Tải bản đầy đủ (.docx) (7 trang)

bài 36 nước hóa học 8 nguyễn hoàng thái tú thư viện giáo án điện tử

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (150.83 KB, 7 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Tuần: 28 Ngày soạn:04/03/2018


Tiết: 56 Ngày dạy:


<b>Bài 36 NƯỚC (tiết 1)</b>



<b>I.MỤC TIÊU</b>


<i><b>1. Kiến thức</b></i>


Biết được: Thành phần định tính và định lượng của nước.
<i><b>2. Kĩ năng</b></i>


Quan sát thí nghiệm hoặc hình ảnh thí nghiệm phân tích và tổng hợp nước, rút ra
được nhận xét về thành phần của nước.


<i><b>3. Thái độ</b></i>


- Nghiêm túc, có tinh thần học tập cao.
- Hăng say xây dựng bài.


<b>* Năng lực</b>


- Sử dụng ngơn ngữ hóa học.


- Giải quyết vấn đề thơng qua môn học.
<i><b>* Trọng tâm</b></i>


Thành phần khối lượng của các nguyên tố H, O trong nước.


<b>II. PHƯƠNG PHÁP</b>



-Nêu và giải quyết vấn đề.
- Đàm thoại.


- Trực quan: xem hình ảnh.
- Vấn đáp.


<b>III. PHƯƠNG TIỆN</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>2. Học sinh</b>


Xem trước bài 36 “Nước”.


<b>IV. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG</b>


<i><b>1.Ổn định (1’):</b></i>


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ (5’): </b></i>


<i>Câu hỏi: Hoàn thành những phản ứng hóa học sau:</i>


0
0


t C


t c
2


... + CuO ... + Cu


... + ... H O


 
 


<i><b>3. Bài mới</b></i>


<i>a) Giới thiệu bài (1’): </i>


Ta đã biết CTHH H2O là nước. Vậy nước có những thành phần nguyên tố như


thế nào? Chúng hóa hợp với nhau theo tỉ lệ nào về thể tích và khối lượng. Để trả
lời những câu hỏi này ta vào bài học hôm nay bài 36 “Nước”.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>Hoạt động 1:</b> Tìm hiểu sự phân hủy nước
Thời


gian


Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung


13
phút


-GV cho HS quan sát
tranh hình 5.10
SGK/121.


Giới thiệu cách phân hủy
nước bằng dòng điện.


- Hãy cho biết kết luận
rút ra được từ thí nghiệm
phân hủy nước bằng
dòng điện.


-GV yêu cầu HS nhận
xét thể tích khí ở hai ống
nghiệm.


- Đốt khí ở ống nghiệm
A (điện cực âm) sẽ có
tiếng nổ nhẹ tạo ra nước.
Đó là khí gì?


- Khí ở ống nghiệm B
(điện cực dương ) làm
que đóm bùng cháy. Đó
là khí gì?


-HS quan sát và lắng
nghe.


-Khi cho dòng điện một
chiều đi qua nước, trên
bề mặt 2 điện cực sẽ sinh
ra khí hidro và khí oxi.
- Thể tích ở ống nghiệm
A gấp đơi ống nghiệm B.


-Khí đó là khí hidro.



-Đó là khí oxi.


<b>I.THÀNH PHẦN</b>
<b>HÓA HỌC CỦA</b>
<b>NƯỚC</b>


<i><b>1. Sự phân hủy nước</b></i>
<i>a) Thí nghiệm(SGK)</i>
<i>b) Nhận xét</i>


- Khi cho dòng điện
một chiều đi qua nước,
trên bề mặt hai điện
cực sinh ra khí oxi ở
cực dương, khí hiđro ở
cực âm.


-PTHH:


dp


2 2 2


2H O 2H  +O 


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

- Vậy khi phân tích nước
ta được khí gì?


- Cho biết tỉ lệ thể tích


giữa khí H2 và O2 thu


được trong thí nghiệm.
- GV yêu cầu HS viết
PTHH biểu diễn sự phân
hủy nước bằng dòng
điện.


- GV nhận xét và cho HS
ghi bài.


-Khi phân tích nước ta
được khí hiđro và oxi.
- Thể tích khí hiđro bằng
2 lần thể tích khí oxi.
-HS viết PTHH:


dp


2 2 2


2H O 2H  +O 


-HS lắng nghe và ghi bài.


<b>Hoạt động 2:</b> Tìm hiểu sự tổng hợp nước
Thời


gian



Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung


19
phút


-GV cho HS quan sát
tranh vẽ 5.11 SGK/122
mô tả thí nghiệm bằng
thiết bị tổng hợp.


- GV giới thiệu phương
pháp tổng hợp nước.
- Thể tích khí H2 và O2


ban đầu là : 2:2


- Sau khi làm thí nghiệm
chất khí cịn lại là bao
nhiêu?


--> Chất khí cịn lại làm
que đóm bùng cháy là
khí gì?


- Tỉ lệ thể tích khí hiđro
và oxi hóa hợp với nhau
tạo thành nước là bao
nhiêu?


- GV yêu cầu HS viết


PTHH.


- HS quan sát tranh và
lắng nghe.


-HS lắng nghe.


-Thể tích khí hiđro và oxi
cho vào ống thủy tinh
hình trụ đều là 2. Hai thể
tích khí này bằng nhau.


-Chất khí cịn lại làm que
đóm bùng cháy là khí
oxi.


- Tỉ lệ thể tích khí hiđro
và oxi hóa hợp với nhau
tạo thành nước là 2 thể
tích khí hiđro và 1 thể
tích khí oxi.


<i><b>2. Sự tổng hợp nước</b></i>
<i>a) Thí nghiệm</i>


<i>b) Nhận xét</i>


0


t



2 2 2


2H +O 2H O


2mol 1mol 2mol


 


Giả sử oxi phản ứng
là 1 mol, ta có:


Vậy khối lượng của
hiđro và oxi là:


2
2
H
O
m =2.2=4(g)
m =1.32=32(g)


=>Tỉ lệ khối lượng


2
2


H


O



m 4 1


= =


M 32 8


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

- Có thể tính được thành
phần khối lượng các
nguyên tố hiđro và oxi
trong nước được không?


0


t


2 2 2


2H +O 2H O


2mol 1mol 2mol


 


Giả sử oxi phản ứng là
1mol.


+ HS lên bảng tính khối
lượng của hiđro và oxi.
=> Tỉ lệ khối lượng



2
2


H


O


m 4 1


= =


m 32 8


+ Yêu cầu HS lên bảng
tính thành phần khối
lượng của H và O.


- Vậy thành phần theo
khối lượng


2 2


H O


m :m =1:8


- Từ sự phân hủy và tổng
hợp nước. Yêu cầu HS
trả lời câu hỏi:



+ Nước là hợp chất tạo
bởi nguyên tố nào?
Chúng đã hóa hợp với
nhau như thế nào?


+ CTHH của nước là gì?
- GV kết luận và cho HS
ghi bài.


- HS viết PTHH:


0


t


2 2 2


2H +O  2H O


- HS lên bảng:


+ Khối lượng hidro và
oxi là:
2
2
H
O
m =2.2=4(g)
m =1.32=32(g)



+ HS lên bảng tính:


1.100%
%H= 11,1%.
1+8
8.100%
%O= 88,9%
1+8



-HS lắng nghe và ghi bài.


-HS trả lời câu hỏi:


+ Nước là hợp chất tạo
bởi 2 nguyên tố là hiđro
và oxi. Chúng đã hóa hợp
với nhau:


Theo tỉ lệ thể tích là 2:1.
Theo tỉ lệ khối lượng là
1:8.


+ CTHH là H2O.


1.100%
%H= 11,1%.
1+8


8.100%
%O= 88,9%
1+8



Vậy thành phần theo
khối lượng


2 2


H O


m :m =1:8


<i><b>3. Kết luận</b></i>


- Nước là hợp chất
tạo bởi 2 nguyên tố là
hiđro và oxi. Chúng
đã hóa hợp với nhau:
+ Theo tỉ lệ thể tích là
2:1.


+ Theo tỉ lệ khối
lượng là 1:8.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

-HS lắng nghe và ghi bài.


<b>Hoạt động 3: </b>Tìm hiểu vai trị của nước trong đời sống và sản xuất. Chống ô nhiễm


nguồn nước.


<b>Thời</b>
<b>gian</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>


5phút


Gọi HS đọc thông tin
SGK/124. Yêu cầu HS
trả lời các câu hỏi


- Hãy dẫn ra một số ví
dụ về vai trị của nước
trong đời sống và sản
xuất.


- Nguyên nhân của sự ô
nhiễm nguồn nước là do
đâu?


- Chúng ta cần làm gì để
giữ cho nguồn nước
không bị ô nhiễm?


HS đọc thông tin và trả
lời các câu hỏi:


-Nước hòa tan được


nhiều chất dinh dưỡng
cần thiết cho cơ thể.
Tham gia vào nhiều q
trình hóa học quan trọng
trong cơ thể và động vật.
- Do các chất thải sinh
hoạt, chất thải công
nghiệp và nông nghiệp.
-Phải sử dụng tiết kiệm
nước, không vứt rác
xuống sơng ngịi, kênh
rạch. Vận động người
thân và bạn bè sử dụng
nước tiết kiệm,….


<b>III. Vai trò của</b>
<b>nước trong đời sống</b>
<b>và sản xuất. Chống</b>
<b>ô nhiễm nguồn</b>
<b>nước.</b>


-Nước rất cần thiết
cho đời sống hằng
ngày, sản xuất nông


nghiệp, công


nghiệp,...


- Nhiều nguồn nước


ngọt đang bị ô nhiễm
nặng do chất thải sinh
hoạt, chất thải công
nghiệp, nơng nghiệp.
Do đó, phải sử dụng
tiết kiệm nước, cần
góp phần giữ cho
nguồn nước không bị
ô nhiễm.


<i><b>4.Củng cố (2’):</b></i>


Cho HS trả lời câu hỏi: Nước được hóa hợp bởi những nghuyên tố nào? Tỉ lệ thể
tích và tỉ lệ khối lượng chúng hóa hợp như thế nào? CTHH của nước là gì?.
<i><b>5. Kiểm tra đánh giá (3’):</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<i>Đề: Tính thể tích khí hiđro và khí oxi (ở đktc) cần tác dụng với nhau để tạo ra</i>
được 1,8 gam nước.


2


0


2


2
H O


t



2 2 2


H
O


1,8



n

=

=0,1(mol)



18



2H +O

2H O



0,1 0,05 0,1 (mol)


V =0,1.22,4=2,24(l)



V =0,05.22,4=1,12(l)



 



<i>Đáp số: </i>


2


2
H
O


V =2,24(l)


V =1,12(l)




<i><b>6. Hướng dẫn học ở nhà (1’):</b></i>
- Học bài 36 “Nước” phần I.
- Làm bài tập 2 và 4 SGK/125.


- Xem trước bài 36 “Nước” phần II và phần III.


</div>

<!--links-->

×