Tải bản đầy đủ (.docx) (66 trang)

Bài 1. Chuyển động cơ học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (767.01 KB, 66 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Tuần 1 Tiết 1


Ngày soạn: 15/8/2015 Chương 1: CƠ HỌC


Ngày giảng: ………..

<b>Bài 1. CHUYỂN ĐỘNG CƠ HỌC</b>



………..
<b>I. Mục tiêu</b>


1. Học sinh biết được thế nào là chuyển động cơ học. Nêu được ví dụ về chuyển động cơ học
trong cuộc sống hằng ngày. Xác định được vật làm mốc. Học sinh nêu được tính tương đối
của chuyển động. Học sinh nêu được ví dụ về các dạng chuyển động.


2. Học sinh quan sát và biết được vật đó chuyển động hay đứng yên.


3. Ổn định, tập trung, biết cách quan sát, nhìn nhận sự vật trong quá trình nhìn nhận sự vật.
<b>II. Chuẩn bị</b>


- Cho cả lớp: Tranh vẽ hình 1.2, 1.4, 1.5. Phóng to thêm để học sinh rõ. Bảng phụ ghi rõ nội
dung điền từ C6.


- Cho mỗi nhóm học sinh: 1 xe lăn, 1 khúc gỗ, 1 con búp bê, 1 quả bóng .
<b>III. Phương pháp:</b> PPDH vấn đáp gợi mở, trực quan (II)


<b>IV. Các hoạt động dạy học</b>
<b>1.Ổn định lớp </b>


<b>2. Kiểm tra </b>
<b>3. Bài mới</b>


Giới thiệu qua cho học sinh rõ chương trình vật lý 8.



Tình huống bài mới : Các em biết rằng trong tự nhiên cũng như trong cuộc sống hằng
ngày của chúng ta có rất nhiều vật đang chuyển động dưới nhiều hình thức khác nhau. Những
chuyển động đó sẽ như thế nào? Hôm nay ta vào bài mới “Chuyển động cơ học”.


<i>- Em hãy nêu 2 VD về vật chuyển động và 2 VD</i>
về vật đứng yên ?


HS: Người đang đi, xe chạy, hòn đá, mái
trường đứng yên…


GV: Tại sao nói vật đó chuyển động ?


HS: Khi có sự thay đổi vị trí so với vật khác.
GV: Làm thế nào biết được ô tô, đám mây…
chuyển động hay đứng yên ?


HS: Chọn một vật làm mốc như cây trên
đường, mặt trời…nếu vị trí mây, ơ tơ thay đổi so
với vật mốc thì nó chuyển động.


GV:Cây trồng bên đường là vật đứng n hay
chuyển động? Nếu đứng n có đúng hồn tồn
khơng?


HS: Trả lời dưới sự hướng dẫn của GV.


GV: Em hãy tìm một VD về chuyển động cơ
học. Hãy chỉ ra vật làm mốc ?



HS: Xe chạy trên đường, vật làm mốc là mặt
đường.


<b>I. Làm thế nào để biết được vật chuyển</b>
<b>động hay đứng yên ?</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- Khi nào vật được gọi là đứng yên ? lấy VD ?
HS: Là vật không chuyển động so với vật mốc.
VD: Người ngồi trên xe không chuyển
động so với xe.


GV: Lấy VD thêm cho học sinh rõ hơn


GV: Treo hình vẽ 1.2 lên bảng và giảng cho
học sinh hiểu hình này.


GV: Hãy cho biết: So với nhà gia thì hành
khách chuyển động hay đứng yên? Tại sao?
HS: Hành khách chuyển động vì nhà ga là vật
làm mốc.


GV: So với tàu thì hành khách chuyển động
hay đứng yên? Tại sao?


HS: Hành khách đứng yên vì tàu là vật làm
mốc.


GV: Hướng dẫn HS trả lời C6


GV: Yêu cần HS trả lời phần câu hỏi đầu bài.


HS: Trái đất chuyển động, mặt trời đứng yên.
GV: Hãy nêu một số chuyển động mà em biết
và hãy lấy một số VD chuyển động cong, chuyển
động tròn?


HS: Xe chạy, ném hòn đá, kim đồng hồ.


GV: Treo hình vẽ quỹ đạo chuyển động và
giảng cho học sinh rõ


GV: Treo tranh vẽ hình 1.4 lên bảng. Cho HS
thảo luận C10


GV: Mỗi vật ở hình này chuyển động so với
vật nào, đứng yên so với vật nào?


HS: Trả lời


GV: Cho HS thảo luận C11.


GV: Theo em thì câu nói ở câu C11 đúng hay
khơng?


HS: Có thể sai , ví dụ như một vật chuyển
động trịn quanh vật mốc.


C2: Em chạy xe trên đường thì em
chuyển động cịn cây bên đường đứng
yên.



C3: Vật không chuyển động so với vật
mốc gọi là vật đứng yên. VD: Vật đặt trên
xe khơng chuyển động so với xe.


<b>II. Tính tương đối của chuyển động và </b>
<b>đứng yên.</b>


C4: Hành khách chuyển động với nhà ga
vì nhà ga là vật làm mốc.


C5: So với tàu thì hành khách đứng yên vì
lấy tàu làm vật làm mốc tàu chuyển động
cùng với hành khách.


C6: (1) So với vật này
(2) Đứng yên.


C8: Trái đất chuyển động còn mặt trời
đứng yên.


<b>III. Một số chuyển động thường gặp</b>
C9: Chuyển động thẳng: xe chạy thẳng
Chuyển động cong: ném đá


Chuyển động tròn: kim đồng hồ
<b>IV. Vận dụng</b>




C10: Ơ tơ đứng n so với người lái, ôtô


chuyển động so với trụ điện.


C11: Nói như vậy chưa hẳn là đúng ví dụ
vật chuyển động tròn quanh vật mốc
<b>4. Củng cố</b>


Hệ thống lại kiến thức của bài. Cho HS giải bài tập 1.1 sách bài tập.
<b>5. Hướng dẫn về nhà</b>


Học bài, làm BT 1.1- 1.6 SBT, Đọc mục “có thể em chưa biết”. Soạn bài sắp học: “vận tốc”.
<b>V. Rút kinh nghiệm</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Bùi Văn Giới


TUẦN 2 TIẾT 2


Ngày soạn: 20/8/2015

<b> </b>



Ngày giảng: ……… <b> Bài 2: VẬN TỐC </b>


………
<b>I. Mục tiêu</b>


1. Từ ví dụ, so sánh quãng đường chuyển động trong 1 S của mỗi chuyển động
để rút ra cách nhận biết nhanh, chậm chuyển động đó (gọi vận tốc). Nắm vững công
thức: <i>V</i>=<i>S</i>


<i>t</i> và ý nghĩa khái niệm vận tốc. Đơn vị m/s, km/h; đổi đơn vị vận tốc vận


dụng cơng thức tính S, t chuyển động.



2. Giải bài tập Vật Lý về chuyển động.


3. Thái độ nghiêm túc, hợp tác khi làm bài tập.
<b>II. Chuẩn bị</b>


<i>a) Giáo viên: đồng hồ bấm dây; Tranh vẽ tốc kế của xe máy.</i>


<i>b) Học sinh: Các nhóm chuẩn bị bảng vẽ 2.1; 2.2 và giấy trong học tập.</i>
<b>III. Phương pháp:</b> PPDH vấn đáp gợi mở, trực quan (II)


<b>IV. Hoạt động dạy và học</b>
<b>1. Ổn định lớp</b>


<b>2. Bài cũ</b>


HS1: Làm thế nào để nhận biết được một vật chuyển động hay đứng yên? cho VD?
HS2: Bài tập 1 ở phần củng cố bài 1.


<b>3. Bài mới</b>


<b>HĐ1: Tổ chức tình huống (5’).</b>


Làm thế nào để nhận biết sự nhanh, chậm của chuyển động? Thế nào là ch.động đều?
Để hiểu rõ ta nghiên cứu về vận tốc.


+ Ai chạy nhanh hơn?


<i><b>+ Cùng qng đường, ai chạy ít thời gian hơn thì nhanh hơn.</b></i>



Giáo viên hướng dẫn học sinh vào vấn đề
so sánh sự nhanh, chậm của chuyển động
của các bạn trong nhóm căn cứ vào kết
quả cuộc chạy 60m.


Từ khai niệm hằng ngày các em sắp xếp
thứ tự chuyển động nhanh, chậm.


Giáo viên giúp học sinh hoàn thành
C1,C2 và rú ra kết luận C3.


Học sinh hoạt động theo nhóm, mang kết
quả gắn trên bảng.


GV cho HS hoạt động cá nhân trả lời C3.
Từ bảng 2.1 giáo viên đưa ra cơng thức
tính vận tốc.


GV giới thiệu HS vận tốc ký hiệu V.


<b>I. Vận tốc là gì ?</b>
C1,C2 (vào bảng).
1. (3) 6 m/s.
2. (2) 6,316 m/s.
3. (5) 5,454 m/s.
4. (1) 6,667 m/s.
5. (4) 5,714 m/s.
C3: + nhanh, chậm.


+ Quãng đường đi được, đơn vị.


<b>II. Đơn vị vận tốc - công thức</b>


<i>V</i>=<i>S</i>


<i>t</i>


V: vận tốc.


S: quãng đường đi được.
t: thời gian.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

GV giới thiệu đơn vị cho học sinh. Lưu ý
đơn vị vận tốc phụ thuộc đơn vị chiều dài
và đơn vị thời gian.


GV treo Bảng 2.2. cho học sinh hoạt động
cá nhân.


Gọi 1 học sinh đọc Bảng 2.2.


<i>( có thể củng cố Phần II bằng bài tập</i>
<i>C6.)</i>


GV giới thiệu HS tốc kế H2.2.
Tốc kế là gì?


Gọi học sinh đọc C5.
a) Nêu ý nghĩa vận tốc?
Học sinh hoạt động cá nhân?



b) Trong 3 chuyển động, chuyển động
nào nhanh nhất? Chậm nhất?


Lưu ý học sinh muốn so sánh ta quy đổi
về cùng đơn vị tính vận tốc rồi mới so
sánh.


Gọi học sinh đọc C6 ?
Đề cho biết gì? cần tìm gì ?
Gọi học sinh đọc C7?
Đề cho biết gì? cần tìm gì?
Gọi học sinh đọc C8?
Để yêu cầu gì? Cần tìm gì?
* Củng cố:


+ Học sinh đọc bảng 2.2.
+ Hoạt động cá nhân.


* Đơn vị vận tốc: m/s; km/h
1 km/<i>h</i>=1000<i>m</i>


360<i>s</i> <i>≈</i>0<i>,</i>28<i>m</i>/<i>s</i>


1 km/<i>h ≈</i>0<i>,</i>28<i>m</i>/<i>s</i>
<b>III. Tốc kế</b>


<b>IV. Vận dụng</b>
C5:


a) + mỗi giờ: ôtô đi được 36km, xe đạp đi


được 10,8km.


+ Mỗi giây tàu hồ đi được 10m.
b) Ơtơ V = 36km/h = 10m/s.


Người đi xe đạp:V= 10,8km/h = 3m/s.
Tàu hoả: V = 10m/s.


VTàu hoả = 10m/s.


Vngười đi xe đạp = 3m/s.


+ Ơtơ, tàu hoả nhanh như nhau.
+ Xe đạp chuyển động chậm nhất.


C6: t = 1,5h, s = 81km  v = ?m/s; km/h.
81


v 54km / h 15m / s.
1,5


  


Số đo vận tốc tính theo km/h (54) lớn hơn
số đo vận tốc tính m/s (15)


C7: t = 40’ = 2/3h.
v = 12km/h.
s = v .t = 12.2



3=
24


3 =8 km .
C8: v = 4km/h.; t = 30’ = 1/2h.
s = v .t = 1<sub>2</sub>. 4=2 km.


<b>4. Củng cố </b>


+ Độ lớn vận tốc cho biết gì? Cơng thức tính vận tốc? Đơn vị vận tốc?


<b>5. Hướng dẫn về nhà: </b>+ Học phần ghi nhớ, đọc mục “có thể em chưa biết”. Làm bt
2.1 - 2.5 SBT, viết mẫu BC bài 3.


<b>V. Rút kinh nghiệm</b>


Kiểm tra, ngày 24/8/2015


Tổ trưởng


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Bùi Văn Giới


TUẦN 3 TIẾT 3 <b>Bài 3. CHUYỂN ĐỘNG ĐỀU </b>
Ngày soạn: 26/8/2015 <b>CHUYỂN ĐỘNG KHÔNG ĐỀU</b>
Ngày giảng: ………


……….


<b>I. Mục tiêu</b>



<i>1. Phát biểu định nghĩa của chuyển động đều, chuyển động khơng đều. Nêu</i>
được ví dụ về chuyển động đều - không đều thường gặp. Vận dụng để tính VTB trên 1


đoạn đường. Xác định được dấu hiệu đặc trưng cho chuyển động đều là vận tốc không
thay đổi theo thời gian. Làm thí nghiệm ghi kết quả vào bảng 3.1.


<i>2. Từ các hiện tượng thực tế và kết quả thí nghiệm để rút ra được quy luật của</i>
chuyển động đều và không đều.


<i>3. Tập trung nghiêm túc, hợp tác khi thực hiện thí nghiệm.</i>
<b>II. Chuẩn bị</b>


<i>a) Giáo viên: Bảng phụ tóm tắt các bước thí nghiệm, bảng kết quả (bảng 3.1) Sgk.</i>
<i>b) Học sinh: (có thể khơng làm TN) 1 máng nghiêng, 1 bánh xe, 1 bút dạ để đánh dấu,</i>
1 đồng hồ điện tử hoặc đồng hồ bấm giây.


<b>III. Phương pháp:</b> PPDH vấn đáp gợi mở, thực hành
<b>IV. Hoạt động dạy và học</b>


<b>1. Ổn định lớp</b>
<b>2. Bài cũ</b>


HS1: Độ lớn vận tốc được xác định như thế nào?Biểu thức?Đơn vị các đại lượng, chữa
bài tập 2.1.


HS2: Độ lớn vận tốc đặc trưng cho tính chất nào của chuyển động. Chữa bài tập số 3.
<b>3. Bài mới</b>


Vận tốc cho biết mức độ nhanh, chậm của chuyển động. Thực tế khi em đi xe đạp có


phải ln ln nhanh hoặc chậm như nhau? Bài học hôm nay ta giải quyết các vấn đề
có liên quan.


* GV yêu cầu HS đọc sgk


+ Thế nào là chuyển động đều,
cđ không đều? Lấy ví dụ ?


* GV cho HS làm thí nghiệm/ hd
cách làm TN.


- Treo bảng phụ.
- Đọc câu hỏi C1.


+ Vận tốc trên quãng đường nào
bằng nhau?


+ Vận tốc trên quãng đường nào
không bằng nhau?


Học sinh nghiên cứu C2 và trả
lời.


Từ A đến F đoạn nào chuyển
động đều, không đều ?


<b>I. Định nghĩa</b>


+ Chuyển động đều là chuyển động mà vận tốc


không thay đổi theo thời gian.


VD: chuyển động đều là chuyển động của đầu kim
đầu kim đồng hồ .


+ Chuyển động không đều là chuyển động mà vận
tốc thay đổi theo thời gian.


VD: CĐ của ôtô, xe máy, xe đạp...khi khởi hành.
(có thể khơng làm thí nghiệm )


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

vTB được tính bằng biểu thức


nào?


GV hướng dẫn hs tính vTB


Gọi hs đọc C4.


- Ơtơ chuyển động đều hay
khơng đều, vì sao ?


v = 50km/h chỉ vận tốc của loại
cđ nào ?


Gọi hs đọc C5.


Gọi hs ghi tóm tắt, giải bài.


Gọi hs lên bảng làm. dưới lớp tự


làm để nhận xét ?


Gv hướng dẫn cho hs trình tự
giải 1 bt vật lí: đọc kĩ đề, tóm tắt,
tìm lời giải, viết ccơng thức, thay
số, tính kết quả.


<b>II. Vận tốc trung bình của chuyển động không</b>
<b>đều.</b>




<i>TB</i>


<i>s</i>
<i>v</i>


<i>t</i>


s: quãng đường (m, km).


t: thời gian đi hết quãng đường (s,h).


vTB: vận tốc trung bình trên cả quãng đường


C3:


; ; ;


 <i>AB</i>  <i>BC</i>  <i>CD</i>  <i>AD</i>



<i>AB</i> <i>BC</i> <i>CD</i> <i>AD</i>


<i>AB</i> <i>BC</i> <i>CD</i> <i>AD</i>


<i>s</i> <i>s</i> <i>s</i> <i>s</i>


<i>v</i> <i>v</i> <i>v</i> <i>v</i>


<i>t</i> <i>t</i> <i>t</i> <i>t</i>


 




 


<i>AB</i> <i>BC</i> <i>CD</i>
<i>AD</i>


<i>AB</i> <i>BC</i> <i>CD</i>


<i>s</i> <i>s</i> <i>s</i>


<i>v</i>


<i>t</i> <i>t</i> <i>t</i>


* Chú ý: VTB khác trung bình cộng vận tốc.
<b>III. Vận dụng</b>



C4: Ơtơ chuyển động không đều, khi khởi động, v
tăng lên; khi đường vắng: v lớn; khi dừng: v giảm.


v=50km/h là vTB trên quãng đường từ HN đến HP.


C5: s1=120m. s2=60m.


t1=30s. t2=24s.


vTB1 = ?, vTB2 = ? vTB = ?


1 2


1 2


1 2


1 2


1 2


120 60


4 / ; 2,5 /


30 24


120 60



3,333 /
30 24


<i>TB</i> <i>TB</i>


<i>TB</i>


<i>s</i> <i>s</i>


<i>v</i> <i>m s v</i> <i>m s</i>


<i>t</i> <i>t</i>


<i>s</i> <i>s</i>


<i>v</i> <i>m s</i>


<i>t</i> <i>t</i>


     


 


   


  <sub>=</sub>


C6: t = 5h, vTB = 30km/h  s =?


s = vTB . t= 30 . 5 = 150km


<b>4. Củng cố</b>


Gv nhấn mạnh các nội dung chính, các yêu cầu về giải bt về cđ đều, khơng đều.
Cho hs đọc mục “Có thể em chưa biết”.


<b>5. Hướng dẫn học tập</b>


Học phần ghi nhớ. Lấy ví dụ? Làm bt từ 3.1 - 3.7 sbt, C7 sgk.


Nghiên cứu lại bài học và tác dụng của lực trong chương trình lớp 6.
<b>V. Rút kinh nghiệm</b>


Kiểm tra, ngày 31/8/2015
Tổ trưởng


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

Bùi Văn Giới
TUẦN: 4; Tiết: 4


Ngày soạn: 4/9/ 2015 Bài 4: <b>BIỂU DIỄN LỰC</b>


Ngày giảng: ………..
<b>I. Mục tiêu</b>


1. Nêu được ví dụ thể hiện lực tác dụng làm thay đổi vận tốc. Nhận biết được lực là
đạo lượng véc tơ.


2. Biểu diễn được véc tơ lực.
3. Thái độ học tập nghiêm túc.
<b>II. Chuẩn bị</b>



<i>a) Giáo viên: Bảng phụ.</i>


<i>b) Học sinh: giá đỡ, xe lăn, nam châm thẳng, 1 thỏi sắt.</i>
<b>III. Phương pháp:</b> PPDH vấn đáp gợi mở, trực quan
<b>IV. Hoạt động dạy và học</b>


<b>1. Ổn định tổ chức</b>
<b>2. Kiểm tra 15phút</b>


1. Chuyển động đều là gì ? Nêu 2 ví dụ về chuyển động khơng đều trong thực tế ?
Biểu thức tính vận tốc của chuyển động đều.


2. Chuyển động của 1 ôtô đi chặng đường 112,5km mất 90 phút là đều hay khơng
đều ? Giải thích ? Tính vận tốc của ơ tơ đó theo đơn vị km/h, m/s.


Đáp án- Biểu điểm:


1. Chuyển động đều là chuyển động đi được những quãng đường bằng nhau trong
những khoảng thời gian như nhau. (2 điểm).


Mỗi VD đúng được 1 điểm. CT: v = s : t (1 điểm).


2. Chuyển động của ơtơ đó là khơng đều, vì ôtô đi lúc khởi hành thì nhanh dần, gặp
chướng ngại thì chạm dần,… ( 1 điểm).


Đổi 90 phút = 1,5 giờ (1 điểm)
Vận tốc của ô tô: v =s : t (1 điểm)


= 112,5 : 1,5 = 75 km/h <sub> 20,83m/s (3 điểm)</sub>



<b>3. Bài mới</b>


Làm thế nào để biểu diễn lực? Nhắc lại tác dụng của lực ? Lấy ví dụ ?
+ Cho HS làm thí nghiệm H4.1 và q/s


hình 4.2.


Nêu tác dụng của lực trong từng trường
hợp ?


G/y: Quan sát trạng thái xe lăn khi buông
tay.


Tác dụng của lực ngồi phụ thuộc vào độ
lớn của lực thì cịn phụ thuộc vào yếu tố
nào nữa ? (lực có phương và chiều<b> )</b>
Hãy nêu ví dụ tác dụng của lực phụ thuộc
vào độ lớn, phương và chiều ?


(Gv yêu cầu học sinh nêu tác dụng của
lực trong các trường hợp hình bên).


<b>I. Ơn lại khái niệm lực </b>
(Sgk)


Thí nghiệm H4.1.


C1. Hình 4.1: miếng sắt và xe lăn bị biến
đổi chuyển động.



Hình 4.2: quả bóng bị biến dạng.


<i>Vậy tác dụng lực làm cho vật bị biến đổi</i>
<i>chuyển động hoặc bị biến dạng.</i>


<b>II. Biểu diễn lực</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

So sánh kết quả tác dụng lực ở 3 hình ?


ĐVĐ: Các đặc điểm của mũi tên biểu
diễn yếu tố nào của lực ?


Hs tự đọc sgk, nêu cách biểu diễn và kí
hiệu véc tơ lực ?


(Giáo viên hướng dẫn học sinh cách biểu
diễn lực).


Hs q/s hình 4.3, giải thích : tại sao biết
điểm đặt lực là A, … ?


HS hoạt động cá nhân trả lời C2, C3.
Vẽ trên bảng thì chọn tỉ xích thế nào ?
Gv hướng dẫn hs lấy tỉ xích thích hợp.
+ Gv chấm 3 bài hs làm nhanh nhất.
+ Lớp nx bài của hs làm trên bảng.
Câu C3 yêu cầu hs giải thích kết quả ?
<b>4. Củng cố</b>


Lực là đại lượng có hướng hay vơ


hướng ? Vì sao ?


Lực được biểu diễn như thế nào ?
(Làm bt4.5/sbtvl cũ/tr8).


a) vật bị kéo lên theo phương thẳng đứng.
b) vật bị kéo sang phải.


c) vật bị kéo sang trái.


* Kết quả cùng độ lớn nhưng phương
chiều khác nhau thì tác dụng lực cũng
khác nhau.


<i>Vậy lực là đại lượng có độ lớn, phương</i>
<i>và chiều nên được gọi là đại lượng véc tơ.</i>
<b>2. Cách biểu diễn và kí hiệu véc tơ lực</b>
<i>- Gốc mũi tên biểu diễn điểm đặt của lực.</i>
<i>- Phương, chiều mũi tên biểu diễn trùng</i>
<i>phương chiều của lực.</i>


<i>- Độ dài mũi tên biểu diễn cường độ của</i>
<i>lực theo tỉ xích cho trước.</i>


<i>Kí hiệu véc tơ lực: F</i>
Hình 4.3 (Sgk).
<b>III. Vận dụng</b>


C2: VD1: m = 5kg  P = 50N.
Chọn tỉ xích 0,5cm ứng với 10N.



VD2: F2 = 15 000 N.


1cm ứng với 5 000N
C3:


a) F1 = 20N; điểm đặt tại A, có phương


thẳng đứng, hướng từ dưới lên.


b) F2 = 30N, điểm đặt tại B, có phương


nằm ngang, hướng từ trái sang phải.


c) F3 = 30N, điểm đặt tại C, có phương


chếch với phương nằm ngang 1 góc 30o
,


chiều từ trái sang phải và từ dưới lên.
<b>5. Hướng dẫn về nhà:</b> Học phần ghi nhớ - đọc phần “có thể em chưa biết”.
+ Làm bài tập từ 4.1. đến 4.5. sách bài tập.


+ Bài tập ra thêm: Quan sát 1 vật được thả rơi từ trên cao xuống, hãy cho biết:
a/ Lực nào đã tác dụng lên vật ? Lực đó hướng như thế nào?


b/ Hãy biểu diễn lực đó, biết vật nặng 300g. Hãy tự chọn một tỉ xích thích hợp đề vẽ.
<b>V. Rút kinh nghiệm</b>


Kiểm tra, ngày 7/9/2015


Tổ trưởng




<i>F</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

Bùi Văn Giới


TUẦN: 5 Tiết: 5 BÀI 5. <b>SỰ CÂN BẰNG LỰC – QUÁN TÍNH</b>
Ngày soạn: 9/9/ 2015


Ngày giảng: ………..
<b>I. Mục tiêu</b>


1. Nêu được 1 số ví dụ về hai lực cân bằng, nhận biết 2 lực cân bằng và biểu thị
bằng véc tơ lực. Làm (q/s) TN kiểm tra dự đoán, khẳng định: “vật được tác dụng bởi 2
lực cân bằng thì vận tốc khơng đổi, vật sẽ đứng yên hoặc chuyển động đều mãi mãi”.
Nêu được ví dụ về quán tính, giải thích hiện tượng quán tính.


2. Biết suy đốn, kỹ năng q/s TN nhanh nhẹn, chuẩn.
3. Nghiêm túc, hợp tác khi làm thí nghiệm.


<b>II. Chuẩn bị: </b>bảng phụ vẽ hinh 5.2; 1 máy Atút, 1 xe lăn, 1 khúc gỗ hình trụ


<b>III. Phương pháp:</b> PPDH vấn đáp gợi mở; thực hành thí nghiệm (2.I); trực quan (C6,C7/II)
<b>IV. Hoạt động dạy và học</b>


<b>1. Ổn định lớp</b>


<b>2. Kiểm tra: </b>Biểu diễn véc tơ lực sau: Trọng lực của vật là 1 500N, tỉ xích tuỳ chọn.


<b>3. Bài mới: </b>Hs đọc tình huống mở bài. Em hãy nêu dự đốn về câu trả lời tình huống ?
Thế nào là hai lực cân bằng ?


Một vật đang đứng yên có vận tốc bằng
bao nhiêu ?


2 lực cân bằng khi tác dụng vào vật đang
đứng yên sẽ làm cho vận tốc của vật đó
như thế nào ?


Phân tích lực tác dụng lên quyển sách và
quả bóng. Biểu diễn các lực đó.


Học sinh biểu dĩên H1 theo tỉ xích tuỳ
chọn


GV treo bảng phụ để hs lên bảng biểu diễn
lực (nhanh). (3 hs lên trình bày).


Vậy khi vật đứng yên chịu tác dụng của 2
lực cân bằng thì kết quả tn ?


ĐVĐ: Vật đang chuyển động mà chịu tác
dụng của 2 lực cân bằng thì trạng thái
chuyển động của nó thay đổi ntn ?


Nếu lực tác dụng lên vật mà cân bằng
nhau thì hợp lực là bn ? (F = 0)


Vậy vận tốc của vật có thay đổi ko ? vật


cđ ntn ?


Gọi 1 hs đọc mục (b) hình 5.3.


Giáo viên yêu cầu học sinh mơ tả bố trí và
q trình làm thí nghiệm. Giáo viên mô tả


<b>I. Lực cân bằng</b>


<b>1. Hai lực cân bằng là gì ?</b>


HS trả lời kiến thức đã học ở lớp 6.


Vật đứng yên chịu tác dụng của 2 lực cân
bằng thì vẫn đứng yên khi đó vận tốc
khơng đổi, vận tốc = 0.


C1.



<b> </b>


<i>P</i><sub>: trọng lực của vật (q. sách, q. bóng, q. </sub>
cầu)


<i>N</i><sub>: phản lực của bàn (mặt đất) lên quyển</sub>


sách (q. bóng).


<i>P</i><sub> và </sub><i>N</i><sub>, </sub><i>P</i><sub> và </sub><i>T</i><sub> là những cặp lực cân</sub>


bằng.


<i>T</i><sub> là lực căng của sợi dây t/d lên q. cầu</sub>
<i>=> Khi vật đứng yên chịu tác dụng của 2</i>
<i>lực cân bằng sẽ đứng yên mãi mãi, v = 0.</i>
<b>2. Tác dụng của lực cân bằng lên vật</b>
<b>đang chuyển động</b>


a) Dự đốn


v khơng đổi, vật cđ thẳng đều.
b) TNKT


C2. vì A chịu t/d của 2 lực cb là trọng lực
và lực căng T.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

lại quá trình và đặc biệt lưu ý Hình d. GV
làm thí nghiệm, hs q/s.


C2. Ts ban đầu quả nặng A đứng yên ?
(Quả nặng A chịu tác dụng của những lực
nào ? hai lực đó ntn ? )


C3. Có thêm A/<sub>, ts A cđ nhanh dần ?</sub>


C4. A/<sub> bị mắc lại, còn những lực nào t/d</sub>


lên A ?


Hs ghi t/g cđ trên mỗi qđ bằng nhau cho


trước.


Nx vận tốc của A khi đang cđ mà chỉ còn
chịu t/d của 2 lực cb ?


<i><b> ĐVĐ:</b></i> Tại sao khi 1 vật chịu tác dụng của
lực lại không thay đổi vận tốc ngay được ?
Gọi 1 hs đọc phần nx.


Em hãy vận dụng trả lời C6. Gv làm Tn
nhanh để kiểm chứng. (gọi 1 hs làm TN)
Gv hướng dẫn: búp bê không kịp thay đổi
vận tốc.


Hs làm TN C7 và giải thích.


Gv u cầu 1 học sinh trình bày câu trả lời
 học sinh trao đổi  giải thích.


Yêu cầu hs nghiên cứu C8, thảo luận
nhóm nhỏ, trả lời.


Giáo viên thơng báo:


m lớn  qn tính lớn  khó thay đổi vận
tốc.


C3. vì các lực t/d lên A khơng cân bằng
-do có thêm trọng lượng của A/<sub>.</sub>



C4. A chịu t/d của 2 lực cb là trọng lực
và lực căng T.


C5.


* Nx: khi đang cđ mà chỉ còn chịu t/d của
2 lực cb thì vật tiếp tục cđ và cđ thẳng
đều.


<b>II. Quán tính (qt)</b>
<b>1. Nhận xét: </b>
<b>2. Vận dụng</b>


C6. búp bê ngã về phía sau do có qt, thân


búp bê khơng kịp thay đổi vận tốc để cđ
cùng xe về phía trước nên búp bê bị ngã
về phía sau.


<b>C7. </b>búp bê ngã về phía trước do có qt,
thân búp bê không kịp thay đổi vận tốc để
đứng lại cùng xe nên búp bê tiếp tục
hướng cđ về trước và bị ngã về phía
trước.


C8: a/ do có qt, vhk không kịp đổi hướng,


thân người giữ nguyên hướng cđ người
nghiêng sang trái.



b/ bàn chân dừng lại còn phần chân cịn
lại do có qt nên giữ ngun hướng cđ về
trước => chân bị gập lại


c/ Vẩy mạnh thì bút cđ nhanh rồi dừng lại
nhưng mực thì do có qt nên tiếp tục bị
đẩy về ngịi bút  văng ra ngồi.


d/ Đi cán búa cđ nhanh chạm đất dừng
lại, đầu búa có qt nên tiếp tục cđ thêm 1
đoạn làm cho búa ngập sâu vào cán.


<b>4. Củng cố:</b><i> + Thế nào là hai lực cân bằng ?</i>


+ Vật đang đứng yên( cđ ) chịu tác dụng của các lực cân bằng thì vận tốc ntn ?


<b>5. Hướng dẫn về nhà:</b> Hãy giải thích 1 số hiện tượng chuyển động do quán tính; học
phần ghi nhớ; làm lại C8 (sgk)+bt từ 5.1 - 5.8 sbt. Soạn bài mới.


<b>V. Rút kinh nghiệm</b>


Kiểm tra, ngày 14/9/2015
Tổ trưởng


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

TUẦN: 6 Tiết: 6 <b>Bài 6. LỰC MA SÁT</b>
Ngày soạn: 13/9/2015


Ngày giảng: ……….……
<b>I. Mục tiêu</b>



1. Nhận biết lực ma sát là 1 loại lực cơ học. Phân biệt ma sát trượt, ma sát nghỉ, ma sát
lăn, đặc điểm của mỗi loại ma sát. Làm thí nghiệm phát hiện ma sát nghỉ. Phân tích
được một số hiện tượng về lực ma sát có lợi, có hại trong đời sống, kỹ thuật. Nêu được
cách khắc phục tác hại của lực ma sát và vận dụng ích lợi của lực này.


2. Rèn kỹ năng đo lực, đặc biệt là đo Fms để rút ra nhận xét về đặc điểm Fms.


3. Có thái độ học tập nghiêm túc - cẩn thận khi sử dụng thí nghiệm.
<b>II. Chuẩn bị</b>


<i>a) Giáo viên: 1 tranh vẽ vịng bi.</i>


<i>b) Học sinh: Mỗi nhóm: lực kế, miếng gỗ, 1 quả cân, 1 xe lăn.</i>
<b>III. Phương pháp:</b> PPDH vấn đáp gợi mở, trực quan


<b>IV. Hoạt động dạy và học</b>
<b>1. Ổn định lớp</b>


<b>2. Kiểm tra</b>


Đặc điểm của 2 lực cân bằng - chữa bài tập 5.1, 5.2.
(Qn tính là gì ? Chữa bài tập 5.3, 5.8).


<b>3. Bài mới</b>


Học sinh đọc tình huống sách giáo khoa. Nêu sự khác nhau ?


Giáo viên thông báo: trục bánh xe bị ngày xưa chỉ có ổ trục và trục bằng gỗ nên kéo
xe bò rất nặng. Trong các ổ trục từ xe bị đến các động cơ, máy móc đều có ổ bi, dầu,
mỡ. Vậy ổ bi, dầu, mỡ có tác dụng gì ?



Hs đọc sgk.


Khi nào xuất hiện lực m/s trượt ?
Tìm VD khác có xuất hiện m/s trượt ?
Giáo viên chốt lại nhận xét.


Lực nào t/d lên hòn bi làm hòn bi lăn
chậm dần ?


Lực m/s lăn xuất hiện khi nào ?


Cho học sinh phân tích H6.1 và trả lời câu
hỏi.


H/s làm TN theo nhóm.
Nx kết quả ?


So sánh lực kéo khi có m/s trượt và lực
kéo khi có m/s lăn ?


Hs đọc hướng dẫn TN.
- Nhắc yêu cầu của TN ?


<b>I. Khi nào có lực ma sát (m/s) ?</b>


<i><b>1. Lực ma sát trượt</b></i>


+ Lực m/s trượt xuất hiện ở má phanh ép
vào bánh xe ngăn cản chuyển động của


vành.


+ Lực m/s trượt xuất hiện ở giữa bánh xe
và mặt đường.


<i>* Lực m/s trượt xuất hiện khi 1 vật</i>
<i>chuyển động trượt trên mặt vật khác.</i>


<i><b>2. Ma sát lăn</b></i>


C2: VD: hòn bi lăn trên mặt sàn.


<i>* Nhận xét: lực m/s lăn xuất hiện khi vật</i>
<i>chuyển động lăn trên mặt vật khác.</i>


C3. lực m/s trượt H6.1.a.
Lực m/s lăn H6.1.b.


<i>* Nhận xét: khi chuyển động lực m/s</i>
<i>trượt lớn hơn lực m/s lăn.</i>


<i><b>3. Ma sát nghỉ</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

Các nhóm hs làm TN.


FK > 0 nhưng vật đứng yên (V = 0 khơng


đổi). Tại sao ?


Hs trả lời C4, giải thích.



Lực ma sát nghỉ chỉ xuất hiện khi nào ?
Trong hình vẽ 6.3 mô tả tác hại của ma
sát, em hãy nên tác hại đó ?


Biện pháp làm giảm ma sát đó là gì ?
Gv chốt lại tác hại ma sát và cách làm
giảm ma sát.


(Biện pháp tra dầu mỡ có thể giảm ma sát
8 đến 10 lần, biện pháp 2 giảm từ 20 đến
30 lần).


ĐVĐ: Khi nào m/s có ích ?
Hs đọc C7, q/s hình 6.4.
Lực m/s có ích ntn ?


Khi m/s có ích, làm thế nào để tăng m/s ?
Gv khái quát ích lợi của m/s, cách làm
tăng m/s.


<b> 4. Củng cố </b>


Yêu cầu học sinh nghiên cứu C8 trả lời.
Cách làm tăng ma sát:


- Chân đi dép xốp.


- Rải cát trên bùn, đường.
- Không thể làm giảm được.



- Ơtơ, xe đạp vật nào có qn tính lớn hơn,
dễ thay đổi vận tốc hơn?


Yêu cầu học sinh trả lời C9.


dụng 2 lực cân bằng: FK = Fmsnghỉ .


<i>Lực m/s nghỉ xuất hiện khi vật chịu tác</i>
<i>dụng của lực mà vật vẫn đứng yên.</i>


<b>I. Lực ma sát trong đời sống và trong</b>
<b>ký thuật</b>


<i><b>1. Lực ma sát có thể có hại </b></i>


C6. a/ làm mịn xích đĩa.
Khắc phục: tra dầu.


b/ M/s trượt làm mòn trục, cản trở chuyển
động của bánh xe.


Khắc phục: lắp ổ bi, tra dầu.
c/ Cản trở chuyển động.


Khắc phục: lắp bánh xe, con lăn.


<i><b>2. Lực ma sát có thể có ích</b></i>


C7: - Lực m/s giữ phấn trên bảng.



- Lực m/s cho vít và ốc giữ chặt vào nhau
- Lực m/s làm nóng chỗ tiếp xúc để đốt
diêm.


- Lực m/s giữ ô tô trên mặt đường.


* Cách làm tăng lực m/s: Bề mặt sần sùi,
gồ ghề; ốc vít có rãnh; Lốp xe, đế dép có
khía cạnh, làm bằng chất cao su.


<b>III. Vận dụng</b>


C8. a) lực m/s nghỉ ít nên chân khó bám


vì vậy dễ ngã => Lực m/s nghỉ có lợi.
b) lực m/s lăn giữa lốp xe và đất giảm,
bánh xe bị quay trượt trên đất => m/s có
lợi.


c) M/s làm đế giày mịn => m/s có hại.
d) nhựa thơng làm tăng m/s giữa dây
cung và cần kéo nhị => nhị kêu to => m/s
có lợi


C9: Biến m/s trượt  m/s lăn  giảm m/s
 máy móc chuyển động dễ dàng.


<b>5. Hướng dẫn về nhà:</b> Học bài. Làm lại C8, C9 Sgk, 6.1- 6.5 sbt. Ôn tập chuẩn bị
kiểm tra 1 tiết.



<b>V. Rút kinh nghiệm</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

Bùi Văn Giới


TUẦN 8 TIẾT 7 <b>KIỂM TRA 1 TIẾT</b>


Ngày soạn: 9/10/2016


Ngày giảng: ..…....…… ..….. …..
<b>I. Mục tiêu</b>


1. Hiểu và vận dụng được các kiến thức của các bài đã học để giải thích một số hiện
tượng và giải được các dạng bài tập khác nhau.


2.Rèn luyện kĩ năng phân tích, đánh giá tổng hợp, trình bày
3. Rèn tính trung thực, nghiêm túc trong kiểm tra.


<b>II. Chuẩn bị</b>
Ma trận đề
<i> Mức độ</i>
<i>Chủ đề</i>


<i>Nhận biết</i> <i>Thông hiểu</i> <sub>VDT</sub><i>Vận dụng</i> <sub>VDC</sub> <sub>Tổng điểm </sub>


KQ TL KQ TL KQ TL KQ TL


<i>1. Chuyển </i>
<i>động cơ học.</i>



2 câu


1 câu
0,5đ


1 câu
1 đ


1 câu
0,5 đ


1 câu
3 đ


6 câu


6 đ
<i>2. Lực – </i>


<i>Quán tính</i>


2 câu


1 câu
1 đ


1 câu



1 câu
1 đ


5 câu


4 đ
<i>Tổng điểm </i> 2 câu




3 câu

1,5 đ


2 câu
2 đ


1 câu
0,5 đ


1 câu
1 đ


2 câu
4 đ


11 câu
10đ
<b>III. Phương pháp:</b> PP kiểm tra kết hợp tự luận và trắc nghiệm



<b>IV. Hoạt động dạy và học</b>
<b>1. Ổn định lớp</b>


<b>2. Kiểm tra</b>


<b>3. Bài mới</b><i> ĐỀ BÀI</i>
I. Trắc nghiệm (3 điểm)


Khoanh tròn vào một chữ cái đứng đầu câu trả lời đúng trong những câu sau:


<i>Câu 1: An đang được mẹ chở đến trường bằng xe máy. Nhận xét nào sau đây là sai ?</i>
A. An chuyển động so với xe máy. B. An chuyển động so với cây bên đường.
C. An đứng yên so với xe máy D. An đứng yên so với mẹ của An.


<i>Câu 2: Đơn vị nào sau đây là đơn vị vận tốc ?</i>


A. km.h B. m.s C. km/h D. h/km


<i>Câu 3: Chuyển động của ơ tơ đi từ An Bình đến Chi Nê là loại chuyển động nào ?.</i>
A. đều. B. không đều C. chậm dần D. nhanh dần


<i>Câu 4: Lan đạp xe hết quãng đường dài 6 km để đến trường thì mất 0,5 giờ. Vận tốc </i>
<i>trung bình của Lan là bao nhiêu ?</i>


<i>A. 6km/h</i> <i>B. 12km/h </i> <i>C. 18km/h</i> <i>D. 24km/h</i>


<i>Câu 5: Hành khách ngồi trên ơ tơ đang chuyển động bỗng thấy mình bị nghiêng sang </i>
<i>trái chứng tỏ ô tô:</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

A. Hòn bi lăn trên sàn B. Kéo lê bao tải đựng lúa trên sân
C. Bạn An đang ngồi trên ghế. D. Xe ôtô đỗ trong bến.


IV. Tự luận: ( 7 điểm). Lớp đại trà chỉ làm từ câu 1 đến câu 4.


Câu 1. (1 điểm) . Nêu 1 thí dụ thực tế để minh họa cho chuyển động cơ học, trong đó
chỉ rõ vật làm mốc ? (lớp đại trà: 2 điểm, nêu 2 thí dụ khác nhau)


Câu 2. (3 điểm). An đi xe đạp từ nhà đến trường. An đi 3km đầu mất 0,25 giờ, sau đó
tăng tốc đi 4 km còn lại cũng chỉ mất 0,25 giờ thì đến trường. (tóm tắt: 0,5 điểm)
a. (1 điểm). Tính vận tốc trung bình của An trên qng đường đầu ?


b. (1,5 điểm).Tính vận tốc trung bình của An trên cả quãng đường từ nhà đến trường ?
Câu 3: (1 điểm) Biểu diễn véc tơ lực kéo vật theo phương ngang , chiều từ phải sang
trái, độ lớn 200N, tỉ lệ xích tuỳ chọn.


Câu 4: (1 điểm). Giải thích vì sao khi ta vẩy bút mực thì mực lại văng ra ngồi bút ?
Câu 5*<sub>: (1điểm). Biểu diễn véc tơ lực đẩy hòn đá theo phương hợp với phương ngang </sub>


một góc 450<sub>, chiều từ trái sang phải, từ dưới lên trên, độ lớn 100N, tỉ lệ xích 1cm ứng </sub>


với 500N.


Thang điểm và đáp án:


<i>A. Trắc nghiệm khách quan: (3 điểm). Khoanh đúng mỗi câu được 0,5 </i>
<b>điểm.</b>


Câu 1 2 3 4 5 6



Đáp án A C B B B B


B. Tự luận: (7 điểm).


Câu 2: (3 điểm). Tóm tắt được 0,5 điểm


Cho s ❑<sub>1</sub> <sub> = 3 km Giải</sub>


t1 = 0,25 h Vận tốc trung bình trên quãng đường đầu:


s


❑<sub>2</sub>


= 4 km v1 =


1


1


<i>s</i>
<i>t</i> <sub> = </sub>


3


0,25<sub> = 12 km/h</sub> <sub>( 1 </sub>


điểm)


t2 = 0,25 h Vận tốc trung bình trên cả quãng đường từ nhà đến trường:



Tính a. v ❑1 = ? v ❑tb =


<i>s</i><sub>1</sub>+<i>s</i><sub>2</sub>


<i>t</i>1+<i>t</i>2 =


3 4
0,25 0,25




 <sub> = 14 km/h </sub>


( 1,5 điểm)


b. v ❑<sub>tb</sub> <sub> = ? </sub>


Câu 3: ( 1 điểm)


Câu 4: (1 điểm). Khi bút dừng lại thì mực vẫn tiếp tục chuyển động về phía trước,
văng ra ngồi do có quán tính.


Câu 5: (1 điểm).


<b>4. Củng cố: </b>Gv thu bài, nhận xét ý thức giờ kiểm tra.
Đọc trước bài 7.


<b>5. Hướng dẫn về nhà:</b> Rút kinh nghiệm sau tiết kt
về kiến thức, kĩ năng, cách làm bài, nhất là những


phần chưa đạt được.


<b>V. Rút kinh nghiệm</b>


<b>50N</b>
<b>450</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

TUẦN 8 Tiết: 8 <b>Bài 7. ÁP SUẤT</b>
Ngày soạn: 9/10/2016


Ngày giảng: ...
<b>I. Mục tiêu</b>


1. Phát biểu được định nghĩa áp lực, áp suất, viết được cơng thức tính áp suất, nêu
được tên và đơn vị các đại lượng có mặt trong cơng thức. Vận dụng được cơng thức
tính áp suất để giải các bài tập đơn giản về áp lực, áp suất. Nêu cách làm tăng giảm áp
suất trong đời sống và kỹ thuật, dùng nó để giải thích 1 số hiện tượng đơn giản.


2. Làm thí nghiệm xét mối quan hệ giữa áp suất và 2 yếu tố S và áp lực.
3. Nghiêm túc trong thí nghiệm.


<b>II. Chuẩn bị</b>


<i>a) Giáo viên: Tranh vẽ H 7.1, H 7.2; Bảng phụ kẻ sẵn bảng 7.1.</i>


<i>b) Học sinh: Mỗi nhóm 1 khay (chậu) đựng cát hoặc bột, 3 miếng kim loại HHCN </i>
<b>III. Phương pháp:</b> PP trực quan, vấn đáp gợi mở, hợp tác nhóm nhỏ


<b>IV. Hoạt động dạy và học</b>
<b>1.Ổn định lớp</b>



<b>2. Kiểm tra </b>


<i> HS1: lực ma sát sinh ra khi nào ? Hãy biểu diễn lực ma sát khi một vật được kéo trên</i>
mặt đất chuyển động thẳng đều giáo viên vẽ sẵn hình.


HS2: Chữa bài tập 6.4.
<b>3. Bài mới</b>


ĐVĐ như sgk.


Khi nào một lực được gọi là áp lực ?
Lấy thí dụ ?


Hs đọc C1.


Trường hợp nào gọi là áp lực ? Vì sao ?
<i>Gợi ý: Lực có phương ntn với mặt bị</i>
<i>ép ? </i>


Tìm thí dụ về áp lực trong cuộc sống ?
ĐVĐ: Tác dụng áp lực phụ thuộc vào
yếu tố nào ? Tìm cách nào trả lời câu hỏi
đầu bài ?


Gv hướng dẫn hs làm TN như hình 7.4.
Trường hợp 2 có thể dùng 3 khối thép.
Gợi ý: tác dụng của áp lực là độ lún


<b>I. Áp lực là gì ?</b>


(sgk/25)


TD: người đứng trên sàn nhà đã ép lên sàn
nhà 1 lực F = P có phương vng góc với
sàn nhà.


C1:


a. Lực của máy kéo t/d lên mặt đường (P).
b. Lực của ngón tay tác dụng lên đầu đinh.
Lực của mũi đinh tác dụng lên gỗ.
<b>II. Áp suất</b>


<i><b>1. Tác dụng áp lực phụ thuộc vào yếu tố</b></i>
<i><b>nào ?</b></i>



* TN:


Áp lực (F) Diện tích bị ép (S) Độ lún (h)
F2 > F1 S2 = S1 h2 > h1


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

xuống của vật.


Hs hoạt động nhóm làm TN H7.4 và ghi
kết quả vào bảng 7.1. Đại diện nhóm
đọc kết quả.


Áp lực lớn  tác dụng của áp lực ntn ?
S bị ép lớn  tác dụng áp lực ntn ?


Rút ra kết luận C3 ?


Tác dụng của áp lực phụ thuộc vào yếu
tố nào ?


Làm thế nào để tăng tác dụng của áp lực
?


GV đưa ra khái niệm áp suất.
HS đọc sgk.


Độ lớn áp lực : F
Diện tích bị ép: S.


 áp suất được tính như thế nào ?
Vậy đơn vị áp suất ?


Yêu cầu học sinh làm việc cá nhân C4.
Nêu biện pháp tăng giảm áp suất ?
Hs đọc C5.


Tóm tắt ?


Hs hoạt động nhóm. Gọi đại diện 1,2
nhóm trả lời.


Trả lời câu hỏi nêu ra ở đầu bài ?


<i>NX: F lớn  tác dụng áp lực lớn</i>
<i> S lớn  tác dụng áp lực nhỏ.</i>


* Kết luận: (sgk/26)


C3: (1) càng lớn (2) càng nhỏ


<i><b>2. Áp suất</b></i>


a. Khái niệm: (sgk)
b. Công thức


<i>P</i>=<i>F</i>


<i>S</i>


<i>P: áp suất.</i>


<i>F: áp lực tác dụng lên mặt bị ép.</i>
<i>S: diện tích bị ép.</i>


c. Đơn vị


F = 1N; S = 1m2<sub> </sub> 2 2


1
1
1


<i>N</i> <i>N</i>


<i>P</i>



<i>m</i> <i>m</i>


 


 N/m2<sub> gọi là paxcan ký hiệu Pa.</sub>


1 Pa = 1N/m2<sub>.</sub>
<b>III. Vận dụng</b>


C4: dựa vào nguyên tắc P  F và P  S.
<i>* Tăng P thì tăng F hoặc giảm S.</i>


<i>* Giảm P  ngược lại.</i>


Ví dụ: lưỡi dao mài sắc để giảm S. Nên chỉ
cần 1 áp lực nhỏ  P lớn vật bị cắt.


C5: PXtăng = 340.000 N; SXtăng = 1,5 m2.


Pôtô = 20.000 N; Sôtô = 250 cm2 = 0,025 m2.


PXtăng = ? Pôtô = ?


Giải:


Áp suất xe tăng lên mặt đường:


<i>P<sub>X</sub></i><sub>tan</sub><i><sub>g</sub></i>=<i>F</i>xtg


<i>S</i>xtg



=340 . 000<i>N</i>


❑ 1,5<i>m</i>


2


=22. 666<i>,</i>6<i>N</i>/<i>m</i>2


Áp suất ô tô lên mặt đường.


<i>N</i>/<i>m</i>2


<i>P</i><sub>oto</sub>=<i>F</i>


<i>S</i>=


20 .000


0<i>,</i>025 =800 . 000¿
PXtăng < Pôtô


<b>4. Củng cố</b>


- áp lực là gì ? áp suất là gì ? Biểu thức tính áp suất ? Đơn vị áp suất là gì ?
<b>5. Hướng dẫn về nhà:</b> Học bài; Làm bt 7.1 – 7.3/sbt. Soạn bài 8.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

Kiểm tra, ngày 10/10/2016
Tổ trng



Bùi Văn Giới


TUN 9 TIẾT 9 <b>Bài 8. ÁP SUẤT CHẤT LỎNG - BÌNH THƠNG NHAU </b>
Ngày soạn: 14/10/2016


Ngày giảng: ...…………..
<b>I. Mục tiêu</b>


1. Mô tả thí nghiệm chứng tỏ sự tồn tại của các áp suất trong lịng chất lỏng.


Viết được cơng thức tính áp suất chất lỏng, nêu tên và đơn vị các đại lượng trong cơng
thức.


2. Quan sát hiện tượng thí nghiệm, rút ra nhận xét. Rèn luyện kỹ năng giải thích.
3. Nghiêm túc trong việc làm thí nghiệm.


<b>II/ Chuẩn bị:</b>


<i>Mỗi nhóm: Một bình hình trụ có đáy c, lỗ A,B ở thành bình bịt màng cao su mỏng.</i>
Một bình trụ thuỷ tinh có đĩa D tách rời làm đáy, ống cao su nhựa, một bình nước
thành nhựa trong, cốc múc, giẻ khô sạch.


<b>III. Phương pháp:</b> PP trực quan, vấn đáp gợi mở, hợp tác nhóm nhỏ
<b>IV. Hoạt động dạy và học</b>


<b>1.Ổn định lớp</b>
<b>2. Kiểm tra</b>


Áp suất là gì ? Trình bày cơng thức tính áp suất ?



Chữa bài tập 7.5. Nói 1 người tác dụng lên mặt bàn 1 áp suất 1,7.104<sub> N/m</sub>2<sub> em hiểu ý</sub>


nghĩa con số đó như thế nào?
<b>3. Bài mới</b>


Đặt vấn đề như Sgk. (gợi ý: nếu người thợ lặn khơng mặc quần áo lặn đó sẽ khó thở
do tức ngực).


Hs đọc sgk, nêu mục đích, tiến trình TN
1 ?


Dự đốn hiện tượng xảy ra với màng cao
su khi có nước ?


Các nhóm làm TN, báo cáo kết quả ?
Màng cao su bị biến dạng chứng tỏ điều
gì xảy ra với đáy bình và xung quanh
thành bình ? (có lực do chất lỏng t/d)
Lực t/d đó có những đặc điểm nào ? (lực
ép theo phương vng góc với mặt bị ép).
Lực như vậy thì gọi tên thế nào ? (áp lực)
Vậy áp lực đó gây ra áp suất theo phương
thế nào ? (mọi phương)


<b>I. Sự tồn tại áp suất trong lòng chất</b>
<b>lỏng.</b>


<i><b>1. Thí nghiệm</b></i>


C1.



Màng cao su biến dạng phồng ra  chứng
tỏ chất lỏng gây ra áp lực lên đáy bình,
thành bình và gây ra áp suất lên đáy bình
và thành bình.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<i>ĐVĐ: Các vật đặt trong chất lỏng có chịu</i>
<i>áp suất do chất lỏng gây ra khơng ?</i>


Hs đọc sgk, nêu mục đích, tiến trình TN 2
?


Dự đốn hiện tượng xảy ra với đĩa D khi
bng tay giữ dây ?


Dự đoán hiện tượng xảy ra với đĩa D khi
xoay nhẹ ống theo các phương khác
nhau ? Các nhóm làm TN, báo cáo kết
quả ?


Đĩa D trong nước khơng rời hình trụ
chứng tỏ điều gì xảy ra với đĩa ? (có lực
ép do chất lỏng t/d theo mọi phương)
(Đĩa D chịu tác dụng của những lực
nào ?)


Chất lỏng gây ra áp suất lên vật ở trong
lịng nó theo phương thế nào ?


Qua 2 thí nghiệm hãy rút ra kết luận về áp


suất chất lỏng ?


Trả lời C4 ?


ĐVĐ: Hãy tính áp suất lên đáy của 1 khối
chất lỏng hình trụ đứng, đáy có diện tích
là S, chiều cao tính từ mặt thống là h ?
Gv vẽ hình minh họa.


Gợi ý: nhắc lại ct tính áp suất đã học
Áp lực F của khối chất lỏng này là gì ?
(P)


Viết ct tính P theo d ? Viết ct tính V theo
S ? Rút gọn ? Tính áp suất chất lỏng thu
được ?


Giải thích các đại lượng trong biểu thức ?
So sánh PA, PB, PC ? Rút ra nhận xét ?


<i><b>2. Thí nghiệm 2</b></i>


đĩa D trong nước khơng rời hình trụ.


C3. Chất lỏng gây ra áp suất theo mọi
phương lên vật ở trong lòng nó.


<i>Chất lỏng tác dụng lực ép lên đĩa D ở các</i>
<i>phương khác nhau.</i>



<i><b>3. Kết luận</b></i>


<i>Chất lỏng không chỉ gây ra áp suất lên</i>
<i>đáy bình mà cịn lên cả thành bình và các</i>
<i>vật ở trong lịng chất lỏng.</i>


<b>II. Cơng thức tính áp suất chất lỏng</b>


. .


<i>F</i> <i>P</i> <i>d V</i> <i>d Sh</i>


<i>p</i>


<i>S</i> <i>S</i> <i>S</i> <i>S</i>


   


= d. h


<i>d: trọng lượng riêng chất lỏng (N/m3<sub>).</sub></i>
<i>h: chiều cao tính từ mặt thống (m).</i>
<i>p: áp suất ở đáy cột chất lỏng (N/m2<sub>).</sub></i>
<i>1 N/m2<sub> = 1Pa</sub></i>


<i>* Chất lỏng đứng yên tại các điểm có</i>
<i>cùng độ sâu thì áp suất chất lỏng như</i>
<i>nhau.</i>


<b>4. Củng cố: </b>Một điểm trong chất lỏng, cách mặt thoáng 1 đoạn bằng h thì chịu áp suất


bằng bao nhiêu ? Áp suất tại điểm trong chất lỏng, cách đáy 1 đoạn bằng h1 thì chịu áp


suất bằng bao nhiêu ?


<b>5. Hướng dẫn về nhà: </b>học bài, làm bài tập 8.1 -8.3/sbt. Soạn trước phần còn lại của
bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

Kiểm tra, ngày 17/10/2016
Tổ trưởng


Bùi Văn Giới


TUN 10 TIT 10 <b>ÁP SUẤT CHẤT LỎNG - BÌNH THÔNG NHAU (Tiết 2)</b>
Ngày soạn: 16/10/2016


Ngày giảng: ...…………..
<b>I. Mục tiêu</b>


1. Mơ tả thí nghiệm chứng tỏ sự tồn tại của các áp suất trong lịng chất lỏng.


Viết được cơng thức tính áp suất chất lỏng, nêu tên và đơn vị các đại lượng trong công
thức. Vận dụng được công thức tính áp suất chất lỏng để giải các bài tập đơn giản.
Nêu ngun tắc bình thơng nhau, dùng nó để giải thích 1 số hiện tượng thường gặp.
2. Quan sát hiện tượng thí nghiệm, rút ra nhận xét. Rèn luyện kỹ năng giải thích.
3. Nghiêm túc trong việc làm thí nghiệm.


<b>II/ Chuẩn bị</b>


<i>Mỗi nhóm: Một bình hình trụ có đáy c, lỗ A,B ở thành bình bịt màng cao su mỏng.</i>
Một bình trụ thuỷ tinh có đĩa D tách rời làm đáy, ống cao su nhựa, một bình nước


thành nhựa trong, cốc múc, giẻ khô sạch.


<b>III. Phương pháp:</b> PP trực quan, vấn đáp gợi mở, hợp tác nhóm nhỏ
<b>IV. Hoạt động dạy và học</b>


<b>1.Ổn định lớp</b>
<b>2. Kiểm tra</b>


áp suất là gì ? Trình bày cơng thức tính áp suất ?


Chữa bài tập 7.5. Nói 1 người tác dụng lên mặt bàn 1 áp suất 1,7.104<sub> N/m</sub>2<sub> em hiểu ý</sub>


nghĩa con số đó như thế nào ?
<b>3. Bài mới</b>


Yêu cầu học sinh đọc C5.
Nêu dự đoán ?


GV gợi ý: lớp nước ở đáy bình D sẽ
chuyển động khi nước chuyển động.


Vậy lớp nước D chịu áp suất nào ?
So sánh PA, PB = ?


Tương tự giáo viên yêu cầu học sinh trung
bình yếu chứng minh trường hợp B.


Tương tự làm chứng minh trường hợp C.
hB = hA  PB = PA  nước đứng yên.



Yêu cầu học sinh làm thí nghiệm 3 lần sau
đó nhận xét kết quả ?


Rút ra kết luận ?


<b>III. Bình thơng nhau</b>
C5: trường hợp a.


D chịu áp suất PA = hA .d


D chịu áp suất PB = hB .d


hA > hB  PA > PB  lớp nước D sẽ


chuyển động từ nhánh A  nhánh B.
hA>hB PA > PB  nước chảy từ A B


Trường hợp b.


HB>hA

; P

B

>P

A  nước chảy từ B sang A.


Làm thí nghiệm:


hA = hB  chất lỏng đứng yên.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

Hãy giải thích câu hỏi nêu ra ở đầu bài ?
Gọi hs giải thích, gv chữa.


Học sinh trả lời C7, gv theo dõi chỉnh sửa.
Giáo viên gọi HS lên bảng làm C7.



GV nhận xét cho lời giải hoàn thiện đầy
đủ hơn.


A và B là dạng thiết bị nào ? Dựa vào đâu
để biết mực chất lỏng trong nhánh A kín ?


<b>IV. Vận dụng</b>


C6. Vì càng xuống sâu, áp suất chất lỏng
càng lớn, nếu không mặc áo lặn thì khơng
thể chịu được áp suất này.


C7. Âp suất của nước ở đáy thùng là:
P1 = d.h1 = 10 000. 1,2 = 12 000N/m3.


Áp suất của nước lên điểm cách đáy thùng
0,4 m là:


P = d.h2 = 10 000. (1,2 – 0,4) = 8


000N/m3
.


C8. Ấm có nhiều nước hơn thì đựng được
nhiều nước hơn, vì vịi ấm và ấm là hai
nhánh của bình thơng nhau nên mực nước
ở hai nhánh đó ln bằng nhau.


<b>C9. </b>A và B là hai hai nhánh cua bình


thơng nhau. Mực nước trong nhánh kín A
bằng mực nước trong nhánh trong suốt B
có thể nhìn rõ được.


<b>4. Củng cố</b>


Gv khái quát các dạng bài tập liên quan.
<b>5. Hướng dẫn về nhà</b>


Học bài, làm bài tập 8.4 -8.6/sbt. Soạn trước bài mới.
<b>V. Rút kinh nghiệm</b>


Kiểm tra, ngày 24/10/2016
Tổ trưởng


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

TUẦN 11 TIẾT 11 <b> ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN</b>
Ngày soạn: 24/10/2016


Ngày giảng: ...
<b>I. Mục tiêu</b>


1. Giải thích sự tồn tại của lớp khí quyển và áp suất khí quyển. Giải thích cách đo áp
suất khí quyển của thí nghiệm Torixenli và 1 số hiện tượng đơn giản. Hiểu được vì sao
áp suất khí quyển thường được tính bằng độ cao của cột thuỷ ngân và biến đổi từ đơn
vị mmHg sang N/m2<sub>.</sub>


2. Biết suy luận, lập luận từ các hiện tượng thực tế và kiến thức để giải thích sự tồn tại
áp suất khí quyển và đo được áp suất khí quyển.


<b>II. Chuẩn bị</b>



<i>Cả lớp: các bảng phụ, tranh.</i>


<i>Mỗi nhóm: 1 ống thuỷ tinh dài 10-15cm, tiết diện 2-3mm, 1 cốc nước màu.</i>
<b>III. Phương pháp:</b> PP trực quan, vấn đáp gợi mở, hợp tác nhóm nhỏ


<b>IV. Hoạt động dạy và học</b>
<b>1.Ổn định lớp</b>


<b>2. Kiểm tra 15 phút</b>


1. Áp suất là gì ? Viết ct tính áp suất ?


2. Áp suất chất lỏng phụ thuộc những yếu tố nào ?


3. Tính áp suất của nước lên điểm ở độ sâu cách mặt thoáng 500cm ?
Đáp án – Biểu điểm


1. Áp suất là độ lớn của áp lực trên một đơn vị diện tích bị ép (2 điểm).
Cơng thức tính áp suất: p = F : S (2 điểm)


2. Áp suất chất lỏng phụ thuộc độ sâu và trọng lượng riêng của chất lỏng ( 2 điểm)
3. Đổi: h = 500 cm =0,5m ( 1 điểm)


Áp suất của nước lên điểm ở độ sâu cách mặt thoáng 500cm là:
P = d . h = 10 000 . 0,5 = 5 000 Pa. (3 điểm)


<b>3. Bài mới</b>


ĐVĐ: Gv làm TN mở đầu. Tại sao nước không rơi ra ngồi ?


Học sinh đọc thơng báo.


Tại sao có sự tồn tại của áp suất khí quyển ?
Yêu cầu hs đọc thí nghiệm 1.


Mỗi nhóm cử 1 hs làm TN, giơ kết quả cho
cả lớp quan sát.


Vì sao vỏ hộp bị lõm vào ở nhiều phía ?
( gợi ý …)


u cầu hs đọc thí nghiệm 2. Dự đốn ?
HS làm thí nghiệm 2 theo nhóm.


<b>I. Sự tồn tại áp suất khí quyển</b>


Khơng khí có trọng lượng  gây ra áp suất
chất khí lên các vật trên trái đất  áp suất
khí quyển.


<i><b>1. Thí nghiệm 1</b></i>


C1:


Hút sữa ra áp suất giảm gây ra hộp méo 
do áp suất khí quyển bên ngồi lớn hơn áp
suất chất khí cịn lại bên trong hộp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

Nêu hiện tượng ?



Gv treo hình vẽ minh họa.
Giải thích hiện tượng ?


(gợi ý lại tại đáy ống (A) chịu những áp
suất nào ? So sánh ?)


Nếu bỏ ngón tay bịt đầu ống ra thì xảy ra
hiện tượng nào ? vì sao ?




Gọi 1 hs đọc thí nghiệm 3.


Hs làm TN với núm cao su để minh họa.
Giải thích hiện tượng ?


(gợi ý có những áp suất nào đẩy từ trong ra,
từ ngoài vào ? So sánh áp lực của khí quyển
với lực kéo của mỗi đàn ngựa lên bán
cầu ?)


Gv ghi đầu bài mục II, yêu cầu hs về nhà tự
đọc thêm.


(lớp chọn: cịn thời gian thì cho hs đọc, trả
lời câu hỏi:


So sánh áp suất ở A với áp suất ở B ?
Gọi hs trả lời C6, C7.



Giáo viên nhận xét).


Hs đọc, trả lời C8 đến C12.
Tờ giấy chịu áp suất nào ?


Học sinh đưa ra ví dụ, phân tích hiện tượng,
giải thích hiện tượng.


Nếu học sinh khơng đưa ra được ví dụ thì
giáo viên gợi ý cho học sinh. Giải thích
hiện tượng ống thuốc tiêm bỏ 1 đầu nước
không tụt ra. Bỏ 2 đầu nước tụt ra.


- Có xđ được độ cao khí quyển khơng ?
Trọng lượng riêng khí quyển có thay đổi
theo độ cao khơng ?


C2: Nước khơng tụt xuống.


Vì tại đáy ống, áp suất khí quyển đẩy lên
lớn hơn áp suất của cột chất lỏng và khơng
khí trong ống đẩy xuống.


C3: Nước tụt xuống.


Vì tại đáy ống, áp suất khí quyển và áp
suất của cột chất lỏng đẩy xuống lớn hơn
áp suất khí quyển đẩy lên.


<i><b>3. Thí nghiệm 3</b></i>



C4: áp suất bên trong quả cầu bằng 0.
áp suất bên ngoài ép vào theo mọi phía là
áp suất khí quyển.


Lực kéo của mỗi đàn ngựa không thắng
được áp lực của khí quyển nên khơng kéo
rời được 2 bán cầu.


<b>II. Độ lớn của áp suất khí quyển</b>


<i><b>1. Thí nghiệm Tơrixenli.</b></i>


<i><b>2. Độ lớn của áp suất khí quyển.</b></i>


C5: pA = pB (A,B nằm trên cùng mặt phẳng


ngang).


C6: pA = p0, pB = pHg


C7: p0 = pHg = dHg . hHg


p0 = 136.000 N/m3 . 0,76m
<b>III. Vận dụng </b>


C8: áp suất cột nước p đẩy xuống nhỏ hơn


áp suất khí quyển (p0) đẩy lên.



C9: … hiện tượng bẻ 1 đầu ống tiêm (giải
thích tương tự như C3).


C10. áp suất khí quyển bằng áp suất cột
thủy ngân cao 76 cm.


C11: P0 = P nước = d.h


<i>h</i>=103360


10000 =10<i>,</i>3369(<i>m</i>)


C12: Không thể tính áp suất khí quyển
bằng cơng thức P = h.d, vì:


h không xác định; d giảm dần theo độ cao.
<b>4. Củng cố: </b>Nước thường chảy xuống. Quả dừa đục 1 lỗ nhỏ, dốc xuống nhưng nước
dừa không chảy ra ? Tại sao ? Tại sao ấm trà có 1 lỗ nhỏ ở nắp ấm thì dễ rót nước ra ?
<b>5. Hướng dẫn học tập: </b>Làm bài tập 9.1 – 9.4. Soạn bài tiếp theo.


<b>V. Rút kinh nghiệm</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>


Bùi Văn Giới


TUN: 12 TIT:12 <b>LỰC ĐẨY ÁC SI MÉT</b>
Ngày soạn: 30/10/2016


Ngày giảng: ………..…..
<b>I. Mục tiêu</b>



1. Nêu được hiện tượng chứng tỏ sự tồn tại lực đẩy của chất lỏng, chỉ rõ đặc điểm của
lực này. Viết cơng thức tính độ lớn của lực đẩy Acsimét. Nêu tên đại lượng và đơn vị
đại lượng trong cơng thức. Giải thích 1 số hiện tượng đơn giản thường gặp đối với vật
nhúng chất lỏng. Vận dụng công thức F giải thích hiện tượng.


2. Làm thí nghiệm cẩn thận để đo được lực tác dụng lên vật để xác định độ lớn của lực
đẩy Acsimet.


3. ý thức đạo đức tốt khi làm thí nghiệm.
<b>II. Chuẩn bị</b>


Mỗi nhóm 1 lực kế, 1 giá đỡ, 1 cốc nước, 1 bình tràn, 1 quả nặng.
<b>III. Phương pháp:</b> PP trực quan, vấn đáp gợi mở, hợp tác nhóm nhỏ
<b>IV. Hoạt động dạy và học</b>


<b>1.Ổn định lớp</b>


<b>2. Kiểm tra 15 phút</b>


HS1: chữa lại bài tập 9.1, 9.2, 9.3.
HS2: chữa bài tập 9.4.


<b>3. Bài mới</b>


ĐVĐ như sgk/36. Có thể gv làm TN sau: Thả một mẩu gỗ thì thấy mẩu gỗ rơi
xuống đất do lực hút của Trái Đất, nhưng nếu thả vào chậu nước thì nó nổi trên mặt
nước. Lực nào đã nâng mẩu gỗ đó lên ?


Hãy đọc thí nghiệm H10.2.



Thí nghiệm cần những dụng cụ nào ?
Các bước tiến hành thí nghiệm ntn ?
(Lớp chọn: Hs làm TN nhóm đo P, P1.)


C1. P1 < P chứng tỏ điều gì ? Gợi ý: Ngồi


trọng lực hút xuống thì có hay là khơng có
một lực khác đẩy vật lên làm sức nặng
giảm đi ?


Vậy lực này do đâu gây ra ?


Đọc thông báo cho biết tên gọi của lực
này ?


Rút ra kết luận C2.


Gọi 3 học sinh trả lời theo thứ tự từ khá
đến trung bình đến yếu.


Hãy đọc phần dự đốn và nêu tóm tắt dự
đốn của em về độ lớn của lực đẩy
Ác-si-mét ?


<b>I.Tác dụng của chất lỏng lên vật nhúng</b>
<b>chìm trong nó.</b>


Lực kế treo vật đo trọng lượng P.



Lực kế treo vật nhúng chìm trong nước, đo
trọng lượng P1.


C1. P1 < P chứng tỏ vật nhúng trong nước


chịu 2 lực tác dụng: trọng lượng P của vật
và lực đẩy do nước đẩy vật lên FA.


FA và P ngược chiều nên P1 = P – FA < P.


C2: <i><b>kết luận: </b></i>… ( dưới lên).


<b>II. Công thức tính lực đẩy Acsimet.</b>


<i><b>1. Dự đốn</b></i>


Độ lớn của lực đẩy lên vật nhúng trong
chất lỏng bằng trọng lượng của phần chất
lỏng bị chiếm chỗ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

Cho hs quan sát 1 bộ dụng cụ lắp sẵn như
H.10.3 giới thiệu cách làm, kết quả.


Các nhóm hs tự thực hiện Tn kiểm tra.
Gv theo dõi, chỉnh sửa.


Các nhóm báo cáo kết quả, rút ra nhận xét.


Từ đó hãy chứng minh dự đoán trên là
đúng ? Gợi ý: Từ (1), tính FA ?



Từ (2), tính Pnước ? So sánh kết quả ?


Lực đẩy của chất lỏng lên vật được tính
bằng cơng thức nào ?


C4. Cho học sinh hoạt động nhóm nhỏ.
Hãy giải thích hiện tượng nêu ra ở đầu
bài ?


Hs làm việc cá nhân câu C5, C6.


<b>4. Củng cố</b>


Đọc ghi nhớ của bài học.


Nêu cơng thức tính lực đẩy Acsimet ?
Đọc thêm “có thể em chưa biết”.


B1: đo trọng lượng P1 của cốc và vật.


B2: nhúng chìm vật trong nước, nước tràn
ra cốc, đọc kết quả hợp lực P2 trên lực kế.


P2 = P1 - FA (1)


B3: Đo trọng lượng phần nước tràn ra bằng
cách đổ nước đó vào cốc, đọc kết quả hợp
lực P3 trên lực kế.



P3 = P2 + Pcl (so sánh P3 với P1) (2)


C3: Cm:


P2 = P1 - FA => FA = P1 – P2.


P3 = P2 + Pcl = P1 => Pcl = P1 - P2.


<i><b>=> </b></i><b>FA =</b> <b>Pcl. </b>


<i><b>3. Công thức đo độ lớn của lực đẩy </b></i>
<i><b>Ác-si-mét</b></i>


Vì Pcl = dcl x Vcl nên: <b>FA = d.V</b>


FA: lực đẩy Ác-si-mét do chất lỏng tác


dụng lên vật nhúng trong nó.
d: trọng lượng riêng chất lỏng.


V: thể tích chất lỏng bị vật chiếm chỗ, bằng
phần thể tích của vật bị chìm trong chất
lỏng.


<b>III. Vận dụng</b>


C4. Khi gàu nước ở ngồi khơng khí thì lực
kéo bằng trọng lượng P của gàu nước.
- Gàu nước ngập dưới nước thì lực kéo
bằng hiệu của trọng lượng P của gàu nước


trừ đi lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên gàu:
F = P– FA nên kéo nhẹ hơn.


C5. Hai vật chịu lực đẩy Ác-si-mét như
nhau, vì thể tích chất lỏng bị chiếm chỗ
bằng nhau, và bằng thể tích mỗi vật.


C6. Vật nhúng vào nước chịu lực đẩy
Ác-si-mét lớn hơn, vì thể tích chất lỏng bị
chiếm chỗ bằng nhau, và bằng thể tích mỗi
vật nhưng trọng lượng riêng của nước lớn
hơn, gây ra lực đẩy lớn hơn.


<b>5. Hướng dẫn về nhà</b>


+ Trả lời câu hỏi C1 đến C7.


Học bài, làm bài tập sách bài tập. Chuẩn bị bài thực hành (Trả lời các câu hỏi
thực hành). Viết sẵn báo cáo thực hành theo mẫu.


<b>V. Rút kinh nghiệm</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

Bùi Văn Giới


TUN: 13 TIT: 13 THC HNH


Ngy soạn: 6/11/2016 <b>NGHIỆM LẠI LỰC ĐẨY ÁC-SI-MÉT</b>


Ngày giảng: ………..
<b>I. Mục tiêu</b>



1. Viết được cơng thức tính độ lớn lực đẩy Acsimet F = P chất lỏng mà vật chiếm chỗ
F = d. V. Nêu tên và đơn vị đo các đại lượng trong công thức. Tập đề xuất phương án
thí nghiệm trên cơ sở dụng cụ thí nghiệm đã có.


2. Sử dụng lực kế - bình chia độ...để làm thí nghiệm kiểm chứng độ lớn lực đẩy
Acsimet


3. Nghiêm túc trong khi thực hành - cẩn thận khi dùng đồ dùng.
<b>II. Chuẩn bị</b>


<i>a) Giáo viên: 1 lực kế GHĐ 2,5N. vật nặng V = 100cm</i>3<sub> (không thấm nước), 1 bình</sub>


chia độ, 1 giá đỡ, 1 bình nước, 1 khăn lau khô, ca đong.


<i>b) Học sinh: Mỗi học sinh tự chuần bị 1 mẫu báo cáo thí nghiệm.</i>
<b>III. Phương pháp:</b> PP trực quan, vấn đáp gợi mở, hợp tác nhóm nhỏ
<b>IV. Hoạt động dạy và học</b>


<b>1.Ổn định lớp</b>
<b>2. Kiểm tra</b>


Kiểm tra mẫu báo cáo thí nghiệm học sinh.
<b>3. Bài mới</b>


Hãy nhắc lại ct tính lực đẩy Ác-si-mét ?
Có cách nào khác kiểm tra xem lực đẩy
Ác-si-mét có bằng trọng lượng phần chất
lỏng mà vật chiếm chỗ hay không ?



Hs nêu cách làm…, gv thống nhất
phương án thực hành.


Nêu tên các dụng cụ cần dùng, độ chia
nhỏ nhất của lực kế ?


Hãy nêu các bước đo lực đẩy Ác-si-mét ?
Các lực t/d lên vật khi ở trong nước là
những lực nào ?


Hợp lực được tính ntn ?


Suy ra độ lớn lực đẩy Ác-si-mét ?
Với 3 lần đo sẽ cho 3 kết quả FA.


Cách tính trung bình cộng ?


FA = P = d . V


P: trọng lượng phần chất lỏng mà vật
chiếm chỗ.


d: trọng lượng riêng chất lỏng N/m3<sub>.</sub>


V: thể tích chất lỏng mà vật chiếm chỗ
(m3<sub>)</sub>


FA: lực đẩy của chất lỏng lên vật .
<b>I. Dụng cụ thực hành</b>



<b>II. Tiến hành thực hành</b>


<i><b>1. Đo lực đẩy Acsimét </b></i>


Đo P của vật trong khơng khí.


Đo hợp lực F của các lực tác dụng lên vật
khi vật trong nước. F = P – FA


Làm 3 lần như vậy.
Tính FA .


F = P – FA => FA = P – F.


Tính giá trị trung bình cộng của FA cả 3


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

Đo thể tích vật bằng cách nào ?


Đo trọng lượng của phần nước có thể tích
bằng thể tích của vậtbằng cách nào ?


Sau khi đo FA và Pnước bị chiếm chỗ thì phải xử


lý kết quả như thế nào ?


Học sinh làm việc theo nhóm thực hành,
điền kết quả vào bảng 11.1, 11.2.


Gv theo dõi nhắc nhở.



Yêu cầu mỗi lần trước khi đo học sinh
phải lau khơ bình chứa nước.


Chú ý thể tích nước ban đầu phải đổ sao
cho mực nước trùng với vạch chia.


Học sinh có thể lấy V1 có giá trị khác


nhau.


Trọng lượng khác q nhiều thí giáo viên
nên cho nhóm hs đó kiểm tra lại.


1 2 3


3


<i>A</i> <i>A</i> <i>A</i>
<i>A</i>


<i>F</i> <i>F</i> <i>F</i>


<i>F</i>   


<i><b>2. Đo trọng lượng của phần nước có thể</b></i>
<i><b>tích bằng thể tích của vật</b></i>


- Đổ V1 cm3 nước vào bình chia độ.


- Thả chìm vật vào bình, nước dâng lên


mức V2=> VVật = V2 - V1= Vnước bị chiếm chỗ


- Đo trọng lượng P1 của ca nước có thể


tích V1 bằng lực kế.


- Đo trọng lượng P2 của ca nước có thể


tích V2 bằng lực kế.


Pnước bị chiếm chỗ = P2 - P1.
1 2 3


3


<i>P P</i> <i>P</i>


<i>P</i>  


So sánh độ lớn FA với Pnước bị chiếm chỗ.


* Kết luận: Độ lớn FA ? Pnước bị chiếm chỗ.


<i><b>3. nhận xét kết quả đo và rút ra kết luận</b></i>


- Kết quả F, P gần giống nhau thì chấp
nhận vì trong q trình làm có sai số.
<b>4. Củng cố</b>


- Giáo viên nhận xét quá trình thực hành của học sinh.


- Thu báo cáo học sinh.


<b>5. Hướng dẫn về nhà</b>


Xem lại bài thực hành, chuẩn bị đọc trước bài mới và dụng cụ để tiết sau hc bi s
ni.


<b>V. Rỳt kinh nghim</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

Bùi Văn Giíi


TUẦN 14 TIẾT 14

<b>SỰ NỔI</b>



Ngày soạn: 16/11/2016


Ngày giảng: ……….
<b>I. Mục tiêu</b>


1. Giải thích được khi nào vật nổi, vật chìm, vật lơ lửng. Nêu được điều kiện nổi của
vật. Giải thích được các hiện tượng vật nổi thưởng gặp trong đời sống.


2. Làm thí nghiệm, phân tích hiện tượng, nhận xét hiện tượng về sự nổi.
<b>II. Chuẩn bị</b>


<i>a) Giáo viên: 1 cốc thuỷ tinh to đựng nước, 1 chiếc đinh, 1 miếng gỗ có khối lượng</i>
lớn hơn chiếc đinh, 1 ống nghiệm nhỏ đựng cát có nút đậy kín.


<i>b) Học sinh: 1 hình vẽ tàu ngầm.</i>


<b>III. Phương pháp:</b> PP trực quan, vấn đáp gợi mở, hợp tác nhóm nhỏ


<b>IV. Hoạt động dạy và học</b>


<b>1.Ổn định lớp</b>
<b>2. Kiểm tra</b>


+ Lực đẩy Acsimet phụ thuộc vào những yếu tố nào? So sánh phương chiều của
lực đẩy Ác- si – mét với trọng lực ?


<b>3. Bài mới</b>


Học sinh nghiên cứu C1 và phân tích lực
Học sinh trả lời C2


Cho học sinh trao đổi C3.
Học sinh trao đổi câu C4.
So sánh lực đẩy Fđ1 và Fđ2.


Giáo viên thông báo: vật khi nổi lên Fđ >


P.


Khi lên trên mặt thống thể tích phần vật
chìm trong chất lỏng giảm  Fđ giảm và


Fđ = P. Thì vật nổi lên trên mặt thống.


Học sinh trả lời câu C5.


<b>I. Điều kiện để vật nổi, vật chìm.</b>
Học sinh trả lời.



P và FA cùng phương, ngược chiều.


<b>II. Độ lớn lực đẩy Acsimet khi vật nổi</b>
<b>trên mặt thoáng chất lỏng.</b>


Miếng gỗ thả vào nước nổi lên do Pgỗ <


Fđ1


Vật đứng yên  vật chịu tác dụng của 2
lực cân bằng. Do đó P = Fđ2.


V1 gỗ chìm trong nước > V2 gỗ chìm


trong nước  Fđ1 > Fđ2.


F= d. V.


d: trọng lượng riêng của chất lỏng.
V: thể tích của vật nhúng trong nước.
 câu B sai.


Vật nhúng trong nước VV = Vc/l mà vật


chiếm chỗ = V.


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

P1 là trọng lượng của chất lỏng mà vật


chiếm chỗ.


DV . V = d1 . V.


Học sinh nhận xét C6.


Sau khi học sinh đọc câu C6 và ghi tóm
tắt thơng tin giáo viên có thể nhắc lại cho
học sinh thấy vật là vật đặc, nên d vật
bằng d chất cấu tạo nên vật.


C7: gợi ý.


So sánh dTàu với dThép. Vậy tàu nổi trên


mặt nước có nghĩa là người sản xuất chế
tạo tàu theo nguyên tắc nào?


C8:


Yêu cầu học sinh TB, yếu trả lời, giáo
viên củng cố cho học sinh.


dThép = 78.000 N/m3.


dHg = 136.000 N/m3.


C9:


Yêu cầu học sinh nêu điều kiện vật nổi,
vật chìm.



y1: học sinh dễ nhầm là vậy chìm FA >FB.


Giáo viên nhắc lại cho học sinh F phụ
thuộc vào d, V.


b. Vật chìm xuống


P > Fđ ; dV > d. V.  dV > d1.


Tàu rỗng  Vt lớn  dTàu < dThép.


dTàu < dH20.


dThép < dThuỷ ngân


* VA = VB nhúng trong cùng chất lỏng


F = d. V  FA = FB.


* Vật A chìm: FA < PA.


* Vật B lơ lửng: FB = PB  PA > PB.


* Học sinh trả lời khi:


+ Vật chìm xuống khi P > F.
+ Vật nổi khi P < F.


+ Vật lư lửng khi: F = P.
P = F.d = d1 . V.



V: thể tích phần vật nhúng trong chất
lỏng.


<b>4. Củng cố</b>


1. Nhúng vật trong nước thì có thể xảy ra những trường hợp nào với vật ? So sánh
trọng lượng (P) của vật và lực đẩy Ác-si-mét (FA) tác dụng lên vật khi đó ?


2. Với điều kiện nào thì vật sẽ nổi lên mặt chất lỏng ?
Giáo viên đưa ra tranh vẽ tàu ngầm có khoang rỗng.
Giải thích khi nào tàu nổi, khi nào tàu chìm ?


<b>5. Hướng dẫn về nhà</b>


Yêu cầu học sinh đọc mục “có thể em chưa biết”. Học thuộc ghi nhớ. Làm bài tập 12.1
đến 12.7 sách bài tập.


<b>V. Rút kinh nghiệm</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

Bïi Văn Giới


TUN 15 TIT:15

<b>CễNG C HC</b>



Ngy son: 23/11/2016


Ngày giảng: ………
<b>I. Mục tiêu</b>


1. Biết dấu hiệu để có cơng cơ học. Nêu các ví dụ trong thực tế để có cơng cơ học và


khơng có cơng cơ học. Phát biểu và viết cơng thức tính cơng cơ học. Nêu được tên các
đại lượng và đơn vị các đại lượng trong cơng thức. Vận dụng cơng thức tính công cơ
học trong các trường hợp phương của lực trùng với phương chuyển dời vật.


2. Phân tích lực thực hiện cơng. Tính cơng cơ học.
3. Có thái độ nghiêm túc, tích cực học tập.


<b>II. Chuẩn bị</b>


<i>Giáo viên: Tranh vẽ con bò kéo xe, vận động viên cử tạ, máy xúc đất đang làm việc.</i>
<b>III. Phương pháp:</b> PP trực quan, vấn đáp gợi mở, hợp tác nhóm nhỏ


<b>IV. Hoạt động dạy và học</b>
<b>1.Ổn định lớp</b>


<b>2. Kiểm tra</b>


HS1: chữa bài tập 12.1, 12.2 (12.1 chọn câu B, 12.2: V1 > V2  d1 < d2).


HS2: chữa bài tập 12.5 (Phệ = Fđ = d1 . V) d1.V không đổi  V (thể tích vật


chìm trong nước) khơng đổi  mực nước không đổi.
<b>3. Bài mới</b>


ĐVĐ: Trong thực tế mọi sức bỏ ra để làm việc thì đều có cơng. Trong cơng đó
thì cơng nào là cơng cơ học ?


Gv treo tranh vẽ hình 13.1.


Có lực do con bị td vào xe khơng ?



Kết quả của lực kéo đó gây ra hiện tượng
gì ?


Con bị đã thực hiện công, cịn trường
hợp sau có cơng cơ học khơng ?


Gv treo tranh vẽ hình 13.2.


Lực sĩ tác dụng lực nào lên quả tạ ? Có
hiện tượng gì xảy ra với quả tạ ?


Trường hợp này lực sĩ không thực hiện
cơng. Vì sao vậy ?


HĐ nhóm trả lời: Điều kiện để có cơng
cơ học là gì ?


Hãy rút ra kết luận ?


Gọi 1 vài hs đọc lại kết luận sgk/46.
+ Chỉ có cơng cơ học khi nào?
+ Cơng cơ học gọi tắt là gì?


Giáo viên yêu cầu học sinh thảo luận
nhóm nhỏ trả lời C3.


<b>I. Khi nào có cơng cơ học?</b>


<i><b>1. Nhận xét</b></i>



VD1: con bò kéo xe.


+ lực kéo làm xe chuyển động 1 qđ s.
(phương chuyển động trùng phương của
lực kéo)  con bị thực hiện cơng.


VD2: Lực đẩy của lực sĩ không gây ra cđ
cho quả tạ  Lực sĩ khơng thực hiện
cơng.


C1: muốn có cơng cơ học thì phải có lực
tác dụng vào vật làm cho vật chuyển dời.


<i><b>2. Kết luận</b></i>


C2.+ chỉ có cơng cơ học khi có (lực) tác
<i>dụng vào vật và làm cho vật (chuyển</i>
<i>dời).</i>


<i>+ Công cơ học là công của lực.</i>
<i>+ Công cơ học gọi tắt là cơng.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

(phân tích từng yếu tố sinh cơng của mỗi
trường hợp).


Gọi đại diện nhóm trả lời, thống nhất.
Giáo viên yêu cầu học sinh làm việc cá
nhân trả lời C3.



Giáo viên gọi học sinh nghiên cứu Sgk.
Viết biểu thức tính cơng cơ học ?


Giải thích đại lượng có mặt trong biểu
thức ?


Nêu đơn vị của các đại lượng trong công
thức ?


Giáo viên thông báo chú ý: phương của
lực khơng trùng với phương chuyển động
thì khơng sử dụng công thức A = F . s
Yêu cầu học sinh ghi chú ý vào vở.


Hs đọc đề, tóm tắt, xây dựng lời giải, làm
bài tập vào vở, sau đó gv gọi 1 hs lên
bảng trình bày.


Cơng của lực kéo đầu tàu được tính ntn ?
Khối lượng vật là 2kg suy ra trọng lượng
của nó là bn ?


Cơng của trọng lực được tính ntn ?


Tại sao khơng có cơng của trọng lực khi
vật cđ trên sàn nằm ngang ?


C3: a. có lực đẩy tác dụng vào xe làm cho
xe chuyển động => có cơng cơ học.



b. Khơng có chuyển động=> khơng có
cơng cơ học.


c. có lực nâng tác dụng vào khối đất làm
cho khối đất chuyển động => có cơng cơ
học.


d. Có lực nâng làm quả tạ cđ => có cơng
cơ học.


C4: a. Lực kéo của đầu tàu.
b. Lực hút của Trái Đất.


c. Lực kéo của người công nhân.
<b>II. Cơng thức tính cơng cơ học</b>
<b>1. Biểu thức</b>


A = F . s


F: lực tác dụng lên vật.


s: quãng đường vật di chuyển.
A: công của lực F.


Đơn vị:


F(N); s(m) A (N.m) ; A (J); A (kJ)
1 KJ = 1.000 J.


1J = 1 N.m = 1N.1m



<i>* Chú ý: A = F .s chỉ áp dụng trường hợp</i>
<i>phương của lực F trùng với phương</i>
<i>chuyển động.</i>


<i>Nếu phương của lực vuông góc với</i>
<i>phương chuyển động  A = 0.</i>


<i><b>2. Vận dụng</b></i>


C5: F = 5000 N, s = 1000 m  A = ?
Giải: Công của lực kéo đầu tàu là:
A = F . s = 5000 x 1000 = 5.106<sub> (J).</sub>


C6: m = 2kg  P = 20 N, h = 6m  A=?
Giải: Công của trọng lực là:


A = P . h = 20 x 6 = 120 (J)


C7: Vì phương của trọng lực vng góc
với phương chuyển động.


<b>4. Củng cố</b>


+ Khi nào có cơng cơ học ? Cơng cơ học phụ thuộc vào những yếu tố nào?
+ Đọc thêm “có thể em chưa biết” .


<b>5. Hướng dẫn học tập: </b>Học bài, làm bài tập sách bài tập, đọc trước bài mới.
<b>V. Rút kinh nghiệm</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

Tổ trưởng


Bùi Văn Giới


TUN 16 TIT 16


Ngày soạn: 28/11/2016 <b>ĐỊNH LUẬT VỀ CÔNG</b>
Ngày giảng: ………


<b>I. Mục tiêu</b>


1. Phát biểu được định luật về công dưới dạng: lợi bao nhiêu lần về lực thì lại thiệt bấy
nhiêu lần về đường đi. Vận dụng định luật để giải các bài tập về mặt phẳng nghiêng,
rịng rọc đơng.


2. Quan sát thí nghiệm để rút ra mối quan hệ giữa các yếu tố: lực tác dụng và quãng
đường dịch chuyển để xây dựng định luật về cơng.


3. Nghiêm túc khi làm thí nghiệm - cẩn thận, chính xác.
<b>II. Chuẩn bị</b>


<i>a) Giáo viên:1 địn bẩy, 2 thước thẳng, 1 quả nặng 200g, 1 quả nặng 100g.</i>


<i>b) Học sinh:1 thước đo GHĐ 30cm, ĐCNN 1mm, 1 giá đỡ, 1 thanh nằm ngang, 1 ròng</i>
rọc, 1 quả nặng 100 - 200g, 1 lực kế 2,5N - 5N.


<b>III. Phương pháp:</b> PP trực quan, vấn đáp gợi mở, hợp tác nhóm nhỏ
<b>IV. Tổ chức hoạt động dạy học</b>


<b>1. Ổn định lớp</b>


<b>2. Kiểm tra</b>


Chỉ có cơng cơ học khi nào? chữa bài tập 13.4 sách bài tập.
<b>3. Bài mới</b>


Lớp 6 các em đã học các loại máy cơ đơn giản, chúng giúp cho ta lợi như thế nào ?
Yêu cầu học sinh nghiên cứu thí nghiệm


Sgk.


Trình bày tóm tắt các bước tiến hành ?
B1 tiến hành thí nghiệm như thế nào?
B2 tiến hành thí nghiệm như thế nào?
Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát,
hướng dẫn thí nghiệm.


- u cầu hs hđ nhóm tiến hành các phép
đo. Ghi kết quả vào bảng.


Các nhóm tính cơng trong hai trường hợp
Giáo viên yêu cầu học sinh trả lời C1,C2
và C3 sau đó ghi vào vở.


<b>I. Thí nghiệm.</b>


B1: mắc quả nặng vào lực kế kéo lên cao
với độ cao h = ..?


F1=?



B2: móc qủa nặng vào RRĐ, móc lực kế
vào dây. kéo vật chuyển động lên cao một
đoạn h => Lực kế chuyển động quãng
đường s2


- Đọc độ lớn lực kế F2 = ?


Các đại
lượng cần


xác đinh


Kéo trực
tiếp


Dùng RR
động
F (N)


s (m)
A (J)









C1: F2 = 1<sub>2</sub> F1



</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

Thực tế do có ma sát giữa ròng rọc và
dây nên A2 > A1.


C3: A1 = F1 . h


A2 = F2 . S2 = 1<sub>2</sub> F1. 2h = F1 . h = A1


 A1 = A2.


Nhận xét:
Bỏ qua ma sát và trọng lượng ròng rọc,


dây  A2 = A1.


Rút ra nhận xét ?


Gv thông báo cho hs tiến hành TN tương
tự đối với các máy cơ đơn giản khác
cũng có kết quả tương tự.


Phát biểu định luật về công ?
Chú ý cụm từ “ngược lại”.


Gv thơng báo có trường hợp cho ta lợi về
đường đi nhưng lại thiệt về lực, khơng có
lợi về cơng. Ví dụ ở địn bẩy.


Lớp chọn: Gv hướng dẫn hs tham khảo
chú ý.



Giáo viên xây dựng công thức hiệu suất.
A1 < A  H < 1.


u cầu C5,C6 học sinh phải ghi lại tóm
tắt thơng tin rồi mới giải BT và trả lời.
Học sinh trả lời được câu a, giáo viên
chuẩn lại cho học sinh ghi vào vở.


Dùng mặt phẳng nghiêng nâng vật lên có
lợi như thế nào ?


Trường hợp nào công lớn hơn ?
Gọi học sinh tính cơng


Khơng dùng mặt phẳng nghiêng thì cơng
kéo vật bằng bao nhiêu ?


Gọi học sinh đọc C6.


Giáo viên lưu ý HS: khi tính cơng của
lực thì phải tính lực nào nhân với quãng
đường ?


C4. Dùng RRĐ lợi 2 lần về lực thì lại thiệt
2 lần về đường đi, khơng có lợi về cơng.
<b>II. Định luật về cơng</b>


* Định luật về cơng: Khơng có máy cơ
đơn giản nào cho ta lợi về công. Được lợi


bao nhiêu lần về lực thì lại thiệt bấy nhiêu
lần về đường đi và ngược lại.


<i>* Chú ý:</i>


<i>Nếu cơng có ích A1</i>


<i>Cơng toàn phần A H =</i>


<i>A</i><sub>1</sub>


<i>A</i> .100 <i> A1 < A; A = A1 + Ahp.(cơng hao</i>


<i>phí )</i>


<b>III. Vận dụng</b>


C5: P = 500N; h = 1m; l1 = 4m; l2 = 2m.


a. Dùng mặt phẳng n kéo vật lên cho ta lợi
về lực, chiều dài l càng lớn  F kéo càng
nhỏ. Vậy trường hợp 1 lực kéo nhỏ hơn.
F1 < F2. ; F1 = F2/2.


b. Công kéo vật trong 2 trường hợp là
bằng nhau ( định luật về công).


A = P.h = 500 x 1 = 500 (J).
C6: P = 420N, S = 8m.
a. F = ?; h = ?



b. A = ?.


a. dùng RRĐ lợi 2 lần về lực.
F=P/2 = 210N.


Thiệt 2 lần đường đi: h = S/2 = 4m.
b. A = P . h hoặc A = F . h.


<b>4. Củng cố: </b>Phát biểu định luật về cơng ? Cho học sinh đọc “có thể em chưa biết”
<b>5. Hướng dẫn về nhà</b>


+ Học bài, làm bài tập sbt. Đọc “có thể em chưa biết”. Đọc trước bài mới.
<b>V. Rút kinh nghiệm</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

Bùi Văn Giới
TUẦN 17 TIẾT 17

<b>ÔN TẬP</b>


Ngày soạn: 6/12/2016


Ngày giảng: ………
<b>I. Mục tiêu</b>


1. Củng cố kiến thức từ tuần 1 đến tuần 16. Giải 1 số bài tập cơ bản.


2. Có kĩ năng giải bài tập định lượng, tính tốn, thay số, đơn vị, vận dụng công thức.
3. Nghiêm túc trong khi ôn tập - yêu thích bộ mơn.


<b>II. Chuẩn bị</b>


<i> Giáo viên: bảng phụ</i>



<b>III. Phương pháp:</b> PP trực quan, vấn đáp gợi mở, hợp tác nhóm nhỏ
<b>IV. Tổ chức hoạt động dạy học</b>


<b>1. Ổn định lớp</b>
<b>2. Kiểm tra</b>
<b>3. Bài mới</b>


Giáo viên hệ thống hoá các kiến thức lý
thuyết từ tuần 1 đến tuần 14.


Gv treo bảng phụ ghi câu hỏi, hs trả lời.
Chuyển động cơ học là gì ?


Hãy lấy một ví dụ về chuyển động ?
Hãy viết cơng thức tính vận tốc? đơn vị?
Chuyển động khơng đều là gì?


Hãy nêu các đặc điểm của lực và cách biểu
diễn lực bằng véctơ ?


Thế nào là 2 lực cân bằng ?
Âp suất là gì ?


Viết ct tính áp suất ?


Viết ct tính áp suất chất lỏng ? Áp suất
chất lỏng phụ thuộc những yếu tố nào ?
Kể hai thí dụ chứng tỏ có sự tồn tại của áp
suất khí quyển ?



Viết ct tính lực đẩy Ác-si-mét ? kể tên các
đại lượng trong ct ?


Khi vật nổi trên mặt thoáng chất lỏng, có
những lực nào tác dụng lên vật ?


Điều kiện để có cơng cơ học là gì ?


<b>A. Lý thuyết</b>


1. Chuyển động cơ học là sự thay đổi vị
trí theo thời gian của vật này so với vật
khác.


VD về chuyển động


2. cơng thức tính vận tốc: v = s : t
đơn vị vận tốc: m/s; km/h.


3. Chuyển động không đều là CĐ có vận
tốc thay đổi.


4. đặc điểm của lực: gồm phương, chiều,
điểm đặt, độ lớn.


cách biểu diễn lực bằng vectơ.


5. hai lực cân bằng là 2 lực cùng phương,
ngược chiều, cùng điểm đặt, cùng độ lớn.


6. Âp suất là độ lớn của áp lực trên một
đơn vị diện tích bị ép


7. p = F : S
8. pcl = d. h


9. TD.


10. FA = d. V


11. Vật nổi: có trọng lực, lực đẩy
Ác-si-mét t/d lên vật là hai lực cân bằng. P = FA.


dV. Vv = dcl. Vchim.


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

Viết ct tính công cơ học ? kể tên các đại
lượng trong ct ?


Hãy phát biểu định luật về công ?


Hs vận dụng kiến thức để giải 1 số bài
tập. Hs đọc đề bài, suy nghĩ, sau đó gv gọi
hs lên bảng giải bài tập.


14. Tính áp suất của nước ở đáy thùng cao
1,5 mét. Tính áp suất của nước lên điểm
cách đáy thùng 0,5m


15. bài 8.4.b – SBT/ 26
Tóm tắt:



P1 = 2,02.106 N/m2


P2 = 0,86.106 N/m2


d = 103000 N/m3


h = ?


16. Một vật chuyển động trên chặng
đường đầu dài 100 mét mất 25 giây,
chặng đường sau dài 50 mét mất 20 giây.
Tính vận tốc trung bình của vật trên mỗi
chặng đường và trên cả hai chặng đường ?


Còn thời gian, gv cho hs làm bt 2/sgk/65.


dời.
A = F . s.


13. định luật về công.
<b>II. Bài tập</b>


14. áp suất của nước ở đáy thùng:


P ❑<sub>1</sub> <sub>= d.h</sub> ❑<sub>1</sub> <sub>= 10 000.1,5= 15 000</sub>


N/m ❑2 .


áp suất lên điểm cách đáy thùng 0,5m là:


P ❑<sub>2</sub> <sub>= d.h</sub> ❑<sub>2</sub> <sub>=10000( 1,5-0,5)= 10</sub>


000 N/m ❑2 .


15.


b. Áp dụng công thức: P = d.h


<i>⇒h</i><sub>1</sub>=<i>P</i>1


<i>d</i> =¿


2<i>,</i>02 .106


10300 =196<i>m</i>
<i>h</i><sub>2</sub>=<i>P</i>2


<i>d</i> =


0<i>,</i>86 . 106


10300 =83<i>,</i>5<i>m</i>
16. bài tập 1 trang 65 sgk
v1 =


1


1


<i>s</i>


<i>t</i> <sub> = </sub>


100
25


= 4 m/s
v2 =


2


2


<i>s</i>
<i>t</i> <sub> = </sub>


50


20 <sub> = 2,5 m/s</sub>
v12 =


1 2


1 2


100 50
25 20


<i>s</i> <i>s</i>


<i>t</i> <i>t</i>



 




  <sub> = 3,3 m/s</sub>


17. Bài tập 2 trang 65 sgk:
Giải:


a. P = <i>F<sub>S</sub></i> = 450 . 2<sub>150 .10 . 4</sub> = 6.104 <sub>N/m</sub>


P = <i><sub>S</sub>F</i><sub>2</sub> = 450 . 2<sub>150 .10 . 4</sub> =6.104<sub> N/m</sub>


<b>4. Củng cố: </b>gv hệ thống lại các mục kiến thức cơ bản cần nắm vững.
<b>5. Hướng dẫn về nhà</b>


Ôn tập lại kiến thức và làm lại các dạng bài tập trong sbt. Chuẩn bị kiểm tra học kì I.
<b>V. Rút kinh nghiệm</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

Tổ trưởng
Bùi Văn Giới


TUẦN 18 TIẾT 18
Ngày soạn: 6/12/2016


Ngày giảng: ……….. <b>KIỂM TRA HỌC KÌ I </b>


<b>I. Mục tiêu</b>



Kiểm tra chuẩn kiến thức kĩ năng từ bài 1 đến bài 17 để điều chỉnh việc dạy và học.
II. Chuẩn bị: Ma trận đề


<i> Mức độ</i>
<i>Chủ đề</i>


<i>Nhận biết</i> <i>Thông hiểu</i> <i>Vận dụng</i> Tổng
điểm


VDT VDC


KQ TL KQ TL KQ TL KQ TL


<i>1. Chuyển </i>
<i>động cơ học.</i>


2 câu


1 câu


1 câu


4 câu

<i>2. Lực – </i>


<i>Quán tính</i>



1 câu
0,5đ


1 câu
0,5đ


1 câu


1 câu


4 câu

<i>3. Áp suất</i> 1 câu<sub>0,5đ</sub> 1 câu<sub>0,5đ</sub> 1 câu<sub>3đ</sub> 3 câu<sub>4đ</sub>
<i>Tổng điểm </i> 4 câu




2 câu


2 câu


2 câu


1 câu




11 câu
10đ
<b>III. Phương pháp:</b> PP kết hợp trắc nghiệm và tự luận


<b>IV. Tổ chức hoạt động dạy và học</b>
<b>1. Ổn định lớp</b>


<b>2. Kiểm tra</b>


<b>3. Bài mới </b><i> </i><b>mới </b><i> ĐỀ BÀI</i>


I. TRẮC NGHIỆM. Viết vào phần bài làm chữ cái đầu đáp án đúng trong các câu sau.
Câu 1. (0,5 đ). Độ lớn của vận tốc cho ta biết:


A. Hướng chuyển động của vật. C. Nguyên nhân vì sao vật chuyển động.
B. Vật chuyển động nhanh hay chậm .D. Sự thay đổi hình dạng vật khi chuyển động.
Câu 2. (0,5 đ). Khi chỉ chịu tác dụng của hai lực cân bằng thì:


A. Vật đang đứng yên sẽ chuyển động nhanh dần
B. Vật đang chuyển động sẽ dừng lại


C. Vật đang chuyển động đều sẽ khơng cịn chuyển động đều nữa.
D. Vật đang chuyển động sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều mãi mãi.
Câu 3. (0,5 đ). Điều nào sau đây là đúng nhất khi nói về áp lực ?


A. Áp lực là lực ép của vật lên mặt giá đỡ. B. Áp lực là do mặt giá đỡ tác dụng lên vật.
C. Áp lực là lực ép có phương vng góc với mặt bị ép



D. Áp lực luôn bằng trọng lượng của vật.
Câu 4. (0,5 đ). Đơn vị của áp suất là:


A. kg/m3 <sub> B. N/m</sub>3<sub>. C. N (niutơn). D. N/m</sub>2<sub> hoặc Pa</sub>


Câu 5. (0,5 đ). Một ô tô chuyển động thẳng đều, lực xuất hiện giữa mặt tiếp xúc của
các bánh xe với mặt đường là:


A. lực ma sát nghỉ B. Lực ma sát trượt C. Lực ma sát lăn


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

A. Càng lớn B. Càng nhỏ C. Vẫn không thay đổi
II TỰ LUẬN


Câu 7. (1 đ). Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống trong câu sau: Chuyển động và
đứng n có tính ………....tùy thuộc vào vật được chọn làm………..
Câu 8: (1,5 đ). Lực ma sát trượt sinh ra khi nào ? Nêu một ví dụ về lực ma sát trượt.
Câu 9: (1 đ). Một vật nặng 500N đặt trên bàn nằm ngang. Diện tích tiếp xúc giữa vật
với mặt bàn là 0,02m2<sub>. Tính áp suất của vật đó lên mặt bàn.</sub>


Câu 10: (1 đ). Một ô tô đi từ A đến B với vận tốc trung bình 60 km/h hết 0,75 giờ
Tính qng đường từ A đến B theo đơn vị km.


Câu 11: (2,5 đ). Một tàu ngầm đang di chuyển dưới biển. Áp kế đặt ở ngoài vỏ tàu chỉ
750000 N/m2<sub>, một lúc sau áp kế chỉ 1452000 N/m</sub>2<sub>. </sub>


a. Tàu đã nổi lên hay lặn xuống ? Vì sao khẳng định được như vậy ?


b. Tính độ sâu của tàu ngầm ở hai thời điểm trên. Cho biết trọng lương riêng
của nước biển bằng 10300N/m3<sub>.</sub>



<b>ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM</b>


Câu Đáp án Điểm


Câu 1 B 0,5 điểm


Câu 2 D 0,5 điểm


Câu 3 C 0,5 điểm


Câu 4 D 0,5 điểm


Câu 5 C 0,5 điểm


Câu 6 A 0,5 điểm


Câu 7 - tương đối
- vật mốc


0,5 điểm
0,5 điểm
Câu 8 a. Lực ma sát trượt sinh ra khi một vật trượt trên bê mặt


của một vật khác.
b. ví dụ về ma sát trượt


1 điểm
0,5 điểm
Câu 9 Vật đó tác dụng lên mặt bàn một áp suất là :



500


25000
0,02


<i>F</i>  


<i>p</i>


<i>S</i> <sub> N/m</sub>2


1 điểm


Câu 10


Quãng đường từ A đến B: s = v.t = 60. 0,75 = 45km 1 điểm
Câu 11 a. Tàu lặn xuống. p = d.h, d không đổi, p1 < p2 <i>⇒</i> h1 < h2


a. Độ sâu của tàu ngầm:


<i>p</i><sub>1</sub>=<i>d</i>.<i>h</i><sub>1</sub><i>⇒h</i><sub>1</sub>=<i>p</i>1


<i>d</i>=


750000


10300 =72<i>,</i>8<i>m</i>
<i>p</i><sub>2</sub>=<i>d</i>.<i>h</i><sub>2</sub><i>⇒h</i><sub>2</sub>=<i>p</i>2


<i>d</i>=



1452000


10300 =140<i>,</i>9<i>m</i>


1 điểm
0,75 điểm
0,75 điểm
<i>* Các cách giải hợp lí khác dẫn đến kết quả đúng đều cho điểm tối đa.</i>


<b>4. Củng cố: </b>Gv thu bài, nhận xét ý thức giờ kiểm tra.


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

TUẦN 20 TIẾT 19 CÔNG SUẤT
Ngày soạn: 6/12/2016


Ngày giảng: ………..………..
<b>I. Mục tiêu</b>


1. Hiểu công suất là công thực hiện được trong 1 giây là đại lượng đặc trưng cho khả
năng thực hiện công nhanh hay chậm của con người, con vật hoặc máy móc. Biết lấy ví
dụ minh hoạ. Biết viết được biểu thức tính cơng suất, đơn vị. Vận dụng cơng thức giải
bài tập.


2. Biết tư duy từ hiện tượng thực tế để xây dựng khái niệm về đại lượng công suất.
<b>II. Chuẩn bị</b>


<i>a) Giáo viên: vẽ 1 số tranh 15.1 và 1 số tranh về cần cẩu, pa lăng.</i>
<b>III. Phương pháp:</b> PP trực quan, vấn đáp gợi mở, hợp tác nhóm nhỏ
<b>III. Tổ chức hoạt động dạy và học</b>



<b>1. Ổn định lớp</b>
<b>2. Kiểm tra</b>


HS1: phát biểu định luật về công? Chữa bài tập 14.2.
Học sinh dưới lớp làm vào giấy trong giáo viên kiểm tra.
<b>3. Bài mới</b>


Học sinh đọc phần mở đầu, ghi tóm tắt thơng tin để trả lời? Ai làm việc khoẻ hơn?


<i> GV: Cho hs đọc phần giới thiệu ở sgk</i>
Tìm hiểu xem ai làm việc nhanh hơn ?
Hãy tính cơng thực hiện của anh An và
anh Dũng ?


Vậy ai thực hiện công lớn hơn ?
(A. Dũng)


GV: Cho hs thảo luận C2, C3
Sau đó gọi1 hs đứng lên trả lời.
Tại sao đáp án sai ? đáp án đúng ?


Tìm phương pháp chứng minh phương án
c và d là đúng, sau đó rút ra phương án
nào dễ thực hiện hơn ?


Em hãy tìm những từ để điền vào chỗ
trống C3?


<b>I. Ai làm việc khỏe hơn.</b>


C1. s = 4m; P = 16N;
FAn = 10P=10.16= 160N.


FDũng = 15P= 15.16= 240N


t1= 50S; t2 = 60s.


Anh An: A = <i><b>F</b><b>An</b></i>.s


= 160.4 = 640 (J)


<i>Anh Dũng: A = F</i>Dũng<i>.s = 240.4 = 960 (J) </i>


C2. Đáp án a: không được vì thời gian thực
hiện của 2 người khác nhau.


* Đáp án b: khơng được vì cơng thức thực
hiện của 2 người khác nhau.


* Đáp án c: đúng vì thời gian để thực hiện
công 1J của An, Dũng lần lượt là:


1


1


2


2



50


0,078 ;
640


60


0,0625
960


<i>t</i>


<i>s</i>
<i>A</i>


<i>t</i>


<i>s</i>
<i>A</i>


 


 


=> anh Dũng khoẻ hơn.


* Đáp án d: đúng vì cơng thực hiện được
trong 1 giây của An, Dũng lần lượt là:


<i>A</i><sub>1</sub>


<i>t</i>1


=640


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

Để biết máy nào, người nào thực hiện
công nhanh thì cần phải so sánh các đại
lượng và so sánh như thế nào ? (cơng
thực hiện được trong 1 giây )


Cơng suất là gì ? xây dựng biểu thức tính
cơng suất ?


Hãy viết cơng thức tính cơng suất?
Nhắc lại đơn vị của cơng, thời gian ?
Suy ra đơn vị cơng suất ?


Hãy tính công suất của anh An và anh
Dũng ở đầu bài học?


C5: yêu cầu học sinh tóm tắt đề bài.
Cho hs thảo luận C5 trong 2 phút
Học sinh dưới lớp làm vào vở nháp.


Cho hs thảo luận C6


Giáo viên gợi ý cho học sinh vận dụng
theo đúng biểu thức.


Khi tính tốn phải đưa về đúng đơn vị.
HS có thể trả lời ý nào trước cũng được.



2


2


960


16( / )
50


<i>A</i>


<i>J s</i>


<i>t</i>  


 anh Dũng khoẻ hơn.
C3: (1) Dũng


(2) để thực hiện cơng là 1J thì anh Dũng
tốn thời gian ít hơn


(2) trong thời gian 1 giây anh Dũng thực
hiện công lớn hơn anh An.


<b>II. Công suất</b>


Công suất là công thực hiện trong 1 giây.
Công sinh ra là A.



Thời gian thực hiện công là t.
Công thực hiện trong 1 giây là:


<i>A</i>
<i>p</i>


<i>t</i>



<b>III. Đơn vị công suất</b>


Đơn vị công là J (Jun), thời gian là s (giây).
Đơn vị công suất: 1J/1s = 1 J/s gọi là W.
1kW = 1000 W.


1MW = 1000 kW = 1000 000 W.
<b>IV. Vận dụng</b>


C4: pAn = 12,8 J/s = 12,8W


PD = 16W


C5. t1 = 2h; tm = 20’ =


1


1 1


2



6 <i>h</i> 6<i>t</i> <sub>.</sub>


Cùng cày 1 sào đất nên công thực hiện như
nhau, thời gian máy cày ít hơn 6 lần nên
cơng suất của máy lớn hơn 6 lần công suất
trâu.


C6: v= 9km/h = 2,5 m/s; F = 200N
a. p= ?; b. CM: p = F.V


Giải:


a. A = F.S = 200.900 = 1.800.000 (J).


<i>P</i>=<i>A</i>


<i>t</i> =


1800000


3600 500(<i>J</i>)
b. Chứng minh: <i>P</i>=<i>A</i>


<i>t</i> =
<i>F</i>.<i>s</i>


<i>t</i>


P = F .V  P = 200 . 2,5 = 500 (W).
<b>4. Củng cố</b>



+ Công suất là gì ? Biểu thức tính ? Cơng suất 86W có nghĩa như thế nào ?
<b>5. Hướng dẫn về nhà</b>


Học sinh học bài, từ công thức P = A/t P = F.V; A = p.t. Làm các bài tập vận dụng,
làm BT SBT, đọc thêm phần “có thể em chưa biết”. Đọc trước bài mới.


<b>V. Rút kinh nghiệm</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

Tổ trưởng
Bùi Văn Giới


TUẦN 21 TIẾT 20

<b>CƠ NĂNG</b>


Ngày soạn: 2/1/2016


Ngày giảng: ………..
<b>I. Mục tiêu</b>


1. Tìm được ví dụ minh hoạ cho các khai niệm cơ năng, thế năng, động năng. Thấy
được 1 cách định tính thế năng hấp dẫn của vật phụ thuộc vào độ cao của vật so với mặt
đất và động năng phụ thuộc khối lượng và vận tốc của vật.


2.Tiến hành được thí nghiệm .


3.Hứng thú học tập bộ mơn. Có thói quen quan sát hiện tượng trong thực tế. Vận dụng
kiến thức đã học giải thích các hiện tượng đơn giản.


<b>II. Chuẩn bị</b>


<i>a) Giáo viên: Tranh phóng to mơ tả thí nghiệm (H16.1a, 16.1b sgk), H16.4 Sgk)</i>



<i>b) Mỗi nhóm hs: Lị xo được làm bằng thép uốn thành vòng tròn, lò xo được nén bởi 1</i>
sợi dây len, 1 miếng gỗ nhỏ, 1 bao diêm.


<b>III. Phương pháp:</b> PP trực quan, vấn đáp gợi mở, hợp tác nhóm nhỏ
<b>III. Tổ chức hoạt động dạy và học</b>


<b>1. Ổn định lớp</b>
<b>2. Kiểm tra</b>


Trình bày cơng thức tính cơng suất ? Làm Bt 15.1 và yêu cầu học sinh giải thích lý do
chọn phương án đó ?


<b>3. Bài mới </b>
Khi nào có cơng cơ học ?


Khi nào vật đó có cơ năng ?


Em hãy lấy ví dụ về vật có cơ năng?
Đơn vị của cơ năng là gì?


Giáo viên treo hình 16.1 phóng to lên
bảng. Thông báo H 16.1a quả nặng A nằm
trên mặt đất khơng có khả năng sinh cơng.
u cầu học sinh quan sát hình 16.1b.
thảo luận trả lời câu hỏi C1 ?


Giáo viên thông báo cơ năng của vật trong
trường hợp này gọi là thế năng.



Nếu quả nặng A được đưa lên càng cao thì
cơng sinh ra kéo thỏi gỗ B chuyển động
càng lớn hay nhỏ ? Vì sao ?


Thế năng hấp dẫn phụ thuộc những yếu tố
nào ?


Các em cho các ví dụ thực tế minh hoạ.


<b>I. Cơ năng</b>


Khi 1 vật có khả năng thực hiện cơng cơ
học  vật có cơ năng.


Cơ năng được đo bằng đơn vị Jun (J)
<b>II. Thế năng</b>


<b>1. Thế năng hấp dẫn</b>


C1: Quả nặng A chuyển động xuống làm
dây căng. Dây căng làm quả nặng B có
khả năng chuyển động. Như vậy vật A có
khả năng sinh cơng.


* Ở vị trí càng cao so với mặt đất thì cơng
mà nó có khả năng thực hiện được càng
lớn nghĩa là thế năng của vật càng lớn.
* Thế năng hấp dẫn là thế năng được xác
định bỡi vị trí của vật so với mặt đất. Vật
nằm trên mặt đất thì thế năng hấp dẫn


bằng 0


* Vật có khối lượng càng lớn thì có thế
năng càng lớn.


<b>2. Thế năng đàn hồi.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

Giáo viên đưa ra lò xo tròn đã được nén
bằng sợi len.


Lúc này lò xo có cơ năng khơng ?


Bằng cách nào để biết lị xo có cơ năng ?
Muốn thế năng đàn hồi lị xo tăng ta làm
thế nào ? Vì sao ?


Thế năng phụ thuộc vào yếu tố nào?


Khi ta ấn tay vào cục đất nặng  cục đất
biến dạng. Cục đất nặn này có thế năng hay
khơng ? vì sao?


Các dạng thế năng đó phụ thuộc vào yếu tố
nào ?


Yêu cầu học ghi vào vở kết luận ?


Giáo viên giới thiệu thiết bị thí nghiệm và
tiến hành thí nghiệm H16.3.



Hãy chứng tỏ vật A chuyển động có khả
năng thực hiện công?


Gọi học sinh mô tả hiện tượng xảy ra.
Yêu cầu học sinh trả lời C3, C4, C5.
Giáo viên gợi ý hướng dẫn học sinh.
Khi nào 1 vật có động năng ?


Động năng phụ thuộc vào yếu tố nào ? Làm
thế nào để kiểm tra điều đó ?


Gv làm TN như hình 16.3 nhưng lúc này
vật A ở vị trí (2). Em hãy so sánh quãng
đường dịch chuyển cảu vật B và vận tốc
chuyển động của vật A.


Thay qủa cầu A bằng A’ có khối lượng lớn
hơn A và làm TH như hình 16.3 sgk. Có
hiện tượng gì khác so với TN trước?


Từ đó suy ra động năng phụ thuộc vào yếu
tố nào?


Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi C9, C10.


vào độ biến dạng đàn hồi.


<i> C2: Đốt cháy sợ dây, lò xo làm cho</i>
<i>miếng gỗ rơi xuống, chứng tỏ là lị xo có</i>
<i>cơ năng.</i>



+ Lị xo càng bị nén càng nhiều thì cơng
do lị xo sinh ra càng lớn  thế năng đàn
hồi của lò xo càng lớn.


<i>- Cục đất nặng khơng có E1 đàn hồi vì nó</i>
<i>khơng biến dạng đàn hồi  khơng có khả</i>
<i>năng sinh sơng.</i>


Có 2 dạng thế năng: thế năng hấp dẫn, thế
năng đàn hồi.


+ Thế năng hấp dẫn phụ thuộc vào vị trí
của vật so với mốc tính thế năng và phụ
thuộc vào khối lượng của vật.


+ Thế năng đàn hồi phụ thuộc vào độ biến
dạng đàn hồi của vật.


<b>III. Động năng.</b>


<b>1. </b>Khi nào vật có động năng ?


C3: Quả cầu A lăn xuống đập vào vật B
làm vật B chuyển động


C4: Vật A chuyển động có khả năng thực
hiện cơng bởi vì vật A đập vào vật B làm
vật B chuyển động.



C5: Thực hiện công


* Cơ năng của vật do chuyển động mà có
gọi là động năng.


<b>2. </b>Động năng của vật phụ thuộc vào
những yếu tố nào ?


C6. vận tôc lớn hơn=>cđ 1 đoạn dài hơn
=> động năng lớn hơn.


C7. khối lượng lớn hơn => cđ 1 đoạn dài
hơn => động năng lớn hơn.


C8. Động năng của vật phụ thuộc vào
khối lượng, vận tốc của vật.


<b>IV. Vận dụng</b>


C9: VD: Viên đạn đang bay. Hòn đá đang
bị ném, con lắc lò xo dao động, …


C10: a, c. Thế năng.
b. Động năng


<b>4. Củng cố: </b>Nêu các dạng cơ năng. Cho ví dụ 1 vật có cả động năng và thế năng ?
<b>5. Hướng dẫn về nhà: </b>Học bài, làm bài tập SBT. Soạn trước bài mới.


<b>V. Rút kinh nghiệm</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

Bùi Văn Giới
TUẦN 22 TIẾT 21


<b>CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP TỔNG KẾT CHƯƠNG I: CƠ HỌC</b>


Ngày soạn: 10/1/2016


Ngày giảng: ………..……….
<b>I. Mục tiêu</b>


1. Ôn tập, hệ thống hoá các kiến thức cơ bản của phần cơ học để trả lời các câu hỏi
trong phần ôn tập. Vận dụng giải được các dạng bài tập cơ bản khác nhau.


2. Rèn kỹ năng trình bày, diễn đạt bằng lời và trình bày 1 bài tập.


3. Có thái độ nghiêm túc làm việc khoa học, cẩn thận và tinh thần hợp tác.
<b>II. Chuẩn bị</b>


Chuẩn bị mục I phần B ra bảng phụ, kẻ sẵn trị chơi ơ chữ vào bảng phụ.
<b>III. Phương pháp:</b> PP trực quan, vấn đáp gợi mở, hợp tác nhóm nhỏ


<b>III. Tiến trình dạy học</b>
<b>1.</b> <b>æn định tổ chức</b>
<b>2. Kiểm tra</b>


Gv kiểm tra sự chuẩn bị bài của hs.
<b>3. Bài mới</b>


Gv treo bảng phụ ghi sẵn nội dung
phần A được che kín. Yêu cầu hs
lần lượt trả lời nhanh các câu hỏi


từ 1 đến 16.


Sau mỗi câu trả lời, gv thống nhất
ý kiến, mở đáp án đúng trên bảng
phụ.


GV nhấn mạnh, khắc sâu các nội
dung trọng tâm của chương cho
hs.


Hs làm theo yêu cầu của gv, ghi
đáp án đúng vào vở.


Gv hướng dẫn hs nếu hs gặp khó
khăn.


Gv treo bảng phụ ghi các câu hỏi
trắc nghiệm, gọi hs trả lời, giải
thích ngắn gọn vì sao chọn đáp án
đó ?


<b>A. Ơn tập</b>


1. Sự thay đổi vị trí của vật này so với vật khác
được chọn làm mốc theo thời gian gọi là chuyển
động cơ học.


2. Ví dụ: Một người đang đi xe đạp thì người đó
đứng n so với xe đạp, chuyển động so với hàng
cây bên đường.



3. … t/c nhanh chậm…C.t. tính vận tốc: v= <i>s<sub>t</sub></i>
6. Các yếu tố của lực:


- Điểm đặt. - Phương, chiều. - Độ lớn.


11. Cơng thức tính độ lớn lực đẩy Acsimet: F


❑<i><sub>A</sub></i> <sub>= d.V</sub>


12. Điều kiện vật nổi, chìm:
- P> F ❑<i><sub>A</sub></i> <sub> : Vật chìm.</sub>


- P=F ❑<i><sub>A</sub></i> <sub>: Vật lơ lửng.</sub>


- P< F ❑<i><sub>A</sub></i> <sub>: Vật nổi.</sub>


14. Cơng thức tính cơng cơ học: A=F.s
16. Cơng thức tính cơng suất: P= <i>A<sub>t</sub></i>
<b>B. Vận dụng</b>


<b>I. Khoanh tròn vào phương án đúng</b>


Câu 1 2 3 4 5 6


Đ.án D D B A D D


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

Gv lần lượt gọi hs đọc câu hỏi.
Gọi hs trả lời, hs khác bổ sung bài
giải của bạn.



GV: Quan sát hs giải và hướng
dẫn nếu h/s gặp khó khăn.


HS: Hoàn thành bài tập


GV: Đặt các câu hỏi gợi ý hs:
- Nêu cơng thức tính vận tốc ?
- Nêu cơng thức tính vận tốc trung
bình ?


HS: Trả lời câu hỏi của gv và dựa
vào đó hồn thành câu 1.


Nêu cơng thức tính áp lực ?
GV: Hướng dãn hs các tính tốn
HS: Hồn thành câu 2


Nếu cịn thời gian, gv tổ chức cho
hs chơi trị chơi ơ chữ.


HS: Nhiên cứu các câu để tiến
hành trò chơi


GV: Chia hai nhóm
HS: Làm việc theo nhóm


GV: Yêu cầu hs đọc câu hỏi trả
lời, từ hàng dọc bốc thăm trả lời.
HS: Các nhóm tiến hành thảo luận


và trả lời câu hỏi của nhóm.


3. Người bị nghiêng sang trái, lúc đó xe được lái
sang bên phải. Hiện tượng này liên quan đến quán
tính.


5. Khi vật nổi trên chất lỏng thì lực đẩy Acsimet
được tính theo cơng thức:


F ❑<i><sub>A</sub></i> <sub>= P</sub> ❑<sub>Vat</sub> <sub>= d.V</sub>


<b>III. Bài tập</b>
1.


Cho s ❑<sub>1</sub> <sub> = 100 m , t</sub> ❑<sub>1</sub> <sub>= 25 s s</sub> ❑<sub>2</sub> <sub> = 50 </sub>


m, t ❑<sub>2</sub> <sub> =20s </sub>


Tính v ❑<sub>1</sub> <sub>= ? v</sub> ❑<sub>2</sub> <sub> = ? v</sub> ❑<sub>tb</sub> <sub> = ? </sub>


Giải


Vận tốc trung bình trên quãng đường dốc.
v ❑<sub>1</sub> <sub>= </sub> <i>s</i>1


<i>t</i>1 =


100


25 = 4 m/s



Vận tốc trung bình trên quãng đường nằm ngang.
v ❑<sub>2</sub> <sub> = </sub> <i>s</i>2


<i>t</i>2 =


50


20 = 2,5 m/s


Vận tốc trung bình trên cả hai quãng đường là:
v ❑<sub>tb</sub> <sub> = </sub> <i>s</i>1+<i>s</i>2


<i>t</i>1+<i>t</i>2 =


100+50


25+20 = 3,3 m/s


2. a) Khi đứng cả hai chân:
p ❑<sub>1</sub> <sub>=</sub> <i>P</i>


<i>S</i> =


45 . 10


2 . 150. 10<i>−</i>4 = 1,5.104Pa.


b) Khi co một chân: Vì S giảm đi một nửa nên P
tăng 2 lần: p ❑<sub>2</sub> <sub>= 2p</sub> ❑<sub>1</sub> <sub>= 2.1,5.10</sub>4<sub>=3.10</sub>4<sub>Pa.</sub>



5. Công suất của lực sĩ là:


P= <i>A<sub>t</sub></i> = <i>m</i>.10 .<i><sub>t</sub></i> <i>h</i> = 125 .10 . 0,7<sub>0,3</sub> = 2916,7 W
<b>C. Trị chơi ơ chữ</b>


1. Cung. 2. Khơng đổi.
3. Bảo tồn. 4. Công suất.
5. Acsimet. 6. Tương đối.
7. Bằng nhau. 8. Dao động.
9. Lực cân bằng.


<i>Vậy từ hàng dọc: Công cơ học.</i>
<b>4. Củng cố</b>


- GVchốt lại kiến thức trọng tâm của chương và khắc sâu nội dung đó cho h/s.
<b>5. Hướng dẫn về nhà</b>


- Làm các bt cơ bản của chương để rèn kỹ năng giải bài tập vật lý. Đọc trước bài mới.
<b>V. Rút kinh nghiệm</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

Bùi Văn Giới
TUẦN 23 TIẾT 22


Ngày soạn: 17/1/2016


Ngày giảng: ………..


<b>CÁC CHẤT ĐƯỢC CẤU TẠO NHƯ THẾ NÀO ?</b>


<b>I. Mục tiêu</b>


1. Kể được 1 hiện tượng chứng tỏ vật chất được cấu tạo 1 cách gián đoạn từ các hạt
riêng biệt, giữa chúng có khoảng cách.


Bước đầu nhận biết được thí nghiệm mơ hình và chỉ ra được sự tượng tự giữa thí
nghiệm mơ hình và hiện tượng giải thích. Dùng hiểu biết cấu tạo chất để giải thích một
số hiện tượng thực tế đơn giản.


3. u thích mơn học có ý thức vận dụng kiến thức đã học vào giải thích 1 số hiện
tượng vật lý đơn giản trong thực tế cuộc sống.


<b>II. Chuẩn bị</b>


<i>a) Giáo viên: 2 bình chia độ hình trụ đường kính khoảng 20mm; 1 bình rượu (50cm</i>3<sub>), 1</sub>


bình đựng 50 cm3<sub> nước, tranh 19.3a và 19.3b.</sub>


<i>b) Học sinh: 2 bình chia độ GĐH: 100cm</i>3<sub>, ĐCNN 2cm</sub>3<sub>; 1 bình đựng 50cm</sub>3<sub> cát khơ,</sub>


mịn.


<b>III. Phương pháp:</b> PP trực quan, vấn đáp gợi mở, hợp tác nhóm nhỏ
<b>III. Tổ chức hoạt động dạy và học</b>


<b>1. Ổn định lớp</b>
<b>2. Kiểm tra</b>
<b>3. Bài mới</b>


Giáo viên giới thiệu mục tiêu của chương II: nhiệt học.



Giáo viên đưa ra 2 bình chia độ: 1 bình đựng 50cm3<sub> rượu, 1 bình đựng 50cm</sub>3<sub> nước.</sub>


Gọi học sinh đọc kết quả thế tích nước và rượu ở mỗi bình. Gv ghi kết quả lên bảng.
Gv tiến hành đổ 50cm3<sub> rượu theo thành bình vào 50cm</sub>3<sub> nước. Đọc kết quả (V=100cm</sub>3<sub>)</sub>


Sau đó giáo viên lắc mạnh, dùng que khuấy cho rượu và nước hoà tan lẫn nhau
Gọi 2,3 học sinh đọc, ghi kết quả. So sánh với kết quả trước và sau khi khuấy ?
ĐVĐ: vậy phần thể tích hao hụt của hỗn hợp đó là đã biến đi đâu ?


Vì học sinh đã học cấu tạo chất ở mơn Hố
8. Nên giáo viên yêu cầu học sinh trả lời
câu hỏi đặt ra ở mục I.


Tại sao các chất có vẻ như liền 1 khối ?
Giáo viên thông báo cho học sinh những
thông tin về cấu tạo các hạt “riêng biệt”
Giáo viên ghi tóm tắt trên bảng.


Giáo viên treo tranh H19.2, 19.3 hướng dẫn
học sinh quan sát.


Giáo viên có thể thơng báo phần “có thể
em chưa biết” ở cuối bài học để học sinh


<b>I. Các chất được cấu tạo từ các hạt</b>
<b>riêng biệt không ?</b>


+ các chất được cấu tạo từ các hạt nhỏ bé
riêng biệt, đó là nguyên tử và phân tử.
Nguyên tử là hạt không thể phân chia


trong phản ứng hố học, cịn phân tử là 1
nhóm các ngun tử kết hợp lại.


+ Vì các nguyên tử và phân tử cấu tạo nên
các chất vơ cùng nhỏ bé nên các chất nhìn
có vẻ như liến 1 khối.


<b>II. Giữa các phân tử có khoảng cách</b>
<b>hay khơng ?</b>


<i><b>1. Thí nghiệm mơ hình</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

thấy được nguyên tử, phân tử và cùng nhỏ
bé.


Giáo viên cho học sinh quan sát H19.3.
Nguyên tử silic có được sắp xếp sát nhau
hay khơng ?


Vậy giữa các nguyên tử, phân tử các chất
nói chung có khoảng cách hay không ?
Giáo viên hướng dẫn học sinh làm thí
nghiệm mơ hình theo hướng dẫn C1.


Các em nhận xét thể tích hỗn hợp sau khi
trộn cát và ngơ so với tổng thể tích ban đầu
của cát và ngơ ?


Giải thích tại sao có sự hụt thể tích đó ?
Giải thích câu hỏi nêu ra ở đầu bài?


Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi C1,C2.
Thí nghiệm trộn cát và ngơ ở trên là thí
nghiệm mơ hình giúp dễ hình dung về
khoảng cách giữa các phân tử và nguyên
tử. Vì các phân tử, ngun tử vơ cùng nhỏ
bé, mắt thường khơng nhìn thấy được.
Các em hãy giải thích các hiện tượng
C3,C4,C5.


C5: gv có thể thơng báo thêm tại sao các
phân tử khơng khí có thể chui xuống nước
mặc dù khơng khí nhẹ hơn nước ?


Nếu cịn thời gian gv có thể cho học sinh
nêu ví dụ thực tế chứng tỏ giữa các phân tử
có khoảng cách.


C1. Giữa các hạt ngơ có khoảng cách nên
khi đổ cát vào ngơ, các hạt cát đã xen vào
những khoảng cách này làm cho thể tích
hỗn hợp nhỏ hơn tổng thể tích của ngô và
cát.


+ Giữa các phân tử nước và rượu cũng có
khoảng cách nên thể tích rượu và nước
giảm


<i><b>2 .Giữa các nguyên tử ; phân tử có</b></i>
<i><b>khoảng cách</b></i>



C2. Giữa các phân tử, nguyên tử có
khoảng cách.


<b>III. Vận dụng</b>


Yêu cầu học sinh ghi nhớ nội dung phần
này ngay tại lớp.


Cá nhân trả lời C3,C4,C5.


C3: Thả đường vào nước  đường tan
các phân tử đường xen vào khoảng cách
giữa các phân tử nước và ngược lại.


C4: Thành quả bóng cao su được cấu tạo
từ các phân tử cao su giữa chúng có
khoảng cách. Các phân tử khơng khí
trong bóng có thể chui qua các khoảng
cách này ra ngồi  quả bóng xẹp đi.
C5: Cá muốn sống được trong nước phải
có khơng khí, nhưng ta vẫn thấy cá vẫn
sống được trong nước vì các phân tử
khơng khí có thể xen vào khoảng cách
giữa các phân tử nước.


<b>4. Củng cố: </b>Đọc mục ghi nhớ/sgk. Bài học hôm nay chúng ta cần ghi nhớ vấn đề gì ?
<b>5. Hướng dẫn về nhà: </b>học bài, soạn trước bài mới. Làm bt 19.1 – 19.7


Giáo viên hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm khuếch tán với dung dịch đồng sun
phát trong phịng thí nghiệm, theo dõi 1 tuần.



<b>V. Rút kinh nghiệm</b>


Kiểm tra ngày 27/1/2016
Tổ trưởng


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

TUẦN 24 TIẾT 23
Ngày soạn:29/1/2016


Ngày giảng: ………..………..


<b>NGUYÊN TỬ, PHÂN TỬ CHUYỂN ĐỘNG HAY ĐỨNG YÊN ?</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


1. Giải thích được chuyển động Brao, chỉ ra được sự tương tự giữa chuyển động quả
bóng bay khổng lồ do vô số học sinh xô đẩy từ nhiều phía và chuyển động Brao. Nắm
được rằng khi phân tử, nguyên tử cấu tạo nên vật chuyển động cùng nhanh thì nhiệt độ
vật càng cao. Giải thích tại sao khi nhiệt độ tăng  hiện tượng khuếch tán  nhanh.
2. Làm thí nghiệm về hiện tượng khuếch tán.


3. Kiên trì trong việc tiến hành thí nghiệm, u thích mơn học.
<b>II. Chuẩn bị</b>


<i>a) Giáo viên: Làm trước thí nghiệm về hiện tượng khuếch tán của dung dịch đồng sun</i>
phát. Nếu có điều kiện cho học sinh làm thí nghiệm: 1 ống làm trước 3 ngày, 1 ống
trước 1 ngày, 1 ống làm khi học bài. Tranh vẽ phóng to hình 20.1, 20.2, 20.3, 20.4


<b>III. Phương pháp:</b> PP trực quan, vấn đáp gợi mở, hợp tác nhóm nhỏ
<b>IV. Tổ chức hoạt động dạy và học</b>



<b>1. Ổn định lớp</b>
<b>2. Kiểm tra</b>


+ Các chất được cấu tạo như thế nào? Mô tả 1 hiện tượng chứng tỏ các chất được cấu
tạo từ các hạt riêng biệt, giữa chúng có khoảng cách.


+ Tại sao các chất trồng đều có vẻ như liền 1 khối mặc dù chúng đều được cấu tạo từ
các hạt riêng biệt ? Chữa bài tập 19.5 ( sách bài tập).


<b>3. Bài mới</b>


Gv gọi hs đọc tình huống trong Sgk.
Hs đọc phần thí nghiệm Bơ-rao.


Giáo viên tóm tắt thí nghiệm lên bảng.


<b>I. Thí nghiệm Bơ-rao.</b>


+ Các hạt phấn hoa trong nước chuyển
động không ngừng về mọi phía.


<b>II. Các ngun tử, phân tử chuyển động</b>
<b>khơng ngừng.</b>


C1: quả bóng tương tự với hạt phấn hoa.
C2: Các học sinh tương tự với phân tử
nước.


C3: các phân tử nước chuyển động không
ngừng, trong khi chuyển động nó va chạm


vào các hạt phấn hoa từ nhiều phía. Các va
chạm này khơng cân bằng nhau làm cho
các hạt phấn hoa chuyển động hỗn độn
không ngừng.


<i>* Kết luận:</i>


<i>Các nguyên tử, phân tử chuyển động hỗn</i>
Chúng ta biết phân tử là hạt vô cùng nhỏ


bé, vì vậy hãy thử giải thích chuyển động
của hạt phấn hoa trong thí nghiệm Bơ rao
bằng sự tương tự trong chuyển động của
q bóng được mơ tả ở đầu bài.


+ Yêu cầu hs thảo luận nhóm trả lời
C1.C2.C3.


Gv điều khiển hs thảo luận chung toàn lớp
về các câu hỏi trên.


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

động. <i>độn không ngừng.</i>


<b>III. Chuyển động phân tử và nhiệt độ</b>
Khi nhiệt độ của nước tăng thì chuyển
động của các phân tử nước càng nhanh và
va đập vào các hạt phấn hoa càng mạnh
làm cho các hạt phấn hoa chuyển động
càng nhanh.



<i>Nhiệt độ càng cao thì các nguyên tử, phân</i>
<i>tử cấu tạo nên vật chuyển động càng</i>
<i>nhanh</i>


<b>IV. Vận dụng</b>


C4: Các phân tử nớc và các phân tử đồng
sunphát đều chuyển động khơng ngừng về
mọi phía. Các phân tử đồng sunphát
chuyển động lên trên xen vào khoảng cách
giữa các phân tử nớc, các phân tử nớc
chuyển động xuống phía dới xen vào
khoảng cách của các phân tử đồng sun
phát.


Đó là hiện tượng khuếch tán.


C5: trong nước hồ, ao, sơng, biển lại có
khơng khí mặc dù khơng khí nhẹ hơn
nước rất nhiều là do các phân tử khơng khí
chuyển động không ngừng về mọi phía
xen kẽ vào khoảng cách giữa các phân tử
nước.


C6: Hiện tượng khuếch tán xảy ra nhanh
hơn khi nhiệt độ tăng vì khi nhiệt độ tăng
các phân tử chuyển động nhanh hơn  các
chất tự hồ lẫn vào nhau nhanh hơn.


C7: Trong cốc nớc nóng thuốc tím (hoặc


mực) tan nhanh hơn vì nhiệt độ tăng thì
các phân tử chuyển động nhanh hơn .
- GV cho HS đọc thơng tin SGK và trả lời


c©u hái:


- Khi nhiệt độ của nớc càng tăng thì các hạt
phấn hoa chuyển động nh thế nào ? Tại
sao ?


- Khi nhiệt độ của nớc càng tăng thì chuyển
động của các phân tử nớc nh thế nào ?
- Vậy nhiệt độ có quan hệ như thế nào với
chuyển động của các phân tử cấu tạo nên
vật ?


<b>4. Củng cố</b>


Qua bài học này chúng ta cần ghi nhớ gì ?
Gv đưa lên bàn khay thí nghiệm hiện tượng
khuếch tán của dung dịch đồng sunfat đã
được học sinh chuẩn bị từ trước.


Hãy quan sát và rút ra nhn xột ?


Mặt phân cách mờ dần và mất h¼n .


Vậy ở phần trên của ống nghiệm ngồi
phân tử nớc cịn có các phân tử nào ? phần
dới cảu ống nghiệm ngoài phân tẻ đồng


sunfat cịn có các phân tử nào ? Vì sao ?


Gv thơng báo đó là hiện tượng khuếch tán.
Yêu cầu học sinh trả lời C5.


Thảo luận trả lời C6.


Nếu còn thời gian gv cho hs làm thí
nghiệm và trả lời câu hỏi C7.


<b>5. Hướng dẫn về nhà: </b>Nắm vững phần ghi nhớ. Đọc phần “có thể em chưa biết”.
Làm BT sách bài tập 20.1  20.6.


<b>V. Rút kinh nghiệm</b>


Kiểm tra ngày 15/2/2016
Tổ trưởng


Bùi Văn Giới
TUẦN 25 TIẾT 24


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

Ngày giảng: ………..
<b>NHIỆT NĂNG</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


1. Phát biểu được định nghĩa nhiệt năng và mỗi quan hệ của nhiệt năng với nhiệt độ của
vật. Tìm được ví dụ về thực hiện cơng và truyền nhiệt. Phát biểu được định nghĩa và
đơn vị nhiệt lượng.


2. Sử dụng đúng thuật ngữ như: nhiệt năng, nhiệt lượng, truyền nhiệt.


3. Trung thực, nghiêm túc trong học tập.


<b>II. Chuẩn bị</b>


<i>a) Giáo viên: 1 quả bóng cao su, 1 phích nước nóng, 1 cốc thuỷ tinh, 2 miếng kim loại</i>
(2 đồng xu), 2 thìa nhơm, 1 banh kẹp, 1 đèn cồn, diêm.


<i>b) Học sinh: 1 miếng kim loại hoặc 1 đồng tiền bằng kim loại, 1 cốc nhựa, 2 thìa nhơm.</i>
<b>III. Phương pháp:</b> PP trực quan, vấn đáp gợi mở, hợp tác nhóm nhỏ


<b>IV. Tổ chức hoạt động dạy và học</b>
<b>1. Ổn định lớp</b>


<b>2. Kiểm tra</b>


+ các chất được cấu tạo như thế nào ? Giữa nhiệt độ của vật và chuyển động của các
nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật có quan hệ như thế nào ?


<b>3. Bài mới</b>


Giáo viên làm thí nghiệm thả quả bóng rơi. Yêu cầu học sinh quan sát và mô tả hiện
tượng ? => Khi thả tay giữ quả bóng rơi xuống và nảy lên. Mỗi lần quả bóng nảy lên độ
cao của nó giảm dần  khơng nảy lên được nữa.


Trong hiện tượng này, cơ năng của quả bóng giảm dần. Cơ năng của quả bóng đã
biến mất hay chuyển hố thành dạng năng lượng khác ?


Yêu cầu hs đọc mục I: Nhiệt năng.
+ Định nghĩa nhiệt năng ?



+ Mỗi quan hệ giữa nhiệt năng và nhiệt
độ ? Giải thích ?


Để biết nhiệt năng của 1 vật có thay đổi
hay khơng ta căn cứ vào nhiệt độ của vật có
thay đổi hay khơng ? Có cách nào làm thay
đổi nhiệt năng của vật ?


<b>I. Nhiệt năng</b>


<i>+ Nhiệt năng của vật bằng tổng động</i>
<i>năng của các phân tử (Wđ) cấu tạo nên</i>
<i>vật.</i>


<i>+ Nhiệt độ của vật càng cao thì các phân</i>
<i>tử cấu tạo nên vật chuyển động càng</i>
<i>nhanh và nhiệt năng của vật càng lớn.</i>
<b>II. Cách làm thay đổi nhiệt năng.</b>


C1. Thực hiện công


+ Cọ xát đồng xu vào lòng bàn tay.
+ Cọ xát đồng xu vào mặt bàn.
+ Cọ xát vào quần áo.


Nếu ta có 1 đồng xu bằng đồng, muốn cho
nhiệt năng của nó thay đổi ta có thể làm thế
nào ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

Tại sao nhiệt năng của đồng xu tăng ?


Nguyên nhân ?


Còn cách nào khác tăng nhiệt năng của 1
chiếc thìa nhơm mà khơng thực hiện cơng ?
Hãy so sánh nhiệt độ 2 chiếc thìa đã để lâu
trong phịng ?


Hs nhúng 1 thìa vào cốc nước nóng.


Do đâu mà nhiệt năng của thìa nhúng trong
nước nóng tăng ?


Thông báo: nhiệt năng của nước nóng
giảm.


Giáo viên chốt lại 2 cách làm thay đổi nhiệt
năng của một vật ?


<i>Khi thực hiện công lên miếng đồng xu thì</i>
<i>nhiệt độ miếng đồng xu tăng và nhiệt</i>
<i>năng của nó tăng (thay đổi).</i>


C2. Truyền nhiệt
+ Hơ trên ngọn lửa
+ Nhúng vào nước nóng.


 kiểm tra bằng cách sờ tay vào 2 thìa để
so sánh.


Giảm nhiệt năng của đồng xu thả vào


cốc nước đá.


<i>* Có 2 cách làm thay đổi nhiệt năng của</i>
<i>vật</i>


<i>+ thực hiện công.</i>
<i>+ Truyền nhiệt.</i>
<b>III. Nhiệt lượng</b>


<i>* Phần nhiệt năng mà vật nhận thêm hay</i>
<i>mất bớt đi trong quá trình truyền nhiệt gọi</i>
<i>là nhiệt lượng.</i>


<i>- Đơn vị: Jun (J)</i>


<b>IV. Vận dụng</b>


C3: Nhiệt năng đồng giảm, nhiệt năng
nước tăng, đồng truyền nhiệt nước.


C4: Cơ năng  nhiệt năng  q trình
thực hiện cơng.


C5: Cơ năng  nhiệt năng quả bóng,
khơng khí, gần quả bóng và mặt sàn.


Giáo viên thông báo định nghĩa nhiệt
lượng.


Đơn vị nhiệt lượng là đơn vị nào ?



Qua thí nghiệm: khi cho 2 vật có nhiệt độ
khác nhau tiếp xúc:


Nhiệt lượng truyền từ vật nào sang vật
nào ?


Nhiệt độ các vật thay đổi như thế nào ?
Giáo viên thông báo muốn cho 1g nước
nóng thêm 10<sub>C thì cần Q = 4J.</sub>


<b>4. Củng cố </b>


Qua bài học hôm nay chúng ta ghi nhớ vấn
đề gì ?


Gọi 1,2 HS trả lời và ghi nhớ ngay tại lớp.
Giáo viên yêu cầu HS trả lời C3, C4, C5.


<b>5. Hướng dẫn về nhà: </b>Đọc phần “có thể em chưa biết”. Học thuộc ghi nhớ.
Làm bài tập sách bài tập. Đọc trước và chuẩn bị dụng cụ bài dẫn nhiệt.
<b>V. Rút kinh nghiệm</b>


Kiểm tra ngày 22/2/2016
Tổ trưởng


Bùi Văn Giới
TUẦN 26 TIẾT 25


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

<b>I. Mục tiêu</b>



1. HS nắm được tất cả các nội dung lý thuyết của các bài đã học để trả lời câu hỏi trong
bài kiểm tra.


<i>2. HS vận dụng được lý thuyết, các công thức để giải các dạng bài tập khác nhau.</i>
3. Rèn tính trung thực, nghiêm túc trong kiểm tra.


<b>II. Chuẩn bị</b>


Thiết lập ma trận hai chiều:
<i> Mức độ</i>


<i>Chủ đề</i>


<i>Nhận biết</i> <i>Thông hiểu</i> <i>Vận dụng</i> Tổng
điểm


VDT VDC


KQ TL KQ TL KQ TL KQ TL


1. Công cơ học –
công suất- Định
luật về công.


1 câu
0,5đ


1 câu
0,5đ



2 câu
1 đ


1 câu
4 đ


5câu
6 đ
2. Nguyên tử,


phân tử chuyển
động hay đứng
yên.


1 câu
0,5đ


1 câu


2 câu
2,5 đ
3. Nhiệt năng


1 câu
0,5đ


1 câu
1 đ



2câu
1,5đ
<i>Tổng điểm</i>


1 câu
0,5đ


3 câu
1,5 đ


2 câu
1 đ


2 câu
3 đ


1 câu
4 đ


9câu
10đ
<b>III. Phương pháp: </b>PP kết hợp trắc nghiệm, tự luận.


<b>IV. Tổ chức hoạt động dạy và học</b>
<b>1. Ổn định lớp</b>


<b>2. Kiểm tra</b>


<b>3. Bài mới</b><i> ĐỀ BÀI</i>



I. Trắc nghiệm (3 điểm). Ghi vào bài làm chữ cái đứng đầu câu trả lời đúng.
<i>Câu 1: Trường hợp nào sau đây có cơng cơ học ?</i>


A. Cậu bé ngồi nghe giảng bài B. Hòn bi đặt nằm yên trên bàn
C. Hòn bi rơi từ trên cao xuống D. Hòn bi nằm yên trên mặt đất.
<i>Câu 2: Trường hợp nào sau đây vật khơng có cơ năng ?</i>


A. Nước chảy từ trên cao xuống B. Xe lăn trên đường nằm ngang
C. Lò xo bị nén đặt trên mặt đất D. Quyển vở đặt trên bàn.


<i>Câu 3: Trọng lực sinh cơng có ích trong trường hợp nào sau đây ?</i>
A. Ống cống lăn trên dốc cao xuống B. Con bò kéo xe lên dốc


C. Ống cống lăn trên đường nằm ngang D. Con bò kéo xe trên đường nằm ngang.
<i>Câu 4: Đơn vị nào sau đây không phải là đơn vị của công suất ?</i>


A. J/s B. Ws C. kW D. Nm/s


<i>Câu 5: Khi trộn 123cm3<sub> rượu vào 132cm</sub>3<sub> nước thì thu được hỗn hợp có thể tích:</sub></i>
A. bằng 260cm3<sub> B. nhỏ hơn 260cm</sub>3 <sub>C. lớn hơn 260cm</sub>3 <sub>D. bằng 280cm</sub>3


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

A. khối lượng của vật B. trọng lượng của vật
C. trọng lượng riêng của vật D. thể tích của vật.
II. Tự luận: ( 7 điểm).


Câu 7. (2 điểm). Vì sao khi thả muối vào nước thì sau một thời gian muối tan và nước
có vị mặn.


Câu 8: (1 điểm). Nung nóng một miếng đồng rồi thả vào cốc nước lạnh. Hỏi nhiệt năng


của miếng đồng và của nước thay đổi như thế nào ?


Câu 9: (4 điểm). Để kéo một vật có khối lượng m = 72kg lên cao 10m ,người ta dùng
một máy kéo tời có cơng suất P = 1580w và hiệu suất 75% .


a) Tính cơng có ích để nâng vật lên độ cao như trên ?
b) Tính cơng tồn phần mà máy thực hiện được ?
c) Tính thời gian máy thực hiện công việc trên ?
d) Chứng minh rằng: p = F . v


Thang điểm và đáp án:


<i>I. Trắc nghiệm khách quan: (3 điểm). Khoanh đúng mỗi câu được 0,5 </i>
<b>điểm.</b>


Câu 1 2 3 4 5 6


Đáp án C D A B B D


II. Tự luận: (7 điểm).


Câu 7: (2 điểm). Khi thả muối vào nước thì sau một thời gian muối tan và nước có vị
mặn. Vì các phân tử nước và các phân tử muối luôn chuyển động hỗn độn khơng ngừng
và giữa chúng có khoảng cách nên sau một thời gian, các phân tử muối chuyển động
xen kẽ vào khoảng trống giữa các phân tử nước (khuếch tán) làm cho nước có vị mặn.
Câu 8 : (1đ). Khi nung nóng miếng đồng thả vào nước lạnh thì nhiệt năng của miếng
đồng giảm còn nhiệt năng của nước tăng . Sự bảo toàn năng lượng thể hiện ở chỗ năng
lượng của miếng đồng mất đi bằng năng lượng của nước nhận vào


Câu 9: 4 điểm



a) Cơng có ích : A1=F.s=10.m.s =10.72.10 =7200J ( 1 điểm)


b) Công toàn phần của máy thực hiện : A = <i>A</i>1


<i>H</i>=9600<i>J</i> ( 1 điểm)


c) Thời gian máy thực hiện : t=


A 9600


6,076s


p 1580  <sub> ( 1 điểm)</sub>
d) CM: Ta có:


A F.s s


p F. F.v (dfcm)
t t t


   


( 1 điểm)
<b>4. Củng cố: </b>Gv thu bài, nhận xét ý thức giờ kiểm tra.


<b>5. Hướng dẫn về nhà:</b> Rút kinh nghiệm sau tiết kt


về kiến thức, kĩ năng, cách làm bài, nhất là những phần chưa đạt được.
<b>V. Rút kinh nghiệm</b>



Kiểm tra, ngày 29/2/2016
Tổ trưởng


Bùi Văn Giới
TUẦN 27 TIẾT 26


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

Ngày giảng: ……….. <b>DẪN NHIỆT</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


1. Tìm được ví dụ thực tế về dẫn nhiệt. So sánh tính dẫn nhiệt chất rắn, lỏng, khí. Thực
hiện được thí nghiệm về sự dẫn nhiệt, thí nghiệm chứng tỏ tính dẫn nhiệt kém của chất
lỏng, khí.


2. Quan sát hiện tượng Vật lý.


3. Hứng thú học tập bộ môn, ham hiểu biết khám phá thế giới xung quanh.
<b>II. Chuẩn bị</b>


<i>a) Giáo viên: 1 đèn cồn, 1 giá thí nghiệm, 1 thanh đồng có gắn các đinh a,b,c,d,e bằng</i>
sáp, bộ TN.


<i>b) Học sinh: 1 giá đựng ống nghiệm, 1 kẹp gỗ, 2 ống nghiệm, 1 khay đựng khăn ướt.</i>
<b>III. Phương pháp:</b> PP trực quan, vấn đáp gợi mở, hợp tác nhóm nhỏ


<b>IV. Tổ chức hoạt động dạy và học</b>
<b>1. Ổn định lớp</b>


<b>2. Kiểm tra</b>



Nhiệt năng của vật là gì ? Mỗi quan hệ giữa nhiệt năng, nhiệt độ ? Giải thích ?
Có thể làm thay đổi nhiệt năng bằng cách nào ? cho ví dụ ?


<b>3. Bài mới</b>


Có thể thay đổi nhiệt năng của vật bằng cách truyền nhiệt? Sự truyền nhiệt đó được thực
hiện bằng cách nào ?


Yêu cầu HS đọc mục 1 - Thí nghiệm &
quan sát H22.1


- TN gồm những dụng cụ gì ?


GV phát dụng cụ và hướng dẫn HS làm thí
nghiệm theo nhóm


- Dự đốn hiện tượng xảy ra ?


- Thảo luận nhóm trả lời câu C1, C2, C3.
GV nhắc HS tắt đèn cồn đúng kỹ thuật,
dùng khăn ướt đắp lên thanh đồng, tránh
bỏng.


GV thông báo về sự dẫn nhiệt.


- Nêu 3 VD về sự dẫn nhiệt trong thực tế ?
- Các chất khác nhau, tính dẫn nhiệt có
khác nhau khơng ? Làm thí nghiệm như
thế nào để có thể kiểm tra được điều đó ?
Giáo viên đưa ra dụng cụ thí nghiệm


H22.2, gọi học sinh kiểm tra vị trí hơ lửa
cách đều 3 đinh ghim gắn sẵn.


Gv tiến hành TN.


- Dự đoán hiện tượng xảy ra ?
- Quan sát để trả lời C4, C5 ?


<b>I. Sự dẫn nhiệt</b>


<i><b>1. Thí nghiệm</b></i>( H22.1)


- Đun nóng đầu A, các đinh rơi xuống


<i><b>2. Trả lời câu hỏi</b></i>


C1: Nhiệt truyền đến sáp làm sáp nóng
lên, chảy ra


C2: Theo thứ tự: a, b, c, d, e.


C3: Nhiệt được truyền từ đầu A đến đầu
B của thanh đồng.


<i><b>- KL:</b></i> Sự dẫn nhiệt là sự truyền nhiệt
năng từ phần này sang phần khác của vật,
từ vật này sang vật khác tiếp xúc với nó.
Chất khí dẫn nhiệt kém hơn chất lỏng.
C8. VD



<b>II. Tính dẫn nhiệt của các chất</b>
* TN1: H22.2


C4: Không. Tính dẫn nhiệt của đồng,
thép, thuỷ tinh không giống nhau.


C5: Đồng dẫn nhiệt tốt hơn thép, thép dẫn
nhiệt tốt hơn thuỷ tinh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

Yêu cầu HS làm thí nghiệm 3 theo nhóm.
Hướng dẫn HS kẹp ống nghiệm vào giá để
tránh bỏng.


- Dự đoán hiện tượng xảy ra ?


- Phần đáy ống nghiệm có nóng khơng,
điều đó chứng tỏ gì ? (kiểm tra: sờ tay vào
phần đáy ống nghiệm).


GV hướng dẫn HS làm TN 3 để kiểm tra
tính dẫn nhiệt của khơng khí.


- Có thể để miếng sáp sát vào ống nghiệm
được không ? Tại sao ?


- Khi ống nghiệm đã nóng thì miếng sáp có
bị nóng chảy khơng ? Chứng tỏ chất khí
dẫn nhiệt như thế nào ?


Gv hướng dẫn hs thảo luận các câu hỏi:


Tại sao nồi xoong thường làm bằng kim
loại, bát đĩa thường làm bằng sứ ?


Gọi HS trả lời C10,C11 GV nhận xét.
C12: Giáo viên gợi ý cho HS trả lời.


Vì mùa rét nhiệt độ cơ thể so với nhiệt độ
của kim loại như thế nào ?


Như vậy nhiệt sẽ được truyền tà cơ thể vào
kim loại  tính chất dẫn nhiệt.


Học sinh có thể tự giải thích tiếp.


* TN2: H22.3


C6: Không. Chất lỏng dẫn nhiệt kém.


* TN3: H22.4


C7: Khơng. Chất khí dẫn nhiệt kém.


Chất khí cịn dẫn nhiệt kém hơn chất lỏng.
<b>III. Vận dụng</b>


C9: nồi xoong làm bằng kim loại vì kim
loại dẫn nhiệt tốt. Bát đĩa làm bằng sứ vì
sứ dẫn nhiệt kém cầm bát đĩa đỡ nóng.
C10: Vì khơng khí giữa các lớp áo mỏng
dẫn nhiệt kém.



C11: Mùa đông. Để tạo ra các lớp khơng
khí dẫn nhiệt kém giừa các lơng chim.
C12. Ngày trời rét sờ tay vào kim loại
lạnh  kim loại dẫn nhiệt tốt.


Ngày trời nóng nhiệt độ bên ngoài cao
hơn nhiệt độ cơ thể  nhiệt từ kim loại
truyển vào cơ thể nhanh ta có cảm giác
nóng.


<b>4. Củng cố: </b>Đọc phần ghi nhớ - đọc phần “có thể em chưa biết”.


<b> 5. Hướng dẫn về nhà:</b> Làm bài tập sách bài tập 22.1 đến 22.6. Soạn trước bài mới
-chuẩn bị đồ dùng cho tiết sau.


<b>V. Rút kinh nghiệm</b>


Kiểm tra, ngày 7/3/2016
Tổ trưởng



<b> Bùi Văn Giới</b>


TUẦN 28 TIẾT 27
Ngày soạn: 4/3/2016


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

<b>ĐỐI LƯU – BỨC XẠ NHIỆT</b>
<b>I. Mục tiêu</b>



1. Nhận biết được dịng đối lưu trong chất lỏng và chất khí. Biết sự đối lưu xảy ra trong
môi trường nào và không xảy ra trong môi trường nào.


2. Sử dụng 1 số dụng cụ thí nghiệm đơn giản như đèn cồn, nhiệt kế, lắp đặt thí nghiệm
theo hình vẽ sử dụng 1 số dụng cụ thí nghiệm khéo léo tránh vỡ.


3. Trung thực, hợp tác trong hoạt động nhóm.
<b>II. Chuẩn bị</b>


- Mỗi nhóm: 1 đèn cồn, 1 cốc đốt, 1 nhiệt kế, 1 giá thí nghiệm, 1 kiềng, 1 lưới đốt, 1 kẹp
vạn năng, 1 gói thuốc tím, 1 bình thủy tinh có gắn đoạn nến ở trong, có vách ngăn bằng
bìa, phía trên kht 2 lỗ vừa phải. 1 lỗ để khi đốt khói hương chui vào, lỗ bên kia thấy
khói bay ra, 1 que hương<i>. </i>


<b>III. Phương pháp:</b> PP trực quan, vấn đáp gợi mở, hợp tác nhóm nhỏ
<b>IV. Tổ chức hoạt động dạy và học</b>


<b>1. Ổn định lớp</b>
<b>2. Kiểm tra</b>


HS1: so sánh tính dẫn nhiệt của chất rắn, lỏng, khí. Chữa bài tập H22.1 và H22.3
HS2: chữa bài tập H22.2 và 22.5


<b>3. Bài mới</b>


Gv làm TN hình 23.3/sgk. Dự đốn hiện tượng: sáp có nóng chảy không ?
Quan sát, nhận xét kq TN ?


Ta đã biết nước dẫn nhiệt kém vậy nước đã truyền nhiệt độ cho sáp bằng cách nào? Ta
tìm hiểu qua bài học hôm nay.



Gv hướng dẫn hs làm TN H32.2 theo
nhóm. (bột thuốc tím đựng trong gói giấy
nhỏ buộc kín, khi đun đục 2 lỗ cho thuốc
tím thốt ra).


+ Lắp đặt TN H23.2


Gv chú ý tránh dễ vỡ cốc thuỷ tinh và
nhiệt kế.


Quan sát hiện tượng xảy ra, thảo luận theo
nhóm trả lời C1, C2, C3 ?


Gv hướng dẫn học sinh thảo luận chung và
sửa sai cho học sinh.


- Sự đối lưu là gì ?


<b>I- Đối lưu</b>


1- Thí nghiệm ( H23.2)
2- Trả lời câu hỏi


C1: Nước màu tím di chuyển thành dịng
từ dưới lên rồi từ trên xuống.


C2: Do lớp nước bên dưới nóng lên trước,
nở ra, thể tích tăng lên mà khối lượng
không đổi nên trọng lượng riêng của lớp


nước ở dưới giảm đi, do đó nhỏ hơn trọng
lượng riêng của lớp nước lạnh ở trên.
Vì vậy lớp nước nóng đi lên phía trên cịn
lớp nước lạnh đi xuống phía dưới.


C3: Nhờ nhiệt kế ta thấy nước trong cốc
nóng lên.


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

Giáo viên thơng báo sự đối lưu.


Sự đối lưu có thể xảy ra trong chất khí hay
khơng ?


Gv cho hs trả lời C4.


Gv hướng dẫn hs làm TN H23.3 Sgk
Quan sát hiện tượng và giải thích ?
Khói hương có tác dụng gì ?


Gv cho hs đọc, trả lời câu hỏi C5, C6.
Hs thảo luận để thống nhất câu trả lời.


<i>năng nhờ tạo thành các dịng đối lưu.</i>
<b>3. Vận dụng</b>


C4. Khói hướng giúp chúng ta quan sát
hiện tượng đối lưu của khơng khí rõ hơn.


<i><b>Sự đối lưu xảy ra ở trong chất lỏng và</b></i>
<i><b>chất khí.</b></i>



C5: Để phần lớp nước ở dưới nóng lên
trước đi lên, phần ở trên chưa được đun
nóng đi xuống tạo thành dịng đối lưu.
C6: Khơng.


Vì <i><b>khơng thể tạo thành các dịng đối lưu</b></i>
<i><b>trong chân khơng và trong chất rắn.</b></i>


<b>4. Củng cố</b>


Đọc phần ghi nhớ.


Sự đối lưu xảy ra ở trong môi trường nào và không xảy ra ở trong môi trường nào ?
<b>5. Hướng dẫn về nhà</b>


Làm bài tập sách bài tập 23.1, 23.3, 23.7
. Soạn trước mục II của bài.


<b>V. Rút kinh nghiệm</b>


Kiểm tra, ngày 14/3/2016
Tổ trưởng



<b> Bùi Văn Giới</b>


TUẦN 29 TIẾT 28
Ngày soạn: 4/3/2016



</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

<b>ĐỐI LƯU – BỨC XẠ NHIỆT (tiếp theo)</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


1. Tìm được ví dụ thực tế về bức xạ nhiệt. Nêu được tên hình thức truyền nhiệt chủ yếu
của chất rắn, chất lỏng, chất khí, chân khơng.


2. Sử dụng 1 số dụng cụ thí nghiệm đơn giản, lắp đặt thí nghiệm theo hình vẽ sử dụng 1
số dụng cụ thí nghiệm khéo léo tránh vỡ.


3. Trung thực, hợp tác trong hoạt động nhóm.
<b>II. Chuẩn bị</b>


Mỗi nhóm: 1 đèn cồn, bình cầu sơn đen, nút cao su, ống thuỷ tinh chữ L, cốc đựng dung
dịch thuốc tím, 1 tấm bìa gỗ hoặc giấy.


Cả lớp: H 23.6 phóng to.


<b>III. Phương pháp:</b> PP trực quan, vấn đáp gợi mở, hợp tác nhóm nhỏ
<b>IV. Tổ chức hoạt động dạy và học</b>


<b>1. Ổn định lớp</b>
<b>2. Kiểm tra</b>


Nhận xét về sự truyền nhiệt bằng 2 hình thức mới học.
Chữa bài tập 23.1, 23.3, 23.7


<b>3. Bài mới</b>


Về mùa hè đi ngoài nắng ta cảm thấy nóng nhưng nếu che ơ ta cảm thấy mát hơn.Tại
sao ?



Ngồi lớp khí quyển bao quanh trái đất, khoảng khơng gian cịn lại giữa Mặt Trời và
Trái Đất là chân khơng. Trong khoảng chân khơng này khơng có sự dẫn nhiệt và đối
lưu. Vậy năng lượng của Mặt Trời đã truyền xuống Trái Đất bằng cách nào ?


<i> - GV làm thí nghiệm H23.4 và H23.5. Yêu</i>
cầu HS quan sát, mô tả hiện tượng xảy ra
GV làm 3 lần để HS quan sát.


L1: đặt gần đèn cồn.
L2: ngăn tấm bìa ở giữa.
L3: bỏ tấm bìa ra.


Quan sát hiện tượng và mô tả hiện tượng
xảy ra với giọt nước màu ?


GV hướng dẫn HS trả lời C7, C8, C9.
HS thảo luận để thống nhất câu trả lời.
GV thông báo về bức xạ nhiệt và khả năng
hấp thụ tia nhiệt.


GV có thể hỏi lại HS câu mở đầu.
Cho HS đọc thêm phần thông báo.


<b>II. Bức xạ nhiêt</b>
<b>1. Thí nghiệm: sgk.</b>


Học sinh thảo luận nhóm trả lời C7.


C7: khơng khí trong bình nóng lên và nở


ra.


C8: khơng khí trong bình đã lạnh đi vậy
miếng gỗ đã ngăn khơng cho nhiệt truyền
từ đèn sang bình chứng tỏ nhiệt truyền từ
đèn sang bình  đường thẳng.


C9: khơng phải là dẫn nhiệt vì khơng khí
dẫn nhiệt kém, khơng phải đối lưu vì nhiệt
được truyền theo đường thẳng.


Mặt trời truyền năng lượng xuống trái đất
bằng bức xạ nhiệt, BXN có thể truyền qua
chân không.


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

- Hướng dẫn HS trả lời các câu hỏi trong
phần vận dụng C10, C11, C12.


<i>- Tổ chức thảo luận trên lớp để thống nhất</i>
<i>câu trả lời.</i>


+ Giáo viên đưa ra bảng 23.1 vào bảng phụ
to, yêu cầu học sinh tìm hiểu trả lời C12.
GV hướng dẫn các nhóm thảo luận sau đó
đại diện nhóm trả lời kết quả vào bảng phụ.


không là bức xạ nhiệt.
<b>III. Vận dụng</b>


C10: Tăng khả năng hấp thụ tia nhiệt.


C11: Giảm sự hấp thụ tia nhiệt


C12:


Hình thức truyền nhiệt chủ yếu của chất
lỏng là dẫn nhiệt.


Hình thức truyền nhiệt chủ yếu của chất
lỏng và chất khí là đối lưu.


Hình thức truyền nhiệt chủ yếu của chân
không là bức xạ nhiệt.


<b>4. Củng cố</b>


Đọc phần ghi nhớ.


* Qua bài này ta ghi nhớ vấn đề gì ?
Đọc phần “có thể em chưa biết”.
Gv treo hình 23.6 phóng to giới thiệu.
<b> 5. Hướng dẫn về nhà</b>


Làm bài tập còn lại trong sách bài tập bài 23. Soạn trước bài 24
<b>V. Rút kinh nghiệm</b>


Kiểm tra, ngày 21/3/2016
Tổ trưởng



<b> Bùi Văn Giới</b>



TUẦN 30 TIẾT 29 <b>CƠNG THỨC TÍNH NHIỆT LƯỢNG</b>
Ngày soạn: 15/3/2016


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

1. Biết được nhiệt lượng 1 vật thu vào để nóng lên phụ thuộc vào khối lượng, độ tăng
nhiệt độ và chất cấu tạo vật. Viết cơng thức tính nhiệt lượng, nêu tên đơn vị, đại lượng
có mặt trong công thức. Vận dụng công thức để giải bài tập.


2. Mơ tả thí nghiệm, xử lý được bảng ghi kết quả thí nghiệm chứng tỏ nhiệt lượng phụ
thuộc vào khối lượng, độ tăng nhiệt độ và chất cấu tạo nên vật.


3. Rèn thái độ học tập nghiêm túc có tinh thần hợp tác trong nhóm.
<b>II. Chuẩn bị</b>


<i>Giáo viên: Cho cả lớp: 1 giá đỡ, 1 đèn cồn, 1 cốc đốt, 1 nhiệt kế, 1 lưới đốt, 2</i>
kịp vạn năng, nước, bảng phụ.


<b>III. Phương pháp:</b> PP trực quan, vấn đáp gợi mở, hợp tác nhóm nhỏ
<b>III. Tổ chức hoạt động dạy và học</b>


<b>1. Ổn định lớp</b>
<b>2. Kiểm tra</b>


HS1: nhiệt lượng là gì? (làm bài tập 23.1 Sbt), có những truyền nhiệt nào?
HS2: đọc ghi nhớ - làm bài tập 23.2 Sgk. Bài tập.


<b>3. Bài mới</b>


Giáo viên đặt vấn đề như sách giáo khoa.
Giáo viên thông báo cho học sinh.



+ khối lượng.


+ độ tăng nhiệt độ của vật.
+ chất cấu tạo nên vật.


Để kiềm tra điều này ta phải làm thế nào?
Giáo viên treo bảng 24.1 yêu cầu học sinh
hoạt động nhóm. Giới thiệu thí nghiệm
trong sách giáo khoa và kết quả thí nghiệm
trong bảng 24.1.


Giáo viên yêu câù học sinh thảo luận và trả
lời C1, C2.


Giáo viên sửa sai cho học sinh.


Giáo viên yêu cầu học sinh thảo luận nhóm
đọc phần 2.


Thảo luận nhóm trả lời C3.


<b>I. Nhiệt lượng vật thu vào để nóng lên</b>
<b>phụ thuộc vào những yến tố nào?</b>


Sách giáo khoa.


Cho 1 yếu tố thay đổi, giữ các yếu tố cịn
lại khơng thay đổi.



<b>1. Tìm hiểu mỗi quan hệ giữa nhiệt</b>
<b>lượng vật thu vào để nóng lên với khối</b>
<b>lượng của vật.</b>


+ Học sinh hoạt động nhóm.
+ Đại diện nhóm trả lời.


C1: để yăng nhiệt độ và chất làm vật phải
giữ giống nhau còn khối lượng của vật
thay đổi.


C2: khối lượng càng lớn thì nhiệt lượng
vật thu vào càng lớn.


<b>2. Mỗi quan hệ giữa nhiệt lượng vật cần</b>
<b>thu vào để nóng lên và độ tăng nhiệt độ.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

<b>HĐ5: Tìm hiểu mỗi quan hệ giữa nhiệt</b>
<b>lượng vật cần thu vào để nóng lên và</b>
<b>chất làm vật (8’).</b>


GV: giới thiệu thí nghiệm sách giáo khoa.
GV treo bảng 24.3 (kết quả thí nghiệm).
GV yêu cầu các nhóm điền vào chỗ trống
và trả lời C6,C7 GV sửa sai cho học sinh.
<b>HĐ6: Giới thiệu công thức tính nhiệt</b>
<b>lượng (5’).</b>


Giáo viên giới thiệu cơng thức tính nhiệt
lượng, đơn vị, ý nghĩa.



GV treo bảng 24.4 Sgk giới thiệu NDR 1
số chất.


<b>HĐ7: Vận dụng (5’).</b>


Giáo viên yêu cầu học sinh làm việc trả lời
C8, C9, C10.


Qua bài học ta nhớ vấn đề gì?


C4: phải cho độ tăng nhiệt độ khác nhau.
Vậy phải cho nhiệt độ cuối của 2 cốc khác
nhau bằng cách cho nhiệt độ đun khác
nhau


t1 = 1/2 t2  Q1 = 1/2 Q2.


C5: độ tăng nhiệt độ càng lớn (nhỏ) thì
nhiệt lượng của vật thu vào càng lớn
(nhỏ).


<b>3. Tìm hiểu mỗi quan hệ giữa nhiệt</b>
<b>lượng vật cần thu vào để nóng lên và</b>
<b>chất làm vật.</b>


<i>Q1 < Q2.</i>


Học sinh thảo luận nhóm.



C6: m không đổi độ tăng nhiệt độ giống
nhau. Chất làm vật khác nhau.


C7: có.


<b>II. Cơng thức tính nhiệt lượng.</b>
Q = mct.


Q: NL vật thu vào (J).
m: khối lượng của vật (kg).
c. NDR.


t = t2 - t1. độ tăng nhiệt độ
<b>III. Vận dụng</b>


C8: Tra vào bảng biết c.
Cân vật để biết m.
Đo nhiệt độ t .


C9: Q = 570.000 J.C10: Q = 644.200 J.


<b>4. Củng cố</b>


Gv hệ thống lại kiến thức trọng tâm. Gọi hs đọc mục ghi nhớ trong sgk.
<b>5. Hướng dẫn về nhà</b>


Học bài, làm bài tập sbt. Đọc trước bài mới. Đọc thêm “có thể em chưa biết”.
<b>V. Rút kinh nghiệm</b>


...


...
...
...


Kiểm tra, ngày 28/3/2016
Tổ trưởng


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

Ngày soạn: 16/3/2016


Ngày giảng: ………..


<b>CƠNG THỨC TÍNH NHIỆT LƯỢNG (TIẾP)</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


1. Biết được nhiệt lượng 1 vật thu vào để nóng lên phụ thuộc vào chất cấu tạo vật. Hiểu
cơng thức tính nhiệt lượng, vận dụng cơng thức để giải bài tập.


2. Mơ tả thí nghiệm, xử lý được bảng ghi kết quả thí nghiệm.
3. Rèn thái độ học tập nghiêm túc có tinh thần hợp tác trong nhóm.
<b>II. Chuẩn bị</b>


<i>a) Giáo viên: Cho cả lớp: 1 giá đỡ, 1 đèn cồn, 1 cốc đốt, 1 nhiệt kế, 1 lưới đốt, 2 kịp vạn</i>
năng, nước, bảng phụ.


<b>III. Tổ chức hoạt động dạy và học</b>
<b>1. Ổn định lớp</b>


<b>2. Kiểm tra</b>


HS1: nhiệt lượng là gì? (làm bài tập 23.1 Sbt), có những truyền nhiệt nào?


HS2: đọc ghi nhớ - làm bài tập 23.2 Sgk. Bài tập.


<b>4. Bài mới</b>


Giáo viên yêu cầu học sinh đọc C5 và thảo
luận trả lời.


Giáo viên sửa sai cho học sinh và thống
nhất cách trả lời.


Giáo viên đặt vấn đề như sách giáo khoa.
<b>- </b>độ tăng nhiệt độ càng lớn (nhỏ) thì nhiệt
lượng của vật thu vào ntn?


<b> Tìm hiểu mỗi quan hệ giữa nhiệt lượng</b>
<b>vật cần thu vào để nóng lên và chất làm</b>
<b>vật (8’).</b>


GV: giới thiệu thí nghiệm sách giáo khoa.
GV treo bảng 24.3 (kết quả thí nghiệm).
GV u cầu các nhóm điền vào chỗ trống
và trả lời C6,C7 GV sửa sai cho học sinh.


C4: phải cho độ tăng nhiệt độ khác nhau.
Vậy phải cho nhiệt độ cuối của 2 cốc khác
nhau bằng cách cho nhiệt độ đun khác
nhau


t1 = 1/2 t2  Q1 = 1/2 Q2.



C5: độ tăng nhiệt độ càng lớn (nhỏ) thì
nhiệt lượng của vật thu vào càng lớn
(nhỏ).


<b>3. Tìm hiểu mỗi quan hệ giữa nhiệt</b>
<b>lượng vật cần thu vào để nóng lên và</b>
<b>chất làm vật.</b>


<i>Q1 < Q2.</i>


Học sinh thảo luận nhóm.


C6: m khơng đổi độ tăng nhiệt độ giống
nhau. Chất làm vật khác nhau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

<b>Giới thiệu công thức tính nhiệt lượng</b>
<b>(5’).</b>


Giáo viên giới thiệu cơng thức tính nhiệt
lượng, đơn vị, ý nghĩa.


GV treo bảng 24.4 Sgk giới thiệu NDR 1
số chất.


<b>HĐ7: Vận dụng (5’).</b>


Giáo viên yêu cầu học sinh làm việc trả lời
C8, C9, C10.


Qua bài học ta nhớ vấn đề gì?



<b>II. Cơng thức tính nhiệt lượng.</b>
Q = mct.


Q: NL vật thu vào (J).
m: khối lượng của vật (kg).
c. NDR.


t = t2 - t1. độ tăng nhiệt độ
<b>III. Vận dụng</b>


C8: Tra vào bảng biết c.
Cân vật để biết m.
Đo nhiệt độ t .


C9: Q = 570.000 J.C10: Q = 644.200 J.


<b>4. Củng cố</b>


<b>5. Hướng dẫn về nhà</b>


Kiểm tra, ngày


Tổ trưởng
Đinh Thị Chuốt


TUẦN 32 TIẾT 31 <b>PHƯƠNG TRÌNH CÂN BẰNG NHIỆT</b>
NS:


NG: ...


<b>I. Mục tiêu</b>


1. Phát biểu 3 nội dung của nguyên lý truyền nhiệt.


+ Vật được phân tích bằng nhiệt cho trường hợp có 2 vật trao đổi nhiệt với nhau.
+ Giải đựơc các bài toán đơn giản về trao đổi nhiệt giữa 2 vật.


2. Giải thích các ngun lý - vận dụng cơng thức để giải bài tập
3. Nghiêm túc khi làm bài tập.


<b>II. Chuẩn bị</b>


<i>Giáo viên: Giải trước các bài tập phần vận dụng và 1 số bài tập về phương trình cân</i>
bằng nhiệt có tính chất nâng cao. Hai bình chia độ 500cm3<sub>, nhiệt kế, đèn cồn, phích</sub>


nước, giá đỡ.
<b>III. Lên lớp:</b>


<b>III. Tổ chức hoạt động dạy và học</b>
<b>1. Ổn định lớp</b>


<b>2. Kiểm tra</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

<b>3. Bài mới</b>


Giáo viên đặt vấn đề như sách giáo khoa.
GV yêu cầu học sinh đọc nguyên lý
truyền nhiệt.


Gọi 1 học sinh dùng nguyên lý truyền


nhiệt để giải quyết tình huống nêu ra ở
đầu bài.


<b>I. Nguyên lý nhiệt lượng.</b>
Tiếp thu nguyên lý truyền nhiệt


<b>HĐ3: Phương trình cân bằng nhiệt.</b>
Giáo viên đưa vào 3 nguyên lý truyền
nhiệt, giáo viên hướng dẫn học sinh tự
xây dựng phương trình cân bằng nhiệt.
Tương tự cơng thức tính nhiệt lượng hãy
viết cơng thức tính nhiệt lượng toả nhiệt.


<b>II. Phương trình cân bằng nhiệt.</b>
Qtoả = Qthu


<b>HĐ4: Ví dụ về phương trình cân bằng</b>
<b>nhiệt (10’).</b>


Giáo viên hướng dẫn học sinh ghi tóm tắt
đề bài - chú ý đến đơn vị của các địa
lượng.


Gọi HS viết cơng thức tính nhiệt lượng
cầu nhôm toả ra và công thức tính NL
nước thu vào.


Làm thế nào để tính khối lượng m2.


<b>III. Ví dụ.</b>



Học sinh tóm tắt đề.
Cơng thức:


Q1 = m.c (t2 - t2)


Q2 = m.c (t1 - t2)


Dùng phương trình cân bằng nhiệt.
Q1 = Q2


<i>m</i><sub>1</sub><i>c</i><sub>1</sub>(<i>t</i><sub>2</sub><i>− t</i><sub>1</sub>)=<i>m</i><sub>2</sub><i>c</i><sub>2</sub>(<i>t</i><sub>1</sub><i>− t</i><sub>2</sub>)⇒<i>m</i><sub>2</sub>=<i>m</i>1<i>c</i>1(<i>t</i>2<i>−t</i>1)


<i>c</i><sub>2</sub>(<i>t</i><sub>1</sub><i>− t</i><sub>2</sub>)
<b>HĐ5: Vận dụng.</b>


Giáo viên hướng dẫn học sinh giải C1,
C2, C3.


C1: Giáo viên yêu cầu học sinh xác định
nhiệt độ trong phòng.


Xác định mục tiêu đề thay số tìm ẩn?
Giáo viên tiến hành thí nghiệm có học
sinh tham gia đọc các giá trị.


Đối với C2,C3 giáo viên hướng dẫn học
sinh xác định ẩn số cần tìm.


* Giáo viên củng cố học sinh:



Khi giải các bài tập về phương trình cân
bằng nhiệt ta cần lưu ý vấn đề gì?


Qua bài học này ta cần ghi nhớ vấn đề gì?


<b>IV: Vận dụng.</b>


Học sinh xác định nhiệt độ nước trong
phòng lập kế hoạch giải?


Căn cứ kết quả thí nghiệm thu được so
sánh, nhận xét?


Học sinh lập kế hoạch giải và tìm ra kết quả


Học sinh trả lời.


<b>IV/ Hướng dẫn về nhà:</b>
+ Học thuộc ghi nhớ + các C.


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

TUẦN 33 TIẾT 32 <b>PHƯƠNG TRÌNH CÂN BẰNG NHIỆT (tiếp)</b>
NS:


NG: ...
<b>I. Mục tiêu</b>


1. Phát biểu 3 nội dung của nguyên lý truyền nhiệt.


+ Vật được phân tích bằng nhiệt cho trường hợp có 2 vật trao đổi nhiệt với nhau.


+ Giải đựơc các bài toán về trao đổi nhiệt giữa 2 vật.


2. Giải thích các nguyên lý - vận dụng công thức để giải bài tập
3. Nghiêm túc khi làm bài tập.


<b>II. Chuẩn bị</b>


<i>Giáo viên: Giải trước các bài tập phần vận dụng và 1 số bài tập về phương trình</i>
cân bằng nhiệt có tính chất nâng cao.


Tiết: 30 Bài dạy: <b>năng suất toả nhiệt nhiên liệu.</b>
<b>I/ Yêu cầu:</b>


1. Phát biểu được định nghĩa năng suất toả nhiệt.


+ Viết được cơng thức tính nhiệt lượng do nhiên liệu bị đốt cháy toả ra. Nêu được
tên và đơn vị của các đại lượng trong công thức.


<i>b) Kỹ năng:</i>


Cách áp dụng cơng thức, giải thích các ký hiệu trong công thức.
<i>c) Giáo dục đạo đức: yêu thích mơn học.</i>


<b>II/ Chuẩn bị:</b>


<i>a) Giáo viên: một số tranh ảnh về khai thức dầu khí Việt Nam.</i>
<b>III/ Lên lớp:</b>


<i>a) Bài cũ:</i>



HS1: Phát biểu nguyên lý truyền nhiệt? Viết phương trình cân bằng nhiệt?
Chữa bài tập 25.2 có giải thích câu lựa chọn?


<i>b) B i m i:à</i> <i>ớ</i>


<b>HĐ1: Tổ chức tình huống học tập (3’).</b>
Giáo viên lấy 1 số ví dụ về nước giàu lên vì
dầu lửa, khi đốt dẫn đến việc tranh chấp
dầu lửa, khí đốt....


Hiện nay than đá, dầu lửa, khí đốt...là
nguồn năng lượng là các nhiên liệu chủ yếu
của con người.


Vậy nguồn nhiên liệu là gì? chúng ta tìm
hiểu qua bài học hơm nay.


<b>HĐ2: Tìm hiểu về nhiên liệu (7’).</b>


GV: than đá, dầu lửa, khí đốt là 1 số ví dụ
về nhiên liệu.


GV yêu cầu học sinh lấy thêm ví dụ khác
về nhiên liệu.


<b>I. Nhiên liệu.</b>


<b>HĐ3: Thông báo về năng suất toả nhiệt</b>
<b>của nhiên liệu (10’).</b>



Giáo viên yêu cầu HS đọc định nghĩa SGK.


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

GV nêu định nghĩa NSTNNL.


Giáo viên giới thiệu ký hiệu, đơn vị của
năng suất toả nhiệt.


Giáo viên giới thiệu bảng năng suất toả
nhiệt nhiên liệu H 26.1 Sgk.


Giáo viên gọi học sinh nêu năng suất toả
nhiệt của 1 số nhiên liệu thường dùng.
Giải thích đựơc ý nghĩa các con số.


Đọc bảng năng suất toả nhiệt nhiên liệu 1
số chất.


Cho biết năng suất toả nhiệt của hiđrô? So
sánh năng suất toả nhiệt của Hiđrô với
năng suất toả nhiệt nhiên liệu khác.


Giáo viên thông báo hiện nau nguồn nhiên
liệu than đá, dầu lửa... đang cạn kiệt và gây
ô nhiễm nên buộc con người hướng tới
nguồn năng lượng khác: năng lượng mặt
trời, năng lượng nguyên tử, nương lượng
điện...


<b>1. Định nghĩa:</b>



Học sinh nhơ lại định nghĩa tại chỗ.


Học sinh sử dụng đựơc bảng NSTNNL.
Nêu 1 số ví dụ về NSTNNL thường dùng?
Học sinh vận dụng định nghĩa để giải
thích ý nghĩa con số?


Học sinh nêu ra: năng suất toả nhiệt của
Hiđrô là 120.106<sub> J/KgK >> NSTN 1 số</sub>


chất khác.


<b>HĐ4: Xây dựng cơng thức tính NL do</b>
<b>nhiên liệu toả ra khi bị đốt cháy (10’).</b>
Các em nhắc lại cho cô năng suất toả nhiệt
nhiên liệu là gì?


Nếu đốt cháy hoàn toàn 1 lượng m kg
nhiên liệu có năng suất toả nhiệt là q thì
NL toả ra là bao nhiêu?


Giáo viên có thể gợi ý cho học sinh cách
lập luận.


Năng suất toả nhiệt của nhiên liệu ký hiệu
q đơn vị J/Kg.


í nghĩa: 1 kg nhiên liệu đó cháy hồn tồn
toả ra nhiệt lượng q (J).



Vậy có m kg nhiên liệu cháy hoàn toàn toả
ra NL Q = ?.


Q = q.m


<b>III. Cơng thức tính NL do nhiên liệu toả</b>
<b>ra khi bị đốt cháy toả ra.</b>


Học sinh nêu lại định nghĩa.


Học sinh hoạt động nhóm thiết lập cơng
thức ghi vào vở.


<i>Q = q.m.</i>


<i>Q: NL toả ra do nhiên liệu (J).</i>


<i>q: Năng suất toả nhiệt nhiên liệu (J/Kg).</i>
<i>m. Khối lượng (Kg).</i>


<b>HĐ5: Vận dụng - củng cố.</b>


Giáo viên yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi
C1


GV gọi 2 HS lên bảng trả lời C2.
HS1: tính cho củi.


<b>IV. Vận dụng - củng cố.</b>



Học sinh hoạt động cá nhân vận dụng
bảng NSTNNL để trả lời C1.


C1: dùng than lơị hơn củi vì qth > qcủi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

HS2: tính cho than.


GV: đề yêu cầu gì? cần tìm gì?
GV lưu ý học sinh cách tóm tắt.


Nếu cịn thời gian HS đọc “có thể em chưa
biết”.


sinh hoạt động cá nhân trả lời C2.


Học sinh nhận xét bài làm của bạn trên
bảng.


<b>IV/ Hướng dẫn về nhà:</b>
+ Học thuộc ghi nhớ.


+ Nắm vững cơng thức, giải thích ký hiệu.
+ Làm bài tập 26.1 đến 26.6


+ Giáo viên hướng dẫn học sinh BT 26.4, 26.6 có đề cập đến hiệu suất, giáo viên
giải thích con số hiệu suất.


+ Đọc kỹ bài mới trước.


Tiết: 31 Bài dạy: <b>sự bảo toàn năng lượng </b>


<b> trong các hiện tượng cơ và nhiệt.</b>


<b>I/ Yêu cầu:</b>
<i>a) Kiến thức:</i>


+ Xác định được các năng lượng đã truyền, chuyển hố trong các q trình cơ và
nhiệt.


+ Tìm được các ví dụ về sự truyền cơ năng, nhiệt năng từ vật này sang vật khác
sự chuyển hoá giữa các dạng cơ năng và cơ năng và nhiệt năng.


+ Dùng đinh luật bảo tồn và chuyển hố năng lượng để giải thích 1 số hiện
tượng đơn giản.


2. Rèn kỹ năng suy luận, giải thích kỹ năng vận dụng định luật - quan sát gt thí
nghiệm


3. yêu thích môn học, nghiêm túc khi làm bài tập.
<b>II/ Chuẩn bị:</b>


<i>a) Giáo viên: vẽ to bảng 27.1, 27.2 Sgk.</i>
<i>b) Học sinh: đọc trước bài mới.</i>


<b>III/ Lên lớp:</b>
<i>a) Bài cũ:</i>


HS1: + Trình bày ghi nhớ.


+ Viết cơng thức tính NL thu vào, NL vật toả ra.
<i>b) Bài mới:</i>



Giáo viên nêu tình huống học tập như sách giáo khoa.
<b>HĐ2: Tìm hiểu về sự truyền cơ năng,</b>


<b>nhiệt năng.</b>


Giáo viên treo bảng 27.1


Giáo viên yêu câù học sinh thực hiện C1.
Giáo viên tổ chức cho học sinh thảo luận
trên lớp về những vấn đề C1.


+ Từ các hiện tượng trên đây các em rút ra
nhận xét gì?


<b>I. Tìm hiểu về sự truyền cơ năng - nhiệt</b>
<b>năng từ vật này sang vật khác.</b>


Cá nhân học sinh thực hiện C1.
C1: (1) cơ năng.


(2) nhiệt năng.
(3) cơ năng.
(4) nhiệt năng.


Cơ năng, nhiệt năng có thể truyền từ vật
này sang vật khác.


<b>HĐ3: Tìm hiểu về sự chuyển hoá cơ</b>
<b>năng và nhiệt năng (15’).</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

Giáo viên yêu cầu học sinh hoạt động
nhóm xem bảng 27.2 trả lời câu hỏi C2.
GV theo dõi HS hoạt động nhóm.


GV u cầu học sinh báo cáo kết quả thí
nghiệm lên bảng sau:


N1 N2 N3.
5


6
7


GV tổ chức thảo luận toàn lớp và khẳng
định kết quả.


GV: trong các quá trình cơ, nhiệt năng
lượng có thể chuyển từ dạng này sang dạng
khác đúng hay sai?


Học sinh thực hiện C2.


Học sinh báo cáo kết quả thí nghiệm
(5) thế năng.


(6) động năng.
(7) động năng.
(8) thế năng.
(9) cơ năng.


(10) nhiệt năng.
(11) nhiệt năng.
(12) cơ năng.
Học sinh: đúng
<b>HĐ4: Tìm hiểu sự bảo tồn năng lượng.</b>


Giáo viên thơng báo cho học sinh biết về
sự bảo toàn năng lượng trong các hiện
tượng cơ và nhiệt.


Giáo viên yêu cầu học sinh đọc nội dung
định luật.


Yêu cầu học sinh thảo luận C3.


Thảo luận trên lớp về các ví dụ đã tìm ra.


<b>III. Tìm hiểu sự bảo tồn năng lượng</b>
<b>trong các hiện tượng cơ và nhiệt.</b>


* Đl (Sgk) học thuộc.


Học sinh đọc nội dung định luật bảo tồn
và chuyển hố năng lượng.


Học sinh thực hiện C3:


Tìm ví dụ minh hoạ cho định luật và thảo
luận về những ví dụ này.



<b>HĐ5: Vận dụng (10’).</b>


Giáo viên tổ chức cho học sinh tìm và thảo
luận cả lớp C4,C5,C6.


<i>Giáo viên lưu ý chốt lại nội dung câu hỏi</i>
<i>cho học sinh.</i>


Qua bài học này ta cần ghi nhớ vấn đề gì?
GV yêu cầu HS đọc to phần ghi nhớ.


<b>IV. Vận dụng.</b>
C4: tìm 3 ví dụ.


C5: vì 1 phần cơ năng của chúng đã
chuyển hoá thành nhiệt năng làm nóng
hịn bi, thanh gỗ máng trượt và khơng khí
xung quanh.


C6: vì 1 phần cơ năng của con lắc đã
chuyển hoá thành nhiệt năng, làm nóng
con lắc và khơng khí xung quanh.


<b>IV/ Hướng dẫn về nhà:</b>


+ Học thuộc ghi nhớ + đọc thuộc C4.
+ Làm BT SBT từ bài 27.1 đến 27.6
+ Đọc thêm “có thể em chưa biết”.
+ Chuẩn bị bài mới.



</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66></div>

<!--links-->

×