phát trine kinh tế của các nước Đông Nam Á hiện nay như thế nào?
5. Hướng dẫn về nhà: - Học bài cũ và xem trước bài mới và làm bài tập SGK/57
- GV: Hướng dẫn HS làm bài tập số 2


6. Tự rút kinh


</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

Ngày soạn: 7/1/2015


Ngày giảng: 8A 15/1/2015; 8B 17/1/2015


<b>TIẾT 23 BÀI 17 HIỆP HỘI CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á(ASEAN)</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


1. Kiến thức: Học sinh cần nắm được:



- Phân tích số liệu, ảnh để biết được sự ra đời và phát triển về số lượng các thành
viên của Hiệp hội các nước ĐNÁ, mục tiêu hoạt động của hiệp hội.


- Các nước đạt được những thành tích đáng kể trong kinh tế một phần do có sự hợp
tác.


- Thuận lợi và một số thách thức đối với Việt Nam khi gia nhập hiệp hội


2. Kỹ năng: Củng cố kỹ năng phân tích số liệu và sử dụng bản đồ, thu thập thong tin.
3. Thái độ: HS tự hào về vị thế hiện nay của VN trên trường quốc tế cũng như khu
vực.


4. Định hướng phát triển năng lực:


- Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, tự quản lí, giao tiếp, hợp
tác, ngơn ngữ, tính tốn.


- Năng lực chuyên biệt: Tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ, sử dụng
số liệu thống kê, sử dụng tranh ảnh hình vẽ.


<b>II Chuẩn bị:</b>


GV: Bản đồ Đơng Nam Á.


HS: Đọc và tìm hiểu kĩ bài trước ở nhà.


<b>III. Phương pháp: Trực quan, đàm thoại, động não, nêu và giải quyết vấn đề….</b>
<b>IV. Hoạt động dạy và học:</b>


1. Ổn định lớp:



2. Kiểm tra bài cũ: - Vì sao các nước ĐNÁ tiến hành CN hóa nhưng kinh tế phát
triển chưa vững chắc?


- Nêu đặc điểm phát triển kinh tế của các nước Đông Nam Á hiện nay như thế nào?
3. Bài mới:


</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

tìm hiểu sự ra đời của mộtto63 chức thể hiện sự hợp tác giữa các nước trong các lĩnh
vực …


<i><b>HĐ1: Hiệp hội các nước ĐNÁ:</b></i>


- Mục tiêu: - Phân tích số liệu, ảnh để biết được sự ra đời và phát triển về số lượng
các thành viên của Hiệp hội các nước ĐNÁ, mục tiêu hoạt động của hiệp hội.


- Phương pháp: Trực quan, đàm thoại, động não, nêu và giải quyết vấn đề….
GV: Treo bản đồ lên.


H. Quan sát bản đồ và H17.1 cho biết 5
nước đầu tiên tham gia vào hiệp hội các
nước ĐNÁ?


HS: 1967: Thái Lan, Malaysia,
Inđônêxia, Singapo, Philipin.


H. Cho biết những nước nào tham gia
sau VN?


HS: Mianma, Lào, Campuchia.
H. Nước nào chưa tham gia?


HS; Đông ti mo


H. Mục tiêu của hiệp hội thay đổi như
thế nào qua các năm?


HS: trong 25 năm đầu được tổ chức như
một khối quân sự. từ đầu thập niên 90
của TK XX với mục tiêu chung là giữ
vững hịa bình, an ninh, ổn định khu vực.
H. Nguyên tắc của hiệp hội các nước
ĐNÁ là gì?


HS: Tự nguyện, tơn trọng chủ quyền,
hợp tác tồn diện.


<b>1. Hiệp hội các nước ĐNÁ:</b>


- Thành lập ngày 8/8/1967 gồm 5 quốc
gia.


- Mục tiêu của hiệp hội thay đổi theo thời
gian.


- Năm 1999 hiệp hội các nước ĐNÁ đã
có mười nước thành viên và hợp tác để
phát triển đồng đều, ổn định trên nguyên
tắc tự nguyện, tôn trọng chủ quyền của
nhau.


<i><b>HĐ2: Hợp tác để phát triển kinh tế xã hội:</b></i>



- Mục tiêu: Các nước đạt được những thành tích đáng kể trong kinh tế một phần
do có sự hợp tác.


- Phương pháp: Trực quan, đàm thoại, động não, nêu và giải quyết vấn đề….
H. Cho biết những điều kiện thuận lợi để


hợp tác phát triển KT-XH?


HS: - Vị trí gần gũi, đường giao thơng về
cơ bản là thuận lợi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>

- Truyền thống văn hóa có những nét
tương đồng.


- Lịch sử đấu tranh, xây dựng đất nước
có những điểm giống nhau, con người dễ
hợp tác với nhau.


H. Cho biết những biểu hiện của sự hợp
tác để phát triển kinh tế giữa các nước
ASEAN?


HS: Các nước phát triển giúp đỡ các
nước đang phát triể, đào tạo nghề,
chuyển giao khoa học kĩ thuật, công, đưa
công nghệ mới vào sản xuất và chế biến
LTTP, đảm bảo đáp ứng trong khu vực
và xuất khẩu…



H. Dựa vào H17.2 (Sgk) cho biết 3 nước
trong tam giác tăng trưởng kinh tế và đã
đạt được kết quả của sự hợp tác như thế
nào?


HS: Maylaysia, Singapo, Inđônêxia.
- Singapo cải tạo được cơ cấu kinh tế
giảm hoạt động cần nhiều lao động, khắc
phục thiếu đất, thiếu nhiên liệu.


- Inđơnêxia, Malaysia khắc phục tình
trạng thiếu vốn, tạo việc làm, phát triển
nơi lạc hậu thành trung tâm thu hút đầu
tư và nhân lực.


- Các nước ó nhiều điều kiện thuận lợi về
tự nhiên, văn hóa, xã hội để hợp tác phát
triển kinh tế.


- Sự hợp tác đã đem lại nhiều kết quả
trong kinh tế, văn hóa, xã hội của mỗi
nước.


<i><b>HĐ3: Việt Nam trong ASEAN:</b></i>


- Mục tiêu: Thuận lợi và một số thách thức đối với Việt Nam khi gia nhập hiệp hội
- Phương pháp: Trực quan, đàm thoại, động não, nêu và giải quyết vấn đề….


GV: Cho HS đọc phần in nghiêng trong
mục 3 (SGK) cho biết:



H. Lợi ích của VN trong quan hệ mậu
dịch và hợp tác với các nước ASEAN là
gì?


HS: Tốc độ mậu dịch tăng rõ từ 1990 →
nay 26,8%.


</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>

- Xuất khẩu gạo.


- Nhập xăng dầu, phân bón, thuốc trừ
sâu.


- Dự án hành lang Đơng-Tây, khai thác
lợi ích miền trung-xóa đói giảm nghèo.
- Quan hệ trong thể thao, văn hóa (Đại
hội thể thao Đông Nam Á lần 22 năm
2003 tại Việt Nam).


H. Những khó khăn của Việt Nam khi
trở thành thành viên của ASEAN?


HS: Chênh lệch về trình độ kinh tế, khác
biệt về thể chế chính trị, bất đồng ngơn
ngữ…


H. Em hãy nêu vai trò của VN trong
Hiệp hội và trường tg?


HS: Không ngừng được nâng cao, là


thành viên không thường trực của Hội
Đồng Bảo an Liên Hợp Quốc nhiệm kì
2008 – 2009…


- Việt Nam tích cực tham gia mọi lĩnh
vực hợp tác KT-XH, có nhiều cơ hội phát
triển KTXH xong vẫn cịn nhiêu khó
khăn cần phải xóa bỏ(nhưng cũng có
nhiều thách thức cần phải vượt qua).


4. Củng cố: - Hãy nêu mục tiêu và nguyên tắc hoạt động của tổ chức ASEAN?
- Khi là thành viên của ASEAN Việt Nam có những thuận lợi và thách thức
ntn?


5. HDVN: học bài theo nội dung và làm bài tập bản đồ
6. Tự rút kinh


nghiệm: ...
...
...
...
...


</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>

Ngày soạn: 14/1/2015


Ngày giảng: 8A 20/1/2015; 8B 23/1/2015


<b>TIẾT 24 BÀI 18 THỰC HÀNH: Tìm hiểu Lào và CamPuChia</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>



1. Kiến thức:


- Tập hợp và sử dụng các tư liệu, để tìm hiểu địa lí một quốc gia.
- Trình bày lại kết quả làm việc bằng văn bản.


2. Kĩ năng:


- Đọc phân tích bản đồ địa lí, xác định vị trí địa lí, xác định sự phân bố các đối tượng
địa lí, nhận xét mối quan hệ giữa thành phần tự nhiên và phát triển kinh tế xã hội.
- Đọc, phân tích, nhận xét các bảng số liệu thống kê, các tranh ảnh về tự nhiên dân
cư kinh tế của Lào và Campuchia.


3. Thái độ: Nghiêm túc trong thảo luận, tích cực đóng góp xây dựng bài
4. Định hướng phát triển năng lực:


- Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, tự quản lí, giao tiếp, hợp
tác, ngơn ngữ.


- Năng lực chuyên biệt: Tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ, sử dụng
số liệu thống kê, sử dụng tranh ảnh hình vẽ.


<b>II. Chuẩn bị:</b>


GV: - Bản đồ các nước Đông Nam Á.


- Lược đồ tự nhiên, kinh tế Lào, Campuchia.
HS: Đọc và tìm hiểu kĩ bài trước ở nhà


<b>III. Phương pháp: Trực quan, nhóm, vấn đáp….</b>
<b>IV. Hoạt động dạy và học:</b>



1. Ổn định lớp:


2. Kiểm tra bài cũ: <b>- Cho biết thuận lợi và khó khăn của Việt Nam khi trở thành</b>
thành viên ASEAN.


3. Giới thiệu vào bài mới:


</div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82>

<b>Hoạt động 1 HS: Thảo luận thành 2 nhóm, theo bảng </b>


<b>? Dựa vào H15.1 cho biết Lào hoặc Campuchia:Thuộc khu vực nào? Giáp với nước</b>
nào? Biển nào?


Nhận xét khả năng liên hệ với nước ngoài của mỗi nước?


<b>HĐ2</b>


<b>CamPuChia</b> <b>Lào</b>


Diện tích
Vị trí địa lí


181.000Km2


Thuộc bán đảo Đơng Dương
Phía Đ và ĐN giáp VN;
Phía ĐB giáp Lào


Phía TB giáp Thái Lan
Phía T giáp



236.800Km2


Thuộc bán đảo Đơng Dương
Phía Đ giáp VN


Phía B giáp Trung Quốc
Phía TB giáp Thái lan
Phía TN giáp CamPuChia
Khả năng liên


hệ với nước
ngoài


Bằng tất cả các loại hình giao
thơng


Khơng giáp biển nên phải nhờ
cảng biển VN


<b>Các Yếu tố</b> <b>CamPuChia</b> <b>Lào</b>


Địa Hình 75% là đồng bằng, núi cao


ven biên giới. Cao nguyên
phía bắc và Đông


90% là núi, cao nguyên. Các
dãy núi cao tập trung phía
bắc, cao nguyên dài từ Bắc


xuống Nam


Khí hậu Nhiệt đới gió mùa, gần xích


đạo nóng quanh năm.


Mùa mưa: 4-10 có gió TN từ
vịnh biển thổi vào cho mưa
lớn.


Mùa khô từ tháng 11- 3 có
gió đơng bắc khơ hanh.


Nhiệt đới gió mùa


Mùa hạ gió TN từ biển thổi
vào cho mưa


Mùa đơng gió ĐB từ lục địa
thổi ra nên khơ hanh.


Sơng ngịi Mê Kơng, Tơng lesap, biển


hồ


Mê Kơng
Thuận lợi đối với


SX NN



Khí hậu nóng quanh năm có
điều kiện để phát triển các
ngành trồng trọt


Khí hậu ấm áp quanh năm
Sông Mê Kông là nguồn cung
cấp nước


Đồng bằng đất màu mỡ, rừng
cịn nhiều


Khó khăn Mùa khơ thiếu nước, mùa


mưa gây lũ lụt


</div>
<span class='text_page_counter'>(83)</span><div class='page_container' data-page=83>

4. Củng cố: GV nhận xét, đánh giá thái độ làm việc của HS trong q trình thảo
luận nhóm, đóng góp xây dựng bài, tun dương những HS tích cực và nhắc nhở
những HS chưa nghiêm túc.


5. Dặn dị về nhà: Đọc và tìm hiểu kĩ trước bài mới. bài số 22
6. Rút kinh nghiệm:


...
...
...
...


Ngày soạn: 14/1/2015


Ngày giảng: 8A 22/1/2015; 8B 24/1/2015



<b>PHẦN II ĐỊA LÍ VIỆT NAM</b>



<b>TIẾT 25 BÀI 22 VIỆT NAM ĐẤT NƯỚC CON NGƯỜI</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


1. Kiến thức:


- Biết vị trí của Việt Nam trên bản đồ thế giới.


+ Việt Nam là một quốc gia độc lập, có chủ quyền thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ,
bao gồm đất liền, các hải đảo, vùng biển và vùng trời.


+ Việt Nam gắn liền với các lục địa Á- Âu, nằm ở phía đơng bán đảo Đông Dương
và nằm gần trung tâm Đơng Nam Á.


+ Phía Bắc giáp Trung Quốc, phía tây giáp Lào và Campuchia, phía Đơng giáp Biển
Đơng


- Biết Việt Nam là một trong những quốc gia mang đậm bản sắc thiên nhiên, văn
hóa,lịch sử cuiar khu vực Đơng Nam Á.


+ Thiên nhiên: mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa.


+ Văn hóa: có nền văn minh lúa nước, tôn giáo, nghệ thuất, kiến trúc và ngôn ngữ
gắn bó với các nước trong khu vực.


+ Lịch sử: là lá cờ dầu trong khu vực về chống thực dân pháp, phát xít nhật và đế
quốc Mĩ, giành độc lập dân tộc.



+ là thành viên của Hiệp hội các nước Đông Nam Á( ASEAN) từ năm 1995. Việt
Nam tích cực góp phần xây dựng ASEAN ổn định, tiến bộ, thịnh vượng.


2. Kĩ năng: Xác định vị trí nước ta trên bản đồ thế giới
3. Định hướng phát triển năng lực:


</div>
<span class='text_page_counter'>(84)</span><div class='page_container' data-page=84>

- Năng lực chuyên biệt: Tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ, sử dụng
số liệu thống kê, sử dụng tranh ảnh hình vẽ.


<b>II. Chuẩn bị:</b>


- GV: + Bản đồ tự nhiên Thế Giới
+ Bản đồ Việt Nam


- HS: Đọc và tìm hiểu kĩ bài trước ở nhà


<b>III. Phương pháp: Trực quan, thảo luận, vấn đáp, gợi mở….</b>
<b>IV. Hoạt động dạy và học:</b>


1. Ổn định lớp:


2. Kiểm tra bài cũ:- Sự tác động của xã hội lồi người vào mơi trường tự nhiên
như thế nào?


- Để bảo vệ môi trường con người cần phải làm gì?
3. Giới thiệu vào bài mới:


Các nước trong khu vực Đơng Nam Á có nhiều nét tương đồng trong lịch sử đấu
tranh giành độc lập dân tộc,có phong tục,tập quán, sản xuất, sinh hoạt gần gũi, có sự
đa dạng trong văn hóa từng dân tộc. Mỗi quốc gia có những sắc thái riêng về thiên


nhiên và con người.Việt Nam, tổ quốc của chúng ta là một trong những quốc gia thể
hiện đầy đủ nhất đặc điểm khu vực.


Những bài địa lý Việt Nam sẽ mang đến cho các em những hiểu biết cơ bản về thiên
nhiên và con người ở tổ quốc mình. Bài học hôm nay là bài mở đầu cho một phần
mới…..


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung bài</b>


<i><b>HĐ1: Việt Nam trên bản đồ TG:</b></i>


- Mục tiêu: - Biết vị trí của Việt Nam trên bản đồ thế giới.


+ Việt Nam là một quốc gia độc lập, có chủ quyền thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ,
bao gồm đất liền, các hải đảo, vùng biển và vùng trời.


+ Việt Nam gắn liền với các lục địa Á- Âu, nằm ở phía đơng bán đảo Đơng Dương
và nằm gần trung tâm Đơng Nam Á.


+ Phía Bắc giáp Trung Quốc, phía tây giáp Lào và Campuchia, phía Đơng giáp Biển
Đông


- Phương pháp: Trực quan, thảo luận, vấn đáp, gợi mở….
GV: Treo bản đồ TG và VN lên và cho HS:


H. Quan sát bản đồ và H17.1 SGK trang 58 cho
biết: VN gắn liền với châu lục và đại dương nào?
HS: - VN gắn liền với lục địa Á-Âu và trong khu
vực ĐNÁ.



- VN có biển Đơng, 1 bộ phận của Thái Bình
Dương


</div>
<span class='text_page_counter'>(85)</span><div class='page_container' data-page=85>

H. VN có biên giới chung trên đất liền, trên biển
với những quốc gia nào?


HS: Lên xác định trên bản đồ: Với TQ, Campuchia.
( vừa đất liền vừa biển) và Lào


( đất liền)


H. VN gia nhập ASEAN vào năm nào?
HS: 25/7/1995


GV: VN đang hợp tác một cách tích cực và toàn
diện với các nước ASEAN và đối tác tin cậy của
quốc tế.


GV: VN là quốc gia độc lập có chủ quyền thống
nhất và tồn vẹn lãnh thổ bao gồm.


GV: Chia lớp thành 4 nhóm thảo luận chung câu
hỏi (3p)


HS: Thảo luận, rồi đại diện các nhóm lên báo cáo
kết quả, các nhóm nhận xét và bổ sung cho nhau.
GV: Nhận xét, kết luận.


H. Vì sao nói VN là một quốc gia tiêu biểu về tài
nguyên, văn hóa, lịch sử của ĐNÁ?



TL: - Về Tài nguyên: VN có nền văn minh lúa
nước và những hoạt động tín ngưỡng, tôn giáo,
nghệ thuật, gắn bó với các nước trong khu vực.
Về lịch sử: VN là lá cờ đầu chống thực dân xâm
lược giành độc lập dân tộc trong khu vực.


- Đất nước VN bao gồm: đất
liền, các hải đảo, vùng biển và
vùng trời.


<i><b>HĐ2: VN trên con đường xây dựng và phát triển:</b></i>


- Mục tiêu: - Biết Việt Nam là một trong những quốc gia mang đậm bản sắc thiên
nhiên, văn hóa,lịch sử cuiar khu vực Đông Nam Á.


+ Thiên nhiên: mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa.


+ Văn hóa: có nền văn minh lúa nước, tôn giáo, nghệ thuất, kiến trúc và ngơn ngữ
gắn bó với các nước trong khu vực.


+ Lịch sử: là lá cờ dầu trong khu vực về chống thực dân pháp, phát xít nhật và đế
quốc Mĩ, giành độc lập dân tộc.


+ là thành viên của Hiệp hội các nước Đông Nam Á(ASEAN) từ năm 1995. Việt
Nam tích cực góp phần xây dựng ASEAN ổn định, tiến bộ, thịnh vượng.


- Phương pháp: Trực quan, thảo luận, vấn đáp, gợi mở….


</div>
<span class='text_page_counter'>(86)</span><div class='page_container' data-page=86>

như thế nào?



HS: Kém phát triển, lạc hậu.


H. Tình hình Việt Nam sau chiến tranh (1975) như
thế nào?


HS: VN bị tàn phá nặng nề, nhân dân phải xây
dựng lại đất nước từ điểm xuất phát thấp nhiều lĩnh
vực phải xậy dựng mới hoàn toàn.


H. Năm 1986 cơng cuộc đổi mới tồn diện nền kinh
tế ở nước ta đã đạt được những thành tựu gì?


HS: Từ 1986 đến nay dưới sự lãnh đạo sáng suốt
của Đảng, nước ta đã giành được thắng lợi toàn
diện và vững chắc. VN thoát khỏi khủng hoảng
kinh tế thời kì sau chiến tranh và liên tục phát triển.
GV: Sản xuât nông nghiệp liên tục phát triển sản
lượng lương thực tăng cao, bảo đảm vững chắc vấn
đề an ninh lương thực. Trong nơng nghiệp đã hồn
thành một số sản phẩm hàng hóa xuất khẩu chủ lực
như: gạo, café, chè..


Công nghiệp phát triển mạnh mẽ nhất là ngành then
chốt như dầu khí, than, điện, thép….


H. Trong những năm qua ở địa phương ta có những
thay đổi như thế nào?


HS: Nêu (đời sống nhân dân không ngừng được cải


thiện)


H. Nhận xét bảng 22.1 SGK về sự chuyển dịch cơ
cấu kinh tế của nước ta?


H. Giảm tỷ trọng nông nghiệp và tăng tỷ trọng công
nghiệp và dịch vujtrong tổng sản phẩm trong nước.
H. Mục tiêu tổng quát đến năm 2020 như thế nào?
HS: Đưa nước ta thốt khỏi tình trạng kém phát
triển. Chiến lược đẩy mạnh CNH-HĐH theo định
hướng XHCN xây dựng nền tảng đến năm 2020
nước ta trở thành nước cơng nghiệp. XD đất nước
khơng lí gì chúng ta không am hiểu về đất nước,
con người việt nam.


<b>dựng và phát triển:</b>


- Dưới sự lãnh đạo sáng suốt
của ĐCS Việt Nam, đất nước
ta đang có những đổi mới to
lớn và sâu sắc. Vượt qua
những khó khăn do chiến tranh
để lại và nề nếp sản xuất cũ
kém hiệu quả, nhân dân ta
đang tích cực xây dựng nền
kinh tế xã hội theo con đường
kinh tế thị trường định hướng
XHCN.


- Phấn đấu đến năm 2020 nước


ta cơ bản trở thành một nước
công nghiệp theo hướng hiện
đại.


</div>
<span class='text_page_counter'>(87)</span><div class='page_container' data-page=87>

- Mục tiêu: Giúp học sinh biết mơn địa lí
- Phương pháp: Giảng giải, đàm thoại.


Vậy rõ ràng chúng ta phải tìm hiểu nghiên cứu Địa
lý Việt Nam. Vậy học địa lý Việt Nam như thế
nào?


GV giảng


<b>3. Học Địa lý VN như thế</b>
<b>nào:</b>


- Sưu tầm tư liệu, khảo sát
thực tế, sinh hoạt tập thể, làm
bài tập SGK.


4. Củng cố: Nêu một số thành tựu của công cuộc đổi mới nền kinh tế nước ta?
5. HDVN: xem trước bài 23


6 . Rút kinh nghiệm:


</div>
<span class='text_page_counter'>(88)</span><div class='page_container' data-page=88>

Ngày soạn: 23/01/2015


Ngày dạy:8A 27/01/2015; 8B 30/01/20145


<b>ĐỊA LÍ TỰ NHIÊN</b>



<b>TIẾT 26 BÀI 23 </b>



<b>VỊ TRÍ, GIỚI HẠN, HÌNH DẠNG LÃNH THỔ VIỆT NAM</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


<b> 1. Kiến thức:</b>


- Trình bày được vị trí địa lí, giới hạn, phạm vi lãnh thổ của nước ta.


- Nêu được ý nghĩa của vị trí địa lí nước ta về mặt tự nhiên, kinh tế-xã hội.
- Trình bày được đặc điểm lãnh thổ nước ta.


2. kỹ năng: Sử dụng bản đồ, lược đồ khu vực ĐNA, bản đồ địa lí tự nhiên VN để
xác định và nhận xét vị tí, giới hạn, hình dạng của lãnh thổ VN.


3. Thái độ: Giáo dục lòng yêu quê hương đất nước.
4. Định hướng phát triển năng lực:


- Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, tự quản lí, giao tiếp, hợp
tác, ngơn ngữ, tính tốn.


- Năng lực chuyên biệt: Tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ, sử dụng
số liệu thống kê, sử dụng tranh ảnh hình vẽ.


<b>II. Chuẩn bị:</b>


GV: Bản đồ hành chính Việt Nam
HS: Đọc và tìm hiểu bài trước ở nhà


<b>III. Phương pháp: Trực quan, thảo luận, đàm thoại, giảng giải, nêu và giải quyết </b>


vấn đề, gợi mở…..


<b>IV. Hoạt động dạy và học:</b>
1. Ổn định lớp


2. Kiểm tra bài cũ: - Trình bày những thành tựu trong cơng cuộc đổi mới tồn diện
nền kinh tế- xã hội của nước ta?


- Ý nào thể hiện đúng nhất nhận định:’ Việt Nam là bộ phận trung tâm,tiêu biểu cho
khu vực ĐNÁ về mặt tự nhiên, lịch sử, văn hóa”?


A. Thiên nhiên mang tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm.
B.Có lúa nước,có sự đa dạng về văn hóa.


C. Việt Nam nền văn minh là lá cờ đầu chống thực dân Pháp, phát xít Nhật và đế
quốc Mĩ, giành độc lập dân tộc trong khu vực.


D. Tất cả các ý trên.
3. Giới thiệu bài mới:


<i><b>HĐ1: Vị trí và giới hạn lãnh thổ:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(89)</span><div class='page_container' data-page=89>

đề, gợi mở….


GV treo bản đồ tự nhiên VN


H. Dựa vào bản đồ và H23.2, bảng 23.2
xác định các điểm cực B-N-Đ-T của
phần đất liền nước ta và cho biết tọa độ
địa lí của chúng?



HS:


GV: Cực Bắc: Lũng cú- Đồng Văn- Hà
giang 230<sub> 23’B và 105</sub>0<sub> 20’Đ</sub>


Cực Nam: Đất mũi- Ngọc hiển- Cà mau
80<sub>34’ và 104</sub>0<sub> 40’Đ </sub>


Cực Đơng: Vạn thạnh- Vạn Ninh-
Khánh Hịa 120<sub>40’B và 109</sub>0<sub>24’Đ</sub>


Cực Tây: Sín Thầu- Mường Nhé- Điện
Biên 220<sub>22’B và 102</sub>0<sub>10’Đ</sub>


? Qua bảng 23.2 em hãy tính từ bắc vào
nam phần đất liền nước ta kéo dài bao
nhiêu vĩ độ?


HS: 150<sub>11’B (15 vĩ)</sub>


? Từ tây sang đông phần đất liền mở
rộng bao nhiêu kinh độ?


HS: 7 kinh độ


? Lãnh thổ Việt Nam nằm trong múi giờ
số mấy theo giờ GMT


HS: thứ 7



GV: Việt Nam là một dải đất dài, hẹp
ngang, nằm ven biển Đơng, vì vậy ở bất
cứ nơi đâu ta cũng có thể nghe tiếng
sóng vỗ bờ.


? phần biển có diện tích là bao nhiêu?
HS: Khoảng 1 triệu km2


Đường bờ biển dài 3260km, 4550km
đường biên giới trên biển


GV: trên thực tế nước ta và một số nước
có chung đường biên giới vẫn còn tranh
chấp chưa cụ thể và thống nhất đảo xa
nhất như Trường Sa(VN) với vĩ độ
1170<sub>20’Đ và 6</sub>0<sub>50’B nước ta có chủ </sub>
quyền về thăm dị, bảo vệ, quản lí tài
nguyên nơi đây…


<b>1. Vị trí và giới hạn lãnh thổ:</b>
<i><b>a. Phần đất liền:</b></i>


- Diện tích 331.212km2


Kéo dài 15 vĩ độ hẹp ngang, bề ngang
nơi hẹp nhất theo chiều đơng -tây thuộc
tỉnh Quảng Bình chưa đến 50km2


Nằm trong múi giờ số 7 theo giờ GMT



<i><b>b. Phần biển:</b></i>


Diện tích trên 1 triệu km2


Đường bờ biển uốn khúc hình chữ S daif
3260km


c. Đặc điểm nổi bật của vị trí địa lí tự
nhiên Việt Nam


Nằm trong vùng nội chí tuyến
Trung tâm của khu vực ĐNÁ


Cầu nối giữa các nước ĐNÁ đất liền và
ĐNÁ hải đảo


</div>
<span class='text_page_counter'>(90)</span><div class='page_container' data-page=90>

? Vị trí địa lí có ý nghĩa nổi bật gì đối với
nước ta và các nước trong khu vực Đông
Nam Á và thế giới.




<i><b>HĐ2: Đặc điểm lãnh thổ</b></i>


- Mục tiêu: Trình bày được đặc điểm lãnh thổ nước ta.


- Phương pháp: Trực quan, thảo luận, đàm thoại, giảng giải, nêu và giải quyết vấn
đề, gợi mở…..



Hoạt động 2:


GV: Yêu cầu học sinh xác định giới hạn
toàn bộ lãnh thổ phần đất liền. Phần đất
liền có đặc điểm gì?


? Hình dạng lãnh thổ có ảnh hưởng gì tới
các điều kiện tự nhiên và hoạt động giao
thông vận tải nước ta?


GV: Cho lớp thảo luận 4 nhóm


HS: Thảo luận 4’ rồi đại diện nhóm lên
trình bày, nhóm khác nhận xét bổ sung
GV: Nhận xét kết luận:


*Ảnh hưởng:


Đối với thiên nhiên: cảnh quan phong
phú đa dạng và sinh động có sự khác biệt
giữa các vùng miền tự nhiên.


ảnh hưởng của biển vào sâu trong đất
liền làm tăng tính nóng ẩm của thiên
nhiên.


Đối với giao thơng vận tải: với hình dạng
lảnh thổ như trên, nước ta có thể phát
triển nhiề loại hình giao thơng như:
đường bộ, thủy, hàng không. Tuy nhiên


giao thông vận tải cũng gặp khơng ít khó
khăn, trở ngại do lãnh thổ dài, hẹp và
nằm sát biển làm cho tuyến đường dễ bị
hư hỏng do thiên tai bão lũ đặc biệt là
tuyến đường Bắc-Nam


? Đọc tên, xác định các đảo, quần đảo
lớn trong biển Đông?


HS: Lên xác định trên bản đồ.


? Đảo lớn nhất nước ta thuộc tỉnh nào?
HS: Phú Quốc tỉnh Kiên Giang. Diện


<b>2. Đặc điểm lãnh thổ</b>
<i><b>a. Phần đất liền:</b></i>


vị trí hình dạng kích thước lãnh thổ có ý
nghĩa lớn trong hình thành các đặc điểm
địa lí tự nhiên độc đáo của nước ta


Nước ta có đủ điều kiện phát triển các
loại hình giao thơng vận tải nhưng có trở
ngại do thiên tai


<i><b>b. Phần biển:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(91)</span><div class='page_container' data-page=91>

tích 568km2


? Vịnh nào đẹp nhất nước ta? Hiện đã


được UNESCO công nhận là di sản thiên
nhiên thế giới vào năm 1994?


HS: Vịnh Hạ Long


? Tên quần đảo xa nhất nước ta? Thuộc
tỉnh nào?


HS: Trường Sa- Khánh Hịa
?Biển Đơng có ý nghĩa ntn?


HS: ý nghĩa chiến lược đối với Việt Nam
về an ninh và phát triển kinh tế.


?Vị trí địa lí của nước ta có ý nghĩa như
thế nào trong phát triển kinh tế xã hội?


vị trí địa lí thuận lợi, lảnh thổ mở rộng là
nguồn lực cơ bản giúp chúng ta phát triển
toàn diện nền kinh tế xã hội đưa nước ta
nhanh chóng hịa nhập vào nền kinh tế
khu vực và thế giới




4. Củng cố


- Chỉ trên bản đồ vị trí một số đảo và quần đảo lớn của VN


- Phân tích ảnh hưởng của vị trí, lãnh thổ đối với tự nhiên, kinh tế VN


5.HDVN:


- Làm bài tập 2,3 tr86/SGK


- Đọc và tìm hiểu kĩ bài mới: Vùng biển Việt Nam
6. Rút kinh nghiệm:


</div>
<span class='text_page_counter'>(92)</span><div class='page_container' data-page=92>

Ngày soạn: 23/01/2015


Ngày giảng: 8A 29/01/2015; 8B 31/01/2015


<b>TIẾT 27 BÀI 24 VÙNG BIỂN VIỆT NAM</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


<b> 1. Kiến thức:- Biết diện tích; trình bày được một số đặc điểm của biển Đông và </b>
vùng biển nước ta.


- Biết được ta có nguồn tài nguyên biển phong phú , đa dạng; một số thiên tai
thường sảy ra trên vùng biển nước ta; Sự cần thiết phải bảo vệ môi trường biển.
2. Kỹ năng: Sử dụng bản đồ, lược đồ khu vực ĐNA để xác định vị trí biển Đơng.
Củng cố nhận thức về vùng biển thuộc chủ quyền VN


3. Thái độ: Xây dựng lòng yêu biển,ý thức bảo vẹ và xây dựng vùng biển quê
hương giàu đẹp


4. Định hướng phát triển năng lực:


- Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, tự quản lí, giao tiếp, hợp
tác, ngơn ngữ, tính tốn.



- Năng lực chuyên biệt: Tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ, sử dụng
số liệu thống kê, sử dụng tranh ảnh hình vẽ.


<b>II. Chuẩn bị:</b>


GV: Bản đồ Việt Nam


HS: Đọc và tìm hiểu bài trước ở nhà


<b>III. Phương pháp: Trực quan, thảo luận, đàm thoại, giảng giải, nêu và giải quyết </b>
vấn đề, gợi mở…..


<b>IV. Hoạt động dạy và học:</b>
1. Ổn định lớp


2. Kiểm tra bài cũ: ? Hình dạng lãnh thổ có ảnh hưởng gì tới các điều kiện tự nhiên
và hoạt động giao thông vận tải nước ta?


? Vị trí địa lí nước ta có ý nghĩa gì đối với phát triển kinh tế xã hội?
3. Giới thiệu bài mới:


Đất nước ta ngoài phần lục địa cịn có một phần rộng lớn hơn trên biển đơng. Giữa
hai phần lục địa và đất liền có mối quan hệ mật thiết với nhau về mọi mặt, vậy nó
được biểu hiện như thế nào, biển Đơng nước ta có tiềm năng lớn nào trong phát triển
kinh tế…


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung bài</b>


<i><b>HĐ1: Đặc điểm chung của vùng biển Việt Nam:</b></i>



- Mục tiêu: 1. Kiến thức:- Biết diện tích; trình bày được một số đặc điểm của biển
Đông và vùng biển nước ta.


- Phương pháp: Trực quan, thảo luận, vấn đáp, gợi mở….
GV: Treo bản đồ ĐNÁ lên. Giới thiệu và xác định


giới hạn biển Đông trên bản đồ ĐNÁ


</div>
<span class='text_page_counter'>(93)</span><div class='page_container' data-page=93>

Biển Đông nằm từ 30<sub>-26</sub>0<sub>B, 100</sub>0<sub>-121</sub>0<sub>Đ</sub>


?Quan sát bản đồ cho biết vị trí địa lí và diện tích
của biển Đơng


? biển Đơng thơng với các đại dương nào, qua eo
biển nào? (xác định trên bản đồ)


HS. xác định trên bản đồ: biển Đông thông với
ÂĐD, TBD qua các eo biển hẹp Ma-lắc-ca(ÂĐD)
eo Đài Loan và Min-đơ-rơ(TBD)


? biển Đơng có những vịnh biển lớn nào?
HS. vịnh Bắc Bộ, vịnh Thái Lan


GV: vịnh Bắc Bộ có diện tích 15000km2<sub>, vịnh Thái</sub>
Lan có diện tích 426000km2


Độ sâu các vịnh dưới 100m


? Phần biển thuộc VN trong biển Đơng có diện tích
bao nhiêu?



H. Khoảng 1 triệu km2


? Dựa vào bản đồ cho biết vùng biển nước ta giáp
với vùng biển những nước nào?


HS. xác định trên bản đồ: Campuchia, Malaysia,
Philippin, Brunây, Trung Quốc, Thái lan.In đô nê xi
a, Singapo.


? Khí hậu trên các đảo gần bờ và xa bờ như thế
nào?


HS. Khí hậu có sự khác nhau giữa khí hậu các đảo
gần bờ và các đảo xa bờ.


H. Trên biển chịu ảnh hưởng của loại gió gì?


H. Quan sát H24.2 cho biết nhiệt độ nước biển tầng
mặt thay đổi như thế nào?


HS. Mùa hạ mát, mùa đơng ấm hơn đất liền, Nhiệt
độ trung bình 230<sub>C.</sub>


GV giảng


H. Quan sát H24.3 hướng chảy của các dòng biển
trên biển Đơng tương ứng với hai mùa gió chính
khác nhau như thế nào?



GV: Dòng biển lạnh mùa đông chảy từ TBD vào


<b>biển Việt Nam:</b>
<b> a. Diện tích:</b>


- Biển Đơng là một biển lớn
tương đối kín, nằm trong vùng
biển nhiệt đới gió mùa ĐNA.


- Diện tích: 3.447.000Km2


- Vùng biển VN là một phần của
biển Đông. Diện tích khoảng
1.000.000Km2


b. Đặc điểm khí hậu và hải văn
của biển:


- Chế độ gió Từ T10- 4 năm sau
có gió ĐB, các tháng cịn lại có
gió TN. Riêng vịnh Bắc bộ chủ
yếu gió hướng nam.


- Chế độ nhiệt: Mùa hạ mát, mùa
đông ấm hơn đất liền, Nhiệt độ
trung bình 230<sub>C.</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(94)</span><div class='page_container' data-page=94>

biển Đơng qua eo biển Basi giữa Đài Loan và Phi
líp pin theo hướng ĐB-TN.



Dịng biển nóng mùa hạ chảy từ TBD vào biển
Đông dọc theo quần đảo Iin đô nê xi a theo hướng
TN- ĐB.


Cùng với các dòng biển VN còn xuất hiện các
vùng nước trồi và chìm vận động lên xuống theo
chiều thẳng đứng. kéo theo sự di chuyển của sinh
vật biển.


H. Chế độ thủy tiều của biển VN như thế nào?
GV: Nhật triều (mỗi ngày có một lần nước biển lên
và xuống)và bán nhật triều.( hai lần thủy triều lên
trong 1 ngày)


- Chế độ hải văn: Mùa đơng có
dịng biển chảy ven bờ từ ĐB
xuống TN, mùa hạ từ TN lên
ĐB. Ngồi ra các vùng biển cịn
có vùng nước trồi và vùng nước
chìm .


- Chế độ triều: Vùng biển ven bờ
có chế độ triều khác nhau.


- Độ muối trung bình: 30-33 ‰


<i><b>HĐ2: Tài nguyên và bảo vệ mơi trường biển:</b></i>


- Mục tiêu: - Biết được ta có nguồn tài nguyên biển phong phú , đa dạng; một số thiên
tai thường sảy ra trên vùng biển nước ta; Sự cần thiết phải bảo vệ môi trường biển.


- Phương pháp: Trực quan, thảo luận, vấn đáp, gợi mở….


GV treo bản đồ giới thiệu các kí hiệu


H. Em hãy cho biết một số tài nguyên của vùng
biển nước ta?


HS.


GV: Khống sản: dầu khí km loại, phi kim loại;
Hải sản: Cá tôm, rong biển…


Mặt nước: GTVT


Bờ biển: có nhều bãi tắm đẹp nhiều vũng vịnh
thuận lợi cho du lịch và xây dựng hải cảng…


H. Là cơ sở cho những ngành kinh tế nào?


H. Biển Đơng có ý nghĩa như thế nào đối với tự
nhiên nước ta?


HS. Điều hịa khí hậu, tạo cảnh quan duyên hải…
H. Thiên tai thường gặp ở biển VN là gì? ( mưa to,
bão, triều cường, sóng lớn)


H. Nếu biển bị ô nhiễm sẽ gây ra những hậu quả
gì?


H. Muốn khai thác lâu bền và bảo vệ tốt mơi trường


biển ta phải làm gì?


GV giảng


<b>2. Tài nguyên và bảo vệ môi</b>
<b>trường biển:</b>


<b>a. Tài nguyên biển:</b>


- Vùng biển nước ta có giá trị về
kinh tế và tự nhiên


<b>b. Môi trường biển:</b>


- Cần phải có kế hoạch khai thác
và bảo vệ biển tốt hơn để góp
phần vào sự nghiệp CNH- HĐH
đất nước.


</div>
<span class='text_page_counter'>(95)</span><div class='page_container' data-page=95>

5. HDVN: Học bài theo ND Học bài theo ND


- Đọc và tìm hiểu kĩ bài mới: Lịch sử phát triển của tự nhiên VN
6. Rút kinh nghiệm:


………
………
………
………
………
<i><b>Tổ chuyên môn duyệt</b></i>


<i><b>Ngày....tháng 01 năm 2015</b></i>


Ngày soạn: 27/1/2015


Ngày giảng: 8A 29/01/2015; 8B 6/02/2015


<b>TIẾT 28 BÀI 25 LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN CỦA TỰ NHIÊN</b>


<b> VIỆT NAM</b>



<b>I. Mục tiêu:</b>


<b> 1. Kiến thức: - Biết sơ lược quá trình hình thành lãnh thổ nước ta qua ba giai đoạn </b>
chính và kết quả của mỗi giai đoạn.


+ Giai đoạn Tiền cambri: Tạo lập nền móng sơ khai của lãnh thổ. Đại bộ phận lãnh
thổ nước ta lúc đó là biển chỉ có những mảng nền cổ.


+ Giai đoạn Cổ kiến tạo: phát triển mở rộng và ổn định lãnh thổ. Phần lớn lãnh thổ
nước ta hình thành.


+ Giai đoạn tân kiến tạo: tạo nên diện mạo của lãnh thổ và còn đang tiếp diễn.


2. Kỹ năng: Đọc sơ đồ các vùng địa chất kiến tạo, bản đồ địa chất VN. Xác định các
mảng nền hình thành qua các giai đoạn.


Nhận biết những nơi hay xảy ra động đất ở VN.
3. Thái độ: Ý thức bảo vệ môi trường.


4. Định hướng phát triển năng lực:



- Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, tự quản lí, giao tiếp, hợp
tác, ngơn ngữ, tính tốn.


- Năng lực chuyên biệt: Tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ, sử dụng
số liệu thống kê, sử dụng tranh ảnh hình vẽ.


<b>II. Chuẩn bị:</b>


GV: Vẽ phóng to H25.1


</div>
<span class='text_page_counter'>(96)</span><div class='page_container' data-page=96>

<b>III. Phương pháp: Trực quan, thảo luận, đàm thoại, giảng giải, nêu và giải quyết </b>
vấn đề, gợi mở…..


<b>IV. Hoạt động dạy và học:</b>
1. Ổn định lớp


2. Kiểm tra bài cũ: Tại sao nói vùng biển VN mang tính chất nhiệt đới gió mùa?
3. Giới thiệu bài mới:


Lãnh thổ VN trải qua quá trình phát triển lâu dài và phức tạp với thời gian tạo lập
trong hàng triệu năm, tự nhiên VN đã được hình thành và biến đổi ra sao? Ảnh
hưởng tới cảnh quan nước ta như thế nào ta vào bài học hôm nay.


<i><b>HĐ1: Giai đoạn Tiền Cam bri</b></i>


- Mục tiêu: - Biết sơ lược quá trình hình thành lãnh thổ nước ta qua ba giai đoạn chính và
kết quả của mỗi giai đoạn.


+ Giai đoạn Tiền cambri: Tạo lập nền móng sơ khai của lãnh thổ. Đại bộ phận lãnh thổ
nước ta lúc đó là biển chỉ có những mảng nền cổ.



- Phương pháp: Trực quan, thảo luận, đàm thoại, giảng giải, nêu và giải quyết vấn đề, gợi
mở…..


GV cho HS quan sát H25.1


H. Kể tên các vùng địa chất kiến tạo trên lãnh
thổ VN? Thuộc nền móng kiến tạo nào?
HS:


- Nền móng tiền cambri
- Nền móng cổ sinh
- Nền móng trung sinh


- Vùng sụt võng vào tân sinh phủ phù xa.
H. Quan sát bảng 25.1 các đơn vị nền móng
xảy ra cách đây bao nhiêu năm? Trong thời
gian bao nhiêu lâu?


GV: Tiền Cam bri 4500 tr năm( 3930 tr năm)
Cổ sinh 570tr năm (345tr năm)


Trung sinh 225 tr năm( 160 năm
Tân sinh 65tr năm ( 65tr năm)


H. Lãnh thổ VN được cấu tạo qua các giai
đoạn lớn nào?


<b>HS: - Giai đoạn tiền Cambri</b>
- Giai đoạn cổ kiến tạo


- Giai đoạn tân kiến tạo


</div>
<span class='text_page_counter'>(97)</span><div class='page_container' data-page=97>

HS hoạt động nhóm:


Trình bày giai đoan Tiền Cambri theo nội
dung: - Thời gian


- Đặc điểm chính


- Ảnh hưởng tới địa hình, khống sản, sinh
vật.


HS đại diện nhóm báo cáo


GV bổ sung: Cách đây 542tr năm.


Đặc điểm: Đại bộ phận nước ta còn là biển.
- Ảnh hưởng: Các mảng nền cổ tạo thành các
điểm tựa cho sự phát triển lãnh thổ như sau
này: Việt bắc, Sông mã, Kon tum.


<b>1. Giai đoạn Tiền Cam bri</b>


- Diễn ra cách đây 542 tr năm


- Đại bộ phận VN khi đó cịn là biển. chỉ
có một số mảng nền cổ nằm rải rác trên
mặt biển ngun thủy: Việt bắc, Hồng
liên sơn, Sơng mã, Pu hoạt, Kon tum.
- Sinh vật có rất ít và đơn giản bầu khí


quyển có ít ơ xi.


<i><b>HĐ2: Giai đoạn cổ kiến tạo</b></i>


- Mục tiêu: Giai đoạn Cổ kiến tạo: phát triển mở rộng và ổn định lãnh thổ. Phần lớn lãnh
thổ nước ta hình thành.


- Phương pháp: Trực quan, thảo luận, đàm thoại, giảng giải, nêu và giải quyết vấn đề, gợi
mở…..


H. Trình bày giai đoạn cổ kiến tạo
- Thời gian


- Đặc điểmchính


- Ảnh hưởng tới địa hình, khống sản, sinh
vật.


HS: - Cách đây 65 tr năm và kéo dài 447tr
năm.


- Đặc điểm: có nhiều cuộc tạo núi lớn, phần
lớn lãnh thổ là đất liền. Có các mảng nền:
Đơng bắc, trường sơn bắc, Đơng nam bộ
- Ảnh hưởng: tạo núi đá vôi lớn và than đá ở
miền bắc.


- Sinh vật phát triển mạnh mẽ, thời kì cực
thịnh của bị sát khủng long và cây hạt trần.



<b>2. Giai đoạn cổ kiến tạo</b>


- Diễn ra trong hai đại là đại cổ sinh và
trung sinh. Kéo dài 477 tr năm cách đây
65 tr năm


- Nhiều cuộc vận động tạo núi làm thay
đổi hẳn hình thể nước ta so với trước.
Phần lớn lãnh thổ nước ta đã trở thành
đất liền.


- Sinh vật phát triển mạnh mẽ đặc biệt là
khủng long và cây hạt trần.


- Cuối giai đoạn này địa hình nước ta bị
bào mịn, hạ thấp.


<i><b>HĐ3: Giai đoạn tân kiến tạo</b></i>


- Mục tiêu: Giai đoạn tân kiến tạo: tạo nên diện mạo của lãnh thổ và còn đang tiếp diễn.
- Phương pháp: Trực quan, thảo luận, đàm thoại, giảng giải, nêu và giải quyết vấn đề, gợi
mở…..


HS hoạt động nhóm


Trình bày giai đoạn tân kiến tạo:
- Thời gian


</div>
<span class='text_page_counter'>(98)</span><div class='page_container' data-page=98>

- Đặc điểm



- Ảnh hưởng tới địa hình, khống sản, sinh
vật


HS báo cáo


GV bổ xung: Cách đây 25 tr năm


Đặc điểm: ngắn nhưng rất quan trọng vận
động tân kiến tạo diễn ra mạnh mẽ.


Ảnh hưởng: nâng cao ĐH, núi sông trẻ lại,
cao nguyên badan, đồng bằng phù sa trẻ hình
thành. Mở rộng biển Đơng và tạo các mỏ dầu
khí, bơ xít, than bùn


Sinh vật phong phú xuất hiện lồi người.
H. Vận động này cịn kéo dài tới ngày nay
không? Biểu hiện như thế nào?


GV: Vận động này vẫn đang tiếp diễn, biểu
hiện cụ thể là những trận động đất khá mạnh
xảy ra ở Điện biên, Lai Châu


H. Địa phương em đang sống thuộc nền
móng nào? Địa hình có tuổi bao nhiêu năm?
HS: Đơng nam bộ có niên đại cách đây 25 tr
năm.


- Cách đây 25tr năm. Vận động diễn ra
mạnh mẽ nhưng khơng phá vỡ kiến trúc


cổ đã có từ trước.


- Sinh vật phát triển phong phú và hoàn
thiện. Cây hạt kín và động vật có vú giữ
vai trị thống trị.


- Nhiều quá trình tự nhiên đã xuất hiện
và kéo dài đến ngày nay.


- Con người đã xuất hiện đánh dấu một
thời đại mới trong lịch sử tự nhiên nước
ta.


4. Củng cố: Phân biệt các giai đoạn hình thành lãnh thổ nước ta?
5. HDVN: Học bài theo ND Học bài theo ND


6. Rút kinh nghiệm:


</div>
<span class='text_page_counter'>(99)</span><div class='page_container' data-page=99>

Ngày soạn: 30/1/2015


Ngày giảng: 8A 3/02/2015; 8B 7/02 /2015


<b>TIẾT 29 BÀI 26 ĐẶC ĐIỂM TÀI NGUYÊN KHOÁNG SẢN </b>


<b> VIỆT NAM</b>



<b>I. Mục tiêu:</b>


<b> 1. Kiến thức: Biết được nước ta có nguồn tài ngun khống sản phong phú, đa </b>
dạng.



2. kỹ năng: Đọc bản đồ, lược đồ địa chất, khoáng sảnVN.
3. Thái độ: Giáo dục lòng yêu quê hương đất nước.


4. Định hướng phát triển năng lực:


- Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, tự quản lí, giao tiếp, hợp
tác, ngơn ngữ, tính tốn.


- Năng lực chun biệt: Tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ, sử dụng
số liệu thống kê, sử dụng tranh ảnh hình vẽ.


<b>II. Chuẩn bị:</b>


GV: Bản đồ khống sản Việt Nam
HS: Đọc và tìm hiểu bài trước ở nhà


<b>III. Phương pháp: Trực quan, thảo luận, đàm thoại, giảng giải, nêu và giải quyết </b>
vấn đề, gợi mở…..


<b>IV. Hoạt động dạy và học:</b>
1. Ổn định lớp


2. Kiểm tra bài cũ
3. Nội dung bài mới:


<i><b>HĐ1: Việt Nam là nước giàu tài nguyên khống sản.</b></i>


- Mục tiêu: Biết được nước ta có nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú, đa dạng.
- Phương pháp: Trực quan, thảo luận, đàm thoại, giảng giải, nêu và giải quyết vấn
đề, gợi mở.



<b>Gv</b>: Cho HS xem một số mẫu vật khoáng sản.
<b>?</b> Theo em như thế nào gọi là khoáng sản?


<b>HS</b>: Khoáng sản là nhữ thành tạo tự nhiên nằm sâu
trong lòng đất, bao gồm các loại đá, khoáng vật
kim loại và phi kim loại … tồn tại dưới dạng rắn
hoặc lỏng.


<b>?</b> Vai trò của khống sản trong đời sống và sự tiến
hóa của nhân loại?


<b>HS</b>: - Vai trò rất quan trọng
- Đồ đá – đồ sắt – đồ đồng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(100)</span><div class='page_container' data-page=100>

<b>?</b> Dấu hiệu đầu tiên của việc sử dụng khoáng sản ở
nước ta từ bao giờ?


<b>HS</b>: Trong các ngơi mộ cổ ở Thanh Hóa cách đây
hàng chục vạn năm thời kì đồ đá cũ.


<b>?</b> Diện tích của Việt Nam so với thế giới?
<b>HS</b>: 329.247 Km2<sub> trung bình so với thế giới</sub>


<b>GV</b>: Treo bản đờ khống sản Việt Nam lên bảng
và giải thích các kí hiệu.


<b>?</b> Dựa vào bản đồ và H.26.1 Hãy nhận xét số
lượng, mật độ các mỏ trên diện tích lãnh thổ?



<b>HS</b>: Số lượng nhiều, mật độ trung bình, phân bố
khắp mị nơi trên lãnh thổ Việt Nam đặc biệt là ở
Bắc Bộ và khu vực Tây Nguyên.


<b>?</b> Dựa vào đâu khẳng định Việt Nam là nước giàu
tài nguyên khoáng sản?


<b>HS</b>: Ngành địa chất đã khảo sát, thăm dò được
khoảng 5000 điểm quặng và tụ khoáng của gần 60
loại khoáng sản khác nhau.


<b>?</b> Đứng về số lượng, mật độ thì Việt Việt Nam là
một nước giàu khoáng sản nhưng về trữ lượng và
qui mơ thì sao?


<b>?</b> Em hãy xác định trên bản đồ một số khống sản
có trữ lượng lớn ở nước ta phân bố ở đâu


<b>HS</b>: Xác định trên bản đồ.


<b>? </b>Tại sao Việt Nam là nước giầu có về khóang
sản?


<b>HS</b>: Thảo luận (2p) rồi đại diện các nhóm lên trình
bày, bổ sung.


<b>GV</b>: Nhận xét, kết luận


- Lịch sử địa chất kiến tạo lâu dài.



- Nhiều chu kì kiến tạo, sản sinh một hệ
khống sản đặc trưng.


- Vị trí tiếp giáp giữa hai đại sinh khoáng sản
lớn: Địa Trung Hải và Thái Bình Dương.


- Nước ta có nguồn khống
sản phong phú và đa dạng.


- phần lớn có trữ lượng vừa
và nhỏ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(101)</span><div class='page_container' data-page=101>

- Sự phát hiện tìm kiến thăm dị khống sản có
hiệu quả.


<b>HS</b>: Thảo luận (2p) rồi đại diện các nhóm lên trình
bày, bổ sung.


<b>GV</b>: Nhận xét, kết luận


- Lịch sử địa chất kiến tạo lâu dài.


- Nhiều chu kì kiến tạo, sản sinh một hệ
khống sản đặc trưng.


- Vị trí tiếp giáp giữa hai đại sinh khoáng sản
lớn: Địa Trung Hải và Thái Bình Dương.


- Sự phát hiện tìm kiến thăm dị khống sản có
hiệu quả.



<i><b>HĐ1: Vấn đề khai thác và bảo vệ tài nguyên khoáng sản ở nước ta</b></i>


- Mục tiêu: Biết được nước ta phải khai thác hợp lí và bảo vệ tài nguyên ks vì hiện
nay đang bị cạn kiệt nhanh chóng.


- Phương pháp: Trực quan, thảo luận, đàm thoại, giảng giải, nêu và giải quyết vấn
đề, gợi mở.


<b>?</b> Tình hình tài ngun khống sản ở nước ta hiện
nay như thế nào?


<b>HS</b>: Tài nguyên khoáng sản ngày càng cạn kiệt.
<b>?</b> Tại sao phải khai thác, sử dụng tiết kiệm và có
hiệu quả nguồn tài ngun khống sản?


<b>HS</b>: - Khống sản là nguồn tài ngun khơng thể
phục hồi.


- Có ý nghĩa lớn trong sự nghiệp cơng nghiệp
hóa đất nước.


<b>?</b> Nhà nước ta đã có những biện pháp như thế nào
để bảo vệ tài nguyên khoáng sản?


<b>HS</b>: Ban hành luật khoáng sản.


<b>?</b> Em hãy cho biết những nguyên nhân làm cạn
kiệt nhanh chóng một số loại khống sản?



<b>HS</b>: - Quản lí lỏng lẻo, khai thác tự do…


- Khai thác khống sản chế biến cịn lạc hậu.


<b>2. Vấn đề khai thác và bảo</b>
<b>vệ tài nguyên khoáng sản</b>
<b>ở nước ta:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(102)</span><div class='page_container' data-page=102>

- Thăm dò, đánh giá chưa chuẩn xác trữ lượng,
hàm lượng, phân bố rải rác, đầu tư lãng phí…


<b>?</b> Mơi trường sinh thái quanh khu vực khai thác như
thế nào?


<b>HS</b>: Ơ nhiễm mơi trường, bề mặt địa hình bị
biến đổi …


hiệu quả nguồn tài nguyên
khoáng sản.


4. Củng cố: Phân biệt các giai đoạn hình thành lãnh thổ nước ta?
5. HDVN: Học bài theo ND Học bài theo ND


6. Rút kinh nghiệm:


………
………
………
………
………



Ngày soạn: 31/1/2015


Ngày giảng: 8A 5/2/2015; 8B 27/2/20015


<b>TIẾT 30 BÀI 27 THỰC HÀNH: ĐỌC BẢN ĐỒ VIỆT NAM</b>


I. Mục tiêu:


1. Kiến thức: Hiểu được tài nguyên khoáng sản và sự phâp bố khoáng sản ở nước ta.
Sử dụng bản đồ hành chính để xác định vị trí, giới hạn, phạm vi lãnh thổ phần đất
liền nước ta, xác định vị trí địa phương.


2. Kỹ năng: Đọc bản đồ khoáng sản VN: nhận xét sự phân bố khoáng sản nước ta,
xác định được các mỏ khoáng sản lớ và các vùng mỏ trên bản đồ.


3. Thái độ: Ý thức bảo vệ môi trường
4. Định hướng phát triển năng lực:


- Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, tự quản lí, giao tiếp, hợp
tác, ngơn ngữ, tính tốn.


- Năng lực chuyên biệt: Tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ, sử dụng
số liệu thống kê, sử dụng tranh ảnh hình vẽ.


II. Chuẩn bị:


GV: bản đồ khống sản VN; Bản ddooof hành chính VN
HS: Tập bản đồ


III. Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề, giảng giải, đàm thoại, trực quan, hoạt


động nhóm.


IV. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định


</div>
<span class='text_page_counter'>(103)</span><div class='page_container' data-page=103>

Tại sao phải khai thác hợp lí và bảo vệ tài nguyên ks VN?
3. Bài mới:


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung bài</b>
<b>Hoạt động 1</b>.


<b>GV</b>: Treo bản đồ hành chính lên bảng.(Mỗi khung
màu là một tỉnh tương ứng)


<b>GV </b>Quan sát bản đồ hành chính Việt Nam.
<b>?</b> Xác định vị trí tỉnh của em?


<b>HS</b>: Tỉnh Thái nguyên


<b>? </b> Xác định các điểm cực trên bản đồ?


<b>HS</b>:- Cực Bắc: Lũng Cú – Đồng Văn –Hà Giang
230<sub> 23’B </sub><sub>và </sub><sub>105</sub>0<sub>20’</sub><sub>Đ</sub><sub>.</sub>


- Cực Nam: Đất mũi – Ngọc Hiển – Cà Mau
80<sub>34’B </sub><sub>và 104</sub>0<sub>40’Đ.</sub>


- Cực Đông: Vạn Thạnh – Vạn Ninh – Khánh
Hòa 120<sub>40’B, và 109</sub>0<sub>24’Đ.</sub>



- Cực Tây: Sin Thầu – Mường Nhé – Điện Biên
220<sub>22’B và 102</sub>0<sub>10’Đ.</sub>


<b>GV</b>: Chia lớp thành 4 nhóm thảo luận (5p)


<b>GV</b>: Hướng dẫn HS dựa vào bản đố và kết hợop
với H.23.2 và bảng 23.1 SGK/82 và 83.


<b>HS</b>: Thảo luận rồi đại diện nhóm trình bày bổ
sung.


( xác định trên bản đồ) Lập bảng thống kế các
tỉnh theo mẫu sau. Cho biết có bao nhiêu tỉnh ven
biển?


<b>GV</b>: Nhận xét, kết luận.
* <b>Nhóm 1</b>: Từ tỉnh số 1 – 16.?
* <b>Nhóm 2</b>: Từ tỉnh số 17 – 32?
* <b>Nhóm 3</b>: Từ tỉnh số 33 – 48?
* <b>Nhóm 4</b>: Từ tỉnh số 49 – 64?


T


T Tên tỉnh, T.phố Đặc điểm về vị trí địa líNội


địa Venbiển Có biên giớichung với


<b>Bài tập 1:</b>


a.Vị trí của tỉnh em: Tỉnh


Thái ngun:


Cực bắc: 210<sub>19’B </sub>
Cực nam: 220<sub>03’B</sub>
CựcTây: 1050<sub>29’Đ</sub>
Cực Đơng: 1060<sub>15’Đ</sub>


b. Vị trí phần đất liền lãnh
thổ nước ta:


- Cực Bắc: Lũng Cú –Đồng
Văn –Hà Giang 230<sub>23’B </sub><sub>và</sub>


1050<sub>20’</sub><sub>Đ</sub><sub>.</sub>


- Cực Nam: Đất mũi– Ngọc
Hiển– Cà Mau 80<sub>34’B </sub><sub>và</sub>


1040<sub>40’Đ.</sub>


-Cực Đông: Vạn Thạnh –
Vạn Ninh – Khánh Hòa
120<sub>40’B, và 109</sub>0<sub>24’Đ.</sub>


-Cực Tây: Sin Thầu –
Mường Nhé – Điện Biên
220<sub>22’B và 102</sub>0<sub>10’Đ.</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(104)</span><div class='page_container' data-page=104>

TQ Laøo CP<sub>C</sub>
1 Thủ đô Hà<sub>Nội</sub> x 0 0 0 0


2 TP. Hồ Chí<sub>Minh</sub> 0 x 0 0 0
….


. ……… ……… …………. ………. ……. …….
1


7 Vónh Phúc x 0 0 0 0


1


8 Bắc Ninh


… ………<sub>………..</sub> ………… …………<sub>……</sub> ………<sub>..</sub> ……… ……..
3


3 Quảng Trị 0 x 0 x 0


3
4


Thừa Thiên


Hueá 0 x 0 x 0


…. ………<sub>………..</sub> …………<sub>.</sub> ………… ………<sub>….</sub> ………<sub>…</sub> ………<sub>….</sub>
4


9 Đồng Nai X 0 0 0 0





…. ………..


…………


…………


………
……


………
….


………
……
6


4 Caø Mau 0 x 0 0 0


<b>Hoạt động 2</b>.


<b>GV</b>: Treo bản đồ khoáng sản lên.


<b>GV</b>: Cho HS quan sát bản đồ, kết hợp H 26.1
SGK/97 và bảng 26.1 SGK/99


<b>?</b> Hãy vẽ lại các kí hiệu và ghi vào ghi vào vở học
nơi phân bố của 10 loại khống sản chính theo


mẫu sau:


</div>
<span class='text_page_counter'>(105)</span><div class='page_container' data-page=105>

<b>HS</b>: Vẽ theo mẫu bảng trong SGK.
<b>GV</b>: Kết luận.


S


Loại
khống
sản


Kí hiệu
trên bản
đồ


Phân bố các mỏ chính


1 Than Quảng Ninh


2 Dầu mỏ Thềm lục địa Vũng Tàu
3 Khí đốt Thềm lục địa Vũng Tàu
4 Bơ xít CB, LS, Thái Ngun


5 Sắt Thái Ngun


6 Crôm Thanh Hóa


7 Thiết Dun Hải miền trung



8 Titan Cao Bằng


9 Apatít Lào Cai


10 Đá quý Yên Bái, Nghệ An, Tây
Nguyên


<b>GV</b>: Cho HS lên xác định vị trị phân bố từng loại
khoáng sản trên, trên bản đồ.


<b>HS</b>: Lên xác định trên bản đồ.


<b>Baøi tập 2:</b>


4. Củng cố: Xác định vị trí nước ta phần đất liền?
5. HDVN: Ơn các bài học kì 2 để giờ sau ôn tập
6. Rút kinh nghiệm:


</div>
<span class='text_page_counter'>(106)</span><div class='page_container' data-page=106>

Ngày soạn: 3/2/2015


Ngày giảng: 8A 5/2/2015; 8B 28/2/2015


<i><b>TIẾT 31 </b></i><b>ÔN TẬP</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


<i><b>1. Kiến thức:</b></i> Học sinh có hệ thống kiến thức mình cần lĩnh hội.
<i><b>2. Kỹ năng</b></i>: Hệ thống hóa kiến thức.


<i><b>3. Thái độ:</b></i> Giáo dục ý thức học bộ môn.
4. Định hướng phát triển năng lực:



- Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, tự quản lí, giao tiếp, hợp
tác, ngơn ngữ, tính tốn.


- Năng lực chuyên biệt: Tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ, sử dụng
số liệu thống kê, sử dụng tranh ảnh hình vẽ.


<b>II. Chuẩn bị:</b>


<i><b>1. Giáo viên: </b></i>- Giáo án. Bản đo có liên quan.
<i><b>2. Học sinh: </b></i>Xem lại các bài đã học trong HKII


<b>III. Phương pháp: Trực quan, tổng hợp, vấn đáp, gợi mở…</b>


<b>IV. Hoạt động dạy và học:</b>


<i><b>1. Ổn định lớp</b></i>:


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ</b></i>: (Không)


<i><b>3. Giới thiệu vào bài: Nêu nội dung của tiết ôn tập</b></i>


<b>Hoạt động của GV và HS.</b> <b>Nội dung bài</b>
<b>Hoạt động 1</b>.


<b>GV</b>: Đặt câu hỏi hệ thống hóa kiến
thức.


<b>?</b> Dân cư, xã hội Đông nam Á có đặc
điểm như thế nào?



<b>1. Trình bày dân cư, kinh tế</b>
<b>của các nước Đông Nam Á:</b>
<i><b>* Dân cư:</b></i>


- Ngôn ngữ chủ yếu là tiếng
Anh, Hoa, Malai.


- Dân cư ĐNÁ tập trung chủ yếu
ở vùng ven biển và đồng bằng
châu thổ.


<i><b>* Xã hội:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(107)</span><div class='page_container' data-page=107>

<b>?</b> Trình bày đặc điểm kinh tế các nước
Đơng Nam Á?


<b>?</b> Việt Nam tham gia ASEAN năm nào?
Hiện nay bao gồm mấy quốc gia?


<b>HS</b>: 1995 – 10 quốc gia.


<b>?</b> Nhữ thuận lợi và khó khăn của Việt
nam khi gia nhập ASEAN?


<b>Hoạt động 2</b>.


<b>?</b> Xác định vị trí những điểm cực trên
bản đồ tự nhiên Việt Nam?



<b>HS</b>:- Cực Bắc: Lũng Cú – Đồng Văn –
Hà Giang 230<sub> 23’B </sub><sub>và </sub><sub>105</sub>0<sub>20’</sub><sub>Đ</sub><sub>.</sub>


- Cực Nam: Đất mũi – Ngọc Hiển –
Cà Mau 80<sub>34’B </sub><sub>và 104</sub>0<sub>40’Đ.</sub>


- Cực Đông: Vạn Thạnh – Vạn Ninh –
Khánh Hịa 120<sub>40’B, và 109</sub>0<sub>24’Đ.</sub>


- Có cùng lịch sử đấu tranh giải
phóng giành độc.


<i><b>*</b></i> Nền kinh tế của các nước ĐNÁ
phát triển khá nhanh song chưa
vững chắc:


- ĐNÁ là khu vưcï có điều kiện
tự nhiên và xã hội thuận lợi cho
sự tăng trưởng kinh tế.


<b>* Việt Nam trong ASEAN:</b>
+ <i><b>Thuận lợi:</b></i>


- Tốc độ mậu dịch tăng rõ từ 1990
→ nay 26,8%.


- Xuất khẩu gạo.


- Nhập xăng dầu, phân bón, thuốc
trừ sâu.



- Dự án hành lang Đơng-Tây, khai
thác lợi ích miền trung-xóa đói
giảm nghèo.


- Quan hệ trong thể thao, văn
hóa(Đại hội thể thao Đơng Nam Á
lần 22/2003 tại Việt Nam).


<i><b>+ Khó Khăn:</b></i>


Chênh lệch về trình độ kinh tế,
khác biệt về thể chế chính trị, bất
đồng ngơn ngữ…


</div>
<span class='text_page_counter'>(108)</span><div class='page_container' data-page=108>

- Cực Tây: Sin Thầu – Mường Nhé –
Điện Biên 220<sub>22’B và 102</sub>0<sub>10’Đ.</sub>


<b>?</b> Diện tích đất liền? Diện tích biển?
<b>HS</b>: Dất liền 329247 Km2<sub>; Biển 1 triệu</sub>


Km2<sub>.</sub>


<b>?</b> Đất liền và biển nằm trong đới khí hậu
nào?


<b>HS</b>: Mơi trường nhiệt đới do trải dài từ
xích đạo đến chí tuyến Bắc.


<b>? Hình dạng lãnh thổ có ảnh hưởng gì tới</b>


các điều kiện tự nhiên và hoạt động giao
thơng vận tải ở nước ta?


<b>GV: Cho lớp thảo luận 4 nhóm.</b>
<b>* Ảnh hưởng:</b>


Đối với thiên nhiên: cảnh quan phong phú,
đa dạng và sinh động có sự khác biệt giữa
các vùng các miền tự nhiên.


* Ảnh hưởng của biển vào sâu trong đất
liền làm tăng tính chất nóng ẩm của thiên
nhiên.


- Đối với giao thơng vận tải: với hình dạng
lãnh thổ như trên nước ta có thể phát triển
nhiều loại hình giao thông như: đường bộ,
thủy, hàng không. Tuy nhiên giao thơng
vận tải cũng gặp khơng ít khó khăn, trở
ngại do lãnh thổ dài, hẹp và nằm sát biển
làm cho tuyến đường dễ bị hư hỏng bởi
thiên tai như: bảo, lụt, sóng biển, đặc biệt
là tuyến đường Bắc-Nam.


<b>Hoạt động 3.</b>


<b>?</b> Lịch sử phát triển của tự nhiên Việt
Nam trải qua những giai đoạn nào? Thời
gian?



<b>HS</b>: - Tieàn Cambri – 570 tr naêm.
- Cổ kiến tạo – 67 tr năm.
- Tân kiến tạo 25 tr năm.


- Là nguồn lực phát triển tồn
diện nền kinh tế, xã hội đưa Việt
Nam nhanh chóng hịa nhập vào
nền kinh tế Đông Nam Á và thế
giới.


<b>3. Lịch sử phát triển của tự</b>
<b>nhiên Việt Nam. Tài nguyên</b>
<b>khoáng sản Việt Nam:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(109)</span><div class='page_container' data-page=109>

<b>?</b> Tài nguyên khoáng sản nước ta có đặc
gì nổi bật?


( Nước ta có nguồn khống sản phong
phú và đa dạng.


- phần lớn có trữ lượng vừa và nhỏ.


- Một số mỏ lớn là than, dầu mỏ, khí đốt,
bơ xít, sắt, crơm, thiết, apatit, đất hiếm
và đá vơi…)


4. Củng cố:


5. HDVN: Ơn các bài học kì 2 để giờ sau kiểm tra 1 tiết.
6. Rút kinh nghiệm:



</div>
<span class='text_page_counter'>(110)</span><div class='page_container' data-page=110>

Ngày soạn: 6/2/2015


Ngày giảng: 8A 10/2/2015; 8B 6/3/2015


<i><b>TIẾT 32</b></i> <b>KIEÅM TRA 1 TIEÁT</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>
<i><b>1. Kiến thức: </b></i>


- Giúp đáønh giá chất lượng học sinh, khách quan, chính xác.
- Giúp học sinh ghi nhớ kiến thức.


<i><b>2. Kỹ năng:</b></i> Phân tích, tổng hợp, rèn chữ viết.
<i><b>3. Thái độ: </b></i>Giáo dục tính trung thực. Nghiêm túc.
4. Định hướng phát triển năng lực:


- Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, tự quản lí, giao tiếp, hợp
tác, ngơn ngữ, tính tốn.


- Năng lực chuyên biệt: Tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ, sử dụng
số liệu thống kê, sử dụng tranh ảnh hình vẽ.


<b>II. Chuẩn bị:</b>


<i><b>1. Giáo viên: </b></i>Đề kiểm tra (pho to)
<i><b>2. Học sinh:</b></i>Nắm vững kiến thức.
<b>III. Hoạt động dạy và học:</b>


<i><b>1. Ổn định lớp</b></i>: - Kiểm tra sĩ số và vệ sinh lớp.



- HS thu gom sách, vở, các tài liệu liên quan bộ môn về đầu bàn.
<i><b>2. Tiến hành kiểm tra: </b></i>- GV phát đề.


- Nhắc nhở HS nghiêm túc, trung thực trong quá trình kiểm tra.
<b>MA TRẬN</b>


<b>NỘI DUNG</b> <b>NHẬN BIẾT</b>


<b>THỐNG</b>
<b>HIỂU</b>


<b>VẬN</b>


<b>DỤNG</b> <b>TỔNG<sub>SỐ</sub></b>


TN TL TN TL TN TL


Hiệp hội các
nước Đông Nam
Á ( ASEAN)


I/1.1 0,5 ñ


Đặc điểm tài
ngun khống
sản Việt Nam


I/4.2 (Đ) I/1.2



(a) II/3 2.0 ñ 2.25 ñ


</div>
<span class='text_page_counter'>(111)</span><div class='page_container' data-page=111>

triển tự nhiên
Việt


(1.c,2.a,3.b)
Việt Nam- đất


nước- con người I/3. 0,5 đ


Đặc điểm kinh
tế các nước
Đông Nam Á


II/1


3.0 đ 3.0 đ
Vị trí gới hạn,


hình dạnh lãnh
thổ Việt Nam


I/4.2 (S) II/2


3.0 ñ 3.25 ñ


4. Định hướng phát triển năng lực:


- Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, tự quản lí, giao tiếp, hợp
tác, ngơn ngữ, tính tốn.



- Năng lực chuyên biệt: Tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ, sử
dụng số liệu thống kê, sử dụng tranh ảnh hình vẽ.


<b>TỔNG CỘNG</b> 1ñ 1 ñ 3 ñ 5 ñ 7 caâu


</div>
<span class='text_page_counter'>(112)</span><div class='page_container' data-page=112>

<b>ĐỀ</b>:


<b>I. Phần trắc nghiệm:</b>


<i><b>Câu 1. Hãy khoanh tròn vào chữ cái đầu ở các câu sau mà em cho là đúng</b></i>
<i><b>nhất. </b></i>


<i><b>1. Việt Nam gia nhập ASEAN vào thời gian: (0,5đ).</b></i>


a 1995. b. 1997. c. 1998. d. 1999


<i><b>2. Đáp án nào sau đây không phải là đặc điểm của tài nguyên khoáng sản Việt</b></i>
<i><b>Nam: (0,5đ).</b></i>


a. Phần lớn các mỏ có trữ lượng vừa và nhỏ.
b. Chủ yếu là các khống sản q hiếm.
c. Gồm nhiều điểm quăïng và tụ khoáng.
d. Nguồn khoáng sản phong phú và đa dạng


Câu 2. Hãy chọn ý ở cột B đem ghép với cột A sao cho chính xác. (1 điểm)


<b>Cột A</b> <b>Cột B</b> <b>Ghép</b>


1. Giai đoạn tiền


Cambri


2. Giai đoạn Cổ kiến
tạo.


3. Giai đoạn Tân kiến
tạo


a. Phần lớn lãnh thổ là đất liền với một số
dãy núi xuất hiện núi đá vơi và bể than đá
lớn.


b. Địa hình được nâng cao, hình thành cao
nguyên badan, đồng bằng phù sa, bể dầu khí.
c. Đại bộ phận lãnh thổ nước ta cịn là biển,
phần đất liền là mảng nền cổ như mảng Việt
Bắc, Hoàng Liên Sơn, Kon Tum….


1+
2+
3+


<i><b>Câu 3. Hãy chọn cụm từ thích hợp điền vào chổ trống ở câu sau sao cho chính</b></i>
<i><b>xác. ( 0,5 điểm)</b></i>


Nước Cộng Hòa Xã hội ………(1)……… là một nước……(2)……….. có chủ
quyền, thống nhất và tồn vẹn lãnh thổ, bao gồm phần …… (3)………., hải đảo,
vùng biển và vùng ………(4)………..


<i><b>Câu 4. Hãy ghi chữ Đ vào ô trống ở các câu sau nếu em cho là đáung và chữ S</b></i>


<i><b>nếu em cho là sai. ( 0,5 điểm)</b></i>


1. Nước ta có nguồn khống sản phong phú, đa dạng. phần lớn các mỏ có trữ
lượng vừa và nhỏ. Một số mỏ lớn như: than, dầu mỏ, đá quý, sắt, bơ xít, sắt, c rơm,
thiếc, apatit, đất hiếm và đá vơi. <sub></sub>


3. Việt Nam có biên giới đất liền với Cam-pu-chia, Trung Quốc, Lào và Thái
Lan. <sub></sub>


<b>II. Tự luận</b>:


</div>
<span class='text_page_counter'>(113)</span><div class='page_container' data-page=113>

<b>Câu 2. Vị trí địa lí và hình dạng của lãnh thổ Việt Nam có những thuận lợi và khó</b>
khăn gì cho cơng cuộc xây dựng và bảo vệ tổ quốc? (3 điểm)


<b>Câu 3. Chứng minh rằng nước ta có nguồn tài nguyên phong phú và đa dạng? (2</b>
điểm)


<i><b>4. Đánh giá:</b></i> Nhận xét giờ kiểm tra; Kết quả kiểm tra


<i><b>5. Hướng dẫn về nhà</b></i>: Xem trước bài 7 – Đặc điểm phát triển kinh tế XH các
nước châu Á.


<b>ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA</b>
I. Phần trắc nghiệm:


<b>Caâu 1</b>. 1+a, 2+c, 3+b
<b>Caâu 2. </b>1+c, 2+a, 3+b


Câu 3. 1. Chủ Nghĩa Việt Nam, 2. Độc lập, 3. Đất liền, 4. trời.
Câu 4. 1+ Đ, 2+ S



II. Phần tự luận:
Câu 1.


- Đông Nam Á là khu vưcï có điều kiện tự nhiên và xã hội thuận lợi cho sự tăng
trưởng kinh tế.(0,5 đ)


- Trong thời gian qua nền kinh tế của các nước Đơng Nam Á đã có tốc độ tăng
trưởng kinh tế cao, nhưng phát triển không đồng đều và chưa vững chắc, do tác
động từ bên ngồi và gánh nặng về nợ ở một số nước. (1 đ)


- Môi trường chưa được chú trọng bảo vệ. (1 đ)
Câu 2.


* Thuận lợi: (1,5 đ)


- Phát triển kinh tế tồn diện với nhiều ngành, nghề nhờ có khí hậu gió mùa, có
đất liền, có biển.


- Hội nhập và giao lưu dễ dàng với các nước trong khu vực Đông Nam Á và thế
giới do vị trí trung tâm và là cầu nối.


* Khó khăn: (1 đ)


- Ln phải phịng, chơng thiên tai, bão, lụt, sóng biển, cháy rừng …


- Bảo vệ lãnh thổ kể cả vùng biển, vùng trời và đảo xa … trước nguy cơ ngoại
xâm<b>.</b>


<b>Câu 3. ( 2 ñ)</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(114)</span><div class='page_container' data-page=114>

Ngày soạn: 22/2/2015


Ngày giảng: 8A 26/03/2015; 8B 13/03/2015


<i><b>TIẾT 33- BÀI 28 ĐẶC ĐIỂM ĐỊA HÌNH VIỆT NAM</b></i>
<b>I. Mục tiêu:</b>


1. Kiến thức: Học sinh nắm:
- Ba đặc điểm địa hình Việt Nam.


- Vai trị và mối quan hệ của địa hình với các thành phần khác trong môi trường
tự nhiên.


- Sự tác động của con người ngày càng sâu sắc làm biến đổi địa hình.


- Biết vai trị của địa hình đơi với đời sống, sản xuất của con người; một số tác động
tích cực, tiêu cực của con người tới địa hình ở nước ta; sự cần thiết phải bảo vệ địa
hình.


2. Kỹ năng: Nhận xét tác động (tích cực va tiêu cực) của co người tới địa hình qua
tranh ảnh và trên thực tế.


3. Thái độ: Giáo dục ý thức yêu, bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.
4. Định hướng phát triển năng lực:


- Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, tự quản lí, giao tiếp, hợp
tác, ngơn ngữ, tính toán.


- Năng lực chuyên biệt: Tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ, sử dụng


số liệu thống kê, sử dụng tranh ảnh hình vẽ.


<b>II. Chuẩn bị:</b>


<i><b>1. Giáo viên: </b></i> Bản đồ tự nhiện Việt Nam.
<i><b>2. Học sinh:</b></i> Tìm hiểu kĩ bài trước ở nhà.


<b>III. Phương pháp: Trực quan, đàm thoại, nhĩm, gợi mở, động não…</b>
<b>IV. Hoạt động dạy và học:</b>


<i><b>1. Ổn định lớp: </b></i>


<i><b>2. kiểm tra bài cũ: </b></i>Trả bài kiểm tra cho HS. Nhận xét bài kiểm tra.
<i><b>3. Giới thiệu bài mới:</b></i>


Sự phát triển lãnh thổ địa hình hình nước ta là kết quả tác động của
nhiều n hân tố và trải qua các giai đoạn phát triển lâu dài trong mơi
trường nhiệt đới ẩm gió mùa. Do đó địa hình là thành phần cơ bản và
bean vững của cảnh quan. Địa hình Việt Nam có đặc điểm chung gì? Mối
quan hệ qua lại giữa con người Việt Nam và địa hình đã làm bề mặt địa
hình thay đổi thế nào? Đó là nội dung chúng ta cần tìm hiểu trong bài
hơm nay.


</div>
<span class='text_page_counter'>(115)</span><div class='page_container' data-page=115>

- Mục tiêu: Địa hình đa dạng, đồi núi là bộ phận quan trọng nhât, chủ yếu là
đồi núi thấp.


- Phương pháp: Trực quan, đàm thoại, giảng giải, hoạt động nhĩm.
<b>GV</b>: treo bản đồ tự nhiên VN lên và giải


thích các kí hiệu và cho HS quan sát bản đồ


tự nhiên Việt Nam cho biết.


<b>?</b> Địa hình Việt Nam bao gồn những dạng
nào?


<b>HS</b>: Núi, cao nguyên, sơn nguyên, đồng
bằng…


<b>?</b> Dạng địa hình nào chiếm ưu thế?
<b>HS</b>: Đồi núi.


<b>?</b> Tại sao đồi núi lại là bộ phận quan trọng
nhất của địa hình nước ta? Độ cao như thế
nào?


<b>?</b> Phân tích tầm quan trọng của địa hình
đồi núi?


<b>HS</b>: - Diện tích lớn và là dạng phổ biến.
- Đồi núi ảnh hưởng đến cảnh quan
chung và sự phát triển kinh tế xã hội.


- Tạo thành biên giới tự nhiên.


<b>GV</b>: Cho HS lên Xác định đỉnh
Phanxipăng, Tây Côn Lĩnh, Tam Đảo, Ngọc
Lĩnh? Các dãy cánh cung?


<b>HS</b>: Học sinh xác định.



<b>?</b> Địa hình đồng bằng có diện tích như thế
nào? Đặc điểm địa hình đồng bằng miền
Trung?


<b>HS</b>: ¼ diện tích, đồng bằng miền Trung nhỏ
hẹp


<b>GV</b>: Nền móng các đồng bằng cũng là miền
sụt võng tách dãn được phù sa sông bồi đắp
mà thành đồng bằng cón nhiều ngọn núi
sót: Núi Voi ( Hải Phịng); Non Nước ( Hà
Tĩnh); Hòn Đất ( Kiên Giang).


<b>1. Đồi núi là bộ phận</b>
<b>quan trong nhất của cấu</b>
<b>trúc địa hình Việt Nam:</b>


- Địa hình Việt Nam đa
dạng nhiều loại, trong đó
đồi núi chiếm ¾ diện tích
lãnh thổ là bộ phận quan
trong nhất.


</div>
<span class='text_page_counter'>(116)</span><div class='page_container' data-page=116>

<b>?</b> Tỉnh Thái nguyên thuộc dạng địa hình nào,
có đồi núi khơng?


<i><b>HĐ2: Địa hình nước ta được kiến tạo nâng lên và tạo thành nhiều bậc kế</b></i>
<i><b>tiếp nhau.</b></i>


- Mục tiêu: Địa hình phân thành nhiều bậc kế tiếp nhau.



- Phương pháp: Trực quan, đàm thoại, giảng giải, hoạt động nhĩm.
<b>?</b> Trong lịch sử phát triển tự nhiên Việt Nam


lãnh thổ được tạo lập vững chắc trong giai
đoạn nào?


<b>HS</b>: Cổ kiến tạo.


<b>?</b> Đặc điểm địa hình giai đoạn này như thế
nào?


<b>HS</b>: Bề mặt san bằng coå.


<b>?</b> Sau vận động tạo núi giai đoạn tân kiến
tạo địa hình nước ta có đặc điểm gì?


<b>?</b> Vì sao địa hình nước ta là địa hình già
nâng cao trẻ lai?


<b>HS</b>: - Sự nâng cao với biên độ lớn Phan xi
păng 3143m; Phu Luông 2985m.


- Sự cắt sẻ xâu của dòng nước – thung
lũng sông Đà, sông Mã.


<b>GV</b>: - Địa hình badan cạnh các đứt gãy sâu
Tây Nguyên và Nam Bộ.


- Sụt nún sâu, rộng tạo điều kiện hình


thành đồng bằng trẻ sơng Hồng, sơng Cửu
Long, vịnh Hạ Long.


<b>?</b> Địa hình Việt Nam phân tầng như thế
nào?


<b>HS</b>: - Khu Việt Bắc, Đông Bắc, khu đồng
bằng Bắc Bộ.


- Theàm lục địa…


<b>?</b> Xác định các vùng núi, đồng bằng, cao
ngun trên bản đồ.


<b>HS</b>: Xác định.


<b>?</b> Hướng nghiêng địa hình Việt Nam như thế


<b>2. Địa hình nước ta được</b>
<b>kiến tạo nâng lên và tạo</b>
<b>thành nhiều bậc kế tiếp</b>
<b>nhau:</b>


- Vận động tạo núi ở giai
đọan tân kiến tạo địa hình
nước ta nâng cao và phân
thành nhiều bậc kế tiếp
nhau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(117)</span><div class='page_container' data-page=117>

naøo?



<b>GV</b>: Địa hình nước ta được tạo dựng ở giai
đọan cổ kiến tạo và tân kiến tạo.


<i><b>HĐ3: ĐH nước ta mang tính chất nhiệt đới gó mùa và chịu tác động</b></i>
<i><b>mạnh mẽ của con người</b></i>


- Mục tiêu: Địa hình đa dạng, đồi núi là bộ phận quan trọng nhât, chủ yếu là
đồi núi thấp.


- Phương pháp: Trực quan, đàm thoại, giảng giải, hoạt động nhóm.
<b>GV</b>: Cho HS thảo luận nhóm


<b>HS</b>: Thảo luận rồi đại diện từng nhóm trình
bày bổ sung.


<b>GV</b>: chuẩn kiến thức và ghi bảng.


<b>* Nhóm</b> : Địa hình nước ta bị biến đổi to lớn
bởi những nhân tố chủ yếu nào?


<b>GV</b>: - Sự biến đổi của khí hậu, tác động của
dòng nước.


- Sự biến đổi do tác động của con người.
<b>?</b> Con người đã cĩ tác động tích cực và tiêu
cực tới địa hình như thế nào?


HS: Tích cực: Ln tìm cách cải tạo địa hình



Tiêu cực: Chặt phá rừng làm cho đất xói
mịn, lũ lụt….


<b>GV</b>: giới thiệu một số hình ảnh địa hình
caxtơ, rừng bị tàn phá, địa hình bị xói mịn,
hiện tượng lũ lụt…


<b>3. Địa hình nước ta mang</b>
<b>tính chất nhiệt đới gió</b>
<b>mùa và chịu tác động</b>
<b>mạnh mẽ của con người:</b>
- Đất đá trên bề mặt bị
phong hóa mạnh mẽ.


- Các khối núi bị cắt xẻ,
xâm thực xói mịn.


- Địa hình ln biến đổi
sâu sắc do tác động mạnh
mẽ của môi trường nhiệt
đới gió mùa ẩm và do sự
khai phá của con người.


<i><b>4. Củng cố</b></i>: - Địa hình Việt Nam có cấu trúc như thế nào?


<i><b>5. Hướng dẫn về nhà</b></i>: Chuẩn bị bài mới: các đặc điểm khu vực địa hình.
6. Rút kinh nghiệm:


</div>
<span class='text_page_counter'>(118)</span><div class='page_container' data-page=118>

Ngày soạn: 28/2/2015



Ngày giảng: 8A 3/03/2015; 8B 14/03/2015


<i><b>TIẾT 34 - BAØI 29</b></i>

<b>ĐẶC ĐIỂM CÁC KHU VỰC ĐỊA HÌNH</b>



<b>I. Mục tiêu:</b>


<i><b>1. Kiến thức</b></i>: Học sinh nắm:


- Sự phân hóa đa dạng cửa địa hình nước ta.


- Đặc điểm về cấu trúc địa hình, phân bố của các khu vực địa hình đồi núi, đồng
bằng, bờ biển và thềm lục địa Việt Nam.


<i><b>2. Kỹ năng</b></i>: Đoc bản đồ, so sánh đặc điểm địa hình.
<i><b>3. Thái độ</b></i>: Giáo dục ý thức bảo vệ tài nguyên.
4. Định hướng phát triển năng lực:


- Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, tự quản lí, giao tiếp, hợp
tác, ngơn ngữ.


- Năng lực chuyên biệt: Tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ, sử dụng
số liệu thống kê, sử dụng tranh ảnh hình vẽ.


<b>II. Chuẩn bị:</b>


<i><b>1. Giáo viên: </b></i> Bản đồ tự nhiên Việt Nam, bảng phụ.
<i><b>2. Học sinh: </b></i>Đọc và tìm hiểu kĩ bài trước ở nhà.


<b>III. Phương Pháp: Trực quan, đàm thoại, nhĩm, gợi mở, động não…</b>


<b>IV. Hoạt động dạy và học:</b>


<i><b>1. Ổn định lớp:</b></i> Kiểm tra sĩ số và vệ sinh của lớp.


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ</b></i>? - Địa hình Việt Nam có cấu trúc như thế nào? Xác định mộït
số đỉnh núi cao …


<i><b>3. Giới thiệu bài mới:</b></i>


Địa hình nước ta đa dạng và chia thành nhiều khu vực khác nhau: đồi núi, đồng
bằng, bờ biển và thềm lục địa. Mỗi khu vực có những nét nổi bật về cấu trúc và
kiến tạo địa hình như hướng, độ cao, độ dốc, tính chất của đất, đá … Do đó, việc
phát triển kinh tế – xã hội trên mỗi khu vực địa hình cũng có những thuận lợi và
khó khăn riêng.


<i><b>HĐ1: Khu vực đồi núi: </b></i>


- Mục tiêu: Sự phân hóa đa dạng cửa địa hình nước ta. Đặc điểm về cấu trúc địa
hình, phân bố của các khu vực địa hình đồi núi.


- Phương pháp: Trực quan, đàm thoại, nhĩm, gợi mở, động não…
GV: Treo bản đồ tự nhiên Việt Nam lên bảng và cho


</div>
<span class='text_page_counter'>(119)</span><div class='page_container' data-page=119>

HS: Thảo luận theo nhóm rồi đại diện từng nhóm lên
báo cáo, bổ sung.


GV: Nhận xét, kết luận bằng bảng phụ.


* Nhóm 1,2: Đặc điểm vùng núi Đơng Bắc (phạm vi,
phân bố, độ cao TB, đỉnh cao nhất, hướng địa hình,


ành hưởng của địa hình với khí hậu)?


Yêu cầu Vùng ĐBắc VùngTbắc.
Phạm vi


phân bố Đơng Bắc Tây Bắc.
Độ cao địa


hình Độ cao thấp. Độ cao lớn.
Đỉnh cao


nhất.


Tây Côn Lónh
2419m.


Phan xi păng
3143m.


Hướng địa


hình. Cánh cung mởrộng ở phía Bắc
qui tụ ở Tam Đảo.


Nhiều dãy chạy //
hướng TBĐN


Aûnh hưởng Khí hậu lạnh nhất
nước vành đai
nhiệt đới xuống


thấp


Hiệu ứng phơn
vành đai tự nhiên
theo độ cao.


Địa hình Caxtơ phổ biến
cảnh đẹp: Ba bể
và vịnh Ha Long


Caxtơ phổ biến:
SaPa, Mai Châu.
* Nhóm 3,4: Vùng Trường Sơn Nam và trường Sơn
Bắc (phạm vi, phân bố, độ cao TB, đỉnh cao nhất,
hướng địa hình, ành hưởng của địa hình với khí hậu)?


Yêu


cầu Trường Sơn Bắc Trường sơn Nam
Phạm vi


phân bố


Nam sông Cả –
dãy Bạch Mã


Nam Bạch Mã –
Đơng Nam Bộ.
Độ cao



địa hình Vùng núi thấphai sườn khơng
đối xứng


Vùng núi và cao
nguyên hùng vó.
Đỉnh


cao


Pu Lai Leng
2711m; Rào cỏ


</div>
<span class='text_page_counter'>(120)</span><div class='page_container' data-page=120>

nhất. 2235m. 2405m.
Hướng


địa
hình.


Tây Bắc – Đơng
Nam ( đá vơi Kẻ
Bàng 600 –
800m)


Cao nguyên đất
đỏ rộng xếp tầng
bề lồi quay ra biển
( Lang bi ang).
? Cao nguyên đá vôi tập trung củ yếu ở miền nào?
HS: Vùng núi phía Bắc.



? Cao nguyên badan tập trung nhiều ở vùng nào?
HS: Vùng Trường Sơn Nam.


? Nhận xét về địa hình đồi núi của Việt Nam?


- Đồi núi chiếm ¾ diện
tích đất liền, kéo dài liên
tục từ Bắc đến Nam và
được chia thành 4 vùng:
Đông Bắc, Tây Bắc,
Trướng Sơn Bắc, Trường
Sơn Nam.


<i><b>HĐ2: Khu vực đồng bằng: </b></i>


- Mục tiêu: - Đặc điểm về cấu trúc địa hình đồng bằng Việt Nam.
- Phương pháp: Trực quan, đàm thoại, nhĩm, gợi mở, động não…
? Quan sát hình hai đồng bằng sơng Hồng và sơng


Cửu Long. Nêu sự giống nhau của hai đồng bằng
này?


HS: Cùng là vùng sụt võng được phù sa sông Hồng
và sông Mê Công bồi đắp.


? Sự khác nhau của hai đồng bằng này?


HS: + Đồng bằng sông Hồng: . Dạng tam giác cân
đỉnh ở Việt Trì cao 15 m đáy đoạn bờ biển Hải
Phịng, Ninh Bình.



- Diện tích 15. 000 Km2<sub>.</sub>


- Đê dài 2700 Km chia cắt đồng bằng thành nhiều ô
trũng.


- Đắp đê ngăn mặn mở rộng diện tích canh tác cói,
lúa, thủy sản.


+ Đồng bằng sơng Cửu Long: . Thấp, ngập nước
cao trung bình 2 – 3 m thường xuyên ảnh hưởng của
thủy triều.


- Dieän tích 40. 000 Km2<sub>.</sub>


- Khơng có đê 10.000 Km2<sub> bị ngập nước hàng năm.</sub>


- Sống chung với lũ, tăng cướng thủy lợi, cải tạo
đất, trồng rừng, chọn giống.


? Đồng bằng dun hải Trung Bộ có đặc điểm gì?


<b>2. Khu vực đồng bằng:</b>
<i><b>a. Đồng bằng châu thổ hạ</b></i>
<i><b>lưu các sông lớn:</b></i>


* Đều nằm trên vùng sụt
võng được bồi đắp phù sa
* Đồng bằng sơng Hồng cao
15 m.



Diện tích 15.000Km2 <sub>có hệ </sub>


thống đê ngăn mặn.


* Đồng bằng sơng Cửu Long
thấp ngập nước cao từ 2 –
3m.


. Diện tích 40. 000 Km2


</div>
<span class='text_page_counter'>(121)</span><div class='page_container' data-page=121>

? Vì sao các đồng bằng này nhỏ hẹp, kém phì
nhiêu?


HS: - Phát triển và hình thành ở khu vực địa hình
lãnh thổ hẹp nhất.


- Bị chia cắt bởi các núi chạy ra biển thành khu vực
nhỏ.


- Đồi núi sát biển, sông ngắn dốc…


<i><b>b. Đồng bằng duyên hải</b></i>
<i><b>Trung Bộ: </b></i>


- Diện tích 15.000Km2<sub>.</sub>


- Đồng bằng nhỏ hẹp kém
phì nhiêu.



<i><b>HĐ2: Địa hình bờ biển và thềm lục địa</b></i>:<i><b> </b></i>


- Mục tiêu: Đặc điểm về cấu trúc địa hình, bờ biển và thềm lục địa Việt Nam.
- Phương pháp: Trực quan, đàm thoại, gợi mở, động não…


? Nêu đặc điểm địa hình bờ biển bồi tụ?


HS: Kết quả của quá trình bồi tụ ở vùng sông và
ven biển do phù sa sông bồi đắp.


? Nêu đặc điểm địa hình bờ biển mài mòn?


HS: Bờ biển khúc khuỷu với các mũi đá, vũng vịnh
sâu và các đảo sát bờ.


? Quan sát bản đồ tự nhiên Việt Nam cho biết bờ
biển Việt Nam có mấy dạng chính? Thềm lục đại
như thế nào?


HS: 2 dạng bồi tụ và mài mòn.


? Xác định trên bản đồ vị trí điển hình của mỗi dạng
địa hình?


HS: Lên xác định trên bản đồ.
GV: Nhận xét, kết luận.


<b>3. Địa hình bờ biển và</b>
<b>thềm lục địa</b>:



-Bờ biển dài 3260 km có 2
dạng bồi tụ; dạng bờ biển
mài mòn chân núi hải đảo.


<i><b>4. Củng cố</b></i>:


<i><b>5. Hướng dẫn về nhà</b></i>: Chuẩn bị bài 30
6. Rút kinh nghiệm:


</div>
<span class='text_page_counter'>(122)</span><div class='page_container' data-page=122>

Ngày soạn: 28/02/2015


Ngày giảng: 8A 5/3/2015 8B 20/3/2015


<i><b>TIẾT 35 - BAØI 30</b></i>

<b>THỰC HAØNH.</b>



<b> </b>

<b>ĐỌC BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH VIỆT NAM.</b>


<b>I. Mục tiêu: </b>


<i><b>1. Kiến thức</b></i>: Học sinh nắm vững:


Cấu trúc địa hình Việt Nam: Sự phân hóa địa hình từ Bắc đến Nam và từ Đông
sang Tây.


<i><b>2. Kỹ năng</b></i>: Kỹ năng đọc bản đồ địa hình Việt Nam, nhận biết các đơn vị địa hình
cơ bản trên bản đồ.


Phân biệt địa hình tự nhiên và địa hình nhân tạo.
<i><b>3. Thái độ:</b></i> Bồi dưỡng ý thức học bộ môn.


4. Định hướng phát triển năng lực:



- Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, tự quản lí, giao tiếp, hợp
tác, ngơn ngữ, tính tốn.


- Năng lực chuyên biệt: Tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ, sử dụng
số liệu thống kê, sử dụng tranh ảnh hình vẽ.


<b>II. Chuẩn bị:</b>


<i><b>1. Giáo viên: </b></i> Bản đồ tự nhiên Việt Nam.


<i><b>2. Học sinh: </b></i>Đọc và tìm hiểu kĩ bài trước ở nhà.


<b>III. Phương Pháp: Trực quan, đàm thoại, nhĩm, gợi mở,…</b>
<b>IV. Hoạt động dạy và học:</b>


<i><b>1. Ổn định lớp:</b></i> Kiểm tra sĩ số và vệ sinh của lớp.
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ: .</b></i>


- Nêu đặc điểm khu vực đồi núi?


- Đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long giống và khác nhau như
thế nào?


<i><b>3. Giới thiệu vào bài mới:</b></i>


Nêu mục đích, yêu cầu của tiết thực hành.


<i><b>HĐ1Các dãy núi và các dịng sơng dọc kinh tuyến 22</b><b>0 </b><b><sub>B, từ biên giới Việt –Lào</sub></b></i>



<i><b>đến biên giới Việt – Trung:</b></i>


- Mục tiêu: Biết được các đơn vị địa hình Vn


- Phương pháp: Trực quan, đàm thoại, nhóm, gợi mở,…


</div>
<span class='text_page_counter'>(123)</span><div class='page_container' data-page=123>

Việt Lào – Việt Trung qua hai vùng núi Đông
Bắc và Tây Bắc. Và chia nhóm cho HS thảo
luận. (5p)


<b>HS</b>: Thảo luận, đại diện các nhóm lên báo cáo,
bổ sung. ( xác định trên bản đồ)


GV: Nhận xét, kết luận treo bảng phụ lên.


<b>* Nhóm 1,2</b>: Theo vĩ tuyến 220<sub> từ Việt Lào –</sub>


Việt Trung qua những dãy núi nào?


<b>* Nhóm 3,4: Qua những dịng sơng nào?</b>


<b>DÃY NÚI</b> <b>DÒNG SÔNG</b>


Puđen Đinh
Hồng Liên Sơn
Con Voi


Sông Gâm
Ngân Sơn
Bắc Sơn



Đà
Hồng
Chảy

Gâm
Cầu
Kì Cùng


<b>?</b> Theo vĩ tuyến 220<sub> từ Tây – Đông vượt qua các</sub>


khu vực có đặc điểm cấu trúc địa hình như thế
nào?


<b>HS</b>: - Vượt qua các dãy núi lớn, sông lớn của
Bắc Bộ.


- Cấu trúc địa hình hai hướng Tây Bắc
Đơng Nam và vịng cung.


Theo biên giới Việt Lào và
Việt Trung qua các dãy núi
và sông lớn. Cấu trúc địa hình
hai hướng Tây Bắc Đơng
Nam và hướng vịng cung.


HĐ2 Các cao ngun dọc kinh tuyến 1080<sub>Đ, từ dãy núi bạch mã đến bờ biển Phan</sub>


thiết.



- Mục tiêu: Đọc bản đồ địa hình xác định các cao nguyên.


- Phương pháp: Trực quan, đàm thoại, nhóm, gợi mở, động não…


<b>Hoạt động 2</b>.


<b>GV</b>: Hướng dẫn HS quan sát H 30.1
sách giáo khoa. Bản đồ tự nhiên Việt
Nam.


<b>GV: </b>Dọc theo kinh tuyến 1080<sub> Đ, đoạn</sub>


từ dãy núi Bạch Mã đến Phan Thiết, ta
phải đi qua.


</div>
<span class='text_page_counter'>(124)</span><div class='page_container' data-page=124>

<b>?</b> Những cao nguyên nào? Độ cao?
<b>HS</b>: 1 em đọc tên, 1 em lên xác định
trên bản đồ.


- Cao nguyên Kom Tum > 1400m đỉnh
Ngọc Linh cao nhất 2598m.


- Cao nguyên Đắk Lắk < 1000m vùng
thấp hơn > 400 – 500m vùng Hồ Lăk
cao 400m.


- Cao nguyên Mơ Nông và Di Linh >
1000m.


<b>?</b> Nhận xét về địa hình và nham thạch


của các cao nguyên này?


<b>HS</b>: Tây Nguyên là khu vực nền cổ, bị
nứt vỡ kèm theo phun trào mác ma thời
tân kiến tạo, dung nham núi lửa tạo
thành các cao nguyên rộng lớn xen kẽ
với bagan trẻ là các đá tiền Cambri. Do
độ cao khác nhau nên gọi là cao
nguyên xếp tầng. Sườn của các cao
nguyên này dốc hình thành nên các
dịng sơng, suối hình thành thác nước
hùng vĩ như Pren. Cam Li, Pơng Gua…


- 4 cao nguyên Kom Tum. Đăk Lăk,
Mơ Nông, Di Linh.


HĐ3: Các đèo lớn dọc quốc lộ 1A từ lạng sơn đến Cà mau


- Mục tiêu: Xác định các đèo trên bản đồ địa hình VN
- Phương pháp: Trực quan, đàm thoại


<b>Hoạt động 3</b>.


<b>?</b> Quốc lộ 1A từ Lạng Sơn – Cà Mau
vượt qua những đèo lớn nào? ( xác định
trên bản đồ)


<b>HS</b>: 1. Sài Hồ – Lạng Sơn.
2. Tam Điệp – Ninh Bình.
3. Ngang – Hà Tónh.



4. Hải Vân – Huế và Đà Nãng.
5. Cù Mông – Bình Định.


6. Cả – Phú Yên Khánh Hòa.


<b>Bài Tập 3: </b>


1. Sài Hồ – Lạng Sơn.
2. Tam Điệp – Ninh Bình.
3. Ngang – Hà Tónh.


4. Hải Vân – Huế và Đà Nãng.
5. Cù Mơng – Bình Định.


</div>
<span class='text_page_counter'>(125)</span><div class='page_container' data-page=125>

<b>?</b> Đèo nào là ranh giới giừa hai miền
khí hậu của Việt Nam?


<b>HS</b>: Hải Vân.


<b>?</b> Trong các đèo này có ảnh hưởng đến
giao thơng Bắc Nam như thế nào?


<b>HS</b>: Aûnh hưởng nhiều như tốn kém
trong xây dựng đường giao thơng, vượt
qua đèo rất nguy hiểm…


4. Củng cố:


5. Hướng dẫn về nhà: Chuẩn bị bài 31


6. Rút kinh nghiệm:


</div>
<span class='text_page_counter'>(126)</span><div class='page_container' data-page=126>

Ngày soạn: 8/3/2015


Ngày giảng: 8A 10/3/2015;8B 21/3/2015


<i><b>TIẾT 36 - BÀI 31 </b></i>

<b>ĐẶC ĐIỂM KHÍ HẬU VIỆT NAM.</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


<i><b>1. Kiến thức:</b></i>


- Đặc điểm cơ bản của khí hậu Việt Nam.
+ Tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm.


+ Tính chất đa dạng và thất thường.


- Những nhân tố hình thành khí hậu: Vị trí địa lí, hồn lưu gió mùa, địa hình.
- Biết một số ảnh hưởng của khí hậu đối với đời sống, sản xuất của người dân Việt
Nam.


- Biết thời tiết, khí hậu VN trong những năm gần đây có những biến động phức tạp
và nguyên nhân của nó.


- Biết một số biện pháp bảo vệ bầu khơng khí trong lành.


2. Kỹ năng: Xác lập mối quan hệ giữa yếu tố khí hậu với các yếu tố tự nhiên khác.
<i><b>3. Thái độ</b></i>: Khơng đồng tình với những hành vi gây ơ nhiễm mơi trường khơng khí.
4. Định hướng phát triển năng lực:


- Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, tự quản lí, giao tiếp, hợp


tác, ngơn ngữ, tính tốn.


- Năng lực chuyên biệt: Tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ, sử dụng
số liệu thống kê, sử dụng tranh ảnh hình vẽ.


<b>II. Chuẩn bị:</b>


<i><b>1. Giáo viên</b></i>:- Giáo án. Bản đồ khí hậu Việt Nam.
<i><b>2. Học sinh:</b></i> Đọc và tìm hiểu kĩ bài trước ở nhà.


<b>III. Phương Pháp: Trực quan, đàm thoại, nhĩm, gợi mở, động não…</b>
<b>IV. Hoạt động dạy và học:</b>


<i><b>1. Ổn định lớp</b></i>: Kiểm tra sĩ số, vệ sinh của lớp.


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ</b></i>: - Học sinh lên bảng xác định các đèo, sông lớn
<i><b>3. Giới thiệu bài mới: </b></i>


Khí hậu nước ta là khí hậu nhiệt đới gió mùa, đa dạng và that thường.


So với các nước trên cùng vĩ độ, khí hậu việt nam có nhiều nét khác
biệt. Việt Nam khơng bị khơ hạn giống như khú vực Bắc Phi và Tây
Nam Á, cũng khơng nóng ẩm quanh năm như các quốc đảo ở Đơng
Nam Á.


<i><b>HĐ1: Tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(127)</span><div class='page_container' data-page=127>

+ Tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm.


Những nhân tố hình thành khí hậu: Vị trí địa lí, hồn lưu gió mùa, địa hình.



Biết một số ảnh hưởng của khí hậu đối với đời sống, sản xuất của người dân Việt
Nam.


Biết thời tiết, khí hậu VN trong những năm gần đây có những biến động phức tạp và
nguyên nhân của nó. Biết một số biện pháp bảo vệ bầu khơng khí trong lành.


- Phương pháp: Trực quan, đàm thoại, nhĩm, gợi mở, động não…
GV: Treo bản đồ lên bảng.


? Nhắc lại vị trí, địa lí của nước ta?
Nước ta nằm trong đới khí hậu nào?
HS: nằm từ 80<sub>30’B – 23</sub>0<sub>27’ B. Thuộc</sub>


khí hậu nhiệt đới nửa cầu Bắc.


GV: hướng dẫn HS quan sát bảng số
liệu 31.1 Sách giáo khoa.


? Nhiệt độ trung bình các tỉnh từ Bắc –
Nam như thế nào?


HS: Trung bình 210<sub>c tăng dần từ Bắc –</sub>


Nam.


? Tại sao nhiệt độ tăng dần từ Bắc –
Nam? Vì sao có nhiệt độ như vậy?
HS: Do Vị trí địa lí, ảnh hưởng của hình
dạng lãnh thổ.



? Vì sao nhiệt độ cao như vậy?


? Quan sát bảng 31.1 nhiệt độ khơng
khí thay đổi như thế nào từ Bắc – Nam?
Tại Sao?


HS: Tăng dần từ Bắc – Nam; do nhiệt
độ giảm dần từ Nam – Bắc.


GV: Hướng dẫn HS quan sát bản đồ khí
hậu Việt Nam.


? Khí hậu của Việt Nam chịu ảnh
hưởng của những loại gió gì? Tại sao
miền Bắc Việt Nam có mùa đơng lạnh?
HS: - Gió mùa châu Á quanh năm chịu
tác động của các khối khí chuyển động


<b>1. Tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm:</b>


<i><b>a.Tính chất nhiệt đới</b></i>:


- Nhiệt độ trung bình > 210<sub>c.</sub>


- Quanh năm nhận lượng nhiệt dồi dào:
+ Số giờ nắng cao trong năm.


+ Số Kcalo/m2<sub>: 1 triệu Kcalo /m</sub>2<sub>.</sub>



<i><b>b. Tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(128)</span><div class='page_container' data-page=128>

theo mùa.


- Do Vị trí địa lí, ảnh hưởng của gió
mùa Đơng Bắc.


? Gió mùa Đơng Bắc bắt nguồn từ đâu?
Hướng?


HS: Cao áp Xibia hướng Tây Bắc Đông
Nam.


GV: Treo bản đồ thế giới lên và giới
thiệu các khu vực, các quốc gia cùng vĩ
độ với Việt Nam.


? Vì sao Việt Nam cùng vĩ độ với các
nước Tây Nam Á, Bắc Phi nhưng khơng
bị khơ nóng?


HS: Do chịu ảnh hưởng của gió Tây
Nam


? Vì sao hai loại gió mùa trên lại có
đặc tính trái ngược nhau?


HS: - Do gió Đơng Bắc thổ từ lục địa ra
nên lạnh, khơ; gió Tây Nam thổi từ
biển vào nên ẩm, mang mưa lớn.



? Tính chất ẩm mưa nhiều của khí hậu
nước ta được thể hiện như thế nào?


? Vì sao các địa điểm Bắc Quang (4802
mm) Hồng Liên Sơn (3552mm), Huế
(2568m), Hịn Ba (3752m) thường có
mưa lớn?


HS: Do nằm ở địa hình đón gió ẩm.
GV: Căn cứ vào bảng 31.1 ta cĩ thể tính
được lượng mưa TB của Hà Nội là
1676,2 mm/năm của Huế là 2867,7
mm/năm, TP. HCM là 1930,9 mm/năm.


- Gió mùa Tây Nam mang lại lượng
mưa lớn độ ẩm cao.


- Gió mùa Đơng Bắc hạ thấp nhiệt độ
khơng khí thời tiết lạnh khơ.


* m, mưa nhiều: Lượng mưa 1500 -
2000mm/năm, độ ẩm cao 80%.


<i><b>HĐ2:Tính chất đa dạng và thất thường:</b></i>


- Mục tiêu: Đặc điểm cơ bản của khí hậu Việt Nam.
+ Tính chất đa dạng và thất thường.


</div>
<span class='text_page_counter'>(129)</span><div class='page_container' data-page=129>

- Biết một số ảnh hưởng của khí hậu đối với đời sống, sản xuất của người dân Việt


Nam. Biết thời tiết, khí hậu VN trong những năm gần đây có những biến động phức
tạp và nguyên nhân của nó.; Biết một số biện pháp bảo vệ bầu khơng khí trong lành.
- Phương pháp: Trực quan, đàm thoại, nhóm, gợi mở, động não…


GV: Tính chất đa dạng của khí hậu nước
ta được thể hiện qua sự phân hóa sâu sắc
của khí hậu qua thời gian và không gian.
? Dựa vào SGK và sự hiểu biết của mình
em hãy cho biết khí hậu nước ta phân
hóa rõ trong khơng gian thể hiện như thế
nào?


HS: Từ Bắc vào Nam do vị trí địa lí và
hồn lưu khí quyển khá nhau nên đã tạo
ra các khu vực khí hậu khác nhau.


- Trên các vùng núi do ảnh hưởng của độ
cao và hướng sườn đã tạo ra các vành đai
khí hậu khác nhau, những vùng(sườn)
mưa nhiều và những vùng(sườn) mưa ít.
? Dựa vào SGK và sự hiểu biết của mình
em hãy cho biết khí hậu nước ta phân
hĩa rõ theo thời gian thể hiện như thế
nào?


HS: Tạo ra các thời kì, các mùa khí hậu
khác nhau.


GV:VD: - Miền khí hậu phía Bắc từ
Hồnh sơn (180<sub>B) trở ra có mùa hè nóng,</sub>


mưa nhiều, mùa đơng lạnh ít mưa.


- Lãnh thổ Trung bộ trong phía Đơng dãy
Trường sơn từ Hồnh sơn đến Mũi Dinh
(180<sub>B-11</sub>0<sub>B) có mùa mưa lùi vào thu</sub>
đông.


? Hãy rút ra nhận xét chung về khí hậu
nước ta?


? Khí hậu nước ta ảnh hưởng như thế nào
đến đời sông, sản xuất của người dân?
HS: Ảnh hưởng rất lớn, làm thay đổi tạp
quan sinh hoạt và sản xuất phù hợp với


<b>2. Tính chất đa dạng và thất thường:</b>
<i><b>a. Tính chất đa dạng.</b></i>


- Khí hậu nước ta thay đổi theo mùa và
theo từng vùng ( thấp – cao; Đông –
Tây; Bắc – Nam rất rõ rệt).


</div>
<span class='text_page_counter'>(130)</span><div class='page_container' data-page=130>

khí hậu


( Như sản xuất mùa vụ…)


? Nhân tố nào làm cho khí hậu, thời tiết
nước ta đa dạng, thất thường?


HS: DoVị trí địa lí, địa hình, hồn lưu


gió mùa.


? Dựa vào nội dung SGK và sự hiểu biết
của mình em hãy cho biết: tính chất thất
thường của khí hậu nước ta được thể
hiện như thế nào? Tại sao?


GV: Cho HS tìm ví dụ thực tế về tính
that thường của thời tiết, khí hậu…


? Nguyên nhân nào làm cho thời tiết và
khí hậu trên thế giới nói chung và Việt
Nam nói riêng có sự thất thường như
thế?


HS: Do khơng khí bị ơ nhiễm, bầu khơng
khí ngày càng nóng lên…


? Em hãy nêu một số biện pháp bảo vệ
bầu khơng khí trong lành?


HS: Hạn chế thải các khói bụi vào bầu
khơng khí, bảo vệ và trồng thêm rừng,….


Tính chất thất thường của khí hậu nước
ta được thể hiện rõ ở chế độ nhiệt và chế
độ mưa.


- Năm mưa sớm, năm mưa muộn, năm
mưa nhiều, năm mưa ít…Năm có mùa


đơng nóng, năm lạnh.


4. Củng cố:


5. Hướng dẫn về nhà: Chuẩn bị bài 32
6. Rút kinh nghiệm:


</div>
<span class='text_page_counter'>(131)</span><div class='page_container' data-page=131>

Ngày soạn: 8/3/2015


Ngày giảng: 8A 12/3/2015; 8B 27/3/2015


<i><b>TIẾT37- BAØI 32</b></i>

CÁC MÙA KHÍ HẬU VÀ THỜI TIẾT Ở NƯỚC


<b>TA.</b>



<b>I. Mục tiêu:</b>


<i><b>1. Kiến thức:</b></i> Học sinh nắm:


- Những nét đặc trưng về khí hậu, thời tiết của hai mùa gió Đơng Bắc và gió Tây
Nam.


- Sự khác biệt về khí hậu, thời tiết ba miền Bắc Bộ, Trung Bộ, Nam Bộ, qua 3
trạm Hà Nội, Huế, thành phố Hồ Chí Minh.


- Những thuận lợi và khó khăn do khí hậu mang lại cho sản xuất và đời sống của
người dân Việt Nam.


- Biết mop65t số biện pháp phịng chống thiên tai do thời tiết, khí hậu gây ra.


<i><b>2. Kỹ năng:</b></i>Xác định trên bản đồ VN các miền khí hậu, đường di chuyển của bão…


<i><b>3. Thái độ</b></i>:


- Có ý thức tìm hiểu về thời tiết, khí hậu.
- Có tinh thần tương thân tương ái.


4. Định hướng phát triển năng lực:


- Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, tự quản lí, giao tiếp, hợp
tác, ngơn ngữ, tính tốn.


- Năng lực chuyên biệt: Tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ, sử dụng
số liệu thống kê, sử dụng tranh ảnh hình vẽ.


<b>II. Chuẩn bị:</b>


<i><b>1. Giáo viên:</b></i>- Giáo án. Bản đồ khí hậu Việt Nam.
<i><b>2. Học sinh:</b></i> Đọc và tìm hiểu kĩ bài trước ở nhà.


<b>III. Phương Pháp: Trực quan, đàm thoại, nhĩm, gợi mở, động não…</b>
<b>IV. Hoạt động dạy và học:</b>


<i><b>1. Ổn định lớp:</b></i> Kiểm tra sĩ số và vệ sinh của lớp.


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ: </b></i>- Tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm thể hoiện như thế nào?
- Tính chất đa dạng và thất thường của khí hậu nước ta được biểu hiện như thế
nào?


<i><b> 3. Giới thiệu vào bài mới:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(132)</span><div class='page_container' data-page=132>

Sự biên đổi theo mùa của khí hậu nước ta có ngun nhân chính là do


ln phiên hoạt động của gió mùa đơng bắc và gió mùa tây nam.
Chế độ gió mùa đã chi phối sâu sắc diễn biến thời tiết, khí hậu trong
từng mùa và trên các vùng lãnh thổ Việt Nam như thế nào? Đó chinh
là những vấn đề mà bài học hơm nay sẽ nói tới.


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung bài</b>
<i><b>HĐ1: Mùa đơng bắc từ tháng 11 đến tháng 4(mùa đơng)</b></i>


- Mục tiêu: - Những nét đặc trưng về khí hậu, thời tiết của hai mùa gió
Đơng Bắc. Sự khác biệt về khí hậu, thời tiết ba miền Bắc Bộ, Trung Bộ,
Nam Bộ, qua 3 trạm Hà Nội, Huế, thành phố Hồ Chí Minh.


- Phương pháp: Trực quan, đàm thoại, nhóm, gợi mở, động não…
GV: Treo bản đồ khí Việt Nam, giải thích kí hiệu.


và yêu cầu HS lên xác định các miền khí hậu trên
nước ta.


HS lên xác định trên bản đồ.


GV: Hướng dẫn HS quan sát bảng số liệu


31.1 SGK/110 kết hợp bản đồ khí hậu Việt Nam.
Cho biết.


GV: Chia lớp thành 3 nhóm thảo luận (2p)


HS: Thảo luận, đại diện nhóm lên báo cáo, bổ
sung.



* Nhóm 1: Phân tích nhiệt độ và lượng mưa
trạm,Hà Nội tháng 1?


* Nhóm 2: Phân tích nhiệt độ và lượng mưa trạm
Huế tháng 1?


* Nhóm 3: Phân tích nhiệt độ và lượng mưa
trạm thành phố Hồ Chiù Minh tháng 1?


GV: Nhận xét, kết luận
Miền khí


hậu Bắc Bộ Trung Bộ Nam Bộ
Trạm tiêu


biểu


Hà Nội Huế TP. Hồ
Chí Minh
Hướng gió


chính Gió mùông
Bắc


Gió mùa


Đông Bắc Tínphong
Đông


</div>
<span class='text_page_counter'>(133)</span><div class='page_container' data-page=133>

Bắc


Nhiệt độ


thaùng 1


16,40<sub>C</sub> <sub>20</sub>0<sub>C</sub> <sub>25,8</sub>0<sub>C</sub>


Lượng
mưa tháng
1


18,6mm 161,3mm 13,8mm
? Nhận xét chung về khí hậu của cả nước ta
trong mùa đơng?


HS: Mùa gió Đơng Bắc tạo nên mùa đông lạnh.
GV: Miền Bắc chịu ảnh hưởng trực tiếp của gió
mùa Đơng Bắc thổi từ cao áp Xibia nên mùa
đông không thuần nhất ở Việt Nam. Đầu đông
là tiết thu xe lạnh khô hanh, cuối đông là tiết
xuân mưa phùn ẩm ướt nhiệt độ < 150<sub>c miền núi</sub>


có sương tuyết, Nam Bộ thì thời tiết ổn định.


- Mùa gió Đơng Bắc
tạo nên mùa đông
lạnh, mưa phùn ở
miền Bắc và mùa khơ
nóng kéo dài ở miền
Nam.



<i><b>HĐ2: Mùa Tây nam từ tháng 5 đến tháng10(mùa hạ)</b></i>


- Mục tiêu: Những nét đặc trưng về khí hậu, thời tiết của mùa gió <b>Tây</b>
<b>Nam</b>. Sự khác biệt về khí hậu, thời tiết ba miền Bắc Bộ, Trung Bộ, Nam
Bộ, qua 3 trạm Hà Nội, Huế, thành phố Hồ Chí Minh.


- Phương pháp: Trực quan, đàm thoại, nhĩm, gợi mở, động não…
Hoạt động 2.


GV: Cho HS quan sát bảng số liệu 31.1 kết hợp
bản đồ khí hậu Việt Nam.


GV: Cho HS thảo luận giống như trên.


* Nhóm 1: Phân tích nhiệt độ và lượng mưa
trạm,Hà Nội tháng 7?


* Nhóm 2: Phân tích nhiệt độ và lượng mưa trạm
Huế tháng 7?


* Nhóm 3: Phân tích nhiệt độ và lượng mưa trạm
thành phố Hồ Chiù Minh tháng 7?


Miền khí


hậu Bắc Bộ TrungBộ Nam Bộ
Trạm tiêu


biểu Hà Nội Huế TP. Hồ ChíMinh



<b>2. Mùa gió Tây Nam</b>
<b>từ tháng 5 đến thánh</b>
<b>10 (mùa hạ):</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(134)</span><div class='page_container' data-page=134>

Hướng


gioù chính ĐôngNam Tây vàTây
Nam


Tây Nam
Nhiệt độ


tháng 7


28,90<sub>C</sub> <sub>29,4</sub>0<sub>C</sub> <sub>27,1</sub>0<sub>C</sub>


Lượng
mưa
tháng 7


288,2mm 95,2mm 293,7mm
Dạng thời


tiết
thường
gặp


Mưa rào,


bão Gió Tâykhô


nóng,
bão


Mưa rào,
mưa dơng
? Nhận xét nhiệt độ lượng mưa từ tháng 5 – 10
toàn quốc?


HS: Nhiệt độ > 250<sub>c; Mưa chiếm 80% lượng mưa</sub>


cả năm.


? Tại sao nhiệt độ ở Trung Bộ cao nhất?
HS: Do ảnh hưởng gió Tây khơ nóng.
? Mùa hạ có những dạng thời tiết nào?
HS: Gió Tây, mưa ngâu, bão.


? Quan sát bảng 32.1 SGK/115 ( diễn biến của
bão…). Mùa bão nước ta diễn biến như thế nào?
GV: Liên hệ giáo dục HS ý thức giúp đỡ lẫn
nhau trong thiên tai ( bão, lụt ..)


GV: Mùa xuân, mùa thu giữa hai mùa chính là
thời kì chuyển tiếp ngắn và khơng rõ nét giữa
mùa khô và mùa mưa.


trên cả nước.


- Mùa bão từ tháng 6
–> tháng 11 chậm dần


từ Bắc vào Nam, gây
tai hại lớn về người và
của.


- Giữa hai mùa chính
nêu trên là những thời
kì chuyển tiếp, ngắn,
và khơng rõ rệt


( xuân, thu)
<i><b>HĐ3: Những thuận lợi và khó khăn do khí hậu mang lại</b></i>


- Mục tiêu: Những thuận lợi và khó khăn do khí hậu mang lại cho sản
xuất và đời sống của người dân Việt Nam. Biết số biện pháp phịng chống
thiên tai do thời tiết, khí hậu gây ra.


- Phương pháp: Trực quan, đàm thoại, nhóm, gợi mở, động não…


</div>
<span class='text_page_counter'>(135)</span><div class='page_container' data-page=135>

? Bằng kiến thức thực tế của bản thân em hãy cho
biết những thuận lợi và khó khăn của khí hậu đối
với sản xuất và đời sống con người?


<b>mang laïi:</b>


* Thuận lợi: Đáp ứng
nhu cầu sinh thái của
nhiều giống loài thực,
động vật thích hợp
trồng 2 – 3 vụ lúa/
năm.



* Khó khăn: Rét,
sương muối, sương
giá, hạn hán, nắng
nóng, bão, mưa lũ, sâu
bệnh phát triển.


4. Củng cố: - Nêu đặc điểm mùa gió Đơng Bắc từ tháng 11đến tháng 4


( mùa Đông)? Nêu đặc điểm mùa gió Đơng Bắc từ tháng 5 đến tháng 10 ( mùa
hạ)?


5. Hướng dẫn về nhà: Chuẩn bị bi 32
6. Rỳt kinh nghim:


</div>
<span class='text_page_counter'>(136)</span><div class='page_container' data-page=136>

Ngày soạn: 8/3/2015


Ngày dạy: 8A 12/3/2015; 8B 28/3/2015


<i><b>Tiết 38 – Bài 34 </b></i>

<b>ĐẶC ĐIỂM SÔNG NGÒI VIỆT NAM</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


<i><b>1. Kiến thức:</b></i> - Học sinh nắm:


- Bốn đặc điểm cơ bản của sơng ngịi Việt Nam.
- Mối quan hệ giữa sơng ngịi và nhân tố tự nhiên.


- Giá trị tổng hợp và to lớn của sơng ngịi và việc khai thác nguồn lợi do sơng
ngịi mang lại.



- Biết sơng ngịi nước ta đang bị ơ nhiễm và ngun nhân của nó.
<i><b>2. Kỹ năng</b></i>:


- Phân tích mối quan hệ giữa sơng ngịi với các yếu tố tự nhiên khác và hoạt động
kinh tế của con người.


- Nhận biết được hiện tượng nước sông đang bị ô nhiễm qua tranh ảnh và trên thực
tế.


<i><b>1.</b><b>Thái độ</b></i>: Cĩ ý thức giữ gìn, bảo vệ nguồn nước ngọt và các sơng, hồ của quê
hương, đất nước. Khơng đổ chất thải vào các sơng, hồ.


4. Định hướng phát triển năng lực:


- Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, tự quản lí, giao tiếp, hợp
tác, ngơn ngữ, tính tốn.


- Năng lực chuyên biệt: Tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ, sử dụng
số liệu thống kê, sử dụng tranh ảnh hình vẽ.


<b>II. Chuẩn bị:</b>


<i><b>1. Giáo viên:</b></i> Bản đồ sơng ngịi Việt Nam, tranh, ảnh về sự ơ nhiễm nước sơng..
<i><b>2. Học sinh:</b></i> Đọc và tìm hiểu kĩ bài trước ở nhà.


<b>III. Phương Pháp: Trực quan, đàm thoại, nhĩm, gợi mở, động não…</b>
<b>IV. Hoạt động dạy và học:</b>


<i><b>1. Ổn định lớp:</b></i> Kiểm tra sĩ số và vệ sinh của lớp.
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ: </b></i>



- Nêu đặc điểm mùa gió Đơng Bắc từ tháng 11đến tháng 4 ( mùa Đơng)?
- Nêu đặc điểm mùa gió Đơng Bắc từ tháng 5 đến tháng 10 ( mùa hạ)?


- Nêu những thuận lợi và khó khăn của khí hậu đối với sản xuất và đời sống con
người?


</div>
<span class='text_page_counter'>(137)</span><div class='page_container' data-page=137>

cũng gay ra những tai họa khủng khiếp cướp đi sinh mạng và của cải
của rất nhiều người.


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung bài</b>
<b>HĐ1: Đặc điểm chung</b>


- Mục tiêu: Bốn đặc điểm cơ bản của sơng ngịi Việt Nam; Mối quan hệ giữa
sơng ngịi và nhân tố tự nhiên.


- Phương pháp: Trực quan, đàm thoại, nhĩm, gợi mở, động não…
GV: treo bản đồ lên và giới thiệu kí hiệu


sông ngòi.


GV: Cho HS quan sát bản đồ sơng ngịi
Việt Nam.


GV: chia nhóm cho học sinh hoạt động
từng đại diện nhóm trình bày bổ sung giáo
viên chuẩn kiến thức và ghi bảng.


* Nhóm 1: Nêu đặc điểm mạng lưới sơng
ngịi Việt Nam? Tại sao nước ta rất nhịều


sơng nhưng nhỏ, ngắn dốc?


- 2360 dòng sông, 93% là sông nhỏ ngắn
dốc.


- Mạng lưới dày đặc ngắn dốc.


- Diện tích lớn sơng Hồng sơng Mê Cơng.




Vì ¾ là đồi núi, lạnh thổ hẹp ngang


* Nhóm 2: Hướng chảy của sơng ngịi? Vì
sao đại bộ phận sơng ngịi chảy theo hướng
Tây Bắc Đông Nam và đổ ra biển Đông?
- Hướng Tây Bắc Đông Nam và hướng
vịng cung.


- Vì hướng địa hình địa thế thấp dần từ Tây
Bắc đến Đơng Nam.


* Nhóm 3: Các mùa nước của sơng ngịi
Việt Nam? Tại sao lại có hai mùa nước rõ
rệt?


- 2 mùa lũ và cạn. ( lũ 80% lượng nước cả
năm).


- Vì mùa lũ trùng với mùa gió Tây Nam



<b>1. Đặc điểm chung:</b>


- Nước ta có mạng lưới sơng ngịi
dày đặc, phân bố rậng khắp trên
cả nước.


- Sơng ngịi nước ta chảy theo hai
hướng chính Tây Bắc Đơng Nam
và hướng vịng cung.


</div>
<span class='text_page_counter'>(138)</span><div class='page_container' data-page=138>

( mùa hạ có lượng mưa lớn 80% cả năm).
HS: - Đánh bắt thuy hải sản…


- Xây nhà nổi, nhà sàn, canh tác nông
nghiệp tranh mùa lũ …


* Nhóm 4: Lượng phù sa sơng ngịi Việt
Nam như thế nào? Tác động tới thiên
nhiên và đời sống dân cư đồng bằng châu
thổ sông Hồng và sông Cửu Long như thế
nào?


TL: - Hàm lượng phù sa lớn 232 g/ m3<sub>.</sub>


- Tổng lượng phù sa 20 triệu tấn/ N.
- Sông Hồng 120 triệu tấn/ N ( 60%).
- Sông Cửu Long 70 triệu tấn/ N (35%)
* Tác động:



- Thiên nhiên: Bồi đắp phù sa đất màu mở


- Đời sống dân cư: phong tục tạp quán, lịch
canh tác nông nghiệp…


GV: Cho HS quan sát bảng 33.1 (Mùa lũ
trên các …)


? Mùa lũ giữa các lưu vục sơng có trùng
nhau khơng? Vì sao?


HS: Mưa khơng trùng nhau nên lũ khác
nhau chậm dần từ Bắc vào Nam.


GV: Chế độ mưa lũ có liên quan đến thời
gian hoạt động của dải hội tụ nhiệt đới từ
tháng 8 – tháng 10 chuyển dịch dần từ
đồng bằng Bắc Bộ – đồng bằng Nam bộ.
GV: Cho HS lên xác định các lưu vựic sông
lớn.


rõ rệt.


- Sơng ngịi nước ta có lượng phù
sa lớn.


<i><b>HĐ2: Khai thác kinh tế và bảo vệ sự trong sạch của các dịng sơng</b></i>


- Mục tiêu: Giá trị tổng hợp và to lớn của sơng ngịi và việc khai thác nguồn lợi


do sơng ngịi mang lại. Biết sơng ngịi nước ta đang bị ơ nhiễm và ngun nhân
của nĩ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(139)</span><div class='page_container' data-page=139>

? Sơng ngịi nước ta có giá trị như thế nào?
HS: GTVT, cung cấp nước tưới tiêu, sinh
hoạt, thủy hải sản, bồi đắp phù sa…


? Biện pháp khai thác nguồn lợi và hạn
chế tác hại của lũ lụt?


? Nguyên nhân làm ô nhiễm sông ngòi?
Liên hệ?


HS: Rác thải, thuốc trừ sâu, nước thải từ
nhà máy, xi nghiệp.


GV: Nêu tình trạng ô nhiễm nước sông Thị
Vải do công ty bột ngọt VEDAN thảy nước
thải chưa qua xử lý xuống…


GV: Cho HS lên xác định một số hồ Hòa
Bình; Trị An; Yali. Thác Bà; Dầu Tiếng. và
cho HS xem tranh, ảnh về sự ô nhiễm nước
sông.


? Em hãy nêu một số biện pháp nhằm
chống ô nhiễm sông ngòi?


<b>2. Khai thác kinh tế và bảo vệ sự</b>
<b>trong sạch của các dịng sơng:</b>


- Sơng ngịi Việt Nam có giá trị
lớn về nhiều mặt.


- Biện pháp khai thác tổng hợp
dịng sơng như xây dựng cơng trình
thủy lợi, thủy điện, giao thông,
thủy sản, du lịch.


- Biện pháp chống ô nhiễm:
+ Bảo vệ rừng đầu nguồn.
+ Xử lí tốt nguồn rác thải.


+ Bảo vệ khai thác hợp lí nguồn
lợi từ sơng ngịi.


<i><b>4. Củng cố</b></i>: Đặc điểm chung của sơng ngịi Việt Nam?
- Chọn ý đúng, sai: Sơng ngịi Việt Nam:


a. Mỗi sơng đều có giá trị thủy điện, cung cấp nước ngọt, phù sa.
b. Các sơng có lưu lượng lớn, độ dốc cao khả năng thủy điện lớn.
c. Sông nào cũng thuận lợi cho giao thông thủy.


d. Sông nào cũng chảy theo hướng Tây Bắc Đông Nam.
<i><b>5. Hướng dẫn về nhà</b></i>: - Học bài.


- Chuẩn bị bài mới: Các hệ thống sông lớn ở nước ta.
- Hướng dẫn HS làm bài tập 3 SGK/120


6. Rỳt kinh nghim:



</div>
<span class='text_page_counter'>(140)</span><div class='page_container' data-page=140>

Ngày soạn: 15/3/2015
Ngày dạy: 8A 17/3/2015; 8B 3/4/2015


<i><b>Tiết 39 - Bài 34</b></i>

<b> CÁC HỆ THỐNG SƠNG LỚN Ở NƯỚC TA</b>



<b>I. Mục tiêu:</b>


<i><b>1. Kiến thức</b></i>: Học sinh nắm:
- Vị trí tên gọi 9 hệ thống sơng.


- Đặc điểm của 3 vùng thủy văn ( Bắc Bộ, Trung Bộ, Nam Bộ).


- Một số hiểu biết về khai thác các nguồn lợi sơng ngịi và giải pháp phịng
chống lũ lụt ở nước ta.


<i><b>2. Kỹ năng</b></i>:


Kỹ năng xác định hệ thống sông, lưu vực sông, mô tả hệ thống và đặc điểm của
sông của một số khu vực.


<i><b>3. Thái độ:</b></i> Bảo vệ mơi trường sơng ngịi.
4. Định hướng phát triển năng lực:


- Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, tự quản lí, giao tiếp, hợp
tác, ngơn ngữ, tính tốn.


- Năng lực chun biệt: Tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ, sử dụng
số liệu thống kê, sử dụng tranh ảnh hình vẽ.


<b>II. Chuẩn bị:</b>


<i><b>1. Giáo viên:</b></i>
- Giáo án.


- Bản đồ sơng ngịi Việt Nam.
<i><b>2. Học sinh:</b></i>


Đọc và tìm hiểu kĩ bài trước ở nhà.


<b>III. Phương Pháp: Trực quan, đàm thoại, nhĩm, gợi mở, động não…</b>
<b>IV. Hoạt động dạy và học:</b>


<i><b>1. Ổn định lớp:</b></i> Kiểm tra sĩ số và vệ sinh của lớp.
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ: </b></i>


- Đặc điểm chung của sơng ngịi Việt Nam?
- Xác định lưu vực các sông lơn trên bản đồ.
<i><b> 3. Giới thiệu vào bài mới:</b></i>


Sơng ngịi, kênh rạch, ao hồ… là những hình ảnh rất quen thuộc đối
với chúng ta. Dịng nước khí vơi, khi đầy theo sát mùa khô, mưa và mang
lại cho ta bao nguồn lợi lớn. Song nhiều khi lũ lụt cũng gay ra những tai
họa khủng khiếp cướp đi sinh mạng và của cải của rất nhiều người.


</div>
<span class='text_page_counter'>(141)</span><div class='page_container' data-page=141>

<i><b>HĐ1: Sông ngòi Bắc Bộ</b></i>


- Mục tiêu: Vị trí tên hệ thống sông Hồng, hệ thống sơng Thái Bình; Đặc điểm
của sơng ngịi Bắc Bộ chế độ nước theo mùa


- Phương pháp: Trực quan, đàm thoại, nhĩm, gợi mở, động não…
<b>Hoạt động 1</b>.



GV: Tiêu chí để đánh giá một sơng lớn là
diện tích lưu vực tối thiểu > 10.000 Km2<sub>.</sub>


GV: Treo bản đồ và yêu cầu HS quan sát bản
đồ sơng ngịi Việt Nam và bảng 34.1 ( hệ
thống sông lớn Việt Nam) sách giáo khoa.
? Đọc tên các hệ thống sơng ngịi Bắc Bộ
HS: sơng Hồng, Thái Bình, Kì Cùng- bằng
giang.


? Nêu đặc điểm của sơng ngịi Bắc Bộ?


GV. Mạng lưới dạng nan quạt(phù hợp với
hướng ĐH); chế độ nước thất thường, mùa lũ
từ tháng 6-10 lũ lên nhanh và kéo dài.9 Phù
hợp khí hậu)


? Địa phương em có dòng sông nào trong
bảng 33.1 không?


HS: Không.


<b>1. Sông ngòi Bắc Bộ</b>:


- Mạng lưới sơng dạng nan quạt
- Chế độ nước thất thường. Mùa
lũ kéo dài 5 tháng, lũ tập trung
nhanh và kéo dài.



- Hệ thống sông chính: Hồng,
sơng thái Bình, sơng Kì cùng –
Bằng giang


<i><b>HĐ2: Sông ngòi Trung Bộ</b></i>


- Mục tiêu: Vị trí tên hệ thống sông Mã, hệ thống sơng Cả; Đặc điểm của sơng
ngịi Trung Bộ ngắn, dốc, lũ lên nhanh và đột ngột.


- Một số hiểu biết về khai thác các nguồn lợi sơng ngịi và giải pháp phịng
chống lũ lụt ở nước ta.


- Phương pháp: Trực quan, đàm thoại, nhĩm, gợi mở, động não…
? Đọc tên sơng ngịi Trung Bộ? Nêu đặc


điểm mạng lưới sông, chế độ nước, hệ thống
sơng chính ở Trung Bộ?


HS: Sơng Ma, Cả, Thu Bồn, Đà Rằng.
- Nam Bộ: Đông Nai, Mê Cơng.


? Tại sao sơng ngịi Trung Bộ thường ngắn,
dốc. phân thành nhiều lưu vực nhỏ độc lập?
TL: Ngắn dốc do hình dạng địa hình lũ thu
đông.


<b>2. Sông ngòi Trung Bộ:</b>
- Sông ngắn dốc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(142)</span><div class='page_container' data-page=142>

<i><b>HĐ3: Sông ngòi Nam Bộ</b></i>



- Mục tiêu: Vị trí tên hệ thống sông Mê Cơng, hệ thống sơng Đồng Nai; Đặc
điểm của sơng ngịi Nam Bộ lượng nước lớn, chế độ nước khá điều hịa; Một số
hiểu biết về khai thác các nguồn lợi sơng ngịi và giải pháp phịng chống lũ lụt
ở nước ta.


- Phương pháp: Trực quan, đàm thoại, nhĩm, gợi mở, động não…
? Nêu đặc điểm mạng lưới sơng, chế độ nước, hệ


thống sơng chính ở Nam Bộ?


TL: Khá điều hòa ảnh hưởng của thủy triều, lũ
tháng 7.


? Sông Mê Công chảy qua nước ta tên gì? Mấy
nhánh? Tên nhánh? Đổ ra biển bằng mấy cửa?
HS: - Sông Tiền và sông Hậu, 9 cửa ( Tiểu, Đại,
Ba lạt, Hàm Luông, Cổ Chiêm, Cung Hầu, Định
An, Bát Sát, Trần Đề). = Sông Cửu Long.


? Đổ qua tỉnh Sóc Trăng qua mấy cửa?
HS: Cửa Định An, Bát Sát và Trần Đề.


?Vấn đề sống chung với lũ ở đồng bằng sông
Cửu Long?


TL: - Thuận lợi: Thau chua rửa mặn, bồi đắp
phù sa mở rộng diện tích, du lịch, sinh thái, giao
thơng ..



- Khó khăn: Gây ngập lụt diêïn rộng, phá hoại
của cải mùa màng, dịch bệnh chết ngươì.


<b>3. Sơng ngòi Nam Bộ:</b>
- Khá điều hòa, ảnh hưởng
của thủy triều lớn.


- Mùa lũ từ tháng 7 – 11.


<b>* Vấn đề sống chung với</b>
<b>lũ</b>:


- Thuận lợi: Thau chua rửa
mặn, bồi đắp phù sa mở
rộng diện tích, du lịch, sinh
thái, giao thơng ..


- Khó khăn: Gây ngập lụt
diện rộng, phá hoại của cải
mùa màng, dịch bệnh chết
ngươì.


4. Củng cố:


5. Hướng dẫn về nhà: Chuẩn bị bài 35
6. Rút kinh nghiệm:


………
………
………


<i><b>Tổ chuyờn mụn duyt</b></i>
<i><b>Ngy....thỏng 3 nm 2015</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(143)</span><div class='page_container' data-page=143>

Ngày dạy: 8A 19/3/2015; 8B 4/04/2015


<i><b>Tiết 40- Bài 35 </b></i>

<b>THỰC HÀNH VỀ KHÍ HẬU VÀ THỦY VĂN VIỆT</b>



<b>NAM</b>



<b>I. Mục tieâu:</b>


<i><b>1. Kiến thức</b></i>: Học sinh cần:


- Củng cố kiến thức về khí hậu và thủy văn.


- Nắm vững mối quan hệ hnân quả giữa mùa mưa và mùa lũ trên các lưu vực
sơng.


<i><b>2. Kỹ năng: </b></i>Vẽ biểu đồ phân tích số liệu.
<i><b>3. Thái độ:</b></i> Giáo dục ý thức học bộ môn
4. Định hướng phát triển năng lực:


- Năng lực chung: giải quyết vấn đề, sáng tạo, tự quản lí, giao tiếp, hợp tác, ngơn
ngữ, tính tốn.


- Năng lực chun biệt: Tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ, sử dụng
số liệu thống kê, sử dụng tranh ảnh hình vẽ.


<b>II. Chuẩn bị:</b>



<i><b>1. Giáo viên:</b></i> - Giáo án.


- Bản đồ sơng ngịi Việt Nam.


<i><b>2. Học sinh:</b></i> Đọc và tìm hiểu kĩ bài trước ở nhà.


<b>III. Phương Pháp: Trực quan, đàm thoại, nhĩm, gợi mở, …</b>
<b>IV. Hoạt động dạy và học:</b>


<i><b>1. Ổn định lớp:</b></i>Kiểm tra sĩ số và vệ sinh của lớp.
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ:</b></i>


- Xác định các hệ thống sông lớn trên bản đồ?


- Nêu đặc điểm sơng ngịi Bắc Bộ, Trung Bộ Và Nam Bộ.
<i><b> 3. Giới thiệu vào bài mới:</b></i>


Sơng ngịi phản ánh đặc điểm chung của khí hậu nước là có m t mùa mưa vàộ


một mùa khô. Chế độ nước sông phụ thuộc vào chế độ mưa ẩm. Mùa mưa d nẫ


tới mùa lũ và mùa khô dẫn tới mùa cạn. Diễn biến từng mùa khơng đồng nhất
trên pham vi tồn lãnh thổ nên có sự khác biệt rõ rệt về mùa mưa và mùa lũ trên
từng lưu vực sông thuộc các miền khí hậu khác nhau. Sự khác biệt đó thể
hiện như thế nào. Chúng ta cùng tìm hiểu trong bài thực hành hôm nay.
<b>Hoạt động 1</b>.


GV: Hướng dẫn HS vẽ biểu đồ:


- Chọn tỉ lệ phù hợp để biểu đồ can đối.



</div>
<span class='text_page_counter'>(144)</span><div class='page_container' data-page=144>

- Thống nhất thang chia cho hai lưu vực sơng, từ đó
dễ dàng so sánh biến động khí hậu – thuy văn của
các khu vực.


- Vẽ kết hợp biểu đồ lượng mưa: hình cột, màu xanh.
Biểu đồ lưu lượng nước đường biểu diễn màu đỏ.
<b>GV</b>: chia nhóm cho học sinh hoạt động từng đại diện
nhóm trình bày bổ sung.


<b>* Nhóm 1,2</b>: Vẽ biểu đồ lưu vực sơng Hồng trạm Sơn
Tây?


<b>* Nhóm 3, 4</b>: Vẽ biểu đồ khu vực sông Gianh ( trạm
Đồng Tâm)?


<b> GV</b>: Đưa bản vẽ mẫu lên rồi so sánh, nhận xét sự
phân hóa khơng gian của chế độ mưa lũ trên các lưu
vực.


<b>Hoạt động 2</b>


<b>?</b> Sông Hồng và sông Gianh có mưa trung bình tháng
như thế nào?


<b>? </b> Tính giá trị lưu lượng nước trung bình tháng như thế
nào?


<b>HS</b>: Tổng lượng nước 12 tháng / 12.
<b>GV</b>: Cho HS hoàn thành bảng sau:



Lưu vực. Mùa
thán
g.


1 2 3 4 5 6 7 8 9 1
0 11
Hồng. Mưa


. * * * ** *


Lũ. + + +


+


+ +
Gianh. Mưa


. * * ** *


Lũ. +


+ + +


Chú ý: - (*) tháng có mưa; (+) tháng có lũ.


- (**) tháng mưa nhiều; (++) tháng lũ cao nhất.


<b>2. Phân tích:</b>
* Mưa trung bình:


- Sơng Hồng 153mm.
- Sơng Gianh 186mm.
* Lưu lượng:


- Sông Hồng 3632m3<sub>/s</sub>


- Soâng Gianh 61,7m3<sub>/s.</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(145)</span><div class='page_container' data-page=145>

<b>Hoạt động 3</b>


<b>? </b> Các tháng nào mùa lũ trùng hợp với mùa mưa?
<b>HS</b>: - Sông Hồng tháng 6,7,8;


- Sông Gianh tháng 9,10,11.


<b>?</b> Các tháng nào của mùa lũ không trùng hợp với các
tháng mùa mưa?


<b>HS</b>: - Sông Hồng tháng 5,10; Sông Gianh tháng 8.
<b>? </b> Chế độ mưa của khí hậu và chế độ nước của sơng có
quan hệ như thế nào?


<b>HS</b>: Hai mùa mưa lũ có quan hệ chặt chẽ với nhau.
<b>?</b> Mùa mưa và mùa lũ khơng trùng nhau vì sao?
<b>HS</b>: Còn nhiều nhân tố tham gia làm biến đổi dòng
chảy tự nhiên ( độ che phủ của rừng, hệ số thấm của
đất đá, hình dạng mạng lưới sơng ngòi và hồ chứa
nhân tạo).


<b>?</b> Việc xây dựng hồ thủy điện, hồ chứa trên sơng có


tác dụng gì?


<b>HS</b>: Điều tiết nước cho sông theo nhu cầu sử dụng.
<b>GV</b>: Vì vậy xây dựng đập thủy điện hồ chứa cần quan
tâm đến mùa mưa, lượng mưa trên sông.


Mùa mưa và mùa lũ
quan hệ chặt chẽ với
nhau.


4. Củng cố: Đánh giá tiết thực hành.


5. Hướng dẫn về nhà: Chuẩn bị bài mới: Đặc điểm đất Việt Nam.
6. Rút kinh nghim:







<i><b>T chuyờn mụn duyt</b></i>
<i><b>Ngy....thỏng 3 nm 2015</b></i>


Ngày soạn: 21/3/2015


Ngày dạy: 8A 24/3/2015; 8B 10/4/2015


<i><b>Tiết 41- Bài 36 </b></i>

<b>ĐẶC ĐIỂM ĐẤT VIỆT NAM</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(146)</span><div class='page_container' data-page=146>

<i><b>1. Kiến thức:</b></i> Học sinh nắm:



- Sự đa dạng phức tạp của thổ nhưỡng Việt Nam.
- Đặc điểm và sự phân bố các nhóm đất chính.


- Tài ngun đất có hạn, sử dụng chưa hợp lí cịn nhiều diện tích đất trồng, đồi
trọc, đất bị thối hóa.


- Biết đât đai là tài nguyên quý giá, là cơ sở cho hoạt động sản xuất của con người.
- Biết sử dụng tài nguyên đất của nước ta vẫn còn chưa hợp lí dẫn tới sự suy thối
đất ở nhiều nơi, tài nguyên đất bị giảm sút; đất đai bị ô nhiễm và nguyên nhân của
nó.


- Thấy được sự cần thiết phải có biện pháp bảo vệ và cải tạo đất.
<i><b>2. Kỹ năng:</b></i>


Nhận biết được hiện tượng đất đai bị suy thối qua tranh ảnh và trên thực tế.
<i><b>3. Thái độ: </b></i>


- Có ý thức giữ gìn và bảo vệ đất đai khỏi bị ơ nhiễm và suy thối.
- Khơng đồng tình với những hành vi làm ơ nhiễm, suy thoái đất.
4. Định hướng phát triển năng lực:


- Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, tự quản lí, giao tiếp, hợp
tác, ngơn ngữ, tính tốn.


- Năng lực chuyên biệt: Tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ, sử dụng
số liệu thống kê, sử dụng tranh ảnh hình vẽ.


<b>II. Chuẩn bị:</b>



<i><b>1. Giáo viên: </b></i> Bản đồ đất Việt Nam.


<i><b>2. Học sinh:</b></i> Đọc và tìm hiểu kĩ bài trước ở nhà.


<b>III. Phương Pháp: Trực quan, đàm thoại, nhĩm, gợi mở, động não…</b>
<b>IV. Hoạt động dạy và học:</b>


<i><b>1. Ổn định lớp:</b></i> Kiểm tra sĩ số và vệ sinh của lớp.
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ: </b></i>


- Mối quan hệ giữa chế độ mưa của khí hậu và chế độ nước của sông thể hiện
như thế nào?


- Sự khác biệt mùa mưa và mùa lũ ở lưu vực sơng ngịi Bắc bộ ( S. Hồng) và
sơng ngịi Trung Bộ ( S. Gianh) thể hiện như thế nào?


<i><b> 3. Giới thiệu vào bài mới:</b></i>


Đất ( thổ nhưỡng) là sản phẩm của thiên nhiên do nhiều nhân tố hình
thành. Đất cịn là tư liệu sản xuất chính từ lâu đời của sản xuất nông,
lâm nghiệp. Đất ở nước ta đã được nhân dân sử dụng, cải tạo, phát
triển và trở thành tài nguyên vô cùng quý giá.


</div>
<span class='text_page_counter'>(147)</span><div class='page_container' data-page=147>

<i><b>HĐ1: Đặc điểm chung của đất VN</b></i>


- Mục tiêu: Sự đa dạng phức tạp của thổ nhưỡng Việt Nam. Đặc điểm và sự
phân bố các nhóm đất chính.


- Phương pháp: Trực quan, đàm thoại, nhĩm, gợi mở, động não…
<b>?</b> Trong đất có những thành phần nào?



HS: Khống, hữu cơ là hai thành phần chính.
<b>?</b> Các nhân tố quan trọng hình thành đất?
HS: Đá mẹ, khí hậu, sinh vật, tác động của
con người.


GV:Treo bản đồ lên và giới thiệu các kí
hiệu.


<b>?</b> Đi từ bờ biển đến núi cao ( vĩ tuyến 200<sub>B)</sub>


gặp những loại đất nào? Điều kiện hình
thành?


HS: - Đất mùn núi cao hình thành trên địa
hình núi cao.


- Đất pheralít đỏ vàng đồi núi thấp trên các
loại đá ( đồi thấp).


- Đất phù sa trong đê hình thành ở vùng
đồng bằng.


- Đất mặn ven biển hình thành ven biển.
<b>?</b> Nêu nhận xét chung về đất Việt Nam?
GV: Cho HS quan sát bản đồ và H 36.1 ( lát
cắt địa hình…)


<b>?</b> Kể tên những nhóm đất chính? Nhóm nào
chiếm diện tích lớn?



HS: 3 nhóm ( pheralít, mùn núi cao, phù sa
bồi tụ). Trong đó đất pheralít chiếm diện tích
lớn nhất.


GV: Chia nhóm cho học sinh hoạt động từng
đại diện nhóm trình bày bổ sung giáo viên
chuẩn kiến thức và ghi bảng.


<b>* Nhóm 1</b>: Nêu đặc điểm nhóm đất pheralít
ở miền đồi núi (nhóm đất, đặc tính, các loại
đất, phân bố giá trị sử dụng)?


<b>1. Đặc điểm chung của đất</b>
<b>Việt Nam:</b>


- Đất ở nước ta đa dạng thể
hiện rõ tính chất nhiệt đới
gió mùa ẩm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(148)</span><div class='page_container' data-page=148>

<b> TL</b>: - Nhóm đất: pheralít chiếm 65% diện
tích lãnh thổ.


- Đặc tính: Chứa ít mùn nhiều sét nhiều
nhơm, sắt, vàng đỏ dễ bị kết von đá ong.
- Các loaị đất: đá mẹ – đá vôi, đá bagan.
- Phân bố: vùng núi đá vơi phía Bắc,
Đơng Nam Bộ. Tây Nguyên.


- Giá trị sử dụng: Độ phì cao, thích hợp


trồng nhiều lồi cây cơng nghiệp nhiệt đới.
<b>* Nhóm 2</b>: Nêu đặc điểm nhóm đất mùn núi
cao ( nhóm đất, đặc tính, các loại đất, phân
bố giá trị sử dụng)?


<b> </b>TL: - Nhóm đất: Mùn núi cao 11% diện tích
- Đặc tính: Xốp, giàu mùn, mùa đen hoặc
nâu.


- Các loaị đất: Mùn thô, mùn than bùn
trên núi.


- Phân bố: địa hình cao >2000m Hồng
Liên Sơn.


- Giá trị sử dụng: phát triển lân nghiệp
bảo vệ rừng.


<b>* Nhóm 3</b>: Nêu đặc điểm nhóm đất phù sa
( nhóm đất, đặc tính, các loại đất, phân bố
giá trị sử dụng)?


<b> </b>TL: - Nhóm đất: Bồi tụ phù sa ven sơng,
biển 24% diện tích lãnh thổ.


- Đặc tính: Tơi xốp ít chua, giàu mùn dễ
canh tác, độ phí cao.


- Các loaị đất: Phù sa sông, biển



- Phân bố: Tập trung ở châu thổ sông
Hồng, sông Cửu Long.


- Giá trị sử dụng: Đất nông nghiệp vai trị
quan trọng thích hợp nhiều loại cây trồng đặc
biệt là lúa.


<b>? </b> Tại sao gọi là đất pheralít?


- Gồm có 3 loại đất:


+ Pheralít 65% diện tích ở
vùng đồi thấp.


+ Đất mùn núi cao 11% ở
vùng núi >2000m.


</div>
<span class='text_page_counter'>(149)</span><div class='page_container' data-page=149>

HS: Do có nhiều chất sắt, nhơm.
<b>?</b> Ở Sóc Trăng thuộc loại đất nào?
HS: Đất phù sa mới


<i><b>HĐ2: Đặc điểm chung của đất VN</b></i>


- Mục tiêu: Tài nguyên đất có hạn, sử dụng chưa hợp lí cịn nhiều diện tích
đất trồng, đồi trọc, đất bị thối hóa. Biết đât đai là tài nguyên quý giá, là cơ
sở cho hoạt động sản xuất của con người; Biết sử dụng tài nguyên đất của
nước ta vẫn cịn chưa hợp lí dẫn tới sự suy thối đất ở nhiều nơi, tài nguyên
đất bị giảm sút; đất đai bị ơ nhiễm và nguyên nhân của nĩ.Thấy được sự cần
thiết phải cĩ biện pháp bảo vệ và cải tạo đất.



- Phương pháp: Trực quan, đàm thoại, nhĩm, gợi mở, động não…
<b>?</b> Ngày nay Việt Nam đã có biện pháp,


thành tựu gì trong cải tạo và sử dụng đất?
HS: - Cơ sở nghiên cứu đất hiện đại.


- Thâm canh tăng năng suất, sản lượng cây
trồng.


<b>?</b> Hiện trạng tài nguyên đất ở nước ta như
thế nào?


HS: 50% diện tích cần cải tạo, 10 triệu ha đất
bị xói mịn.


<b>?</b> Những ngun nhân nào làm cho đất ở nước
ta bị ơ nhiễm, suy thối, bạc màu, xói mòn?
HS: - Trong khai thác người dân chưa chú ý
các biện pháp cải tạo đất.


- Sản xuất liên tục trong năm, đất khơng
có thời gian nghĩ dẫn đến tình trạng bị bạc
màu, thối hóa ( phổ biến hiện nay ở đồng
bằng Sông Cửu Long – làm lúa nhiều vụ trong
một năm)


- Do chặt pha rừng làm cho đất bị xói
mịn.


- Sử dụng thuốc trừ sâu, phân hóa học với


số lượng ngày càng lớn làm cho đất bị ơ
nhiễm…


<b>? Để sử dụng đất có hiệu quả Nhà nước ta đã</b>
có biện pháp như thế nào?


<b>2. Vấn đề sử dụng và cải</b>
<b>tạo đất ở Việt Nam:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(150)</span><div class='page_container' data-page=150>

<b>?</b> Vùng đồi núi hiện tượng làm thoái hóa đất
phổ biến như thế nào?


<b>?</b> Vùng đồng bằng ven biển cần cải tạo loại
đất nào?


<b>? </b>Em hãy cho biết một vài biện pháp cải tạo
đất ở địa phương em mà em biết?


HS: Thao chua rửa mặn, bón vơi ….


- Cần sử dụng hợp lí đất,
chống xói mịn, rửa trơi, bạc
màu đất ở vùng đồi núi.
- Cải tạo đất chua, mặn,
phèn tăng diện tích đất
nơng nghiệp


4. Củng cố: - Đặc điểm chung của đất Việt Nam?


- Vấn đề sử dụng và cải tạo đất ở nước ta hiện nay như thế nào?



5. Hướng dẫn về nhà - Xem lại bài đã học.
- Đọc và tìm hiểu kĩ trước bài số 37 SGK/130


6. Tự rút kinh nghiệm:


………
………
………
………
………
<i><b>Tổ chuyên môn duyệt</b></i>
<i><b>Ngày....tháng 3 nm 2015</b></i>


Ngày soạn: 27/3/2015
Ngày d¹y: 8A 31/3/2015; 8B 10/4/2015


<i><b>Tiết 42- BÀI 37 </b></i>

<b>ĐẶC ĐIỂM SINH VẬT VIỆT NAM</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(151)</span><div class='page_container' data-page=151>

<i><b>1. Kiến thức</b></i>: - Học sinh nắm :


- Sự đa dang, phong phú của sinh vật nước ta.
- Nguyên nhân cơ bản của sự đa dạng sinh học.


- Sự suy giảm và biến dạng của các loài và hệ sinh thái tự nhiênsự phát triển cùa
hệ sinh thái nhân tạo.


<i><b>2. Kỹ năng: </b></i>Nhận xét, phân tích bản đồ.
<i><b>3. Thái độ: </b></i>Bảo vệ tài nguyên sinh vật.
4. Định hướng phát triển năng lực:



- Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, tự quản lí, giao tiếp, hợp
tác, ngơn ngữ, tính tốn.


- Năng lực chun biệt: Tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ, sử dụng
số liệu thống kê, sử dụng tranh ảnh hình vẽ.


<b>II. PHƯƠNG PHÁP: đàm thoại, thảo luậnnhóm, cặp, giảng giải</b>
<b>III. CHUẨN BỊ: </b>


<i><b>1. Giáo viên: </b></i>- Bản đồ phân bố sinh vật Việt Nam.
<i><b>2. Học sinh:</b></i> Đọc và tìm hiểu kĩ bài trước ở nhà.
<b>III. Hoạt động dạy và học:</b>


<i><b>1. Ổn định lớp:</b></i> Kiểm tra sĩ số và vệ sinh của lớp.


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ:</b></i> Đặc điểm chung của đất Việt Nam? Vấn đề sử dụng và cải
tạo đất ở nước ta hiện nay như thế nào?


<i><b> 3. Giới thiệu vào bài mới:</b></i>


Việt Nam là xứ sở của rừng vàng, biển bạc, của mn lồi sinh vật
đến hội tụ, sinh sống và phát triển qua hàng triệu năm trước. Điều đó
chứng tỏ nguồn tài nguyên động vật, thực vật của nước ta vô cùng
phong phú


Hoạt động của GV và HS Nội dung bài
<i><b>HĐ1: Đặc điểm chung</b></i>


- Mục tiêu: - Sự đa dang, phong phú của sinh vật nước ta.


- Phương pháp: đàm thoại, thảo luận nhĩm, cặp, giảng giải
? Dựa vào kiến thức thực tế cho biết sinh vật


sống ở những môi trường nào?


HS: Cạn, nước (mặn, ngọt, lợ) ven biển.


? Sự đa dang của sinh vật Việt Nam như thế
nào?


HS: Thành phần loài, gen di truyền, kiểu hệ
sinh thái, cộng dụng của sản phẩm.


<b>1. Đặc điểm chung:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(152)</span><div class='page_container' data-page=152>

? Chế độ nhiệt ẩm, gió mùa của thiên nhiên
thể hiện trong giới sinh vật như thế nào?


HS: - Sự hình thành đồi núi, rừng hiệt đới gió
mùa trên đất liền.


- Sự hình thành khu vực hệ sinh thái biển
nhiệt đới.


? Con người tác động đế hệ sinh thái như thế
nào?


HS: Bị tàn phá, biến đổi, suy giảm về chất và
số lượng.



- Sinh vật phân bố khắp
nơi trên lãnh thổ và phát
triển quanh năm.


<i><b>HĐ2: Sự giàu có về thành phần lồi sinh vật</b></i>


- Mục tiêu: - Sự đa dang, phong phú của sinh vật nước ta; Nguyên nhân cơ
bản của sự đa dạng sinh học;


- Phương pháp: đàm thoại, thảo luận nhĩm, cặp, giảng giải
GV: số loài 30000 loài sinh vật.


Trong đó :


+ Thực vật trên 14.600 lồi.


9949 loài sống ở rừng nhiệt đới.
4675 loài sống ở vùng á nhiệt đới.
+ Động vật trên 11.200 loài.


1000 loài phân chim.
250 loài thú.


5000 lồi cơn trùng.
2000 loài cá biển.
500 loài cá nước ngọt.


GV: Cho HS quan sát tranh động vật quí hiếm
? Dựa vào vốn hiểu biết nêu những nhân tố tạo
nên sự phong phú về thành phần lồi sinh vật


Việt Nam?


HS: Khí hậu, thổ nhữơng và thành phần khác
( thành phần bản địa 75%; di cư < 50%).


<b>2. Sự giàu có về thành</b>
<b>phần loài sinh vật:</b>


- Số loài rất lớn, gần
30.000 loài sinh vật.


- Số lồi q hiếm rất
cao.


- Môi trường sống của
Việt Nam thuận lợi,
nhiều luồng sinh vật di
cư tới.


<i><b>HĐ3: Sự đa dạng về hệ sinh thái</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(153)</span><div class='page_container' data-page=153>

- Phương pháp: đàm thoại, thảo luận nhĩm, cặp, giảng giải
GV: hệ sinh thái là một hệ thống hoàn chỉnh


tương đối ổn định bao gồm quần xã sinh vật và
khu vực sống ( sinh cảnh) của quần xã.


GV: chia nhóm cho học sinh hoạt động từng đại
diện nhóm trình bày bổ sung giáo viên chuẩn
kiến thức và ghi bảng.



* Nhóm 1: Nêu đặc điểm và sự phân bố hệ sinh
thái rừng ngập mặn?


TL: - Rộng 300.000 ha dọc bờ biển, ven hải
đảo.


- Sống bên trong bùn lỏng, cây sú, vẹt, đước,
các hải sản chim thú.


* Nhóm 2: Sự phân bố và đặc điểm hệ sinh thái
rừng nhiệt đới gió mùa?


TL: - Đồi núi ¾ diện tích, từ biên giới Việt
Trung, Lào vào Tây Nguyên.


Rừng thường xanh ở Cúc Phương. Ba Bể.
Rừng thưa rụng lá (khộp) Thái Nguyên.
Tre nứa ở Việt Bắc.


Rừng ơn đới ở vùng núi Hồng Liên Sơn.
* Nhóm 3: Sự phân bố và đặc điểm hệ sinh thái
khu bảo tồn thiên nhiên và vườn quốc gia?
TL: - 11 vườn quốc gia (miền Bắc 5; miền
Trung 3; miền Nam 3).


- Nơi bảo tồn gen sinh vật tự nhiên, là cơ
sở nhân giống, lai tạo giống mới, phịng thí
nghiệm tự nhiên.



* Nhóm 4: Sự phân bố và đặc điểm hệ sinh thái
nông nghiệp?


TL: - Vùng nông thôn đồng bằng, Trung Du
miền nuí.


- Duy trì cung cấp lương thực, thực
phẩm trồng cây cơng nghiệp.


<b>3. Sự đa dang về hệ sinh</b>
<b>thái:</b>


- Gồm 4 hệ sinh thái:
. Rừng ngập mặn.


. Rừng hiệt đới gió mùa.
. Khu bảo tồn thiên nhiên
và vườn quốc gia.


</div>
<span class='text_page_counter'>(154)</span><div class='page_container' data-page=154>

? Rừng nhân tạo và rừng tự nhiên có gì khác
nhau?


HS: Rừng nhân tạo do con người trồng, rừng tự
nhiên do mộc tự nhiên.


GV: GD ý thức trồng và bảo vệ cây xanh trong
khuôn viên nhà trường và trong cộng đồng.
4. Củng cố:


- Nêu đặc điểm chung sinh vật Việt Nam?


- Nêu đặc điểm hệ sinh thái Việt Nam.


5. Hướng dẫn về nhàø: Xem lại bài.- Chuẩn bị bài mới: Bảo vệ tài nguyên sinh
vật Việt Nam.


6. Tự rỳt kinh nghim:







<i><b>T chuyờn mụn duyt</b></i>
<i><b>Ngy....thỏng 3 nm 2015</b></i>


Ngày soạn: 29/3/2015
Ngày dạy: 8A 2/4/2015; 8B 11/4/2015


</div>
<span class='text_page_counter'>(155)</span><div class='page_container' data-page=155>

<b>I. Mục tiêu:</b>


<i><b>1. Kiến thức</b></i>: Học sinh hiểu:


- Giá trị to lớn của tài nguyên sinh vật Việt Nam.
- Nắm thực trạng nguồn tài nguyên.


<i><b>2. Kỹ năng:</b></i> Đối chiếu, so sánh bản đồ nhận xét độ che phủ của rừng.
<i><b>3. Thái độ: </b></i>Bảo vệ tài nguyên sinh vật.


4. Định hướng phát triển năng lực:



- Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, tự quản lí, giao tiếp, hợp
tác, ngơn ngữ, tính tốn.


- Năng lực chuyên biệt: Tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ, sử dụng
số liệu thống kê, sử dụng tranh ảnh hình vẽ.


<b>II. Phương pháp: đàm thoại, thảo luận nhóm, cặp, giảng giải</b>
<b>III. Chuẩn bị:</b>


<i><b>1. Giáo viên:</b></i>- Tranh ảnh sinh vật Việt Nam.
<i><b>2. Học sinh:</b></i> Đọc và tìm hiểu kĩ bài trước ở nhà.
<b>IV. Hoạt động dạy và học:</b>


<i><b>1. Ổn định lớp:</b></i> Kiểm tra sĩ số và vệ sinh của lớp.


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ: </b></i>- Nêu đặc điểm chung sinh vật Việt Nam?
- Nêu đặc điểm hệ sinh thái Việt Nam.


3. Giới thiệu vào bài mới:


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung bài</b>
<i><b>HĐ1: Giá trị của tài nguyên sinh vật:</b></i>


- Mục tiêu: - Giá trị to lớn của tài nguyên sinh vật Việt Nam.
- Phương pháp: đàm thoại, thảo luận nhĩm, cặp, giảng giải
? Những đồ dùng, vật dụng hàng ngày của gia


đình làm từ vật liệu gì?
HS: Gỗ, mây tre….



GV: Ngồi giá trị trong cuộc sống tài ngun
sinh vật cịn có những giá trị kinh tế, văn hóa, du
lịch, bảo vệ mơi trường.


GV: Quan sát bảng 38.1 một số tài nguyên sinh
vật Việt Nam.


? Cho biết một số giá trị của tài nguyên thực vật
Việt Nam?


HS: - Kinh tế: Gỗ xây dựng, thực phẩm, lương


</div>
<span class='text_page_counter'>(156)</span><div class='page_container' data-page=156>

thực, thuốc.


- Văn hóa, du lịch: Sinh vật cảnh, tham
quan, du lịch, nghiên cứu khoa học, cảnh quan tự
nhiên..


- Môi trường sinh thái: Điều hịa khí hậu
ăng ơxy xạch khơng khí, giảm ô nhiễm, giảm
thiên tai.


? Nêu môt số sản phẩm lấy từ động vật rừng,
biển mà em biết?


HS: Cá, nhung Hươu….


- Tài ngun sinh vật có giá
trị cao trong nhiều lãnh vực
kinh tế, văn hóa, du lịch và


mơi trường sinh thái.


<i><b>HĐ2: Bảo vệ tài nguyên rừng:</b></i>


- Mục tiêu: Nắm thực trạng nguồn tài nguyên. Sự cần thiết phải bảo vệ tài nguyên
sinh vật.


- Phương pháp: đàm thoại, thảo luận nhĩm, cặp, giảng giải
GV: giới thiệu khái quát sự suy giảm rừng Việt


Nam.


+ ¾ là đồi núi nhưng lại ngèo về rừng; diện tích
rừng theo đầu người trung bình của cả nước 0,14
ha ( thấp nhất ở Đông Nam Bộ 0,07 ha) , trung
bình châu Á 0,4 ha/ người = 1/10 giá trị trung
bình của thế giới (1.6 ha/ người).


+ Rừng thu hẹp nhanh chóng:


1943 – ½ lãnh thổ có rừng.
1973 – 1/3 lãnh thổ có rừng.
1983 – ¼ lãnh thổ có rừng.


GV: Cho HS quan sát bảng diện tích rừng Việt
Nam..


? Nhận xét về xu hướng biến động của diện tích
rừng 1943 – 2001?



HS: - 1943 – 1993 giảm rất nhanh.
- 1993 – 2001 taêng.


GV: Diện tích che phủ toàn quốc trên 36,5%
(2004), đến 2010 trồng mới 5 triệu ha ( giai đoạn
2006 – 2010 trồng mới + khoanh nuôi tái sinh 2,6
triệu ha).


2. Bảo vệ tài nguyên rừng:


- Rừng tự nhiên bị giảm sút
theo thời gian, diện tích, chất
lượng.


- Từ 1993 – 2001 diện tích
rừng tăng nhờ vốn đầu tư về
trồng rừng của


chương trình PAM.


</div>
<span class='text_page_counter'>(157)</span><div class='page_container' data-page=157>

? Hiện nay chất lượng rừng Việt Nam như thế
nào? Độ che phủ?


?: Nguyên nhân làm suy giảm tài nguyên rừng ở
Việt Nam?


HS: - Chiến tranh hủy diệt.
- Cháy rừng.


- Chặt phá, khai thác quá sức tái sinh.



- Khai thác khơng có kế hoạch, kĩ thuật lạc hậu.
- Chuyển đất có rừng thành đất sản xuất cây
kinh doanh.


- Đốt nương làm rẫy, sống du canh….


? Chính sách bảo vệ rừng của nhà nước ta?


tạo rừng.


- Sử dụng hợp lí rừng đang
khai thác.


- Bảo vệ rừng phòng hộ, đầu
nguồn du lịch.


<i><b>HĐ2:</b><b>Bảo vệ tài nguyên động vật:</b></i>


- Mục tiêu: Nắm thực trạng nguồn tài nguyên. Sự cần thiết phải bảo vệ tài nguyên
sinh vật.


- Phương pháp: đàm thoại, thảo luận nhĩm, cặp, giảng giải
? Mất rừng ảnh hưởng đến tài nguyên động vật


như thế nào?


HS: Mất nơi cư trú, hủy hoại hệ sinh thái, giảm
sút, tuyệt chủng các loại…



? Kể tên một số loài đứng trước nguy cơ tuyệt
chủng?


HS: Tê giác, trâu rừng…


GV: Cho HS xem tranh, ảnh về một số động vật
quý hiếm ở VN.


? Động vật dươí nước giảm sút do ngun nhân
nào?


HS: Đánh bắt khơng hợp lí.( chất cháy nổ).


? Biện pháp và phương pháp bảo vệ tài nguyên
động vật như thế nào?


? Học sinh làm gì để bảo vệ rừng?


HS: Học tập that tốt, tuyên truyền mọi người ý
thức bảo vệ rừng và nêu cho mọi người biết hậu
quả của việc diện tích rừng bị giảm…


3. Bảo vệ tài nguyên động
vật:


- Không phá rừng, bắn giết
động vật q hiếm, bảo vệ tốt
mơi trường.


- Xây dựng nhiều khu bảo tồn


thiên nhiên vườn quốc gia bảo
vệ động vật, nguồn gen.


</div>
<span class='text_page_counter'>(158)</span><div class='page_container' data-page=158>

- Giá trị của tài nguyên sinh vật?


- Chính sách bảo vệ rừng của nhà nước ta?


- Nguyên nhân làm cho diện tích rừng suy giảm nhanh chóng?
5. Hướng dẫn về nhà:


- Học baøi.


- Chuẩn bị bài mới: Đặc điểm chung của tự nhiên Việt Nam.
6. Tự rút kinh nghiệm:


………
………
………
………
………
<i><b>Tổ chuyên môn duyệt</b></i>
<i><b>Ngày....tháng 3 nm 2015</b></i>


Ngày soạn: 4/4/2015
Ngày dạy: 8A 7/4/2015; 8B 17/4/2015


</div>
<span class='text_page_counter'>(159)</span><div class='page_container' data-page=159>

<i><b>Tit 44- 45- Bài 39 </b></i>

<b>ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA TỰ NHIÊN </b>



<b>VIỆT</b>

<b>NAM.</b>




<b>I. Mục tiêu:</b>


<i><b>1. Kiến thức</b></i>: Học sinh cần:


- Nắm vững những đặc điểm chung của tự nhiệm Việt Nam


- Biết liện hệ hoàn cảnh tự nhiên với hoàn cảnh kinh tế xã hội Việt Nam là cơ sở
cho địa lí kinh tế xã hội.


- Nêu được những thuận lợi và khó khăn của tự nhiên đối với đời soongd và phát
triển KT-XH nước ta


<i><b>2. Kỹ năng</b></i>: Rèn kĩ năng tư duy tổng hợp.
<i><b>3. Thái độ</b></i>: Bồi dưỡng ý thức học bộ môn.
4. Định hướng phát triển năng lực:


- Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, tự quản lí, giao tiếp, hợp tác,
ngơn ngữ, tính tốn.


- Năng lực chuyên biệt: Tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ, sử dụng số
liệu thống kê, sử dụng tranh ảnh hình vẽ.


<b>II. Phương pháp: đàm thoại, thảo luận nhóm, cặp, giảng giải</b>
<b>III. Chuẩn bị:</b>


<i><b>1. Giáo viên:</b></i> Bản đồ tự nhiên Việt Nam, Đông Nam Á.
<i><b>2. Học sinh:</b></i> Đọc và tìm hiểu kĩ bài trước ở nhà.


<b>IV. Hoạt động dạy và học:</b>



<i><b>1. Ổn định lớp:</b></i> Kiểm tra sĩ số và vệ sinh của lớp.


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ: </b></i>- Giá trị của tài nguyên sinh vật? Chính sách bảo vệ rừng của
nhà nước ta?


- Nguyên nhân làm cho diện tích rừng suy giảm nhanh chóng?


<i><b> 3. Giới thiệu vào bài mới:</b></i>Thiên nhiên nước ta rất đa dạng, phức tạp, phân hóa
mạnh mẽ trong khơng gian và trong các hợp phần tự nhiên. Song có thể nêu lên
một số tính chất chung nổi bật của mơi trường tự nhiên nước ta sau đây.


Hoạt động của GV và HS Nội dung bài
<i><b>HĐ1: . Việt Nam là một nước nhiệt đới gió mùa ẩm:</b></i>


- Mục tiêu: - Nắm vững những đặc điểm Việt Nam là một nước nhiệt đới gió mùa
ẩm:


</div>
<span class='text_page_counter'>(160)</span><div class='page_container' data-page=160>

- Phương pháp: đàm thoại, thảo luận nhĩm, cặp, giảng giải
<b>?</b> Tại sao Việt Nam mang tính chất nhiệt đới ẩm


gió mùa?


HS: Do vị trí địa lí.


<b>?</b> Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa thể hiện qua
các thành phần tự nhiên nào?


HS: - Khí hậu: nóng ẩm, mưa nhiều…
- Địa hình lớp phong hóa dày.



- Sơng ngịi có hai mùa khác nhau.
- Thực vật phong phú đa dạng, đăc hữu.
- Thổ nhưỡng đất pheralít…


<b>?</b> Tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa ảnh hưởng đến
sản xuất và đời sống như thế nào?


HS: - Thuận lợi: điều kiện nóng ẩm cây trồng
phát triển.


- Khó khăn hạn hán lũ lụt.


<b>?</b> Theo em ở vùng nào và vào mùa nào tính chất
nóng ẩm bị xáo trộn nhiều nhất?


HS: Miền Bắc vào mùa đông.


1. Việt Nam là một nước nhiệt
đới gió mùa ẩm:




- Tính chất nhiệt đới gió mùa
ẩm là tính chất nền tảng của
thiên nhiên Việt Nam


- Thể hiện trong các thành
phần của cảnh quan tự nhiên.


<i><b>HĐ2: Việt Nam là một nước ven biển</b></i>



- Mục tiêu: - Nắm vững những đặc điểm chung của Việt Nam là một nước ven
biển; Biết liện hệ hoàn cảnh tự nhiên với hoàn cảnh kinh tế xã hội Việt Nam là
cơ sở cho địa lí kinh tế xã hội. Nêu được những thuận lợi và khĩ khăn đối với đời
sống và phát triển KT-XH nước ta


- Phương pháp: đàm thoại, thảo luận nhĩm, cặp, giảng giải
<b>GV:</b> Treo bản đồ và yêu cầu HS quan sát bản đồ


tự nhiên Việt Nam hoặc bản đồ Đông Nam Á.
<b>?</b> Aûnh hưởng của biển tới toàn bộ thiên nhiên
Việt Nam như thế nào?


HS: Địa hình dài, hẹp ngang biển ảnh hưởng vào
sâu trong đất liền.


<b>?</b> Tính 1 triệu Km2<sub> đất liền tương ứng với bao</sub>


nhiêu Km2<sub> mặt biển biết diện tích biển</sub>


(1.000.000 Km2<sub>)Diện tích đất liền (329.300 Km</sub>2<sub>) </sub>


HS: Baèng 3,03 Km2<sub>.</sub>


2. Việt Nam là một nước ven
biển


</div>
<span class='text_page_counter'>(161)</span><div class='page_container' data-page=161>

GV: Chỉ số tương quan giữa diện tích đất liền và
biển của thế giới là 1: 2,43 – Việt Nam là 1: 3,03
= vùng biển rộng chi phối tính bán đảo của tự


nhiên Việt Nam.


<b>?</b> Là đất nước ven biển Việt Nam có thuận lợi gì
trong phát triển kinh tế?


HS: - Du lịch, an dưỡng, nghỉ mát.


- Địa hình ven biển, hệ sinh thái biển.
- Tài nguyên khoáng sản phong phú.


Vieät Nam.


<b>Ti</b>

<b>ế</b>

<b>t 45</b>



<i><b>HĐ1: Việt Nam là xứ sở của cảnh quan đồi núi:</b></i>


- Mục tiêu: - Nắm vững những đặc điểm chung của Việt Nam xứ sở của cảnh
quan đồi núi; Biết liện hệ hoàn cảnh tự nhiên với hoàn cảnh kinh tế xã hội Việt
Nam là cơ sở cho địa lí kinh tế xã hội. Nêu được những thuận lợi và khĩ khăn của
tự nhiên đối với đời sống và phát triển KT-XH nước ta


- Phương pháp: đàm thoại, thảo luận nhĩm, cặp, giảng giải
GV: Chia nhóm cho học sinh hoạt động từng đại


diện nhóm trình bày bổ sung giáo viên chuẩn
kiến thức và ghi bảng.


<b>* Nhóm 1,2</b>: Đặc điểm nổi bật của tự nhiên Việt
Nam là gì?



TL: Đồi núi chiếm ¾ diện tích.


<b>* </b>Nhóm3,4: Tác động của đồi núi đến tự nhiên
Việt Nam như thế nào?


TL: - Mạng lưới sông bồi tụ đồng bằng.
- Cung cấp tài ngun khống sản.


? Miền núi nước ta có những thuận lợi và khó
khăn gì trong phát triển kinh tế?


TL: + Khó khăn: - Địa hình chia cắt.
- Khí hậu khắc nghiệt.


- Giao thông không thuận tiện.
- Dân cư ít, phân tán.


+ Thuận lợi: Đất rộng, tài nguyên khoáng sản
giàu có.


3. Việt Nam là xứ sở của cảnh
quan đồi núi:


- Nước ta nhiều đồi núi.


- Địa hình đa dạng tạo nên sự
phân hóa mạnh của điều
kiện tự nhiên.


- Vùng núi nước ta chứa


nhiều tài nguyên khoáng sản,
lâm sản.


</div>
<span class='text_page_counter'>(162)</span><div class='page_container' data-page=162>

- Mục tiêu: - Nắm vững đặc điểm thiên nhiên nước ta phân hóa đa dạng phức tạp.
Biết liện hệ hoàn cảnh tự nhiên với hoàn cảnh kinh tế xã hội Việt Nam là cơ sở
cho địa lí kinh tế xã hội; Nêu được những thuận lợi và khĩ khăn của tự nhiên đối
với đời sống và phát triển KT-XH nước ta


- Phương pháp: đàm thoại, thảo luận nhĩm, cặp, giảng giải
? Cảnh quan tự nhiên thay đổi như thế nào?


HS: Thay đổi từ thấp lên cao, từ Đông sang Tây,
từ Bắc đến Nam.


? Sự phân hóa này tạo thuận lợi và khó khăn gì
cho phát triển kinh tế?


HS: * Thuận lợi:


- Thiên nhiên đa dạng.


- Nhiều thiên tai, mơi trường biến đổi.
* Khó khăn:


- Nhiều thiên tai: hạn hán, bão lụt.
- Mơi trường sinh thái dễ bị biến đổi …
GV: Kết luận, ghi bảng


4. Thiên nhiên nước ta phân
hóa đa dạng phức tạp:



Do vị trí địa lí, lịch sử phát
triển của tự nhiên Việt Nam
chịu tác động của nhiều hệ
thống tự nhiên nên thiên
nhiên phân hóa từ thấp lên
cao, từ Đông sang Tây, từ Bắc
đến Nam tạo thuận lợi và khó
khăn cho phát triển kinh tế xã
hội.


4. Củng cố: - Thiên nhiên nước ta phân hóa đa dạng phức tạp như thế nào?
- Nêu đắc điểm chung của tự nhiên Việt Nam?


5. Hướng dẫn về nhà: - Chuẩn bị bài mới: Thực hành.
6. Tự rút kinh nghiệm:


………
………
………
………...
<i><b>Tổ chuyên mụn duyt</b></i>
<i><b>Ngy....thỏng 4 nm 2015</b></i>


Ngày soạn: 12/4/2015


Ngày dạy: 8A 14/4/2015; 8B 18/4/2015


</div>
<span class='text_page_counter'>(163)</span><div class='page_container' data-page=163>

<b>ĐỌC LÁT CẮT ĐỊA LÍ TỰ NHIÊN TỔNG HỢP.</b>




I. Mục tiêu:


1. Kiến thức: Học sinh cần hiểu:


- Cấu trúc đứng và cấu trúc ngang của một lát cắt tổng hợp địa lí tự nhiên.
- Mối quan hệ chặt chẽ giữa các thành phần tự nhiên.


- Sự phân hóa lãnh thổ tự nhiên theo một tuyến cắt cụ thể.
2. Kỹ năng:


- Củng cố rèn luyện kỹ năng đọc, tính tốn, phân tích tổng hợp bản đồ biểu đồ,
lát cắt,bảng số liệu.


- Hình thành quan điểm tổng hợp khi nhận thức, nghiên cứu một vấn đề địa lí.
3. Thái độ:


Bồi dưỡng lịng say mê học bộ môn.
4. Định hướng phát triển năng lực:


- Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, tự quản lí, giao tiếp, hợp
tác, ngơn ngữ, tính tốn.


- Năng lực chuyên biệt: Tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ, sử dụng
số liệu thống kê, sử dụng tranh ảnh hình vẽ.


II. Chuẩn bị:


<i>1. Giáo viên</i>:- Giáo án.
- Bản đồ tự nhiên Việt Nam.



<i>2. Học sinh:</i> Đọc và tìm hiểu kĩ bài trước ở nhà.
III. Hoạt động dạy và học:


<i>1. Ổn định lớp:</i> Kiểm tra sĩ số và vệ sinh của lớp.


<i>2. Kiểm tra bài cũ: </i> Thiên nhiên nước ta phân hóa đa dạng phức tạp như thế nào?
- Nêu đắc điểm chung của tự nhiên Việt Nam?


<i> 3. Giới thiệu vào bài mới:</i>


Đặc điểm cơ bản của địa lí tự nhiên Việt Nam là một đất nước mang
sắc thái thiên nhiên nhiệt đới gió mùa ẩm, mang tính chất bán đảo với
cảnh quan đồi núi chiếm ưu thế và có sự phân hóa rất đa dạng trong
khơng gian. Để tìm hiểu mối liên hệ giữa các hợp phần tự hiên và sự
phân hóa của lãnh thổ, ta cùng thực hiện bài thực hành hôm nay


Hoạt động của GV và HS Nội dung bài
Hoạt động 1.


GV: yêu cầu học sinh đọc đề bài.
? Lát cắt chạy từ đâu đến đâu?


a. Xaùc định tuyến
cắt A - B:


</div>
<span class='text_page_counter'>(164)</span><div class='page_container' data-page=164>

? Lát cắt chạy theo hướng nào?


? Chạy qua những khu vực địa hình nào?
? Tính độ dài lát cắt từ A – B?



HS: 1cm - 20Km * 17.5 cm = 350 Km.
Hoạt động 2.


GV: hướng dẫn học sinh quan sát bảng chú giải + lát
cắt tổng hợp địa lí hình 40.1 sgk


GV: chia nhóm cho học sinh hoạt động từng đại diện
nhóm trình bày bổ sung giáo viên chuẩn kiến thức và
ghi bảng.


* Nhóm 1,2: Lát cắt đi qua những loại đất đá nào? Phân
bố?


TL: + 4 loại đá:


- Mác ma xâm nhập ( Phanxipăng)
- Mác ma phun trào ( H Liên Sơn)
- Trầm tích đá vơi ( Mộc Châu).
- Trầm tích phù sa ( Thanh Hóa).
+ 3 kiểu đất:


- Mùn núi cao ( Hoàng Liên Sơn).


- Pharalít trên đá vơi (CN Mộc Châu)
- Phù sa trẻ ( đồng bằng Thanh Hóa).


* Nhóm 3,4: Lát cắt đi qua mấy kiểu rừng? Phát triển
trong điều kiện nào tự nhiên như thế nào?


TL: 3 kiểu rừng: Ôn đới – cận nhiệt – nhiệt đới.


- Rừng ôn đới phát triển từ 2000 m trở lên.
- Rừng cận nhiệt phát triển từ 1000 – 2000m.
- Rừng nhiệt đới phát triển dưới 1000m.
Hoạt động 3.


GV: Yêu cầu HS quan sát biểu đồ nhiệt độ, lượng mưa
của 3 địa điểm trong sách giáo khoa.


? Tính nhiệt độ, lượng mưa trung bình năm của khu
Hồng Liên Sơn? ( 2170 m)


HS : Nhiệt độ trung bình 13.80<sub>c.</sub>


Lượng mưa trung bình 3553 mm


? Tính nhiệt độ, lượng mưa trung bình năm của khu cao


Liên Sơn – Thanh
Hóa.


- Hướng TB – ĐN.
- Chạy qua núi
cao, cao nguyên
đồng bằng.


- Độ dài 350 km.
b. Các thành phần
tự nhiên:


- 4 loại đá: Mác


ma xậm nhập,
phun trào,trầm
tích đá vơi, phù sa.
- 3 kiểu đất:


- 3 kiểu rừng ôn
đới – cận nhiệt đới
– nhiệt đới


</div>
<span class='text_page_counter'>(165)</span><div class='page_container' data-page=165>

nguyên Mộc Châu? ( 958 m).
HS: Nhiệt độ trung bình 18,50<sub>c.</sub>


Lượng mưa trung bình 1560 mm.


? Tính nhiệt độ, lượng mưa trung bình năm của khu
Thanh Hóa? ( 5m).


HS: Nhiệt độ trung bình 23,6 0<sub>c.</sub>


Lượng mưa trung bình 1746 mm.


? Nhận xét chung về đặc điểm khí hậu của các khu vực
trên?


Hoạt động 4


GV: cho HS hồn thành bảng phụ.
Khu,


ĐKTN H. L.Sơn. Mơc Châu. Thanh Hóa.


Độ cao


địa
hình.


Núi TB và
cao > 2000 –
3000m.


Núi thaáp <
1000 m


Bồi tụ, phù
sa, đồng bằng
thấp.


Các
loại
đá.


Mác ma xâm
nhập, phun
trào.


Trần tích đá
vơi.


Trầm tích phù
sa.



Các
loại
đất.


Đất mùn núi
cao


Pheralít / đá
vơi.


Phù sa.
Khí


hậu.


Lạnh quanh
năm, mưa
nhiều.


Cận nhiệt
vùng núi,
mưa, nhiệt
độ giảm.


Khí hậu nhiệt
đới.


Thực


vật. Rừng ôn đớinúi cao. Rừng vàđồng cỏ cận


nhiệt.


Hệ sinh thái
nông nghiệp.
? Nhận xét mối quan hệ giữa đá và đất?


HS: Đất phụ thuộc vào đá mẹ, đặc điểm tự nhiên khác.
? Quan hệ giữa độ cao địa hình với khí hậu?


HS: Khí hậu thay đổi theo độ cao


- Khí hậu nhiệt đới
gió mùa, vùng núi.
Tuy nhiên phụ
thuộc vào vị trí,
địa hình của mỗi
khu vực = khí hậu
có biến đổi từ
đồng bằng – vùng
núi cao.


</div>
<span class='text_page_counter'>(166)</span><div class='page_container' data-page=166>

? Quan hệ giữa khí hậu với kiểu rừng?


HS: Thay đổi kiểu rừng theo sự biến đổi cua nhiệt độ,
lượng mưa.


4. Củng cố: - Học sinh lên bảng xác định lại tuyến lát cắt và vị trí khu Hoàng
Liên Sơn, khu cao nguyên Mộc Châu, khu Thanh Hóa.


- Đánh giá tiết thực hành.


5. Hướng dẫn về nhà: .
- Xem lại bài thực hành.


- Chuẩn bị bài mới: Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ.


6. Tự rỳt kinh nghim:





...
<i><b>T chuyờn mụn duyt</b></i>
<i><b>Ngy....thỏng 4 nm 2015</b></i>


Ngày soạn: 11/4/2015
Ngày dạy: 8A 16/4/2015; 8B 24/4/2015


<b> 8A 21/4/2015; 8B 24/4/2015 </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(167)</span><div class='page_container' data-page=167>

<b>I. Mục tiêu:</b>


1. Kiến thức: Học sinh cần nắm :


Vị trí và phạm vi lãnh thổ của miền Bắc và Đơng Bắc Bắc Bộ, miền địa hình đầu
phía Bắc của tổ quốc giáap với khu vựn ngoại chí tuyến và á nhiệt đới Nam
Trung Quốc.


2. Kỹ năng: Mô tả, đọc bản đồ địa hình, đọc nhận xét lát cắt địa lí , khả năng
phân tích, so sánh tổng hợp mối quan hệ các thành phần tự nhiên.



3. Thái độ: Bồi dưỡng ý thúc dạy bộ môn.
4. Định hướng phát triển năng lực:


- Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, tự quản lí, giao tiếp, hợp
tác, ngơn ngữ, tính tốn.


- Năng lực chun biệt: Tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ, sử dụng
số liệu thống kê, sử dụng tranh ảnh hình vẽ.


<b>II. Chuẩn bị:</b>


<i><b>1. Giáo viên:</b></i>- Giáo án. Lược đồ tự nhiên miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ.
<i><b>2. Học sinh:</b></i> Đọc và tìm hiểu kĩ bài trước ở nhà.


<b>III. Hoạt động dạy và học:</b>


<i><b>1. Ổn định lớp:</b></i> Kiểm tra sĩ số và vệ sinh của lớp.


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ: </b></i>- Học sinh lên bảng xác định trên bản đồ vị trí khu Hồng
Liên Sơn, khu cao nguyên Mộc Châu, khu Thanh Hóa. Và cho biết đặc điểm khí
hậu của các khu vực nêu trên.


<i><b> 3. Giới thiệu vào bài mới:</b></i>


thiên nhiên nước ta rất đa dạng, phức tạp, có sự phân hóa rõ rệt theo lãnh thổ. Do
đó hình thành nên ba miền địa lí tự nhiên khác nhau. Mỗi miền có những nét nổi
bật về cảnh quan tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên, góp phân phát triển kinh tế
–xã hội của cả nước.


Bài học hơm nay chúng ta cùng tìm hiểu miền địa lí đầu tiên là miền


Bắc và Đơng Bắc Bộ.


Hoạt động của GV và HS Nội dung bài
<i><b>Tiết 47</b></i>


<i><b>HĐ1: Vị trí và phạm vi lãnh thổ</b></i>


- Mục tiêu: Biết vị trí và phạm vi lánh thổ của miền


- Phương pháp: Đàm thoại, nêu và giải quyết vấn đề, giảng giải
GV: Treo và yêu cầu HS quan sát lược đồ miền


Bắc và Đông Bắc Bộ.


? Xác định ví trí giới hạn của miền?


</div>
<span class='text_page_counter'>(168)</span><div class='page_container' data-page=168>

HS: Học sinh lên bảng xác định.


GV: Miền Bắc và ĐBBB gồm khu đồi núi tả
ngạn sông Hồng và khu đồng bằng Bắc Bộ.


Phía Bắc giáp Trung Quốc, phía tây giáp miền
TB và BTB, phía đơng mở rộng ra biển Đơng.
? Ý nghĩa của vị trí địa lí đặc biệt đối với khí
hậu?


á nhiệt đới Hoa Nam.


- Chịu ảnh hưởng trực tiếp
của nhiều đợt gió mùa đơng


Bắc lạnh và khơ.


<i><b>HĐ2: Tính chất nhiệt đới bị giảm sút mạnh mẽ, mùa đông lạnh nhất cả nước</b></i>
- Mục tiêu: Nêu và giải thích được tính chất nhiệt đới bị giảm sút mạnh mẽ, mùa
đông lạnh nhất cả nước


- Phương pháp: Đàm thoại, giảng giải, HĐ nhĩm.
? Hãy nêu những đặc điểm nổi bật về khí hậu
của miền?


HS HĐ nhĩm: nh hưởng của khí hậu lạnh tới
sản xuất nơng nghiệp và đời sống con người?
HS: - Thuận lợi:Tạo điều kiện cho sinh vật ưa
lạnh can nhiệt đới phát triển, nhất là rau màu,
hoa quả vụ đơng –xn.


- Khó khăn:Sương muối, sương giá và hạn hán.
? Vì sao tính chất nhiệt đới gió mùa cảu miền
bị giảm sút mạnh?


TL: - Vị trí địa lí.


- Aûnh hưởng trực tiếp của gió mùa Đơng
Bắc.


- Địa hình đồi thấp, núi hình cánh cung mở
rộng ở phía Bắc đón gió ảnh hưởng sâu.


HS làm bài tập bản đồ



2. Tính chất nhiệt đới bị
giảm sút mạnh mẽ, mùa
đông lạnh nhất cả nước:
- Mùa đông lạnh kéo dài
nhất cả nước.


- Muøa hạ nóng ẩm mưa
nhiều có mưa ngâu.


<i><b>TIẾT 48</b></i>


<i><b>HĐ1: Địa hình phần lớn là đồi núi thấp với nhiều cánh cung núi mở rộng về</b></i>
<i><b>phía bắc và quy tụ ở Tam Đảo.</b></i>


- Mục tiêu: Biết được địa hình phần lớn là đồi núi thấp với nhiều cánh cung núi
mở rộng về phía bắc và quy tụ ở Tam Đảo.


- Phương pháp: Đàm thoại, giảng giải, HĐ nhĩm.
GV: Yêu cầu HS quan sát H 41.1 và lược đồ


</div>
<span class='text_page_counter'>(169)</span><div class='page_container' data-page=169>

GV: Chia nhóm cho học sinh hoạt động từng
đại diện nhóm trình bày bổ sung giáo viên
chuẩn kiến thức và ghi bảng.


* Nhóm 1: Các dạng địa hình chính của miền?
Dạng địa hình nào chiếm diện tích lớn?


TL:- Sơn nguyên đá vôi (Hà Giang, Cao
Bằng)



- Các cánh cung núi.
- Đồng bằng sông Hồng.


- Vùng quần đảo Hạ Long – Quảng Ninh.
- Học sinh lên bảng xác định bản đồ.


* Nhóm 2: Quan sát H 41.2 nhận xét hướng
nghiêng của địa hình miền?


TL: Hướng Tây Bắc Đơng Nam.


* Nhóm 3: Đocï tên các sông lớn của miền?
( xác định trên bản đồ)


TL: Hướng địa hình ảnh hưởng đến hướng
chảy của sơng ngịi, khí hậu và lượng nước.
* Nhóm 4: Để đề phịng lũ lụt ở đồng bằng
sơng Hồng người ta đã làm gì? Làm biến đổi
địa hình nơi đây như thế nào?


TL: Đắp đê tạo ơ trũng chia cắt bề mặt địa
hình đồng bằng… Xây hồ chứa nước, trồng rừng
đầu nguồn, nạo vét sơng.


cung mở rộng về phía Bắc
và qui tụ ở Tam Đảo:


- Địa hình đồi núi thấp là
chủ yếu nhếu cánh cung mở
rộng về phía Bắc.



- Đồng bằng sơng Hồng.
- Đảo và quần đảo trong
vịnh Bắc Bộ.


- Sơng Hồng và sơng Thái
Bình hướng chảy Tây Bắc
Đông Nam và vòng cung, 2
mùa nước rõ rệt.


<i><b>HĐ2: Tài nguyên phong phú đa dạng và nhiều cảnh đẹp nổi tiếng</b></i>


- Mục tiêu: Biết được tài nguyên phong phú đa dạng, nhiều cảnh đẹp nổi tiếng,
đang được khai thác mạnh mẽ. Biết được những khó khăn do thiên nhiên gây ra
và vấn đề khai thác tài nguyên bảo vệ môi trường.


- Phương pháp: Đàm thoại, giảng giải, HĐ nhĩm.
? Dựa vào sách giáo khoa, kiến thức đã học
cho biết miền có những tài ngun gì? Giá trị
kinh tế? ( Xác định trên bản đồ)


HS: - Than đá (Quảng Ninh, Thái Nguyên),
Apáttit (Lào Cai), quăïng sắt (Thái Nguyên);
Thiếc, Vonpram ( Cao Bằng); thủy ngân (Hà


4. Tài nguyên phong phú đa
dạng và nhiều cảnh đẹp nổi
tiếng:


</div>
<span class='text_page_counter'>(170)</span><div class='page_container' data-page=170>

Giang); đá vôi, đất sét… thủy điện khí đốt, than


bùn.


- Tài nguyên du lịch.


? Vấn đề đặt ra khi khai thác tài nguyên phát
triển kinh tế là gì?


HS: Bão lụt, hạn hán, giá rét.., cân bằng sinh
thái tự nhiên bị đảo lộn.., biển bị ơ nhiễm..
- Liên hệ thực tế.


dạng.


- Nhiều cảnh đẹp nổi tiếng
như vịnh Hạ Long, Hồ Ba
Bể


4. Củng cố


- Ý nghĩa vị trí, địa lí của miền đối với khí hậu?
- Em hãy nêu đặc điểm địa hình của vùng?


- Xác định trên bản đồ tên các dãy núi, sơng lớn và khống sản của vùng.
5. Hướng dẫn về nhà: .


- Hướng dẫn HS làm bài tập số 3 SGK/143


- Chuẩn bị bài mới: Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ.


6. Tự rút kinh nghiệm



………
………
………
………...
<i><b>Tổ chuyên môn duyệt</b></i>
<i><b>Ngày....tháng 4 năm 2015</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(171)</span><div class='page_container' data-page=171>

8A 24/4/2015(……) ; 8B 24/4/2015(……)


<i><b>Tiết 49-50- Bài 42 </b></i>

<b>MIỀN TÂY BẮC VÀ BẮC TRUNG BỘ.</b>


<b>I. MỤC TIÊU:</b>


1. Kiến thức: Học sinh nắm:


- Vị trí và phạm vi lãnh thổ của miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ.


- Đặc điểm tự nhiên nổi bật của miền: Vùng núi cao nhất nước ta hướng TBĐN,
khí hậu nhiệt đới gió mùa bị biến tính do độ cao và hướng núi.


- T nguyên phong phú, đa dạng song khai thác còn chậm, nhiều thiên tai.
2. Kỹ năng: Củng cố kỹ năng phân tích mối quan hệ.


3. Thái độ: Bồi dưỡng ý thức bảo vệ tài nguyên.
4. Định hướng phát triển năng lực:


- Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, tự quản lí, giao tiếp, hợp
tác, ngơn ngữ, tính tốn.


- Năng lực chuyên biệt: Tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ, sử dụng


số liệu thống kê, sử dụng tranh ảnh hình vẽ.


<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


<i><b>1. Giáo viên: </b></i>- Giáo án; lược đồ tự nhiên miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ.
<i><b>2. Học sinh:</b></i> Đọc và tìm hiểu kĩ bài trước ở nhà.


<b>III. Hoạt động dạy và học:</b>


<i><b>1. Ổn định lớp:</b></i> Kiểm tra sĩ số và vệ sinh của lớp.


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ: </b></i> Ý nghĩa vị trí, địa lí của miền đối với khí hậu? Em hãy nêu
đặc điểm địa hình của vùng? Xác định trên bản đồ tên các dãy núi, sông lớn và
khoáng sản của vùng.


<i><b> 3. Giới thiệu vào bài mới:</b></i>


Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ là cầu nối giữa hai miền địa lí tự
nhiên phía bắc và phía nam. Thiên nhiên ở đây có nhiều độc đáo và
phức tạp.


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung bài</b>
<i><b>HĐ1: Vị trí và phạm vi lãnh thổ</b></i>


- Mục tiêu: biết được vị trí và phạm vi lãnh thổ của miền
- Phương pháp: Đàm thoại, trực quan, giảng giải,


GV: Treo bản đồ lên


? Xác định vị trí của vùng?


HS: lên xác định 160<sub>B – 23</sub>0<sub>B </sub>


? Phạm vi như thế nào?


GV: Là vùng có nhiều dãy núi cao, phía Đông


1. Vị trí và phạm vi lãnh
thổ:


- Kéo dài trên 70<sub>vó tuyến.</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(172)</span><div class='page_container' data-page=172>

Nam mở ra biển. - Phía bắc giáp Lào, ĐB
giáp miêng Bắc và ĐBBB,
phía nam giáp miền NTB
và NB


<i><b>HĐ2: Địa hình cao nhất VN</b></i>


- Mục tiêu: Biết được địa hình cao nhất VN nhiều núi cao, thung lũng sâu
- Phương pháp: Trực quan, đàm thoại, giảng giải


GV: Yêu cầu HS quan sát lược đồ miền và H
42.1 SGK.


? Miền có những kiểu địa hình nào?


HS: Núi cao, cao ngun đá vơi, đồng bằng.
? Tại sao nói miền có địa hình cao nhất Việt
Nam?



HS: Do có nhiều đỉnh núi cao tập trung tại
miền như Phanxipăng 3143m.


GV: Cho học sinh xác định một số đỉnh núi
cao trên 2000m, tên một số dãy núi lớn tronhg
miền ( Hoàng Liên Sơn, Pu Đen Đinh, Pu Sam
Sao, Trướng Sơn Bắc, Hồnh Sơn – Bạch Mã),
hồ thủy điện, sơng, đồng bằng.


? Các cao nguyên đá nằm dọc sông Đà?
HS: - Các hồ thủy điện Hịa Bình, Sơn La.
- Các dịng sơng lớn và các đồng bằng trong
miền.


? Hướng địa hình như thế nào? Aûnh hưởng đến
khí hậu như thế nào?


HS: - Hướng Tây Bắc Đơng Nam.


- Nhiều vành đai khí hậu, sinh vật theo đai
cao.


2. Địa hình cao nhất Việt
Nam:




- Là miền có địa hình cao
nhất nước ta, nhiều đỉnh
núi cao tập trung tại miền.



- Các dãy núi và sông lớn
hướng Tây Bắc Đông
Nam, đồng bằng nhỏ


<b>Tiết 50</b>



<i><b>HĐ1:Khí hậu đặc biệt do tác động của địa hình</b></i>


- Mục tiêu: Biết được Khí hậu đặc biệt do tác động của địa hình
- Phương pháp: Trực quan, đàm thoại, giảng giải


? Mùa đông ở miền này khác với miền Bắc và
Đông Bắc Bộ như thế nào?


</div>
<span class='text_page_counter'>(173)</span><div class='page_container' data-page=173>

HS: - Đến muộn và kết thúc sớm.


? Tại sao miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ
mùa đông lại ngắn hơn và ấm hớn miền Bắc
và Đơng Bắc Bộ?


HS: - Hướng gió mùa đơng đơng bắc bị ảnh
hưởng của địa hình Tây Bắc – Đơng Nam có
tác dụng như bức tường thành ngăn chặn của
gió mùa đơng bắc, gió mùa đơng bắc đi xuống
đồng bằng và đi ngược lên.


- Còn miền Bắc và Đơng Bắc Bộ có địa hình
núi cánh cung mở rộng đón gió đơng bắc.
? Khí hậu lạnh của miền chủ yếu do yếu tố tự


nhiên nhiên nào?


? Khí hậu nhiệt đới gió mùa bị biến tính mạnh
do yếu tố nào?


HS: Do dộ cao và hướng địa hình.
? Mùa hạ miền có đặc điểm gì?


? Giải thích hiện tượng gió tây khơ nóng?
Vùng ảnh hưởng mạnh?


HS: Hiệu ứng phơn của gió Tây Nam. Khi nào
tới miền bị biến tính mạnh trở nên khơ nóng,
ảnh hưởng đến chế độ mưa của miền...


- Vùng ven biển Đông Trường sơn bị ảnh
hưởng mạnh nhất.


? Quan sát H 4.2 nhận xét chế độ mưa của
miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ?


HS: - Tháng mưa nhiều Lai Châu T 6, 7, 8.
Quảng Bình 9, 10, 11


- Mùa đơng đến muộn và
kết thúc sớm.


3. Khí hậu đặc biệt do tác
động của địa hình:



- Mùa đơng đến muộn và
kết thúc sớm.


- Khí hậu lạnh do núi cao,
tác động của gió mùa
Đơng Bắc đã giảm.


- Mùa hạ đến sớm có gió
nóng Tây Nam


- Mưa chuyển dần sang
thu và đông.


- Mùa lũ chậm dần.
<i><b>HĐ2: Tài nguyên phong phú đang được điều tra khai thác</b></i>


- Mục tiêu: Biết được tài nguyên phong phú đang được điều tra khai thác.
- Phương pháp: Trực quan, đàm thoại, giảng giải


GV: Giới thiệu khái quát các tài nguyên.


? Nguồn năng lượng tiềm năng hàng đầu dựa
vào thế mạnh gì?(HS: Sơng ngói có độ dốc
lớn, giá trị thủy điện cao.)


</div>
<span class='text_page_counter'>(174)</span><div class='page_container' data-page=174>

? Xác định vị trí và địa danh tập trung các mỏ
khống sản trên bản đồ?


HS: Lên xác định trên bản đồ.



? Giá trị tổng hợp của hồ Hịa Bình?
HS: Cung cấp hàng chục tỉ kw giờ điện.
? Tài nguyên thực vật và biển ở đây ?


HS: - Rừng nhiệt đới chân núi đến ôn đới trên
núi cao; Biển Sầm sơn, Cửa Lị….


- Tài nguyên của miền rất
phong phú đa dạng nhưng
khai thác còn chậm.


<i><b>HĐ3: Bảo vệ mơi trường và phòng chống thiên tai</b></i>


- Mục tiêu: Những khó khăn do thiên nhiên gây ra và vấn đề khai thác tài
nguyên bảo vệ môi trường.


- Phương pháp: Trực quan, đàm thoại, giảng giải
? Vì sao bảo vệ và phát triển rừng là khâu
then chốt để xây dựng cuộc sống bền vững của
nhân dân miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ?
HS: Chống lũ bùn, lũ quét,…


? Thiên tai xẩy ra ở vùng núi và vùng biển là
gì?


HS: Lở đất, đá, bão.


GV: Liên hệ giáo dục HS vê2 tác hại do lũ lụt
và bão gay ra cho vùng.



5. Bảo vệ mơi trường và
phịng chống thiên tai:
- Nổi bật là bảo vệ rừng
đầu nguồn tại các sườn
núi cao và dốc.


- Chủ động phòng chống
thiên tai.


4. Củng cố: So sánh đặc điểm tự nhiên miền Bắc và Đông Bắc Bộ với miền Tây
Bắc và Bắc Trung Bộ?


- Khí hậu đặc biệt do tác động của địa hình như thế nào?


- Xác định vị trí các dãy núi, sơng, và tài ngun khống sản chính của vùng?
5. Hướng dẫn về nhà: - Học bài.


- Chuẩn bị bài mới: Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ.


- Hướng dẫn HS trả lời các câu hỏi bài tập cuối bài SGK/147.


6. Tự rút kinh nghiệm:


………
………
………
<i><b>Tổ chun mơn duyệt</b></i>
<i><b>Ngày....tháng 4 năm 2015</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(175)</span><div class='page_container' data-page=175>

Ngµy d¹y: 8A /5/2015(………); 8B /5/2015(………)



8A /5/2015(……….); 8B /5/2015(………)


<i><b>Tiết 51- 52- Bài 43 </b></i>

<b>MIỀN NAM TRUNG BỘ VÀ NAM BỘ.</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


<i><b>1. Kiến thức</b></i>: Học sinh nắm:


- Vị trí và phạm vi lãnh thổ của miền.


- Các đặc điểm nối bật về tự nhiên của miền như khí hậu, địa hình, tài ngun.
- So sánh với 2 miền đã học.


<i><b>2. Kỹ năng</b></i>: Rèn Kỹ năng đọc bản đồ, phân tích yếu tố tự nhiên, xác lập mối
quan hệ giữa các yếu tố tự nhiên.


<i><b>3. Thái độ</b></i>: Giáo dục lòng yêu tổ quốc, bảo vệ tài nguyên.
<b>II. Chuẩn bị:</b>


<i><b>1. Giáo viên: </b></i>- Giáo án.


- Lược đồ tự nhiên miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ.
<i><b>2. Học sinh:</b></i> Đọc và tìm hiểu kĩ bài trước ở nhà.
<b>III. Hoạt động dạy và học:</b>


<i><b>1. Ổn định lớp:</b></i> Kiểm tra sĩ số và vệ sinh của lớp.


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ: </b></i>- So sánh đặc điểm tự nhiên miền Bắc và Đông Bắc Bộ với
miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ?



- Kí hậu đặc biệt do tác động của địa hình như thế nào?


- Xác định vị trí các dãy núi, sơng, và tài ngun khống sản chính của vùng?
<i><b> 3. Giới thiệu vào bài mới:</b></i>


Phía nam dãy Bạch Mã là một miền tự nhiên nhiệt đới gió mùa điển
hình. Thiên nhiên ở đây khác biệt rõ rệt so với hai miền tự nhiên phía
Bắc. Vậy sự khác biệt này được thể hiện như thế nào? Chúng ta cùng
tìm câu trả lời trong bài học hôm nay.


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung bài</b>
Hoạt động 1.


GV: Treo bản đồ lên.


? Xác định vị trí và giới hạn miền?


HS: Tây Nguyên, duyên hải, Tây Nam Bộ,
Đông Nam Bộ.


GV: Diện tích 165.000 Km2<sub> ( 32 tỉnh, thành</sub>


phố). Chiếm gần ½ diện tích lãnh thổ Việt


1. Vị trí, phạm vi lãnh thổ:


</div>
<span class='text_page_counter'>(176)</span><div class='page_container' data-page=176>

Nam.


Hoạt động 2.



GV: chia nhóm cho học sinh hoạt động từng
đại diện nhóm trình bày bổ sung giáo viên
chuẩn kiến thức và ghi bảng.


* Nhóm 1,2: Tại sao nói rằng: Miền Nam
Trung Bộ và Nam Bộ là một miền nhiệt đới
gió mùa nóng quanh năm, có mùa khơ sâu
sắc?


TL: - Nhiệt độ trung bình năm cao 250<sub>c –</sub>


270<sub>c.</sub>


- Biên độ nhiệt thấp 30<sub>c – 7</sub>0<sub>c.</sub>


- Khô 6 tháng ít mưa.


- Mưa 6 tháng chiếm 80% lượng mưa
cả năm.


* Nhóm 3,4: Vì sao miền có chế độ nhiệt ít
biến động và khơng có mùa đơng lạnh như 2
miền phía Bắc? Tại sao mùa khơ gây khó
<b>khăn</b> hơn?


TL: - Tác động của gió mùa Đơng Bắc giảm
sút mạnh.


- Gió tín phong Đơng Bắc khơ nóng và
gío Tây Nam nóng ẩm đóng vai trị chủ yếu


- Mùa khô miền gay gắt hơn 2 miền kia
do thời tiết nắng nóng ít mưa, ẩm nhỏ, khả
năng bốc hơi lớn.


<b>Tiết 52</b>


Hoạt động 3.


GV: Yêu cầu HS quan sát H 43.1 và bản đồ
miền.


? Miền có những dạng địa hình nào?
HS: Trường Sơn Nam và đồng bằng.


GV: Hình thành trên nền cổ Kontum, được
núi tân kiến tạo nâng lên mạnh mẽ = Trường
Sơn Nam là khu vực núi và cao nguyên rộng


2. Một miền nhiệt đới gió
mùa nóng quanh năm, có
mùa khơ sâu sắc:


- Miền có khí hậu nóng
quanh năm.


- Nhiệt độ trung bình năm
250<sub>c – 27</sub>0<sub>c.</sub>


- Mùa khô kéo dài tới 6
tháng dễ gây cháy rừng và
hạn hán.



- Vùng có gió tín phong
Đơng Bắc khơ nóng và gió
Tây Nam nóng ẩm thường
xuyên thổi.


3. Trường Sơn Nam hùng vĩ
và đồng bằng Nam Bộ rộng
lớn:


</div>
<span class='text_page_counter'>(177)</span><div class='page_container' data-page=177>

lớn hùng vĩ = cảnh quan đa dạng , mát mẻ
của vùng núi


? Đọc tên những đỉnh núi trên 2000mvà độ
cao ? Đọc tên nhưng cao nguyên ba dan trên
bản đồ


HS: - Núi Ngọc Linh 2598m
- Voïng Phu 2051m
- Chö yang sin 2405m


- Cao nguyên : Kom Tum, Mơ Nông, Lâm
Viên.


? Đồng bằng nơi này như thế nào? So sánh
với đồng bằng sông Hồng về những nét khác
biệt cơ bản?


HS: - Sông Hồng có đê, nhiều ô trũng, có
nhiều cồn cát ven biển, có mùa đông giá


lạnh, nhiều bão.


- Sơng Cửu Long có mùa khơ sâu sắc
kéo dài, chế độ nhiệt ít biến động, có đất phù
sa mặn, phèn chua, lũ lụt hàng năm.


Hoạt động 4.


? Khí hậu và đất đai như thế nào?


HS: Thuận lợi phát triển nông nghiệp lâm
nghiệp và nuôi trồng thuỷ sản.


? Nêu một số vùng chuyên canh lớn về lúa
gạo, cao su, cà phê..?


HS: Lúa Tây Nam Bộ, cao su, cà phê ở Tây
Nguyên, Đông Nam Bộ.


? Tài nguyên rừng như thế nào?


HS: Nhiều kiểu loại, rừng phong phú, phân
bố rộng rãi từ Trường Sơn, Tây Nguyên và
đến ven biển chiềm gần 60% diẹân tích rừng
cả nước.


? Tài nguyên biển như thế nào?


HS: Có nhiều vũng vịnh nước sâu, kín phát
triển hải cảng, thềm lục địa có trữ lượng dầu



Kom Tum( nhiều đỉnh cao >
2000m và cacao cao nguyên
badan xếp tầng.


- Đồng bằng Nam Bộ rộng
lớn phát triển trên vùng suit
võng có bồi đắp phù sa.


4. Tài nguyên phong phú và
tập trung dễ khai thác:


</div>
<span class='text_page_counter'>(178)</span><div class='page_container' data-page=178>

khí lớn khai thác hàng năm hàng chục triệu
tấn dầu thơ, có đảo yến, đảo đá san hô.


? Đề phát triển kinh tế bền vững chúng ta
phải làm gì? Liên hệ thực tế.


? Tỉnh Sóc Trăng có thế mạnh về tài nguyên
gì?


HS: Phát triển nông nghiệp, nuôi trồng và
đánh bắt thuy hải sản. ( trồng lúa, rau, cây ăn
quả, ni cá, tơm…)


tích đất phù sa, đất đỏ badan,
rừng, dầu khí, quặng bơ xít.
- Để phát triển kinh tế bền
vững can chú trọng bảo vệ


mơi trường, rừng, biển, đất,
hệ sinh thái tự nhiên


4. Củng cố


- Ý nghĩa vị trí, địa lí của miền đối với khí hậu?
- Em hãy nêu đặc điểm địa hình của vùng?


5. Hướng dẫn về nhà: Hướng dẫn HS làm bài tập


6. Tự rút kinh nghim





...
<i><b>T chuyờn mụn duyt</b></i>
<i><b>Ngy....thỏng 4 nm 2015</b></i>


Ngày soạn: 25 /4/2014


Ngày dạy: 8A 2/5/2014( .); 8B 29/4/2014; 8C 3/5/2014 (……….)


<i><b>Tiết 53 – Bài 44 </b></i>

<b>THỰC HÀNH: TÌM HIỂU ĐỊA PHƯƠNG.</b>


I. Mục tiêu:


1. Kiến thức: : Học sinh nắm:


Tên gọi vị trí địa lí, hình dạng, lịch sử phát triển, vai trò, ý nghĩa của trường học
2. Kỹ năng: Vẽ sơ đồ trường học.



3. Thái độ: Giáo dục ý thức học bộ mơn
II. Chuẩn bị:


1. Giáo viên: - Giáo án,
- Nội dung cần tìm hiểu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(179)</span><div class='page_container' data-page=179>

III. Hoạt động dạy và học:


<i><b>1. Ổn định lớp:</b></i> Kiểm tra sĩ số và vệ sinh của lớp.
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ: </b></i>


- Hãy nêu đặc điểm địa hình của miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ?
- Nêu đặc điểm khí hậu của miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ?
- Xác định trên bản đồ vị trí một số dãy núi cao trên 2000m.
<i><b> 3. Giới thiệu vào bài mới: Nêu nội dung của tiết thực hành.</b></i>


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung bài</b>
GV: cho học sinh lấy những thiết bị cần thiết


cho tiết thực hành.
Hoạt động 1


GV: hướng dẫn cho học sinh vẽ sơ đồ lớp học.
HS: Làm việc theo nhóm, tổ và phân cơng
thành viên trong tổ, nhóm đo đạc lấy tỷ lệ
Hoạt động 2


? Tên gọi và vị trí địa lí?



? Hình dạng và độ lớn như thế nào? Cấu trúc?
? Thời gian khởi cơng xây dựng?


? Hiện trạng hiện nay?


1. Giáo viên hướng dẫn vẽ
sơ đồ lớp học.


2. Vị trí địa lí và tên gọi….
- Trường THCS Tràng xá
- Vị trí địa lí: Xĩm, Xã ,
Huyện Võ nhai, Tỉnh Thái
ngun


+ Đơng giáp
+ Phía Nam
+ Phía Tây
+ Phía Bắc
- Hình chữ nhật
- Diẹân tích:


- Cấu trúc: bê tơng
- Thời gian xây dựng:
- Hiện trạng gồm …. phòng
học, 1 thư viện, 1 thiết bị,
1 phòng học vi tính, 1
phịng hội đồng …


- Giaó dục con em trong
xã.



</div>
<span class='text_page_counter'>(180)</span><div class='page_container' data-page=180>

? Vai trò và ý nghóa như thế nào?


nước.


<i><b>4. Củng cố</b></i>:- Đánh giá tiết thực hành.
- Thu bài chấm điểm.


<i><b>5. Hướng dẫn về nhà</b></i>:
- Chuẩn bị bài mới: Ôn tập.
- Tự xem lại các bài đã học.


6. Tự rút kinh nghiệm:


………
………
………
………...
<i><b>Tổ chuyên môn duyệt</b></i>
<i><b>Ngày....tháng 4 năm 2015</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(181)</span><div class='page_container' data-page=181>

Ngày dạy: 8A /5/2015(); 8B /5/2015(………);


<i><b>Tiết 54</b></i>

<b> ÔN TẬP</b>



I. Mục tiêu:


1. Kiến thức: Học sinh có hệ thống kiến thức về phần địa lí đã học.
2. Kỹ năng: Quan sát, Hệ thống hóa kiến thức.



3. Thái độ: Giáo dục ý thức học bộ môn.
II. Chuẩn bị:


1. Giáo viên: - Giáo án.
- Bản đồ có liên quan.


2. Học sinh: Đọc và tìm hiểu kĩ bài trước ở nhà.
III. Hoạt độnng dạy và học:


1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số và vệ sinh của lớp.
2. Kiểm tra bài cũ: không


3. Giới thiệu bài mới: Nêu mục đích, yêu cầu của tiết thực hành.
GV: Hướng dẫn HS ơn tập theo đề cương


ĐỀ CƯƠNG ƠN TẬP HKII


I. Phần trắc nghiệm ( Câu hỏi tham khảo)


<i>A. Hãy khoanh tròn vào chữ cái đầu ở các câu sau nếu em cho là đúng nhất</i>


Cõu 1: Loại đất nào chiếm diện tích lớn nhất nớc ta ?


A. Đất phù sa sông, biển B. Đất Ferarít đồi núi thấp


C. Đất mùn núi cao D. Đất phù sa và đất mùn núi cao


Câu 2: Tỉnh nào của nước Việt Nam có chung biên giới với hai nước bạn: Trung
Quốc – Lào và Lào – Campuchia.



A. Tỉnh Điện Biên B. Tỉnh Kon Tum
C. Tỉnh Quảng Ninh D. Chỉ có A và B đúng .


<i>B. Chọn những ý thích hợp để điền vào chỗ trống cho phù hợp với các câu sau (2đ )</i>


Câu 1: ………..là bộ phận quan trọng của cấu trúc địa hình Việt Nam .
Câu 2: ………..chiếm ¼ diện tích lãnh thổ


Câu 3: Địa hình chạy theo 2 hướng chính là : ………..và vịng cung .
Câu 4: Địa hình nước ta mang tính chất ………..và chịu tác
động mạnh mẽ của con người


C. Đánh dấu (x) vào cột thuận lợi và khó khăn do khí hậu Việt nam mang lại (2đ)


<b>Đắc điểm biểu hiện </b> <b>Thuận lợi </b> <b>Khó khăn </b>


1. Đáp ứng nhiều giống loài thực vật , động vật
có nguồn gốc khác nhau


2. Rét lạnh , rét hại , sương giá , sương muối
trong mùa đông


</div>
<span class='text_page_counter'>(182)</span><div class='page_container' data-page=182>

4. Thích hợp trồng 2, 3 vụ lúa với các giống phù
hợp , cây cối xanh tươi ra hoa kết quả quanh năm
II. Phần tự luận:


Câu 1. <i>Đơng Nam Á gồm có 11 nước</i>


Trả lời



(các nước nằm trên bán đảo Trung Ấn : Việt Nam , Lào, Cam -Pu - Chia, Thái
Lan, Mi-an-ma, <i>Ma-lai-xi-a</i> và các nước nằm trên đảo là : Xin-ga-po,
Bru-nây,Phi-lip-pin, Đông Ti-Mo, <i>Ma-lai-xi-a</i> (vừa nằm ở bán đảo vừa nằm ở trên đảo)<sub></sub> <i>thủ đô</i>
<i>của các nước nầy thường nằm gần hoặc ngay vùng ven bờ biển.</i>


Câu 2. <i>Dựa vào hình 17.1 cho biết tên 5 nước đầu tiên gia nhập vào ASEAN</i>
<i>(hiệp hội các nước Đông Nam Á)</i>


Trả lời<i>:</i>


(<sub></sub> 1.Thái Lan , 2.Ma – Lai – Xi – a , 3.In – Đô – Nê – Xi – a , 4.Phi – Lip – Pin ,
5.Xin – Ga – Po )


<i>(Ghi chú thêm : thứ 6.Bru–Nây (1984) ,thứ 7. Việt Nam ( 25/7/1995), thứ 8 và 9</i>
<i>Mi-An-Ma và Lào(1997), thứ 10 Cam – Pu – Chia (1999) . Riêng Đông Ti-Mo chưa</i>
<i>gia nhập do mới thành lập quốc gia</i> .


Câu 3. Vẽ biểu đồ hình trịn thể hiện sản lượng lúa, cà phê của khu vực Đông
Nam Á và của Châu Á so với thế giới ( xem SGK bài tập số 2 trang 57)


(trình bày các phép tính vào trong bảng số liệu)


<b>Lúa</b> <b>Cà phê</b>


Số
lượng
(triệu
tấn)



Tỉ lệ
(%)


Độ Số lượng


(triệu
tấn)


Tỉ lệ
(%)


Độ


<b>Đơng</b>
<b>Nam</b>
<b>Á</b>


<b>157</b> <b>1400</b>


<b>Châu</b>
<b>Á </b>
(khơng
tính
ĐNÁ)


427 –
157 =
<b>270</b>


1800 –


1400
= 400


<b>T.giới 599</b> <b>100%</b> <b>360 0</b> <b><sub>7300</sub></b> <b><sub>100%</sub></b> <b><sub>360 </sub>0</b>


<i><b> </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(183)</span><div class='page_container' data-page=183>

<b> </b>


Cà phê


Lúa
Câu 4. <i>Những cơ hội và những thách thức đối với Việt Nam khi gia nhập ASEAN? </i>


<i>Trả lời:</i>


<b>Cơ hội</b> <b>Thách thức</b>


1- Học hỏi được nhiều kinh nghiệm
trong quản lý, xây dựng và phát triển kinh
tế.


2 - Mở rộng thị trường xuất nhập khẩu <sub></sub>
kích thích sản xuất phát triển.


3 - Thu hút vốn đầu tư, kĩ thuật tiên tiến
để cơng nghiệp hóa đất nước.


1- GDP bình qn đầu người còn thấp so
với nhiều nước.



2 - Cơ sở vật chất kĩ thuật còn lạc hậu.
3 - Năng suất lao động cịn thấp, sức cạnh
tranh hàng hóa cịn yếu


Câu 5. <i>Phân tích ảnh hưởng của vị trí, lãnh thổ đối với tự nhiên và phát triển kinh tế</i>
<i>nước ta ..</i>


* <i>Đối với tự nhiên</i> : Nước ta có thiên nhiên nhiệt đới gió mùa, phong phú đa dạng,
nhưng có nhiều thiên tai


* <i>Đối với phát triển kinh tế</i> : Giao thông thuận lợi ,Nông nghiệp : thâm canh lúa
nước , tài nguyên khoáng sản phong phú <sub></sub> phát triển công nghiệp


Câu 6. <i>Biển đã đem lại những thuận lợi và khó khăn gì đối với kinh tế và đời sống</i>
<i>của nhân dân ta?</i>


Trả lời:


<i>Thuận lợi : Biển là kho tài nguyên phong phú và đa dạng , có giá trị lớn về nhiều</i>
<i>mặt (kinh tế,quốc phòng , khoa học…), là cơ sở để phát triển nhiều ngành kinh tế</i>
<i>như : đánh bắt cá, chế biến thủy hải sản, khai thác dầu khí, ..</i>


<i>Khó khăn : Mơi trường biển bị ơ nhiễm do chất thải dầu khí và chất thải sinh hoạt,</i>
<i>việc khai thác nguồn lợi của biển phải đi đôi với kế hoạch bảo vệ nguồn lợi biển vì</i>
<i>đang có chiều hướng giảm sút </i>


<b>Câu 7. </b>


<b>NHỮNG SỐ LIỆU CẦN NHỚ VỀ NƯỚC VIỆT NAM</b>



<b>Diện tích phần đất liền : 329.314 km</b>2 <sub>_ Có hình dạng đặc biệt : uốn cong như hình</sub>
chữ S


<b>Diện tích phần biển : trên 1 triệu km</b>2<sub> (Biển Đơng có diện tích 3 447 000 km</sub>2 <sub>)</sub>
Từ Bắc vào Nam phần đất liền nước ta kéo dài 15 vĩ độ (1650km)<sub></sub> <b>VN nằm trong</b>
<b>đới khí hậu Nhiệt đới.</b>


Đơng Nam Á


Châu Á ( khơng tính
ĐNÁ)


</div>
<span class='text_page_counter'>(184)</span><div class='page_container' data-page=184>

Việt Nam có khí hậu nhiệt đới gió mùa ẩm.


Từ Tây sang Đơng phần đất liền nước ta mở rộng 7 kinh độ.Nơi hẹp nhất theo chiều
Đông _ Tây chưa đầy 50 km thuộc tỉnh Quãng Bình.


Lãnh thổ Việt Nam nằm trong múi giờ thứ 7 theo giờ GMT.(Giờ quốc tế)
Nước ta nằm trong khu vực nội chí tuyến của Bắc bán cầu.


Việt Nam có đường bờ biển dài 3260 km .


Việt Nam có đường biên giới trên đất liền dài trên 4550 km .
Đảo lớn nhất nước ta : Đảo Phú Quốc ( thuộc tỉnh Kiên Giang).


Vịnh biển đẹp nhất nước ta la Vịnh Hạ Long, Vịnh Hạ Long được UNESCO công
nhận là di sản thiên nhiên thế giới vào năm 1994 .


Việt Nam gia nhập ASEAN 25 /07/1995, APEC tháng 15/11/1998, WTO ngày


7/11/2006


Quần đảo xa nhất của nước Việt Nam là Quần Đảo Trường Sa (tỉnh Khánh Hịa)
Câu 8. <i>Trình bày sự giống và khác nhau giữa địa hình đồng bằng Sông Hồng và</i>


<i>đồng bằng Sông Cửu Long?</i>


Trả lời:


Giống nhau : Cả 2 đều là đồng bằng châu thổ do phù sa sông bồi đắp


Khác nhau: * <i>Đồng bằng Sông Hồng</i> (có diện tích nhỏ hơn ĐB sơng Cửu Long )
thấp, bị chia cắt bởi những con đê thành những ô trũng và không được bồi đắp phù
sa hằng năm.


* <i>Đồng bằng Sơng Cửu Long</i> (có diện tích lớn hơn gấp 3 lần diện tích
của ĐB sơng Hồng ) cao hơn, trên mặt đồng bằng khơng có đê ngăn lũ.Vào mùa lũ
có 1 số vùng bị ngập nước như vùng Đồng Tháp Mười, vùng Tứ Giác Long Xuyên
Câu 9 <i>Đặc diểm chung của khí hậu nước ta ?</i>


Trả lời:


<i>Khí hậu nước ta là khí hậu nhiệt đới gió mùa, nóng ẩm, mưa nhiều, có nhiều diễn</i>
<i>biến phức tạp. Nhiệt độ cao >210<sub>C . Lượng mưa trung bình năm 1500 </sub>mm <sub>– 2000</sub></i>
<i>mm<sub>/năm  LỚN. Độ ẩm : 80%  CAO . Có 2 mùa rõ rệt ( mùa khơ và mùa mưa )</sub></i>


Câu 10. <i>Vì sao khí hậu nước ta lại đa dạng và thất thường?</i>
<i>Khí hậu nước ta đa dạng vì</i> :


phân hóa theo mùa _ phân hóa theo thời gian _ khí hậu nước ta có sự phân hóa từ


Bắc vào Nam, từ Tây sang Đơng và từ thấp lên cao _ phân hóa theo khơng gian.


<i>Khí hậu nước ta có tính chất thất thường vì :</i>


Thể hiện rõ ở chế độ nhiệt và chế độ mưa. Có năm rét sớm, có năm rét muộn, có
năm mưa nhiều, có năm khơ hạn .Có năm nhiều bão, năm ít bão .


Câu 11. <i>Em hãy cho biết những thuận lợi và khó khăn do khí hậu mang lại ?</i>


Trả lời:


<i>Thuận lợi</i> : trong sản xuất nông nghiệp : thực hiện thâm canh, xen canh, tăng vụ …


<i>Khó khăn :</i> Nấm mốc sâu bệnh phát triển, sâu bệnh, thiên tai .


</div>
<span class='text_page_counter'>(185)</span><div class='page_container' data-page=185>

Trả lời:


* Nước ta có mạng lưới sơng ngịi dày đặc, phân bố rộng khắp trên cả nước …
* Sơng ngịi nước ta chảy theo 2 hướng chính : Tây Bắc _ Đơng Nam và hướng
vịng cung


* Sơng ngịi nước ta có 2 mùa : Mùa lũ và mùa cạn
* Sơng ngịi nước ta có hàm lượng phù sa lớn


Câu 13 <i>Em hãy trình bày nguyên nhân và biện pháp hạn chế nước sông bị ô</i>
<i>nhiễm?</i>


Trả lời:


<i> Nguyên nhân :</i> nước sông bị ô nhiễm là do : chặt phá rừng bừa bãi thải nước sinh


hoạt và chất thải công nghiệp ra sơng chưa qua xử lý.


Biện pháp : Tích cực phòng chống lũ lụt, bảo vệ và khai thác hợp lý các nguồn lợi
từ sông, không thải chất bẩn xuống sông


Câu 14. <i>Em hãy kể tên 9 hệ thống sông lớn ở nước ta?</i>


Trả lời:


Sông Hồng, Sông Thái Bình, Sơng Kì Cùng - Bằng Giang, Sơng Mã, Sông Cả,
SôngThu Bồn, Sông Ba (Sông Đà Rằng ) , Sông Đồng Nai, Sông Mê Công<i> .</i>


Câu 15. <i>So sánh 3 nhóm đất chính ở nước ta :</i>


Trả lời:


<b>STT Nhóm đất</b> <b>Đặc tính</b> <b>Phân bố</b> <b>Giá trị sử dụng</b>


<b>1</b> Đất feralit (Chiếm<sub>65% diện tích)</sub> Chua, nghèo<sub>mùn, nhiều sét</sub> Miền đồi<sub>núi thấp</sub> Thích hợp trồng cây<sub>cơng nghiệp</sub>
<b>2</b>


Đất mùn núi cao
(Chiếm 11% diện
tích)


Do đất feralit
chuyển dần sang
thành đất mùn
núi cao



Miền núi
cao


Là đất rừng đầu nguồn ,
cần được bảo vệ


<b>3</b>


Đất bồi tụ phù sa
(Chiếm 24% diện
tích)


Phì nhiêu, tơi
xốp, ít chua,
giàu mùn ,…


Đồng
bằng lớn


Thích hợp trồng cây
lương thực, hoa màu,
cây ăn quả ….


Câu 16. <i>Vị trí địa lý và hình dạng của lãnh thổ nước ta có những thuận lợi và khó</i>
<i>khăn gì cho việc xây dụng và bảo vệ Tổ Quốc hiện nay?</i>


<i>Trả lời</i>:


* Thuận lợi:



- Phát triển kinh tế tồn diện với nhiều ngành, nhờ có khí hậu gió mùa, có đất
liền, có biển


- Hội nhập và giao lưu dễ dàng với các nước Đông Nam Á và thế giới do vị trí
trung tâm và cầu nối


</div>
<span class='text_page_counter'>(186)</span><div class='page_container' data-page=186>

- Chúng ta phải luôn chú ý, cảnh giác với thiên tai như: bão, lụt, sóng biển,
cháy rừng…


- Bảo vệ lãnh thổ kể cả vùng biển, vùng trời và hải đảo xa xơi… trước nguy cơ
có ngoại xâm.


Câu 17<i>. Thiên nhiên nước ta có những đặc điểm chung nào ? </i>


Trả lời:


Thiên nhiên nước ta có 4 tính chất chung nổi bật đó là :
* Tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm .


* Tính chất ven biển hay tính chất bán đảo.
* Tính chất đồi núi .


* Tính chất đa dạng, phức tạp


Câu18. <i> Hãy tính xem ở nước ta 1km2<sub> đất liền tương ứng với bao nhiêu km</sub>2<sub> mặt</sub></i>


<i>biển?</i>


Trả lời:



Ta có diện tích đất liền là : ( S1 ) = 330 000 km2 <sub>( làm trịn)</sub>
Diện tích biểnViệt Nam: ( S2 ) = 1 000 000 km2


Công thức : S2 : S1 = 1 000 000 km2 <sub>: 330 000 km</sub>2 <sub> = 3,03 </sub>
=> Như vậy : 1 km2 <sub>đất liền ứng với hơn 3 km</sub>2 <sub>mặt biển</sub>


Câu<i> 19. Miền núi nước ta có những thuận lợi và khó khăn gì trong phát triển kinh tế</i>
<i>– xã hội ?</i>


Trả lời:


<i>Thuận lợi</i> : Đất đai rộng lớn, tài nguyên phong phú và đa dạng (khống sản, thủy
điện, đồng cỏ,gỗ, ..)


<i>Khó khăn</i> :


* Địa hình chia cắt mạnh : núi cao, sông sâu, vực thẳm ….
* Khí hậu , thời tiết khắc nghiệt


* Đường sá khó xây dựng và bảo dưỡng
* Dân cư ít và phân tán


Câu 20.<i> Tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm được thể hiện như thế nào trong các thành</i>
<i>phần tự nhiên Việt Nam?</i>


Trả lời:


Tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm được thể hiện trong mọi yếu tố thành phần của cảnh
quan tự nhiên nước ta từ khí hậu – thủy văn đến thổ nhưỡng – sinh vật và cả địa hình
… nhưng tập trung nhất là mơi trường khí hậu nóng ẩm và mưa nhiều



Câu 21. <i>Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện cơ cấu diện tích của 3 nhóm đất chính của</i>
<i>nước ta và rút ra nhận xét.</i>


( Đất fêralit 65% - Đất mùn núi cao 11% - Đất phù sa 24%)
 Vẽ biểu đồ tròn :


</div>
<span class='text_page_counter'>(187)</span><div class='page_container' data-page=187>

 Vẽ biểu đồ cột chồng :


<i>Tên biểu đồ</i> ………
Chú thích : Nhận xét :




Đất fêralit Đất fêralit 65% chiếm tỉ trọng cao nhất
Đất mùn núi cao. Đất mùn núi cao11% chiếm tỉ trọng thấp nhất
Đất phù sa . Đất phù sa 24% chiếm tỉ trọng thứ hai
4. Củng cố


5. Hướng dẫn về nhà: .


6. Tự rút kinh nghiệm


</div>

<!--links-->

×