Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

Bài 24. Cường độ dòng điện

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (122.67 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Tiết CT: 28


Tuần CM: 28 Ngày dạy: 06/03/2015


<b> BÀI 24: CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN</b>



<b>I.</b> <b>MỤC TIÊU</b>


<b>1. Kiến thức: </b>


 HS nêu được dòng điện càng mạnh thì cường độ dịng điện của nó
càng lớn và tác dụng của dòng điện càng mạnh.


 Nêu được đơn vị của cường độ dịng điện là ampe, kí hiệu là A.
 Biết sử dụng ampe kế để đo cường độ dòng điện (Chọn ampe kế phù


hợp và mắc đúng quy tắc), vẽ được sơ đồ mạch điện.
<b>2. Kỹ năng: </b>


 Mắc mạch điện đơn giản, quan sát và phân tích hiện tượng.
<b>3. Thái độ:</b>


 Có thái độ trung thực, hợp tác, ham hiểu biết, có hứng thú học tập bộ
môn


<b>II.</b> <b>CHUẨN BỊ</b>


1. <b>Đối với GV:</b> Pin 1,5V, bóng đèn có đế lắp sẳn, ampe kế loại to
(1A-0,05A), biến trở, vôn kế, dây dẫn.


2. <b>Đối với HS:</b> Dụng cụ học tập:bút, viết, thước kẻ...


Xem bài trước ở nhà.


<b>III.</b> <b>TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:</b>
<b>1. Ổn định tổ chức và kiểm diện:</b>


<b>2. Kiểm tra miệng:</b>
<b>3. Tiến trình bài học:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG BÀI HỌC</b>
<i><b>HĐ1: Tổ chức tình huống học tập (1P)</b></i>


<i>Dịng điện có thể gây ra các tác dụng khác nhau,</i>
<i>mỗi tác dụng này có thể mạnh hay yếu khác nhau</i>
<i>tùy thuộc cường độ dòng điện, cường độ dòng điện</i>
<i>là một đại lượng vật lý, vì vậy nó có đơn vị đo và</i>
<i>dụng cụ đo riêng. Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về</i>
<i>cường độ dịng điện qua bài học ngày hơm nay.</i>
<i><b>HĐ2: Tìm hiểu về cường độ dịng điện và đơn </b></i>
<i><b>vị đo cường độ dòng điện(10ph)</b></i>


- GV giới thiệu mạch điện thí nghiệm H24.1:
ampe kế là dụng cụ phát hiện và cho biết dòng
điện mạnh hay yếu, biến trở là dụng cụ để thay
đổi cường độ dòng điện tong mạch.


<b>I- Cường độ dòng điện</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- HS quan sát mạch điện và nhận biết được các
dụng cụ trong mạch điện.



- GV làm thí nghiệm, dịch chuyển con chạy của
biến trở.


- HS quan sát số chỉ của ampe kế tương ứng khi
đèn sáng mạnh và đèn sáng yếu.


- GV yêu cầu HS quan sát số chỉ của ampe kế
tương ứng khi đèn sáng mạnh, sáng yếu
- Gọi HS nhận xét và GV chốt lại.


- GV thông báo về cường độ dòng điện và đơn
vị của cường độ dòng điện


-GV: hướng dẫn HS cách đổi đơn vị:
- Đổi đơn vị cho các giá trị sau?
0,175 A = ... mA
1520mA = ... A
0,38A = ... mA


<i><b>HĐ3: Tìm hiểu Ampe kế (15ph)</b></i>


- GV nhắc lại: ampe kế là dụng cụ đo cường độ
dòng điện.


- HS ghi vở.


- GV hướng dẫn HS tìm hiểu ampe kế. GV đưa
ra ampe kế, vôn kế và yêu cầu HS trả lời câu
hỏi: Đặc điểm nào trên mặt đồng hồ giúp ta
phân biệt được ampê kế với các dụng cụ đo


khác.Yêu cầu HS tìm hiểu GHĐ, ĐCNN của
ampe kế của nhóm mình.


-HS chỉ ra được GHĐ và ĐCNN của ampe kế
và chỉ được chốt (+), chốt (-), hoàn thiện câu
C1.


<i><b>HĐ4: Mắc ampe kế để xác định cường độ </b></i>
<i><b>dòng điện (10ph)</b></i>


- Nhận xét: Với một bóng đèn nhất
định, khi đèn sáng <i>càng mạnh</i> thí số
chỉ của ampe kế càng <i>lớn</i>.


<i><b>2- Cường độ dòng điện</b></i>


- <i>Số chỉ của ampe kế là giá trị của</i>
<i>cường độ dòng điện (cho biết mức độ</i>
<i>mạnh, yếu của dịng điện)</i>


<i>- Đơn vị: Ampe – Kí hiệu: A</i>


<i> Ước của A là: miliampe – Kí hiệu:</i>
<i>mA</i>


<i> 1A = 1000 mA</i>
<i> 1mA = 0,001A</i>


<b>II- Ampe kế</b>




<i><b>Ampe kế là dụng cụ đo cường độ</b></i>
<i><b>dòng điện.</b></i>


- Trên mặt Ampe kế có ghi chữ A
hoặc mA


- Mỗi ampe kế có 2 chốt: chốt (+)
dương, chốt (-) âm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

GV: Ycầu HS tìm hiểu kí hiệu của ampe kế.
HS: Tìm hiểu kí hiệu và vẽ sơ đồ.


GV: u cầu HS thực hiện nội dung 2 mục III
(SGK).


HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV.
GV: Kiểm tra trợ giúp HS thực hiện.


GV: Hướng dẫn cách mắc ampe kế vào sơ đồ,
kiểm tra, điều chỉnh, yêu cầu HS đo , đọc.
HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV:
I1 = ... ? A


I2 = ... ? A (Quan sát độ sáng)


Thực hiện câu C2? (SGK)
<i><b>HĐ4: Vận dụng (5ph)</b></i>


- Tổ chức cho HS làm các bài tập trong phần
vận dụng.





+ +


-A


-
2<b>. Cách mắc:</b> K
- Ampe kế mắc nối tiếp:
Chốt + nối với cực dương.


Chốt - nối với cực âm.
<b>3. Kiểm tra hiệu chỉnh:</b>
<b>4. Cách đo, đọc chỉ số:</b>


<i>Nhận xét:</i> Dịng điện chạy qua đèn
có cường độ càng lớn (nhỏ) thì đèn
càng sáng (tối).


<b>IV- Vận dụng</b>



<b>C3:</b> 0,175A = 175mA


0,38A = 380mA
1250mA = 1,25A
280mA = 0,28A
<b>C4: </b>2a; 3b; 4c


<b>C5: </b> sơ đồ a.



<b>4. Tổng kết:</b>


<b>GV chốt lại học sinh cần nhớ 3 ý sau:</b>


<i><b>-</b></i> <i>dịng điện càng mạnh thì cường độ dịng điện càng lớn. Đơn vị của cường độ</i>
<i>dòng điện là ampe, ký hiệu là A.</i>


<i><b>-</b></i> <i>Ampe kế dùng để đo cường độ dòng điện. </i>


<i><b>-</b></i> <i>Cách mắc:Ampe kế mắc nối tiếp, chốt (+) nối với cực dương, Chốt (-) nối</i>
<i>với cực âm.</i>


<b>5. Hướng dẫn học tập.</b>


<i><b>*Đối với bài vừa học:</b></i>


-Về nhà học bài trong vở ghi và hoàn thành các câu C vào vở bài tập.
- Đọc phần có thể em chưa biết.


-Làm bài tập:24.1 – 24.4 SBT


<i><b>*Đối với bài học ở tiết tiếp theo:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM:</b>


...
...
...
GV HƯỚNG DẪN DUYỆT



</div>

<!--links-->

×