Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (131.73 KB, 6 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>TRƯỜNG THCS PHAN ĐĂNG LƯU</b>
<b>NỘI DUNG HỌC TẬP TUẦN 25</b>
<b>MÔN: NGỮ VĂN – KHỐI 7</b>
(Từ ngày 4/5 đến 9/5/2020)
Các em thân u !
Thật tuyệt phải khơng các em? Thầy trị chúng ta sắp được hội ngộ dưới mái
trường thân yêu rồi. Nhưng để đảm bảo an toàn cho sức khỏe của mỗi người,
chúng ta vẫn cần thực hiện tốt giãn cách xã hội nhé. Vì thế, những ngày sắp tới
chúng ta sẽ kết hợp việc học tập ở lớp và ở nhà thông qua trang web của nhà
trường. Cô rất hi vọng, các em sẽ ln chăm chỉ để có được kết quả học tập tốt
nhất. Nếu có chỗ nào khó, chưa hiểu hãy mạnh dạn hỏi cô Hà, cô Tâm, cơ Diệu.
Các cơ ln sẵn sàng cùng các em tìm hiểu những kiến thức đầy thú vị nhé!
Học sinh có thể trao đổi hoặc gửi bài vào địa chỉ mail, zalo, facebook hay sđt cho
các cô như sau:
Cô Hà ĐT 0904955643
Cô Tâm. ĐT: 0906368487
Cô Diệu. ĐT: 0352604369
Trường THCS Phan Đăng Lưu
Họ và tên học sinh: ……….
Lớp: ………..
<b>NỘI DUNG HỌC TẬP TUẦN 2 5 </b>
<b>MÔN: NGỮ VĂN – KHỐI 7</b>
<b>DÙNG CỤM CHỦ - VỊ ĐỂ MỞ RỘNG CÂU</b>
<b>I.Thế nào là dùng cụm C - V để mở rộng câu ?</b>
1. Ví dụ:Sgk/68
٭ Cụm danh từ:
- Văn chương gây cho ta những tình cảm ta khơng có<i> , luỵên những tình cảm ta</i>
<i>sẵn có.</i>
* Cấu tạo của cụm danh từ:
<b>Phần trước Phần trung</b>
<b>tâm</b>
<b>Phần sau</b>
<b>(phụ)</b>
những tình cảm ta khơng có
những tình cảm ta sẵn có
٭ Cấu tạo của phụ ngữ (phần sau):
ta / khơng có ta / sẵn có
CN / VN CN/VN
=> Câu có hai cụm C -V làm phụ ngữ cho cụm danh từ
<b>2. Kết luận:</b>
<b>II. Các trường hợp dùng cụm C- V để mở rộng câu:</b>
Câu a: Chị Ba /đến => Cụm C - V làm chủ ngữ nòng cốt.
CN / VN
Câu b: <i>Tinh thần / rất hăng hái => Cụm C - V làm vị ngữ</i>
CN/ VN
Câu c: <i>Trời / sinh ra sen để bọc cốm cũng như</i>
CN/ VN
<i>trời/ sinh cốm để nằm ủ trong lá sen</i>
CN/ VN
=> Cụm C - V làm phụ ngữ trong cụm động từ
Câu d: Cách mạng tháng Tám / thành công
CN / VN
=> Cụm C - V làm phụ ngữ trong cụm danh từ
2. Kết luận:
* Ghi nhớ SGK trang 69
<b>III. Luyện tập</b>
<b>Làm bài tập sgk/69.</b>
<b>SỐNG CHẾT MẶC BAY</b>
<b>(Phạm Duy Tốn)</b>
1.Tác giả:
- Phạm Duy Tốn (1883- 1924), quê: PhượngVũ - Thường Tín - Hà Tây (Nay
thuộc Hà Nội)
2. Tác phẩm:
- Tác phẩm “Sống chết mặc bay” là tác phẩm thành công nhất của ông .
3/ Bố cục: 3 phần:
- Đoạn 1: Từ đầu => khúc đê này hỏng mất.
-> Nguy cơ vỡ đê và sự chống cự tuyệt vọng của nhân dân.
- Đoạn 2: Ấy, lũ con dân đang chân lấm tay bùn => điếu mày!
-> Cảnh quan phủ cùng nha lại đánh tổ tôm trong khi đi hộ đê.
- Đoạn 3: Phần còn lại: Cảnh đê vỡ nhân dân lâm vào tình trạng thảm sầu và quan
ù ván bài to nhất.
4/ Thể loại: Truyện ngắn
5/ Chú thích. SGK/40
II<b>/ ĐỌC- HIỂU VĂN BẢN :</b>
<b>1/ Phép tương phản: </b>
<b>Cảnh dân hộ đê</b> <b>Cảnh quan phủ chơi bài</b>
- Thời gian: nửa đêm, lúc 1h đêm.
-Cảnh tượng:
+ Hàng trăm nghìn con người:
thuổng, cuốc, đội đất, vác tre, đắp,
cừ...bì bõm dưới bùn lấy...ướt lướt
thướt như chuột lột.
+ Âm thanh: trống đánh, ốc thổi,
người gọi nhau mỗi lúc một ầm ĩ.
=> Nhốn nháo, căng thẳng, vất vả
- Cũng là lúc đêm khuya, 1h.
- Trong đình, một nơi yên bình, cao
ráo.
- Các quan lại, những người là quan
Phụ mẫu.
+ Uy nghi, chễm chện ngồi
+ Tay trái tựa gối xếp, chân phải duỗi
thẳng - người nhà quỳ gãi.
+ Xung quanh: bát yến hấp, khay
khảm, tráp đồi mồi....đồng hồ vàng,
dao chuôi ngà, ống vôi chạm bạc…
+ Tĩnh mịch, trang nghiêm.
và tâm trạng hoang mang, lo sợ của
người dân.
=> Quan ăn chơi, hưởng thụ không
màng đến thế sự.
2/ <b>Phép tăng cấp</b> :
Cảnh dân hộ đê Cảnh quan phủ chơi bài
- Trời mưa tầm tã, nước sông dâng
lên cuồn cuộn mỗi lúc một cao.
- Âm thanh hỗn loạn: tiếng trống,
tiếng ốc thổi, tiếng người lẫn với
tiếng chó, mèo, trâu, gà…vang cả
một góc trời.
-> sức người khó địch lại với sức
nước.
=> Cảnh “Nghìn sầu mn thẳm”
của người dân khi tất cả bị nhấn
chìm trong dịng nước lũ.
- Đê sắp vỡ: Quan cười nói vui vẻ,
như chưa có chuyện gì xảy ra.
- Đê có khi vỡ: điềm nhiên, “mặc kệ”.
- Đê vỡ: Quan đỏ mặt tía tai quát
“thời ông cắt cổ chúng mày”. Quan
sắp ù ván bài to.
=> thái độ vô cảm, tàn nhẫn, vô trách
nhiệm của bọn quan lại. Phản ánh xã
hội Phong kiến tha hóa, thối nát lúc
bấy giờ.
<b>3/ Gía trị nhân đạo và hiện thực của tác phẩm:</b>
A/ Gía trị nhân đạo:
Bày tỏ niềm thương cảm sâu sắc của tác giả đối với cuộc sống cơ cực, lầm
than của nhân dân ta dưới chế độ Phong kiến nửa Thực dân.
B/ Gía trị hiện thực:
Phản ánh chân thật sự đối lập hoàn toàn trong cuộc sống của dân đen và của
bọn thống trị trong xã hội cũ. Phê phán, tố cáo thói vơ trách nhiệm, vơ lương tâm,
chỉ lo vơ vét hưởng thụ của bọn quan lại.
<b>III/ TỔNG KẾT:</b>
Ghi nhớ sgk/ 83
<b>IV/ LUYỆN TẬP:</b>
<b>LUYỆN TẬP LẬP LUẬN CHỨNG MINH</b>
<b>Đề: Chứng minh rằng nhân dân VN từ xưa đến nay ln ln sống theo đạo lí </b><i><b>“Ăn quả</b></i>
<i><b>nhớ kẻ trồng cây”, “Uống nước nhớ nguồn”. (Luận đề ẩn)</b></i>
<b>1. Tìm hiểu đề và tìm ý</b>
<i>Các đề trên cùng nêu lên một bài học về lẽ sống đạo đức, tình nghĩa cao đẹp của con</i>
<i>người. Đó là lịng biết ơn.</i>
<b>2. Lập dàn bài</b>
Mở bài:
<b>-</b> Giới thiệu 2 câu tục ngữ và nói rõ tư tưởng mà nó muốn thể hiện
Thân bài:
- Dùng lí lẽ để phân tích
- Lấy một số dẫn chứng cụ thể theo trình tự thời gian từ xưa đến nay để đúc kết vấn đề
Kết bài:
<b>-</b> Rút ra kết luận và bài học
<b>3. Viết bài</b>
<i> (HS tự viết)</i>