Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (290.65 KB, 20 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Giáo án Đại số 10 – GV Hồ Thanh Dương – Nam Sách - Hải Dương. Chương I: MỆNH ĐỀ - TẬP HỢP Bài 1:MỆNH ĐỀ Tiết. I.. :1-2. Tuần: 1. Mục tiêu:. 1. Về kiến thức. Biết được mệnh đề, mệnh đề chứa biến Biết được phủ định của một mệnh đề, mệnh đề kéo theo. Nắm được mệnh đề đảo – hai mệnh đề tương đương và kí hiệu và 2. Về kĩ năng. Cho được mệnh đề, mệnh đề chứa biến ở dạng đơn giản. Biết phủ định được một mệnh đề, biết dùng mệnh đề kéo theo. Biết thực hiện được mệnh đề đảo – biết kết luận hai mệnh đề tương đương Biết dùng kí hiệu và 3. Về tư duy-thái độ. Biết vận dụng các thao tác về một mệnh đề toán học, biết nối các mệnh đề đơn lẻ thành một mệnh đề hoàn chỉnh là phải vận dụng thành thạo mệnh đề kéo theo,đảo, tương đương và dùng được kí hiệu “ và ”.. II.. Chuẩn bị của GV – HS:. 1. Chuẩn bị của GV Giáo án, sgk, phấn. 2. Chuẩn bị của HS Dụng cụ học tập, sgk, một số định lí đơn giản nếu ….thì…..,. III.. Phương pháp dạy học:. Phối hợp các PPDH giúp HS phát hiện, chiếm lĩnh chi thức mới: giảng giải, nêu vấn đề, giải quyết vấn đề.. IV.. Tiến trình bài học. 1. Ổn định tổ chức Kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới Bài mới. Phần 1: I - Mệnh đề - mệnh đề chứa biến HĐ GV HĐ HS Ghi bảng HĐ 1 1-Mệnh đề - dùng các câu hỏi trong mệnh -Hs cho một vài ví dụ về câu Mỗi mệnh đề phải hoặc đúng hoặc sai đề để đặt vấn đề khẳng định đúng sai-câu vừa Mỗi mệnh đề không thể vừa đúng vừa sai đúng vừa sai HĐ 2 2- mệnh đề đề chứa biến - Hs xem sgk 2 câu -Hs nhận thấy với n =? Thì hai Hai câu trên là những ví dụ về mệnh đề câu trên đúng hay sai hay vừa chứa biến. Câu 1: “n chia hết cho 3” đúng vừa sai. Câu 2: “2+n =5” HĐ 3 - Tìm x=? -Hs tìm x để câu “x>3 nhận một mệnh đề đúng và một mệnh đề sai. Phần 2: II – Phủ định của một mệnh đề -Hs đọc vd1 và cho vài ví dụ về - Cho vd về phủ định 1 mệnh đề Kí hiệu mệnh đề phủ định của mệnh đề phủ định một mệnh đề - Chú ý: “không hoặc không p là p phải” trước động từ. - Cần lưu ý : thêm hoặc bớt từ p đúng thì p sai. “không hoặc không phải” vào Lop7.net.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Giáo án Đại số 10 – GV Hồ Thanh Dương – Nam Sách - Hải Dương trước vị ngũ của mệnh đề đó. - Hs làm vd 4 sgk. p sai thì p đúng. - Hs thực hành vd4 sgk. Phần 3: III- Mệnh đề kéo theo - Hs xem vd3 và cho vd về - Hs cho mệnh đề về “nếu P thì - Mệnh đề “nếu P thì Q” đgl mệnh đề mệnh đề kéo theo dùng mệnh Q” kéo theo và kí hiệu là P Q đề “nếu P thì Q” - Hs lập mệnh đề P Q ở HĐ5. - Xem vd4 mệnh đề sai khi nào, - Chỉ ra được “mệnh đề kéo đúng khi nào. - Mệnh đề P Q sai khi P đúng Q sai. theo. PQ P Q Lưu ý: các định lí toán thường phát biểu Đ S S ở dạng P Q . Đ Đ Đ S Đ Đ Trong đó: P là giả thiết, Q là kết luận S S Đ P là điều kiện để có Q, hoặc Q là điều kiện cần để có P. - hãy phát biểu mệnh đề HĐ6 ở dạng đk cần và đủ Phần 4: IV- Mệnh đề đảo – hai mệnh đề tương đương. - Hãy nhận xét mệnh đề đảo ở câu a và b có kết quả đúng hay sai.. - Tìm mệnh đề nào là P, mệnh đề - Ta nói mệnh đề Q P là mệnh đề nào là Q. đảo của mệnh đề P Q - Thực hiện P Q và ngược lại QP - Dẫn đến kết luận là gì? Nếu cả hai mệnh đề P Q và Q P đều đúng ta nói hai mệnh đề P và Q là hai mệnh đề tương đương Khi đó ta kí hiệu P Q và đọc là P tương đương Q, hoặc P là điều kiện cần và đủ để có Q, hoặc P khi và chỉ khi Q. - Xem vd 5 và cho vd về mệnh đề tương đương hoặc về điều kiện cần và đủ.. - Cho vd theo đk cần và đủ hoặc mệnh đề tương đương. - Xem ví dụ 6 và 7, suy nghĩ khi nào dùng từ “mọi” hoặc “tồn tại.. Kí hiệu: đọc là “với mọi” đọc là “có một”(tồn tại một) - Dưa vào kí hiệu ở HĐ8 hãy hay “có ít nhất một” (tồn tại ít nhất phát biểu thành lời, ngược lại trả một) lời HĐ9 - Hãy phát biểu phủ định hai mệnh đề ở HĐ8 và 9.. - Thực hiện HĐ 7 theo yêu cầu. V.. Phần 5: V - Kí hiệu và - Cho biết khi dùng và . Củng cố - dặn dò:. Phải phủ định lại được một mệnh đề, phát biểu được mệnh đề đảo, đk cần và đủ, mệnh đề kéo theo. Làm bài tập b1(b-d), b2(a-c), b3(a-b), b4, b5, b6. VI.. Rút kinh nghiệm. ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… Lop7.net.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Giáo án Đại số 10 – GV Hồ Thanh Dương – Nam Sách - Hải Dương ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………. LUYỆN TẬP Tiết. :3. Tuần: 2. Mục tiêu: 4. Về kiến thức. Nắm vững kiến thức về các dạng mệnh đề Biết về điều kiện cần, điều kiện đủ, điều kiện cần và đủ và kí hiệu về , 5. Về kĩ năng. Vận dụng được các mệnh đề phủ định, kéo theo,đảo, tương đương Vận dụng được điều kiện cần,điều kiện đủ,điều kiện cần và đủ, , 6. Về tư duy-thái độ. Biết chuyển đổi bài toán từ khó về dể, hiểu được cách phát một định lí ở dạng nào, chuyển đổi giữa hai dạng , .. Chuẩn bị của GV – HS: 3. Chuẩn bị của GV Giáo án, sgk, phấn, 4. Chuẩn bị của HS Dụng cụ học tập, sgk,. Phương pháp dạy học: Vấn đáp- gợi mở, nêu vấn đề, thuyết trình. Kết hợp nhiều phương pháp nhằm tạo sự nhận thức của hs dễ dàng hơn.. Tiến trình bài học 4. Ổn định tổ chức Kiểm tra sĩ số 5. Kiểm tra bài cũ Câu 1: phát biểu mệnh đề kéo theo. Cho ví dụ minh họa và chỉ ra GT-KL, phát biểu ở dạng điều kiện cần,điều kiện đủ. Câu 2: phát biểu mệnh đề đảo, mệnh đề tương đương, cho ví dụ minh họa và phát biểu ví dụ ở dạng điều kiện cần và đủ. (có thể cho hs lấy ví dụ ở trong bài tập.) Câu 3: dùng kí hiệu , để viết lại mệnh đề sau và phủ định lại mệnh đề đó , xét tính đúng sai của chúng. mệnh đề “có một số bình phương lên thì bằng chính nó”. 6. Bài mới Hoạt động GV Hoạt động HS Ghi bảng Cho hs nhận xét và bổ xung. Nx và bổ xung của hs. Nhận xét của GV. Hs theo dõi. Lưu ý : khi giải các BT 4,5,6,7. Câu 1: xác định rõ mệnh đề P,Q. thực hiện P Q . Chú ý theo dõi và làm bài tập. P là ĐK đủ để có Q. Q là ĐK cần để có P. Câu 2: xác định rõ mệnh đề P,Q. thực hiện P Q . Q P +Nếu Q P đúng thì tương. Lop7.net.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Giáo án Đại số 10 – GV Hồ Thanh Dương – Nam Sách - Hải Dương đương +Nếu Q P tương đương thì có thể nêu. +P là điều kiện cần và đủ để có Q +Hoặc P khi và chỉ khi Q Câu 3: nêu cho là mọi thì phủ định lại là tồn tại. Cho 2 hs làm 2 dạng bài tập sách giáo khoa Yêu cầu cần đạt. Bt3: P: hai tam giác bằng nhau Q:diện tích bằng nhau. a) Q P b)P là ĐK đủ để có Q. c)Q là ĐK cần để có P. Bt4: P:hình bình hành có hai đường chéo vuông góc. Q:hình thoi Ngược lại là “ P Q ” P là điều kiện cần và đủ để có Q Yêu cầu cần đạt.. Cho 1em làm bt 1. Yêu cầu cần đạt. Bt3: P: hai tam giác bằng nhau Q:diện tích bằng nhau. a) Q P b)P là ĐK đủ để có Q. c)Q là ĐK cần để có P. Bt4: P:hình bình hành có hai đường chéo vuông góc. Q:hình thoi Ngược lại là “ P Q ” P là điều kiện cần và đủ để có Q Cho 1em làm bt 2. Yêu cầu cần đạt. Làm BT 5b, 6b, 7b.. Bài tập1: BT3 sgk : làm câu a),b), c) phần “hai tam giác bằng nhau có diện tích bằng nhau” BT4b-sgk:. Bài tập 2: Làm BT 5b, 6b, 7b. 5a) x R : x x 0 6b)có một số tự nhiên bình phương bằng chính nó (đúng) 7b) x Q : x 2 2 (đúng). Củng cố - dặn dò: Làm bài tập còn lại sgk., xem tiếp bài 2, nắm vững kiến thức bài 1.. Rút kinh nghiệm ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………. Bài 2: TẬP HỢP Tiết. :4. Tuần: 2. Mục tiêu: 7. Về kiến thức. Biết được tập hợp, cấc phần tử của tập hợp, cách xác định một tập hợp. Biết phân biệt tập hợp con , hai tập hợp bằng nhau. 8. Về kĩ năng.. Lop7.net.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Giáo án Đại số 10 – GV Hồ Thanh Dương – Nam Sách - Hải Dương Xác định được một tập hợp, tập hợp con, hai tập hợp bằng nhau. 9. Về tư duy-thái độ. Vận dụng được các dạng tập hợp trong các bài toán cụ thể.. Chuẩn bị của GV – HS: 5. Chuẩn bị của GV Giáo án, sgk, phấn, 6. Chuẩn bị của HS Dụng cụ học tập, sgk,. Phương pháp dạy học: Trực quan, vấn đáp gợi mở, nêu vấn đề- đàm thoại.. Tiến trình bài học 7. Ổn định tổ chức Kiểm tra sĩ số 8. Kiểm tra bài cũ Giải phương trình sau: x2 – 3x + 2 = 0 pt có nghiệm là x 1;2 9. Bài mới Phần 1: Khái niệm tập hợp. Hoạt động HS. Hoạt động GV HĐ1: Dùng kí hiệu , để viết các mệnh đề sau. a) 3 là một số nguyên. b) không phải là số hữu tỉ.. HĐ2: Liệt kê các phần tử của tập các ước nguyên dương của 30. Khi liệt kê các phần tử của 1 tập hợp ta viết các phần tử của nó trong hai dấu móc là ...... HĐ3: Tập hợp B của phương trình x2 – 3x + 2 = 0 được viết là B x R : x 2 - 3x + 2 = 0. . Ghi bảng 1- Tập hợp và phần tử.. Học sinh viết theo yêu cầu. Tập hợp là một khái niệm cơ bản của toán học, không định nghĩa. Ví dụ: a A: a là một phần tử của A b B: b là một phần tử của B 2- Cách xác định tập hợp. Ước của 30 là 1,2,3,5,6,10,15,30.. Viết là A= 1,2,3,5,6,10,15,30. . Hãy liệt kê tập hợp của B Hãy nêu cách xác định một tập hợp? Lưu ý: HĐ1- 2-3 là cách xác định tập hợp theo tính chất đặc trưng. Cho một ví dụ về liệt kê các phần tử của nó.. Tập hợp của B là: B 1,2 B. Biểu đồ ven. Lop7.net. Ta có thể xác định tập hợp bằng một trong hai cách sau. a) liệt kê các phần tử của nó. b) chỉ ra các tính chất đặc trưng cho các phần tử của nó..
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Giáo án Đại số 10 – GV Hồ Thanh Dương – Nam Sách - Hải Dương HĐ4:Hãy liệt kê tập hợp của A A x R : x2 + x + 1 = 0 3- Tập hợp rỗng.. . . Chú ý: Nếu A x : x A. Tập hợp A không có phần tử nào. A là tập rỗng. KH:A = . Tập hợp rỗng, kí hiệu là , là tập hợp không chứa phần tử nào.. Phần 2: Tập hợp con HĐ5: Q. Z. Q là tập hợp các số hữu tỉ. Z là tập hợp các số nguyên. Hình trên biểu diễn mối quan hệ của Z và Q. Vậy có thể nói số nguyên là một số hữu tỉ hay không.. Mọi phần tử của Z đều là phần tử của Q.. Lưu ý Còn cách viết và đọc khác là: A B hoặc B A đọc B chứa A hoặc B bao hàm A. A không phải là một tập con của B , ta viết A B A. K/n: Nếu mọi phần tử của tập hợp A đều là phần tử của tập hợp B thì ta nói A là một tập hợp con của B và viết A B (đọc là A chứa trong B). x ( x A x B). Tính chất: a) A A với mọi tập hợp A b) Nếu A B và B C thì AC c) A với mọi tập A.. B. Phần 3: Tập hợp bằng nhau. HĐ6: Hãy kết luận kết quả sau. a) A B b) B A. Kết luận hai kết luận trên.. Củng cố - dặn dò: Lop7.net. K/n: khi A B và B A nói tập hợp A bằng tập hợp B và A=B x ( x A x B).
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Giáo án Đại số 10 – GV Hồ Thanh Dương – Nam Sách - Hải Dương Xác định được tập hợp, tập hợp con, tập hợp bằng nhau, liệt kê được một tập hợp. Làm bài tập 1-2 T13.. Rút kinh nghiệm ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………. Bài 3:CÁC PHÉP TOÁN TẬP HỢP Tiết. :5. Tuần: 3. Mục tiêu: 10. Về kiến thức. Biết được giao của hai tập hợp, hợp của hai tập hợp, hiệu và phần bù của hai tập hợp, 11. Về kĩ năng. Làm được các phép toán giao của hai tập hợp, hợp của hai tập hợp, hiệu và phần bù của hai tập hợp, 12. Về tư duy-thái độ. Qui bài toán lạ về quen, biết kết hợp nhiều dạng toán lại với nhau, dùng thành thạo kí hiệu giao, hợp, hiệu.. Chuẩn bị của GV – HS: 7. Chuẩn bị của GV Giáo án, sgk, phấn, compa, 8. Chuẩn bị của HS Dụng cụ học tập, sgk,. Phương pháp dạy học: Kết hợp các phương pháp nhằm tạo sự liên hệ các kiến thức,suy nghĩ, trực giác được dễ hơn:nêu vấn đề, vẽ hình, vấn đáp, gợi mở.. VII.. Tiến trình bài học. 10. Ổn định tổ chức Kiểm tra sĩ số 11. Kiểm tra bài cũ Câu 1: Thế nào là tập con. Liệt kê các tập hợp con của tập hợp sau: A 1, a, x Câu 2: Có bao nhiêu cách x ác đ ịnh tập hợp. Cho A = {n N n là ước của 12} B = {n N n là ước của 18} Liệt kê các phần tử của A v à B, Đâu là cách liệt kê, đặc trưng ? 12. Bài mới Hoạt động GV HĐ1: Nêu hoạt động 1. Phần 1: Giao của hai véc tơ. Hoạt động HS a) liệt kê các phần tử của A và B. A 1,2,3,4,6,12. B 1,2,3,6,9,18 b) liệt kê các phần tử của C là các ước chung của 12 và 18. C 1,2,3,6 Từ hoạt động trên học sinh có thể. Lop7.net. Ghi bảng.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Giáo án Đại số 10 – GV Hồ Thanh Dương – Nam Sách - Hải Dương phát biểu phép toán giao của hai tập Tập hợp C gồm các phần tử vừa hợp thuộc A, vừa thuộc B được gọi là giao của A và B. Biểu diễn bằng hình vẽ và kí hiệu. Kí hiệu: C A B x : x A va x B x A xAB x B Biểu đồ ven.. C. A. B. C AB Phần 2: Hợp của hai véc tơ. Hoạt động HS a) A và B lần lượt là các học sinh giỏi toán và văn của lớp 10E. min h, Nam, lan, hong, A nguyet cuong, lan, dung, B hong, tiet, le b) liệt kê các phần tử của C là đội Từ hoạt động trên học sinh có thể tuyển học sinh giỏi văn và toán phát biểu phép toán hợp của hai tập của lớp 10E. hãy xác định C. hợp min h, lan, hong, C nguyet, lan, cuong, dung, tuyet, le Hoạt động GV HĐ2: Nêu hoạt động 2. Ghi bảng. Tập hợp C gồm các phần tử thuộc A hoặc thuộc B được gọi là hợp của A và B. Kí hiệu: C A B x : x A hoac x B x A xAB x B. Biểu diễn bằng hình vẽ và kí hiệu.. Biểu đồ ven.. A. C AB Phần 3: Hoạt động GV HĐ: xem lại hoạt động 1.. Hiệu và phần bù của hai tập hợp. Hoạt động HS Ghi bảng Xác định tập hợp C là các ước của Lop7.net. B.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> Giáo án Đại số 10 – GV Hồ Thanh Dương – Nam Sách - Hải Dương A không thuộc các ước của B. C 4,12 Tập hợp C gồm các phần tử thuộc A nhưng thuộc B được gọi là hiệu của A và B. Kí hiệu: C A \ B x : x A va x B. Từ hoạt động trên học sinh có thể phát biểu phép toán hiệu của hai tập hợp. x A xA\ B x B Biểu đồ ven.. Biểu diễn bằng hình vẽ và kí hiệu. A B C A\B Khi B A thì A \ B gọi là phần bù của B trong A, kí hiệu: C A B. A B. Củng cố - dặn dò: Hướng dẫn hs làm bài tập sgk. Nắm được các phép toán giao, hợp, hiệu, phần bù. Vẽ được biểu đồ ven của tập hợp. Làm bài tập và đọc tiếp bài 4. Rút kinh nghiệm ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ………………. Bài 4:CÁC TẬP HỢP SỐ Tiết. :6. Tuần: 3. Mục tiêu: 13. Về kiến thức. Hiểu được các kí hiệu N * , N , Z , Q, R và mối quan hệ giữa các tập số đó. Hiểu được các kí hiệu : a; b , a; b , a; b , a; b , ; a , ; a , a; , a; , ; Lop7.net.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> Giáo án Đại số 10 – GV Hồ Thanh Dương – Nam Sách - Hải Dương 14. Về kĩ năng. Biết biểu diễn các khoảng đoạn trên trục số và ngược lại. Biết cách mở rộng tập hợp số từ tập số tự nhiên. 15. Về tư duy-thái độ. Làm được các bài toán trên tập hợp, Biết qui các dạng toán lạ về quen. Làm quen và thành thạo dạng toán mới này.. Chuẩn bị của GV – HS: 9. Chuẩn bị của GV Giáo án, sgk, phấn, thước, 10. Chuẩn bị của HS Dụng cụ học tập, sgk,. Phương pháp dạy học: Vận dụng các phương pháp trực quan, thuyết trình, vấn đáp gợi mở và giải quyết vấn đề.. Tiến trình bài học 13. Ổn định tổ chức Kiểm tra sĩ số 14. Kiểm tra bài cũ Câu 1: cho hai tập hợp A 1,2,4,5,6,9,12,15 và B 1,3,4,5,7,8,9,10,12,14 a) tìm giao của hai tập hợp A và B b) tìm hợp của hai tập hợp A và B c) tìm hiệu của tập hợp A và B câu 2: dựa vào bài tập câu 1 vẽ biểu đồ ven cho các trường hợp câu a, b, c. 15. Bài mới Phần 1: Nhắc lại các tập hợp số dã học. Hoạt động GV Hoạt động HS Ghi bảng Yêu cầu học sinh nhắc lại các tập Nhắc lại các tập hợp số đã học. hợp số đã học. Tập hợp số đã học là N , Z , Q, R Vẽ biểu đồ ven Vẽ biểu đồ minh họa quan hệ bao hàm của các tập hợp số đã học.. Chú ý :. N*. 1- Các tập hợp số tự nhiên N 0,1,2,3,.... N * 1,2,3,... 2- Tập hợp các số nguyên Z Z ..., 3, 2, 1,0,1,2,3,... Các số -1,-2,-3,…. Là các số nguyên âm. 3- Tập hợp các số hữu tỉ Q. a Q : a, b Z , b 0 b Q là tập hợp các số thập phân hữu hạn và số thập phân vô hạn tuần hoàn. 4- Tập hợp các số thực R R QI Phần 2:. Các tập hợp con của R. Lop7.net.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> Giáo án Đại số 10 – GV Hồ Thanh Dương – Nam Sách - Hải Dương Chú ý các tập hợp con thường gặp Khoảng: của tập hợp các số thực R. R Q I Theo dõi cách viết và a; b x R | a x b biểu diễ R Q I n trên trục số R a. Vẽ xách biểu di. `. b. Củng cố - dặn dò: Thành thao các phep toán về tập trên tập số, hướng dẫn hs làm bt sgk, Đọc trước bài 5.. Rút kinh nghiệm ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………. Bài 5:SỐ GẦN ĐÚNG. SAI SỐ Tiết. :7. Tuần: 4. Mục tiêu: 16. Về kiến thức. Biết được số gần đúng, nắm được sai số tuyệt đối. Làm tròn được những số đơn giản, làm tròn đến số được yêu cầu. 17. Về kĩ năng. Tính được độ chính xác của một số, sai số tuyệt đối của một số, làm tròn được 1 số cho trước. 18. Về tư duy-thái độ. ứng dụng được phương pháp làm tròn số trong quá trình học tập, nắm được một sai số tuyệt đối của một số, làm tròn được một số đã cho.. Chuẩn bị của GV – HS: 11. Chuẩn bị của GV Giáo án, sgk, phấn, 12. Chuẩn bị của HS Dụng cụ học tập, sgk,. Phương pháp dạy học: Nêu vấn đề, giải quyết vấn đề, gợi mở, thuyết trình.. Tiến trình bài học 16. Ổn định tổ chức Kiểm tra sĩ số 17. Kiểm tra bài cũ Hãy xác định tập hợp sau và biễu diễn trên trục số. a) 3;5 4;7 b) 1;5 3;7 c) 5; 4 \ 2,9 d) R \ 7; 18. Bài mới. Lop7.net.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> Giáo án Đại số 10 – GV Hồ Thanh Dương – Nam Sách - Hải Dương Phần 1 : I - Số gần đúng. Hoạt động GV Hoạt động HS Ghi bảng Hs cần nắm được sai số đâu, sai số Theo dõi độ lệnh trong phép tính Ví dụ 1: cho r = 2cm. bao nhiêu. nào thì chính xác hơn. Tính s r 2 Tính S bằng 2 cách với hai khác nhau. =3,1 =3,14 S = 3,1.22 S = 3,14.22 =12,4 = 12,56 Kết luận xem cách tính trên cách (do = 3,141592653…..) nào cho chính xác nhất với số được lấy như thế nào. Cho biết các số đo trong HD1 Trong đo đạc, tính toán ta thường đúng hay gần đúng. chỉ nhận được các số gần đúng. Phần 2 : II - Sai số tuyệt đối. 1. Sai số tuyệt đối của một số gần đúng. Xem lại ví dụ 1 ta thấy: 3,1.4<3,14.4< .4 12,4<12,56<S = .4 S là số đúng, vậy =3,14 đúng hơn so với =3,1 Từ bất đẳng thức trên suy ra: Theo dõi cách tính nào cho số Nếu a là số gần đúng của số đúng S 12,56 S 12,4 chính xác hơn. a thì a a a đgl sai số tuyệt Ta nói S 12,56 có sai số tuyệt đối của số gần đúng a.. đối nhỏ hơn S 12,4. Không tính được nhưng ta có thể ước lượng chúng. 3,1.4<3,14.4< .4<3,15 12,4<12,56<S = .4<12,6 S 12,56 12,6 12,56 0,04 Và S 12,4 12,6 12,4 0,2 Ta nói Minh có sai số tuyệt đối là 0,04 or độ chính xác là 0,04. Tương tự Nam……….0,2. Trả lời xem “ có thể xác định được sai số tuyệt đối của kết quả tính diện tích của Nam và Minh dưới dạng số thập phân không.. Nắm được cách tính sai số tuyệt đối, độ chính xác.. 2. Độ chính xác của một số gần đúng.. Nếu a a a d thì. d a a d hay ad a ad Ta nói a là số gần đúng của a với độ chính xác d, và quy ước viết gọn là a a d. HS là HĐ2: A. B 3. D. Lop7.net. C.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> Giáo án Đại số 10 – GV Hồ Thanh Dương – Nam Sách - Hải Dương Vẽ hình và tính cạch DB. Tính AC 3 2 Với 2 1,4142135... Lấy 1,414< 2 <1,415 Suy ra 3.1,414 3.1,415 0,003 Vậy AC= 4,242 0,003. Phần 3 : III - Qui trìn số gần đúng. Ứng dụng ví dụ: Số quy tròn đến hàng nghìn. x= 2 841 675 là x 2 841 000 Ví dụ: Số quy tròn đến hàng phần trăm của y= 432 415 là y 432 000 x =12,4253 là x 12,43 y= 4,1521 là y 4,15. Cho số gần đúng a = 2 841 275 với độ chính xác d = 300. viết số quy tròn của a. Giải:Vì độ chính xác đến hàng trăm (d = 300) nên ta quy tròn đến hàng nghìn theo quy tắc làm tròn ở trên. Vậy số quy tròn của a là 2 841 000 Cho số gần đúng a = 3,1463 biết a = 3,1463 0,001. Viết số quy tròn của a. Giải:Vì độ chính xác đến hàng phần nghìn (d = 0,001) nên ta quy tròn số 3,1463 đến hàng phần trăm theo quy tắc làm tròn ở trên. Vậy số quy tròn của a là 3,15. 1. Ôn tập quy tắc làm tròn. ( Sgk). 2. Cách viết số quy tròn của số gần đúng căn cứ vào độ chính xác cho trước. Chú ý : làm tròn số khi biết độ chính xác cho trước. Ví dụ :. a) 374529 200. b) 4,1356 0.001. Củng cố - dặn dò: Viết được số quy tròn đối với độ chính xác cho trước ở dạng số nguyên và thập thân. Biết tìm độ chính xác của một số gần đúng và tim sai số tuyệt đối.. Rút kinh nghiệm. Lop7.net.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> Giáo án Đại số 10 – GV Hồ Thanh Dương – Nam Sách - Hải Dương ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………. Ôn Tập Chương I Tiết. :8. Tuần: 4. Mục tiêu: 19. Về kiến thức. Ôn tập lại các kiến thức về mệnh đề, mệnh đề kéo theo, mệnh đề đảo, mênh đề tương đương, dùng thành thạo các kí hiệu , . Xác định được tập hợp và các phép toán tập hợp, nắm vững các tập hợp số Làm tròn được các số quy tròn khi biết được độ chính xác cho trước, tìm được độ chính xác của một phép tính. 20. Về kĩ năng. Thành thạo các phép toán về mệnh đề, mệnh đề kéo theo, mệnh đề đảo, mênh đề tương đương, dùng thành thạo các kí hiệu , . Xác định được tập hợp và các phép toán tập hợp, nắm vững các tập hợp số Làm tròn được các số quy tròn khi biết được độ chính xác cho trước, tìm được độ chính xác của một phép tính. 21. Về tư duy-thái độ. Thành thạo và biết vận dụng vào các bài toán cụ thể, hiểu và áp dụng được các dạng mệnh , dùng thành thạo các dạng toán vào bài tập cụ thể và hiểu được cách vận dụng đó khi giải BT.. Chuẩn bị của GV – HS: 13. Chuẩn bị của GV Giáo án, sgk, phấn, thước kẽ. 14. Chuẩn bị của HS Dụng cụ học tập, sgk, ôn lại các kiến thức của chương I. Phương pháp dạy học: Vận dụng các phương pháp nhằm nhắc lại kiến thức ở chương I nhiều hơn, đưa hình ảnh trực quan vào việc nhắc lại kiến thức: Nêu vấn đề - gợi mở, vấn đáp – đàm thoại. Tiến trình bài học 19. Ổn định tổ chức Kiểm tra sĩ số 20. Kiểm tra bài cũ 21. Bài mới Hoạt động GV Yêu câu hs nhắc lại mệnh đề, mệnh đề kéo theo, mđ tương đương, mđ đảo, dung đk cần và đủ, đk cần, đk đủ. Dùng kí trên phát biểu thành lời và ngược lại có nhận xét đúng sai.. Phần 1: Lí thuyết: Hoạt động HS. Ghi bảng Câu 1: mệnh đề:. Hs nắm được bài mệnh đề và phát biểu lí thuyết. Nắm lại hai kí hiệu , .. Xây dựng lại các tập hợp số từ N đến R. Nêu định nghĩa đoạn, khoảng, nữa. Câu 2: dùng kí hiệu , . Câu 3: tập hợp số:. Lop7.net.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> Giáo án Đại số 10 – GV Hồ Thanh Dương – Nam Sách - Hải Dương khoảng. Nhắc lại qui tắc làm tròn số đã học. biết cách làn tròn số khi biết độ chính xác cho trước. Làm tròn số ở dạng Chú ý: khi làm tròn sắp xếp như a 24879235 2000 24879235 sau: b 7,9235 0,0003 2 000. Câu 4: Qui tròn các số. Phần 2: Bài tập. Hs liệt kê 2 tập hợp của A và B dựa Hs nắm được cách xác định tập trên tính chất đặt trưng đã cho. hợp và viết các phần tử của nó vào trong hai ngoặc .... Bài 1: liệt kê các phần tử của mỗi tập hợp sau và tìm tất cả các tập con của nó. a) A 2 x 1 x 3,4,5 b) B x N 8 x 10. Liệt kê các tập con của A, B. Vẽ trục số trước và xác định khoảng hoặc đoạn lên trục rồi sau đó xác định phép toán.. Áp dụng công thức sai số tuyệt đối. Phân tích được: 1,70< 3 5 <1,71. Nắm được bài 4 về các phép toán trên trục số.. Bài 2:xác định các tập hợp sau và biểu diễn chúng trên trục số. a) 2;3 2; 4 b) 1;2 2;5 c) R \ 1; . a a a 1,71 1,7 0,01. Bài 3:Biết 3 5 1,709975947 Viết số gần đúng 3 5 theo nguyên tắc làm tròn với hai chữ số thập phân và ước lượng sai số tuyệt đối. Tương tự với số làm tròn 3 , 4 Bài 4: (BT11- sgkT25). Hợp: C A B x : x B va x A. Nắm lại hợp của hai tập hợp, giao, hiệu của hai tập hơp,. Giao: C A B x : x B hoac x A Hiệu: C A \ B x : x A va x B. Củng cố - dặn dò: Kiến thức về mệnh đề, mệnh đề kéo theo, mệnh đề đảo, mênh đề tương đương, dùng thành thạo các kí hiệu , .. Lop7.net.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> Giáo án Đại số 10 – GV Hồ Thanh Dương – Nam Sách - Hải Dương Tập hợp và các phép toán tập hợp, nắm vững các tập hợp số Làm tròn được các số quy tròn khi biết được độ chính xác cho trước, tìm được độ chính xác của một phép tính. Xem tiếp hàm số.. Rút kinh nghiệm ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………. Chương II:HÀM SỐ BẬC NHẤT – BẬC HAI Bài 1: Hàm số Tiết. :9 - 10. Tuần: 5. Mục tiêu: 22. Về kiến thức. Biết được cách cho 3 hàm số Tìm được tập xác định của hàm số. Vẽ được đường thẳng của hàm số và xét được sự biến thiên của hàm số. Xét được hàm số chẵn, lẻ. 23. Về kĩ năng. Nắm được các bước vẽ đồ thị hàm số 24. Về tư duy-thái độ. Nhận được các dạng hàm số và vẽ được đồ thị của hàm số bậc nhất. Tìm được tập xác định của hàm số ở các bạng cơ bản.. Chuẩn bị của GV – HS: 15. Chuẩn bị của GV Giáo án, sgk, phấn, thước kẽ, bảng phụ. 16. Chuẩn bị của HS Dụng cụ học tập, sgk, xem lại cách vẽ đường thẳng, cách tìm TXĐ. Phương pháp dạy học: Dùng hình ảnh trực quan nhằm gây sự chú ý cho hs tiếp thu cách vẽ đường thẳng để hs theo dõi và áp dụng:nêu vấn đề- giải quyết vấn , đàm thoại. Tiến trình bài học 22. Ổn định tổ chức Kiểm tra sĩ số 23. Kiểm tra bài cũ 24. Bài mới Hoạt động GV Trong qui tắc sau: y = 3x Đk x R hoặc D = R Tìm y biết x = 1 x=2 x=3. Phần 1: I - Ôn tập về hàm số Hoạt động HS. y=3 y=6 y=9. Ghi bảng 1. Hàm số. TXĐ của hàm số Nếu với mọi giá trị của x thuộc tập D có một và chỉ một giá trị tương ứng của y thuộc tập số thực R thì ta có một hàm số . - Ta gọi x là biến số và y là hàm số của x. Lop7.net.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> Giáo án Đại số 10 – GV Hồ Thanh Dương – Nam Sách - Hải Dương x là biến số y là hàm số. - Tập hợp D đgl tập xác định của hàm số. x D D là TXĐ Học sinh theo dõi vd1: Chỉ ra đâu là TXĐ, đâu là biến, đâu là hàm số.. 95,96,98,97,99,2000, xD 20001,2002 y=? Nêu 1 ví dụ về hàm số dạng như trên. - chỉ ra tập D, biến, hàm số.. Cho các ví dụ dạng bảng, biểu đồ, công thức.. Cho ví dụ và chỉ rõ đâu là đại diện của TXĐ D, biến x, hàm y.. HD cách tìm TXĐ của hàm số được cho bằng công thức.. Theo dõi cách tìm TXĐ.. HD:Chú ý - Nếu x 0 hàm số nhận 2 x 1 - Nếu x 0 hàm số nhận x 2 Tìm giá trị của hs tại x = -2 f(-2) = ? x = 5 f(5) = ?. 2.cách cho hàm số i) Hàm số cho bằng bảng ii) Hàm số cho bằng biểu đồ. iii) Hàm số cho bằng công thức TXĐ của hàm số y = f(x) là tập hợp tất cả các số thực x sao cho biểu thức f(x) có nghĩa. Ví dụ: Tìm TXĐ của hàm số y 2 x 1. 2 x 1 có nghĩa khi 1 2x 1 0 x . 2 1 Vậy TXĐ của là D = ; 2 Chú ý Tìm TXĐ của hàm số. 2 x 1 neu x 0 y f (x) 2 x neu x 0 Giải: Bt. Tìm TXĐ của hàm số 3 i) g( x ) x2 ii) h( x ) x 1 1 x. 17. Đồ thị hàm số. Đồ thị của hàm số y = f(x) xác định trên tập D là tập hợp tất cả các điểm M(x; f(x)) trêm mặt phẳng tọa độ với mọi x D y Nắm được TXĐ, xác định tọa độ điểm cho đường thẳng y = x +1. Chỉ ra TXĐ D = R Cho x= 0 f(0) = 1 x= -1 f(-1) = 0 Lop7.net. f(x) = x +1. 2 1 1. -2 -1 0. -1 -2. 2. x.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> Giáo án Đại số 10 – GV Hồ Thanh Dương – Nam Sách - Hải Dương vậy M1(0;1), M2(-1;0) HĐ7sgk: a) Tính f(-2),f(2) b) Tìm x sao cho f(x) = 2 Tìm x sao cho f(x) = 4 Phần 2: II - Sự biến thiên của hàm số: 1. Ôn tập: Xem hàm số y = f(x) = x2 Trên khỏang ; 0 đồ thị “ đi xuống” từ trái sang phải. x1 , x2 ; 0 , x1 x2 thì. f ( x1 ) f ( x2 ). Hs: y = x2 nghịch biến/ ; 0 Tương tư hs trên khoảng 0; y. Tìm x1 , x2 0; Hàm số đồng biến hay nghịch biến trên 0; Tổng quát: Hàm số y =f(x) gọi là đồng biến (tăng) trên khoảng (a;b) nếu: x1 , x2 a; b : x1 x2. 2 1 1. -2 -1 0. x. 2. -1 -2. f ( x1 ) f ( x2 ) Hàm số y =f(x) gọi là đồng nghịch biến (giảm) trên khoảng (a;b) nếu: x1 , x2 a; b : x1 x2 f ( x1 ) f ( x2 ) 2. Bảng biến thiên.. Bảng biến thiên của hàm số. x 0 y. Nhận xét: nếu x hoặc x thì y . 0. -Để diễn tả hàm số nghịch biến trên khoảng ; 0 ta vẽ mũi tên đi xuống (từ đến 0) -Để diễn tả hàm số đồng biến trên khoảng 0; ta vẽ mũi tên đi lên. (từ 0 đến ) Phần 3: III – tính chẵn lẽ của hàm số. 1. Hàm số chẵn, hàm số lẻ y 2 1 1. -2 -1 0. -1 -2. 2. x. Nhận thấy hàm số đối xứng qua trục nào. Kiểm tra kết quả: f(-1)? f(1) = ? f(-2)? f(2) = ? Lop7.net. Hàm số y = f(x) với tập xác định D gọi là hàm số chẵn nếu.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> Giáo án Đại số 10 – GV Hồ Thanh Dương – Nam Sách - Hải Dương là hàm số chẵn x D thì x D và f(-x) = f(x) y. f(x) = x. 2 1 1. -2 -1 0. 2. -1 -2. Xét chẵn , lẻ gồm 3 bước: i) Tìm TXĐ D ii) x D thì x D iii) và f(-x) = -f(x). x. Nhận thấy hàm số đối xứng qua trục nào. g(-1)? g(1) = ? g(-2)? g(2) = ? là hàm số lẻ. Hàm số y = f(x) với tập xác định D gọi là hàm số lẻ nếu x D thì x D và f(-x) = -f(x). VD: xét tính chẵn lẻ của hàm số a) y = 3x2 – 2 1 b) y = x c) y = x 2. Đồ thị của hàm số chẵn, lẻ. - Đồ thị của một hàm số chẵn nhận trục tung làm trục đối xứng - Đồ thị của một hàm số lẻ nhận gốc tọa độ làm tâm đối xứng.. Củng cố - dặn dò: Vẽ được đồ thị hàm số qua các bước . i) Tìm bảng biến thiên ii) Tìm TXĐ iii) Xét tính chẳng lẻ. iv) Vẽ đồ thị hàm số.. Rút kinh nghiệm ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………. Bài 3: Hàm Số Bậc Hai Tiết. 13 - 14. Tuần: 7. Mục tiêu: 25. Về kiến thức. Biết được đồ thị hàm số bậc hai dạng cơ bản, dạng tổng quát của hàm số bậc hai. Biết được chiều biến thiên của hàm số bậc hai dạng có a>0 và a<0. 26. Về kĩ năng. Vẽ được đồ thị của hàm số bậc hai Vẽ được bảng biến thiên của hàm số. 27. Về tư duy-thái độ. Lop7.net.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> Giáo án Đại số 10 – GV Hồ Thanh Dương – Nam Sách - Hải Dương Hiểu được đò thị của hàm số y = ax2 từ đó tổng quát lên để vẽ đồ thị hàm số y = ax2 + bx + c. Giải được phương trình bậc hai.. Chuẩn bị của GV – HS: 18. Chuẩn bị của GV Giáo án, sgk, phấn, thước, dụng cụ vẽ hình parabol. 19. Chuẩn bị của HS Dụng cụ học tập, sgk, dụng cụ vẽ hình parabol, ôn tập về vẽ h/s y = ax2.. Phương pháp dạy học: Giúp hs đưa từ hàm số lạ về quen, nêu vấn đề, gợi mở, giải quyết vấn đề.. Tiến trình bài học 25. Ổn định tổ chức Kiểm tra sĩ số 26. Kiểm tra bài cũ Câu 1: vẽ đồ thị của hàm số y = -2x +1 Câu 2: xác định a, b để đồ thị của hàm số y = ax + b đi qua 2 điểm A(1;2), B(-1;1) 27. Bài mới Hàm số bậc hai được cho bởi công thức y = ax2 + bx + c. (a 0) TXĐ D = R. “Nếu b=0, c=0 thì hàm số trở thành y = ax2 đã gặp ở lớp 9”. Phần 1: Đồ thị của hàm số bậc hai. Hoạt động GV Hoạt động HS Ghi bảng Cho hs làm HĐ1: - TXĐ - Đỉnh có tọa độ là. - Hàm số đồng biến , nghịch biến trên khoảng nào. 1. Nhận xét. - Trục đối xứng là trục nào. a) Nhận xét đồ thị y = ax2. - Trường hợp nào thì đỉnh là cao Hs trả lời các câu hỏi bên. (Sgk) nhất. trường hợp nào là thấp nhất. Theo dõi và nhận xét. Nhận xét so với đồ thị hàm số y = ax2. - TXĐ - Đỉnh có tọa độ là. - Hàm số đồng biến , nghịch biến trên khoảng nào. - Trục đối xứng là trục nào. - Trường hợp nào thì đỉnh là cao nhất. trường hợp nào là thấp nhất. Nêu trường hợp tổng quát cho đồ thị y = ax2 + bx + c. y. 0. b 2a. x. Lop7.net. b)Đưa pt y = ax2 + bx + c về dạng y = ax2 y = ax2 + bx + c = b a( x )2 , 2a 4a với b 2 4ac. 2. Đồ thị. Đồ thị hàm số y = ax2 + bx + c (a 0) là một đường parabol có b đỉnh là điểm I ( ; ) , có 2a 4a trục đối xứng là đường thẳng.
<span class='text_page_counter'>(21)</span>