Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (118.52 KB, 3 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<i><b>Ngày soạn: 29/09/2017</b></i> <i><b>Lớp 9A, 9B, 9C</b></i>
<i><b>Ngày dạy: 04/10/2017</b></i>
<i><b>Tiết 11: </b></i>
<i><b>1.Kiến thức:</b></i>
- Học sinh biết được những tính chất hóa học của bazơ và viết được những PTHH tương
ứng cho mỗi tính chất.
<i><b>2.Kỹ năng:</b></i>
- Học sinh vận dụng những hiểu biết của mình về những tính chất hóa học của bazơ để
giải thích những hiện tựơng thừơng gặp trong đời sống và sản xuất.
- Vận dụng những tính chất của bazơ để làm các bài tập định tính và định lượng.
<i><b>3.Thái độ:</b></i>
- Giáo dục tính cẩn thận, trình bày khoa học.
<i><b>4. Định hướng phát triển năng lực học sinh: </b></i>
+ Năng lực sử dụng ngơn ngữ hóa học.
+ Năng lực giải quyết vấn đề thơng qua mơn hóa học.
+ Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
- Bảng phụ, bảng nhóm, bút dạ.
- Hóa chất: dd Ca(OH)2; dd NaOH; dd HCl; dd H2SO4; dd CuSO4; CaCO3;
phenolftalein; q tím.
- Dụng cụ: Giá ống nghiệm, ống nghiệm; đũa thủy tinh
<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:</b>
<b>1.Kiểm tra bài cũ: </b>
<b>2. Bài mới:</b>
Hoạt động 1: Tác dụng của bazơ với chất chỉ thị màu:
<b>Hoạt động của Thầy & Trị</b> <b>Nội dung</b>
GV: Hướng dẫn HS làm thí nghiệm
- Nhỏ 1 giọt NaOH lên mẫu q tím. Quan sát
hiện tượng
- Nhỏ 1 giọt phenolfalein khơng màu vào ống
nghiệm có sẵn NaOH. Quan sát hiện tượng
HS các nhóm báo cáo
GV: Yêu cầu học sinh làm bài tập: Có 3 lọ mất
nhãn đựng dung dịch: H2SO4, Ba(OH)2, HCl.
Bằng phương pháp hóa học hãy phân biệt các
dung dịch nói trên.
<i><b>I. Tác dụng với chất chỉ thị</b></i>
- Dung dịch bazơ làm
+ Đổi màu q tím thành xanh,
HS: Xác định các chất thuộc loại hợp chất nào.
Trình bày cách phân biệt.
GV: dựa vào tính chất này có thể phân biệt dd
kiềm với các dd khác.
<i><b>Hoạt động 2: Tác dụng của dd bazơ với oxit axit:</b></i>
GV: Yêu cầu HS nhắc lại tính chất hố học
của oxit axit .
HS: Nhắc lại các tính chất hố học của oxit
axit.
GV: Gọi học sinh lên bảng viết PTHH
HS: Lên bảng viết PTHH
GV: Kết luận.
HS: Ghi vở.
<i><b>II. Tác dụng với oxit axit Muối + Nước</b></i>
- DD bazơ kiềm tác dụng với oxit axit tạo
SO2(k) + NaOH(dd) Na2SO3(dd) + H2O(l)
P2O5 (k) + 3Ba(OH)2 (dd)Ba3(PO4)2 + 3H2O
Hoạt động 3: Tác dụng của dd bazơ với axit:
GV: u cầu HS nhắc lại tính chất hố học của
axit .
HS: Nhắc lại.
GV: Yêu cầu HS viết PTHH minh họa.
HS: Viết PTHH:
GV hỏi: Phản ứng giữa axit và bazơ gọi là phản
ứng gì ?
HS: Phản ứng trung hịa.
GV: Giới thiệu bao gồm cả bazơ tan và bazơ
không tan
GV: Yêu cầu HS lấy VD cả bazơ tan và bazơ
không tan
<i><b>III. Tác dụng với axit Muối + Nước</b></i>
Bazơ tác dụng với axit tọa thành muối
Fe(OH)2(r) + 2HCl(dd) FeCl2(dd) +
2H2O(l)
Ca(OH)2(r) + 2HNO3(dd)
Ca(NO3)2(dd) + 2H2O(l)
Hoạt động 4: Bazơ không tan bị nhiệt phân hủy:
GV: Tạo sẵn Cu(OH)2 bằng cách cho CuSO4 tác
dụng với NaOH
GV: Hướng dẫn HS làm thí nghiệm đun nóng
Cu(OH)2 trên ngọn lửa đèn cồn
HS: Quan sát thao tác mẫu của giáo viên .
GV: Yêu cầu HS nhận xét hiện tượng (màu sắc
của chất rắn trước khi đun và sau khi đun )
HS: Nhận xét hiện tượng và viết PTHH sảy ra.
GV: Kết luận
<i><b>IV. Bazơ không tan bị nhiệt phân </b></i>
<i><b>hủy</b></i> <i><b><sub>oxit + nước</sub></b></i>
Bazơ không tan bị nhiệt phân hủy tạo
*GV: Giới thiệu tính chất của dd bazơ + dd
muối (học sau).
<i><b>4.Củng cố:</b></i>
Cho các chất sau : Fe2O3, Mg(OH)2, KOH, Cu(OH)2, Ba(OH)2 .
a. Gọi tên, phân loại các chất trên ?
b. Trong các chất trên, chất nào chất nào tác dụng được với :
+ Khí CO2.
+ Chất nào bị nhiệt phân huỷ.
<i><b>5. Dặn dò:</b></i>
Học bài, làm các bài tập 1, 2, 3, 5 SGK/ 25.
Chuẩn bị bài 8.
<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM</b>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i><b>Liên Thủy, ngày 30 tháng 09 năm 2017</b></i>
<i><b>KÍ DUYỆT</b></i>