Tải bản đầy đủ (.docx) (10 trang)

Triết học trặc nghiệm có đáp án

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (119.12 KB, 10 trang )

ĐỀ CƯƠNG TRIẾT

PHẦN 1. Triết học
Câu 1: Luận điểm nào của Chủ nghĩa duy tâm?
Đ/a: Ý thức có trước, ý thức quyết định vật chất
Câu 2: Chọn phương án sai: Trong sự….
Đ/a: Quan hệ sản xuất và lực lượng sản xuất không tách rời nhau
Câu 3: Nguồn gốc tự nhiên của ý thức?
Đ/a: Là sản phẩm của bộ óc con người với tác động giữa tự nhiên và bộ óc
con người
Câu 4: Triết học Mác-Lenin là gì?
Đ/a: Là hệ thống lí luận chung nhất của con người về tự nhiên xã hội và vị
trí, vai trị của con người trong xã hội đó.
Câu 5: Vấn đề cơ bản của triết học?
Đ/a: Quan hệ giữa tư duy và tồn tại, ý thức và vật chất, tinh thần và tự
nhiên, ….(Đáp án E)
Câu 6: Nguồn gốc xã hội của ý thức
Đ/a: ý thức ra đời nhờ có lao động, ngơn ngữ, quan hệ sản xuất
Câu 7: Quan hệ sản xuất bao gồm yếu tố nào? Chọn ra yếu tố thừa?


Đ/a: Quan hệ thừa kế tài sản
Câu 8: Có mấy vấn đề cơ bản của triết học?
Đ/a: Có 1 nhưng bao gồm 2 mặt
Câu 9: Chọn ý sai: Chủ nghĩa duy tâm khách quan là thừa nhận ý thức có trước
vật chất.
Câu 10: Hoàn chỉnh định nghĩa sau: Vật chất là 1 phạm trù triết học…đc cảm
giác chúng ta:
Đ/a: chép lại, chụp lại, phản ánh ý thức
Câu 11: Vị chua của chanh là do cảm giác của con người quyết định thuộc trường
phái nào?


Đ/a: Chủ nghĩa duy tâm chủ quan ( ý thức có trước vật chất)
Câu 12: Phương thức sản xuất là gì?
Đ/a: Cách thức của con người trong 1 giai đoạn lịch sử nhất định. Gồm 5
phương thức.
Câu 13: Lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất quan hệ với nhau tạo thành?
Đ/a: Phương thức sản xuất
Câu 14: Quy luật về sự phù hợp của quan hệ sản xuất và lực lượng sản xuất?
Đ/a: Chỉ được hình thành mqh LLSX và QHSX + Quy luật cơ bản (Đ/a
A,C)
PHẦN 2: KINH TẾ CHÍNH TRỊ
- Hàng hóa: là sản phẩm lao động + thỏa mãn nhu cầu của con người+ trao đổi.


- Hàng hóa gồm 2 thuộc tính: giá trị sử dụng + giá trị hàng hóa


Giá trị sử dụng: cơng dụng + do thuộc tính tự nhiên quy định + khoa học kĩ




thuật quyết định + điều kiện tự nhiên quyết định
Giá trị hàng hóa là hao phí lao động xã hội của con người sản xuất.
Giá trị hàng hoá được đo bằng 1 lượng tiền được gọi là giá cả hàng hóa.
Nhân tố ảnh hưởng đến giá cả: Cung cầu
Cơ sở của Giá cả: Giá trị hàng hóa
Tiền có 5 chức năng: đo giá trị + phương tiện lưu thơng + phương tiện cất




trữ + phương tiện thanh tốn + tiền tệ thế giới
Thước đo giá trị là chức năng cơ bản nhất của tiền.





PHẦN 3: CHỦ NGHĨA XÃ HỘI KHOA HỌC
I.Sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân
1. Khái niệm giai cấp công nhân
Xét 2 phương diện:
-

Nghề nghiêp: đó là những người lao động trực tiếp hoặc gián tiếp vận hành

-

những công cụ sản xuất trong nền công nghiệp hiện đại.
Quan hệ đối với tư liệu sản xuất: họ ko có tư liệu sản xuất, phải bán sức lao



động cho xã hội tư bản và bị bóc lột giá trị thặng dư
Như vậy: giai cấp công nhân là 1 tập đồn XH ổn định, hình thành và phát
triển cùng với nền sản xuất đại công nghiệp, là lực lượng cơ bản tham gia vào
quá trình sản xuất và tái sản xuất ra của cải cho XH đồng thời là lực lượng đi
đầu trong việc cải tạo các quan hệ xã hội.

2. Nội dung sứ mệnh lịch sử của giai cấp cơng nhân
Đây là giai cấp có khả năng lãnh đạo các giai cấp tầng lớp nhân dân lao đọng xóa

bỏ chế độ bóc lột tư bản chủ nghĩa, xây dựng chủ nghĩa XH và chủ nghĩa cộng
sản, giải phóng mình đồng thời giải phóng tồn xã hội thốt khỏi mọi áp bức bóc
lột bất cơng.


3. Vì sao giai cấp cơng nhân có sứ mệnh lịch sử đó?
- Do địa vị KT-XH của giai cấp cơng nhân quyết định mang tính khách quan. Giai
cấp cơng nhân giữ vai trò quan trọng trong nền kinh tế tư bản chủ nghĩa, tạo ra
sự giàu có cho xã hội tư bản, nhưng họ lại khơng có địa vị trong XH từ đó dẫn
đến mâu thuẫn giữa giai cấp công nhân với giai cấp tư sản và phải đc giải phóng
bằng cuộc cách mạng xã hội.
- Do những đặc điểm chính trị - xã hội của giai cấp cơng nhân quy định: giai cấp
tiên tiến nhất + giai cấp có tinh thần cách mạng triệt để + giai cấp có tính tổ chức
kỉ luật cao + giai cấp mang bản chất quốc tế.
Trắc nghiệm:
Câu 1: Quan điểm đúng về giai cấp công nhân?
Đ/a: là giai cấp trong sản xuất công nghiệp
Câu 2: Nguyên nhân sâu xa CM chủ nghĩa là?
Đ/a: Mâu thuẫn giữa lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất
Câu 3: Mục tiêu của giai đoạn đầu cách mạng chủ nghĩa?
Đ/a: Giành chính quyền về tay giai cấp công nhân và nhân dân lao động
Câu 4: Cùng với nền sản xuất công nghiệp hiện đại, biến đổi của giai cấp công
nhân hiện nay?
Đ/a: Tăng và nâng về chất lượng
Câu 5: Cách mạng dân chủ kiểu mới do giai cấp nào lánh đạo?
Đ/a: do giai cấp công nhân lành đạo xóa bỏ chế độ phong kiến ( Chính đảng là
ĐCS)


Câu 6: Câu nói “Hãy xóa bỏ chế độ bóc lột người, thì nạn dân tộc này xóa bỏ dân

tộc khác cũng bị xóa bỏ” của ai?
Đ/a: Của Mác nói
II. Quan hệ dân tộc trong chủ nghĩa xã hội
1.
-

Khái niệm dân tộc đc hiểu theo 2 nghĩa:
Dân tộc với tư cách là dân tộc – quốc gia: là cộng đồng người ổn định hợp
thành nhân dân một nước, có chung: lãnh thổ, 1 phương thức sinh hoạt kinh tế,

-

nhôn ngữ, 1 nền văn hóa (phong tục, tập quán, lối sống).
Dân tộc – tộc người: là cộng đồng người hình thành và phát triển trong 1 quốc
gia dân tộc với 3 đặc trưng cơ bản: chung ngơn ngữ, có đặc điểm chung thuộc

2.

bản sắc văn hóa tộc người, có ý thức tự giác tộc người.
2 xu hướng khách quan trong sự phát triển dân tộc

Người phát hiện ra: Lênin


Xu hướng độc lập: do sự thức tỉnh của ý thức dân tộc, của các cộng đồng dân
cư đã thành lập nên các quốc gia dân tộc độc lập chống lại mọi sự áp bức dân
tộc. Xu hướng này biểu hiện thành phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc




trên thế giới và sự ra đời của hàng loạt các quốc gia dân tộc độc lập.
Xu hướng liên kết: là sự mở rộng mqh giữa các tộc người trong 1 quốc gia và


4.
-

giữa các dân tộc quốc gia khác nhau trên thế giới.
Cương lĩnh dân tộc của Leenin (3ND)
Các dân tộc có quyền bình đẳng
Các dân tộc có quyền tự quyết
Liên hiệp giai cấp dân tộc hiện nay ở Việt Nam
Chính sách dân tộc hiện nay ở Việt Nam
Phát triển kinh tế hàng hóa ở các vùng DTTS
Tơn trọng lợi ích truyền thống văn hóa, ngơn ngữ, tập qn, tín ngưỡng của

-

đồng bào các dân tộc.
Phát huy truyền thống đoàn kết giữa các dân tộc, chống lại tư tưởng dân tộc

-

lớn và dân tộc hẹp hòi, nghiêm cấm mọi hành vi miệt thị và chia rẽ dân tộc.
Tăng cường bồi dưỡng, đào tạo bồi dưỡng cán bộ DTTS.

3.




PHẦN 4: TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH


I.Trắc nghiệm
Câu 1: Cơ sở hình thành tư tưởng HCM?
Đ/a: Truyền thống tốt đẹp của dân tộc + Tinh hoa văn hóa nhân loại +
Phẩm chất cá nhân.
Câu 2: Chủ trương làm tư sản dân quyền Cách mạng và thổ địa cách mạng để đi
tới XH cộng sản đc trích ở đâu?
Đ/a: Chính cương vắn tắt
Câu 3: Hãy tìm ra luận điểm mang tính sáng tạo của Chủ tịch HCM trong quy
luật ra đời của Đảng ta?
Đ/a: Chủ nghĩa Mác-Leenin + phong trào Cách mạng + ptr yêu nước
Câu 4: Ham muốn tột bậc…Vậy nội dung cốt lõi của tư tưởng HCM là gì?
Đ/a: Độc lập dân tộc gắn liền với Cách mạng XH
II. Tự luận
Câu 1: Tư tưởng HCM về đạo đức (những phẩm chất đạo đức)
-Mở bài: Một nhà thơ đã viết về cuộc đời, tấm gương đạo đức của CT HCM như
sau:
“ Bác để tình thương cho chúng con
Một đời thanh bạch chẳng vàng son
Mong anh áo vải hồn mn trượng
Hơn tượng đồng phơi những lối mịn”


-TT HCM về đạo đức là sự kết tinh giữa đặc điểm của p.Đông và đặc điểm của
p.Tây và được thông qua 4 phẩm chất đặc điểm cơ bản sau:
1.

Trung với nước, hiếu với dân: đây là phẩm chất bao trùm nhất và quan trọng


2.

nhất.
Cần, kiêm, liêm, chính, chí cơng vô tư: đây là phẩm chất trung tâm gắn liền

3.

với hoạt động hàng ngày của mỗi con người.
Yêu thương con người: tình yêu thương của con người trong tư tưởng HCM
rất rộng dành cho mọi kiếp người và thông qua 3 cấp bậc cơ bản sau: những
con người nghèo khổ + cho những đồng chí, đồng nghiệp và những người

4.

sống xung quanh + cho những người lầm đường song đã biết cải tà quy chính.
Tinh thần quốc tế trong sáng: theo HCM đối với bạn bè quốc tế thì phải đối xử
có nghĩa, có tình, giúp bạn cũng có nghĩa là tự giúp mình.

Câu 2: Tư tưởng HCM về những lĩnh vực chính của văn hóa
1 nhà thơ người Mĩ đã viết như sau:
“Trên đời có những vật khơng bao giờ đổi thay
Có những con chim ko bao giờ bị khuất phục
Có những tên người sống mãi với thời gian”
Tên người sống mãi với thời gian đó chính là chủ tịch HCM, người đã được tổ
chức UNESCO văn hóa, khoa học, giáo dục của liên hợp quốc phong tặng 2
danh hiệu cao quý: Anh hùng dân tộc – Nhà văn hóa kiệt xuất (NQ 24)
TT HCM về văn hóa đc thơng qua 3 lĩnh vực chủ yếu sau:
1.
-


Văn hóa giáo dục
HCM cho rằng: “ 1 dân tộc dốt là 1 dân tộc yếu” sau CM T8 thành công, Chủ
tịch HCM đã đẩy mạnh phong trào bình dân học vụ. Vậy để văn hóa giáo dục
có kết quả tốt thì phải kết hợp: bồi dưỡng tư tưởng đúng đắn và tình cảm cao


đẹp cho con người, mở mang dân trí, bồi dưỡng những phẩm chất tốt đẹp để

-

con người vươn tới chân, thiện, mĩ.
Theo Người học để làm việc, làm người và làm cán bộ.
Văn hóa văn nghệ
a. Văn hóa cũng là 1 mặt trận, anh chị em là chiến sĩ trên mặt trận ấy
Mặt trận văn hóa đấu tranh trên lĩnh vực tư tưởng với nhiệm vụ phị chính, trừ

-

tà bởi vậy rất cam go.
Người nghệ sĩ phải có lập trường đúng đắn và tư tưởng vững vàng “nhà thơ

-

cũng phải biết xung phong”
b. Văn hóa – văn nghệ phục vụ quần chúng nhân dân
HCM cho rằng văn hóa văn nghệ từ trong quần chúng nhân dân mà ra, bởi vậy

2.


phải về sâu trong quần chúng nhân dân song quần chúng nhân dân trình độ lại
khác nhau, bởi vậy khi đặt bút viết phải trả lời đc 3 câu hỏi: viết cho ai? Viết

3.

như thế nào? Viết để làm gì?
c. Phải có tác phẩm xứng đáng với dân tộc và với thời đại.
Văn hóa đời sống
Ngày 20/3/1947 với bút danh Tân Sinh, Người đã viết tác phẩm “Đời sống

mới”. Theo Người đời sống mới khơng phải cái gì cũ cũng bỏ hết:
Cũ – tốt – giữ
Cũ – xấu – bỏ
Cũ – rườm rà – cải biến
Mới – hay – học
Mục đích của đời sống mới làm cho đời sống vật chất ngày càng them đầy đủ,
đời sống tư tưởng ngày càng tươi vui. Vậy để thực hiện đời sống mới phải tuyên
truyền giải thích và làm gương.







×