Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (169.65 KB, 12 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Tuần: 2 Ngày soạn: 1/9 Ngày dạy: 15/9 Lớp dạy: Khối 6
<b>Tiết: 5 </b>
Tiếng Việt: TỪ VÀ CẤU TẠO CỦA TỪ TIẾNG VIỆT
<i><b>A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT</b></i>
Giúp học sinh:
1. Kiến thức
- Định nghĩa về từ đơn, từ phức, các loại từ phức, đơn vị cấu tạo từ Tiếng Việt.
2. Kĩ năng:
- Nhận diện phân biệt được: Từ và tiếng, Từ đơn và từ phức, Từ ghép và từ láy.
- Phân tích cấu tạo của từ.
3. Thái độ: Giáo dục các em biết yêu quý và giữ gìn sự trong sáng của vốn từ tiếng
Việt.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, năng lực
hợp tác...
<i><b>B. CHUẨN BỊ</b></i>
<b>a/Giáo viên: SGK, giáo án, phấn...</b>
<b>b/ Học sinh: SGK, vở ghi, vở soạn…</b>
<i><b>C. TIẾN TRÌNH CÁC HOẠT ĐỘNG:</b></i>
<b>Hoạt đợng 1- Khởi đợng:</b>
<b>a-Ổn định lớp</b>
- Trong cuộc sống hàng ngày con người muốn hiểu biết nhau thì phải giao tiếp với
nhau qua hành động nói hoặc viết. Trong giao tiếp chúng ta sử dụng ngôn ngữ, mà
ngôn ngữ lại được cấu tạo bằng từ, cụm từ. Vậy từ là gì? Chúng ta cùng tìm hiểu bài
học ngày hôm nay.
<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nợi dung cần đạt</b>
<b>Hoạt đợng 2- Hình thành kiến thức mới</b>
GV: - Bài hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu 3 phần:
+ I- Từ là gí?
+ II- Từ đơn và từ phức.
+ III- Luyện tập.
- Trước tiên chúng ta cùng tìm hiểu phần I- Từ là gì?
- Các em quan sát ví dụ trong SGK
<b>H? Dựa vào dấu gạch chéo em hãy cho biết câu </b>
<b>I. BÀI HỌC</b>
<b>A/Từ là gì?</b>
<i>1. Ví dụ</i>
VD: Thần/ dạy/ dân/ cách/
trồng trọt/ chăn nuôi/ và/ cách/
ăn ở.
<b>trên gồm có mấy từ?</b>
- Gồm có 9 từ.
<b>H: Nhìn vào ví dụ, em thấy các từ có cấu tạo </b>
<b>giống nhau khơng?</b>
- Khơng giống nhau, có từ chỉ có một tiếng, có từ
gồm có hai tiếng.
<b>GV: Những từ như: (Thần, dạy, dân, và, cách) là </b>
những từ được cấu tạo bởi 1 tiếng. Những từ như:
(trồng trọt, chăn nuôi, ăn ở) là những từ được cấu
tạo bởi 2 tiếng.
<b>H: Vậy em hãy cho biết tiếng dùng để làm gì?</b>
- Tiếng là đơn vị dùng để tạo nên từ.
Vd: (Trồng trọt) được tạo bởi 2 tiếng: trồng + trọt.
<b>H: Em hãy quan sát ví dụ và cho biết các từ trong</b>
<b>ví dụ trên có nghĩa hay khơng?</b>
- Có nghĩa.
<b>H? Vậy khi nào 1 tiếng được gọi là 1 từ?</b>
- Khi tiếng đó có nghĩa.
<b>GV: Các em lưu ý: tiếng là đơn vị bậc dưới của từ </b>
bởi từ là đơn vị ngơn ngữ có ý nghĩa, tiếng lại khác,
có tiếng có ý nghĩa nhưng có tiếng lại khơng mang ý
Vd: (xinh xắn): tiếng (xinh) có ý nghĩa nhưng tiếng
(xắn) lại khơng có ý nghĩa.
- Vậy tiếng là đơn vị để tạo nên từ và 1 tiếng được
gọi là 1 từ khi bản thân tiếng đó có nghĩa, tức là khi
tiếng đó có thể tạo câu.
<b>GV: Câu trong ví dụ trên được cấu tạo bởi 9 từ.</b>
<b>– Hướng dẫn tổng kết:</b>
<b>H: Vậy em hãy cho biết trong câu từ dùng để làm</b>
<b>gì?</b>
<b>GV: Đó cũng chính là nội dung phần ghi nhớ trong </b>
SGK/13.
- Gọi HS đọc ghi nhớ
<b>H? Em hãy tìm 5 từ nói về bộ phận trên cơ thể </b>
<b>con người?</b>
- Chân, tay, tai, mắt, mũi.
<b>H: Ở tiểu học các em đã được học từ đơn và từ </b>
<b>phức. Em hãy nhắc lại khái niệm từ đơn và từ </b>
<b>phức?</b>
- Từ đơn là từ chỉ gồm 1 tiếng.
- Tiếng là đơn vị dùng để tạo
nên từ.
- Tiếng được coi là từ khi nó có
nghĩa.
- Từ là đơn vị ngơn ngữ nhỏ
nhất dùng để đặt câu.
<b> Ghi nhớ SGK/13</b>
<b>B/ Từ đơn và từ phức</b>
- Từ phức là từ gồm 2 hoặc nhiều hơn 2 tiếng.
<b>GV: Chúng ta cùng xét vd để tìm hiểu rõ hơn ừ đơn </b>
và từ phức.
- Treo bảng phụ.
- Từ đấy, nước ta chăm nghề trồng trọt, chăn ni
<i><b>và có tục ngày Tết làm bánh chưng bánh giày.</b></i>
<b>H? Trong vd trên từ nào là từ đơn? Từ nào là từ </b>
<b>phức?</b>
- Từ đơn: từ, đấy, nước ta, chăm, nghề, và, có, tục,
ngày, Tết, làm.
- Từ phức: trồng trọt, chăn nuôi, bánh chưng, bánh
<b>GV: Vậy chúng ta có thể rút ra nhận xét sau:</b>
<b>GV: Trong từ phức lại bao gồm từ ghép và từ láy.</b>
<b>H? Theo em trong các từ: (trồng trọt, chăn nuôi, </b>
<i><b>bánh chưng, bánh giầy), từ nào là từ ghép, từ nào </b></i>
<b>là từ láy?</b>
- Từ ghép: chăn nuôi, bánh chưng, bánh giầy.
- Từ láy: trồng trọt.
<b>H: So sánh từ láy (trồng trọt )với các từ ghép </b>
<b>(chăn nuôi, bánh chưng, bánh giầy) em thấy có gì </b>
<b>giống và khác nhau về mặt cấu tạo?</b>
- Giống nhau: đều có 2 tiếng (từ phức)
- Khác nhau:
+ Từ (trồng trọt) cả 2 tiếng đều có âm “tr”giống
nhau.
+ Từ (chăn ni, bánh chưng, bánh giầy) gồm 2
tiếng có quan hệ với nhau về nghĩa.
<b>H: Từ việc phân tích ví dụ trên em hiểu thế nào </b>
<b>là từ ghép, thế nào là từ láy?</b>
- Từ ghép là từ được tạo ra bằng cách ghép các tiếng
có quan hệ với nhau về nghĩa.
- Từ láy là từ có quan hệ láy âm giữa các tiếng.
<b>GV chốt và ghi bảng: </b>
<b>GV: Phần kiến thức chúng ta vừa tìm hiểu cũng </b>
chính là nội dung phần ghi nhớ trong SGK/14.
- Gọi HS đọc ghi nhớ
<b>H: Em hãy ghép một tiếng ở hàng trên với 1 tiếng</b>
<b>ở hàng dưới để tạo ra một từ phức?</b>
<i>2. Nhận xét.</i>
- Từ đơn là từ chỉ gồm một
tiếng.
Vd: thần, dạy, dân…
- Từ phức là từ gồm hai hoặc
nhiều tiếng.
Vd: trồng trọt, chăn nuôi, hợp
tác xã…
- Từ phức có 2 loại: từ ghép và
từ láy:
+ Từ ghép: là từ được tạo ra
bằng cách ghép các tiếng có
quan hệ với nhau về nghĩa
(chăn ni, ...).
- lung, nước, gia, khúc, bàn.
- ghế, đình, khích, nhà, linh.
<b>H: Phân biệt từ ghép và từ láy trong những từ </b>
<b>phức vừa tìm được?</b>
- Từ ghép: nước nhà, gia đình, bàn ghế.
- Từ láy: lung linh, khúc khích.
<b>Hoạt đợng 3 – Hướng dẫn luyện tập:</b>
u cầu:
a. Các từ: (nguồn gốc, con cháu) thuộc kiểu cấu tạo
từ nào?
b. Tìm từ đồng nghĩa với từ “nguồn gốc”?
c. Tìm từ ghép chỉ quan hệ thân thuộc?
Yêu cầu:
Các tiếng đứng sau trong những từ ghép trên có thể
nêu những đặc điểm gì để phân biệt các thứ bánh với
nhau?
<b>Hoạt động 4- Vận dụng </b>
Từ anh em trong 2 vd sau là 2 từ đơn hay 1 từ
phức?
vd1: Khách đến nhà hỏi em bé:
- Anh em có ở nhà khơng? Em bé trả lời:
- Anh em đi vắng rồi ạ.
vd2: Chúng tôi coi nhau như anh em.
- Anh em trong vd1 là 2 từ đơn vì kết hợp giữa 2
tiếng khơng chặt, có thể thêm từ “của” vào giữa
chúng (anh của em).
- Anh em trong vd2 là 1 từ phức vì kết hợp giữa các
tiếng rất chặt, không thể thêm tiếng nào vào giữa
chúng.
…).
<b>* Ghi nhớ SGK/14</b>
<b>III. Luyện tập</b>
<i>Bài tập 1</i>
- Từ ghép: nguồn gốc, con
cháu.
- Đồng nghĩa với nguồn gốc:
cội nguồn , gốc gác.
- Từ ghép chỉ quan hệ thân
thuộc: cậu mợ, cơ dì, chú cháu,
<i>Bài tập 3</i>
- Cách chế biến: bánh rán,
nướng, hấp,…
- Chất liệu: gạo nếp, gạo tẻ,
khoai,…
- Tính chất: bánh dẻo, phồng,
…
- Hình dáng: bánh gối, tai voi,
…
<b>Hoạt đợng 5- Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo:</b>
Phương pháp: thảo luận nhóm
- Thời gian: 3p
- GV tổ chức thi theo nhóm: Tìm những câu thơ, câu văn có từ láy. Trong thời gian 2
phút, nhóm nào tìm được nhiều nhất sẽ giành chiến thắng.
- Chuẩn bị: Giao tiếp, văn bản và phương thức biểu đạt.
- Soạn bài: Từ mượn: ? Tại sao cần phải mượn từ? Mượn từ đâu.
<b> Tuần 2</b>
<b> </b>
Tuần: 2 <i> Ngày soạn: 10/8 Ngày dạy: 16/9 Lớp dạy: Khối 6</i>
<i><b> TIẾT 6 TỪ MƯỢN</b></i>
<b>A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT</b>
1. Kiến thức:
- Nguồn gốc của mượn từ trong tiếng Việt.
- Vai trò của từ mượn trong hoạt động giao tiếp và tạo lập văn bản.
2. Kĩ năng:
- Nhận biết được từ mượn trong văn bản.
- Xác định đúng nguồn gốc của các từ mượn.
- Viết đúng những từ mượn.
- Sử dụng từ điển để hiểu nghĩa của từ mượn.
- Sử dụng từ mượn trong khi nói và viết.
3. Thái độ:
- Có ý thức trong việc sử dụng từ mượn để giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt
4. Phát triển năng lực cho học sinh:
- Năng lực giao tiếp,
- Năng lực trình bày, nói ,viết
- Năng lực hợp tác làm việc theo nhóm
- Năng lực tiếp nhận phân tích thơng tin
<b>B.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:</b>
Giáo viên: soạn giáo án. Bảng phụ ghi ví dụ.
Học sinh:Học thuộc bài cũ.Chuẩn bị bài mới chu đáo.
<i><b>C. TIẾN TRÌNH CÁC HOẠT ĐỘNG</b></i>
<i><b>Hoạt đợng 1 – Khởi động :</b></i>
<i>Ổn định lớp </i>
<i>Bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh</i>
<i>Bài mới: </i>
<b> Hệ thống Tiếng Việt vô cùng phong phú, một trong những điều làm cho ngơn </b>
<b>ngữ TV phong phú đó là hệ thống từ mượn. Vậy từ mượn là gì, có đặc điểm như </b>
<b>thế nào ?</b>
<i><b> Hoạt động của giáo viên và </b></i>
<i><b>học sinh</b></i>
<i><b> Nội dung cần đạt</b></i>
<b>Hoạt động 2- Hình thành kiến thức </b>
<b>mới</b>
<i><b>HD tìm hiểu chung :</b></i>
- Giáo viên treo bảng phụ có các ví dụ
trong sách giáo khoa trang 24 chuyện
? Dựa vào chú thích ở bài “ Thánh
<i><b>Gióng “ hãy giải thích các từ “trượng” </b></i>
và “tráng sĩ” ?
? Những từ đó có nguồn gốc từ đâu ?
- Hs trả lời, gv nhận xét
<i><b>I. BÀI HỌC</b></i>
<i><b>1. Từ thuần Việt và từ mượn.</b></i>
<i>a. Ví dụ </i>
<i><b>- Trượng –> đơn vị đo độ dài bằng 10 thước </b></i>
Trung Quốc cổ (3, 33 m);ở đây hiểu là rất
cao.
<i><b>- Tráng sĩ -> Người có sức lực cường tráng, </b></i>
chí khí mạnh mẽ, hay làm việc lớn .
=> Từ mượn tiếng Hán .
- Sứ giả, giang sơn, gan -> từ mượn tiếng
Hán .
- Mít- tinh, xơ viết, ti -vi, xà phịng, ga,
điện,bơm
? Trong số các từ ở ví dụ ( 3) , từ nào
? Hãy nêu nhận xét về cách viết các từ
mượn ?
Hs trả lời- gv phân tích thêm
<i>(từ được Việt hố thì viết bình thường </i>
<i>như từ thuần Việt , còn từ mượn chưa </i>
<i>được Việt hố hồn tồn thì dùng gạch </i>
<i>nối để nối các tiếng với nhau) </i>
<i>3. Hoạt động 3 Tởng kết :</i>
? Từ thuần Việt là gì ? Từ mượn là gì ?
Cách viết các từ mượn ?
? Học sinh đọc đọan trích nêu ý kiến của
chủ tịch Hồ Chí Minh? Em hiểu ý kiến
của Chủ tịch Hồ Chí Minh như thế nào?
? Khi mượn từ cần chú ý điều gì ?
<i><b>Hoạt đợng 3 – HD luyện tập</b><b> : </b></i>
- Thảo luận nhóm bài tập 1. Học sinh
trình bày, lớp và giáo viên sửa chữa, bổ
sung .
- In – tơ – nét , ra - đi – ô -> từ mượn ngôn
<i>b. Ghi nhớ : </i>
<i>-Từ mượn (hay còn là từ vay mượn, từ ngoại </i>
<i>lai) là những từ của ngơn ngữ nước </i>
<i>ngồi(đặc biệt là từ Hán Việt) được nhập vào</i>
<i>ngôn ngữ nước ta để biểu thị những sự vật, </i>
<i>hiện tượng, đặc điểm….mà Tiếng Việt chưa </i>
<i>có từ thực sự thích hợp để biểu thị.</i>
<i>- Nguồn gốc từ mượn :</i>
<i>+Chiến số lượng nhiều nhất là tiếng Hán.</i>
<i>+Ngồi ra cịn có tiếng Pháp, Anh….</i>
<i>-Cách viết từ mượn :</i>
<i>+ Đối với từ mượn hồn tồn được Viiệt hố </i>
<i>thì viết như từ thuần Việt.</i>
<i>+Đối với những từ chưa được Việt hố thì </i>
<i>dùng dấu gạch nối để nối các tiếng với nhau.</i>
<i>-Nguyên tắc mượn từ :</i>
<i>+Tiếp thu tinh hoa văn hố nhân loại.</i>
<i>+ Giữ gìn bản sắc văn hố dân tợc.</i>
- Mượn từ để làm giàu tiếng Việt .
- Khơng nên mượn từ nước ngồi một cách
<i><b>II. LUYỆN TẬP</b><b> : </b><b> </b></i>
Bài tập 1. Tìm từ mượn .
a. vơ cùng, ngạc nhiên, tự nhiên, sính lễ,
->Từ Hán Việt
b. gia nhân -> Từ Hán Việt
c. Pốp, in – tơ – nét ->Từ mượn Tiếng Anh:
Bài tập 2.
a. khán giả -> khán = xem ; giả = người
thính giả -> thính =nghe , giả =người
độc giả -> độc =đọc , giả =người
b. yếu điểm -> yếu =quan trọng,
- Gọi hai học sinh làm bài tập 2.
-Đọc bài tập 3? Xác định yêu cầu của
bài tập ? Thực hiện yêu cầu ?
<i><b>Hoạt động 4 – Vận dụng</b></i>
- Mục tiêu: phát hiện các tình huống
thực tiễn và vận dụng được các kiến
thức, kĩ năng trong cuộc sống tương tự
tình huống/vấn đề đã học.
- Phương pháp: vấn đáp, thảo luận nhóm
- Thời gian: 5p
nhân= người.
yếu lược -> yếu = quan trọng , lược = tóm tắt
Bài tập 3.
a. Từ mượn chỉ đơn vị đo lường :lít ,
ki-lơ-gam, ki-lơ-mét…
b. Từ mượn chỉ một số bộ phận của chiếc xe
đạp :pê đan , gác -đờ -bu..
c.Từ mượn chỉ tên một số đồ dùng : vi-ô-lông
, pi-a-nô…
- GV chia lớp thành 4 nhóm, u cầu mỗi
nhóm tìm một 1 đoạn văn bản truyền thuyết
đã học và gạch chân dưới các từ Hán Việt.
- Các nhóm thực hiện yêu cầu và chấm chéo
bài làm giữa các nhóm.
- GV nhận xét và tổng kết hoạt động.
<i><b>Hoạt động 5- Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo:</b></i>
- Mục tiêu: tìm tịi, mở rộng thêm những gì đã được học
- Phương pháp: thảo luận nhóm
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm bàn, theo tổ: Sưu tầm trong thực tế các hiện tượng
lạm dụng tiếng nước ngoài một cách tùy tiện?
- HS thực hiện nhiệm vụ, trình bày, nhận xét cho nhau
- GV nhận xét và mở rộng vấn đề:
Việc lạm dụng, chêm xen các từ tiếng anh trong giao tiếp hoặc dùng từ Hán Việt trong
khi có thể dùng từ Việt thay thế được.
4. Hướng dẫn học sinh học ở nhà
<i><b>RÚT KINH NGHIỆM</b></i>
<i> Ngày soạn: 10/9 Ngày dạy: 16/9 Lớp dạy: Khối 6</i>
<i><b> TUẦN 2</b></i>
TIẾT 7,8 TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN TỰ SỰ
<b>A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT</b>
Sau bài học, học sinh có khả năng:
1. Kiến thức
- Có hiểu biết bước đầu về văn tự sự; nắm được đặc điểm của văn tự sự.
- Vận dụng kiến thức đã học để đọc – hiểu và tạo lập vâăn bản.
2. Kĩ năng
- Nhận diện được văn bản tự sự.
- Sử dụng được một số thuật ngữ: Tự sự, kể chuyện, sự việc, người kể.
3. Thái độ
- Tự giác, tích cực trong học tập
- Năng lực giải quyết vấn đề, sáng tạo, hợp tác, tự quản bản thân.
- Năng lực giao tiếp, sử dụng ngôn ngữ.
<i><b>B. CHUẨN BỊ</b></i>
1.Giáo viên: soạn giáo án. Bảng phụ ghi ví dụ.
2.Học sinh:Học thuộc bài cũ.Chuẩn bị bài mới chu đáo.
<i><b>C. TIẾN TRÌNH CÁC HOẠT ĐỘNG </b></i>
<i><b>Hoạt đợng 1 – Khởi động :</b></i>
<i><b>Bài cũ: Nêu khái niệm giao tiếp văn bản? Mấy loại văn bản, phương thức biểu đạt?</b></i>
<i><b>Bài mới:</b></i>
T s hay còn g i là v n k chuy n. ự ự ọ ă ể ệ Để ắ n m rõ h n v hình th c k chuy n thì bài h c ngày hôn ơ ề ứ ể ệ ọ
nay chúng ta s theo dõi.ẽ
<i><b> Hoạt động của giáo viên và học sinh</b></i> <i><b> Nội dung cần đạt</b></i>
<i><b>Hoạt dộng 2 – Hình thành kiến thức mới</b></i>
<i><b>HD tìm hiểu chung về văn tự sự</b></i>
? Hàng ngày các em có kể chuyện và nghe
kể chuyển khơng? Kể những chuyện gì?
<i>->Kể chuyện văn học như cở tích, chuyện </i>
<i>đời thường và chuyện sinh hoạt</i>
? Khi nghe kể chuyện người nghe muốn biết
điều gì?
->kể chuyện để nhận thức về người và sự
<i>việc để giải thích, khen chê</i>
?Dựa vào văn bản Thánh gióng đã học em
hãy liệt kê các chi tiết chính theo một thứ tự
diễn biến của sự việc
<i><b>HS thảo luận nhóm.</b></i>
<i><b>GV chốt ý.</b></i>
?Truyện TG giúp ta giải thích sự việc gì?
?Vậy tác dụng của tự sự là
<i><b>Hoạt động 3 – Hướng dẫn luyện tập</b></i>
HS làm việt theo nhóm.
<i><b>I.TÌM HIỂU CHUNG.</b></i>
<i><b>1.Tìm hiểu chung về văn tự sự</b></i>
<i>* Ví dụ: Văn bản Thánh gióng</i>
-Sự ra đời của Thánh gióng
-T.G lớn nhanh như thổi
-T.G trở thành tráng sĩ.
-T.G đánh tan giặc.
-T.G bay về trời.
-Vua lập đền thờ, phong danh hiệu, những
vết tích cịn lại.<sub></sub> Tự sự.
<i>*.Khái niệm</i>
<i>-Tự sự (kể chuyện)là phương thức trình bày</i>
<i>mợt ch̉i các sự việc, các sự việc này dẫn </i>
<i>đến sự việc kia cuối cùng dẫn đến một kết </i>
<i>thúc thể hiện một ý nghĩa</i>
<i>-Tự sự giúp người kể giải thích sự việc tìm </i>
<i>hiểu con người nêu vấn đề và bày tỏ thái </i>
<i>đợ khen chê.</i>
<i><b>II LUYỆN TẬP</b></i>
Bài 1/28:
Ơng già mang củi về<sub></sub> ông kiệt sức <sub></sub> muốn
chết<sub></sub> thần chết xuất hiện<sub></sub> sợ hãi<sub></sub> nhờ thần
chết vác củi.
<i><b>Hoạt động 4- Hướng dẫn vận dụng</b></i>
- Mục tiêu: phát hiện các tình huống thực
- Phương pháp: Vấn đáp
- Thời gian: 5p
- GV đặt câu hỏi: Trong cuộc họp lớp đầu
năm, Giang đề nghị bầu Minh làm lớp
trưởng. Theo em, Giang có nên kể vắn tắt
một vài thành tích của Minh để thuyết phục
các bạn cùng lớp hay không? Nếu em là
Giang em sẽ làm gì?
- HS trả lời, các HS khác bổ sung.
(VD: Vận dụng PTTS để kể vắn tắt thành
tích của Minh : Về học tập, về thành tích
tham gia các phong trào thi HSG, PT văn
nghệ, TDTT…)
<i>- Liệt kê chuỗi sự việc trong chuyện dân gian</i>
<i>đã học –Xác định phương thức biểu đạtse4 </i>
<i>sử dụng giúp người khác hình dung diễn </i>
<i>biến sự việc.</i>
- Yêu cầu học sinh hoà nhập:
<i>+Nắm được khái niệm văn tự sự?</i>
<i>+Làm bài tập 1. Đọc được bài tập 2</i>
chuột<sub></sub> ai ngờ sáng ra mèo lại nằm trong bẩy
Ý nghĩa: Hại người không khéo lại tự hại
mình.
<i><b>Hoạt đợng 5- Mở rợng, bở sung, phát triển ý tưởng sáng tạo:</b></i>
- Mục tiêu: tìm tịi, mở rộng thêm những gì đã được học, dần hình thành nhu cầu học
tập suốt đời.
- Phương pháp: thảo luận nhóm
- Thời gian: 10p
- GV yêu cầu HS: Sưu tầm 1 văn bản tự sự trên báo/ mạng và nêu ý nghĩa, mục đích
giao tiếp của văn bản đó?
- HS thực hiện ở nhà
4. Hướng dẫn học sinh học ở nhà
- Hướng dẫn học bài cũ: Học ghi nhớ, hoàn thành phần luyện tập
- Hướng dẫn HS soạn bài: Văn bản Sơn Tinh, Thủy Tinh
<i><b>RÚT KINH NGHIỆM</b></i>