Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (137.13 KB, 6 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Tuần : 20 Ngày soạn : 3.1.2017
Tiết : 37 Ngày dạy : 5.1.2017
<b>BÀI 34 : THỐI HĨA DO TỰ THỤ PHẤN VÀ DO GIAO PHỐI GẦN </b>
<b>I/ Mục tiêu của bài học : </b>
<b> 1. Kiến thức : </b>
-HS nắm được khái niệm thối hố giống.
- HS hiểu, trình bày được nguyên nhân thoái hoá của tự thụ phấn bắt buộc ở cây
giao phấn và giao phối gần ở động vật, vai trị trong chọn giống.
- HS trình bỳ được phương pháp tạo dịng thuần ở cay ngơ.
<b> 2. Kĩ năng :</b>
- Rèn kĩ năng quan sát tranh hình phát hiện kiến thức
- Tổnghợp kiến thức.
- Rèn kĩ năng hoạt động nhóm
<b> 3. Thái độ: Nghiêm túc trong giờ học </b>
<b>II/ Chuẩn bị : </b>
- GV : Tranh, ảnh minh họa về thối hóa ở thực vật, động vật
- HS : xem bài ở nhà
<b>III/ Tiến trình lên lớp : </b>
1. Ổn định lớp : kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ : không kiểm tra
3. Bài mới :
<i><b>Hoạt động của GV</b></i> <i><b>Hoạt động của HS</b></i> <b>Nội Dung</b>
<b>HĐ1: Tìm hiểu hiện tượng thối hóa</b>
- Gv u cầu học sinh nhớ lại kiến
thức về hoa tự thụ phấn và giao
phấn
- GV yêu cầu hs quan sát hình
SGK, đọc thơng tin và trả lời câu
hỏi:
<i>(?) Hiện tượng thoái hoá ở thực</i>
<i>vật được biểu hiện như thế nào ?</i>
<i>(?) Theo em vì sao dẫn đến hiện</i>
<i>thối hố giống?</i>
<i>(?)Tìm ví dụ về hiện tượng thoái</i>
<i>hoá.</i>
- Gọi hs trả lời, hs khác nhận xét,
bổ sung cho nhau
- Nhận xét, chốt ý
- GV yêu cầu hs quan sát hình
- Liên hệ kiến thức cũ, nhớ lại
kiến thức về tự thụ phấn và
giao phấn.
- HS nghiên cứu SGK tr.99.
Quan sát h.34.1.
+ Chỉ ra hiện tượng thoái hoá.
+ Lí do dẫn đến thoái hoá ở
thực vật.
- HS nêu VD: hồng xiêm thoái
hoá quả, nhỏ, không ngọt, ít
quả. Bưởi thối hố quả nhỏ,
khơ.
- Hs phát biểu, các bạn khác bổ
sung.
- Ghi nhớ kiến thức
- HS nghiên cứu SGK
<b>I. Hiện tượng thối hóa </b>
<b> 1. Thối hóa do tự thụ phấn ở</b>
cây giao phấn
- Biểu hiện: cây ngô tự thụ phấn
qua nhiều thế hệ : Chiều cao cây
giảm, bắp dị dạng, ít hạt.
- Nguyên nhân thối hố:
SGK, đọc thơng tin và trả lời câu
hỏi:
<i>(?) Thế nào là giao phối gần ? </i>
- Gọi hs trả lời, hs khác nhận xét,
bổ sung cho nhau
- Nhận xét, chốt ý
<i>(?) Hiện tượng thoái hoá ở động</i>
<i>vật được biểu hiện như thế nào ?</i>
<i>(?) Theo em vì sao dẫn đến hiện</i>
<i>thối hố ở động vật?</i>
<i>(?)Tìm ví dụ về hiện tượng thối</i>
<i>hố ở động vật.</i>
- Liên hệ hiện tượng quái thai, dị
tật do giao phối gần ở người
- Gọi hs trả lời, hs khác nhận xét,
bổ sung cho nhau
- Nhận xét, chốt ý
<i>(?) Qua 2 hiện tượng trên, em hãy</i>
<i>cho biết : thế nào là hiện tượng</i>
<i>thối hóa ? </i>
- Gọi hs trả lời, hs khác nhận xét,
bổ sung cho nhau
- Nhận xét, chốt ý
tr.99,100. Quan sát h.34.2.
+ Tham khảo SGK để trả lời
- Hs phát biểu, các bạn khác bổ
sung.
- Ghi nhớ kiến thức
+ Chỉ ra hiện tượng thoái hố.
+ Lí do dẫn đến thoái hoá ở
động vật.
- HS nêu VD: Lợn 2 đầu, gà 4
chân...
- Hs phát biểu, các bạn khác bổ
sung.
- Ghi nhớ kiến thức
- Suy nghĩ trả lời
- Hs phát biểu, các bạn khác bổ
sung.
- Ghi nhớ kiến thức
động vật
a. Giao phối gần
Giao phối gần (Giao phối cận
huyết) là :sự Giao phối giữa con
cái sinh ra từ 1 cặp bố mẹ hoặc
giữa bố mẹ với con cái.
b. Thối hóa ở động vật
- Biểu hiện: Thế hệ con cháu
sinh trưởng phát triển yếu, quái
thai, dị tật bẩm sinh.
- Nguyên nhân : do giao phối
gần
* Thoái hoá là hiện tượng các
thế hệ con cháu có sức sống kém
dần, bộc lộ tính trạng xấu, năng
suất giảm...
<b>HĐ2: Tìm hiểu về nguyên nhân của hiện tượng thối hóa</b>
- GV treo sơ đồ về sự biến đổi thể
đồng hợp và dị hợp.
- Cho hs thảo luận nhóm để trả lời
câu hỏi :
<i>(?) Qua các thế hệ tự thụ phấn</i>
<i>hoặc giao phối cận huyết tỉ lệ đồng</i>
<i>hợp tử và tỉ lệ dị hợp tử biến đổi</i>
<i>như thế nào?</i>
<i>(?) Tại sao tự thụ phấn ở cây giao</i>
<i>phấn và giao phối gần ở động vật</i>
<i>lại gây hiện tượng thoái hoá?</i>
- Quan sát sơ đồ
- HS nghiên cứu SGK và h.34.3
tr.100và 101
-Trao đổi nhóm thống nhất
ýkiến trả lời câu hỏi.
Yêu cầu nêu:
+Tỉ lệ đồng hợp tử tăng và tỉ lệ
dị hợp tử giảm(Tỉ lệ đồng hợp
trội và tỉ lệ đồng hợp lặn bằng
nhau.).
+ Gen lặn thường biểu hiện
tính trạng xấu.
+ Gen lặn gây hại khi ở thể dị
hợp không được biểu hiện.
+ Các gen lặn khi gặp nhau( thể
- GV cho các nhóm báo cáo kết
quả
- GV nhận xét kết quả các nhóm.
- GV mở rộng: ở một số loài ĐV,
TV cặp gen đồng hợp khơng gây
hại nên khơng dẫn tới hiện tượng
thối hố , do vậy vẫn có thể tiến
hành giao phối gần ( chim bồ câu).
đồng hợp) thì biẻu hiện ra kiểu
hình.
- Đại diện nhóm trình bày trên
h. 34.3 các nhóm khác theo
dõi bổ sung.
- Sửa chữa cbho đúng
- Lắng nghe và nắm kiến thức
Nguyên nhân hiện tượng thoái
hoá do tự thụ phấn hoặc giao
phối cận huyết vì qua nhiều thế
hệ tạo ra các cặp gen đồng hợp
lặn gây hại.
<b>HĐ 3 : Tìm hiểu vai trị của phương pháp tự thụ phấn bắt buộc và giao phối gần trong chọn giống</b>
- Yêu cầu hs đọc thông tin SGK
- GV nêu câu hỏi:
<i><b>- Nâng cao:Tại sao tự thụ phấn</b></i>
<i><b>bắt buộc và giao phối gần ra hiện</b></i>
<i><b>tượng thoái hoá nhưng những</b></i>
<i><b>phương pháp này vẫn được con</b></i>
<i><b>người sử dụng trong chọn giống?</b></i>
- Gọi hs trả lời, hs khác nhận xét,
bổ sung cho nhau
- GV giúp HS hoàn thiện kiến thức.
- HS nghiên cứu SGK và tư
liệu trả lời câu hỏi.
Yêu cầu:
+ Do xuất hiện cặp gen đồng
hợp tử.
+ Xuất hiện tính trạng xấu.
+ Con người dễ dàng loại bỏ
tính trạng xấu.
+ Giữ lại tính trạng mong muốn
-HS trình bày nhận xét, bổ
sung.
- Ghi nhớ kiến thức
<b>III. Vai trò của phương pháp</b>
<b>tự thụ phấn bắt buộc và giao</b>
<b>phối gần trong chọn giống</b>
- Củng cố đặc tính mong muốn .
- Tạo dịng thuần có cặp gen
đồng hợp.
- Phát hiện gen xấu để loại bỏ
khỏi quần thể.
- Chuẩn bị lai khác dòng để tạo
ưu thế lai.
4. Củng cố :
<i>1- Khoanh tròn các chữ cái ở đầu câu trả lời đúng.</i>
<i><b>Câu 1: Hiện tượng không xuất hiện khi cho vật nuôi giao phối cận huyết là:</b></i>
a- Sức sinh sản giảm.
b- Con cháu xuất hiện các đặc điểm ưu thế so với bố mẹ.
d- Nhiều bệnh di truyền bộc lộ ở thế sau.
<i><b>Câu 2: Kết qủa dẫn đến mặt di truyền khi cho giao phối cận huyết hoặc tự thụ phấn là:</b></i>
a- Sự đa hình về kiểu gen.
b- Tăng tần số đột biến gen.
c- Giảm tỉ lệ dị hợp và tăng tỉ lệ đồng hợp trong quần thể.
d- Tăng sự tiếp hợp và trao đổi đoạn trong giảm phân.
2- Tự thụ phấn ở cây giao phấn và giao phối gần ở động vật gây hiện tượng gì ? Giải thích
ngun nhân?
+ Tìm hiểu về hiện tượng ưu thế lai là gì.
+ Nguyên nhân và các phương pháp tạo ưu thế lai
<b> IV/ Rút kinh nghiệm :</b>
- Thầy : ………..
- Trò : ………
Tuần : 20 Ngày soạn : 2.1.2017
Tiết : 38 Ngày dạy : 9.1.2017
<b>BÀI 35 – ƯU THẾ LAI </b>
<b>I/ Mục tiêu của bài học : </b>
1. Kiến thức:
- Hs nắm được ưu thế lai, lai kinh tế.
- Hs hiểu và trình bày được:
+Cơ cở di truyền của ứu thế lai.
+Các biện pháp duy trì ứu thế lai, lí do không dùng F1 làm giống.
+Phương pháp dùng để tạo cơ thể lai kinh tế ở nước ta.
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng :
- Quan sát, tổng hợp, khái quát
- Giải thích hiện tượng bằng cơ cở khoa học.
3Thái độ:
Giáo dục ý thức tìm tịi, trân trọng thành tựu khoa học.
<b>II/ Chuẩn bị : </b>
- GV : + Tranh phóng to hình 35 sgk.
+ Tranh 1 số giống động vật : bò, lợn, dê. Kết quả phép lai kinh tế.
- HS : xem bài trước ở nhà
<b>III/ Tiến trình lên lớp : </b>
1.Ổn định lớp : kiểm tra nề nếp, sĩ số học sinh
2.Kiểm tra bài cũ :
<i> (?) Trong chọn giống người ta dùng 2 phương pháp tự thụ phấn bắt buột và giao phấn gần</i>
<i>nhằm mục đích gì?</i>
Sau khi hs trả lời -> gv dẫn dắt vào bài mới.
3.Bài mới :
<i><b>Hoạt động của GV</b></i> <i><b>Hoạt động của HS </b></i> <b>Nội Dung</b>
<b>HĐ1: Tìm hiểu về hiện tượng ưu thế lai </b>
-Gv đưa vấn đề:
So sánh bắp nhô ở 2 dịng tự thụ
phấn với dịng lai F1 trong hình 32
sgk tr 102.
-Gv nhận xét ý kiến của hs và dẫn
dắt -> hiện tượng được gọi là ưu
thế lai.
-Gv hỏi:
+Ưu thế lai là gì? Cho ví dụ về ưu
-Hs quan sát hình phóng to.
+Chiều cao thân cây ngơ .
+Chiều dài bắp, số lượng hạt.
-Hs đưa ra nhận xét khi so
sánh thân bắp ngô ở cơ thể lai
F1 ở nhiều đặc điểm trội hơn
so với mẹ
-Hs ngiên cứu sgk kết hợp với
nội dunng vừa so sánh -> khái
quát hóa khái niệm
- Suy nghĩ trả lời
thế lai ở động vật và thực vật.
- Gọi hs nhận xét, bổ xung cho
nhau
- Nhận xét, chốt ý
- Hs trả lời, hs nhận xét, bổ
sung cho nhau
- Ghi nhớ kiến thức Ưu thế lai là hiện tượng cơ thể lai
F1 có ưu thế hơn hẳn so với bố mẹ
về sự sinh trưởng và phát triển, khả
năng chống chịu, năng xuất, chất
lượng.
<b>HĐ1: Tìm hiểu về nguyên nhân của hiện tượng ưu thế lai </b>
-Gv nêu vấn đề : để tìm hiểu cơ sở
di truyền của hiện tượng ưu thế lai.
Hs trả lời câu hỏi:
+Tại sao khi lai 2 dòng thuần ưu
thế lai thể hiện rõ nhất?
+Tại sao ưu thế lai thể hiện rõ nhất
ở F1? Sau đó giảm dần qua các thế
hệ?
-Gv đánh giá và bổ sung thêm kiến
thức về hiện tượng nhiều gen qui
định 1 tính trạng để giải thích .
-Gv hỏi tiếp: muốn duy trì ưu thế
lai con người làm gì?
- Gọi hs nhận xét, bổ xung cho
nhau
- Nhận xét, chốt ý
-Hs nghiên cứu sgk tr 102-103
-Chú ý ví dụ lai 1 dịng thuần
có 2 gen trội .
Yêu cầu:
-Ưu thế lai rõ vì xuất hiện ở
gen trội và ở con lai F1.
-Các thế hệ sau giảm dần , tỉ
lệ dị hợp giảm (hiện tượng
thối hóa).
-Đại diện trình bày lớp bổ
sung.
- Hs trả lời, hs nhận xét, bổ
sung cho nhau
- Ghi nhớ kiến thức
<b>II. Nguyên nhân của hiện</b>
<b>tượng ưu thế lai </b>
-Lai 2 dòng thuần (kiểu gen đồng
hợp) con lai F1 có hầu hết các
cặp gen ở trạng thái dị hợp -> chỉ
biểu hiện tính trạng của gen trội,.
-Tính trạng số lượng (hình thái,
năng xuất) do nhiều gen trội qui
định.
Vd: P : AABBcc x aaBBCC ->
F1 : AaBbCc.
<b>HĐ1: Tìm hiểu về các phương pháp tạo ưu thế lai </b>
-Gv giới tiệu: người ta có thể tạo
ưu thế lai ở cây trồng và vật nuôi.
-Gv hỏi:
+Con người tiến hành tạo ưu thế
lai bằng phương pháp nào?
+Nêu ví dụ?
-Gv nên giải thích về khác dịng và
lai khác thứ.
- Gọi hs nhận xét, bổ xung cho
nhau
- Nhận xét, chốt ý
-Hs nghiên cứu sgk tr 103 và
các tư liệu sưu tầm trả lời câu
hỏi.
-Yêu cầu: chỉ ra 2 phương
pháp.
- Lắng nghe nắm kiến thức
- Hs trả lời, hs nhận xét, bổ
sung cho nhau
- Ghi nhớ kiến thức
<b>III. Các phương pháp tạo ưu</b>
<b>thế lai </b>
1. Phương pháp tạo ưu thế lai ở
cây trồng:
-Gv hỏi :
Con người tiến hành tạo ưu thế lai
ở vật nuôi bằng phương pháp nào?
+Cho ví dụ?
-Gv hỏi thêm:
+Tại sao không dùng con lai để
nhân giống?
- Gọi hs nhận xét, bổ xung cho
nhau
- Nhận xét, chốt ý
<i><b>-Gv mở rộng :</b></i>
+Lai kinh tế thường dùng con
giống trong nước.
+Áp dụng kỹ thuật giữ tinh đông
lạnh, thụ tinh nhân tạo và kích
thích trứng cùng rụng một lúc để
thụ tinh, việc tạo ra con lai kinh tế
đối với bò và lợn có nhiều thuận
lợi.
+Lai bị vàng thối hóa với bò
Honten Hà Lan ->con F1
-Hs nghiên cứu thông tin sgk
103 và 104 kết hợp tranh ảnh
về giống vật nuôi
-Yêu cầu:
+Phép lai kinh tế.
+Áp dụng ở lợn, bị.
-Hs trình bày , lớp nhận xét bổ
sung.
- Con lai kinh tế là con lai F1
có nhiều cặp gen dị hợp, ưu
thế lai thể hiện rõ nhất, sau đó
giảm dần qua các thế hệ
- Hs trả lời, hs nhận xét, bổ
sung cho nhau
- Ghi nhớ kiến thức
- Lắng nghe và nắm kiến thức
có.
-Lai khác thứ để kết hợp giữa tạo
ưu thế lai và tạo giống mới.
2. Phương pháp tạo ưu thế lai ở
Lai kinh tế: Là cho giao phối
giữa 2 cặp vật nuôi bố mẹ khác
nhau rồi dùng con lai F1 làm sản
phẩm
Vd: lợn ỉ Móng Cái lai với lợn
Đại bạch -> lợn con mới sinh
nặng 0,8kg tăng lượng hanh, tì
trọng nạc cao.
4. Củng cố :
-Ưu thế lai là gì? Cơ cở di truyền của ưu thế lai?
-Lai kinh tế mang lại hiệu quả kinh tế như thế nào?
5. Hướng dẫn về nhà :
- Học bài, trả lời câu hỏi
- Xem lại những vấn đề chưa rõ để chuẩn bị luyện tập
<b> IV/ Rút kinh nghiệm :</b>