Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (112.17 KB, 5 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Tuần 15 :
Tiết 15 :
Ngày dạy : ………
<b>1. Mục tiêu :</b>
<b> 1.1. Kiến thức : </b>
- Biết độ lớn của lực đẩy Acsimet khi nổi trên mặt thoáng chất lỏng
- Nêu điều kiện nổi của vật
<b> 1.2. Kỹ năng : </b>
- Giải thích được khi nào vật nổi, chìm, lơ lửng.
- Làm thí nghiệm thành công
<b> 1.3. Thái độ : </b>
<b>- Giáo dục ý thức môi trường</b>
- Giáo dục thái độ hợp tác trong nhóm
- Hướng nghiệp cho HS
<b>2. Nội dung học tập:</b>
- Điều kiện vật nổi, chìm, lơ lửng
- Độ lớn lực đẩy Acsimet khi vật nổi trên mặt thoáng của chất lỏng
<b>3. Chuẩn bị :</b>
<b> 3.1. GV : </b>
ĐDDH : Chậu nước, ống nghiệm nhỏ có nắp, miếng gỗ
3.2. HS :
- Kiến thức cũ : Lực đẩy Acsimet
- Đọc trước nội dung bài mới :
+ Điều kiện vật nổi, chìm, lơ lửng
+ Cơng thức tính độ lớn của lực đẩy Acsimet khi vật nổi trên mặt thoáng
<b>4. Tổ chức các hoạt động học tập:</b>
<b> 4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện : </b>(1’)
GV : KT sỉ số lớp
HS : Lớp trưởng báo cáo 8A1 8A2 8A3
<b> 4.2. Kiểm tra miệng :</b>
Lồng ghép vào bài mới
<b>4.3. Tiến trình bài học:</b>
<b>*Tổ chức tình huống học tập: </b>(2’)
GV : Gọi 2 HS đóng vai An và Bình đứng lên đọc mẫu đối thoại
HS : Làm theo yêu cầu của GV
ĐVĐ : Tại sao tàu bằng thép nặng hơn hòn bi thép lại nổi cịn hịn bi thép lại chìm ? Ta
sẽ tìm hiểu câu trả lời qua bài học hôm nay
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG</b>
<b>* Hoạt động 1: Tìm hiểu khi nào vật nổi, khi nào vật chìm </b>(20’)
Mục tiêu: HS tiến hành được thí nghiệm để rút ra điều kiện vật nổi,
vật chìm
●Một vật nhúng trong chất lỏng chịu tác dụng của những lực nào?
Phương và chiều của chúng có giống nhau khơng? (8đ)
HS : Một vật nhúng trong chất lỏng chịu tác dụng của trọng lực P và
lực đẩy Acsimet FA . Hai lực này cùng phương, ngược chiều, trọng lực
P hướng từ trên xuống dưới, còn lực đẩy Acsimet FA hướng từ dưới
lên trên.
GV : Gọi HS lên biểu diễn 2 lực vừa nêu (hình vẽ) (2đ) :
HS :
GV: Yêu cầu HS dự đốn hiện tượng có thể xảy ra
HS : Làm theo yêu cầu của GV
GV: Giới thiệu dụng cụ thí nghiệm
GV: Yêu cầu HS tiến hành thí nghiệm theo nhĩm trong vịng 3’ kiểm
tra dự đoán
HS: Làm theo yêu cầu của GV
GV : Gọi bất kỳ HS trong nhóm trình bày, HS nhóm khác nhận xét,
GV nhận xét
HS : Làm theo yêu cầu của GV
●Hãy cho biết điều kiện nào thì vật nổi, vật chìm, vật lơ lửng
<b>* Hoạt động 2: Tìm độ lớn của</b> <b>lực đẩy Acsimet khi vật nổi trên</b>
<b>mặt thoáng của chất lỏng. </b>(15’)
Mục tiêu: HS biết được độ lĩn của lực đẩy Acsimet khi vật nổi trên
mặt thống
GV : Làm thí nghiệm biểu diễn “Lấy miếng gỗ nhấn chìm vào trong
chậu nước”
●Dự đốn hiện tượng gì xảy ra khi thà tay ra ?
HS : Miếng gỗ nổi lên trên mặt nước
GV : Thả tay ra cho HS quan sát hiện tượng và yêu cầu HS quan sát
H12.2(SGK/44)
●Tại sao miếng gỗ thả vào nước lại nổi lên trên mặt nước ?
HS : Vì trọng lượng của miếng gỗ nhỏ hơn lực đẩy Acsimet
●Khi miếng gỗ nổi lên trên mặt nước thì đứng yên, hãy so sánh trọng
lượng P của gỗ và lực đẩy Acsimet FA lúc này?
HS : P = FA
●Vì sao?
HS : Vì vật đứng yên thì hai lực tác dụng lên vật là hai lực cân bằng
<b>I. Điều kiện để vật nổi, </b>
<b>vật chìm </b>
Nhúng một vật vào
chất lỏng thì :
-Vạât chìm xuống khi
trọng lượng P lớn hơn
lực đẩy Acsimet FA
P > FA
- Vật nổi lên khi :
P < FA
- Vật lơ lững trong chất
lỏng khi :
P = FA
* Liên hệ kiến thức cũ : Nêu cơng thức tính lực đẩy Acsimet và giải
thích các đại lượng trong cơng thức ?
HS : FA = d.V
FA : Lực đẩy Acsimet (N)
d: Trọng lượng riêng của chất lỏng (N/m3 <sub>)</sub>
V: Thể tích phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ (m3<sub>) </sub>
GV : Gọi HS đọc và trả lời câu C5 (SGK/44)
HS : B. V là thể tích của cả miếng gỗ là không đúng
●Khi vật nổi trên mặt thống của chất lỏng thì lực đẩy Acsimet được
tính như thế nào? Nêu tên từng đại lượng và đơn vị tính?
HS : FA = d. V
<b>* Mở rộng : Trường hợp vật nằm yên ở đáy thì vật chịu tác dụng của</b>
các lực là lực đáy bình tác dụng lên vật, trọng lượng và lực đẩy
Acsimet ( P = F + FA)
<b>* Hoạt động 3: Vận dụng (10’)</b>
Mục tiêu: HS vận dụng được kiến thức trả lời các câu C
GV : Hướng dẫn HS làm câu C6 (SGK/44)
- Từ các công thức
P = dv.V
FA= dl . V
- Thế vào điều kiện vật nổi, chìm, lơ lửng
+ Vật chìm : dv > d<i>l</i>
+ Vật nổi : dv < d<i>l</i>
+ Vật lơ lửng : dv = d<i>l</i>
- Gọi 3 HS giỏi lên bảng giải
<b>C6 </b>: Biết: P = dv . V
FA = d<i>l</i> . V Thể tích V như nhau
_ Khi dv > d<i>l </i> P > FA : Vật sẽ chìm xuống
_ Khi dv = d<i>l </i> P = FA : Vật sẽ lơ lững trong chất lỏng.
_ Khi dv < d<i>l</i> P < FA : Vật sẽ nổi trên mặt chất lỏng.
<b>GDMT : </b>
- Đối với chất lỏng khơng hồ tan trong nước, chất nào có khối lượng
riêng nhỏ hơn nước thì nổi trên mặt nước. Các hoạt động khai thác và
vận chuyển dầu có thể làm rị rỉ dầu lửa. Vì dầu nhẹ hơn nước nên nổi
lên trên mặt nước. Lớp dầu này ngăn cản việc hồ tan ơxi vào nước vì
vậy sinh vật khơng lấy được ôxi sẽ chết
- Hàng ngày, sinh hoạt của con người và các hoạt động sản xuất thải
Khi vật nổi trên mặt
FA : Lực đẩy Acsimet
(N)
d: Trọng lượng riêng của
chất lỏng (N/m3 <sub>)</sub>
V : Thể tích phần vật
chìm trong chất lỏng
(m3<sub>) </sub>
<b>III.Vận dụng : </b>
<b> </b>
ra môi trường lượng khí thải rát lớn (các khí thải NO, NO2 , CO2 ,
SO , SO2 , H2S,..) đều nặng hơn khơng khí vì vậy chúng có xu hướng
chuyển xuống lớp khơng khí sát mặt đất. Các chất khí này ảnh hưởng
trầm trọng đến mơi trường và sức khoẻ của con người.
* Biện pháp :
- Nơi tập trung đông người, trong các nhà máy công nghiệp cần có
biện pháp lưu thơng khơng khí (Sử dụng các quạt gió, xây dựng các
nhà xưởng đảm bảo thơng thống, xây dựng các ống khói,…)
- Hạn chế khí thải độc hại
- Có biện pháp an tồn trong vận chuyển dầu lửa, đồng thời có biện
pháp ứng cứu kịp thời khi gặp sự cố tràn dầu
GV : Yêu cầu HS trả lời nêu ra ở đầu bài
HS :
<b>C7 </b>: Hịn bi làm bằng thép có trọng lượng riêng lớn hơn trọng lượng
riêng của nước nên bị chìm. Tàu làm bằng thép, nhưng người ta thiết
kế sao cho có khoảng trống để trọng lượng của tàu nhỏ hơn trọng
lượng của nước, nên con tàu có thể nổi trên mặt nước.
* Mở rộng : Gọi HS đọc mục có thể em chưa biết (SGK/45)
<b> 4.4. Tổng kết: (</b>3’)
*Bài tập : Một khối gỗ hình hộp chữ nhật có tiết diện đáy là S=0,0038m2<sub> thả vào trong</sub>
nước. Tính lực đẩy Acsimet tác dụng lên khối gỗ, biết trọng lượng riêng của nước
d=10000 N/m3<sub> , phần gỗ chìm trong nước là h=0,02m</sub>
HS : Tóm tắt Giải :
d = 10000 N/m3 <sub> Lực đẩy Acsimet tác dụng lên khối gỗ</sub>
S = 0,0038m2<sub> FA = d .V = d . S . h = 10000 x 0,0038 x 0,02 =</sub>
0,76 (N)
h =0,02m
FA = ?N
<b>4.5. Hướng dẫn học tập:</b> (5’)
* Đối với bài học tiết này:
- Học thuộc bài.
- Làm BT 12.1 đến 12.7 SBT/17, các câu C8,C9. Riêng bài 12.7 dành cho HSG
* Hướng dẫn HS bài tập về nhà:
<C9> Về nhà làm thí nghiệm chứng minh
* Hướng nghiệp: Khi làm các thí nghiệm chứng minh rất có lợi cho các em về kỹ năng
làm thí nghiệm, tư duy nghiên cứu
<12.6> Trọng lượng của sà lan bằng lực đẩy Acsimet
Thể tích của phần sà lan ngập trong nước : V = S.h = 4.2.0,5
<12.7> Khi nhúng ngập vào trong nước hợp lực tác dụng lên vật : F = P – FA
P = dv.V
FA= dl . V
F = dv.V - dl . V
P = dv.V = dv.F / (dv - dl)
* Đối với bài học tiết tiếp theo:
- Xem bài mới: bài 13. CÔNG CƠ HỌC
- Trả lời câu hỏi:
1. Khi nào có cơng cơ học?