Tải bản đầy đủ (.docx) (8 trang)

bài 16 cơ năng vật lý 8 nguyễn đức thắng thư viện giáo án điện tử

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (848.35 KB, 8 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Tuần 21 :
Tiết 21 :


Ngày dạy :………


<b>1. Mục tiêu :</b>
<b> 1.1. Kiến thức : </b>


- Nêu được vật có khối lượng càng lớn, vận tốc càng lớn thì động năng càng lớn
- Nêu được vật có khối lượng càng lớn, ở độ cao càng lớn thì thế năng càng lớn
- Nêu được ví dụ chứng tỏ một vật đản hồi biến dạng thì có thế năng


1.2. Kỹ năng :


- Rèn kỹ năng làm thí nghiệm
- Rèn luyện kỹ năng xử lý kết quả.
<b> 1.3. Thái độ :</b>


- Giáo dục ý thức môi trường cho HS
- Hướng nghiệp cho HS


<b>2. Nội dung học tập:</b>


Cơ năng - Thế năng - Động năng
<b>3. Chuẩn bị :</b>


<b> 3.1. GV: </b>


ĐDDH : Lò xo lá tròn,khối gỗ, mặt phẳng nghiêng, giá đỡ, quả nặng
3.2. HS :



- Kiến thức cũ : Công suất, công cơ học


- Đọc trước nội dung bài mới mục chú ý : Khái niệm cơ năng, thế năng, động năng
<b>4. Tiến trình :</b>


<b> 4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện: (1’)</b>
GV : KT sỉ số lớp


HS : Lớp trưởng báo cáo 8A1 8A3
4.2. Kiểm tra miệng: (5’)


1. Dành cho HS trung bình, yếu : Nêu khái niệm về cơng suất . Viết cơng thức tính cơng
suất và giải thích các đại lượng, đơn vị trong cơng thức tính cơng suất. (4đ)


p dụng : Tính cơng suất của người đi bộ trong 30s . Biết công thực hiện là 1200J
(4đ)


HS : Công thực hiện được trong một đơn vị thời gian gọi là công suất


 Công thức: (4đ)




Trong đó: P: Công suất (W)


A : Công thực hiện được (J)


t : Thời gian thực hiện công đó (s)


<b>Bài 16 : Cơ</b>

<b>năng</b>




P =


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Tóm tắt
t = 30s
A = 1200J
P = ? W


Giải


Công suất của người đi bộ là :
P =


<i>A</i>
<i>t</i> <sub> = </sub>


1200


40( )
30  <i>W</i>


2. Dành cho HS khá giỏi : Nêu khái niệm về công suất . Viết cơng thức tính cơng suất và
giải thích các đại lượng, đơn vị trong cơng thức tính công suất. (8đ)


Aùp dụng : Làm bài tập 15.5a (SBT/21)


HS : Công thực hiện được trong một đơn vị thời gian gọi là công suất


 Công thức:





Trong đó: P : Công suất (W)


A : Công thực hiện được (J)


t : Thời gian thực hiện công đó (s)
Aùp dụng :


<b>Tóm tắt</b>
h1 = 3,4m


m = 50kg P1 = 500N
t = 1’ = 60s


P = ? W


Giải


Để lên tầng 10, thang máy phải vượt qua 9 tầng.
Vậy phải lên cao :


h = 3,4. 9 = 30,6 (m)
Trọng lượng của 20 người :


P = 20. P1 = 20. 500 = 104 (N)


Vậy công tiêu tốn tối thiểu cho thang máy mỗi
lần lên :



A = P.h =104<sub> . 30,6 =306.10</sub>3<sub> (J)</sub>
Công suất tối thiểu của động cơ là :
P =


<i>A</i>
<i>t</i> <sub> = </sub>


3
306.10


60 <sub>=5100 (W)</sub>
3. Nêu khái niệm cơ năng (2đ)


HS : Một vật có khả năng thực hiện cơng ta nói vật có cơ năng
4.3. Tiến trình bài học:


<b>*Nêu tình huống học tập. (2’)</b>


GV : Gọi HS đọc ĐVĐ ở đầu bài (SGK/55)


P =


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

HS : Làm theo yêu cầu của GV


ĐVĐ : Con người muốn hoạt động cần có năng lượng.Vậy năng lượng là gì ? Nó tồn tại
dưới dạng nào? Trong bài này, chúng ta sẽ tìm hiểu dạng năng lượng đơn giản nhất là cơ
năng.


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG BÀI HỌC</b>



<b>* Hoạt động 1: Hình thành khái niệm cơ năng (5’)</b>
Mục tiêu: HS nắm được khái niệm cơ năng


GV : Gọi HS đọc thông tin trong SGK/55
HS : Làm theo yêu cầu của GV


●Cơ năng là gì ?


* Liên hệ kiến thức cũ : Khi nào vật thực hiện cơng ?
HS : Khi có lực tác dụng vào vật làm vật chuyển dời
●Đơn vị của cơng là gì ?


HS : Đơn vị của công là Jun (J)


●Vậy cơ năng cũng được đo bằng đơn vị gì ?
HS : Cơ năng cũng được đo bằng đơn vị Jun (J).


<b>* Hoạt động 2 : Hình thành khái niệm thế năng. (15’)</b>


Mục tiêu: HS nắm được khái niệm thế năng trọng trường và
thế năng đàn hồi


GV : Yêu cầu HS quan sát tranh 16.1a và đọc thơng tin
SGK/55.


●Quả nặng A có sinh cơng hay khơng?
HS : Khơng sinh cơng.


GV : Có thể làm thí nghiệm cho HS quan sát.



●Nếu đưa quả nặng lên một độ cao nào đó thì nó có cơ năng
khơng? Tại sao?


HS : Nếu đưa quả nặng lên một độ cao nào đó rồi bng nhẹ thì


<b>I. Cơ năng :</b>


Một vật có khả năng sinh
cơng, ta nói vật có cơ năng.
- Đơn vị của cơ năng là Jun (J)


<b>II. Thế năng :</b>


<b> 1. Thế năng trọng trường:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

căng của sợi dây làm vật B chuyển động. Như vậy vật A đã
thực hiện công nên ta nói khi đưa vật A lên một độ cao nào đó,
thì vật A có cơ năng .


GV : Thơng báo “Cơ năng của trường hợp này là thế năng”.
●Công thực hiện được trong thí nghiệm này nhờ lực nào?
HS : Trọng lực hay lực hút của Trái Đất


●Công phụ thuộc vào những yếu tố nào?


HS : Lực tác dụng vào vật và quãng đường vật dịch chuyển
●Thế năng trong trường hợp này gọi là gì ?


HS : Thế năng trọng trường



●Thế nào là thế năng trọng trường ?


GV : Khi độ cao h, khối lượng m càng lớn thì cơng A càng lớn
nghĩa là thế năng của vật càng lớn


●Thế năng phụ thuộc vào những yếu tố nào ?


* Lưu ý: Ta có thể khơng lấy mặt đất, mà có thể lấy một vị trí
khác làm mốc để tính độ cao.


* Hướng nghiệp: Ứng dụng chế tạo máy phát điện trong ngành
thủy điện lợi dụng thủy năng của dòng nước


GV : Yêu cầu HS quan sát H16.2 (SGK/56) và đọc thông tin
trong SGK


* Liên hệ kiến thức cũ : Khi lị xo bị biến dạng thì có xu hướng
gì ?


HS : Quay về hình dạng ban đầu


●Nhờ đâu mà lị xo quay lại hình dạng ban đầu ?
HS : Do lực đàn hồi


●Lúc lò xo bị nén có cơ năng khơng ? Bằng cách nào để biết
được lị xo có cơ năng ?


HS : Vặn nút tháo sợi dây ra, lò xo sẽ đẩy miếng gỗ văng ra
GV : Cho HS làm thí nghiệm kiểm tra theo nhóm hai trường
hợp lị xo nén ít và nén nhiều trong vòng 2 phút và quan sát


hiện tượng xảy ra


HS : Làm theo yêu cầu của GV


GV : Gọi bất kỳ HS trong nhóm trình bày, HS nhóm khác nhận
xét, GV nhận xét


HS :


●Có hiện tượng gì xảy ra đối với miếng gổ khi vặn nút tháo sợi
dây ?


- Cơ năng của vật phụ thuộc
vào vị trí của vật so với mặt
đất hoặc so với một vị trí khác
được chọn làm mốc để tính độ
cao gọi là thế năng trọng
trường.


- Vật có khối lượng càng lớn
và ở càng cao thì thế năng hấp
dẫn càng lớn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

(1)


B



A



HS : Miếng gỗ được lò xo đẩy lên nhiều khi lò xo nén nhiều và
nẩy lên ít khi lị xo nén ít



Lúc bị nén lị xo có cơ năng khơng ? Nhận biết bằng cách nào ?
HS : Vì lị xo đã đẩy miếng gỗ lên là đã thực hiện được công
nên lị xo có cơ năng.


●Miếng gỗ văng ra xa nhiều khi lị xo nén nhiều, văng ra ít khi
lị xo nén ít, chứng tỏ được điều gì ?


HS :


_ Lị xo bị nén càng nhiều thì cơng sinh ra càng lớn nghĩa là


thế năng của lò xo càng lớn.


_ Lị xo bị nén càng ít thì cơng sinh ra càng nhỏ nghĩa là thế


năng của lò xo càng nhỏ.


●Vậy thế năng này phụ thuộc vào yếu tố nào?
HS : Độ biến dạng đàn hồi của lò xo


●Thế năng trong trường hợp này gọi là gì ?
HS : Được gọi là thế năng đàn hồi


●Thế nào là thế năng đàn hồi ?


●Nêu ví dụ chứng tỏ một vật đàn hồi khi biến dạng có thế
năng?


HS : Tùy từng HS



* Hướng nghiệp: Ứng dụng trong nghề chế tạo súng máy
<b>* Hoạt động 3 : Hình thành khái niệm động năng. (10’)</b>
Mục tiêu: HS nắm được khái niệm động năng và động năng phụ
thuộc vào những yếu tố nào


GV : Yêu cầu HS đọc thông tin SGK/56 và quan sát H16.3


GV : Giới thiệu và hướng dẫn HS tiến hành thí nghiệm


* Giới thiệu dụng cụ thí nghiệm : Giá đỡ , mặt phẳng nghiêng,
quả nặng, khối gỗ


* Bố trí thí nghiệm như hình vẽ. Cho quả nặng lăn từ mặt phẳng
nghiêng xuống đập vào khối gỗ. Quan sát hiện tượng


* Tiến hành thí nghiệm theo nhóm và hồn thành các câu C3,4,5
vòng 4 phút


HS : Làm theo yêu cầu của GV


GV : Gọi bất kỳ HS trong nhóm trình bày, HS nhóm khác nhận
xét, GV nhận xét


HS :


+ C<b>3 : Quả cầu A lăn xuống đập vào miếng gổ B, làm miếng gổ</b>


chuyển động một đoạn.



Cơ năng của vật phụ thuộc
vào độ biến dạng của vật gọi là
thế năng đàn hồi.


<b>III. Động năng :</b>


<b> 1. Khi nào vật có động</b>
<b>năng?</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

(1)



(2)


A’



B



chuyển động, tức là thực hiện được công.


+ C5 : Một vật chuyển động có khả năng sinh cơng (thực hiện
<b>cơng) tức là có cơ năng.</b>


●Cơ năng trong trường hợp này gọi là gì ?


HS : Cơ năng trong trường hợp này gọi là động năng
●Thế nào là động năng ?


* Chuyển ý : Động năng phụ thuộc vào những yếu tố nào ?
GV : Yêu cầu HS quan sát H16.3 SGK/57 và tiến hành thí
nghiệm theo nhóm hai thí nghiệm 2,3 và trả lời các câu C trong
vịng 3 phút



HS : Làm theo yêu cầu của GV


GV : Gọi bất kỳ HS trong nhóm trình bày, HS nhóm khác nhận
xét, GV nhận xét


HS :


+ C<b>6 : So với thí nghiệm 1, lần này miếng gổ B chuyển động</b>


được đoạn dài hơn. Như vậy khả năng thực hiện công của quả
cầu A lần này lớn hơn lần trước. Quả cầu A lăn từ vị trí cao hơn
nên vận tốc của nó khi đập vào miếng gỗ B lớn hơn trước. Qua
thí nghiệm rút ra kết luận động năng của quả cầu A phụ
<b>thuộc vào vận tốc của nó. Vận tốc càng lớn thì động năng</b>
<b>càng lớn.</b>


+ C<b>7: Miếng gổ B chuyển động đoạn đường dài hơn, Như vậy</b>


công của quả cầu A’ thực hiện được lớn hơn công của quả cầu
A thực hiện lúc trước. Thí nghiệm cho thấy, động năng của quả
cầu còn phụ thuộc vào khối lượng của nó. Khối lượng của vật
<b>càng lớn thì động năng của vật càng lớn</b>


+ C<b>8: Động năng của vật phụ thuộc vận tốc và khối lượng của</b>


nó .


<b>* GDMT : </b>



- Khi tham gia giao thông, phương tiện tham gia có vận tốc lớn
( có động năng lớn) sẽ khiến cho việc xử lí sự cố gặp khó khăn,
nếu xảy ra tai nạn sẽ gây ra những hiệu quả nghiêm trọng


- Các vật rơi từ trên cao xuống bề mặt Trái Đất có động năng
lớn nên rất nguy hiểm đến tính mạng con người và cơng trình


Cơ năng của vật do chuyển
động mà có gọi là động năng
<b> 2. Động năng của vật phụ</b>
<b>thuộc vào những yếu tố nào?</b>


* Thí nghiệm 2 :


<b> Động năng phụ thuộc vào vận</b>
tốc của vật


* Thí nghiệm 3 :




Động năng phụ thuộc vào
khối lượng của vật


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

khác


- Giải pháp : Mọi công dân cần tuân thủ các quy tắc an tồn
giao thơng và an tồn trong lao động


Lưu ý:<b> Động năng và thế năng là hai dạng của cơ năng; một</b>


vật có thể vừa có thế năng và động năng.


Ví dụ: Một chiếc máy bay đang bay trên bầu trời thì máy bay
đó vừa có thể năng vừa có động năng. (Vì máy bay đó ở trên
bầu trời so với mặt đất cách độ cao h  có thể năng ,và máy


bay đang bay có động năng ) hay là lá rơi, xe chạy xuống dốc,


. . . . Khi máy bay đang bay thế năng không đổi, động năng
không đổi ; khi lá rơi thế năng giảm, lá rơi nhanh (động năng
tăng).


<b>* Hoạt động 4 : Vận dụng (5’)</b>


GV : Yêu cầu HS vận dụng trả lời câu C9 và C10 (SGK/57)
HS :


C<b>9</b>


_ Vật chuyển động trong không trung (máy bay, con chim,
chiếc diều,…)


_ Con lắc lò xo dao động


_ Một quả bóng được đá bay lên cao ( quả bóng có độ cao nên
có thế năng, đồng thời quả bóng có vận tốc nên nó cũng có
động năng)


C<b>10</b>



a.Thế năng đàn hồi c. Thế năng và động năng


b. Thế năng


* Mở rộng : Gọi HS đọc mục có thể em chưa biết SGK/58




<b>IV. Vận dụng :</b>


4.4. Tổng kết:


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

- Học thuộc bài và làm BT 16.116.10 (SBT/22). Riêng bài 16.2 dành cho HS khá, giỏi


* Hướng dẫn bài 16.2 : Tùy thuộc vật chọn làm mốc
* Đối với bài học tiết tiếp theo: ÔN TẬP


- Xem lại bài các bài 13, 14, 15, 16
- Đọc thêm bài 17


</div>

<!--links-->

×