Tải bản đầy đủ (.docx) (76 trang)

Ngày cưới Hiền Anh & Nghị

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (298.8 KB, 76 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Ngày:



Bài 1:

TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP

<b>(Tiết: </b>

01 & 02)



<b>I. MỤC TIÊU:</b>


<b>1. Kiến thức</b>: Giúp HS biết:


 Cần phải trung thực trong học tập.


 Trung thực trong học tập giúp ta học tập đạt kết quả tốt hơn, được


mọi người tin tưởng, yêu quý. Không trung thực trong học tập khiến cho kết quả học tập
giả dối, không thực chất, gây mất niềm tin.


 Trung thực trong học tập là thành thật, không dối trá, gian lận bài


laøm, baøi thi, ktra.


<b>2. Thái độ: </b>


 Dũng cảm nhận lỗi khi mắc lỗi trong học tập & thành thật trong học tập.
 Đồng tình với hành vi trung thực, phản đối hành vi khơng trung thực.


<b>3. Hành vi: </b>


 Nhận biết được các hành vi trung thực, đâu là hành vi giả dối trong học tập.
 Biết được hành vi trung thực, phê phán hành vi giả dối.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>



 Tranh vẽ tình huống trg SGK (HĐ 1 - tiết 1).
 Giấy, bút cho các nhóm (HĐ1 – tiết 2).
 Bảng phụ, BT.


 Giấy màu xanh, đỏ cho mỗi HS (HĐ3 – tiết 1).


<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN </b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


<i><b> Tiết 1</b></i>
<i><b>1) Giới thiệu bài</b><b> :</b></i>


- Gthiệu: Bài đạo đức hôm nay chúng ta học: <i>Trung</i>
<i>thực trong học tập.</i>


<i><b>2) Dạy-học bài mới</b><b> :</b></i>


<b>Hoạt động 1: Xử lý tình huống.</b>


- GV treo tranh tình huống như SGK, nêu tình huống
cho HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi:


+ Nếu em là bạn Long, em sẽ làm gì?
+ Vì sao em làm thế?


- GV: Tổ chức cho HS trao đổi cả lớp & y/c HS
tr/bày ý kiến của nhóm.


- Hỏi: + Theo em hành động nào là hành động thể


hiện sự trung thực?


+ Trong ht, cta có cần phải trung thực khơng?


- GV kluận: Trg ht, cta cần phải luôn trung thực. Khi


- HS: Nhắc lại đề bài.


- HS: Chia nhóm qsát tranh trg SGK &
th/luận.


- HS: Trao đổi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

mắc lỗi gì trg ht, ta nên thẳng thắn nhận lỗi & sửa
lỗi.


<b>Hoạt động 2: Sự cần thiết phải trung thïc trg ht.</b>


- GV: Cho HS làm việc cả lớp.


- Hỏi: + Trg ht vì sao phải trung thực?


+ Khi đi học, bản thân cta tiến bộ hay người khác
tiến bộ? Nếu cta gian trá, cta có tiến bộ được khg?
- GV giảng & kluận: Ht giúp cta tiến bộ. Nếu cta


- HS: Suy nghĩ & trả lời:


+ Trung thực để đạt được kquả htập tốt
& để mọi người tin yêu.



+ HS: Trả lời.
gian trá, giả dối, kquả ht là khg thực chất, cta sẽ


khg tiến bộ được.


<b>Hoạt động 3: Trò chơi “đúng – sai”:</b>


- GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm: Y/c các
nhóm nhận bảng câu hỏi & giấy màu đỏ, xanh cho
thành viên mỗi nhóm.


- GV hdẫn cách chơi: Nhóm trưởng đọc từng câu hỏi
tình huống cho cả nhóm nghe, các thành viên giơ
thẻ giấy màu: đỏ nếu đúng & xanh nếu sai & gthích
vì sao? Sau khi cả nhóm đã nhất trí đáp án thì thư kí
ghi kquả rồi chuyển sang câu hỏi tiếp theo.


- GV: Y/c các nhóm th/h chơi.


- HS: Làm việc theo nhóm.


- HS: Chơi theo hdẫn.


Nội dung:


Câu 1: Trong giờ học, Minh là bạn thân của em, vì bạn khơng thuộc bài nên em nhắc bài cho
bạn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Câu 5: Em mượn vở của Minh và chép một số bài tập khó Minh đã làm.


Câu 6: Em không chép bài của bạn khi kiểm tra dù mình khơng làm được.
Câu 7: Em đọc sai điểm kiểm tra cho thầy giáo viết vào sổ.


Câu 8: Em chưa làm được bài khó, em báo với cơ giáo để cô biết.
Câu 9: Em quên chưa làm hết bài, em nhận lỗi với cô giáo.
- GV: Cho HS làm việc cả lớp:


+ Y/c các nhóm tr/b kquả th/luận của cả nhóm.
+ Kh/định kquả: Câu 3, 4, 6, 8, 9 là đúng vì khi đó
em đã trung thực trg ht; câu 1, 2, 5, 7 là sai vì đó là
những hành động khg trung thực, gian trá.


- Hỏi để rút ra kluận:


+ Cta cần làm gì để trung thực trg ht?


+ Trung thực trg ht nghĩa là cta khg được làm gì?
- GV: Khen ngợi các nhóm trả lời tốt, động viên các
nhóm trả lời chưa tốt & kết thúc hđộng


<b>Hoạt động 4: Liên hệ bản thân</b>.


- Hỏi: + Hãy nêu những hành vi của bản thân em mà
em cho là trung thực?


+ Nêu những hành vi không trung thực trg ht mà em
đã từng biết?


+ Tại sao cần phải trung thực trong ht? Việc khg
trung thực trong ht sẽ dẫn đến chuyện gì?



- GV chốt lại bài học: Trung thực trg ht giúp em mau
tiến bộ & được mọi người yêu quý, tôn trọng.


<i>“Không ngoan chẳng lọ thật thà</i>


<i>Dẫu rằng vụng dại vẫn là người ngay”</i>


*<i>Hdẫn th/hành: </i>Y/c HS về nhà tìm 3 hành vi thể
hiện sự trung thực & 3 hành vi thể hiện sự khg trung
thực trg ht.


- HS: Tr/baøy ndung, các nhóm khác nxét,
bổ sung.


- HS: + Cần thành thật trg htập, dũng
cảm nhận lỗi mắc phải.


+ Nghĩa là: Khg nói dối, khg quay cóp,
chép bài của bạn, khg nhắc bài cho bạn
trg giờ ktra.


- HS: Suy nghĩ, trả lời.


- HS: Đọc ndung ghi nhớ SGK.


<b> </b>

<i><b>Tieát 2 </b></i>



<b>Hoạt động 1: Kể tên những việc làm đúng – sai</b>



- GV: Tổ chức cho HS làm việc theo nhóm: Y/c các
HS trg nhóm lần lượt nêu tên 3 hành động trung
thực, 3 hành động khg trung thực & liệt kê:


- HS: Làm việc theo nhóm, thư kí nhóm
ghi lại các hành động.


<i><b>Trung thực</b></i>


<i>(Kể tên các hành động không trung thực)</i> <i>(Kể tên các hành động không trung thực)<b>Khơng trung thực</b></i>


- GV: Y/c các nhóm dán kquả th/luận lên bảng & y/c
đ/diện các nhóm tr/bày.


- GV kluận: Trg htập, cta cần phải trung thực, thật
thà để tiến bộ & được mọi người yêu quý.


<b>Hoạt động 2: Xử lí tình huống</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

- GV: Tổ chức cho HS làm việc nhóm:
+ Đưa 3 tình huống (BT3-SGK) lên bảng.


+ Y/c các nhóm th/luận nêu cách xử lí mỗi tình
huống & gthích vì sao lại chọn cách g/quyết đó.
- GV: Mời đ/diện 3 nhóm trả lời 3 tình huống & y/c
HS nxét, bổ sung.


- Hỏi: Cách xử lí của nhóm thể hiện sự trung thực
hay khơng?



- GV: Nxét, khen ngợi các nhóm.


<b>Hoạt động 3: Đóng vai thể hiện tình huống</b>


- GV: Tổ chức cho HS làm việc nhóm:


+ Y/c các nhóm lựa chọn 1 trg 3 tình huống ở BT3,
rồi cùng nhau đóng vai thể hiện tình huống & cách
xử lí tình huống.


+ Chọn 5 HS làm giám khảo.


+ Mời từng nhóm lên thể hiện & y/c HS nxét.
- Hỏi: Để trung thực trong htập ta cần phải làm gì?
- GV kluận: Việc htập sẽ thực sự tiến bộ nếu em
trung thực.


<b>Hoạt động 4: Tấm gương trung thực</b>


- GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm: Hãy kể 1
tấm gương trung thực mà em biết (hoặc của chính
em).


<i><b>3) Củng cố – dặn dò</b><b> :</b></i>


- Hỏi: Thế nào là trung thực trg htập? Vì sao phải
trung thực trg htập?


- GV: + Dặn HS về nhà học bài, th/h trung thực trg
htập & CB bài sau.



+ Nxét tiết học.


- Các nhóm th/luận để tìm cách ử lí cho
mỗi tình huống & gthích vì sao lại
g/quyết theo cách đó.


- Đ/diện 3 nhóm trả lời.


<i>(T/h1: Khg chép bài của bạn, chấp nhận</i>
<i>bị điểm kém nhg lần sau sẽ học bài tốt.</i>
<i>T/h2: Báo lại đỉem của mình để cơ ghi</i>
<i>lại.</i>


<i>T/h3: Động viên bạn cố gắng làm bài &</i>
<i>nói với bạn mình khg cho bạn chép bài.)</i>


- HS: làm việc nhóm: Bàn bạc cách xử
lí, phân vai, tập luyện.


- HS: Đóng vai, giám khảo nxét.
- HS: Trả lời.


- HS: Tao đổi trg nhóm về 1 tấm gương
trung thực trg htập.


- HS: Nhắc lại.


<b>I.</b>

R

ÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY.




</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Ngày:



<i>Bài 2: </i>

VƯỢT KHĨ TRONG HỌC TẬP



<i>Tiết chương trình : 03 & 04 </i>



<b>II.</b> <b>MỤC TIÊU:</b>


<b>1. Kiến thức</b>: Giúp HS hiểu:


 Trong việc htập có rất nhiều khó khăn, ta cần biết kh/phục khó


khăn, cố gắng học tốt.


 Khi gặp khó khăn & biết khác phục, việc htập sẽ tốt hơn, mọi


người sẽ u q.Nếu chịu bó tay trước khó khăn, việc htập sẽ bị ảnh hưởng.


 Trước khó khăn phải biết sắp xếp cơng việc, tìm cách g/quyết,


khắc phục & cùng đoàn kết giúp đỡ nhau vượt qua khó khăn.


<b>2. Thái độ: </b>


 Ln có ý thức khắc phục khó khăn trg việc htập của bản thân mình & giúp đỡ người


khác khắc phục khó khăn.


<b>3. Haønh vi: </b>



 Biết cách khắc phục một số khó khăn trg htập.


<b>III.</b> <b>ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


 Giấy ghi BT cho mỗi nhóm (HĐ3 – tiết 1).
 Bảng phụ ghi 5 tình huống (HĐ 2 - tiết 2).
 Giấy màu xanh, đỏ cho mỗi HS (HĐ3 – tiết 2).


<b>IV.</b>

CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU:



HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH


<i><b> Tieát 1</b></i>
<i><b>1) KTBC</b><b> :</b></i>


- GV: Y/c HS nêu ndung ghi nhớ SGK.
<i><b>2) Dạy-học bài mới</b><b> :</b></i>


<b>* G/thiệu bài: </b><i>“Vượt khó trong học tập”</i>


<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu câu chuyện</b>


- GV (hoặc 1HS): Đọc câu chuyện kể: “Một học
sinh nghèo vượt khó”.


- GV: Y/c HS th/luận nhóm đơi:
+ Thảo gặp những khó khăn gì?
+ Thảo đã khắc phục như thế nào?
+ Kết quả học tập của bạn ra sao?



- GV kh/định: Thảo gặp nhiều khó khăn trg htập
như nhà nghèo, bố mẹ ln đau yếu, nhà xa trường


- HS: Nhắc lại đề bài.
- HS: Lắng nghe.


- HS: Th/luận nhóm đơi để TLCH.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

nhg Thảo vẫn cố gắng đến trường, vừa học vừa làm
giúp đỡ bố mẹ. Thảo vẫn học tốt, đạt kquả cao, làm
giúp bố mẹ, giúp cô giáo dạy học cho các bạn khó
khăn hơn mình.


- Hỏi: + Trước những khó khăn trg htập, Thảo có
chịu bó tay, bỏ học hay khg?


+ Nếu bạn Thảo khg khắc phục được khó khăn,
chuyện gì có thể xảy ra?


+ Vậy, trg cuộc sống, cta đều có những khó khăn
riêng, khi gặp khó khăn trg htập, cta nên làm gì?
+ Khắc phục khó khăn trg htập có t/dụng gì?


- GV: Trg cuộc sống, mỗi người đều có những khó
khăn riêng. Để học tốt, cta cần cố gắng, kiên trì
vượt qua ~ khó khăn. Tục ngữ có câu: <i>“Có chí thì</i>
<i>nên”</i>


<b>Hoạt động 2: Em sẽ làm gì?</b>



- GV: Cho HS th/luận theo nhóm, ndung:


- HS: Trả lời.


- HS: Tìm cách khác phục khó khăn để
tiếp tục học.


- Giúp ta tiếp tục học cao, đạt kquả tốt.
- 2-3 HS nhắc lại.


- HS: Th/luận theo nhóm.


Bài tập: Khi gặp khó khăn, theo em, cách giải quyết nào là tốt, cách giải quyết nào là
chưa tốt? (Đánh dấu (+) vào cách giải quyết tốt, dấu (-) vào cách giải quyết chưa tốt). Với
những cách giải quyết chưa tốt hãy giải thích.


a) <sub></sub> Nhờ bạn giảng bài hộ em g) <sub></sub> Nhờ bố mẹ, cô giáo, người lớn hướng
dẫn


b) <sub></sub> Chép bài giải của bạn h) <sub></sub> Xem cách giải trong sách rồi tự giải bài
c) <sub></sub> Tự tìm hiểu, đọc thêm sách tham khảo để làm i) <sub></sub> Để lại, chờ cô giáo chữa


d) <sub></sub> Xem sách giải & chép bài giải k) <sub></sub> Dành thêm thời gian để làm
e) <sub></sub> Nhờ người khác giải hộ


- GV: Cho HS làm việc cả lớp, sau đó y/c 2HS lên
bảng điều khiển các bạn trả lời: 1 em nêu từng cách
g/quyết & gọi đ/diện 1nhóm trả lời, 1 em ghi lại
kquả lên bảng theo 2 nhóm (+) & (-).



- GV: Y/c HS nxét & bổ sung.


- GV: Y/c các nhóm g/thích các cách g/quyết khg tốt.
- GV: Nxét & động viên kquả làm việc của HS.
- Hỏi kluận: Khi gặp khó khăn trg htập, em sẽ làm
gì?


<b>Hoạt động 3: Liên hệ bản thân</b>.
- GV: Cho HS làm việc nhóm đơi:


+ Mỗi HS kể ra 3 khó khăn của mình & cách
g/quyết cho bạn nghe. (Nếu khó khăn đó chưa tự
khắc phục được thì cùng suy nghĩ tìm cách g/quyết).


- HS: Th/luận, đưa ra kquả:
(+) : Câu a, c, g, h, k.


(-) : Caâu b, d, e, i.
- HS: G/thcíh.


- HS: Sẽ tìm cách khắc phục hoặc nhờ sự
giúp đỡ của người khác nhưng không dựa
dẫm vào người khác.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

- GV: Y/c 1 vài HS nêu khó khăn & cách g/quyết,
sau6 đó y/c HS khác g/ý cho cách g/quyết (nếu có).
- Hỏi: Vậy, bạn đã biết khắc phục khó khăn trg htập
chưa? Trước khó khăn của bạn bè, cta có thể làm gì?
- GV kluận: Nếu gặp khó khăn, nếu cta biết cố gắng
q/tâm thì sẽ vượt qua được. Và cta cần biết giúp đỡ


các bạn bè x/quanh vượt khó khăn.


*<i>Hdẫn th/hành: </i>Y/c HS về nhà tìm hiểu những câu
chuyện, truyện kể về những tấm gương vượt khó của
các bạn HS & tìm hiểu x/quanh mình những gương
bạn bè vượt khó trg htập mà em biết.


- HS: Ta có thể giúp đỡ bạn, động viên
bạn.


- HS: Đọc ndung ghi nhớ SGK.


<b> </b><i><b>Tieát 2 </b></i>


<b>Hoạt động 1: Gương sáng vượt khó</b>


- GV: Y/c HS kể một số tấm gương vượt khó trg htập
ở x/quanh hoặc những câu chuyện về gương sáng trg
htập mà em biết.


- Hỏi: + Khi gặp khó khăn trg htập các bạn đó đã
làm gì? + Thế nào là vượt khó trg htập?


+ Vượt khó trg htập giúp ta điều gì?
- GV: Kể câu chuyện “Bạn Lan”.


- GV: Bạn Lan đã biết cách khắc phục khó khăn để
htập. Cịn các em, trước khó khăn các em sẽ làm gì?
Ta cùng sang hđộng 2.



<b>Hoạt động 2: Xử lí tình huống</b>


- GV: Cho HS th/luận nhóm 15’ các tình huống sau:


- HS: Kể những gương vượt khó mà em
biết (3-4HS).


- HS: Đã kh/phục khó khăn, tiếp tục htập
- HS: Biết khắc phục khó khăn tiếp tục
htập & phấn đấu đạt kquả tốt.


- HS: Giúp ta tự tin trg htập, tiếp tục htập
& được mọi người yêu quý.


<i>1) Bố hứa với em nếu em được điểm 10 em sẽ được đi chơi cơng viên. Nhưng trong bài kiểm tra</i>
<i>có bài 5 khó q em khơng thể làm được. Em sẽ làm gì?</i>


<i>2) Chẳng may hôm nay em đánh mất sách vở và đồ dùng học tập, em sẽ làm gì?</i>
<i>3) Nhà em ở xa trường, hôm nay trời mưa rất to, đường trơn, em sẽ làm gì?</i>


<i>4) Sáng nay em bị sốt, đau bụng, lại có giờ kiểm tra mơn Tốn học kì, em sẽ làm gì?</i>
<i>5) Sắp đến giờ hẹn đi chơi mà em vẫn chưa là xong bài tập. Em sẽ làm gì?</i>


- GV: Y/c các nhóm nxét, g/thích cách xử lí.


- GV chốt lại: Với mỗi khó khăn, các em có những
cách khắc phục khác nhau nhưng tcả đều cố gắng để
htập được duy trì & đạt kquả tốt. Điều đó rất đáng
hoan nghênh.



- Đ/diện nhóm nêu cách xử lí:


<i>T/h1: Chấp nhận khg được điểm10, khg</i>
<i>nhìn bài bạn.Về nhà sẽ đọc thêm sách vở.</i>
<i>T/h2: Báo vởi cô giáo, mượn bạn dùng</i>
<i>tạm, về nhà sẽ mua mới.</i>


<i>T/h3: Mặc áo mưa đến trường.</i>


<i>T/h4: Viết giấy xin phép & làm bài ktra</i>
<i>bù sau. </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>Hoạt động 3: Trị chơi “Đúng – sai”</b>


- GV: Cho HS chơi theo lớp (cách chơi như bài
trước)


- GV: Dán băng giấy có các tình huống lên bảng:


- HS: Chơi theo hdẫn.


<i>CÁC TÌNH HUỐNG</i>


<i>1) Giờ học vẽ, Nam khơng có bút màu, Nam lây bút của Mai để dùng.</i>
<i>2) Khơng có sách tham khảo, em tranh thủ ra hiệu sách để đọc nhờ.</i>
<i>3) Hôm nay em xin nghỉ học để làm cho xong một số bài tập.</i>


<i>4) Mẹ bị ốm, em bỏ học ở nhà chăm sóc mẹ.</i>


<i>5) Em xem kĩ những bài tốn khó và ghi lại cách làm hay thay cho tài liệu tham khảo mà em </i>


<i>không mua được,</i>


<i>6) Em làm bài tốn dễ trước, bài khó làm sau, bài khó q thì bỏ lại khơng làm.</i>
<i>7) Em thấy trời rét, buồn ngủ quá nhưng em vẫn cố gắng dậy đi học.</i>


- GV: Y/c HS g/thích vì sao câu 1, 2, 3, 4, 6 lại là sai.
(GV g/đỡ các em phân tích).


- Hỏi: Các em đã bao giờ gặp phải những khó khăn
giống như trg các tình huống khg? Em xử lí thế nào?
- GV kluận: Vượt khó trg htập là đức tính rất quý.
Mong rằng các em sẽ khắc phục được mọi khó khăn
để htập tốt hơn.


<b>Hoạt động 4: Thực hành</b>


- GV: Y/c HS (hoặc GV nêu) 1 bạn HS trg lớp đang
gặp nhiều khó khăn trg htập, lên k/hoạch g/đỡ bạn.
- GV: Y/c HS đọc tình huống ở BT4-SGK rồi th/luận
cách g/quyết. Sau đó gọi HS b/cáo kquả th/luận, các
HS khác nxét, bổ sung.


- GV kluận: Trước khó khăn của bạn Nam có thể
phải nghỉ học, cta cần phải giúp đỡ bạn bằng nhiều
cách khác nhau. Như vậy, mỗi bản thân cta cần phải
cố gắng khắc phục vượt qua khó khăn trg htập, đồng
thời g/đỡ các bạn khác để cùng vượt qua khó khăn.


<i><b>3) Củng cố – dặn dò</b><b> :</b></i>



- HS gthích: <i>1) Nam phải hỏi mượn Mai.</i>
<i>2) Phải vào thư viện đọc hoặc góp tiền</i>
<i>cùng bạn mua sách.</i>


<i>3) Phải đi học đều, đến lớp sẽ làm tiếp</i>
<i>4) Phải xin phép cơ nghỉ học</i>


<i>6) Phải t/cực làm bài khó. Nếu khó quá</i>
<i>có thể nhờ người khác hdẫn cách làm.</i>


- HS: TLCH.


- HS: Lên k/hoạch những việc có thể
làm, th/gian làm.


- HS: Th/luận nhóm để tìm cách xử lí
tình huống:


+ Đến nhà giúp bạn: Chép hộ bài vở,
giảng bài nếu bạn khg hiểu.


+ Đến bệnh viện trông hộ bố bạn lúc
nào nghỉ ngơi.


+ Nấu cơm, trông nhà hộ bạn.


+ Cùng qun góp tiền g/đỡ g/đình bạn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

- GV: Gọi 1HS nêu ghi nhớ SGK.



- GV: + Dặn HS về nhà học bài, th/h trung thực trg
htập & CB bài sau.


+ Nxét tiết học.


- 2-3HS nêu ghi nhớ.


<b>V.</b>

R

ÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY.



</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10></div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

Ngày:



<i>Bài 3</i>

<i> :</i>

<i> </i>

<b>BIẾT BÀY TỎ Ý KIẾN </b>

<b>(Tiết 5 + 6 ) </b>


<b>I. MỤC TIEÂU</b>


1. Kiến thức : Giúp HS hiểu :


 Mọi trẻ em đều có quyền được bày tỏ ý kiến về những việc có liên quan đến trẻ em.


 Việc trẻ em được bày tỏ ya kiến sẽ giúp cho những quyết định có liên quan đến các em phù


hợp với các em hơn. Điều đó thể hiện sự tơn trọng các em, tạo điều kiện để các em phát triển
tốt nhất.


 Trước những việc có liên quan đến mình các em được phép nêu ý kiến, bày tỏ suy nghĩ và ý


kiến đó phải được lắng nghe, tơn trọng. Nhưng không phải các em được phép bày tỏ ý kiến
để địi hỏi mọi thứ khơng phù hợp.


2. Thái độ :



 Ý thức được quyền của mình, tơn trọng ý kiến của cácbạn và tôn trọng ya kiến của người


lớn.
3. Hành vi :


 Biết nêu ý kiến của mình đúng lúc, đúng chỗ.


 Lắng nghe ý kiến của bạn bè, người lớn và biết bày tỏ quan điểm.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC</b>


 Bảng phụ ghi tình huống (HĐ1, 2 – tiết 2) (HĐ2 - tiết 2)
 Giấy màu xanh – đỏ – vàng cho mỗi HS (HĐ3 – tiết 1)
 Bìa 2 mặt xanh – đỏ (HĐ1 – tiết 2).


III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU



<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>


<b>TIẾT 1</b>
<i><b>Hoạt động 1</b></i>


NHAÄN XÉT TÌNH HUỐNG



- GV tổ chức cho HS làm việc cả lớp.


+ Nêu tình huống : Nhà bạn Tâm đang rất khó
khăn. Bố Tâm nghiện rượu, mẹ Tâm phải đi làm
xa nhà. Hôm qua bố Tâm bắt em phải nghỉ học
mà khơng cho em nói bất kì điều gì. Theo em bố
Tâm làm đúng hay sai ? Vì sao ?



+ Khẳng định : Bố bạn Tâm làm như vậy là
chưa đúng. Bạn Tâm phải được phép nêu ý kiến
liên quan đến việc học của mình. Bố bạn phải
cho bạn biết trước khi quyết định và cần nghe ý
kiến của Tâm.


+ Hỏi : Điều gì sẽ xảy ra nếu như các em không
được bày tỏ ya kiến về những việc có liên quan
đến em ?


- HS lắng nghe tình huống.
HS trả lời, chẳng hạn :


 Như thế là sai vì việc học tập của Tâm, bạn


phải được biết và tham gia ý kiến.


 Sai, vì đi học là quyền của Tâm.


+ HS lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

GV ghi lại các ý kiến – dựa trên các ý kiến tổng
hợp lại và kết luận : khi không được nêu ý kiến
về những việc có liên quan đến mình có thể các
em sẽ phải làm những việc không đúng, không
phù hợp.


+ Hỏi : Vậy, đối với những việc có liên quan
đến mình, các em có quyền gì ?



+Kết luận : Trẻ em có quyền bày tỏ ý kiến về
những việc có liên quan đến trẻ em.


+ HS động não trả lời.


+ HS trả lời : Chúng em có quyền bày tỏ quan
điểm, ý kiến.


+ HS nhắc lại (2 – 3 HS).
<i><b>Hoạt động 2</b></i>


EM SẼ LÀM GÌ ?



- GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm.
+ u cầu các nhóm đọc 4 tình huống.


1. Em được phân công làm một việc không phù
hợp với khả năng hoặc không phù hợp với sức
khỏe của em. Em sẽ làm gì ?


2. Em bị cô giáo hiểu lầmvà phê bình.


3. Em muốn chủ nhật này được bố mẹ cho đi
chơi.


4. Em muốn được tham gia vào một hoạt động
của lớp, của trường.


+ Yêu cầu các nhóm tahỏ luận trả lời câu hỏi


như sau : Nhóm 1 – 2 : câu 1; nhóm 3 – 4 : câu
2; nhóm 5 – 6 : câu 3: nhóm 7 – 8 : câu 4.
- GV tổ chức cho HS làm việc cả lớp :


+ Yêu cầu đại diện mỗi nhóm trả lời câu hỏi
tình huống của mình, các nhóm khác bổ sung và
nhận xét cách giải quyết.


+ Hỏi : Vì sao các em chọn cách đó ?


- HS đọc các câu tình huống.


- HS thảo luận theo hướng dẫn.


- HS làm việc cả lớp :


+ Đại diện các nhóm trình bày và nhận xét.
- Các nhóm trả lời :


<i><b>Hoạt động 3</b></i>


BAØY TỎ THÁI ĐỘ



- GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm.
+ Phát cho các nhóm 3 miếng bìa màu xanh –
đỏ – vàng.


+ Yêu cầu các nhóm thảo luận về các câu sau :
1. Trẻ em có quyền có ý kiến riêng về các vấn
đề có liên quan đến trẻ em.



2. Trẻ em cần lắng nghe, tôn trọng ý kiến của


- HS làm việc nhóm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

người khác.


3. Người lớn cần lắng nghe ý kiến trẻ em.


4. Mọi trẻ em đều được đưa ý kiến và ý kiến đó
đều phải được thực hiện.


Câu nào cả nhóm tán thành thì ghi số của câu
đó vào miếng bìa đỏ, phân vân thì ghi


vào miếng bìa vàng, nếu không tán thành thì ghi
vào miếng bìa xanh.


- GV tổ chức cho HS làm việc cả lớp :


+ Yêu cầu 1 HS lên bảng lần lượt đọc từng câu
để các nhóm nêu ý kiến.


+ Với những câu có nhóm trả lời sai hoặc phân
vân thì GV u cầu nhóm đó giải thích và mời
nhóm trả lời đúng giải thích lại cho cả lớp cùng
nghe vì sao lại chọn đáp án đó.


+ Lấy ví dụ về một ý muốn của trẻ em mà
không thể thực hiện.



+ Tổng kết, khen ngợi nhóm đã trả lời chính
xác.


+ Kết luận : Trẻ em có quyền bày tỏ ý kiến về
việc có liên quan đến mình nhưng cũng phải
biết lắng nghe và tôn trọng ý kiến của người
khác. Không phải mọi ý kiến của trẻ em đều
được đồng ý nếu nó khơng phù hợp.


- Các nhóm giơ bìa màu thể hiện ý kiến của
nhóm đối với mỗi câu.


- Lấy ví dụ : Địi hỏi bố mẹ nng chiều, địi hỏi
chiều q khả năng của bố mẹ…


- 1 – 2 HS nhắc lại.


Hoạt động thực hành



- GV yêu cầu HS về nhà tìm hiểu những việc có
liên quan đến trẻ emvà bày tỏ ý kiến của mình
về vấn đề đó.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>TIẾT 2</b>
<i><b>Hoạt động 1</b></i>


TRÒ CHƠI : “CÓ – KHÔNG”



- GV tổ chức cho HS làm việc nhóm.



+ Yêu cầu HS ngồi theo nhóm, phát cho mỗi
nhóm 1 miếng bìa 2 mặt xanh – đỏ.


+ GV sẽ lần lượt đọc các câu tình huống u cầu
các nhóm nghe và thảo luận cho biết bạn nhỏ ở
tình huống đó có được bày tỏ ý kiến hay khơng.


- HS ngồi thành nhóm.
Nhóm nhận miếng bìa.


- Nhóm HS sau khi nghe GV đọc tình huống
phải thảo luận xem câu đó là <i>có </i>hay <i>không</i> –
sau hiệu lệnh sẽ giơ biển : <i>mặt xanh : khơng </i>
<i>(hoặc sai), mặt đỏ : có (hoặc đúng).</i>


<b>CÁC TÌNH HUỐNG</b>


1. Cơ giáo nêu tình huống : Bạn Tâm lớp ta cần được giúp đỡ, chúng ta phải làm gì ? và cơ giáo
mời HS phát biểu (Có).


2. Anh trai của Lan muốn vứt bỏ đồ chơi của Lan đi mà Lan không được biết (Không).
3. Bố mẹ định mua cho An một chiếc xe đạp mới và hỏi ý kiến An (Có)


4. Bố mẹ quyết định cho Mai sang ở nhà bác mà Mai không biết (Không)
5. Em được tham gia vẽ tranh cổ vũ cho các bạn nhỏ bị chất độc da cam (Có)


6. Bố mẹ quyết định chuyển Mai sang học tập ở trường khác nhưng không cho Mai biết (Không).
+ GV nhận xét câu trả lời của mỗi nhóm.



+ Yêu cầu HS trả lời : Tại sao trẻ em cần được
bày tỏ ý kiến về các vấn đề có liên quan đến trẻ
em ?


- Hỏi : Em cần thực hiện quyền đó như thế nào ?


- HS trả lời : Để những vấn đề đó phù hợp hơn
với các em, giúp các em phát triển tốt nhất –
đảm bảo quyền được tham gia.


- Em cần nêu ý kiến thẳng thắn, mạnh dạn,
nhưng cũng tôn trọng và lắng nghe ý kiến người
lớn. Không đưa ra ý kiến sai trái.


<i><b>Hoạt động 2</b></i>


EM SẼ NÓI NHƯ THẾ NÀO ?



- GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm.


+ Yêu cầu mỗi nhóm thảo luận cách giải quyết
một tình huống sau :


- TÌnh huống 1 : Bố mẹ em muốn chuyển em tới
học ở một môi trường mới tốt hơn nhưng em
khơng muốn đi vì khơng muốn xa các bạn cũ.
Em sẽ nói như thế nào với bố mẹ ?


Tình huống 2 : Bố mẹ muốn em chỉ tập trung
vào học tập nhưng em muốn tham gia vào câu


lạc bộ thể thao. Em sẽ nói với bố mẹ thế nào ?
Tình huống 3 : Bố mẹ cho em tiền để mua một


- HS làm việc theo nhóm


- Các nhóm tự chọn 1 trong 4 tình huống mà GV
đưa ra, sau đó cùng thảo luận để đưa ra các ý
kiến, ý kiến đúng là :


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

chiếc cặp sách mới, em muốn dùng số tiền đó
để ủng hộ các bạn nạn nhân chất độc màu da
cam. Em sẽ nói như thế nào ?


Tình huống 4 : Em và các bạn rất muốn có sân
chơi nơi em sống. Em sẽ nói như thế nào với bác
tổ trưởng tổ dân phố/ bác chủ tịch/bác trưởng
thơn/bác trưởng bản.


Tình huống 3 : Em rất thương mến các bạn và
muốn chia sẻ với các bạn.


Tình huống 4 : Em nêu lên mong muốn được vui
chơi và rất muốn có sân chơi riêng.


- GV tổ chức cho HS làm việc cả lớp.
+ Yêu cầu các nhóm lần lượt lên thể hiện.
+ Yêu cầu các nhóm nhận xét.


+ Hỏi : Khi bày tỏ ý kiến, các em phải có thái
độ như thế nào ?



+ Hãy kể 1 tình huống trong đó em đã nêu ý
kiến của mình.


+ Khi nêu ý kiến đó, em có thái độ như thế
nào ?


- Các nhóm đóng vai.


Tình huống 1, 2, 3 : Vai bố mẹ và con.


Tình huống 4 : Vai em HS và bác tổ trưởng/ chủ
tịch/ trưởng thôn/ trưởng bản.


- Phải lễ phép, nhẹ nhàng, tôn trọng người lớn.
- 2 – 3 HS nêu.


- Em lễ phép, nhẹ nhàng, tôn trọng người lớn.
<i><b>Hoạt động 3</b></i>


TRÒ CHƠI : “PHỎNG VẤN”



- GV tổ chức cho HS làm việc cặp đôi.


+ Yêu cầu HS đóng vai phóng viên phỏng vấn
bạn về các vấn đề :


 Tình hình vệ sinh lớp em, trường em.
 Những hoạt động mà em muốn tham gia ở



trường lớp.


 Những công việc mà em muốn làm ở


trường


 Những nơi nà em muốn đi thăm.


 Những dự định của em trong mùa hè này.


- GV tổ chức cho HS làm việc cả lớp.


+ Gọi một số cặp HS lên lớp thực hành phỏng
vấn và trả lời cho cả lớp theo dõi.


+ Hỏi : Việc nêu ý kiến của em có cần thiết
khơng ? Em cần bày tỏ ý kiến với những vấn
đề có liên quan để làm gì ?


+ Kết luận : Trẻ em có quyền được bày tỏ ý
kiến của mình cho người khác để trẻ em có
những điều kiện tốt nhất.


- HS làm việc cặp đôi : lần lượt HS này là
phóng viên – HS kia là người phỏng vấn (Tùy
ý 2 HS chọn 1 chủ đề nào đó mà GV đưa ra).


+ 2 – 3 HS lên thực hành. Các nhóm khác theo
dõi.



+ Có. Em bày tỏ để việc thực hiện những vấn
đề đó phù hợp với các em hơn, tạo điều kiện
phát triển tốt hơn.


+ Laéng nghe.


<b>VI.</b>

R

ÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY.



</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16></div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b>TIẾT KIỆM TIỀN CỦA </b>

<b>( Tiết 7 + 8 ) </b>



<b>I. MỤC TIÊU</b>


1. Kiến thức : Giúp HS hiểu :


 Mọi người ai ai cũng phải tiết kiệm tiền của vì tiền của do sức lao động vất vả của con người


mới có được.


 Tiết kiệm tiền của cũng chính là tiết kiệm sức lao động của con người. Phải biết tiết kiệm tiền


của để đất nước giàu mạnh. Nếu khơng chính là sự lãng phí sức lao động.


 Tiết kiệm tiền của là biết sử dụng đúng lúc đúng chỗ, sử dụng đúng mục đích tiền của, khơng


lãng phí, thừa thãi.
2. Thái độ :


 Biết trân trọng giá trị các đồ vật do con người làm ra.


3. Haønh vi :



 Biết thực hành tiết kiệm tiền của.


 Có ý thức tiết kiệm tiền của và nhắc nhở người khác cùng thực hiện, phê phán những hành


động lãng phí, khơng tiết kiệm.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC </b>


 Bảng phụ ghi các thông tin (HĐ1 – tiết 1)
 Bìa xanh – đỏ – vàng cho các đội (HĐ2 – tiết 1)
 Phiếu quan sát (hoạt động thực hành)


III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU



<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>


<b>TIẾT 1</b>
<i><b>Hoạt động 1</b></i>


TÌM HIỂU THÔNG TIN



- GV tổ chức cho HS thảo luận cặp đôi.
+ Yêu cầu HS đọc các thông tin sau :


 Ở nhiều cơ quan, công sở hiện nay ở nước


ta, có rất nhiều bảng thơng báo : Ra khỏi
phòng, nhớ tắt điện.



 Ở Đức, người ta bao giờ cũng ăn hết, không


để thừa thức ăn.


 Ơû Nhật, mọi người có thói quen chi tiêu rất


tiết kiệm trong đời sống sinh hoạt hằng ngày.


 Xem bức tranh vẽ trong sách BT.


+ Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và cho biết :
Em nghĩ gì khi đọc các thơng tin đó.


- GV tổ chức cho HS làm việc cả lớp.
+ Yêu cầu HS trả lời.


- HS thảo luận cặp đôi. HS lần lượt đọc cho
nhau nghe các thông tin avf xem tranh, cùng
bàn bạc trả lời câu hỏi.


 Khi đọc thông tin em thấy người Nhật và


người Đức rất tiết kiệm, còn ở Việt Nam chúng
ta đang thực hiện, thực hành tiết kiệm, chống
lãng phí.


- HS trả lời câu hỏi.


+ Hỏi : Theo em, có phải do nghèo nên các dân + Trả lời : Không phải do nghèo.



</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

tộc cường quốc như Nhật, Đức phải tiết kiệm
không ?


+ Hỏi : Họ tiết kiệm để làm gì ?
+ Tiền của do đâu mà có ?


+ Tiểu kết : Chúng ta luôn luôn phải tiết kiệm
tiền của để đất nước giàu mạnh. Tiền của do
sức lao động của co người làm ra cho nên tiết
kiệm tiền của chính là tiết kiệm sức lao động.
Nhân dân ta đã đúc kết nên thành câu ca dao :


<i>“Ở đây một hạt cơm rơi</i>


<i>Ngoài kia bao giọt mồ hơi thấm đồng”</i>


- Tiết kiệm là thói quen của họ. Có tiết kiệm
mới có thể có nhiều vốn để giàu có.


+ Tiền của là do sức lao động của con người
mới có.


- Lắng nghe và nhắc lại.


<i><b>Hoạt đợng 2</b></i>


THẾ NÀO LÀ TIẾT KIỆM TIỀN CỦA ?



- GV tổ chức HS làm việc theo nhóm trước lớp.
+ Yêu cầu HS chia thành các nhóm – phát bìa


vàng – đỏ – xanh .


+ Cứ gọi 2 nhóm lên bảng/1 lần. GV lần lượt
đọc 1 câu nhận định – các nhóm nghe – thảo
luận – đưa ý kiến. Gọi 3 lần (6 nhóm) lên chơi
– mỗi lần GV đọc 3 câu bất kì trong số các câu
sau :


Các ý kiến :
1. Keo kiệt, bủn xỉn là tiết kiệm.
2. Tiết kiệm thì phải ăn tiêu dè xẻn.
3. Giữ gìn đồ đạc cũng là tiết kiệm.


4. Tiết kiệm tiền của là sử dụng tiền của đúng
mục đích.


5. Sử dụng tiền của vừa đủ, hợp lí, hiệu quả
cũng là tiết kiệm.


6. Tiết kiệm tiền của vừa ích nước lợi nhà.
7. Ăn uống thừa thãi là chưa tiết kiệm.
8. Tiết kiệm là quốc sách.


9. Chỉ những nhà nghèo mới cần tiết kiệm.
10. Cất giữ tiền của, không chi tiêu là tiết kiệm.


- HS chia nhóm.


- HS nhận các miếng bìa màu.



+ Lắng nghe câu hỏi của GV – thảo luận – đưa
ý kiến : nếu tán thành : gắn biển xanh lên bảng;
không tán thành : gắn biển đỏ; phân vân : gắn
biển vàng vào bảng liệt kê lên bảng :


Bảng gắn biển :


Câu Đội 1 Đội 2


1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
+ GV yêu cầu HS nhận xét các kết quả của cả 6


đội đã hồn thành.


- HS nhận xét và bổ sung ý kiến cho đúng kết
quả.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

+ Hỏi : Thế nào là tiết kiệm tiền của ? Câu 1, 2, 9, 10 : không tán thành.- Tiết kiệm là sử dụng đúng mục đích, hợp lí, có
ích, khơng sử dụng thừa thãi.


Tiết kiệm tiền của không phải kà bủn xỉn, dè


xẻn.


<i><b>Hoạt động 3</b></i>


EM CÓ BIẾT TIẾT KIỆM ?



- GV tổ chức cho HS làm việc cá nhân.


+ Yêu cầu mỗi HS viết ra giấy 3 việc làm theo
em là tiết kiệm tiền của và 3 việc làm em cho là
chưa tiết kiệm tiền của.


+ u cầu HS trình bày ý kiến, GV lần lượt ghi
lại lên bảng.


+ Kết thúc GV có 1 bảng các ý kiến chia làm 2
cột.


- HS làm việc cá nhân, viết ra giấy các ý kiến.


- Mỗi HS lần lượt nêu 1 ý kiến của mình
(khơng nêu những ý kiến trùng lặp).


<i><b>Việc làm tiết kiệm </b></i> <i><b>Việc làm chưa tiết kiệm</b></i>


- Tiêu tiền một cách lợp lý
- Khơng mua sắm lung tung…


- Mua quà ăn vặt.



- Thích dùng đồ mới, bỏ đồ cũ…
+ Chốt lại : Nhìn vào bảng trên các em hãy tổng


kết lại :


 Trong ăn uống, cần phải tiết kiệm như thế


nào ?


 Trong mua sắm, cần phải tiết kiệm thế nào ?
 Có nhiều tiền thì chi tiêu thế nào cho tiết


kiệm ?


 Sử dụng đồ đạc thế nào là tiết kiệm ?
 Sử điện nước thế nào là tiết kiệm ?


Vậy : Những việc tiết kiệm là việc nên làm, còn
những việc gây lãng phí, khơng tiết kiệm, chúng
ta khơng nên làm.


+ HS trả lời


 Aên uống vừa đủ, không thừa thãi.


 Chỉ mua thứ cần dùng.


 Chỉ giữ đủ dùng, phần cịn lại thì cất đi,


hoặc gửi tiết kiệm.



 Giữ gìn đồ đạc, đồ dùng cũ cho hỏng mới


dùng đồ mới.


 Lấy nước đủ dùng. Khi không cần dùng


điện, nước thì tắt.


<b>TIẾT 2</b>


<i><b>Hoạt động 1</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

-GV yêu cầu HS đưa ra các phiếu quan sát đã
làm.


+ Yêu cầu HS đếm xem số việc gia đình mình
đã tiết kiệm là bao nhiêu. Nêu số việc chưa tiết
kiệm nhiều hơn việc tiết kiệm tức là gia đình
em đó chưa tiết kiệm tiền của.


+ u cầu một số HS nêu lên một số việc gia
đình mình đã tiết kiệm và một số việc gia đình
mình chưa tiết kiệm.


-GV kết luận: Việc tiết kiệm tiền của không
phải của riêng ai, muốn trong gia đình tiết kiệm
em phải biết tiết kiệm và nhắc nhở mọi người.
Các gia đình thực hiện tiết kiệm sẽ rất có ích
cho đất nước.



-HS làm việc với phiếu quan sát.


+ HS xem lại các mục đã liệt kê và tính theo
cách GV đã hướng dẫn để xem gia đình mình
đãtiết kiệm hay chưa.


+ 1 – 2 HS nêu, kể tên.


HS lắng nghe.


<i><b>Hoạt động 2</b></i>


EM ĐÃ TIẾT KIỆM CHƯA?



- GV tổ chức cho HS làm bài tập số 4 trong SGK
( hoặc làm thành phiếu bài tập).


- GV tổ chức cho HS làm việc cả lớp:


+ Hỏi HS : Trong các việc trên, việc nào thể
hiện sự tiết kiệm ?


+ Hỏi : Trong các việc làm đó những việc làm
nào thể hiện sự khơng tiết kiệm ?


+ Yêu cầu HS đánh dấu (x) vào trước những
việc mình đã từng làm trong số các việc làm ở
bài tập 4.



+ Yêu cầu HS trao đổi chéo vở/phiếu cho bạn
và quan sát kết quả của bạn mình, đánh giá xem
bạn mình đã tiết kiệm hay chưa ?


- HS làm bài tập : đánh dấu (x) vào □ trước
những việc em đã làm.


+ HS trả lời : câu a, b, g, h, k.


- HS đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
+ Kết : Những bạn biết tiết kiệm là người thực


hiện được cả 4 hành vi tiết kiệm. Còn lại các em
phải cố gắng tiết kiệm hơn.


<i><b>Hoạt động 3</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

- GV tổ chức HS làm việc theo nhóm.


+ Yêu cầu HS chia nhóm, thảo luận nêu ra xử lí
tình huống :


Tình huống 1 : Bằng rủ Tuấn xé sách vở lấy
giấy gấp đồ chơi. Tuấn sẽ giải quyết thế nào ?
Tình huống 2: Em của Tâm địi mẹ mua cho đồ
chơi mới khi chưa chơi hết những đồ đã có. Tâm
sẽ nói gì với em ?


Tình huống 3 : Cường thấy Hà dùng vở mới
trong khi vở đang dùng cịn nhiều giấy trắng.


Cường sẽ nói gì với Hà ?


- GV tổ chức cho HS làm việc cả lớp :
+ Yêu cầu các nhóm trả lời.


+ Yêu cầu các nhóm khác quan sát nhận xét
xem cách xử lí nào thể hiện dược sự tiết kiệm.
+ Hỏi : Cần phải tiết kiệm như thế nào ?
+ Hỏi : Cần phải tiết kiệm như thế nào ?


+ Hỏi : Tiết kiệm tiền của có lợi gì ?


- HS chia nhóm : Chọn 1 tình hng và bàn bạc
cách xử lí và luyện tập đóng vai thể hiện.
- HS đóng vai thể hiện cách cách xử lí, chẳng
hạn :


Tình huống 1 : Tuấn khơng xé vở và khun
Bằng chơi trị khác.


Tình huống 2 : Tâm dỗ em choiư các đồ chơi đã
có. Như thế mới đúng là bé ngoan.


Tình huống 3 : Hỏi Hà xem có thể tận dụng
khơng và Hà có thể viết tiếp vào đó sẽ tiết
kiệm hơn.


+ Các nhóm nhận xét bổ sung.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<i><b>Hoạt động 4</b></i>



DỰ ĐỊNH TƯƠNG LAI



- GV tổ chức cho HS làm việc cặp đôi.


+ Yêu cầu HS ghi ra giấy dự định sẽ sử dụng
sách vở, đồ dùng học tập, và vật dùng trong gia
đình như thế nào cho tiết kiệm.


- HS làm việc cặp đôi :
+ HS ghi dự định ra giấy.


+ Lần lượt HS này nói cho HS kia nghe. Hai
bạn phải bàn bạc xem dự định làm việc đó đã
tiết kiệm hay chưa.


+ Yêu cầu HS trao đổi dự định sẽ thực hiện tiết
kiệm sách vở, đồ dùng học tập, gia đình như thế
bào ?


- Tổ chức HS làm việc cả lớp :


+ Yêu cầu 1 vài nhóm nêu ý kiến của mình
trước lớp.


+Yêu cầu HS đánh giá cách làm bài của bạn
mình đã tiết kiệm hay chưa ? Nếu chưa thì làm
thế nào ?


Ví dụ :



 Sẽ giữ gìn sách vở, đồ dùng (đã tiết kiệm).
 Sẽ dùng hộp bút cũ nốt năm nay cho đến khi


hỏng (đã tiết kiệm).


 Mua bộ sách mới để dùng, không muốn


dùng đồ cũ (chưa tiết kiệm).


 Sẽ tận dụng mặc lại quần áo của anh (chị)


mình (đã tiết kiệm).


+ 2 – 3 HS lên trước lớp nêu dự định của mình.
+ HS đánh giá lẫn nhau và góp ý cho nhau.


Kết thúc buổi học nếu còn thời gian, GV đọc cho cả lớp nghe câu chuyện Một que diêm kể về
gương tiết kiệm của Bác Hồ.


<b>VII.</b>

R

ÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY.



………


………


………


………


………


………



Ngày:




</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<b>I. MỤC TIÊU </b>


1.Kiến thức : Giúp HS hiểu :


 Cần phải tiết kiệm thời giờ vì thời giờ rất q giá cho chúng ta làm việc và hcọ tập. Thời giờ đã


trôi qua thì khơng bao giờ trở lại. Nếu biết tiết kiệm thời giờ ta có thể làm được nhiều việc có ích,
nếu không biết tiết kiệm ta không thể làm được việc có ích, khơng thể lấy lại thời gian.


 Tiết kiệm thời gian là làm việc khẩn trương, nhanh chóng, khơng lấn chần, làm việc gì xong


việc nấy. Tiết kiệm thời gian là sắp xếp công việc hợp lí, giờ nào việc nấy. Tiết kiệm thời gian
khơng phải là làm việc liên tục mà phải biết sắp xếp làm việc – học tập và nghỉ ngơi phù hợp.
2. Thái độ :


 Tôn trọng và quý thời gian. Có ý thức làm việc khoa học, hợp lí.


3. Hành vi :


 Thực hành làm việc khoa học, giờ nào việc nấy, làm việc nhanh chóng dứt điểm, khơng vừa


làm vừa chơi.


 Phê phán, nhắc nhở các bạn cùng biết tiết kiệm thời giờ.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC</b>


 Tranh vẽ minh họa (HĐ1 – tiết 1)


 Bảng phụ ghi các câu hỏi, giấy bút cho các nhóm (HĐ2 – tieát 1)



 Bảng phụ (HĐ3 – tiết 1), giấy màu cho mỗi HS, giấy viết, bút cho HS và nhóm.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU



<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>


<b>TIẾT 1</b>
<i><b>Hoạt động 1</b></i>


TÌM HIỂU CHUYỆN KỂ



- GV tổ chức cho HS làm việc cả lớp.


+ Kể cho cả lớp nghe câu chuyện “Một phút”
(có tranh minh họa).


+ Hỏi :


 Michia có thói quen sử dụng thời giờ như


thế nào ?


 Chuyện gì đã xảy ra với Michia


 Sau chuyện đó, Michia đã hiểu ra điều gì ?
 Em rút ra câu chuyện gì từ câu chuyện của


Michia ?


- GV cho HS làm việc theo nhóm :



+ u cầu các nhóm thảo luận đóng vai để kể
lại câu chuyện của Michia, và sau đó rút ra bài
học.


- GV cho HS làm việc cả lớp :


+ Yêu cầu 2 nhóm lên đóng vai để kể lại câu
chuyện của Michia, và sau đó rút ra bài học.


- HS chú ý lắng nghe GV kể chuyện, theo dõi
tranh minh họa và trả lời câu hỏi :


 Michia thường chậm trễ hơn mọi người.
 Michia bị thua cuộc thi trượt tuyết


 Sau đó, Michia hiểu rằng : 1 phút cũng làm


nên chuyện quan troïng.


 Em phải quý trọng và tiết kiệm thời giờ.


- HS làm việc theo nhóm : thảo luận phân chia
các vai : Michia, mẹ Michia, bố Michia; và thảo
luận lời thoại và rút ra bài học : phải biết tiết
kiệm thời gian.


- 2 nhóm lên bảng đóng vai, các nhóm khác
theo dõi.



</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

+ Yêu cầu các nhóm khác nhận xét, bổ sung
cho 2 nhóm bạn.


+ Kết luận : Từ câu chuyện của Michia ta rút ra
bài học gì ?


- 2 – 3 HS nhắc lại bài học : cần phải biết quý
trọng và tiết kiệm thời giờ dù chỉ là 1 phút.


<i><b>Hoạt động 2</b></i>


TIẾT KIỆM THỜI GIỜ CĨ TÁC DỤNG GÌ ?



- GV tổ chức cho HS làm việc nhóm :
+ Phát cho các nhóm giấy bút và treo bảng
phụ có các câu hỏi.


- HS làm việc theo nhóm, thảo luận và trả lời
câu hỏi :


+ Yêu cầu các nhóm thảo luận để trả lời câu
hỏi :


1. Em hãy cho biết : Chuyện gì xảy ra nếu :
a. Học sinh đến phòng thi muộn.


b. Hành khách đến muộn giờ tàu, máy bay.
c. Đưa người bệnh đến bệnh viện cấp cứu
chậm.



2. Theo em, nếu tiết kiệm thời giờ thì những
chuyện đáng tiếc trên có xảy ra hay khơng ?
3. Tiết kiệm thời giờ có tác dụng gì ?


- Tổ vhức cho HS làm việc cả lớp :


+ Với câu hỏi 1, yêu cầu đại diện mỗi nhóm
trả lời 1 ý – sau đó cho HS nhận xét và rút ra
kết luận.


+ Với câu 2: Đại diện 1 nhóm trả lời, các
nhóm khác bổ sung.


+ Với câu 3 : Đại diện một nhóm trình bày,
các nhóm bổ sung.


+ Hỏi : Thời giờ rất quý giá. Có thời giờ có
nhiều việc có ích. Các em có biết câu thành
ngữ, tục nhữ nào nói về sự q giá của thời
gian khơng ?


+ Tại sao thời giờ lại rất quý giá ? (Vì thời giờ
trơi đi khơng bao giờ trở lại).


+ Kết luận : Thời giờ rất quý giá, như trong
câu nói “Thời giờ là vàng ngọc” . Chúng ta
phải tiết kiệm thời giờ vì “Thời gian thấm
thốt đưa thoi / Nó đi , đi mất có chờ đợi ai” .
Tiết kiệm thời giờ giúp ta làm được nhiều việc
có ích, ngược lại, lãng phí thời giờ chúng ta sẽ


khơng làm được việc gì.


- Các nhóm trình bày :


+ Câu 1, mỗi nhóm nêu câu trả lời của 1 ý và
nhận xét để đi đến kết quả.


+ Nếu biết kiệm thời giờ HS, hành khách đến
sớm hơn sẽ khơng bị lỡ, người bệnh có thể
được cứu sống.


+ Tiết kiệm thời giờ giúp ta có thể làm được
nhiều việc có ích.


+ Tiết kiệm thời giờ giúp ta có thể làm được
nhiều việc có ích.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<i><b>Hoạt động 3</b></i>


<b>TÌM HIỂU THẾ NÀO LAØ TIẾT KIỆM THỜI GIỜ</b>


- GV tổ chức
cho HS làm
việc cả lớp :
+ Treo bảng
phụ có ghi
các ý kiến để
HS theo dõi.
+ Phát cho
mỗi HS 3 tờ


giấy màu :
xanh, đỏ,
vàng.
+ Lần lượt
đọc các ý
kiến và yêu
cầu HS cho
biết thái độ :
tán thành,
không tán
thành hay còn
phân vân. GV
ghi lại kết
quả vào bảng.
Yêu cầu HS
giải thích
những ý kiến
khơng tán
thành và phân
vân.


- HS nhận các
tờ giấy màu
và đọc/theo
dõi các ý
kiếnGV đưa
trên bảng.


- Lần lượt
nghe GV đọc


và giơ giấy
màu để bày
tỏ thái độ :
đỏ – tán
thành, xanh –
không tán
thành, vàng –
phân vân, và
trả lời các câu
hỏi của GV.


Ý kiến Tán thành Phân vân Không tán
thành
1. Thời giờ là


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

ngày, khơng
làm gì khác là
tiết kiệm thời
giờ.


4. Tiết kiệm
thời giờ là sử
dụng thời giờ
một cách hợp
lí, có ích.
5. Tranh thủ
làm nhiều
việc là tiết
kiệm thời giờ
6. Giờ nào


việc nấychính
là tiết kiệm
thời giờ ?
7. Tiết kiệm
thời giờ là
làm việc nào
xong việc nấy
một cách hợp
lí.


+ GV yêu cầu
HS trả lời :
Thế nào là
tiết kiệm thời
giờ ?


Yêu cầu HS
trả lời : Thế
nào là không
tiết kiệm thời
giờ ?


+ Kết luận :
GV nhắc lại
tiết kiệm thời
giờ là giờ nào
việc nấy, làm
việc, xong
việc nấy, là
sắp xếp công


việc hợp lí,


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

không phải là
làm liên tục,
không làm gì
hay tranh thủ
làm nhiều
việc một lúc.


<b>TIẾT 2</b>
<i><b>Hoạt động 1</b></i>


TÌM HIỂU VIỆC LÀM NÀO LÀ TIẾT KIỆM THỜI GIỜ



- GV tổ chức HS làm việc theo nhóm cặp đơi.
+ Phát cho mỗi nhóm 1 tờ bìa 2 mặt xanh – đỏ.
+ u cầu các nhóm đọc các tình huống, thảo
luận tình huống nào là tiết kiệm thời giờ, tình
huống nào là sự lãng phí thời giờ.


+ GV cần lần lượt đọc các tình huống, u cầu
các nhóm giơ tấm bìa đánh giá cho mỗi câu : đỏ
– tình huống tiết kiệm thời giờ; xanh – tình
huống lãng phí thời giờ.


- HS làm việc cặp đơi.
+ Các nhóm nhận tờ bìa.


+ Thảo luận các tình huống theo hướng dẫn của
GV.



+ Lắng nghe các tình huống và giơ tấm bìa theo
đánh giá của nhóm.


<i><b>Các tình huống</b></i>


Tình huống 1 : Ngồi trong lớp, Hạnh luôn chú ý nghe thầy giáo, cô giáo giảng bài. Có điều gì
chưa rõ, em tranh thủ hỏi ngay thầy cơ và bạn bè (đỏ).


Tình huống 2 : Sáng nào thức dậy, Nam cũng nằm cố trên giường. Mẹ giục mãi mới chịu đánh
răng, rửa mặt (xanh).


Tình huống 3 : Lâm có thời gian biểu quy định rõ giờ học, giờ chơi, giờ làm việc nhà và bạn ln
thực hiện đúng (đỏ).


Tình huống 4 : Khi đi chăn trâu, Thành vừa ngồi trên lưng trâu, vừa tranh thủ học bài (đỏ).
Tình huống 5 : Hiền có thói quen vừa ăn cơm, vừa đọc truyện hoặc xem ti vi (xanh).


Tình huống 6 : Chiều nào Quang cũng đi chơi đá bóng. Tối về, lại xem ti vi, đến khuya mới bỏ
sách vở ra học bài (xanh).


+ Có thể giải thích các trường hợp 4 và 5 là
khác nhau.


Tình huống 4 : Biết làm việc hợp lí, sắp xếp
hợp lí khơng để việc này lấn việc khác.
Tình huống 5 : Sai vì chồng chất việc nọ vào
việc kia.


+ Nhận xét các nhóm làm việc tốt .



+ Hỏi : Tại sao phải tiết kiệm thời giờ ? Tiết
kiệm thời giờ thì có tác dụng gì ? Khơng tiết
kiệm thời giờ thì có hậu quả gì ?


+ HS giải thích/lắng nghe ý kiến.


- HS lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<i><b>Hoạt động 2</b></i>


EM CĨ BIẾT TIẾT KIỆM THỜI GIỜ ?



- GV tổ chức cho HS làm việc cá nhân.


+ Yêu cầu mỗi HS viết ra thời gian biểu - HS tự viết ra giấy thời gian biểu của mình.
của mình vào giấy.


- GV tổ chức cho HS làm việc nhóm.


- GV tổ chức cho HS làm việc cả lớp :
+ Yêu cầu 1 – 2 HS đọc thời gian biểu.
+ Hỏi : Em có thực hiện đúng không ?
+ Hỏi : Em đã tiết kiệm thời giừo chưa ?
+ Hỏi các HS đã thực hiện tốt thời gian biểu
hay chưa ? Em đã tiết kiệm thời giờ chưa ? Nêu
1 – 2 ví dụ .


- HS làm việc theo nhóm : Lần lượt mỗi HS đọc
thời gian biểu của mình cho cả nhóm, sau đó


nhóm nhận xét xem cơng việc sắp xếp hợp lí
chưa, bạn có thực hiện đúng thời gian biểu
khơng, có tiết kiệm thời giờ không.


- 1 – 2 HS đọc.
- Trả lời.
- Trả lời.


- Trả lời và nêu 1 – 2 ví dụ của bản thân.


<i><b>Hoạt động 3</b></i>


XEM XỬ LÍ THẾ NÀO ?



- GV cho HS làm việc theo nhóm :
+ Đưa ra 2 tình huống cho HS thảo luận :


Tình huống 1 : Một hôm, đang ngồi vẽ tranh để
làm báo tường thì Mai rủ Hoa đi chơi. Thấy Hoa
từ chối, Mai bảo : “Cậu lo xa quá, cuối tuần mới
phải nộp cơ mà”.


Tình huống 2 : Đến giờ làm bài, Nam đến rủ
Minh học nhóm. Minh bảo Minh cịn phải xem
xong ti vi và dọc xong bài báo đã.


+ u cầu các nhóm chọn 1 tình huống đánh
giá xem trong tình huống đó, bạn nào sai, nếu
em là Hoa (trong TH1) và Nam (trong TH2), em
xử lí thế nào ?



+ Yêu cầu các nhóm sắm vai thể hiện cách giải
quyết.


- GV tổ chức cho các HS làm việc cả lớp :
+ Yêu cầu các nhóm đóng vai xử lí tình huống
(1 tình huống – 1 nhóm thể hiện).


- Câu hỏi củng cố : Em học tập ai trong hai
trường hợp trên ? Tại sao ?


- HS làm việc theo nhóm.


+ Đọc các tình huống – lựa chọn 1 tình huống
để giải quyết và cử các vai để đóng tình huống.


- 2 nhóm thể hiện 2 tình huống. Các nhóm khác
sẽ nhận xét, bổ sung.


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

<i><b>Hoạt động 4 </b></i>


KỂ CHUYỆN : “TIẾT KIỆM THỜI GIỜ”



- GV kể lai cho HS nghe câu chuyện “Một học
sinh nghèo vượt khó”


+ Hỏi HS : Thảo có phải là người biết tiết kiệm
thời giờ hay không ? Tại sao ?


+ Chốt : Trong khó khăn, nếu chúng ta biết tiết


kiệm thời giờ chúng ta có thể làm được nhiều
việc hợp lí và vượt qua được khó khăn.


- u cầu HS kể một vài gương tốt biết tiết
kiệm thời giờ.


- Kết luận : Tiết kiệm thời giờ là một đức tính
tốt. Các em phải biết tiết kiệm thời giờ để học
tập tốt hơn.


- HS lắng nghe và trảlời câu hỏi.


- HS kể.


- HS lắng nghe.


<b>VIII.</b>

R

ÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY.



</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

<i>Ngày:</i>



<b>HIẾU THẢO VỚI ƠNG BÀ, CHA MẸ ( Tiết 12 + 13 ) </b>


<b>I. MỤC TIÊU</b>


1. Kiến thức : giúp HS hiểu :


 Ông bà, cha mẹ là người sinh ra chúng ta, nuôi nấng, chăm sóc và rất yêu thương chúng ta.
 Hiếu thảo với ông bà cha mẹ là biết quan tâm chăm soc ông bà, cha mẹ, làm giúp ông bà, cha


mẹ những việc phù hợp, chăm lo cho ông bà vui vẻ, khỏe mạnh, vâng lời ông bà, cha mẹ, học
tập tốt.



2. Thái độ :


 Yêu quí kính trọng ông bá cha mẹ. Biết quan tâm tới sức khỏe, niềm vui, cơng việc của ơng bà


cha mẹ.
3. Hành vi :


 Giúp đỡ ơng bà, cha mẹ những việc vừa sức, vâng lời ông bà, làm việc để ông bà, cha mẹ vui.
 Phê phán những hành vi khơng hiếu thảo.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC</b>


 Bảng phụ ghi các tình huống (HĐ2 – tiết 1)


 Giấy mau xanh – đỏ – vàng cho mỗi HS (HĐ2 – tiết 1)
 Tranh vẽ trong SGK – BT2 (HĐ1 – tiết 2)


 Giấy bút viết cho mỗi nhóm.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU</b>


<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>


<b>TIẾT 1</b>
<i><b>Hoạt động 1</b></i>


TÌM HIỂU TRUYỆN KỂ



- GV tổ chức cho HS làm việc cả lớp :


+ Kể cho cả lớp nghe câu chuyện “Phần
thưởng”.


- Yêu cầu HS làm việc theo nhóm :


1. Em có nhận xét gì về việc làm của bạn Hưng
trong câu chuyện.


2. Theo em, bà bạn Hưng sẽ cảm thấy thế nào
trước việc làm của Hưng ?


3. Chúng ta phải đối xử với ơng bà, cha mẹ như
thế nào ? Vì sao ?


+ Yêu cầu HS làm việc cả lớp, trả lời các câu


- HS lắng nghe, theo dõi.


- HS làm việc theo nhóm, thảo luận trả lời 3 câu
hỏi :


1. Bạn Hưng rất yêu q bà, biết quan tâm chăm
sóc bà.


2. Bà bạn Hưng sẽ rất vui.


3. Với ơng bà, cha mẹ, chúng ta phải kính trọng,
quan tâm chăm sóc, hiếu thảo. Vì ơng bà,cha
mẹlà người sinh ra, nuôi nấng và yêu thương
chúng ta.



- Đại diện các nhóm trả lời. Các nhóm bổ sung


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

hỏi – Rút ra bài học.


- Hỏi : Các em có biết câu thơ nào khuyên răn
chúng ta phải biết yêu thương, hiếu thảo với ông
bà, cha mẹ không ?


nhận xét để rút ra kết luận.
- HS trả lời.


- HS nghe và nhắc lại kết luận.


- GV kết kuận : chúng ta phải hiếu thảo với ông bà cha mẹ vì : Ơng bà, cha mẹ là những người có
cơng sinh thành, ni dưỡng chúng ta nên người. Vì vậy, các en phải hiếu thảo với ơng bà, cha me.


<i>“Công cha như núi Thái Sơn</i>
<i>Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra</i>


<i>Một lịng thờ mẹ kính cha </i>
<i>Cho tròn đạo hiếu mới là đạo con”</i>


<i><b>Hoạt động 2</b></i>


THẾ NÀO À HIẾU THẢO VỚI ƠNG BÀ, CHA MẸ ?



- GV cho HS làm việc cặp đôi.
+ Treo bảng phụ ghi 5 tình huống.



- HS làm việc cặp đơi.
+ u cầu HS đọc cho nhau nghe lần lượt từng


tình huống và bàn bạc xem cách ứng xử của bạn
nhỏ là Đúng hay Sai hay Khơng biết.


Tình huống 1 : Mẹ Sinh bị mệt, bố đi làm mãi
chưa về, chẳng có ai đưa Sinh đến nhà bạn dự
sinh nhật. Sinh buồn bực bỏ ra ngồi sân chơi.
Tình huống 2 : Hôm nào đi làm về, mẹ cũng
thấy Loan đã chuẩn bị sẵn khăn mặt để mẹ rửa
cho mát. Loan cịn nhanh nhẹn cất túi cho mẹ.
Tình huống 3 : Bố Hoàng vừa đi làm về, rất
mệt. Hồng chạy ra tận cửa đón bốvà hỏi ngay :
“Bố có nhớ mua truyện tranh cho con khơng ?”
Tình huống 4 : Ơng nội của Hồi rất thích chăm
sóc cây cảnh. Hồi đến nhà bạn chơi thấy ngồi
vườn có loại cây lạ. Em xin về một nhánh mang
về cho ơng trồng.


Tình huống 5 : Sau giờ học nhóm, Nhâm và
Minh được chơi đùa vui vẻ. Chợt Nhâm nghe
tiếng bà ho, em vội chạy vào chỗ bà lo lắng hỏi
bà rồi lấy thuốc và nước cho bà uống.


- GV yêu cầu HS làm việc cả lớp.


+ Phát cho mỗi cặp HS 3 tờ giấy màu : xanh, đỏ,
vàng.



+ Lần lượt đọc từng tình huống, u cầu HS


- HS làm việc cặp đôi.


Tình huống 1 : Sai – vì sinh đã khơng biết chăm
sóc mẹ khi mẹ đang ốm lai cịn địi đi chơi.
Tình huống 2 : đúng


Tình huống 3 : Sai – vì bố đang mệt, Hồng
khơng nên địi bố q.


Tình huống 4 : Đúng


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

đánh giá các tình huống bằng cách giơ giấy màu
: đỏ – đúng, xanh – sai, vàng – khơng biết.
+u ccầu HS giải thích các ý kiến Sai và
Không biết.


+ Hỏi : Theo em, việc làm thế nào là hiếu thảo
với ông bà cha mẹ.


- HS nhận giấy màu, đánh giá các tình huống.


- Hiếu thảo với ơng bà cha mẹ là quan tâm tới
ơng bà cha mẹ, chăm sóc lúc ông bà bị mệt, ốm.
Làm giúp ông bà cha mẹ những công việc phù
hợp.


+ Hỏi : Chúng ta không nên làm gì đối với cha
mẹ, ơng bà ?



+ Kết luận : Hiếu thảo với ông bà, cha mẹ là
biết quan tâm tới sức khỏe, niềm vui, công việc
của ông bà, cha mẹ. Làm việc giúp đỡ ông bà
cha mẹ.


- Không nên đòi hỏi ông bà, cha mẹ khi ông bà
cha mẹ bận, mệt, những việc khơng phù hợp
(mua đồ chơi v.v…)


- HS nhắc lại.


<i><b>Hoạt động 3</b></i>


EM ĐÃ HIẾU THẢO VỚI ƠNG BÀ CHA MẸ HAY CHƯA ?



- Yêu cầu HS làm việc cặp đôi : Kể những việc
đã làm thể hiện sự hiếu thảo với ông bà, cha mẹ
– kể một số chưa tốt và giải thích vì sao chưa
tốt.


- Yêu cầu HS làm việc cả lớp :
+ Hãy kể những việc tốt em đã làm .


+ Kể một số việc chưa tốt mà em đã mắc phải ?
Vì sao chưa tốt ?


+ Vậy, khi ông bà, cha mẹ bị ốm, mệt chúng ta
phải làm gì ?



 Khi ông bà, cha mẹ đi xa về ta phải làm gì ?
 Có cần quan tâm đến sở thích của ơng ba,ø


cha mẹ không ?


- Hai HS lần lượt kể cho nhau nghe những việc
đã làm thể hiện sự quan tâm chăm sóc ơng bà,
cha mẹ, và nêu một số việc chưa tốt – giải thích
vì sao chưa tốt.


- HS kể một số việc.


- Chúng ta chăm sóc, lấy thuốc nước cho ơng bà
uống, khơng kêu to, la hét.


 Khi ông bà, cha mẹ đi xa về, ta lấy nước


mát, quạt mát, đón, cầm đồ đạc.


 Quan tâm tới sở thích và giúp đỡ ông bà, cha


meï.


Hướng dẫn thực hành



- Yêu cầu HS về nhag sưu tầm các câu chuyện,
câu thơ, ca dao, tục ngữ nói về lịng hiếu thảo
của con cháu đối với ông bà, cha mẹ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

<b>TIẾT 2</b>


<i><b>Hoạt đợng 1</b></i>


ĐÁNH GIÁ VIỆC LÀM ĐÚNG HAY SAI



- u cầu HS làm việc theo nhóm cặp đơi :
+ u cầu HS quan sát tranh vẽ trong SGK,
thảo luận để đặt tên cho trang đó và nhận xết
việc làm đó.


- HS làm việc theo cặp đơi : quan sát tranh và
đặt tên cho tranh, nhận xét xem việc làm đó
đúng hay sai và giải thích vì sao ?


Chẳng hạn :
+ Yêu cầu các HS trả lời các câu hỏi và yêu cầu


các nhóm khác theo dõi để nhận xét và bổ sung.


+ Hoûi HS :


 Em hiểu thế nào là hiếu thảo với ông bà, cha


mẹ ? Nếu co cháu không hiếu thảo với ông bà,
cha mẹ, chuyện gì sẽ xảy ra ?


Tranh 1 : Câu bé chưa ngoan.


Hành động của cậu bé chưa đúng vì cậu bé chưa
tôn trọng và quan tâm đến bố mẹ, ông bà khi
ông và bố đang xem thời sự câu bé lại đòi hỏi


xem kênh khác theo ý mình.


Tranh 2 : Một tấm gương tốt.


Cơ bé rất ngoan, biết chăm sóc bà khi bà ốm,
biết động viên bà. Việc làm của cô bé đáng là
một tấm gương tốt để ta học tập.


- HS trả lời :


 Hiếu thảo với ông bà, cha mẹ là luôn quan


tâm chăm sóc giúp đỡ ơng bà cha mẹ.


 Nếu con cháu không hiếu thảo, ông bà, cha


mẹ sẽ rất buồn phiền, gia đình không hạnh
phúc.


<i><b>Hoạt động 2</b></i>


KỂ CHUYỆN TẤM GƯƠNG HIẾU THẢO



- Yêu cầu HS làm việc theo nhóm.
+ Phát cho HS giấy bút.


+ Yêu cầu trong nhóm kể cho nhau nghe tấm
gương hiếu thảo nào mà em biết.


u cầu nhóm viết ra những câu thành ngữ, tục


ngữ, ca dao nói về cơng lao của ông bà, cha mẹ
và sự hiếu thảo của con cháu.


+ Giải thích cho HS một số câu khó hiểu.
+ Có thể kể cho HS câu truyện : “Quạt nồng –
ấp lạnh” (phụ lục)


- HS làm việc theo nhóm.


+ Kể cho các bạn trong nhóm tấm gương hiếu
thảo mà em biết (ví dụ : bài thơ : Thương ông).
+ Liệt kê ra giấy những câu thành ngữ, tục ngữ
ca dao.


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

EM SẼ LÀM GÌ ?



- Yêu cầu HS làm việc theo nhóm.
+ Phát cho các nhóm giấy bút.


+ u cầu HS lần lượt ghi lại các việc em dự
định sẽ làm để quan tâm, chăm sóc ơng bà.
- u cầu HS làm việc cả lớp :


- HS làm việc theo nhóm, lần lượt ghi lại các
việc mình dự định sẽ làm (khơng ghi trùng lặp)
– nếu có lí do đặc biệt thì có thể giải thích cho
các bạn trong nhóm biết.


+ Yêu cầu các nhóm dán tờ giấy ghi kết
quả làm việc lên bảng.



+ Yêu cầu HS giải thích một số công việc.
+ Kết luận : Cô mong các em sẽ làm đúng
những điều dự định và là một người con hiếu
thảo.


- HS dán kết quả, cử 1 đại diện nhóm đọc lại
tồn bộ các ý kiến.


<i><b>Hoạt động 4</b></i>


SẮM VAI XỬ LÍ TÌNH HUỐNG



- GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm.
+ Đưa ra 2 tình huống (có thể có tranh minh
họa).


Tình huống 1 : Em đanh ngồi học bài. Em thấy
bà có vẻ mệt mỏi, bà bảo : “Bữa nay bà đau
lưng quá”.


Tình huống 2 : Tùng đang chơi ngồi sân, ơng
Tùng nhờ bạn : Tùng ơi, lấy hộ ông cái khăn.
+ u cầu các nhóm thảo luận nêu tình huống
và sắm vai thể hiện 1 trong 2 tình huống.


- Tổ chức cho HS làm việc cả lớp.


+ Yêu cầu đại diện 2 nhóm lên trình bày, các
nhóm khác theo dõi.



+ Hỏi : Tại sao nhóm em chọn cách giải quyết
đó ? Làm thế thì có tác dụng gì ?


+ Kết luận : Các em cần phải biết hiếu thảo với
ông bà cha mẹ bằng cách quan tâm, giúp đỡ ơng
bà những việc vừa sức, chăm sóc ơng bà cha
mẹ. Và cũng cần phải nhắc nhở nhau cùng biết
làm cho ơng bà cha mẹ vui lịng. Như vậy gia
đình chúng ta sẽ ln ln vui vẻ, hịa thuận,
hạnh phúc.


- HS thảo luận nếu mình là bạn nhỏ trong tình
huống em sẽ làm gì, vì sao em làm thế ?


- HS thảo luận phân chia vai diễn để sắm vai
thể hiện cách xử lí tình huống. Chẳng hạn :
Tình huống 1 : Em sẽ mời bà ngồi nghỉ, lấy dầu
xoa cho bà.


Tình huống 2 : Em sẽ không chơi, lấy khăn giúp
ông.


- 2 nhóm đóng vai thể hiện 2 tình huống – các
nhóm khác theo dõi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

+ Kết thúc : Nhắc nhở HS về nhà thực hiện
đúng những dự định sẽ làm để giúp đỡ ông bà
cha mẹ.



<b>IX.</b>

R

ÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY.



</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

Ngày:



<b>BIEÁT ƠN THẦY GIÁO, CÔ GIÁO ( Tiết 14 + 15 ) </b>


<b>I. MỤC TIÊU</b>


1. Kiến thức : Giúp HS hiểu :


 Phải biết ơn thầy cơ giáo vì thầy cơ là người dạy dỗ chúng ta nên người.


 Biết ơn thầy cô giáo thể hiện truyền thống “tôn sư trọng đạo” của dân tộc ta. Biết ơn thầy cô


giáo làm tình cảm thầy trị ln gắn bó.
2. Thái độ :


 Kính trọng, lễ phép với thầy cơ giáo. Có ý thức vâng lời, giúp đỡ thầy cô giáo những việc phù


hợp.


 Khơng đồng tình với biểu hiện khơng biết ơn thầy cơ giáo.


3. Hành vi :


 Biết chào hỏi lễ phép, thực hiện nghiêm túc yêu cầu của thầy cô giáo.
 Biết làm giúp thầy cô một số công việc phù hợp.


 Phê phán, nhắc nhở các bạn để thực hiện tốt vai trò của người HS.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC</b>



 Tranh vẽ các tình huống ở BT1


 Bảng phụ ghi các tình huống (HĐ3 – tiết 1)


 Giấy màu, băng dính, bút viết (HĐ4 – tiết, HĐ1 – tiết 2, HĐ2 – tiết 2).

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU



<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>


<b>TIẾT 1</b>
<i><b>Hoạt động 1</b></i>


XỬ LÍ TÌNH HUỐNG



- Yêu cầu HS làm việc theo nhóm.


+ u cầu các nhóm đọc tình huống trong sách
và thảo luận để trả lời các câu hỏi :


 Hãy đoán xem các bạn nhỏ trong tình huống


sẽ làm gì ?


 Nếu em là các bạn, em sẽ làm gì ?


 Hãy đóng vai thể hiện cách xử lí của nhóm


em.


- u cầu HS làm việc cả lớp.



+ Yêu cầu 2 nhóm đóng vai trước lớp, các nhóm
khá theo dõi, nhận xét.


- HS làm việc theo nhóm, thảo luận để trả lời
câu hỏi :


 Các bạn sẽ đến thăm bé Dịu nhà cô giáo
 Tìm cách giải quyết của nhóm và đóng vai


thể hiện cách giải quyết đó.


- Hai nhóm đóng vai – Các nhóm khác theo dõi
nhận xét cách giải quyết.


+ Hỏi : Tại sao nhóm em lại chọn cách giải
quyết đó ? (Việc làm của nhóm em thể hiện
điều gì ?)


+ Đối với thầy cơ giáo, chúng ta phải có thái độ


- Trả lời : Vì phải biết nhớ ơn thầy cô giáo.
+ Phải tôn trọng, biết ơn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

như thế nào ?


+ Tại sao phải biết ơn, kính trọng thầy cơ giáo ?
+ Kết luận : Ta phải biết ơn, kính trọng thầy cơ
giáo vì thầy cơ là người vất vả dạy chúng ta nên
người.



<i>“Thầy cô như thể mẹ cha</i>


<i>Kính u, chăm sóc mới là trò ngoan”</i> - 2 – 3 HS nhắc lại.


<i><b>Hoạt động 2</b></i>


THẾ NÀO LÀ BIẾT ƠN THẦY CÔ ?



- Tổ chức làm việc cả lớp.


+ Đưa ra các bức tranh thể hiện các tình huống
như bài tập 1, SGK.


+ Lần lượt hỏi : bức tranh. . . thể hiện lịng
biết ơn thầy cơ giáo hay khơng ?


+ Kết luận : Tranh 1, 2, 4 thể hiện sự kính trọng,
biết ơn thầy cơ của các bạn. Trong tranh 3, việc
làm của bạn HS chưa thể hiện sự kính trọng
thầy cơ.


+ Hỏi : Nêu những việc làm thể hiện sự biết ơn
kính trọng thầy cơ giáo.


+ Hỏi : Nếu em có mặt trong tình huống ở bức
tranh 3, em sẽ nói gì với các bạn HS đó ?


- HS quan sát các bức tranh.



- Lần lượt giơ tay nếu đồng ý bức tranh...thể
hiện lòng biết ơn thầy cô giáo ; không giơ tay
nếu bức tranh . . .thể hiện sự khơng kính trọng.
- Lắng nghe.


- Trả lời : Biết chào lễ phép, giúp đỡ thầy cô
những việc phù hợp, chúc mừng, cảm ơn các
thầy cô khi cần thiết.


- Em sẽ khuyên các bạn, giải thích cho các bạn :
cần phải lễ phép với tất cả các thầy cô giáo mặc
dù cơ khơng dạy mình.


<i><b>Hoạt động 3</b></i>


HÀNH ĐỘNG NÀO ĐÚNG ?



- Yêu cầu HS làm việc cặp đôi :
+ Đưa bảng phụ có ghi các hành động.


+ Yêu cầu HS thảo luận hành động nào sai ? Vì
sao ?


- HS làm việc theo nhóm cặp đơi, thảo luận
nhận xét hành độngđúng – sai và giải thích.


<b>CÁC HÀNH ĐỘNG</b>


1. Lan và minh nhìn thấy cô giáo thì tránh đi chỗ khác vì ngại.



2. Giờ của cơ giáo chủ nhiệm thì học tốt, giờ phụ thì mặc kệ vì khơng phải cô giáo chủ nhiệm.
3. Minh và Liên đến thăm cô giáo cũ nhân ngày nghỉ.


4. Nhận xét và chê cô giáo mặc quần áo xấu.


5. Gặp hai thầy giáo, Nam chỉ chào thầy giáo của mình.
6. Giúp đỡ con cơ giáo học bài.


+ Yêu cầu các nhóm giơ giấy màu đỏ nếu hành
động đó đúng, giấy xanh nếu hành động đó sai.


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

+ Yêu cầu HS giải thích hành động 2.


+ Hỏi : Tại sao hành động 4 lại sai ?


+ Hỏi : Nếu em là Nam ở hành động 5, em nên
làm thế nào ? Em có làm như bạn Nam khơng ?
+ Kết luận : Việc chào hỏi lễ phép, học tập
chăm chỉ, cũng là sự biết ơn các thầy cô giáo,
giúp đỡ thầy cô những việc nhỏ cũng thể hiện
sự biết ơn. Không nên xa lánh thầy cô, không
nên ngại tiếp xúc vơi thầy cô giáo.


Hành động : 1, 2, 4, 5 là sai và giơ giấy màu
trình bày kết quả làm việc của cả nhóm.


+ Hành động 2 sai vì phải học tốt tất cả các giờ,
kính trọng tất cả các thầy cơ giáo dù kà giáo
viên chủ nhiệm hay khơng.



+ Vì HS phải tơn trọng, kính trọng giáo viên.
Chê các thầy giáo, cơ giáo là không ngoan.
+ Em sẽ chào cả hai thầy. Khơng nên chỉ chào
thầy dạy lớp của mình.


<i><b>Hoạt động 4</b></i>


EM CÓ BIẾT ƠN THẦY CÔ GIÁO KHÔNG ?



- Yêu cầu HS làm việc cá nhân :


+ Phát cho mỗi HS 2 tờ giấy màu xanh, vàng.
+ Yêu cầu HS viết vào tờ giấy xanh những việc
em đã làm thể hiện sự biết ơn các thầy cô giáo,
viết vào tờ giấy vàng những việc em đã lmà mà
em cảm thấy chưa ngoan, cịn làm thầy cơ buồn,
chưa biết ơn thầy cô.


- HS làm việc cá nhân, nhận giấy màu và thực
hiện yêu cầu của giáo viên.


- u cầu HS làm việc cả lớp.


+ Yêu cầu HS dán lên bảng theo 2 cột : cột xanh
và cột vaøng.


+ Yêu cầu 2 HS đọc một số kết quả.
+ Kết luận :


 HS đã biết ơn thầy cô giáo hay chưa ?


 Động viên các em chăm ngoan hơn, mạnh


dạn hơn.


- HS dán lên bảng các tờ giấy màu.


- 2 HS đọc kết quả (1 HS đọc nội dung ở giấy
xanh, 1 HS đọc ở giấy vàng).


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

<i><b>Hướng dẫn thực hành</b></i>
- Yêu cầu HS :


 Sưu tầm các câu chuyện kể về sự biết ơn thầy cơ giáo.


 Kể lại một kỉ niệm khó qn với thầy cơ giáo của mình (nếu có)
 Sưu tầm các câu thơ, ca dao tục ngữ nói về sự biết ơn các thầy cơ giáo.


<b>TIẾT 2</b>
<i><b>Hoạt động 1</b></i>


BÁO CÁO KẾT QUẢ SƯU TẦM



- Yêu cầu HS làm việc theo
nhóm.


+ Phát cho mỗi nhóm HS 3 tờ
giấy và bút.


+ Yêu cầu các nhóm viết lại
các câu thơ, ca dao tục ngữ đã


sưu tầm được vào một tờ giấy;
tên các chuyện kể sưu tầm
được vào tờ giấy khác; và ghi
tên kỉ niệm khó quên của mỗi
thành viên vào tờ giấy còn lại.
- Tổ chức làm việc cả lớp
+ Yêu cầu các nhóm dán lên
bảng các kết quả theo 3 nhóm :


- HS làm việc theo nhóm.


 Lần lượt từng HS trong nhóm ghi vào giấy các nội dung theo


yêu cầu của GV (không ghi trùng lặp).


 Cử người đọc các câu ca dao, tục ngữ.


- Đại diện các nhóm lên bảng dán kết quả.


Ca dao tục ngữ nói lên sự biết


ơn các thầy cô giáo Tên chuyện kể về các thầy côgiáo Kỉ niệm khó quên
Ví dụ :


 Khơng thầy đố mày làm


nên


 Muốn sang thì bắc cầu kiều



Muốn con hay chữ phải u lấy
thầy.


 Nhất tự vi sư, bán tự vi sư
 Học thầy học bạn vơ vạn


phong lưu


 Dốt kia thì phải cậy thầy


Vụng kia cậy thợ thì mày mới
nên


. . .
. . . .
. . . .
. . . .
. . . .
. . . .
. . . .


. . .
. . . .
. . . .
. . . .
. . . .
. . . .
. . . .


+ Yêu cầu đại diện 1 nhóm đọc


các câu ca dao tục ngữ.


+ Có thể giải thích một số câu
khó hiểu.


- HS đọc tồn bộ các câu ca dao tục ngữ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

+ Kết luận : Các câu ca dao tục


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

<i><b>Hoạt động 2</b></i>


THI KỂ CHUYỆN



- Yêu cầu HS làm việc theo nhóm :


+ Lần lượt mỗi HS kể cho bạn của nhóm nghe
câu chuyện mà mình sưu tầm được hoặc kỉ niệm
của mình.


+ Yêu cầu các nhóm chọn 1 câu chuyện hay để
thi kể chuyện.


- Tổ chức làm việc cả lớp :


+ Yêu cầu lần lượt từng nhóm lên kể chuyện.
Cử 5 HS làm ban giám khảo, phát cho mỗi thành
viên ban giám khảo 3 miếng giấy màu : đỏ,
cam, vàng để đánh giá.


+ Hỏi HS : Em thích nhất câu chuyện nào ? Vì


sao ?


+ Kết luận : Các câu chuyện mà các em được
nghe đều thể hiện bài học gì ?


 Dù chúng ta đã học lớp khác có nhiều bạn


vẫn nhớ thầy cơ giáo cũ. Đối với thầy cơ gióa
cũ hay thầy cơ giáo mới, các em phải ghi nhớ :
chúng ta ln phải biết u q, kính trọng, biết
ơn thầy cơ.


- HS làm việc theo nhóm.


+ Lần lượt kể cho nhóm nghe câu chuyện của
mình đã chuẩn bị.


+ Chọn 1 câu chuyện hay, tập kể cho trong
nhóm để chuẩn bị dự thi.


+ HS mỗi nhóm lần lượt lên kể chuyện.


 Ban giám khảo đánh giá : Đỏ – rất hay, cam


– hay, vàng – bình thường.


 Các HS khác nhận xét, bày tỏ cảm nhận về


các câu chuyện.
- Trả lời



- Laéng nghe.


<i><b>Hoạt động 3</b></i>


SẮM VAI XỬ LÍ TÌNH HUỐNG



- Yêu cầu HS làm việc theo nhóm.
+ Đưa ra 3 tình huống :


+ Yêu cầu 1/2 số nhóm thảo luận giải quyết tình
huống 1, 2 ; 1/2 số nhóm còn lại thảo luận giải
quyết tình huống 3 và sắm vai thể hiện cách
giải quyết.


- HS làm việc theo nhóm.


+ Các nhóm đọc các tình huống được giao và
thảo luận đưa ra cách giải quyết, đóng vai thể
hiện tình huống. Cách giải quyết tốt:


Tình huống 1 : Cơ giáo lơpù em đang giảng bài
thì bị mệt khơng thể tiếp tục. Em sẽ làm gì ?
Tình huống 2 : Cơ giáo chủ nhiệm lớp em cịn
trẻ, con cơ cịn nhỏ, chồng cô đi công tác xa.
Các em sẽ làm gì để giúp cơ ?


Tình huống 3 : Em và một nhóm bạn trên đường
đi học về thì gặp con một cơ giáo đang đi học về
một mình. Nam liền nói : A, nó là con cơ giáo


Lan đấy. Hôm qua cô ấy mắng oan tớ. Hôm nay
tớ phải trêu con bé này cho bõ tức. Trước tình


Tình huống 1: Sẽ bảo các bạn giữ trật tự cử 1
bạn xuống trạm y tế báo với bác sĩ, 1 bạn báo
với cô hiệu trưởng, 1 số bạn xoa dầu gió nếu cơ
cần.


Tình huống 2 : Đến thăm gia đình cơ, phân cơng
nhau đến giúp cơ trơng em bé, quét nhà, nhặt
rau…


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

huống đó, em sẽ xử lí thế nào ?


- Yêu cầu các nhóm thể hiện cách giải quyết
(nếu trùng cách giải quyết thì không lặp lại).
+ Hỏi : Em có tán thành cách giải quyết của
nhóm bạn không ?


+ Hỏi : Tại sao em lại chọn cách giải quyết đó ?
Cách làm đó có tác dụng gì ?


+ Kết luận :


Tình huống 1, 2 : Các em đã nghĩ ra những việc
làm thiết thực để biết ơn thầy cơ giáo, điều đó
thể hiện sự biết ơn thầy cơ.


Tình huống 3 : Mặc dù em bị hiểu lầm, em vẫn
cần phải kính trọng thầy cơ vì thầy cô là người


lớn hơn ta, lại là người dạy học cho chúng ta.
Thầy cơ giáo cũng có lúc mắc lỗi.


Chúng ta sẽ tìm cách khác để thầy cơ hiểu rõ
hơn chúng ta nhưng không được xúc phạm thầy
cơ.


nhà.


- HS trả lời.
- HS trả lời.


- Laéng nghe.


<b>X.</b>

R

ÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY.



</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

Ngày:



<b>YÊU LAO ĐỘNG ( Tiết 16 + 17 ) </b>


<b>I. MỤC TIÊU</b>


1. Kiến thức : Giúp HS :


 Hiểu được ý nghĩa của lao động : giúp con người phát triển lành mạnh, đem lại cuộc sống ấm


no cho bản thân và mọi người xung quanh.
2. Thái độ :


 Yêu lao động.



 Yêu mến, đồng tình với những bạn có tinh thần lao động đúng đắn. Khơng đồng tình với những


bạn lười lao động.
3. Hành vi :


 Tích cực tham gia lao động ở gia đình, nhà trường, cộng đồng nơi ở phù hợp với khả năng mình.
 Tự giác làm tốt các việc tự phục vụ bản thân.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


 Nội dung bài làm việc thật là vui “Làm việc thật là vui” – Sách Tiếng Việt – Lớp 2.


 Nội dung về một số câu chuyện về tấm gương của Bác Hồ, của các anh hùng lao động … và một


số câu ca dao tục ngữ ca ngợi lao động.


 Giấy, bút vẽ.


III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU



<i><b>Hoạt động dạy </b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>


<b>TIẾT 1</b>
<i><b>Hoạt động 1</b></i>


LIÊN HỆ BẢN THÂN



- Hỏi : Ngày hôm qua, em đã làm những công
việc gì ?



- Nhận xét câu trả lời của HS.


- Kết luận : Như vậy, trong ngày hôm qua, nhiều
bạn trong lớp chúng ta đã làm được nhiều công
việc khác nhau. Bạn Pê-chi-a của chúng ta cũng
có một ngày của mình, nhưng chúng ta sẽ tìm
hiểu thêm bạn Pê-chi-a đã làm được những gì
qua câu chuyện “Một ngày của Pê-chi-a”sau
đây.


- 7 đến 8 HS trả lời :


+ Em đã làm được hết bài tập mà cô giáo giao
về nhà.


+ Em đã giúp mẹ lau nhà.
+ Em cùng mẹ nấu cơm.


+ Em dọn dẹp phòng của mình…
- HS dưới lớp lắng nghe.


- 1 HS nhắc lại câu chuyện.


<i><b>Hoạt động 2</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

<b>PHÂN TÍCH TRUYỆN “MỘT NGÀY CỦA PÊ-CHI-A”</b>


- Đọc một lần câu chuyện “Một ngày của
Pê-chi-a”



- Chia HS thành 4 nhóm.


- u cầu thảo luận nhóm, trả lời các câu
hỏi như trong SGK.


- Nhận xét các câu trả lời của HS.
- Kết luận


Lao động mới tạo ra được của cải, đem lại cuộc
sống ấm no, hạnh phúccho bản thân và mọi
người xung quanh. Bởi vậy, mỗi người chúng ta
cần phải biết yêu lao động.


- Yêu cầu đọc bài “Làm việc thật là vui”
- Hỏi : Trong bài, em thấy mọi người làm việc
như thế nào ?


- Tiểu kết : Trong cuộc sống và xã hội, mỗi
người đều có cơng việc của mình, đều phải lao
động.


- Lắng nghe ghi nhớ nội dung chính của câu
chuyện.


- 1 HS đọc lại câu chuyện lần 2.
- Tiến hành thảo luận nhóm.


- Đại diện các nhóm trình bày kết quả :
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Lắng nghe, ghi nhớ.



- 1 – 2 HS nhắc lại.


- 1 – 2 HS đọc.


- Mọi người ai ai cũng làm việc bận rộn.


<i><b>Hoạt động 3</b></i>


BÀY TỎ Ý KIẾN



- Chia lớp thành 4 nhóm.


- Yêu cầu thảo luận nhóm, bày tỏ ý kiến về các
tình huống sau :


1. Sáng nay, cả lớp đi lao động trồøng cây xung
quanh trường. Hồng đến rủ Nhàn cùng đi. Vì
ngại trời lạnh, Nhàn nhờ Hồng xin phếp hộ với
lí do bị ốm. Việc làm của Nhạn là đúng hay
sai ?


2. Chiều nay, Lương đang nhổ cỏ ngoài vườn
với bố thì tồn sang rủ đi đá bóng. Mặc dù rất
thích đi nhưng Lương vẫ từ chối và tiếp tục giúp
bố công việc.


3. Để được cô giáo khen tinh thần lao động,
Nam cố sức bê thật nhiều bàn ghế nặng và tranh
làm hết công việc của các bạn.



4. Vì sợ cơ giáo mắng, các bạn chê cười, Vui
không dám xin phép nghỉ để về quê thăm ông
bà ốm trong ngày lễ tết trồng cây ở trường.


- Tiến hành thảo luận nhóm.


- Đại diện các nhóm trình bày kết quả :
Câu trả lời đúng :


1. Sai. Vì lao động trồng cây xung quanh
trường làm cho các trường học sạch đẹp hơn, các
bạn học tập tốt hơn. Nhàn từ chối không đi là
lười lao đợng, khơng có tình thần đóng góp
chung cùng tập thể.


2. Việc làm của Lương là đúmg. Yêu lao động
là phải thực hiện việc lao động đến cùng, không
được đang làm thì bỏ dở.


3. Nam làm thế là chưa đúng. u lao động
khơng có nghĩa là làm cố hết sức mình, ảnh
hưởng đến cả sức khỏe của bản thân, làm cho
bố mẹ và người khác phải lo lắng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

- Nhận xét cây trả lời của HS.


- Kết luận : Phải tích cực tham gia lao động, nhà
trường và nơi ở phù hợp với sức khỏe và hoàn
cảnh của bản thân.



việc phù hợp với sức và hồn cảnh của mình.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.


<i><b>Hướng dẫn thực hành </b></i>
GV yêu cầu mỗi HS về nhà sưu tầm :


1. Các câu ca dao, tục ngữ, thành ngữ nói về ý nghĩa, tác dụng của lao động.


2. Các tấm gương lao động của Bác Hồ, các Anh hùng lao động, các bạn trong lớp, trong trường
hoặc ở nơi mình sinh sống.


<b>TIẾT 2</b>
<i><b>Hoạt động 1</b></i>


KỂ CHUYỆN CÁC TẤM GƯƠNG YÊU LAO ĐỘNG



- Yêu cầu HS kể về các tấm gương lao động của
Bác Hồ, các Anh hùng lao động hoặc của các
bạn trong lớp…


- Hỏi : Theo em, những nhân vật trong các câu
chuyện đó có u lao động khơng ?


- Hỏi : Vậy những biểu hiện yêu lao động là gì ?
(GV ghi nhanh các ý kiến của HS lên bảng).
- Nhận xét các câu trả lời của HS.


- Kết luận :



Yêu lao động là tự làm lấy công việc, theo đuổi
cơng việc từ đầu đến cuối … Đó là những biểu
hiện rất đáng trân trọng và học tập.


- u cầu lấy ví dụ về biểu hiện khơng u lao
động ?


- HS kể (tùy lượng thời gian mà GV yêu cầu số
lượng HS kể).


- HS dưới lớp lắng nghe.
- Trả lời : Có ạ.


- Trả lời : Những biểu hiện yêu lao động là :
+ Vượt mọi khó khăn, chấp nhận thử thách để
làm tốt cơng việc của mình…


+ Tự làm lấy cơng việc của mình.
+ Làm việc từ đầu đến cuối …
- HS dưới lớp nhận xét, bổ sung.


- 3 – 4 HS trả lời :


+ Ỷ lại, không tham gia vào lao động.
+ Không tham gia lao động từ đầu đến cuối.
+ Hay nản chí, khơng khắc phục khó khăn trong
lao động…


<i><b>Hoạt động 2</b></i>



<b>TRỊ CHƠI : “HÃY NGHE VÀ ĐỐN”</b>


- GV phổ biến nội quy chơi :


+ Cả lớp chia làm 2 đội, mỗi đội có 5 người. Sau mỗi lượt chơi có thể thay người.


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

+ Mỗi đội trong một lượt chơi được 30 giây suy nghĩ.
+ Mỗi câu trả lời đúng, đội đó sẽ ghi được 5 điểm.
+ Đội chiến thắng sẽ là đội ghi được nhiều số điểm hơn.


+ 5 HS trong lớp đại diện làm Ban giám khảo để chấm điểm và nhận xét các đội.
- GV tổ chức cho HS chơi thử.


Ví dụ :


Đội 1 đọc : Đây là câu tục ngữ khen ngợi những người chăm chỉ lao động sẽ được nhiều người yêu
mến; cịn những kẻ lười biếng, lười lao động sẽ khơng được ai mời hay quan tâm đến.


Đội 2 : Đoán được đó là câu tục ngữ :


Làm biếng chẳng ai thiết
Siêng việc ai cũng mời.
- GV tổ chức cho HS chơi thật.


- GV cùng Ban giám khảo nhận xét về nội dung, ý nghĩa của các câu ca dao, tục ngữ mà hai đội sẽ
đưa ra.


- GV khen ngợi đội thắng cuộc.
* Một số câu ca dao, tục ngữ :



1. Tay làm hàm nhai, tay quai miệng trễ.
2. Ai ơi chớ bỏ ruộng hoang.


Bao nhiêu tấc đất, tấc vàng bấy nhiêu.


<i><b>Hoạt động 3</b></i>


<b>LIÊN HỆ BẢN THÂN</b>


- GV u cầu mỗi HS hãy viết, vẽ hoặc kể về một công việc (hoặc nghề nghiệp) trong tương lai mà
em yêu thích trong thời gian 3 phút.


- Tùy lượng thời gian mà GV yêu cầu số lượng HS trình bày.
- GV yêu cầu mỗi HS trình bày những vấn đề sau :


+ Đó là cơng việc hay nghề nghiệp gì ?


+ Lý do em u thích cơng việc hay nghề nghiệp đó.


+ Để thực hiện mơ ước của mình, ngay từ bây giờ em cần phải làm những cơng việc gì ?
- HS trình bày.


- HS dưới lớp lắng nghe, nhận xét.
- GV nhận xét.


- GV kết luận : Mỗi bạn trong lớp mình đều có những ước mơ về những cơng việc của mình. Bằng
tình u lao động, cơ tin rằng các em ai cũng thực hiện được ước mơ của mình.


- GV yêu cầu 1 đến 2 HS đọc ghi nhớ trong SGK.



<b>IV.</b>

R

ÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY.



</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47></div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48></div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

Ngày:



<b>KÍNH TRỌNG, BIẾT ƠN</b>



<b>NGƯỜI LAO ĐỘNG ( Tiết 19 + 20 ) </b>


<b>I. MỤC TIÊU</b>


1. Kiến thức : Giúp HS :


 Hiểu rằng mọi của cải trong xã hội có được là nhờ những người lao động.


 Hiểu sự cần thiết phải kính trọng, biết ơn người lao động, dù có là những người lao động bình


thường nhất.
2. Thái độ :


 Kính trọng, biết ơn người lao động.


 Đồng tình, noi gương những bạn có thái độ đúng đắn với người lao động. Khơng đồng tình với


những bạn chưa có thái độ đúngvới người lao động.
3. Hành vi :


 Có những hành vi văn hóa, đúng đắn với người lao động.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC </b>


 Nội dung một số câu ca dao, tục ngữ, bài thơ về người lao động.
 Nội dung ô chữ.



III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU



<i><b>Hoạt đợng dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>


<b>TIẾT 1</b>
<i><b>Hoạt động 1</b></i>


GIỚI THIỆU NGHỀ NGHIỆP BỐ MẸ EM



- Yêu cầu mỗi HS tự đúng lên giới thiệu về
nghề nghiệp của bố mẹ mình cho cả lớp.
- Nhận xét, giới thiệu : Bố mẹ của mỗi bạn
trong lớp chúng ta đều là những người lao động,
làm các công việc ở


- Lần lượt từng HS đứng lên giới thiệu : Bố tớ là
luật sư còn mẹ tớ là cô giáo ; Bố tớ và mẹ tớ
đều là bác sĩ ;….


- HS dưới lớp lắng nghe.
những lĩnh vực khác nhau. Sau đây, chúng ta sẽ


cùng tìm hiểu xem bố mẹ của các bạn HS lớp
4A làm những cơng việc gì qua câu chuyện
“Buổi học đầu tiên” dưới đây.


<i><b>Hoạt động 2</b></i>


PHÂN TÍCH TRUYỆN “BUỔI HỌC ĐẦU TIÊN”




- Kể câu chuyện “Buổi học đầu tiên” (Từ đầu
cho đến “rơm rớm nước mắt”).


- Chia HS thành 4 nhóm.


- Lắng nghe, ghi nhớ nội dung chính của câu
chuyện.


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

- Yêu cầu các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi sau
:


1. Vì sao một số bạn lại cười khi nghe Hà giới
thiệu về nghề nghiệp của bố mẹ mình ?


2. Nếu là bạn cùng lớp với Hà, em sẽ làm gì
trong tình huống đó ? Vì sao ?


(Đóng vai, xử lí tình huống).


- Nhận xét, tổng hợp ý kiến của các nhóm.
- Kể nốt phần còn lại của câu chuyện.
- Kết luận :


Tất cả người lao động, kể cả những người lao
động bình thường nhất, cũng cần được tơn trọng.


- Tiến hành thảo luận nhóm.
Câu trả lời đúng :



1. Vì các bạn đó nghĩ rằng : bố mẹ bạn Hà
làm nghề qt rác, khơng đáng được kính trọng
như những nghề mà bố mẹ các bạn ấy đã làm.
2. Nếu là bạn cùng lớp với Hà, trước hết em
sẽ khơng cười Hà vì bố mẹ bạn ấy cũng là
những người lao động chân chính, cần được tơn
trọng. Sau đó, em sẽ đững lên, nói điều đó
trước lớp để một số bạn đã cười Hà sẽ nhận ra
lỗi sai của mình và xin lỗi bạn Hà.


- Các nhóm HS nhận xét, bổ sung.
- 1 HS nhắc lại.


<i><b>Hoạt động 3</b></i>


KỂ TÊN NGHỀ NGHIỆP



- Kể chuyện nghề nghiệp :
+ Yêu cầu lớp chia thành 2 dãy.


+ Trong 2 phút, mỗi dãy phải kể được những
nghề nghiệp của người lao động (không được
trùng lặp) mà các dãy biết.


- Tiến hành chia làm 2 dãy.


- Tiến hành kể (trong 2 phút lần lượt theo từng
dãy.


(GV ghi nhanh các ý kiến các ý kiến lên bảng).


- Trò chơi : “Tôi làm nghề gì ?”


+ Tiếp tục chia lớp thành 2 dãy.


+ Mỗi một lượt chơi, bạn HS của dãy 1 sẽ lên
trước lớp, diễn tả bằng hành động của một người
đang làm gì đó, nói xem bạn của dãy 1 diễn tả
nghề nghiệp hay công việc gì.


+ Trong 1 thời gian, dãy nào đốn được nhiều
nghề nghiệp (cơng việc hơn), nhóm đó sẽ thắng.
+ Nhận xét hai dãy chơi.


- Kết luận : Trong xã hội, chúng ta bắt gặp hình
ảnh người lao động ở khắp mọi nơi, ở nhiều lĩnh
vực khác nhau và nhiều ngành nghề khác nhau.


- Chia lớp thành 2 dãy.


- Tiến hành chơi lần lượt theo các lượt chơi. Ví
dụ :


Dãy 1 : 1 HS lên diễn tả một một người tay cầm
sách, một tay đang giả vờ cầm phấn viết lên
bảng.


Dãy 2 : Phải đốn được đó là nghề giáo viên.
- HS cả lớp nhận xét nội dung chơi và hình thức
thể hiện của cả đại diện hai dãy.



</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

BÀY TỎ Ý KIẾN



- Chia lớp thành 6 nhóm.


- u cầu các nhóm quan sát các hình trong
SGK, thảo luận, trả lời câu hỏi sau :


1. Người (những người) lao động trong tranh
làm nghề gì ?


2. Cơng việc đó có ích cho xã hội như thế nào ?
- Nhận xét các câu trả lời của HS.


- Kết luận :


Cơm ăn, áo mặc, sách học và mọi của cải khác
trong xã học có được đều là nhờ những người
lao động.


- Tiến hành thảo luận
1 nhóm/1 tranh


- Đại diện từng nhóm báo cáo kết quả.
- Các nhóm HS nhận xét, bổ sung.


<i><b>Hướng dẫn Thực hành </b></i>


GV yêu cầu mối HS về nhà sưu tầm các câu ca dao, tục ngữ, các bài thơ, câu chuyện viết về nội
dung ca ngợi người lao động.



<b>TIẾT 2</b>
<i><b>Hoạt động 1</b></i>


BÀY TỎ Ý KIẾN



- u cầu các nhóm thảo luận cặp đơi, nhận xét
và giải thích về các ý kiến, nhận định sau :
a. Với mọi người lao động, chúng ta đều phải
chào hỏi lễ phép.


b. Giữ gìn sách vở, đồ dùng và đồ chơi.
c. Những người lao động chân tay không cần
phải tôn trọng như những người lao động khác.
d. Giúp đỡ người lao động mọi lúc mọi nơi.
e. Dùng hai tay khi đưa và nhân vật gì với
người lao động.


- Tiến hành thảo luận cặp đôi.


- Đại diện các cặp đơi trình bày kết quả. Câu trả
lời đúng :


a. Đúng. Vì dù là người lao động bình thường
nhất, họ cũng đáng được tơn trọng.


b. Đúng. Vì các sản phẩm đó đều do bàn tay
của những người lao động làm ra, cũng cần phải
được trân trọng.


c. Sai. Bất cứ ai bỏ sức lao động re để làm ra


cơm ăn, áo mặc, của cải cho xã hội thì cũng đều
cần tơn trọng như nhau.


d. Sai. Vì có những cơng việc khơng phù hợp
với sức khỏe và hồn cảnh của mình.


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

<i><b>Hoạt động 2</b></i>


<b>TRỊ CHƠI “Ơ CHỮ KÌ DIỆU”</b>


- GV phổ biến luật chơi :


+ GV sẽ đưa ra 3 ơ chữ, nội dung có liên quan đến một số câu ca dao, tục ngữ hoặc những câu thơ,
bài thơ nào đó.


+ HS chia làm 2 dãy, ở mỗi lượt chơi, mỗi dãy sẽ tham gia đốn ơ chữ.


+ Dãy nào sau 3 lượt chơi, giải mã được nhiều ô chữ hơn sẽ là dãy thắng cuộc.
- GV tổ chức cho HS chơi thử.


- GV tổ chức cho HS chơi.
- GV nhận xét HS.


- GV keát luận : .
- GV nhận xét HS.


- GV kết luận : người lao động là những người làm ra của cải cho xã hội và đều được mọi người
kính trọng. Sự kính trọng, biết ở đó đã được thể hiện qua nhiều câu ca dao, tục ngữ và bài thơ nổi
tiếng.



* Nội dung chuẩn bị của GV


Gợi ý của GV
1. Đây là bài ca dao ca ngợi những người lao
động này :


“Cày đồng đang buổi ban trưa
Mồ hơi thánh thót như mưa ruộng cày


Ai ơi bưng bát cơm đầy


Dẻo thơm một hạt, đắng cay muôn phần”
2. Đây là bài thơ nổi tiếng của nhà thơ Tố
Hữu, nội dung nói về người lao động mà cơng
việc ln gắn với tiếng chổi tre.


3. Vì lợi ích mười năm phải trồng cây
Vì lợi ích trăm năm trồng người


Đây là câu nói nổi tiếng của Hồ Chủ Tịch về
người lao động nào ?


4. Đây là người lao động luôn phải đối mặt với
hiểm nguy, những kẻ tội phạm.


Ơ chữ cần đốn


N OÂ N G D AÂ N


(7 chữ cái)



L A O C Ô N G


(7 chữ cái)


G I Á O V I Ê N


(8 chữ cái)


C Ô N G A N


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

<i><b>Hoạt động 3</b></i>


KỂ, VIẾT, VẼ VỀ NGƯỜI LAO ĐỘNG



- Yêu cầu HS trong 5 phút, trình bày dưới dạng
kể, hoặc vẽ về một người lao động mà em
kính phục nhất.


- Nhận xét câu trả lời của HS.
- Yêu cầu đọc ghi nhớ.


- HS tiến hành làm việc cá nhân.
Thời gian : 5 phút.


- Đại diện 3-4 HS trình bày kết quả.
Chẳng hạn :


+ Kể (vẽ) về chú thợ mỏ.
+ Kể (vẽ) về bác sĩ…



- HS dưới lớp nhận xét theo hai tiêu chí sau
+ Bạn vẽ có đúng nghề nghiệp (cơng việc)
khơng ?


+ Bạn vẽ có đẹp khơng ?


<i><b>Hướng dẫn thực hành</b></i>


Gv yêu cầu mỗi nhóm HS về tự chọn và đóng vai một cảnh giao tiếp hàng ngày trong cuộc
sống.


<b>V.</b>

R

ÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY.



</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54></div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

Ngày:



<b>LỊCH SỰ VỚI MỌI NGƯỜI ( Tiết 21 + 22)</b>


<b>I. MỤC TIÊU</b>


1. Kiến thức : Giúp HS :


 Hiểu được sự cần thiết phải lịh sự với mọi người.


 Hiểu được ý nghĩa của việc lịch sự với mọi người : làm cho các cuộc tiếp xúc, các mối quan


hệ trở nên gần gũi, tốt hơn và người lịch sự sẽ được yêu quý, kính trọng.
2. Thái độ :


 Bày tỏ thái độ lịch sự với mọi người xung quanh.



 Đồng tình, khen ngợi các bạn có thái độ đúng đắn, lịch sự với mọi người. Khơng đồng tình


với các bạn chưa có thái độ lịch sự.
3. Hành vi :


 Cư xử lịch sự với bạn bè, thầy cô ở trường, ở nhà và mọi người xung quanh.
 Có những hành vi văn hóa, đúng mực trong giao tiếp với mọi người.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC</b>


 Nội dung một số câu ca dao, tục ngữ về phép lịch sự.
 Nội dung các tình huống, trị chơi cuộc thi.


III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU



<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>


<b>TIẾT 1</b>
<i><b>Hoạt động 1</b></i>


BÀY TỎ Ý KIẾN



- Yêu cầu các nhóm lên vai, thể hiện tình
huống của nhóm.


- Hỏi : Các tình huống mà các nhóm vừa đóng
đều có các đoạn hội thoại. Theo em, lời hội
thoại của các nhân vật trong các tình huống đó
đã hợp lí chưa ? Vì sao ?



- Nhận xét câu trả lời của HS.


- Kết luận : Những lời nói, cử chỉ đúng mực là
một sự thể hiện lịch sự với mọi người.


- Lần lượt từng nhóm lên vai.


- HS dưới lớp ghi nhớ nội dung tình huống của
các nhóm để nêu lên nhận xét.


+ Nhóm 1 : Đóng vai một cảnh đang mua
hàmh, có cả người bán và người mua.


+ Nhóm 2 : Đóng vai một cảnh cơ giáo đang
giảng bài cho HS.


+ Nhóm 3 : Đóng vai hai bạn HS đang trên
đường về nhà, vừa đi vừa trao đổi nội dung bài
học ngày hơm nay.


+ Nhóm 4 : Đóng vai cảnh bố mẹ chở con đi
học buổi sáng.


- Trả lời :


- HS nhận xét, bổ sung.


<i><b>Hoạt động 2</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

PHÂN TÍCH TRUYỆN “CHUYỆN Ở TIỆM MAY”




- GV đọc (kể) lần 1 câu chuyện “Chuyện ở
tiệm may”


- Chia lớp thành 4 nhóm.


- Yêu cầu thảo luận nhóm, trả lời các câu hỏi
sau :


1. Em có nhận xét gì về cách cư xử của bạn
Trang và bạn Hà trong câu chuyện trên ?
2. Nếu là bạn của Hà, em sẽ khun bạn điều
gì ?


3. Nếu em là cơ thợ may, em sẽ cảm thấy như
thế nào khi bạn Hà khơng xin lỗi sau khi đã
nói như vậy ? Vì sao ?


- Nhận xét câu trả lời của HS.


- Kết luận : Cần phải lịch sự với người lớn tuổi
hơn trong mọi hồn cảnh.


- Tiến hành thảo luận nhóm.


Câu trả lời đúng :


1. Em đồng ý và tán thành cách cư xử của cả
hai bạn. Mặc dù lúc đầu bạn Hà cư xử như thế
chưa đúng, nhưng bạn nhận ra và sửa lỗi của


mình..


2. Em sẽ khuyên bạn là : “Lần sau Hà nên
bình tĩnh để có cách cư xử đúng mực hơn với
cơ thợ may”


3. Em sẽ cảm thấy bực mình, khơng vui vì Hà
là người bé tuổi hơn mà lại có thái độ không
lịch sự với người lớn tuổi hơn.


- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
<i><b>Hoạt động 3</b></i>


XỬ LI TÌNH HUỐNG



- Chia lớp thành 4 nhóm.


- Yêu cầu các nhóm thảo luận, đóng vai, xử lí
các tình huốâng sau đây :


+ Giờ ra chơi, mải vui với bạn, Minh sơ ý đẩy
ngã một em HS lớp dưới.


+ Đang trên đường về, Lan trông thấy một bà
cụ đang xách làn đựng bao nhiêu thứ, tỏ vẻ
nặng nhọc.


+ Nam lỡ đánh đổ nước,làm ướt hết vở học của
Việt.



+ Tốp bạn HS đang trêu chọc và bắt chước
hành động của một ông lão ăn xin.


- Nhận xét các câu trả lời của HS.
- Kết luận :


- Tiến hành thảo luận nhóm.


- Đại diện các nhóm đóng vai, xử lí tình
huống.


+ Minh nên đỡ em bé đó dậy, hỏi xem em có
sao khơng và nói lời xin lỗi với em HS đó.
+ Lan sẽ chạy lại, đề nghị giúp bà cụ đó một
tay.


+ Nam xin lỗi Việt, sau đó gắng khắc phục,
lau khơ vở cho Việt.


+ Sẽ yêu cầu nhóm bạn HS này dừng lại trị
chơi đó ngay lập tức. Ỏ đay có thể nhờ sự can
thiệp của người lớn.


- HS các nhóm nhận xét, bổ sung.
- 1 HS nhắc lại.


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

<b>TIẾT 2</b>
<i><b>Hoạt động 1</b></i>


BÀY TỎ Ý KIẾN




- Yêu cầu thảo luận.


+ u cầu thảo luận cặp đơi, đưa ra ý kiến
nhận xét cho mỗi trường hợp sau và giải thích
lý do :


1. Trung nhường ghế trên ơ tơ bt cho một
phụ nữ mang bầu.


2. Một ông lão ăn xin vào nhà Nhàn. Nhàn
cho ông ta ít gạo rồi quát : “Thôi đi đi”


3. Lâm hay kéo tóc của các bạn nữ trong lớp.
4. Trong rạp chiếu bóng, mấy anh thanh niên
vừa xem phim, vừa bình phẩm và cười đùa.
5. Trong giờ ăn cơm, Vân vừa ăn vừa cười
đùa, nói chuyện để bữa ăn thêm vui vẻ.
6. Khi thanh toán tiền ở quầy sách, Ngọc
nhường cho em bé hơn lên thanh toán trước.
+ Nhận xét câu trả lời của HS.


- Hỏi : Hãy nêu những biểu hiện của phép lịch
sự ?


- Kết luận : Bất kể mọi lúc, mọi nơi, trong khi
ăn uống, nói năng, chào hỏi…chúng ta cũng
cần giữ phép lịch sự.


- Tiến hành thảo luận cặp đôi.



- Đại diện các cặp đơi trình bày từng kết quả
thảo luận.


Câu trả lời đúng :


1. Trung làm thế là đúng. Vì chị phụ nữ ấy
rất cần một chỗ ngồi trên ơ tơ bt vì đang
mang bầu, khơng thể đứùng lâu được.


2. Nhàn làm thế là sai. Dù là ông lão ăn xin
nhưng ông cũng là người lớn tuổi, cũng cần
được tôn trọng, lễ phép.


3. Lâm làm thế là sai. Việc làm của Lâm như
vậy thể hiện sự không tôn trọng các bạn nữ,
làm các bạn nữ khó chịu, bực mình.


4. Các anh thanh niên đó làm như vậy là sai,
là khơng tơ trọng và ảnh hưởng đến những
người xem phim khác ở xung quanh.


5. Vân làm thế là chưa đúng. Trong khi đang
ăn, chỉ nên cười nói nhỏ nhẹ để tránh làm rây
thức ăn ra người khác.


6. Việc làm của Ngọc là đúng. Với em nhỏ
tuổi hơn mình, mình nên nhường nhịn.
- HS dưới lớp nhận xét, bổ sung.
+ Lễ phép chào hỏi người lớn tuổi.


+ Nhường nhịn em bé.


+ không cười đùa quá to trong khi ăn cơm…
<i><b>Hoạt động 2</b></i>


<b>THI : “TẬP LÀM NGƯỜI LỊCH SỰ”</b>


- GV phổ biến luật thi :


+ Cả lớp chia làm 2 dãy mỗi một lượt chơi mỗi dãy sẽ cử ra một đội gồm 4 HS.
+ Trong mỗi lượt chơi, GV sẽ đưa ra một sỗ lời gợi ý.


+ Nhiệm vụ của mỗi đội chơi là dựa vào gợi ý, xây dựnh một tình huống giao tiếp, trong đó thể
hiện được phép lịch sự.


+ Mỗi một lượt chơi, đội nào xử kia tốt tình huống sẽ ghi được tối đa là 5 điểm.
+ Sau các lượt chơi, dãy nào ghi được nhiều điểm hơn là dãy thắng cuộc.
- GV tổ chức cho HS chơi thử.


- GV tổ chức cho hai dãy HS thi.


- GV cùng Ban giám khảo (SHS) nhận xét các đội thi.
- GV khen ngợi dãy thắng cuộc.


Ví dụ : GV đưa ra lời gợi ý :


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

Bà cụ đi chợ về, tay xách một làn nặng. Bạn HS đi đến, nói lời lễ phép để đề nghị giúp đỡ bà
cụ.


* Nội dung chuẩn bị của GV :



1. Nhân vật bố, mẹ, hai đứa con và mâm cơm.
2. Nhân vật hai bạn HS và quyển sách bị rách.


3. Nhân vật chú thương binh, bạn HS và một chiếc túi.
4. Nhân vật bạn HS, em nhỏ.


* Chú ý : Tùy vào lượng thời gian, GV cân đối và tổ chức các lượt chơi cho HS.
<i><b>Hoạt động 3</b></i>


TÌM HIỂU Ý NGHĨA MỘT SỐ CÂU CA DAO, TỤC NGỮ



- Hỏi : Em hiểu nội dung, ý nghĩa của các câu
ca dao, tục ngữ trên như thế nào ?


1. Lời nói chẳng mất tiền mua
Lựa lời mà nói cho vừa lịng nhau.
2. Học ăn, học nói, học gói, học mở.
3. Lời chào cao hơn mâm cỗ.


- Nhận xét câu trả lời của HS.
- Yêu cầu đọc phần Ghi nhớ.


- 3 - 4 HS trả lời.


- HS dưới lớp nhận xét, bổ sung.
- 1 – 2 HS đọc.


<b>VI.</b>

R

ÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY.




</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

Ngày:



<b>GIỮ GÌN </b>



<b>CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG ( Tiết 23 + 24 ) </b>


<b>I. MỤC TIÊU</b>


1. Kiến thức :


 Hiểu được ý nghĩa của việc giữ gìn các cơng trình cơng cộng là giữ gìn tài sản chung cho xã


hội.
2.Thái độ :


 Có ý thức giữ gìn, bảo vệ các cơng trình cơng cộng.


 Đồøng tình, khen ngợi những người tham gia giữ gìn các cơng trình cơng cộng.


3. Hành vi :


 Tích cực tham gia vào việc giữ gìn các cơng trình cơng cộng.


 Tun truyền để mọi người tham gia tích cực vào việc giữ gìn các cơng trình cơng cộng.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC</b>


 Mẫu phiếu cho hoạt động hướng dẫn ở nhà.


 Nội dung của trò chơi “Ơ chữ kì diệu” : ơ chữ, nội dung lời gợi ý.


 Nội dung một số câu chuyện về tấm gương giữ gìn các cơng trình cơng cộng.


III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU



<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>


<b>TIẾT 1</b>
<i><b>Hoạt động 1</b></i>


XỬ LÍ TÌNH HUỐNG



- GV nêu tình huống như trong SGK.
- Chia lớp thành 4 nhóm.


- Yêu cầu thảo luận, đóng vai xử lý tình
huống.


- Nhận xét các câu trả lời của HS
- Kết luận :


Cơng trình cơng cộng là tài sản chung của xã
hội. Mọi người dân đều có trách nhiệm bảo
vệ, giữ gìn.


- Tiến hành thảo luận nhóm.


- Đại diện lần lượt các nhóm lên trình bày kết
quả.


- HS dưới lớp nhận xét, bổ sung.
- 1 HS nhắc lại.



<i><b>Hoạt động 2</b></i>


BÀY TỎ Ý KIẾN



- Yêu cầu thảo luận cặp đôi, bày tỏ ý kiến về
các hành vi sau :


1. Nam, Hùng leo trèo lên các tượng đá


- Tieán hành thảo luận.


- Đại diện các cặp đơi trình bày kết quả.
của nhà chùa.


2. Gần đến Tết, mọi gười dân trong xóm của


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

Lan cùng nhau quét sạch và qt vơi xóm ngõ.
3. Đi tham quan, bắt chước các anh chị lớn,
Quân và Dũng rủ nhau khắc tên lên thân cây.
4. Các cô chú thợ điện đang sửa lại cột điện
bị hỏng.


5. Trên đường đi học về, các bạn HS lớp 4E
phát hiện một anh thanh niên đang tháo ốc ở
đường ray xe lửa. Các bạn đã báo ngay cho
các chú công an để ngăn chặnï hành vi đó.
- Nhận xét các câu trả lời của HS


- Hỏi : Vậy để giữ gìn các cơng trình cơng
cộng, em cần phải làm gì ?



(GV ghi nhanh các ý kiến của HS lên bảng)


- Nhận xét, tổng hợp các câu trả lời của học
sinh.


- Kết luận :


Mọi người dân khơng kể già trẻ, nghề nghiệp…
đều phải có trách nhiệm giữ gìn, bảo vệ các
cơng trình cơng cộng.


- HS dưới lớp nhận xét, bổ sung.
- 5 – 6 HS trả lời :


+ Không leo trèo lên các tượng đá, công trình
cơng cộng.


+ Tham gia vào dọn dẹp, giữ sạch cơng trình
chung.


+ Có ý thức bảo vệ của cơng.


+ Không khắc tên, làm bẩn, làm hư hỏng các
tài saûn chung…


- Lắng nghe.
- 1 HS nhắc lại.
<i><b>Hoạt động 3</b></i>



<b>LIÊN HỆ THỰC TẾ</b>


- Chia lớp thành 4 nhóm.


- Yêu cầu thảo luận theo câu hỏi sau :
1. Hãy kể tên 3 công trình cộng cộng mà
nhóm em biết.


2. Em hãy đề ra một số hoạt động, việc làm
để bảo vệ, giữ gìn cơng trình cơng cộng đó.
- Nhận xét câu trả lời của nhóm.


- Hỏi : Siêu thị, nhà hàng… có phải là cơng
trình cơng cộng cần bảo vệ, giữ gìn khơng ?
- Nhận xét câu trả lời của HS


- Kết luận :


Cơng trình cơng cộng là những cơng trình được
xây dựng mang tính văn hóa, phục vụ chung
cho tất cả mọi người. Siêu thị, nhà hàng… tuy
khơng phải là các cơng trình cơng cộng nhưng
chúng ta cũng phải bảo vệ, giữ gìn vì đó đều là
sản phẩm do người lao động làm ra.


- Tiến hành thảo luận nhóm.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- Các nhóm nhận xét.


- Trả lời



- HS dưới lớp nhận xét, bổ sung.
- Lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

<i><b>Hướng dẫn hoạt động ở nhà</b></i>


GV yêu cầu mỗi HS về nhà tìm hiểu, ghi chép tình trạng hiện tại của các công trình công cộng
của địa phương mình vào bảng sau :


Số thứ tự Cơng trình cơng cộng Tình trạng hiện tại Biện pháp giữ gìn


<b>TIẾT 2</b>


<i><b>Hoạt động 1</b></i>


TRÌNH BÀY BÀI TẬP



-Yêu cầu HS báo cáo kết quả
điều tra tại địa phương về hiện
trạng, về vệ sinh của các công
trình công cộng.


(Lưu ý : Tùy lượng thời gian mà
GV gọi số HS lên trình bày nhiều
hay ít)


- Nhận xét bài tập về nhà cuûa
HS.


- Tổng hợp các ý kiến của HS.



- HS trình bày.
Ví dụ :


TT Công trìnhcông
cộng


Tình trạng


hiện tại Biện pháp giữ gìn
1 Nhà trẻ


Tuổi hoa Tốt, đangxây dựng Bảo quản tốt nguyên vật liệu, che chắn không để
bụi ra xung quanh


2 Công viên
Hồ Thành


Công


Nhiều rác,
nhất là kim


tiêm


-Cần có đội công an đi
tuần để ngăn chặn hiện
tượng tiêm chích


-Có biển cấm xả rác, bổ


sung thêm thùng đựng
rác.


- HS dưới lớp nhận xét, bổ sung.


<i><b>Hoạt động 2</b></i>


<b>TRÒ CHƠI “Ơ CHỮ KÌ DIỆU”</b>


- GV đưa ra 3 ơ chữ cùng các lời gợi ý kèm theo. Nhiệm vụ của HS cả lớp là phải đốn xem ơ
chữ đó là những chữ gì ?


(Lưu ý : Nếu sau 5 lần gọi, HS dưới lớp khơng đốn được, GV nên gợi ý viết 1, 2 chữ cái vào ô
chữ hoặc thay bằng ô chữ khác).


- GV phổ biến quy luật chơi
- GV tổ chức cho HS chơi
- GV nhận xét HS chơi.
* Nội dung chuẩn bị của GV


1. Đây là việc làm nên tránh, thường xảy ra ở các cơng trình cơng cộng nơi hang đá (có 7 chữ
cái).


K H Ắ C T Ê N


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

M Ọ I N G Ư Ờ I


3. Các cơng trình cơng cộng cịn được coi là gì của tất cả mọi người (có 11 chữ cái) ?


T AØ I S AÛ N C H U N G



<i><b>Hoạt động 3</b></i>


<b>KỂ CHUYỆN CÁC TẤM GƯƠNG</b>


- u cầu HS kể về các tấm gương, mẩu
chuyện nói về việc giữ gìn, bảo vệ các cơng
trình cơng cộng.


+ nhận xét về bài kể của HS.


+ Kết lïn : Để có các cơng trình cơng cộng
sạch đẹp đã co rất nhiều người phải đổ bao
xương máu. Bởi vậy, mỗi người chúng ta phải
có trách nhiệm trong việc bảo vệ, giữ gìn các
cơng trình cơng cộng đó.


- Yêu cầu đọc phần ghi nhớ trong SGK.


- HS keå


(Tùy lượng thời gian mà GV chọn số lượng HS
cho phù hợp).


- HS dưới lớp lắng nghe.
- Lắng nghe.


- 1 HS nhắc lại ý chính.


- 1 – 2 HS đọc.


<i><b>Hướng dẫn thực hành </b></i>


GV yêu cầu mỗi HS về nhà hãy sưu tầm những mẩu tin trên báo, đài, ti vi về các thiên tai
xảy ra trong những tháng vừa qua và ghi chép lại.


<b>VII.</b>

R

ÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY.



………


………


………


………


………


………



Ngày:



<b>TÍCH CỰC THAM GIA </b>


<i><b>Bài </b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

<b>CÁC HOẠT ĐỘNG NHÂN ĐẠO ( Tiết 26 + 27) </b>


<b>I. MỤC TIÊU</b>


1. Kiến thức :


 Hiểu được ý nghĩa của các hoạt động nhân đạo : Giúp đỡ các gia đình, những người gặp khó


khăn, hoạn nạn vượt qua được khó khăn.
2. Thái độ :


 Ủng hộ các hoạt động nhân đạo ở trường, ở cộng đồng nơi mình ở.



 Khơng đồng tình với những người có thái đọ thờ ơ với các hoạt động nhân đạo.


3. Hành vi :


 Tun truyền, tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo phù hợp với điều kiện của bản


thaân.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC</b>


 Giấy khổ to (cho hoạt động 3 – tiết 1)
 Nội dung trò chơi “Dòng chữ kỳ diệu”


Nội dung một số câu ca dao, tục ngữ ca ngợi lòng nhân đạo.



<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>


<b>TIẾT 1</b>
<i><b>Hoạt động 1</b></i>


TRAO ĐỔI THƠNG TIN



- u cầu HS trao đổi thơng tin về bài tập đã
được chuẩn bị trước ở nhà.


- Nhận xét các thông tin mà HS thu thập được.
- Hỏi : Hãy thử tưởng tượng em là người dân ở
các vùng bị thiên tai lũ lụt đó, em sẽ rơi vào
hoàn cảnh như thế nào ?



- Kết luận : Không chỉ những người dân ở các
vùng bị thiên tai, lũ lụt mà còn rất nhiều người
rơi vào hoàn cảnh kho khăn, mất mát cần
nhiều trợ giúp từ những người khác, trong đó
có chúng ta.


- 3 – 4 HS trả lời :


+ Em sẽ khơng có lương thựcđể ăn.
+ Em sẽ bị đói, bị rét


+ Em sẽ bị mất hết tài sản.


<i><b>Hoạt động 2</b></i>


BÀY TỎ Ý KIẾN



- Chia lớp thành 4 nhóm


- u cầu thảo luận nhóm, đưa ra ý kiến nhận
xét về các việc làm dưới đây.


1. Sơn đã không mua truyện, để dành tiền
giúp đỡ các bạn HS các tỉnh bị thiên tai.
2. Trong buổi lễ quyên góp giúp các bạn nhỏ
miền Trung bị bão lụt, Lương đã xin Tuấn một
số sách vở để đóng góp, lấy thành tích.


3. Cường bàn với bố mẹ dùng tiền mừng tuổi


của mình để giúp nạn nhân bị ảnh hưởng bởi


- Tiến hành thảo luận nhóm


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

chất độc màu da cam.


4. Mạnh bán sách vở cũ, đồ phế liệu để dành
tiền đi chơi điện tử, khỏi phải xin tiền bố mẹ.
- Nhận xét câu trả lời của HS


- Hỏi : Những biểu hiện của hoạt động nhân
đạo là gì ?


- Kết luận : Mọi người cần tíchcực tham gia
vào các hoạt động nhân đạo phù hợp với hồn
cảnh của mình.


- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- 3 – 4 HS trả lời :


+ Tích cực tham gia ủng hộ các hoạt động vì
người có hồn cảnh khó khăb.


+ San xẻ một phần vật chất để giúp đỡ các
bạn gặp thiên tai, lũ lụt.


+ Dành tiền, sách vở… theo khả năng để trợ
giúp cho các bạn học sinh nghèo…


- HS dưới lớp nhận xét bổ sung.


<i><b>Hoạt động 3</b></i>


XỬ LÍ TÌNH HUỐNG



- Chia lớp thành 4 nhóm.


- Yêu cầu các nhóm thảo luận, xử lý tình
huống và ghi vào phiếu sau :


- Tiến hành thảo luận nhóm.


Tình huống Những cơng việc các em có thể giúp đỡ
(1) Nếu lớp có một bạn bị liệt chân . . .
(2) Nếu gần nhf em có một cụ già sống cơ đơn. . . .
. . . .
(3) Nếu lớp em có một bạn gia đình gặp khó


khăn.


. . . .
. . . .
(4) Nếu lớp em tổ chức quyên góp tiền ủng hộ


các nạn nhân chất độc màu da cam. . . .. . . .


- Nhận xét các câu trả lời của HS.
- Kết luận :


- Đại diện nhóm lên trình bày kết quả, Ví dụ
các cách giải quyết tình huống 1 :



- Những bạn ở gần nhà có thể giúp bạn đi học.
- Phân cơng các bạn trong lớp chơi và giúp bạn
đó khi chơi cũng như học tập.


- Bạn ngồi cạnh có thể giúp bạn đó chép bài
hoặc giảng bài nếu bạn đó khơng hiểu.
- Phân cơng bạn giúp bạn đó lên cầu thang
(nếu lớp ở trên tầng).


(Lưu ý : Mỗi nhóm thảo luận về 1 tình huống
và trình bày kết quả ra giấy A0).


- Các nhóm nhận xét, bổ sung.
- 1 – 2 HS nhắc lại.


<i><b>Hướng dẫn thực hành </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

2. GV yêu cầu mỗi HS về nhà hoàn thiện bài tập 5 trong SGK.
<b>TIẾT 2</b>


<i><b>Hoạt động 1</b></i>


<b>TRÒ CHƠI : “NHỮNG DỊNG CHỮ KỲ DIỆU”</b>


- GV phổ biến luật chôi cho HS :


+ GV đưa ra các ô chữ cùng với các lời gợi ý.


+ Nhiệm vụ của HS là nghe gợi ý, đốn nội dung của ơ chữ đó và giơ tay phát biểu ý kiến đến


khi có HS đốn ra thì dừng lại.


+ Nếu sau lần gợi ý đầu tiên HS khơng đốn được, GV sẽ đưa ra gợi ý thứ 2.
- GV tổ chức cho HS chơi.


- GV nhận xét HS chơi.


(Lưu ý : Trong q trình chơi, GV có thể u cầu HS trên lớp giải thích rõ hơn ý nghĩa của các
câu ca dao và tục ngữ được ẩn trong dòng chữ kỳ diệu).


* Nội dung chuẩn bị của GV :


1. Đây là câu ca dao có 14 tiếng nói về tình yêu thương giữa hai loại cây.
Bầu ơi thương lấy bí cùng


Tuy rằng khác giống nhưng chung một dàn


2. Đây là câu thành nhữ có 8 tiếng nói về sự cảm thơng, chung sức đồng lịng trong một tập
thể.


Một con ngựa đau, cả tàu bỏ cỏ


3. Đây là một câu thành ngữ có 5 tiếng nói về tình tương thân ái của mọi người với nhau trong
cộng đồng :


Lá lành đùm lá rách
<i><b>Hoạt động 2</b></i>


BÀI TỎ Ý KIẾN




- u cầu thảo luận cặp đôi, hãy tỏ ý kiến và
giải thích lí do về các ý kiến được đưa ra dưới
đây :


1. Uống nước ngọt để lấy thưởng.


2. Góp tiền vào quỹ ủng hộ người nghèo.
3. Biểu diễn nghệ thuật để quyên góp giúp đỡ
những trẻ em khuyết tật.


4. Góp tiền để thưởng cho đội tuyển bóng đá
của trường.


5. Hiến máu tại các bệnh viện.


6. Nhịn ăn sáng để đóng góp tiền, ủng hộ các
bạn nghèo vượt khó.


7. Chỉ có hành động nhân đạo với những
người ở xung quanh, gần gũi với mình.
- Nhận xét câu trả lời của HS.


- Kết luận :


Như vậy, có rất nhiều cách để thể hiện tình
nhân đạo của em tới những ngườigặp hồn
cảnh khó khăn như : góp tiền ủng hộ xây dựng


- Tiến hành thảo luận cặp đơi.
- Đại diện các cặp đơi trình bày



</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

quỹ vì người nghèo, hiến máu nhân đạo …


<i><b>Hoạt động 3</b></i>


LIÊN HỆ BẢN THÂN



- Yêu cầu HS trình bày kết quả điều tra (bài
tập về nhà).


- Nhận xét kết quả điều tra của HS.


- Hỏi : Khi tham gia vào hoạt đọâng nhân đạo,
em có cảm giác như thế nào ?


- Kết luận :


Tham gia các hoạt động nhân đạo lad góp
phần nhỏ bé của mỗi cá nhân giúp nhiều
người khác vượt qua được khó khăn của chính
mình.


- Mở rộng kiến thức :


Hiện nay ở khắp mọi nơi đều có nhiều hoạt
động nhân đạo diễn ra như “Xoa dịu nỗi đau
da cam” trên kênh VTV3, Quỹ tấm lòng vàng,
Quỹ trẻ em nghèo vượt khó …


- HS trình bày



(Tùy lượng thời gian và kết quả điều tra ở nhà
mà GV quy định số HS được trình bày).


- HS dưới lớp nhận xét những cơng việc có thể
giúp đỡ của bạn đưa ra đã hợp lí chưa và bổ
sung (nếu cần thiết).


- Trả lời :


+ Em cảm thấy vui vì đã giúp được những
người khác vượt qua được khó khăn.


+ Em cảm thấy xúc động vì đã góp được một
phần nhỏ bé của mình vào công việc chung
của xã hội…


- HS dưới lớp bổ sung.


- Lắng nghe, ghi nhớ.


<i><b>Hướng dẫn hoạt động ở nhà</b></i>


Để chuẩn bị cho tiết học sau, GV yêu cầu HS nhà thu thập bà ghi chép các thông tin về an tồn
giao thơng phát trên kênh VTV1 của Đài truyền hình Việt Nam trong 1 tuần.


<b>VIII.</b>

R

ÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY.



………


………



………


………


………


………



Ngày:



<b>TÔN TRỌNG </b>



<b>LUẬT GIAO THÔNG ( Tiết 28 + 29 ) </b>


<b>I. MỤC TIÊU</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

1. Kiến thức :


 Hiểu được ý nghĩa của việc thực hiện luật lệ an tồn giao thơng : là trách nhiệm của mọi


người dân để tự bảo vệ mình, bảo vệ mọi người và đảm bảo an tồn giao thơng.
2. Thái độ :


 Tơn trọng luật lệ an tồn giao thơng.


 Đồøng tình, noi gương những người chấp hành tốt luật lệ an tồn giao thơng; Khơng đồng


tình với những người chưa chấp hành luật lệ an toàn giao thông.
3. Hành vi :


 Thực hiện và chấp hành các luật lệ an tồn giao thơng khi tham gia giao thông.
 Tuyên truyền mọi người xung quanh cùng chấp hành tốt luật lệ an tồn giao thơng.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC</b>



 Nội dung một số tin về an toàn giao thơng thu thập từ sách báo, truyền hình…


 Một số biển báo giao thông cơ bản (biển báo đường 1 chiều, biển báo có một HS đi qua,


biển báo có đường sắt, cấm đỗ xe và biển báo cấm dừng).


III. CÁC HOẠT ĐỌÂNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU



<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt đợng học</b></i>


<b>TIẾT 1</b>
<i><b>Hoạt động 1</b></i>


TRAO ĐỔI THƠNG TIN



- u cầu HS trình bày kết quả thu thập và ghi
chép trong tuần vừa qua.


- Yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK.
- Hỏi : Từ những con số thu thập được, em có
nhận xét gì về tình hình an tồn giao thơng của
nước ta trong những năm gần đây ?


- Giới thiệu : Để hiểu rõ ý nghĩa của những
con số kể trên, chúng ta sẽ đi vào thảo luận
những phần tiếp sau đây.


- Đại diện khoảng 3-4 HS đọc bản thu thập và
kết quả bài tập về nhà.



- 1 – 2 HS đọc.
- Trả lời


<i><b>Hoạt động 2</b></i>


TRẢ LỜI CÂU HỎI



- Yêu cầu đọc 3 câu hỏi trong SGK.
- Chia lớp thành 4 nhóm


- Yêu cầu thảo luận nhóm, trả lời các câu hỏi
trên.


1. Tai nạn giao thông để lại những hậu quả gì
?


2. Tại sao lại xảy ra tai nạn giao thơng ?
3. Cần làm gì để tham gia giao thơng an
tồn ?


- Nhận xét câu trả lời của HS
- Kết luận :


Để hạn chế và giảm bớt tai nạn giao thông,
mọi người phải tham gia vào việcgiữ gìn trật


- 1 HS đọc


- Tiến hành thảo luận nhóm.



</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

tự an tồn giao thơng, mọi nơi mọi lúc.


<i><b>Hoạt động 3</b></i>


QUAN SÁT VAØ TRẢ LỜI CÂU HỎI



- Yêu cầu hảo luạn cặp đôi, quan sát các tranh
trong SGK và trả lời câu hỏi sau : Hãy nêu
nhận xét về việc thực hiện luật giao thơng
trong các tranh dưới đây, giỉa thích vì sao ?
+ Tranh 1 :


+ Tranh 2 :
+ Tranh 3 :


+ Tranh 4 :
+ Tranh 5 :


+ Tranh 6 :


- Nhận xét câu trả lời của HS.
- Kết luận :


Để tránh các tai nạn giao thơng có thể xảy ra,
mọi người đều phải chấp hành nghiêm chỉnh
các Luật lệ giao thông. Thực hiện luật giao
thông là trách nhiệm của mỗi người dân để tự
bảo vệ mình, bảo vệ mọi người và bảo đảm an
tồn giao thơng.



- Tiến hành thảo luận cặp đôi


- Đại diện các cặp đơi trả lời câu hỏi (trình bày
trước lớp).


+ Tranh 1 : Thể hiện việc thực hiện đúng luật
giao thông. Vì các bạn đạp xe đúng đường bên
phải, chỉ đèo một người.


+ Tranh 2 :Thực hiện sai luật giao thông. Vì xe
vừa chạy nhanh, lại chở quá nhiều đồ và người
trên xe.


+ Tranh 3 : Thực hiện sai luật giao thơng. Vì
khơng được để trâu bị, động vật đi lại trên
đường, ảnh hưởng đến các phương tiện giao
thông đi lại.


+ Tranh 4 : Thực hiện sai luật giao thơng. Vì
đây là đường ngược chiều, xe đạp không được
đi vào, sẽ gây tai nạn.


+ Tranh 5 :Thực hiện đúng luật giao thơng. Vì
mọi người đều nghiêm túc thực hiện theo tín
hiệu của các biển báo giao thông và đội mũ
bảo hiểm.


+ Tranh 6 : Thực hiện đúng luật giao thơng. Vì
mọi người đều đứng cách xa và an toàn khi xe
lửa chạy qua.



- HS dưới lớp nhận xét,bổ sung.


<b>TIẾT 2</b>
<i><b>Hoạt động 1</b></i>


BAØY TỎ Ý KIẾN



- Chia lớp thành 4 nhóm.


- Yêu cầu các nhóm thảo luận, đưa ra ý kiến
nhận xét về các ý kiến sau :


1. Đang vội, bác Minh nhìn khơng thấy chú
cơng an ở ngã tư, liền cho xe vượt qua.
2. Mộy bác nông dân phơi rơm rạ bên cạnh


- Tiến hành thảo luận nhóm.


- Đại diịen các nhóm trả lời, trình bày ý kiến.
Câu trả lời đúng :


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

đường cái.


3. Thấy có báo hiệu đường sắt sắp đi qua,
Thắng bảo anh đứng lại, không cố vượt rào
chắn.


4. Bố mẹ Nam đèo bác của Nam đi bệnh viện
cấp cứu bằng xe máy.



- Nhận xét câu trả lời của HS.


- Kết luận : Mọi người când có ý thức tơn
trọng luật lệ giao thơng mọi lúc, mọi nơi.


2. Sai. Vì làm như vậy, rơm rạ có thể sẽ quấn
vào bánh xe của những người đi đường, có thể
gây ra tai nạn giao thơng.


3. Đúng. Vì khơng nên cố vượt rào, sẽ gây
nguy hiểm cho chính bản thân.


4. Đúng. Vì mặc dù đèo 3 người bằng xe gắn
máy nhưng vì cấp cứu là khẩn cấp nên vẫn có
thể chấp nhận được trong hồn cảnh này.
- HS dưới lớp nhận xét, bổ sung.


<i><b>Hoạt động 2</b></i>


<b>TÌM HIỂU CÁC BIỂN BÁO GIAO THÔNG </b>


- GV chuẩn bị một số biển báo giao thông như
sau :


+ Biển báo đường 1 chiều.
+ Biển báo có học sinh đi qua.
+ Biển báo có đường sắt.
+ Biển báo cấm đỗ xe.



+ Bieơn báo câm dùng còi trong thành phô.
- GV laăn lượt giơ bieơn và đoẫ HS :


- Nhận xét câu trả lời của HS.


- Chuẩn hóa và giúp HS nhận biết về các loại
biển báo giao thông.


+ Biển báo đường 1 chiều : các xe chỉ được đi
đương đó theo 1 chiều (xi hoăïc ngược).
+ Biển báo có học sinh đi qua : Báo hiệu gần
đó có trường, đơng HS. Do đó các phương tiện
đi lại cần chú ý, giảm tốc độ để tránh HS qua
đường.


+ Biển báo có đường sắt : báo hiệu có đường
sắt, tàu hỏa. Do đó các phương tiện qua lại cần
lưu ý để tránh khi tàu hỏa đi qua.


+ Biển báo cấm đỗ xe : báo hiệu không được
đỗ xe ở vị trí này.


+ Biển báo cấm dùng cịi trong thành phố : báo
hiệu khơng được dùng còi ảnh hưởng đến cuộc
sống của những người dân sống ở phố đó.
- GV giơ biển báo.


- GV nói ý nghĩa của biển báo.
- Nhận xét câu trả lời của HS.
- Kết luận :



Thực hiện nghiêm túc an toàn giao thông là
phải tuân theo và làm đúng mọi biển báo giao


- HS quan sát và trả lời theo hiểu biết của
mình.


- HS dướùi lớp lắng nghe, nhận xét.
- 1-2 HS nhắc lại ý nghĩa của biển báo.
- 1-2 HS nhắc lại ý nghĩa của biển báo.


- 1-2 HS nhắc lại ý nghóa của biển báo.


- 1-2 HS nhắc lại ý nghóa của biển báo.
- 1-2 HS nhắc lại ý nghóa của biển báo.


- HS nói lại ý nghĩa của biển báo đó.
- HS lên chọn và giơ biển.


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

thoâng.


<i><b>Hoạt động 3</b></i>


THI “THỰC HIỆN ĐÚNG LUẬT GIAO THÔNG?”



- GV chia lớp thành 2 đội chơi, mỗi đội cử 2
HS trong một lượt chơi.


- GV phổ biến luật chơi :



Mỗi mọt lượt chơi, 2 HS sẽ tham gia . một bạn
được cầm biển báo, phải diễn tả bằng hành
động hoăvj lời nói (nhưng khơng được trùng
vơi từ có trong biển báo). Bạn cịn lại phải có
nhiệm vụ là đốn được nộâi dung biển báo đó.
- GV tổ chức cho HS chơi thử.


- GV tổ chức cho HS chơi.
- Nhận xét HS chơi.


- Cử lần lượt 2 người trong một lượt chơi.
- Lắng nghe luật chơi.


- HS chơi thử.
- HS chơi.
<i><b>Hoạt động 4</b></i>


<b>THI “LÁI XE GIỎI”</b>


* Lưu ý : Đây là một dạng hoạt động khác, được áp dụng cho những lớp có điều kiện thực tế ở
ngồi sân trường và GV có thể chuản bị trước.


- GV chuẩn bị sẵn các cột có biển báo, hệ thống đèn xanh đèn đỏ, vẽ các đươbgf đi trên nền
đất.


Chẳng hạn như sơ đồ sau :


Trường học Khách sạn


Rạp chiếu phim Bệnh viện





- Gv phổ biến luật chơi cho HS :


+ Cả lớp chia làm 4 nhóm – là 4 đội chơi.


+ Mmõi lần chơi, mỗi đội sẽ được 30 giây thảo luận, sau đó cử 1 đại diện lên trình diễn cách đi
đúng.


Đội nào cử đại diện đi đúng luật giao thơng, đội đó sẽ thắng.


+ Sau lượt chơi của mỗi đội, GV sẽthay đổi vị trí của các đèn giao thông.
- GV tổ chức cho HS chơi thử.


- GV tổ chức cho HS chơi.


- GV cùng HS nhận xét cách chơi của 4 đội.


</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

- GV yêu cầu HS đọc ghi nhớ.


<i><b>Hướng dẫn hoạt động</b></i>


GV yêu cầu mỗi HS về nhà sưu tầm các thơng tin có liên quan đến mơi trường Việt Nam và thế
giới, sau đó ghi chép lại.


<b>IX.</b>

R

ÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY.



</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72></div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

Ngày:




<b>BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ( Tiết 30 + 31 ) </b>


<b>I. MỤC TIÊU </b>


1. Kiến thức :


 Hiểu được ý nghĩa của việc bảo vệ môi trường và tác hại của việc mơi trường bị ơ nhiễm.


2. Thái độ :


 Có ý thức bảo vệ mơi trường.


 Đồng tình, ủng hộ, noi gương những người có ý thức giữ gìn, bảo vệ mơi trường : khơng


đồng tình với những người khơng có ý thức bảo vệ mơi trường.
3. Hành vi :


 Tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ mơi trường ở trường, ở lớp, gia đình và cộng đồng


nơi sinh sống.


 Tun truyền mọi người xung quanh để nâng cao ý thức bảo vệ môi trường.
<b>II. ĐỒ DUNG DẠY - HỌC </b>


 Nội dung về một số thông tin về môi trường Việt Nam và thế giới và mơi trường địa


phương.


 Giấy, bút vẽ.


III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU




<i><b>Hoạt động dạy </b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>


<b>TIẾT 1 </b>
<i><b>Hoạt động 2</b></i>


LIÊN HỆ THỰC TIỄN



- Hỏi : Hãy nhìn quanh lớp và cho cơ biết,
hơm nay vệ sinh lớp mình như thế nào ?
- Hỏi Theo em, những rác đó do đâu mà có ?
- Yêu cầu HS nhặt rác xung quanh mình.
- Giới thiệu : Các em hãy thử tưởng tượng nếu
mỗi lớp học có một chút rác như thế này thì
nhiều lớp học sẽ còn nhiều rác như thế nào.
Để tìm hiểu rõ điều này xem có


- Trả lời :


+ Lớp mình hơm nay chưa sạch.


+ Cịn có một vài mẩu giấy vụn rơi trên lớp.
+ Cửa lớp cịn có một đống rác nhỏ…


- Trả lời : Do có một số bạn ở lớp vứt ra ; do
gió thổi từ đống rác ngoài cửa vào ;…


- Mỗi HS tự giác nhặt rác xung quanh mình và
vứt vào thùng rác ở cuối lớp.



- 1 HS nhắc lại tên bài học.
hại hay có lợi, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu bài


ngày hôm nay “Bảo vệ môi trường”.


<i><b>Họat động 2</b></i>


TRAO ĐỔI THƠNG TIN



-u cầøu HS đọc các thơng tin thu thập và ghi
chép được về môi trường.


- Yêu cầu đọc các thông tin trong SGK.
- Hỏi : Qua các thông tin, số liệu nghe được,


- Các cá nhân HS đọc. (tùy chất lượng và thời
gian cho phép mà GV quy định số HS đọc)
- 1 HS đọc


- Trả lời :


+ Môi trườmg sống đang bị ơ nhiễm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

em có nhận xét gì về môi trường mà chúng ta
đang sống ?


- Hỏi : Theo em, mơi trường đang ở tình trạng
như vậy là do những nguyên nhân nào ?
- Nhận xét câu trả lời của HS.



- Kết luận : Hiện nay, môi trường đang bị
ônhiễm trầm trọng, xuất phát từ nhiều nguyên
nhân : Khai thác tài nguyên bừa bãi, sử dụng
không hợp lý…


+ Môi trường sống đang bị đe dọa như : ơ
nhiễm nước, đất bị hoang hóa, cằn cỗi…
+ Tài nguyên môi trường đang cạn kiệt dần…
- Trả lời :


+ Khai thác rừng bừa bãi.


+ Vứt rác bẩn xuống sơng ngịi, ao hồ.
+ Đổ nước thải ra sơng.


+ Chặt phá cây cối…


- HS dưới lớp nhận xét, bổ sung.


<i><b>Hoạt động 3 </b></i><b>ĐỀ XUẤT Ý KIẾN</b>


GV tổ chức cho HS chơi.
- Trào chơi “Nếu… thì”
+ Phổ biến luật chơi :


Cả lớp chia thành 2 dãy. Mỗi một lượt chơi,
dãy 1 đưa ra vế “Nếu”, đãy 2 phải đưa ra vế
“thì” tương ứng có nội dung về mơi trường.
Mỗi một lượt chơi, mỗi dãy có 30 giây để suy
nghĩ.



Trả lời đúng, hợp lý, mỗi dãy sẽ ghi được 5
điểm. Dãy nào nhiều điểm hơn sẽ chiến thắng.
+ Tổ chức HS chơi thử.


+ Tổ chức HS chơi thật.


+ Nhận xét HS chơi.


- Hỏi : Như vậy, để giảm bớt sự ô nhiễm của
môi trường, chúng ta cần và có thể làm được
những gì ?


+ Nhận xét câu tả lời của HS


+ Kết luận : Bảo vệ môi trường là điều cần
thiết mà ai cũng có trách nhiệm thực hiện.


- Nghe phổ biến luật chơi.


- Tiến hành chơi thử.


- Tiến hành chơi theo 2 dãy chẳng hạn :
Dãy 1 : Nếu chặt phá rừng bừa bãi.


Dãy 2 : … thì sẽ làm xói mịn đất và gây lũ lụt.
(tùy lượng thời gian mà GV quy định số HS
chơi).


- Trả lời :



+ Không chặt cây, phá rừng bừa bãi.
+ Không vứt rác vào sông, ao, hồ
+ Xây dựng hệ thống lọc nước.


+ Các nhà máy hạn chế xả khói của các chất
thải…


</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

<b>TIẾT 2</b>
<i><b>Hoạt động 1</b></i>


BÀY TỎ Ý KIẾN



- Yêu cầu thảo luận cặp đôi, bày tỏ ý kiến về
các ý kiến sau và giải thích vì sao ?


1. Mở xưởng cưa gỗ gần khu dân cư.
2. Trồng cây gây rừng.


3. Phân loại rác trước khi xử lý.


4. Giết mổ gia súc gần nguồn nước sinh hoạt.
5. Vứt xác súc vật ra đường (chuột, mèo,…)
6. Dọn rác thải trên đường phố thường xuyên.
7. Làm ruộng bậc thang.


- Nhâïn xét câu trả lời của HS.
- Kết luận :


Bảo vệ mơi trường cũng chính là bảo vệ cuộc


sống hơm nay và mai sau. Có rất nhiều cách
bảo vệ môi trường như : trồng cây gây rừng, sử
dụng tiết kiệm nguồn tài ngun…


- Tiến hành thảo luận cặp đôi.


- Đại diện các cặp đơi trình bày ý kiến.


- HS dưới lớp nhận xét, bổ sung.
- 1 – 2 nhắc lại ý chính.


<i><b>Hoạt động 2</b></i>


XỬ LÝ TÌNH HUỐNG



- Chia lớp thành 4 nhóm.


-u cầu thảo luận nhóm, xử lí các tình huống
sau :


1. Hàng xóm nhà em đặt bếp than tổ ong ở
lối đi chung để đun nấu.


2. Anh trai em nghe nhạc, mở tiếng quá lớn.
3. Lớp em tổ chức thu nhặt phế liệu và dọn
sạch đường làng.


- Nhận xét câu trả lời của HS


- Kết luận : Bảo vệ môi trường phải là ý thức


và trách nhiệm của mọi người, không loại trừ
riêng ai.


-Tiến hành thảo luận nhóm


-Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo
luận.


1. Em sẽ bảo với với bố mẹ có ý kiến với bác
hàng xóm. Vì làm như vậy, vừa mất mỹ quan,
vừa ảnh hưởng đến mọi người xung quanh (vì
khói than rất độc hại).


2. Em sẽ bảo anh vặn nhỏ lại. Vì tiếng nhạc
to quá sẽ ảnh hưởng đến em, những người
trong gia đình và cả mọi người xung quanh.
3. Em sẽ tham gia tích cực và làm việc phù
hợp với khả năng của mình.


- HS dưới lớp nhận xét bổ sung.


<i><b>Hoạt động 3</b></i>


LIÊN HỆ THỰC TẾ



- Hỏi : Em biết gì về mơi trường ở địa phương
mình.


- Nhận xét.



- Giảng kiến thức mở rộng, liên hệ thực tế với
môi trường ở địa phương đang sinh sống.


- HS trả lời bằng việc quan sát ngay xung
quanh ở địa phương mình.


</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

<i><b>Hoạt động 4 </b></i>


<b>VẼ TRANH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG</b>


-GV yêu cầu mỗi HS vẽ 1 bức tranh có nội dung về bảo vệ mơi trường.
-HS tiến hành vẽ.


-HS trình bày ý tưởng và ý nghĩa của các bức vẽ của mình (3-4 HS)
-HS dưới lớp nhận xét.


-GV nhận xét, khen ngợi các HS vẽ chính xác, hợp lý, khuyến khích những HS khác.
-GV yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ trong SGK.


<b>X.</b>

R

ÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY.



………


………


………


………


………


………



</div>

<!--links-->

×