Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án môn Ngữ văn lớp 6 - Kì II - Trường THCS Lương Thế Vinh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (231.92 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Giáo án Ngữ Văn 6-Kì II. – GV: Trần Thị Lệ- Trường THCS Lương Thế Vinh. NS: 08/01/2011 ND:10/01/2011 Văn bản:. PPCT: 73- 74 Lớp dạy: 6A1- 6A2 BÀI HỌC ĐƯỜNG ĐỜI ĐẦU TIÊN ( Tô Hoài). I. Mục tiêu: - Hiểu được nội dung, ý nghĩa “ Bài học đường đời đầu tiên”. - Nắm được những đặc sắc trong nghệ thuật miêu tả và kể chuyện của bài văn. - Giáo dục học sinh lòng hăng say trong cuộc sống, biết khao khát sống, sống có mục đích, nhưng không nên hung hăng thiếu suy nghĩ. II. Chuẩn bị: GV: Giáo án, Sgk, tranh ảnh về Tô Hoài HS: Sgk, vở ghi, vở soạn. III. Tiến trình dạy học: A. Ổn định tổ chức. B. Bài cũ: C. Bài mới: Gv giới thiệu bài HOẠT ĐỘNG NỘI DUNG Hoạt động 1: I. Tác giả, tác phẩm: ( sgk) GV: Em biết gì về tác giả Tô Hoài và các tác phẩm của ông? HS:Trả lời GV:Cho hs đọc phần chú thích sao Hãy trình bày những hiểu biết của em về tác giả Tô Hoài và tác phẩm “ Dế Mèn phiêu lưu kí” Hs:Trả lời GV:Nhận xét và mở rộng thêm GV:Có thể đưa tranh ảnh của nhà văn Tô Hoài Hoạt động 2: II. Đọc và tìm hiểu chung: GV:Hướng dân hs đọc 1. Đọc: GV:Yêu cầu hs tìm hiểu 1 số từ khó trong Sgk 2. Từ khó: ( sgk) Văn bản này thuộc thể loại gì? 3. Thể loại: trện kí Văn bản này được viết theo phương thức biểu đạt 4. Phương thức biểu đạt: tựu sự, miêu tả nào? 5. Bố cục: 2 phần Gv: Văn bản này chia làm mấy phần? Nội dung của từng phần? ĐH: 2 phần: + Phần 1: từ đầu đến “ không thể làm lại được”. Dế Mèn tự họa chân dung của mình. + Phần 2: Còn lại: Bài học đường đời đầu tiên của Dế Mèn. GV: Văn bản sử dụng ngôi kể thứ mấy? có phù hợp với tư tưởng của văn bản không?. -1Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Giáo án Ngữ Văn 6-Kì II. – GV: Trần Thị Lệ- Trường THCS Lương Thế Vinh. HS: Trả lời GV: Mở rộng Hoạt động 3: GV: Y/c hs thảo luận nhóm. Tìm những chi tiết miêu tả chân dung của Dế Mèn ( về hình dáng, hành động) HS: Cử đại diện phát biểu GV: Nhận xét, bổ sung - Hình dáng: Ăn uống điều đọ, làm việc chừng mực, càng mẫm bóng, vuốt, càng, đầu, râu… - Hành động: đi đúng oai vệ,cà khịa với tất cả hàng xóm,quát,... GV:Qua sự tìm hiểu về những chi tiết miêu tả chân dung,em hãy ra những nhận xét về Dế Mèn GV:Em hãy chỉ ra nét đẹp và chưa đẹp ở tính tình và hình dáng của Dế Mèn. Hs: thảo luận GV: Nhận xét, chốt ý Gv: Em có nhận xét gì về cách sử dụng từ ngữ và biện pháp nghệ thuật trong đoạn văn miêu tả chân dung của Dế Mèn? ĐH: - Từ ngữ gợi hình xuất sắc, không thể thay thế bằng những từ đồng âm. - Sử dụng phép nhân hóa. GV: Y/c hs tóm tắt lại sự việc khiến Dế Mèn rút ra bài học đường đời đầu tiên của mình. ? Thái độ của Dế Mèn đối với Dế Choắt như thế nào? HS: Coi thường, trịch thượng GV: Tâm lí của Dế Mèn thay đổi ntn qua các sự việc xảy ra? ĐH: - Vừa kẻ cả, coi thường, trịch thượng đối với Dế Choắt, xưng với Choắt là “chú mày”. - Nghĩ ra trò nghịch ranh - Hả hê vì trò đùa của mình - Sợ hãi khi nghe chị Cốc mổ Dế Choắt - Bàng hoàng, ngớ ngẩn vì hậu quả không lường hết được - Hốt hoảng, lo sợ, bất ngờ vì cái chết của Dế Choắt - Ân hận, rút ra bài học đường đời đầu tiên của mình GV: Nguyên nhân dẫn đến cái chết của Choắt là do đâu? ĐH: - Chủ quan: do chị Cốc - Khách quan: do Dế Mèn. -2Lop6.net. III. Phân tích. 1.Dế Mè tự họa chân dung của mình. - Dế Mèn là một chú dế thanh niên cường tráng, khỏe mạnh, đầy sức sống, tự tin, yêu đời. - Là một chú dế kiêu căng, tự phụ, hợm hĩnh, hay bắt nạt kẻ yếu hơn mình.. 2. Bài học đường đời đầu tiên của Dế Mèn.. - Vì trò nghịch ranh mà Dế Mèn đã gián tiếp gây ra cái chết cho Dế Choắt. - Dế Mèn đã ân hận và rút ra bài học đường đời đầu tiên của mình. Đó là bài học về sự kiêu ngạo, thiếu suy nghĩ, nông nổi.. IV. Tổng kết: ghi nhớ ( sgk).

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Giáo án Ngữ Văn 6-Kì II. – GV: Trần Thị Lệ- Trường THCS Lương Thế Vinh. Gv: Dế Mèn đã rút ra bài học gì? Liệu đây có phải là bài học cuối cùng của Mèn không? HS: Thảo luận GV: Nhận xét, mở rộng ? Câu cuối cùng của đoạn văn có gì đặc sắc? ĐH: Câu văn vừa thuật lại sự việc, vừa gợi tả tâm trạng mang ý nghĩa suy ngẫm. Hoạt động 4: GV: Ý nghĩa của văn bản này là gì? Sau khi học xong văn bản này em rút ra bài học gì cho bản thân mình? HS: Trả lời V. Luyện tập: GV: Nhận xét, chốt ý Viết một đoạn văn ( khoảng 6- 8 dòng) nói về ? Đặc sắc nghệ thuật của Tô Hoài trong đoạn trích tâm trạng của Dế Mèn khi đúng trước mộ Dế Choắt. này là gì? ĐH: - Thể loại truyện đồng loại rất phù hợp với lứa tuổi thiếu nhi - Ngôi kể thứ nhất tạo không khí thân mật - Hình ảnh miêu tả sinh động - Tư tưởng chủ đề được rút ra một cách tự nhiên. GV: Y/c hs đọc ghi nhớ sgk Hoạt động 5: HD làm bài tập HS: Suy nghĩ và viết bài vào vở soạn. Nếu còn thời gian sẽ chọn 1-2 bài đọc trước lớp. D. Củng cố, dặn dò: 1. Củng cố: Văn bản này có ý nghĩa gì? Dế Mè đã rút ra bài học gì cho mình? 2. Dặn dò: học bài, soạn bài “Phó từ”. -3Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Giáo án Ngữ Văn 6-Kì II. – GV: Trần Thị Lệ- Trường THCS Lương Thế Vinh. NS: 12/01/2011 ND: 13/01/2011 Tiếng Việt:. PPCT: 75 Lớp dạy: 6A1, 6A2 PHÓ TỪ. I. Mục tiêu: Giúp Hs - Nắm được khái niệm phó từ, phân loại phó từ - Rèn luyện kĩ năng phân biệt tác dụng của phó từ trong cụm từ, vận dụng phó từ khi nói và viết - Giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt II. Chuẩn bị: Gv: Giáo án, sgk, bài tập, bảng phụ Hs: Sgk, vở ghi, vở soạn III. Tiến trình dạy học: A. Ổn định tổ chức: B. Bài cũ: C. Bài mới: GV giới thiệu bài HOẠT ĐỘNG NỘI DUNG Hoạt động 1: Tìm hiểu nội dung bài học I. Bài học: Gv: Y/c hs đọc ví dụ sgk/ 12 1. Phó từ là gì? ? Những từ in đậm trong ví dụ <a> và <b> bổ sung ý nghĩa a. Ví dụ: sgk/ 12 cho những từ nào? Những từ được bổ sung ý nghĩa đó thuộc từ loại nào? ĐH: a. “Đã” bổ sung nghĩa cho từ “đi”; “cũng”-“ra”;“vẫn chưa” bổ sung nghĩa cho từ “thấy”; “thật” bổ sung nghĩa cho từ “lỗi lạc” b. “Được”-“soi gương”; “rất”-“ưanhìn”; “ra”-“to”; “rất”bổ sung nghĩa cho từ “bướng”. - Động từ: đi, ra, thấy, soi gương, - Tính từ: lỗi lạc, ưa nhìn, to, bướng. b. Nhận xét: GV: Hãy nhận xét về vị trí của các từ in đậm. - Những từ “đã, sẽ, vẫn, đang, rất, ĐH: Có thể đứng trước hoặc sau động từ, tính từ thật...” thường bổ sung ý nghĩa cho động Gv: Phó từ là gì? từ, tính từ. HS: Trả lời theo cách hiểu của các em. - Những từ đó có thể đứng trước hoặc GV: Nhận xét sau động từ hay tính từ. GV: Y/c hs đọc ghi nhớ sgk * Ghi nhớ: (sgk) Gv: Đưa bài tập nhanh - Tìm phó từ trong câu ca dao sau: Ai ơi chua ngọt đã từng Non xanh nước bạc ta đừng quên nhau GV: Y/c hs đọc ví dụ sgk/13 2. Các loại phó từ. ? Tìm phó từ bổ sung ý nghĩa cho các từ in đậm trong ví dụ. ĐH:. -4Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Giáo án Ngữ Văn 6-Kì II. – GV: Trần Thị Lệ- Trường THCS Lương Thế Vinh. a. lắm b. đừng c. không, đã, đang GV: Y/c hs điền các phó từ vừa tìm được ở phần I và II sgk vào bảng phân loại phó từ. ĐH: Phó từ đứng trước Phó từ đứng sau Chỉ quan hệ TG Đã,đang,sẽ, sắp… Chỉ mức độ Thật, rất, lắm… Thật, lắm… Chỉ sự tiếp diễn Cũng, vẫn, cứ… tương tự Chỉ sự phủ định Không, chưa, chẳng… Chỉ sự cầu khiến Đừng, chớ, hãy… Chỉ kết quả và Được, xong, ra hướng vào, rồi… Chỉ khả năng Vẫn chưa, có lẽ, có thể, phải chăng…  Chú ý: Phó từ chỉ mức độ “thật” có thể đứng trước hoặc đứng sau ĐT, TT. GV: Có mấy loại phó từ? HS: Trả lời Gv: Y/c hs đọc ghi nhớ sgk Hoạt động 2: HD làm bài tập GV: Y/c hs đọc yêu cầu bài tập. Sau đó hoạt động nhóm GV: Nhận xét, sửa chữa Gợi ý: a. – Đã ( thời gian); không, không còn (phủ định); còn, đều, lại, cũng (tiếp diễn tương tự); đương, sắp (thời gian); ra ( hướng). b. Đã sâu được ( đã: chỉ thời gian; được: chỉ kết quả) Bài 2: HS viết vào vở ( khoảng 3-5 câu) đaon văn có sử dụng ít nhất một phó từ.. - Có hai loại phó từ lớn: phó từ đứng trước ĐT, TT và phó từ đứng sau ĐT, TT.. * Ghi nhớ: (sgk) II. Luyện tập: Bài1: Tìm phó từ và cho biết những phó từ đó bổ sung ý nghĩa gì?. Bài 2: Viết một đoạn văn có sử dụng phó từ thuật lại việc Dế Mèn trêu chị Cốc.. D.Củng cố, dăn dò: 1.Củng cố: Phó từ là gì? Có mấy loại phó từ? 2.Dặn dò: HS học bài và soạn bài “ Tìm hiểu chung về văn miêu tả”. -5Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Giáo án Ngữ Văn 6-Kì II. – GV: Trần Thị Lệ- Trường THCS Lương Thế Vinh. NS: 15/01/2011 ND: 17/01/2011 Tập làm văn:. PPCT: 76 Lớp: 6A1, 6A2 TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN MIÊU TẢ. I.Mục tiêu: Giúp HS - Nắm được những hiểu biết chung nhất về văn miêu tả trước khi đi sâu vào một số thao tác chính nhằm tạo lập văn bản. - Nhận diện được những đoạn văn, bài văn miêu tả - Hiểu được những tình huống nào thì người ta dùng văn miêu tả II. Chuẩn bị: GV: Giáo án, sgk, tài liệu tham khảo HS: Sgk, vở ghi, vở soạn III. Tiến trình dạy học: A. Ổn định tổ chức B. Bài cũ: C. Bài mới: GV giới thiệu bài HOẠT ĐỘNG NỘI DUNG Hoạt động 1: HD tìm hiểu bài học I. Bài học: GV: Y/c hs tìm hiểu các tình huống trong sgk, 1. Thế nào là văn miêu tả? thảo luận theo nhóm. ? Với những tình huống đó em sẽ giải quyết như thế nào? Hãy tìm những tình huống tương tự. - Miêu tả là giúp người đọc, người nghe hình dung ra được sự vật, sự việc một HS: H/đ cá nhân GV: Theo em hiểu văn miêu tả là gì? cách cụ thê. HS: Trả lời theo sự hiểu biết của mình - Trong văn miêu tả năng lực quan sát của GV: Hãy tìm hai đoạn văn miêu tả Dế Mèn và Dế người viết, người nói thường được bộc lộ Choắt trong đoạn trích “Bài học đường đời đầu rõ nhất. tiên” của Tô Hoài. ? Hai đoạn văn đó giúp em hình dung được những đặc điểm nào của 2 chú dế? Những chi tiết nào giúp em hình dung được điều đó? ĐH: - Đoạn 1: miêu tả Dế Mèn : từ “ bởi tôi ăn uống điều độ…thiên hạ rồi”. Dế Mèn là một chú dế thanh niên cường tráng - Đoạn 2: miêu tả Dế Choắt: “ Cía chàng Dế Choắt…như tôi”. Miêu tả Choắt là một chú dế ốm yếu, không có sức sống GV: Vậy miêu tả là gì? Trong văn miêu tả giác quan nào được sử dụng nhiều nhất? HS: Trả lời GV: Chốt ý GV: Gọi hs đọc ghi nhớ sgk  Ghi nhớ: Sgk. -6Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Giáo án Ngữ Văn 6-Kì II. – GV: Trần Thị Lệ- Trường THCS Lương Thế Vinh. GV nhấn mạnh một số điểm cần nhớ trong phần ghi nhớ. Hoạt động 2: HD làm bài tập II. Luyện tập: Gv y/c hs đọc yêu cầu bài tập Bài 1: Sgk/ 16-17 Bìa 1: học sinh làm theo nhóm. Sau đó gv nhận - Đoạn 1: Đặc tả chú Dế Mèn ở độ tuổi xét và cho điểm theo từng nhóm. “thanh niên cường tráng”. Đặc điểm nổi bật: to khỏe và mạnh mẽ - Đoạn 2: Tái hiện lại chú bé liên lạc. Đặc điểm nổi bật là nhanh nhẹn, hồn nhiên, vui vẻ - Đoạn 3: Miêu tả một vùng bãi ven ao, hồ ngập nước sau cơn mưa. Đặc điểm nổi bật: một thế giới động vật sinh động, ồn ào, huyên náo. Bài 2: GV gợi ý: Bài 2: sgk/17 Đặc điểm nổi bật của mùa đông: a. Viết đoạn văn miêu tả mùa đông - Lạnh lẽo, ẩm ướt b. Viết đoạn văn miêu tả hình ảnh của - Đêm dài, ngày ngắn người mẹ hiền. - Mưa phùn và gió bấc - Bầu trời u ám - Cây cối trơ trọi khẳng khiu… GV: y/c hs chọn một trong 2 đề và viết thành đoạn văn hoàn chỉnh.. D. Củng cố, dăn dò: 1. Củng cố: 2. Dặn dò: HS học bài và soạn bài “Sông nước Cà Mau”. -7Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Giáo án Ngữ Văn 6-Kì II. – GV: Trần Thị Lệ- Trường THCS Lương Thế Vinh. NS: 15/01/2011 ND: 19/01/2011 Văn bản:. PPCT: 77 Lớp: 6A1- 6A2 SÔNG NƯỚC CÀ MAU ( Đoàn Giỏi). I. Mục tiêu: Giúp HS - Cảm nhận được sự phong phú và độc đáo của thiên nhiên vùng sông nước Cà Mau - Nắm được nghệ thuật miêu tả sông nước Cà Mau của tác giả - Giữ gìn nét đẹp của quê hương II. Chuẩn bị: GV: Sgk, giáo án HS: Sgk, vở soạn, vở ghi III. Tiên trình dạy học: A. Ổn định tổ chức B. Bài cũ: Hãy tóm tắt lại đoạn trích “Bài học đường đời đầu tiên”. Bài học đường đời đầu tiên của Dế Mèn là gì? C. Bài mới: GV giới thiệu bài: HOẠT ĐỘNG Hoạt động 1: GV: y/c hs đọc phần chú thích * ? Hãy trình bày đôi nét về tác gả và tác phẩm GV: nhận xét, mở rộng Hoạt động 2: HD đọc và tìm hiểu chung GV: Đọc trước và yêu cầu hs đọc sau. Chú ý đọc chậm rõ ràng. GV: Y/c hs tìm hiểu từ khó trong sách giáo khoa GV: Văn bản này thuộc thể loại gì? Tác giả sử dụng ngôi thứ mấy để kể? nhân vật chính là ai? ĐH: - Truyện dài; ngôi kể thứ nhất, nhân vật chính là bé An GV: Phương thức biểu đạt của đoạn trích là phương thức nào? GV: Văn bản này có thể chia bố cục làm mấy phần? Nội dung của từng phần. ĐH: 3 phần - Phần 1: Từ đầu đến “ đơn điệu”: Cái nhìn khái quát về vùng sông nước Cà Mau. - Phần 2: Tiếp đến “ sóng ban mai”: Cảnh kênh, rạch và dòng sông Năm Căn được đặc tả chi tiết. - Phần 3: Còn lại: Cảnh chợ Năm Căn Hoạt động 3: Tìm hiểu văn bản GV: Y/C hs đọc đoạn 1. -8Lop6.net. NỘI DUNG I. Tác giả, tác phẩm: SGK. II. Đọc và tìm hiểu chung 1. Đọc: 2.Từ khó: SGK 3. Thể loại: Truyện dài. 4. Phương thức biểu đạt: Tự sự, miêu tả 5. Bố cục: 3 phần. III. Phân tích: 1. Cảnh bao quát.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Giáo án Ngữ Văn 6-Kì II. – GV: Trần Thị Lệ- Trường THCS Lương Thế Vinh. ? Khi tả cảnh Cà Mau qua cái nhì và cảm nhận của bé An, tác giả chú ý đến những ấn tượng nổi bật nào? ĐH: - Cảnh sông nước Cà Mau - Cảnh bầu trời, cây cối… Một không gian ba chiều được hiện ra. GV: Nhân vật An đã đứng ở đâu để quan sát khung cảnh Cà Mau? Vị trí quan sát đó có thuận lợi không? ĐH: Đứng ở trên thuyền, vị trí đó rất thuận lợi GV: Nhân vật An quan sát bằng những giác quan nào? ĐH: Quan sát bằng thính giá và thị giác. ? Khung cảnh bé An quan sát được là một khung cảnh như thể nào? GV: Y/c hs đọc đoạn 2 GV: Cảnh sông ngòi và kênh rạch Cà Mau được miêu tả ra sao? ĐH: - Độc đáo trong cách đặt tên sông, kênh, rạch. - Các tên của từng con sông, kênh, rạch được đặt tên một cách đặc biệt ? Em có nhận xét gì về cách đặt tên này? ĐH: Cách đặt tên rất bình thường, giản dị GV: Dòng sông Năm Căn được đặc tả ra sao? ĐH: - Con sông lớn hơn ngàn thước. - Nước đổ ầm ầm như thác. - Rừng Đước như hai dãy trường thành. - Phong cách rộng lớn với phong cảnh thiên nhiên còn nguyên sơ và đầy sức hấp dẫn. 2. Cảnh sông ngòi và kênh rạch Cà Mau - Hệ thống sông ngòi, kênh rạch chằng chịt. - Dòng sông năm Căn rộng lớn hùng vĩ, rừng đước cao, thẳng tắp Thiên nhiên phong phú đa dạng hoang sơ ngắn với cuộc sống lao động của con người.. 3. Cảnh chợ Năm Căn GV: Y/c hs đọc đoạn 3 - Đây là cảnh tương đông vui, tấp nập, GV: Cảnh chợ Năm Căn hiện lên qua những chi tiết độc đáo và hấp dẫn. nào? ĐH: - Cảnh chợ ồn ào, đông vui, tấp nập - Nhiều bến, nhiều lò than, có những ngôi nhà bè, sự buôn bán đông vui tấp nập ở chợ… Gv: Đoạn văn này tác giả có sử dụng biện pháp miêu tả không? ĐH: Tác giả liệt kê hàng loạt những nét đẹp và đặc trưng của chợ Năm Căn. GV: Qua sự phân tích em hình dung ntn về cảnh chợ Năm Căn? HS: Trả lời GV: Chốt ý IV. Tổng kết: ghi nhớ (sgk) Hoạt động 4: GV: Qua văn bản em cảm nhận ntn về vùng sông nước Cà Mau?. -9Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Giáo án Ngữ Văn 6-Kì II. – GV: Trần Thị Lệ- Trường THCS Lương Thế Vinh. ? Em học tập được gì từ nghệ thuật miêu tả của nhà văn? HS: Trả lời GV: Nhận xét, bổ sung GV: Y/c hs đọc phần ghi nhớ sgk HS đọc bài đọc thêm “Mũi Cà Mau” D. Củng cố, dặn dò: 1. Củng cố: HS nhắc lại nội dung bài học 2. Dăn dò: HS học bài, làm bài tập 2/ 23, soạn bài “ so sánh”. -10Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Giáo án Ngữ Văn 6-Kì II. – GV: Trần Thị Lệ- Trường THCS Lương Thế Vinh. NS: 19/01/2011 ND: 20/01/2011 Tiếng Việt:. PPCT: 78 Lớp: 6A1- 6A2 SO SÁNH. I. Mục tiêu: Giúp HS - Nắm được khái niệm, tác dụng, cấu tạo của so sánh - Biết cách quan sát sự giống nhau giữa các sự vật để tạo ra những so sánh đúng, tiến đến tạo những so sánh hay - Giũ gìn sự trong sáng của tiếng Việt II. Chuẩn bị: GV: Giáo an, sgk, bài tập, bảng phụ HS: Sgk, vở ghi, vở soạn III. Tiến trình dạy học: A. Ổn định tổ chức B. Bài cũ: Phó từ là gì? Có mấy loại phó từ? C. Bài mới: GV giới thiệu bài HOẠT ĐỘNG Hoạt động 1: GV:Gọi hs đọc ví dụ Sgk, hướng dẫn hs tìm hiểu ví dụ. ? Tìm hiểu những tập hợp có hình ảnh so sánh? Những sự việc, sự vật nào được so sánh với nhau? ĐH: a, Trẻ em như búp trên cành b. Rừng đước dựng lên cao ngất như hai dãy trường thành vô tận. GV: Theo em có thể hoán dụ hai so sánh đó được không? Vì sao? ĐH: Không được vì sác sự vật này không có sự tương đồng. Ví dụ “trẻ em” không so sánh với “cái cây” được… - Các sự vật ở ví dụ a và b có thể so sánh được với nhau vì giữa chúng có nét tương đồng. GV: Giữa các ví dụ trên có gì khác nhau? ĐH: a. So sánh giữa người với vật b. So sánh vật với vật. GV: Qua các ví dụ em rút ra khái niệm về so sánh. So sánh các sự vật việc với nhau như vậy để làm gì? HS: Trả lời GV: Nhận xét và y/c hs đọc ghi nhớ sgk GV: Y/c hs kẻ bảng vào vở và điền những thông tin. -11Lop6.net. NỘI DUNG I. Bài học: 1. So sánh là gì? a.Ví dụ: sgk/ 24. b. Nhận xét: - So sánh là đối chiếu sự vật, sự việc này với sự vật,sự việc khác có nét tương đồng. - Tác dụng: Làm tăng sức gợi hình gợi cảm cho sự diễn đạt..  Ghi nhớ: SGK 2. Cấu tạo của phép so sánh: Ghi nhớ (sgk).

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Giáo án Ngữ Văn 6-Kì II. – GV: Trần Thị Lệ- Trường THCS Lương Thế Vinh. còn thiếu vào Vế A (sự vật được so sánh) Trẻ em. Phương Từ so Vế B (sự vật diện so sánh dùng để so sánh sánh) Sự non như Búp trên nớt cành Rừng đước Chiều như Bức tường cao, thành chiều dài Nêu thêm các từ so sánh mà em biết. ĐH: tựa như, giống như, dường như, chẳng khác gì… GV: Cấu tạo của phép so sánh trong ví dụ có gì đặc biệt. Trường Sơn: chí lớn ông cha Cửu Long: lòng mẹ bao la sóng trào. ĐH: không có từ so sánh mà chỉ dùng dấu hai chấm. So sánh giữa cái cụ thể và cái trừu tượng. - Vế B đặt trước vế A GV: Nhà văn đảo như vậy để làm gì? ĐH: Để nhấn mạnh vế B. GV: Hãy nêu cấu tạo của phép so sánh HS: trả lời và đọc ghi nhớ sgk Hoạt động 2: HD làm bài tập Gv: y/c hs đọc y/c bài tập và hoạt động cá nhân Ví dụ: - Người là cha là Bác là anh Quả tim lớn lọc trăm dòng máu nhỏ. - Đây ta như cây giữa rừng Ai lay chảng chuyển ai lay chẳng rời… Bài 2: - Khỏe như voi - Đen như than - Trắng như tuyết… Bài 3: HS hoạt động cá nhân. II. Luyện tập: Bài 1: Tìm thêm ví dụ tương tự. Bài 2: sgk/26 Dựa vào những thành ngữ đã biết hãy điền vào chỗ trống. Bài 3: Hãy tìm những câu văn có sử dụng phép so sánh trong các bài “Bài học đường đời đầu tiên” và “Sông nước Cà Mau”. D.Củng cố, dặn dò: 1.Củng cố: So sánh là gì? Nêu cấu tạo của phép so sánh. 2.Dặn dò: HS học bài, soạn bài “Quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả”. -12Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Giáo án Ngữ Văn 6-Kì II. – GV: Trần Thị Lệ- Trường THCS Lương Thế Vinh. NS:19/01/2011 ND:20/01/2011 Tập làm văn: MIÊU TẢ. PPCT: 79-80 Lớp: 6A1- 6A2. QUAN SÁT, TƯỞNG TƯỢNG, SO SÁNH VÀ NHẬN XÉT TRONG VĂN. I. Mục tiêu: Giúp HS - Thấy được vai trò và tác dụng của quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả - Bước đầu hình thành cho hs kĩ năng quan sát, tưởng, so sánh và nhận xét khi miêu tả - Nhận diện và vận dụng được những thao tác cơ bản trên trong đọc và viết bài văn miêu tả II. Chuẩn bị: GV: Giáo án, sgk, đoạn văn mẫu HS: Sgk, vở ghi, vở soạn III. Tiến trình dạy học: A. Ổn định tổ chức B. Bài cũ: C. Bài mới: Gv giới thiệu bài HOẠT ĐỘNG Hoạt động 1: HD tìm hiểu phần I/sgk/27 GV: /c hs đọc các đoạn văn trong sgk ? Hãy nêu nội dung chính của từng đoạn. ĐH: - Đoạn văn 1. Miêu tả hình dáng của Dế Choắt - Đoạn văn 2: Miêu tả quang cảnh sông nước Cà Mau - Đoạn văn 3: Miêu tả cây gạo đầy sức sống giữa mùa xuân GV: Mỗi đoạn văn trên giúp em hình dung được những đặc điểm nổi bật gì của sự vật được miêu tả? ĐH: - Đoạn 1: Tái hiện là hình dáng ốm yếu tội nghiệp của Choắt. - Đoạn 2: Đặc tả quang cảnh vừa đẹp vừa thơ mộng, hùng vĩ của sông nước Cà Mau. - Đoạn 3: Mùa xuân ồn ào, đẹp, náo nức như ngày hội. GV: Những đặc điểm nổi bật đó hiện lên qua những hình ảnh nào? HS: Tự tìm trong đoạn văn GV: Để viết được những đoạn văn hay như vậy, đòi hỏi người viết phải có năng lực gì?. -13Lop6.net. NỘI DUNG I. Quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả 1. Ví dụ: Xét đoạn văn sgk/27-28.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Giáo án Ngữ Văn 6-Kì II. – GV: Trần Thị Lệ- Trường THCS Lương Thế Vinh. ĐH: Năng lực quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét. GV: Y/c hs đọc đoạn văn phần 3* GV: Em hãy so sánh với đoạn văn 2 trong phần 1 để chỉ ra đoạn văn đã bị lược đi những gì? Những từ đó ảnh hưởng đến đoạn văn ntn? ĐH: Những từ bị lược bỏ đi là những hình ảnh so sánh. Nếu không có những từ ngữ so sánh đó đoạn văn sẽ mất đi sự sinh động, không gợi trí tưởng tượng của người đọc. GV: Vậy muốn miêu tả được ta phải làm gì? HS: Trả lời GV: Nhận xét, chốt ý Và y/c hs đọc ghi nhớ Hoạt động 2: HD làm bài tập GV: Y/c hs hoạt động nhóm bài 1 và bài 2 Gợi ý: Bài 1: a. 1. Gương bầu dục; 2.cong cong; 3.lấp ló; 4. cổ kính; 5. xanh um. b. Những hình ảnh tiêu biểu: Mặt hồ…sáng long lanh; cầu Thê Húc màu son…; Đền Ngọc Sơn, gốc đa già rễ lá xum xuê; Tháp Rùa xây trên gò đát giữa hồ. Bài 2: Gợi ý Những hình ảnh đặc sắc: rung rinh một màu nâu bóng mỡ; đầu to và nổi từng tảng, rất bướng; răng đen nhánh…như hai lưỡi liềm máy làm việc… Bài 4: HS h/đ nhóm GV: Nhận xét. 2. Nhận xét: Muốn miêu tả được ta phải biết quan sát rồi từ đó nhận xét, liên tưởng, tưởng tượng, so sánh…để làm nổi bật những đặc điểm tiêu biểu của sự vật.. * Ghi nhớ: SGK II. Luyện tập: Bài 1: sgk/ 28-29. Bài 2: Tìm những hình ảnh tiêu biểu đặc sắc làm nổi bật hình ảnh tính cách của Dế Mèn. Bài 4: Nếu tả lại quang cảnh một buổi sáng trên quê hương em thì em sẽ liên tưởng và so sánh các hình ảnh, sự vật sau đây với những gì?. D. Củng cố, dặn dò: 1. Củng cố: Muốn viết được đoạn văn miêu tả đòi hỏi người viết phải có năng lực gì? 2. Dặn dò: HS làm bài tập 3, 5/sgk/ 29, soạn bài “ Bức tranh của em gái tôi”. -14Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Giáo án Ngữ Văn 6-Kì II. – GV: Trần Thị Lệ- Trường THCS Lương Thế Vinh. NS: 25/01/2011 ND: 26/01/2011 Văn bản:. PPCT: 81- 82 Lớp: 6A1-6A2 BỨC TRANH CỦA EM GÁI TÔI ( Tạ Duy Anh). I. Mục tiêu: Giúp HS - Hiểu được nội dung và ý nghĩa của truyện: tình cảm trong sáng và lòng nhân hậu của người em gái có tài năng đã giúp cho người anh nhận ra hạn chế của mình và vượt lên lòng tự ái. - Rèn luyện kĩ năng đọc và cảm nhận văn chương - Giúp hs hình thành thái độ và cách ứng xử đúng đắn, biết thắng được sự ghen tị trước tài năng hay thành công của người khác. II. Chuẩn bị: GV: Giáo án, sgk HS: Sgk, vở ghi, vở soạn III. Tiến trình dạy học: A. Ổn định tổ chức B. Bài cũ: C. Bài mới: GV giới thiệu bài HOẠT ĐỘNG NỘI DUNG Hoạt động 1: I. Tác giả, tác phẩm: (sgk) Gv: Y/c Hs đọc phần chú thích * ? Hãy trình bày đôi nét về tác giả và tác phẩm. Hs: Trả lời Gv: Nhận xét, mở rộng Hoạt động 2: HD đọc và tìm hiểu chung II. Đọc và tìm hiểu chung: GV: Đọc trước và yêu cầu hs đọc tiếp. Sau đó 1. Đọc: 2. Từ khó: SGK y/c hs tóm tắt lại truyện GV: Y/c hs tìm hiểu từ khó sgk 3. Thể loại: Truyện ngắn ? Văn bản này thuộc thể loại gì? GV: Mở rộng thêm về thể loại truyện ngắn ? Văn bản được viết theo ptbđ nào? 4. Phương thức biểu đạt: Tự sự kết hợp với miêu tả ? Văn bản chia bố cục làm mấy phần? Nội dung của từng phần. 5. Bố cục: Hoạt động 3: HD tìm hiểu văn bản III. Phân tích GV: Nhân vật chính trong truyện là ai? Vì sao 1.Diễn biến tâm trạng của nhân vật người em biết? anh ĐH: Nhân vật người anh. Vì đây là nhân vật a.Trong cuộc sống thường ngày với em gái có mặt từ đầu đến cuối truyện và thể hiện chủ - Coi thường, bực bội với em gái, bí mật đề của tác phẩm. theo dõi các việc làm bí mật của em GV: Trong cuộc sống thường ngày thái độ của người anh đối với em gái ntn? ĐH: - Coi thường, bực bội: Gọi em gái là. -15Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Giáo án Ngữ Văn 6-Kì II. – GV: Trần Thị Lệ- Trường THCS Lương Thế Vinh. Mèo, bí mật theo dõi các việc làm bí mật của em - Tò mò, kẻ cả của đứa trai đuợc làm anh, hơn tuổi GV: Khi bí mật của Mèo bị chú Tiến Lê phát hiện thì thái độ của mọi người và của người anh ra sao? ĐH: - Mọi người xúc động, mừng rỡ, ngạc nhiên - Người anh thì tâm trạng không vui. Vì: + Ghen tuông đố kỵ với tài năng của em, cảm thấy mình thua kém, thấy mọi người chỉ chú ý đến em gái mà bỏ quên mình GV: Vì sao người anh lại có tâm trạng như vậy? ĐH: Vì vốn coi thường em gái, tự cho mình là hoàn hảo hơn nên người anh có tâm trạng đó. Đó là tâm trạng của lứa tuổi thiếu niên đang có ý thức tự khẳng định mình GV: Vì sao người anh lại lén xem tranh của em gái? Tâm trạng của ngưòi anh thay đổi ra sao khi xem song tranh của em? Vì sao? ĐH: - Người anh lén xem tranh của em gài vì: tò mò, đố kỵ, vì tính trẻ con - Thở dài.Thể hiện sự buồn nản, bất lực, cay đắng nhận ra tài năng của em hơn mình GV: Khi biết em có tài hơn mình người anh có thái độ ra sao? ĐH: hay gắt gỏng, bực bội vô cớ với em gái GV: Khi biết em gái đạt giải nhất trong cuộc thi vẽ tranh thì thái độ của người anh ntn? ĐH: Miễn cưỡng trước thành công bất ngờ của em, miễn cuỡng cùng gia đình đi xem triển lãm tranh đạt giải của Mèo. GV: Bức chân dung của chú bé được miêu tả ntn? Tại sao tác giả viêt “mặt chú bé như toả ra một thứ ánh sáng kì lạ”. Theo em đó là thứ ánh sáng gì? ĐH: - Tư thế nhân vật trong tranh: đẹp, cảnh đẹp, trong sáng. Ánh sáng kì lạ ấy phải chăng là thứ ánh sáng của lòng mong uớc, của bản chất trẻ thơ. Rõ ràng người em gái không vẽ bức. b. Khi bí mật về tài vẽ của Mèo được cú Tiến Lê phát hiện - Người anh có tâm trạng không vui. Vì ghen tuông, đố kỵ với tài năng của em, thấy thua kém, thấy mọi người chỉ chú ý đến em gái ma bỏ quên mình - Lén xem tranh của em gái cảm thấy bnuồn nản, bất lực và cay đắng nhận ra em gái có tài năng hơn mình.. - Hay gắt gỏng, bực bội, xét nét vô cớ với em gái. - Miễn cuỡng chấp nhận thành công của em, và miễn cưỡng đi nhận giải cùng gia đình. c. Khi bất ngờ đứng trước chân dung rất đẹp của mình do em gái vẽ - Giật sững người - Nhìn như bị thôi miên vào bức tranh - Ngạc nhiên cao độ vì không ngờ mình lại đẹp như vậy - Hãnh diện tự hào - Xấu hổ và muốn khóc, lặng đi vì xúc động, vì cảm thấy mình thật kém cỏi, nhỏ nhặt, ích kỉ trước em gái.. -16Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Giáo án Ngữ Văn 6-Kì II. – GV: Trần Thị Lệ- Trường THCS Lương Thế Vinh. chân dung người anh bằng dáng vẻ hiện tại mà bằng tình yêu, lòng nhân hậu, bao dung, tin tưởng vào bản chất tốt đẹp của anh trai mình. GV: Khi đứng trước chân dung của mình do em gái vẽ thì tâm trạng của người anh ra sao? ĐH: - Giật sững- bám lấy tay mẹ một cách vô thức- ngỡ ngàng- hãnh diện- xấu hổ tự hỏi không tin vào mắt mình- nhìn như bị thôi miên- muốn khóc quá- im lặng trả lời trong trí óc GV: Y/c hs thảo luận về những thay đổi tâm trạng của người anh lúc này GV: Theo em, nhân vật người anh đáng yêu hay đáng ghét? Vì sao? ĐH: Người anh đáng trách hay đáng thông cảm vì những tính xấu nhưng chỉ là nhất thời. Sự day dứt, nhận ra tài năng và hơn hết là nhận ra tâm hồn trong sáng của em gái chứng tở cậu ta cũng là một người biết sửa mình, muốn vuơn lên, cũng biết tính ghen ghét đố kị là xấu. GV: Nhân vật người em hiện lên với những vẻ đáng yêu, đáng quý nào về tính tình và tài năng? ĐH: - Tính tình: hồn nhiên, trong sáng, độ lượng và nhân hậu - Tài năng: vẽ đẹp, có hồn, vẽ những gì gần gũi, yêu quý nhất GV: Theo em tai năng hay tâm lòng của cô bé đã cảm hoá được người anh? ĐH: cả tài năng và tấm lòng. Đặc biệt là lòng nhân hậu và tình cảm trong sáng của em. GV: Ở nhân vật này điều gì khiến em cảm mến nhất? ĐH: tâm slòng trong sáng, đẹp đẽ giành cho ngưòi thân và lòng say mê nghệ thuật GV: Tại sao tác giả lại để người em vẽ bức tranh về người anh hoàn thiện đến thế? ĐH: Bức tranh là tất cả tình cảm tốt đẹp của người em dành cho anh và cô bé muốn anh mình đẹp như thế. Người anh đã nhận ra tài năng của em, nhận ra lòng nhân hậu, tâm hồn trong sáng của em gái và nhận ra tính ích kỉ, ghen ghét đố kị là rất xấu. 2.Nhân vật người em - Ham mê hội hoạ và có tài vẽ giỏi - Có tâm hồn trong sáng, hồn nhiên, hiếu động, có tâm hồn nhân hậu, độ lượng.. IV. Tổng kết: ghi nhớ (sgk). -17Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Giáo án Ngữ Văn 6-Kì II. – GV: Trần Thị Lệ- Trường THCS Lương Thế Vinh. Hoạt động 4: GV: Theo em truyện này có ý nghĩa gì? ĐH:- Đề cao sức mạnh của nghệ thuật góp phần hoàn thiện con người, nâng con người lên tầm cao của “chân, thiện, mĩ” - Đề cao tình cảm trong sáng, lòng nhân hậu V. Luyện tập: của con người. GV: Rút ra bài học gì cho bản thân mình sau Bài 1: Viết đoạn văn thuật lại tâm trạng của khi học xong văn bản này? ngưòi anh khi đứng trước bức tranh của em. HS: Tự trả lời GV: Nhận xét, liên hệ và y/c hs đọc ghi nhớ sgk Hoạt động 5: GV: HD hs làm bài 1 GV: Chọn một số bài tiêu biểu để đọc trước lớp D. Củng cố, dặn dò: 1. Củng cố: GV nhắc lại nội dung bài học 2. Dặn dò: HS học bài và soạn bài “luyện nói về quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả”.. -18Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Giáo án Ngữ Văn 6-Kì II. – GV: Trần Thị Lệ- Trường THCS Lương Thế Vinh. NS: 27/01/2011 ND:. PPCT: 83-84 Lớp dạy: 6A1-6A2. Tập làm văn: LUYỆN NÓI VỀ QUAN SÁT, TƯỞNG TƯỢNG, SO SÁNH VÀ NHẬN XÉT TRONG VĂN MIÊU TẢ I. Mục tiêu: - Biết cách trình bày và diễn đạt vấn đề bằng miệng trước tập thể - Luyện kỹ năng nói trước tập thể, nói mạch lạc, diễn cảm - Giáo dục học sinh lòng đam mê văn chương II. Chuẩn bị: GV: Giáo án, sgk, bài kể mẫu HS: Sgk, vở ghi, vở soạn III. Tiến trình dạy học: A. Ổn định tổ chức: B. Bài cũ: C. Bài mới: GV giới thiệu bài HOẠT ĐỘNG NỘI DUNG HĐ 1: HS tìm hiểu bài học I.Tìm hiểu nội dung bài học: GV: Để làm văn miêu tả chúng ta cần phải có những kĩ năng gì? GV: Y/c hs tìm hiểu các bài tập trong sgk HĐ 2: HD hs tìm hiểu các bài tập II. Nội dung luyện nói: Bài 1: HS lập dàn ý và trình bày ý kiến của Bài 1: sgk/35-36 mình trước lớp về 2 nhân vật trong truyện “Bức tranh của em gái tôi” ĐH: a. Nhân vật Kiều Phương - Hình dáng: người gầy, mặt lọ lem, răng khểnh… - Tính cách: Hồn nhiên, trong sáng, nhân hậu và độ lượng b. Nhân vật anh trai Kiều Phương: - Tính cách: ghen tỵ, nhỏ nhen, mặc cảm, ăn năn, hối lỗi… Gv: Y/c hs lên trình bày trước tập thể lớp. Chú ý giọng kể rõ ràng, truyền cảm… Bài 2: Hãy kể về anh chị em của em. Bài 2: Hs hoạt động cá nhân GV: Y/c hs nhận xét, gv nhận xét cho điểm ĐH: -Mở bài: Giới thiệu người mình sẽ tả tên gì, bao nhiêu tuổi, làm gì? - Thân bài: + Miêu tả về hình dáng: khuôn mặt, đôi mắt, mũi, miệng, tóc… + Tính tình: Vui tính, sở thích, mối quên hệ. -19Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Giáo án Ngữ Văn 6-Kì II. – GV: Trần Thị Lệ- Trường THCS Lương Thế Vinh. với người xung quanh, sự chăm sóc của người đó với em… - Kết bài: Suy nghĩ của bản thân đối với người em đang tả TIẾT 2: Bài 3: Gv gợi ý - Mở bài: Giới thiệu đêm trăng (có thể là đêm trăng rằm) - Thân bài: + Đem trăng đó có gì đặc sắc: bầu trời đêm khi trăng chưa xuất hiện, khi có trăng thì bầu trời thay đổi ntn? Càng về khuya trăng càng sáng, càng cao; Ý thức thưởng thức trăng của mọi người ra sao? - Kết bài: Tình cảm của em đối với trăng ntn? GV: Y/c hs trình bày miệng trước lớp (10 phút) Bài 4: Gv gợi ý - HS chỉ lập dàn ý chứ không viết thành bài văn - Chú ý một số hình ảnh liên tưởng: mặt trời mọc, màu nước biển, sóng biển, bãi cát, con thuyền… -HS: trình bày dàn ý của mình trước lớp GV: Nhận xét, bổ sung Bài 5: Hs hoạt động cá nhân HS: có thể tự do trình bày theo trí tưởng tượng của mình HĐ 3: GV: Muốn làm được bài văn miêu tả hoàn chỉnh ta cần phải đi theo mấy bước? HS: Trả lời GV: Các bước lập dàn ý? ĐH: - Mở bài: Giới thiệu chung cảnh được miêu tả - Thân bài: Tập trung miêu tả cảnh theo trình tự nhất định ( lồng ghép tưởng tượng, so sánh và nhận xét) - Kết bài: Nêu cảm tưởng chung về cảnh được tả. Bài 3: Lập dàn ý cho bài văn miêu tả một đêm trăng nơi em đang ở. Bài 4: Hãy tả lại quang cảnh một buổi sáng trên biển. Bài 5: Hãy miêu tả hình ảnh người dũng sĩ theo trí tưởng tượng của em. III. Kết luận: Cần tiến hành theo các bước sau: - Tìm hiểu đề - Quan sát và tìm ý - Lập dàn ý - Viết thành bài văn hoàn chỉnh - Đọc và sửa đổi. D.Củng cố và dặn dò: 1. Củng cố: 2. Dặn dò: Hs học bài soạn bài “ Vượt thác”. -20Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×