Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (95.48 KB, 8 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Ngày soạn :
Ngày giảng :
<b>Tiết 46 :</b>
1. Kiến thức:
+ Giỳp học sinh cảm nhận đợc vẻ đẹp thiêng liêng cao cả, tình cảm gắn bó sâu
đậm, chân thành của những ngời lính cùng chung lý tởng chiến đấu. .
+ Thấy đợc đặc sắc NT của bài thơ ở chi tiết chân thực, hình ảnh gợi cảm cơ đúc,
giµu ý nghÜa biĨu tỵng.
2. Kỹ năng Rèn kĩ năng đọc, phân tích và cảm thụ thơ tự do hiện đại qua các
hình ảnh, chi tiết.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh tình bè bạn cùng chung một mục đích cao đẹp –
qua tình đồng chí của những anh bộ đội xuất thân từ nơng dân. Khâm phục, tự
hào về hình ảnh anh bộ đội c H.
<i><b>II. Các kỹ năng sống cơ bản cần giáo dơc trong bµi:</b></i>
1. Kỹ năng tự nhận thức: Học sinh biết tự nhìn nhận, đánh giá về những cơ sở
hình thành tình đ/c và những biêu hiện cụ thể của tình đ/c.
2. Kỹ năng giao tiếp: Biết trình bày suy nghĩ, thái độ khâm phục, tự hào
về phẩm chất của anh bộ đội cụ Hồ.
<i><b>III.</b></i><b> ChuÈn bÞ: </b>
1. Chuẩn bị về phơng pháp và kỹ thuật dạy học:
+ Kỹ thuật đặt câu hỏi.
+ Kỹ thuật động não: Tìm hiểu những chi tiết thể hiện tình đ/c.
+ Kỹ thuật trình by mt phỳt;
2. Chuẩn bị về phơng tiƯn d¹y häc:
<b> Thầy: Nghiên cứu bài + </b>ảnh tác giả CHính hữu và tác phẩm + Đồ dùng.
Trò: Đọc, tìm hiểu văn bản tríc ë nhµ.
<i><b>IV. Tiến trình bài dạy:</b></i>
<b> 1. </b>ổ n định tổ chức (1’)
<b> 2. KiĨm tra sù chn bÞ cđa häc sinh (1’)</b>
3. Bµi míi (1’)
<b>* Cách 1: Các em thân mến ! Cuộc kháng chiến của chúng đã đi qua những </b>
chặng đờng lịch sử vẻ vang của dân tộc, chói ngời CN yêu nớc và CN anh hùng
cách mạng, Trong cuộc kháng chiến ấy phải kể đến một lực lợng không nhỏ đã tô
thắm cho trang lịch sử oanh liệt của nớc nhà: Đó là các anh “ bộ đội cụ Hồ”.
Hình ảnh ấy đợc nhà thơ Chính Hữu ghi lại qua bài thơ “Đồng chí” mà hơm nay
cơ cùng các em ...
<b>* Cách 2: Trong thơ ca, em thấy thờng ca ngợi những mối quan hệ tình cảm nào? </b>
(T/c gia đình; T/y quê hơng đất nớc; T/c vợ chồng; T/y đơi lứa...)
Đến với bài thơ Đồng chí của nhà thơ Chính Hữu - ơng lại ca ngợi 1 t/c
mới: T/c của những con ngời cùng chung mục đích, lý tởng CM trong chiến đấu.
Hoạt động của thầy và trò TG Nội dung
- GV nêu yêu cầu đọc: Nhịp chậm rãi, tâm
tình, tha thiết, xúc động. Câu thơ thứ 7“ Đồng
chí” cần đọc với giọng lắng sâu ngẫm nghĩ.
3 câu thơ cuối cần đọc với nhịp điệu chậm
hơn và giọng hơi lên cao để khắc hoạ những
hình ảnh vừa cụ thể vừa giàu ý nghĩa biểu
t-ợng trong những câu thơ đó.
- GV đọc mẫu
- Gọi học sinh đọc. GV nhận xét, sửa.
- Tìm hiểu 1 s t khú:
10 I. Đọc, tìm hiểu chú thích
1. §äc
+ §ång chÝ? (Là những ngời cùng một chí
h-ớng chính trị)
+ Tri kØ cã nghÜa ntn? (biÕt m×nh, biết ngời,
hiểu ngời Đôi tri kỉ: Đôi bạn thân thiết,
hiểu nhau.
- HS quan sát phần chú thích *
Nh th Chính Hữu sinh ngày 15/12/1926.
Tại Thành phố Vinh – Nghệ An Quê gốc:
Can Lộc – H,Tĩnh. Chính Hữu xuất thân
trong một gia đình tiểu t sản. Năm 1945 ông
tham gia vào hoạt động CM. 1946 tham gia
quân đội tại trung đồn thủ đơ, tham gia chiến
đấu tại s đồn 308, chiến dịch ĐBP, ơng từng
giữ chức vụ phó tổng th ký hội nhà văn VN,
uỷ viên BCH Hội N.Văn khố 4 .
GV: Ơng viết ít nhng chủ yếu về ngời lính, về
2 cuộc kháng chiến đặc biệt là những tình
cảm cao đẹp của ngời lính tình đồng chí, đồng
đội, tình quê hơng sự gắn bó giữa tiền tuyến
và hậu phơng. Bài thơ đầu tay của ông khá nổi
tiếng “Ngày về” (1947) nhng đến “Đồng chí”
(1948) mới thực sự đem lại thành công cho
nhà thơ trẻ ở phơng hớng sáng tác mới: Chân
thực, giản dị.
- Bài thơ “ Đồng chí” đợc sáng tác vào thời
gian nào?
GV: Bài thơ là kết quả những trải nghiệm thực
tế và những cảm xúc sâu sa với đồng đội
trong chiến dịch Việt Bắc – Thu Đông(1947)
để đánh lại cuộc tiến cơng qui mơ lớn của TD
- Bài thơ đợc viết bằng thể thơ nào? Cú c
im gỡ?
25
a. Tác giả (1926)
- Tên thật: Trần Đình Đắc
- Quê: Huyện Can Lộc
Hà TÜnh.
- Nhà thơ quân đội viết về
đề tài ngời lớnh v chin
tranh.
- Đợc trao tặng giải thởng
HCM năm 2000.
* Tác phẩm chính:
- Hoàn cảnh: Cuộc kh¸ng
chiÕn chèng Ph¸p diƠn ra
gay go qut liƯt.
- In trong tập Đầu súng
trăng treo (1968)
II. Đọc, tìm hiểu văn bản
1. Thể loại:
(Các câu, dài ngắn khác nhau tuỳ mạch chính
xác của TG...)
GV: Nh th tõm s Tơi thích những câu thơ
hàm súc, cơ đọng, nói rất ít nhng gợi rất nhiều
những tởng tợng lan xa, thơ phải ngắn ở câu
chữ nhng phải dài ở sự ngân vang” Bài thơ “
Đồng chí” là một minh chứng.
- Dùa vào mạch cảm xúc, bài thơ có thể chia
thành mấy phần? ND của từng phần ?
<i><b>Máy chiếu:</b></i>
+ 7 cõu thơ đầu: Cơ sở của tình đồng chí.
+ 10 câu tiếp: Những biểu hiện cụ thể của tình
đ/c.
+ 3 câu cuối: Biểu tợng đồng chí, đồng đội.
- Gọi HS đọc P1.
- 2 câu thơ đầu giới thiệu với chúng ta điều
gì? (quê hơng của ngời lính)
? Quờ hng cỏc anh đợc giới thiệu qua những
từ ngữ nào?
- Em cã nx gì về cách xng hô trong 2 câu thơ?
( Anh tôi, lời kể mộc mạc giải dị)
- Nc mặn đồng chua” nghĩa là ntn?
(Vùng đồng chiêm trũng, nớc ngập mặn ven
biển)
- “đất cày lên sỏi đá” gợi em liên tởng đến
vùng quê nào?...
(Vùng đồng bằng trung du đất bạc màu, khơ
cằn)
- Em có nhận xét gì về NT ở hai câu thơ đầu?
(Hay các tổ hợp từ trên có gì đặc biệt? )
- Qua đó cho ta hiểu thêm gì về nguồn gốc
xuất thân của các anh?
GV: Các anh ra đi từ nhiều miền quê khác
nhau: Từ đồng bằng đến trung du; Từ vùng
núi cao đến miền biển. Mỗi 1 nơi đất đai canh
tác khác nhau; Phong tục tập quán cũng khác
nhau song các anh đều là những ngời nơng
dân nghèo, bình dị, chân thật, chất phác, cần
cù. Lời thơ bình dị, mộc mạc nh tâm hồn ngời
trai cày ra trận – ra đi từ những mái tranh
nghèo. Họ từ những miền quê khác nhau, tụ
hội về đây trong đoàn quân CM – trở thành
ngời lính:
“Lị chóng t«i bän ngêi tø xø
Quen nhau tõ bi 1, buổi 2
Súng bắn cha quen, quân sự mơi bài
- Qua đó, cho thấy cơ sở cội nguồn của tình
đ/c là gì?
- Vậy cơ sở thứ nhất của tình đồng chí là gì?
2. Bè cơc :
3 phần
3. Phân tích :
a. C sở của tình đồng chí
- Q hơng anh : Nớc mặn
Làng tôi nghèo: Đất cày lên
sỏi đá.
GV: Từ “những ngời xa lạ” các anh đã đến
bên nhau để trở thành “đôi ngời”. Nhà thơ
không sử dụng từ “hai” mà lại nói “đơi”.
Thơng thờng từ “đôi” thờng gắn với những
danh từ nh “đôi đũa, đôi chim”. Đã là “đôi”
tức là bao giờ cũng phải gắn bó chặt chẽ với
nhau keo sơn, thắm thiết, khẳng định tình
thân giữa 2 ngời.
- Vậy đơi bạn ấy đã gắn bó với nhau trong
điều kiện, hồn cảnh nào?
- “Sóng bªn súng, đầu sát bên đầu nghĩa là
ntn?
(Sỳng bờn súng: Cùng chung lý tởng chiến
đấu.
Đầu bên đầu: Cùng chung ý chí chiến đấu)
GV: Nh vậy chính hoàn cảnh sống và chiến
đấu đã làm các anh gắn bó, xích lại gần nhau,
thân thiết.
- Hình ảnh này đã gợi cho em cảm nhận gì về
tình đ/c?
- Tình cảm của ngời lính trong qn ngũ cịn
đợc nảy nở ntn?
- Tri kØ?
GV: Đó là sự chia sẻ những vui buồn trong
cuộc sống những khó khăn, thiếu thốn về vật
chất ... Nói nh H.T.Thơng: “ Bát cơm sẻ nửa
chăn sui đắp cùng” . (Đó là sự chia sẻ những
vui buồn trong cuộc sống những khó khăn,
thiếu thốn về vật chất ... Nói nh H.T.Thơng: “
Bát cơm sẻ nửa chăn sui đắp cùng” .
<i><b>Thảo luận: Ta có thể thay từ “chung chăn”</b></i>
thành “một chăn, cùng chăn” đợc khơng? Vì
sao?
GV: Khơng thể thay đợc vì từ “chung” là bao
gồm tất cả: Chung lí tởng, chung mục đích
chiến đấu, chung ý nghĩ và t/c. “Đêm rét
chung chăn” là một hình ảnh thật cảm động
và đầy ắp kỉ niệm, những ngời từng kháng
chiến ở Việt Bắc hẳn không ai quên cái rét
VB và của vùng núi rừng nói chung. Hồi ấy
nhà thơ Tố Hữu tng vit:
Rét Thái Nguyên rét về Yên Thế.
Gió qua rừng Đèo Khế gió sang”. H/a này đã
- Tất cả những cơ sở ấy đã gắn bó những con
ngời xa lạ vào một tình cảm đặc biệt. Đó là
tình cảm nào?
- Nhịp thơ có gì đặc biệt?
=> Sự tơng đồng về cảnh
ngộ xuất thân nghèo khó.
<b>C¬ së 1: C¸c anh cùng</b>
chung giai cấp, cùng chung
hoàn cảnh nghèo khó.
- Súng bên súng, đầu sát bên
đầu.
=> S gắn bó thân thiết
cùng chung nhiệm vụ, lý
t-ởng chiến đấu.
<b>Cơ sở 2: Cùng chung nhiệm</b>
vụ, lí tởng, sát cánh bên
nhau trong chiến đấu.
GV: Câu thơ từ 7,8 tiếng đột ngột rút ngắn lại
còn 2 tiếng. Cảm xúc nh dồn lại, nén chặt để
bật thành 2 tiếng thiêng liêng. Nhà thơ đã hạ
<i><b>Trắc nghiệm: Từ “Đồng chí” đợc tách thành</b></i>
một câu thơ riêng chỉ có 2 tiếng. Điều đó có ý
nghĩa gì?
a. Là lời phát hiện, khảng định t/c của những
ngời lính trong 6 câu thơ u.
b. Nâng cao ý thơ của đoạn trớc và mở ra ý
thơ đoạn sau.
c. To nờn s c ỏo trong ging iu bi
th.
d. Cả 3 ND trên. (d)
- Qua 7 câu thơ đầu, em có cảm nhận gì về
tình đ/c?
Chuyn ý: Cõu th T7 to ra 1 nốt nhấn, nó
vang lên nh 1 lời phát hiện, khảng đinh sự kết
tinh t/c của những ngời lính. Đồng thời nh
bản lề khép mở, gắn kết 2 đoạn thơ làm một.
- Học sinh đọc thầm đoạn 2.
- Đoạn thơ mở đầu bằng tâm sự gì của các
anh? ( Đoạn thơ mở đầu bằng nỗi nhớ nhà,
nhớ quê hơng)
- Hình ảnh ruộng nơng, gian nhà, giếng nớc,
gốc đa là những hình ảnh ntn?
GV: Cõy a bến nớc sân đình là nơi dân làng
gặp gỡ sáng sáng, chiều chiều, nơi nghỉ ngơi
những buổi tra nắng, những khi (tra nắng) đi
làm về ... cũng là nơi hẹn hị tình tứ lứa đơi …
Gợi nhớ về làng quê nông thôn VN quen
thuộc, bình dị và trở thành biểu tợng đối với
những ngời con xa quờ.
- Ngôi nhà không nghĩa là ntn?
- Mc kệ là thái độ ntn? Có phải là thái độ thờ
ơ, vơ trách nhiệm khơng?
(Thái độ dứt khốt ra đi, thái độ thờ ơ đáng
trân trọng, cảm phục)
GV: Các anh đều là những ngời nông dân
quanh năm gắn bó với ruộng đồng, luỹ tre
làng. T/c với gia đình vơ cùng sâu đậm song
vợt lên tất cả là t/c với quê hơng, đất nớc. Họ
phải dứt áo ra đi, bỏ lại sau lng bao kỉ niệm
ngọt ngào, thân thơng. Tạm gác những t/c
- Đồng chí!
=> Nhịp thơ bất ngờ:
->C s 3: Tình đồng chí
nảy nở và bền chặt trong sự
chan hồ, chia xẻ mọi gian
lao cũng nh niềm vui.
b. BiĨu hiƯn cđa t×nh ®/c
- Ruéng n¬ng anh gửi bạn
thân cày
Gian nhà không mặc kÖ giã
lung lay
thân ... để thực hiện nhiệm vụ cao cả, thiêng
liêng:
“S¸ng chím lạnh trong lòng Hà Nội
Những phố dài xao xác heo may
Ngời ra đi đầu không ngoảnh lại
Sau lng thềm nắng là rơi đầy.
- Tại sao lại nói Giếng nớc gốc đa nhớ
ngời ra lính ? (Nói nỗi lòng bạn cũng là nói
nỗi lòng mình nhí nhung cđa chÝnh m×nh)
- Theo em TG sư dơng BPNT g×? Td?
GV: Q hơng đợc nhân hố đang ngày đêm
dõi theo bóng hình anh trai cày ra trận. Hay
ngời lính vẫn ngày đêm ơm ấp bóng hình của
q hơng? Có lẽ đây là 1 cách nói ý nhị, kín
đáo của các anh: Nỗi nhớ da diết gia đình,
q hơng đã góp phần gắn bó họ, giúp họ xích
lại gần nhau.
- Qua 3 dßng thơ chúng ta thấy những ngời
lính tâm sự chia xẻ ®iỊu g× víi nhau?
GV: Tình u quê hơng đã góp phần hình
thành tình đ/c...
- Tình đ/ c cịn đợc biểu hiện ntn nữa?
- Em hiểu ntn về những h/a này?
GV: ú l những cơn sốt rét rừng ác tính diễn
ra thờng xuyên trong các cuộc hành quân. Sốt
đến “vầng trán ớt mồ hôi” nhng thực chất bên
trong cơ thể lại rất lạnh Nhà thơ Quang Dũng
trong “Tây Tiến” cũng nhắc đến cn bnh
quỏi ỏc ny:
Tây Tiến đoàn binh không mọc tóc
Quân xanh màu lá dữ oai hùng.
Trong bài thơ Cá nớc, nhà thơ Tè H÷u
Giọt giọt mồ hôi rơi
Trên má anh vàng nghệ
Anh vƯ qc qu©n ơi
Sao mà yêu anh thÕ”
- “áo rách vai, quần có vài mảnh vá” là ntn?
GV:Đó là trang phục thiếu thốn, những ngày
đầu kháng chiến cha có đủ quân phục phát
cho bộ đội, ngời lính mang theo áo quần ở
nhà đi chiến đấu, khi rách thì vá víu, có ngời
cịn khơng có kim chỉ để vá, lấy dây m buc
tỳm ch rỏch li.
- Cời buốt giá là nụ cời ntn?
(Nụ cời vừa hồ hởi vui tơi lạc quan vừa xuýt
=> Hình ảnh nhân hoá:
Sự cảm thông sâu sắc tâm t,
nỗi lòng.
- .. biết từng cơn ớn lạnh
Sốt run ngời vầng trán ớt mồ
hôi
áo anh rách vai
xoa vì cái rét cái lạnh đến thấu xơng.
–>L¹c quan, coi thêng gian khỉ, hiĨm
nguy)
- Nhận xét về các hình ảnh thơ?
- Qua đó đã giúp em hiểu thêm gì về hiện
thực cuộc sống ca ngi lớnh?
GV: Đoạn thơ nh dựng lại cả một thời kì lịch
sử gian lao khèc liÖt nhÊt cña cuéc chiÕn
tranh cña DT ta trong những năm đầu của
cuộc k/c chống Pháp.
- Vợt lên mọi khó khăn thiếu thốn, tình đ/c
đ-ợc biểu hiện cao nhất qua h/a nµo?
- H/a này gợi cho em suy nghĩ ntn về tình đ/c?
GV: Đơi bàn tay là sự cảm nhận sâu sắc, tinh
tế hơn mọi ngơn ngữ. Bàn tay nói hộ tất cả
những gì muốn nói. Các anh truyền hơi ấm
đôi bàn tay cho nhau để sẻ chia, động viên, và
cũng là sức mạnh, là quyết tâm giành chiến
thắng. Chính sự đồn kết đã tạo chiến cơng.
Nhà thơ Lu Q.Vũ cũng từng viết:
“ Phút chia tay ta chỉ nắm tay mình
Điều cha nói bàn tay đã nói”
<b>Chuyển ý: Tình đ/c đợc biểu hiện cao nhất,</b>
đẹp nhất trong chiến đấu, nơi chiến hào vào
sinh ra tử.
- Học sinh đọc 3 câu cuối.
- Bức tranh về hình tợng ngời lính đợc tác giả
khắc hoạ qua chi tit, hỡnh nh no?
- Rừng hoang sơng muối nghĩa là ntn?
(Núi rừng hoang vu, lạnh lẽo, đêm đông lạnh
giá, rét buốt)
GV: Thời tiết khắc nghiệt là cái rét buốt thấu
da thịt. Đây là cảnh thực mà nhà thơ từng
sống trong những đêm phục kích giặc giữa
núi rừng VB vào mùa đông năm 1947. C.Hữu
đã không hề né tránh mà khắc hoạ một cách
chân thực rõ nét chân dung anh bộ đội cụ Hồ.
Ơng từng tâm sự: “ Khơng thể viết q xa về
ngời lính vì nh vậy là vô trách nhiệm với đồng
đội, với những ngời đã chết và những ngời
đang chiến đấu”.
- Trong phiên gác ấy, hình ảnh nào xuất hiện?
GV: Đó là 1 đêm trăng trên chiến khu. Một tứ
thơ đẹp bất ngờ xuất hiện: Trăng Việt Bắc.
- Em hình dung ntn về h/a này?
GV: Thơng thờng ngời chiến sĩ ra trận thì có:
“ánh sao đầu súng, bạn cùng mũ nan”. Song
ở đây, giữa núi rừng chiến khu, ngời lính đang
phục kích giặc trong đêm đơng có ánh trăng
=> Hình ảnh thơ chân thực;
Cấu trúc sóng đơi cân xứng:
Những thiếu thốn, gian khổ
của ngời lính thời kì đầu
cuộc k/c chng Phỏp.
- tay nắm lấy bàn tay.
c. Hỡnh t ợng ng ời lính (Biểu
tợng tình đ/c đồng đội)
- Đêm.. rừng hoang sng
mui
Đứng cạnh bên nhau chê
giỈc tíi.
toả trong màn sơng huyền ảo. Về khuya, trăng
tà, treo lơ lửng trên không nh đang ở rất gần,
rất gần. Gần đến nỗi các anh có cảm giác nh
vầng trăng đang ở trên đầu mũi súng, đang
treo trên đầu mũi súng.
- H×nh ảnh này gợi cho em những sự liên tởng
nào?
GV: Đây là 1 h/a mới lạ, sáng tạo trong thi ca
bởi h/a thơ cô đọng, hàm xúc, ý vị. Nó gợi ra
những liên tởng phong phú mang ý nghĩa biểu
tợng: Gần và xa; Thực tại và mơ mộng; Chất
chiến đấu và chất trữ tình; Chiến sĩ và thi sĩ.
- Nhận xét về các h/a trong 3 câu thơ kết?
- Qua đó, em cảm nhận vẻ đẹp gì trong tâm
hồn ngời lính?
- Nêu những nét đặc sắc về NT?
<i><b>Máy chiếu:</b></i>
- Qua bài thơ em có cảm nhận gì về hình ảnh
anh bộ đội cụ Hồ trong thời kỳ kháng chin
chng Phỏp?
<i><b>Máy chiếu:</b></i>
3
=> Hình ảnh thơ chân thực,
lÃng mạn:
V đẹp tâm hồn lạc quan,
yêu đời của ngời lính sẵn
sàng bảo vệ sự bình yên cho
đất nớc, bảo vệ vầng trăng
hoà bình.
III. Tỉng kÕt
1. NghƯ tht
- H/a thơ chân thực, cơ
đọng, hàm xúc.
- KÕt hỵp cảm hứng lÃng
mạn.
2. Nội dung
Nột vẽ bình dị về vẻ đẹp của
ngời lính CM. Ca ngợi, tự
hào về tình đ/c đồng đội gắn
bó keo sơn của anh bộ đội
Cụ Hồ.
4. Củng cố – Luyện tập (1’) Học sinh quan sát bức tranh SGK trang 128: Bài thơ
nh 1 bức tợng đài chiến sĩ tráng lệ, mộc mạc và bình dị, ca cả và thiêng liêng…
5. H ớng dẫn về nhà (1’) Học ND bài và học thuộc lòng bài thơ. Đọc và chuẩn bị
bài “Bài thơ về tiểu đội xe khơng kính”.