Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

Giáo án Ngữ văn Lớp 9 - Tiết 53: Tổng kết về từ vựng (Tiếp theo) - Năm học 2011-2012

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (141.92 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần : 11 Tiết PPCT: 53. Ngày soạn: 10/10/2011 Ngày dạy: 25/10/2011. TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG (tt) A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Tiếp tục hệ thống hóa một số kiến thức đã học về từ vựng. B.TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ: 1. Kiến thức: - Các khái niệm từ tượng thanh, từ tượng hình; phép tu từ so sánh, ẩn dụ, nhân hóa, nói quá, nói giảm nói tránh, điệp ngữ, chơi chữ. - Tác dụng của việc sử dụng từ tượng thanh, từ tượng hình; phép tu từ trong các văn bản nghệ thuật . 2. Kỹ năng: - Nhận diện được tượng thanh, từ tượng hình. Phân tích giá trị của các từ tượng hình, từ tượng thanh trong văn bản. - Nhận diện các phép tu từ nhân hóa, ẩn dụ, so sánh, hoán dụ, nói quá, nói giảm nói tránh, điệp ngũ, chơi chữ trong một văn bản. Phân tích tác dụng của các phép tu từ trong văn bản cụ thể. 3. Thái độ: - Giáo dục HS giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt, sử dụng từ vựng chính xác trong giao tiếp, đọc – hiểu và tạo lập văn bản. C.PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp giải thích minh họa, phân tích , thảo luận theo cặp. D.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1.Ổn định lớp: Kiểm diện HS 9A1: Sĩ số ……Vắng: ……(P:…………..; KP:…………..) 9A2: Sĩ số ……Vắng: ……(P:…………..; KP:…………..) 2. Kiểm tra bài cũ: - Có mấy cách phát triển của từ vựng? Trình bày rõ và cho ví dụ cụ thể? - Tìm 5 yếu tố là từ Hán Việt, từ mượn gốc Ấn - Âu, hoàn chỉnh mô hình sau: Thủy + X, Sơn + X... 3.Bài mới: Tiết trước chúng ta đã ôn tập sự phát triển của từ vựng, từ Hán Việt, từ mượn, thuật ngữ và biệt ngữ xã hội. Tiết học này một lần nữa chúng ta tiếp tục ôn tập về từ vựng chủ yếu là các biện pháp tu từ mà các em đã được học ở những lớp dưới. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY Từ tượng hình, từ tượng thanh I. Từ tượng hình, từ tượng thanh: GV: Thế nào là từ tượng hình, từ 1. Khái niệm: tượng thanh? Cho ví dụ cụ thể? - Từ tượng hình: gợi tả hình ảnh, dáng vẻ, thạng thái của sự HS trả lời. vật.VD: chót vót, thon thả, lêu khêu, thấp thoáng… GV hướng dẫn HS làm bài tập - Từ tượng thanh: mô phỏng âm thanh của thiên nhiên, con người. VD: lanh canh, lách cách, ầm ầm… * Đặc điểm, công dụng: Gợi tả hình ảnh âm thanh cụ thể sinh động, tính biểu cảm cao, dùng trong văn bản miêu tả và tự sự. 1. Bài tập: - Tên loài vật là từ tượng thanh: mèo, bò, tắc kè.. - Lốm đốm, lê thê, loáng thoáng, lồ lộ-> Mô phỏng hình ảnh đám mây một cách cụ thể. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Các biện pháp tu từ từ vựng GV: Thế nào là biện pháp tu từ?. II. Các biện pháp tu từ từ vựng. 1. Khái niệm: Cách sử dụng những từ gọt giũa, bóng bẩy, gợi cảm. GV: Có những biện pháp tu từ * Các biện pháp tu từ từ vựng. từ vựng nào? a. So sánh: đối chiếu sự vật hiện tượng này với sự vật hiện tượng khác có nét tương đồng để làm tăng sức gợi cảm, gợi hình HS thảo luận, trả lời. cho sự diễn đạt. GV: So sánh là gì? Cho VD? Một số trường hợp sau: HS thảo luận theo cặp, trả lời. - Người với người, vật với vật, âm thanh với âm thanh. - So sánh khác loại: vật với người. - Cái cụ thể với cái trừu tượng. * Cấu tạo của phép so sánh: Vế a - từ so sánh - vế B. Dòng sông trong sáng như gương. b. Ẩn dụ: GV: Thế nào là ẩn dụ? Tác dụng Gọi sự vật hiện tượng này bằng sự vật hiện tượng khác có nét của biện pháp ẩn dụ? Cho VD? tương đồng với nó nhăm flamf tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự HS thảo luận theo cặp, trả lời. diễn đạt. * Các phép ẩn dụ: Gọi sự vật A = tên sự vật B (ngày ngày mặt trời) Gọi hiện tượng A = tên hiện tượng B (gần mực…) -> Tác dụng: Câu văn giàu hình ảnh hàm xúc, gợi cảm, gợi tả. GV: Hãy nêu khái niệm nhân c. Nhân hoá: hoá? Cho VD? - Gọi hoặc tả con vật, cây cối bằng những từ ngữ để tả hoặc nói về con người, làm cho đồ vật, cây cối trở nên gần gũi, biểu thị HS thảo luận theo cặp, trả lời. những suy nghĩ, tình cảm của con người. * Các kiểu nhân hoá: + Dùng từ ngữ chỉ con người, gán cho con vật (chàng dế thanh niên - chị cào cào…) + Dùng từ ngữ chỉ hành động tính cách của con người để chỉ hành động, tính cách của vật VD: “Thương nhau tre không ở riêng”, “Sóng đã cài then, đêm sập cửa”, “Ông trời mặc áo giáp đen ra trận”, “Hàng bưởi đu đưa, bế lũ con. Đầu tròn trọc lốc”… + Trò chuyện tâm sự với vật như đối với người: Trâu ơi… -> Tác dụng: câu văn sinh động, thế giới cây cối, loài vật gần gũi hơn. GV: Hãy cho biết thế nào là hoán d. Hoán dụ: - Gọi tên sự vật hiện tượng này bằng tên sự vật hiện tượng khác dụ? Tác dụng của hoán dụ? có quan hệ nhất định với nó. HS thảo luận theo cặp, trả lời. - Gọi sự vật hiện tượng bằng một bộ phận của nó. Ví dụ “bàn tay…”. - Gọi sự vật hiện tượng bằng tên một sự vật hiện tượng luôn đi đôi với nó như là dấu hiệu đặc trưng của nó: “Áo chàm…” - Gọi sự vật hiện tượng bằng tên sự vật hiện tượng chứa đựng nó: Ví dụ: Ngày Huế đổ máu,(Huế vật chứa đựng). Chú Hà Nội. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> về (người đang sống và làm việc đó bằng vật được chứa đựng) -> Tác dụng: Làm cho câu thơ văn giàu tình cảm, cảm xúc. GV: Thế nào là nói giảm, nói e. Nói giảm, nói tránh: - Là biện pháp tu từ dùng cách diễn đạt tế nhị, uyển chuyển tránh tránh? Cho VD? Tác dụng của gây cảm xúc quá đau buồn, ghê sợ, nặng nề, tránh thô tục, thiếu nói giảm, nói tránh? lịch sự. HS thảo luận theo cặp, trả lời. VD: - “Bác Dương thôi đã thôi rồi Nước mây man mác ngậm ngùi lòng ta” ( Khóc Dương Khuê - Nguyễn Khuyến) -> Chỉ sự ra đi của Bác Dương - Bác đã ra đi theo Các Mác -> Chỉ sự ra đi của Bác, giảm GV: Khái niệm nói quá? Tác nhẹ sự mất mát, nỗi đau dụng của nói quá? Cho VD? g. Nói quá: HS thảo luận theo cặp, trả lời. Là biện pháp tu từ phóng đại mức độ, quy mô tính chất của sự vật hiện tượng được miêu tả để nhấn mạnh gây ấn tượng, tăng GV: Khái niệm của điệp ngữ? sức biểu cảm. Tác dụng? Ví dụ? Cho VD? VD: Quả bí khổng lồ…., Mồ hôi thánh thót như mưa ruộng cày.. h. Điệp ngữ: HS thảo luận theo cặp, trả lời. - Dùng đi dùng lại (lặp đi lặp lại) từ ngữ trong cùng một văn bản nhằm nhấn mạnh một yếu tố nào đó. - Các kiểu điệp ngữ: + Điệp ngữ nối tiếp: “Anh đi tìm em rất lâu, rất lâu…Khăn xanh, khăn xanh phơi đầy nắng sớm” + Điệp ngữ ngắt quãng: “Tiếng gà trưa” + Điệp ngữ vòng tròn: (lặp câu cuối và câu trước câu sau) GV: Thế nào là chơi chữ? Chơi Ví dụ: Cùng trông lại… chẳng thấy chữ có tác dụng như thế nào? Cho Thấy xanh….. ngàn dâu Ngàn dâu……một màu VD? i. Chơi chữ: HS thảo luận theo cặp, trả lời. - Lợi dụng những đặc điểm về âm, về nghĩa của từ để tạo sắc thái dí dỏm, hài hước, câu văn hấp dẫn thú vị. - Các lối chơi chữ: + Từ đồng âm + Lối nói trại âm (gần âm): truyền hình, tàng hình. + Cách điệp âm: “Nhớ nước đau lòng con quốc quốc…gia gia” + Nói lái: Trên trời rớt xuống mau co là gì? ( Mo cau), cá đốicối đá, mèo cái – mái kèo. + Các từ trái nghĩa - Sử dụng nhiều trong đời sống hàng ngày, thơ văn (thơ trào phúng), trong câu đố, câu đối… GV chốt ý: Các phép tu từ từ -> Tác dụng: tạo các hiểu bất ngờ thú vị, thể hiện sự dí dỏm, vựng đã học? Thế nào là từ tượng thông minh, hài hước. 2. Bài tập 2: hình, từ tượng thanh? a. Phép ẩn dụ tu từ: Từ “hoa, cánh” chỉ cuộc đời Thúy Kiều. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> GV:HS đọc yêu cầu bài tập và Từ “cây, lá” chỉ gia đình Kiều làm bài theo nhóm( 4 phút) -> Ý nói Kiều đã bán mình chuộc cha, cứu gia đình GV nhận xét và bổ sung b.Phép tu từ so sánh: So sánh tiếng đàn của Kiều với tiếng hạc, tiếng suối, tiếng gió, tiếng trời đổ mưa-> Tài đàn điêu luyện.. c.Phép nhân hóa: Thể hiện ấn tượng một nhân vật tài sắc vẹn GV: GV hướng dẫn.HS đọc yêu toàn d.Phép nói quá: Sự xa cách giữa thân phận, cảnh ngộ của Kiều cầu bài tập và làm bài và Thúc Sinh GV nhận xét và bổ sung e. Phép chơi chữ: Chữ “tài” và chữ “tai” 3.Bài tập 3. a.Phép điệp ngữ; b.Phép nói quá; c.Phép so sánh; d.Phép nhân hóa; HƯỚNG DẪN TỰ HỌC e.Phép ẩn dụ GV gợi ý: ôn lại lí thuyết, tự lấy HƯỚNG DẪN TỰ HỌC: VD về các phép tu từ từ vựng - từ - Nắm các khái niệm về các phép tu từ từ vựng. Từ tượng hình, tượng hình, từ tượng thanh, đặt từ tượng thanh. VD vừa tìm được vào văn bản cụ - Tập viết đoạn văn có sử các từ tượng thanh, từ tượng hình. Viết thể, các ý trong văn bản phải đoạn văn có sử dụng các phép tu từ từ vựng đã học. logic với nhau - Tổng kết về từ vựng (luyện tập tổng hợp) E. RÚT KINH NGHIỆM: ……………………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………………. *******************************************. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span>

×