Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.44 MB, 50 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
UBND HUYỆN CAM LÂM
UBND HUYỆN CAM LÂM
<b>BÀI 2</b>
UBND HUYỆN CAM LÂM
Những đổi mới GDTrH trong những năm qua
<b>1) Từ năm 2013: triển khai áp dụng phương pháp "Bàn tay </b>
<b>nặn bột" và các PPDH tích cực (CV 3535);</b>
<b>2) Từ năm học 2011 - 2012: triển khai hoạt động NCKH của </b>
<b>HS trung học; tổ chức Cuộc thi KHKT cấp quốc gia (VISEF); </b>
<b>tham dự Intel ISEF và các cuộc thi, hội trợ, triển lãm quốc tế </b>
<b>về sáng tạo KHKT;</b>
<b>3) Từ năm học 2012-2013: Cuộc thi vận dụng KT liên môn để </b>
<b>giải quyết tình huống thực tiễn dành cho HS; Cuộc thi dạy học </b>
<b>chủ đề tích hợp dành cho GV;</b>
<b>4) Từ năm học 2012-2013 triển khai GD thông qua di sản</b>
Những đổi mới GDTrH trong những năm qua
<b>6) Từ năm 2014 triển khai thí điểm mơ hình dạy học gắn với </b>
<b>SX-KD-DV và bảo vệ môi trường tại địa phương; </b>
<b>7) Tăng cường chỉ đạo việc hướng dẫn HS vận dụng kiến thức </b>
<b>liên môn vào giải quyết các vấn đề thực tiễn thông qua "Dạy </b>
<b>học dựa trên dự án", tổ chức các "Hoạt động trải nghiệm sáng </b>
<b>tạo"; </b>
<b>8) Ban hành công văn số 5555/BGDĐT-GDTrH ngày </b>
<b>08/10/2014 hướng dẫn SHCM về đổi mới PPDH và KTĐG; tổ </b>
<b>9) Đưa trang mạng “Trường học kết nối” vào hoạt động chính </b>
<b>thức từ ngày 31/10/2014.</b>
Những đổi mới GDTrH trong những năm qua
<b>11) Đổi mới kiểm tra và đánh giá chất lượng giáo dục theo </b>
<b>hướng phát triển năng lực học sinh được thực hiện </b>
<i><b>Ban hành Công văn số 8773/BGDĐT-GDTrH ngày 30/12/2010 </b></i>
<i><b>Hướng dẫn biên soạn đề kiểm tra theo ma trận; </b></i>
<i><b>Chuyển từ chú trọng kiểm tra kết quả ghi nhớ KT cuối kỳ, cuối năm </b></i>
<i><b>sang coi trọng kết hợp kết quả đánh giá phong cách học và năng lực </b></i>
<i><b>vận dụng kiến thức trong quá trình GD và tổng kết cuối kỳ, cuối năm </b></i>
<i><b>học để hướng tới phát triển năng lực của HS;</b></i>
<i><b>Coi trọng đánh giá để giúp đỡ HS về PPHT, động viên sự cố gắng, </b></i>
<i><b>hứng thú HT của HS trong quá trình dạy học,...</b></i>
<b>1. Thực hiện có hiệu quả việc xây dựng KHGD nhà trường</b>
<b>2. Đổi mới PPDH, hình thức tổ chức dạy học</b>
<b>3. Đổi mới phương pháp, hình thức KT-ĐG</b>
<b>4. Tăng cường chỉ đạo, quản lý hoạt động dạy học/giáo dục</b>
Gồm 4 nội dung cơ bản
<b>Thực hiện có hiệu quả việc xây dựng kế hoạch giáo dục nhà trường:</b>
<b>Rà soát, tinh giảm, sắp xếp lại nội dung dạy học</b>
<b>Đổi mới phương pháp, hình thức dạy học: tổ chức hoạt động học </b>
<b>tích cực, tự lực, sáng tạo của học sinh; tăng cường hướng dẫn học </b>
<b>sinh tự nghiên cứu SGK để tiếp nhận và vận dụng kiến thức...</b>
<b>Đổi mới phương pháp, hình thức kiểm tra, đánh giá: đánh giá qua </b>
<b>việc quan sát các hoạt động trên lớp; đánh giá qua hồ sơ học tập, vở </b>
<b>hoặc sản phẩm học tập; đánh giá qua việc học sinh báo cáo kết quả </b>
<b>thực hiện một dự án học tập, nghiên cứu khoa học kĩ thuật, báo cáo </b>
<b>kết quả thực hành, thí nghiệm; đánh giá qua bài thuyết trình về kết </b>
<b>quả thực hiện nhiệm vụ học tập.</b>
<b>Tăng cường chỉ đạo, quản lý hoạt động dạy học, giáo dục: sinh hoạt </b>
<b>tổ/nhóm chuyên môn dựa trên “Nghiên cứu bài học”.</b>
Thực hiện CTGDPT hiện hành theo định hướng phát triển năng lực và phẩm chất học sinh
<b>Yêu nước: Yêu thiên nhiên, di sản, yêu con người; tự hào và bảo vệ </b>
<b>thiên nhiên, di sản, con người.</b>
<b>Nhân ái: </b> <b>Yêu con người, yêu cái đẹp, yêu cái thiện; tôn trọng sự </b>
<b>khác biệt giữa con người, nền văn hóa; ghét cái xấu, cái ác; cảm </b>
<b>thông, độ lượng; sẵn sàng học hỏi, hòa nhập và giúp đỡ mọi người.</b>
<b>Chăm chỉ: </b> <b>Chăm học, ham học, có tinh thần tự học; chăm làm, </b>
<b>nhiệt tình tham gia các cơng việc trong lớp, trường, gia đình, cộng </b>
<b>đồng, có ý thức vượt khó trong cơng việc.</b>
<b>Trung thực: </b> <b>Thật thà, ngay thẳng trong học tập và làm việc; tôn </b>
<b>trọng lẽ phải; lên án sự gian lận.</b>
<b>Trách nhiệm: Bảo vệ bản thân, gia đình, nhà trường, xã hội, môi </b>
<b>trường; không đổ lỗi cho người khác.</b>
Thực hiện CTGDPT hiện hành theo định hướng phát triển năng lực và phẩm chất học sinh
<b>Tự chủ và tự học: Tự lực, tự khẳng định, tự định hướng, tự hồn </b>
<b>thiện</b>
<b>Giao tiếp và hợp tác: Mục đích, nội dung, phương tiện, thái độ</b>
<b>Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Phát hiện, giải pháp, thực thi</b>
<b>Năng lực ngôn ngữ: Tiếng Việt và ngoại ngữ (Đọc, Nghe, Nói, Viết)</b>
<b>Năng lực toán học: Kiến thức, thao tác tư duy, sử dụng cơng cụ</b>
<b>Năng lực tìm hiểu tự nhiên và xã hội: Kiến thức, khám phá, vận </b>
<b>dụng</b>
<b>Năng lực công nghệ: Thiết kế, sử dụng, giao tiếp, đánh giá</b>
<b>Năng lực tin học: Thiết kế, sử dụng, giao tiếp, đánh giá</b>
<b>Năng lực thẩm mỹ: Nhận biết, phân tích, đánh giá, tái tạo, sáng tạo</b>
<b>Năng lực thể chất: Kiến thức, kỹ năng, tố chất, đánh giá</b>
KHGD nhà trường là gì?
Xây dựng kế hoạch giáo dục nhà trường như thế nào?
<b>- Là kế hoạch tổ chức thực hiện chương trình GDPT của cấp học </b>
<b>do Bộ GDĐT </b> <b>ban hành phù hợp với điều kiện thực tế của địa </b>
<b>phương và nhà trường, </b> <b>tuân thủ mục tiêu giáo dục và yêu cầu </b>
<b>chuẩn chương tình quốc gia theo định hướng phát triển phẩm chất </b>
<b>và năng lực học sinh.</b>
<b>- </b> <b>Do nhà trường, tổ chuyên môn, giáo viên xây dựng riêng cho </b>
<b>trường mình.</b>
<b>- Có thể thay đổi nội dung, cách thức, tư liệu, thời lượng, hình thức </b>
<b>dạy học… phù hợp và có hiệu quả.</b>
<b>- KHGD cần tăng cường năng lực thực hành, vận dụng kiến thức - </b>
<b>kỹ năng, </b> <b>hoạt động trải nghiệm; giáo dục đạo đức, rèn luyện kỹ </b>
<b>năng sống, hiểu biết xã hội, thực hành pháp luật… do nhà trường </b>
<b>ban hành sau khi báo cáo cấp quản lý trực tiếp của cơ sở giáo dục.</b>
<b>CN</b>
<b>TIN</b>
<b>NT</b>
<b>TỐN</b>
<b>VĂN</b>
<b>NN</b>
<b>GDTC</b>
<b>LÝ</b>
<b>HĨA</b>
<b>SINH</b>
<b>SỬ</b>
<b>ĐỊA</b>
<b>GDCD</b>
<b>THLM (STEM)</b>
<b>THLM</b>
1. Thực hiện có hiệu quả việc xây dựng KHGD nhà trường
<b>a) Rà soát nội dung dạy học trong SGK hiện hành.</b>
- Tinh giản những nội dung dạy học có KT-KN vượt quá mức
<b>độ cần đạt được quy định trong CTGDPT hiện hành;</b>
<b>- Điều chỉnh để tránh trùng lặp nội dung giữa các môn học, </b>
<b>HĐGD; bổ sung, cập nhật những thông tin mới phù hợp thay </b>
<b>cho những thông tin cũ, lạc hậu;</b>
<b>- Không dạy những nội dung, bài tập, câu hỏi vượt quá mức </b>
<b>độ cần đạt về KT-KN của CTGDPT.</b>
1. Thực hiện có hiệu quả việc xây dựng KHGD nhà trường
<b>b) Căn cứ CTGDPT hiện hành,</b>
<b>- Lựa chọn các chủ đề, rà soát nội dung các bài học trong SGK </b>
<b>hiện hành tương ứng với chủ đề đó để sắp xếp lại thành một số </b>
<b>bài học tích hợp của từng mơn học hoặc liên mơn;</b>
<b> - (từ đó) xây dựng KHGD cho từng môn học, hoạt động giáo </b>
<b>dục theo định hướng phát triển năng lực, phẩm chất HS phù </b>
<b>hợp với điều kiện thực tế của nhà trường.</b>
<b> - Tổng hợp kế hoạch</b>
<b>- Nâng cao được kết quả thực hiện mục tiêu giáo dục của CT </b>
<b>GDPT hiện hành.</b>
<b>- Đảm bảo tính lôgic của mạch kiến thức và tính thống nhất </b>
<b>giữa các mơn học và HĐGD.</b>
<b>- Đảm bảo tổng thời lượng của các môn học và các HĐGD </b>
<b>trong mỗi năm học khơng ít hơn thời lượng quy định trong CT </b>
<b>hiện hành.</b>
<b>- Đảm bảo tính khả thi với quyết tâm cao, tinh thần chủ động, </b>
<b>tích cực, sáng tạo của các cơ sở giáo dục.</b>
<b>- Có sự phối hợp chặt chẽ, thường xuyên giữa các cơ quan </b>
<b>QLGD với các trường phổ thông.</b>
<b>1) Dạy học thông qua tổ chức liên tiếp </b><i><b>các hoạt động học tập</b></i><b>, </b>
<b>từ đó giúp </b><i><b>HS tự khám phá những điều chưa biết chứ không </b></i>
<i><b>phải thụ động tiếp thu những tri thức được sắp đặt sẵn</b></i><b>. </b>
<b>Trong đó:</b>
<b>+ GV là người tổ chức và chỉ đạo</b>
<b>+ HS tiến hành các hoạt động học tập như: </b><i><b>nhớ lại KT cũ, phát </b></i>
<i><b>hiện KT mới, vận dụng sáng tạo KT đã biết vào các tình huống </b></i>
<i><b>học tập hoặc thực tiễn,...</b></i><b> </b>
<i><b>Hoạt động 1</b>. Xuất phát/Khởi động/Dẫn nhập</i>
<i><b>Hoạt động 3. </b></i><b>Hệ thống hóa kiến thức/Luyện </b>
<b>tập/Thực hành/TNo</b>
<i><b>Hoạt động 5. Tìm tịi, mở rộng</b></i>
<i><b>Hoạt động 2. Nghiên cứu, hình thành kiến thức</b></i>
<b>1) Hoạt động khởi động (Xuất phát/Khởi động/Dẫn nhập)</b>
Hoạt động này nhằm giúp học sinh (HS) huy động những kiến thức,
kĩ năng, kinh nghiệm của bản thân về các vấn đề có nội dung liên quan
đến bài học mới.
Giáo viên (GV) nêu các câu hỏi gợi mở hoặc yêu cầu HS đưa ra ý
kiến nhận xét về các vấn đề liên quan đến nội dung kiến thức trong chủ
đề.
<b>2) Hoạt động hình thành kiến thức</b>
<b>(Nghiên cứu, hình thành kiến thức)</b>
Hoạt động này giúp HS tìm hiểu nội dung kiến thức của chủ đề, rèn
luyện năng lực cảm nhận, cung cấp cho HS cơ sở khoa học của những
kiến thức được đề cập đến trong chủ đề.
Có thể đặt các loại câu hỏi để HS tìm hiểu kiến thức liên quan trực
tiếp đến các nội dung trong chủ đề hoặc câu hỏi sáng tạo khuyến khích
các em tìm hiểu thêm kiến thức liên quan ngồi nội dung trình bày
trong chủ đề.
<b>3) Hoạt động luyện tập </b>
<b>(Hệ thống hóa kiến thức/Luyện tập/Thực hành/Tno)</b>
Hoạt động này yêu cầu HS phải vận dụng những kiến thức vừa tiếp
thu được ở bước 2 (phần B) để giải quyết những nhiệm vụ cụ thể, qua
đó GV xem HS đã nắm được kiến thức hay chưa và nắm được ở mức
độ nào.
Đây là những hoạt động như trình bày, luyện tập, bài thực hành,…
giúp cho các em thực hiện tất cả những hiểu biết ở trên lớp và biến
những kiến thức thành kĩ năng.
<b>4) Hoạt động vận dụng (Vận dụng kiến thức vào thực tiễn)</b>
Hoạt động vận dụng nhằm tạo cơ hội cho HS vận dụng những kiến
thức, kĩ năng, thể nghiệm giá trị đã được học vào trong cuộc sống thực
tiễn ở gia đình, nhà trường và cộng đồng.
<b>5) Hoạt động tìm tịi, mở rộng</b>
Hoạt động này khuyến khích HS tiếp tục tìm hiểu thêm để mở rộng
kiến thức, nhằm giúp HS hiểu rằng ngoài kiến thức đã học trong nhà
trường còn rất nhiều điều cần phải tiếp tục học hỏi, khám phá.
GV giao cho HS những nhiệm vụ nhằm bổ sung kiến thức và hướng
dẫn các em tìm những nguồn tài liệu khác, cung cấp cho HS nguồn sách
tham khảo và nguồn tài liệu trên mạng để HS tìm đọc thêm.
<b>Lưu ý: Quy trình 5 bước hoạt động nêu trên khơng cứng nhắc mà </b>
<b>có thể được thiết kế và thực hiện linh hoạt, mềm dẻo.</b>
<b>Trong một số lĩnh vực/trường hợp, các hoạt động có thể kết hợp với </b>
<b>nhau hoặc bớt đi một, hai hoạt động tuỳ theo đặc trưng của từng </b>
<b>lĩnh vực giáo dục, của từng chủ đề/bài học, nhất là đối với một số </b>
<b>loại hình mang tính đặc thù như Âm nhạc, Mĩ thuật, Thể chất.</b>
<b>- Mục đích:</b>
<b>- Nội dung</b>
<b>- Dự kiến sản phẩm hoạt động của học sinh </b>
<b>- Kỹ thuật tổ chức hoạt động: </b>
<b>+ Giáo viên giao nhiệm vụ </b> <b>(nội dung, phương tiện, cách thực </b>
<b>hiện, yêu cầu sản phẩm phải hoàn thành)</b>
<b>+ HS thực hiện nhiệm vụ (qua thực tế, tài liệu, video; cá nhân </b>
<b>hoặc nhóm); </b>
<b>+ Báo cáo, thảo luận (thời gian, địa điểm, cách thức)</b>
<b>(2) Chú trọng </b><i><b>rèn luyện cho HS những tri thức phương pháp để </b></i>
<i><b>HS biết cách đọc SGK, tài liệu HT, tự tìm lại những KT đã có, </b></i>
<b> </b><i><b>Tri thức PP</b></i><b> thường là </b><i><b>những quy tắc, quy trình, phương </b></i>
<i><b>thức hành động; </b></i>
<b> Rèn luyện cho HS </b><i><b>các thao tác tư duy như</b></i><b>: phân tích, </b>
<b>tổng hợp, đặc biệt hố, khái quát hoá, tương tự, quy lạ về </b>
<b>quen…=> </b><i><b>hình thành, phát triển tiềm năng sáng tạo của HS</b></i><b>. </b>
<b>(3) </b> <b>Tăng cường phối hợp </b> <i><b>học cá nhân </b></i> <b>với </b> <i><b>học hợp tác </b></i> <b>theo </b>
<b>phương châm </b><i><b>“tạo ĐK cho HS nghĩ nhiều hơn, làm nhiều hơn </b></i>
<i><b>và thảo luận nhiều hơn”</b></i>
<b> => Mỗi HS vừa cố gắng tự lực một cách độc lập, vừa hợp </b>
<b>tác chặt chẽ với nhau trong quá trình tiếp cận, phát hiện và </b>
<b>tìm tịi kiến thức mới</b>
<b> => </b><i><b>Lớp học </b></i><b>trở thành </b><i><b>mơi trường giao tiếp thầy–trị</b></i><b> và </b><i><b>trị–</b></i>
<i><b>trị</b></i> <b>nhằm vận dụng sự hiểu biết và kinh nghiệm của từng cá </b>
<b>nhân, của tập thể trong giải quyết các nhiệm vụ học tập chung</b>
<b>- Trong/ngồi khn viên nhà trường, </b>
<b>- Dạy học nhà trường gắn với SX-KD-DV</b>
<b>- Học lý thuyết, làm BT/TN-TH/dự</b> <b>án, trò chơi, thảo luận, </b>
<b>- Hoạt động trải nghiệm, tham quan, cắm trại, đọc sách, SH tập </b>
<b>thể, HĐ phục vụ cộng đồng</b>
<b>- Làm việc độc lập, theo nhóm, theo lớp,...</b>
<b>(1) Đánh giá (ĐG) phải hướng tới sự phát triển phẩm chất (PC) </b>
<b>và năng lực (NL) của HS thông qua mức độ đạt chuẩn </b>
<b>KT-KN-TĐ và các biểu hiện NL, PC của HS dựa trên mục tiêu GD; coi </b>
<b>trọng đánh giá để giúp đỡ HS về phương pháp học tập.</b>
<b>(3) Đa dạng hóa hình thức, cơng cụ ĐG: các hoạt động trên </b>
<b>lớp; hồ sơ học tập, vở học tập; báo cáo kết quả thực hiện dự án </b>
<b>học tập, NCKH, kết quả TH-TN; bài thuyết trình (viết, trình </b>
<b>chiếu, video clip,…) về kết quả thực hiện nhiệm vụ HT. </b>
<b>- Chỉ đạo các tổ chuyên môn xây dựng KHGD nhà trường </b>
<b>(CV4612):</b>
<i><b>+ Rà soát, tinh giản nội dung dạy học;</b></i>
<i><b>+ Xây dựng KHGD môn học: sắp xếp, xây dựng chủ đề/bài học;</b></i>
<b>- Chỉ đạo các tổ bộ môn thuộc các lĩnh vực có liên quan </b>
<b>(KHTN, KHXH):</b>
<i><b>+ Phối hợp xây dựng chủ đề liên môn: </b></i> <i><b>Môn này dạy, môn kia </b></i>
<i><b>thôi; tách thành chủ đề riêng để phối hợp tổ chức tại thời điểm </b></i>
<i><b>thích hợp (dạy học dự án – cử 1 tổ chịu trách nhiệm chính, cịn </b></i>
<i><b>lại phối hợp)</b><b>;</b></i>
<i><b>+ </b><b>Xây dựng các chủ đề tổ chức HĐTN cho từng khối: </b><b>1-2 hoạt </b></i>
<i><b>động/học kỳ:</b></i> <i><b>GV bộ môn chịu trách nhiệm nội dung, GV chủ </b></i>
<i><b>nhiệm chịu trách nhiệm tổ chức</b><b>.</b></i>
<b>Tổ trưởng/nhóm trưởng phân cơng 01 giáo viên chuẩn bị Bài </b>
<b>học minh họa để đưa ra tổ/nhóm chun mơn thảo luận.</b>
<b>Giáo viên được phân cơng chuẩn bị trình bày Bài học minh họa </b>
<b>trước toàn thể giáo viên trong tổ/nhóm, nêu rõ:</b>
<b>- Bài học có mấy hoạt động?</b>
<b>- Mỗi hoạt động nêu rõ: Mục tiêu, Nội dung hoạt động, Sự </b>
<b>kiến sản phẩm hoạt động của học sinh, Cách thức tổ chức hoạt </b>
<b>động.</b>
Đã được tập huấn chuyên môn đầu năm học
<b>Tổ trưởng/nhóm trưởng điều hành thảo luận đối với từng hoạt </b>
<b>động để bổ sung, hoàn thiện, làm rõ về:</b>
<b>- Mục tiêu của hoạt động: </b> <b>thông tin, kiến thức, kỹ năng, </b>
<b>năng lực</b>
<b>- Nội dung hoạt động: </b> <b>mô tả rõ học sinh phải đọc, nghe, </b>
<b>nhìn, làm gì?</b>
<b>- Dự kiến sản phẩm hoạt động của học sinh: </b> <b>các mức độ </b>
<b>hoàn thành</b>
<b>Vị trí đứng quan sát: thuận tiện cho việc quan sát hoạt động </b>
<b>của HS ; thấy được nét mặt HS; nhìn được vở ghi của HS ; </b>
<b>nghe được HS thảo luận với nhau.</b>
<b>Quan sát và ghi chép:</b>
<b>- Hành động tiếp nhận nhiệm vụ của HS như thế nào? </b>
<b>Những biểu hiện chứng tỏ HS đã hiểu/chưa hiểu và sẵn </b>
<b>sàng/chưa sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ?</b>
<b>- Hành động của HS khi thực hiện nhiệm vụ: nói, nghe, ghi, </b>
<b>làm gì?</b>
<b>- Lời nói, hành động khi trình bày kết quả và thảo luận; </b>
<b>nghe, ghi được gì trong quá trình báo cáo, thảo luận?</b>
<b>Yêu cầu GV dạy minh họa tự nhận định về những cái đã </b>
<b>được/chưa được trong bài học.</b>
<b>Điều hành thảo luận về từng HĐH trong bài học theo các bước </b>
<b>sau:</b>
<b>- Bước 1: Mô tả hành động của HS. Từng GV nêu ra những </b>
<b>gì đã quan sát và ghi được. Tổ trưởng, nhóm trưởng “chốt” </b>
<b>lại.</b>
<b>- Bước 3: </b> <b>Thảo luận về nguyên nhân được/chưa được dựa </b>
<b>trên mục tiêu, nội dung, cách thức tổ chức hoạt động đã thực </b>
<b>hiện. Tổ trưởng, nhóm trưởng “chốt” về nguyên nhân.</b>
<b>SHCM dựa trên nghiên cứu bài học, dự giờ </b>
<b>phân tích bài học.</b>
<b>SHCM truyền thống</b>
<b>1. Mục đích</b>
<b>- Khơng đánh giá xếp loại giờ dạy theo tiêu </b>
<b>- Người dự giờ tập trung phân tích các hoạt </b>
<b>động của HS để rút kinh nghiệm.</b>
<b>- Tạo cơ hội cho GV phát triển năng lực </b>
<b>chuyên môn, tiềm năng sáng tạo của mình.</b>
<b>- Đánh giá xếp loại giờ dạy theo tiêu chí từ </b>
<b>các văn bản chỉ đạo của cấp trên.</b>
<b>- Người dự tập trung quan sát các hoạt </b>
<b>động của GV để rút kinh nghiệm.</b>
<b>SHCM dựa trên nghiên cứu bài học, dự giờ </b>
<b>phân tích bài học.</b>
<b>SHCM truyền thống</b>
<b>2. Thiết kế bài dạy minh hoạ</b>
<b>- Bài dạy minh hoạ được các GV trong tổ </b>
<b>thiết kế. Chủ động linh hoạt không phụ </b>
<b>thuộc máy móc vào quy trình, các bước dạy </b>
<b>học trong SGK, SGV.</b>
<b>- Các hoạt động trong thiết kế bài học cần </b>
<b>- Bài dạy minh hoạ được phân công cho </b>
<b>một GV thiết kế; được chuẩn bị, thiết kế </b>
<b>theo đúng mẫu quy định.</b>
<b>SHCM dựa trên nghiên cứu bài học, dự giờ </b>
<b>phân tích bài học.</b>
<b>SHCM truyền thống</b>
<b>3. Dạy minh hoạ, dự giờ</b>
<i><b>* Người dạy minh hoạ</b></i>
<b>- Có thể là một GV tự nguyện hoặc một </b>
<b>người được nhóm thiết kế lựa chọn.</b>
<b>- Thay mặt nhóm thiết kế thể hiện các ý </b>
<b>tưởng đã thiết kế trong bài học.</b>
<b>- Quan tâm đến những khó khăn của HS. </b>
<b>- Kết quả giờ học là kết quả chung của cả </b>
<b>nhóm.</b>
<b>- GV dạy hết các nội dung kiến thức trong </b>
<b>- GV áp đặt dạy học một chiều, máy móc: </b>
<b>hỏi-đáp hoặc đọc-chép hoặc giải thích bằng </b>
<b>lời.</b>
<b>SHCM dựa trên nghiên cứu bài học, dự giờ </b>
<b>phân tích bài học.</b>
<b>SHCM truyền thống</b>
<b>3. Dạy minh hoạ, dự giờ</b>
<i><b>* Người dự giờ</b></i>
<b>- Đứng ở vị trí thuận lợi để quan sát, ghi </b>
<b>chép, sử dụng các kĩ thuật, chụp ảnh, quay </b>
<b>phim…những hành vi, tâm lí, thái độ của </b>
<b>HS để có dữ liệu phân tích việc học tập của </b>
<b>HS.</b>
<b>SHCM dựa trên nghiên cứu bài học, dự giờ </b>
<b>phân tích bài học.</b>
<b>SHCM truyền thống</b>
<b>4. Thảo luận giờ dạy minh họa</b>
<b>- Người dạy chia sẻ mục tiêu bài học, </b>
<b>những ý tưởng mới, những cảm nhận của </b>
<b>mình qua giờ học.</b>
<b>- Người dự đưa ra các ý kiến nhận xét, góp </b>
<b>ý về giờ học theo tinh thần trao đổi, chia sẻ, </b>
<b>lắng nghe mang tính xây dựng; tập trung </b>
<b>vào phân tích các hoạt động của HS và tìm </b>
<b>các ra nguyên nhân.</b>
<b>- Các ý kiến nhận xét sau giờ học nhằm </b>
<b>mục đích đánh giá, xếp loại GV.</b>
<b>SHCM dựa trên nghiên cứu bài học, dự giờ </b>
<b>phân tích bài học.</b>
<b>SHCM truyền thống</b>
<b>4. Thảo luận giờ dạy minh họa</b>
<b>- Không đánh giá, xếp loại người dạy mà </b>
<b>coi đó là bài học chung để mỗi GV tự rút </b>
<b>- Người chủ trì tơn trọng và lắng nghe tất </b>
<b>cả ý kiến của GV, không áp đặt ý kiến của </b>
<b>mình hoặc của một nhóm người. Tóm tắt </b>
<b>các vấn đề thảo luận và đưa ra các biện </b>
<b>pháp hỗ trợ HS.</b>
<b>- Khơng khí các buổi SHCM nặng nề, căng </b>
<b>thẳng, quan hệ giữa các GV thiếu thân </b>
<b>thiện.</b>
<b>SHCM dựa trên nghiên cứu bài học, dự giờ </b>
<b>phân tích bài học.</b>
<b>SHCM truyền thống</b>
<b>5. Kết quả</b>
<i><b>*Đối với HS</b></i>
<b>- Kết quả của HS được cải thiện.</b>
<b>- HS tự tin hơn, tham gia tích cực vào các </b>
<b>hoạt động học, khơng có học sinh nào bị </b>
<b>“bỏ quên”.</b>
<b>- Quan hệ giữa các học sinh trở nên thân </b>
<b>thiện, gần gũi về khoảng cách kiến thức.</b>
<b>SHCM dựa trên nghiên cứu bài học, dự giờ </b>
<b>phân tích bài học.</b>
<b>SHCM truyền thống</b>
<b>5. Kết quả</b>
<i><b>*Đối với GV</b></i>
<b>- Chủ động sáng tạo, tìm ra các biện pháp </b>
<b>để nâng cao chất lượng dạy và học.</b>
<b>- Tự nhận ra hạn chế của bản thân để điều </b>
<b>chỉnh kịp thời.</b>
<b>- Quan tâm đến những khó khăn của HS, </b>
<b>đặc biệt là HS yếu, kém.</b>
<b>- Quan hệ giữa đồng nghiệp trở nên gần </b>
<b>gũi, cảm thông, chia sẻ và giúp đỡ lẫn </b>
<b>nhau.</b>
<b>- Các PPDH mà GV sử dụng thường mang </b>
<b>tính hình thức, khơng hiệu quả. Do dạy học </b>
<b>- Quan hệ giữa GV và HS thiếu thân thiện, </b>
<b>cởi mở.</b>
<b>1) Tập trung đổi mới SHCM của tổ/nhóm chun mơn dựa </b>
<b>trên NCBH. Tăng cường các hoạt động dự giờ, rút kinh </b>
<b>nghiệm để hoàn thiện từng bước cấu trúc nội dung, KHDH các </b>
<b>môn học, HĐGD; PP, HT tổ chức DH và KT, ĐG kết quả HT, </b>
<b>rèn luyện của HS theo định hướng phát triển năng lực, phẩm </b>
<b>chất. </b>
<b> Tăng cường trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về xây dựng </b>
<b>KHGD của nhà trường thông qua hội nghị, hội thảo, học tập, </b>
<b>giao lưu. Tăng cường tổ chức và quản lý hoạt động chuyên </b>
<b>môn trên mạng "Trường học kết nối";</b>
<b>2) Tăng cường công tác KT việc thực hiện đầy đủ, nghiêm túc </b>
<b>quản lý hoạt động DH/GD của các nhà trường theo quy định </b>
<b>hiện hành; có hình thức biểu dương, khen thưởng đối với những </b>
<b>tập thể, cá nhân thực hiện tốt, xử lý nghiêm những tập thể, cá </b>
<b>nhân làm sai các quy định về thực hiện CT; DT-HT; KTĐG.</b>
<b>3) Hồ sơ sổ sách</b>
<b>Câu hỏi thảo luận</b>
1. Thế nào là KHGD nhà trường? Việc thực hiện việc phân cấp
quản lý, tăng quyền chủ động của các trường THPT trong việc
thực hiện CTGD, xây dựng và thực hiện KHGD có những thuận
lợi và khó khăn gì? Giải pháp khắc phục khó khăn?
2. Hoạt động đổi mới HTDH, PPDH và KTĐG trong trường
THPT hiện nay đang có thuận lợi và khó khăn gì? Việc quản
lí hoạt động đổi mới PPDH, HTDH, KTĐG cần được thực
hiện như thế nào để đạt hiệu quả thiết thực?
3. Việc tổ chức các HĐGD hiện nay trong trường THPT theo
hướng trải nghiệm sáng tạo của học sinh có những thuận
lợi, khó khăn gì? Đề xuất các biện pháp để tổ chức thực
hiện các hoạt động này có hiệu quả?