Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (154.99 KB, 13 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>TUẦN 10</b>
<b>TIẾT 46 – VĂN BẢN </b>
<i><b> Chính Hữu </b></i>
-A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
Giúp học sinh :
- Cảm nhận được vẻ đẹp chân thực, giản dị của tình đồng chí, đồng đội và hình
ảnh người lính cách mạng được thể hiện trong bài thơ ;
- Nắm được đặc sắc nghệ thuật của bài thơ : chi tiết chân thực, hình ảnh gợi
cảm và cơ đúc, giàu ý nghĩa biểu tượng ;
- Rèn luyện năng lực cảm thụ và phân tích các chi tiết nghệ thuật, các hình ảnh
trong một tác phẩm thơ giàu cảm hứng hiện thực mà không thiếu sức bay bổng.
B. CHUẨN BỊ :
- GV : Soạn bài, soạn trình chiếu PowerPoint ; chân dung Chính Hữu ; bài hát
<i>Tình đồng chí, máy chiếu ; tìm hiểu thêm về đề tài người lính trong thơ ca chống</i>
Pháp.
- HS : Học bài cũ, soạn bài.
C. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC
<b>1. Kiểm tra : (3p) </b>Vở bài soạn của HS.
<b>2. Bài mới (40p)</b>
* Giới thiệu bài mới :
<i>Từ sau Cách mạng tháng Tám 1945, trong văn học hiện đại Việt Nam xuất</i>
<i>hiện một đề tài mới : Tình đồng chí, đồng đội của người chiến sĩ cách mạng. Chính</i>
<i>Hữu là một trong những nhà thơ đầu tiên đóng góp thành cơng vào đề tài ấy với bài</i>
<i>thơ đặc sắc : “Đồng chí”. Chúng ta cùng tìm hiểu.</i>
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
<b>I. Đọc – hiểu chú thích (10p)</b>
<i><b>1. Tác giả</b></i>
GV giới thiệu chân dung của nhà thơ
Chính Hữu.
? Dựa vào chú thích SGK em hãy giới
thiệu vài nét chính về tác giả ?
- HS quan sát
- Chính Hữu (1926 – 2007), tên khai sinh
là Trần Đình Đắc, quê ở huyện Can Lộc,
tỉnh Hà Tĩnh.
- Năm 1946, ơng gia nhập Trung đồn
Thủ đô và hoạt động trong quân đội trong
suốt hai cuộc kháng chiến chống Pháp và
<i><b>2. Tác phẩm:</b></i>
? Hoàn cảnh ra đời của bài thơ Đồng
<i>chí?</i>
? Em biết gì về thời điểm này ?
GV chiếu : Nhà thơ Chính Hữu kể :
Vào cuối năm 1947, tôi tham gia chiến
dịch Việt Bắc. Địch nhảy dù ở Việt Bắc
và hành quân từ Bắc Cạn đến Thái
Ngun. Chúng tơi phục kích từng chặng
đánh, truy kích binh đồn Bê-au-frê. Khi
đó tơi là chính trị viên đại đội. Chiến dịch
vô cùng gian khổ. Bản thân chúng tôi
cũng chỉ phong phanh trên người một bộ
áo cánh, đầu không mũ, chân không giày.
Đêm ngủ nhiều khi phải rải lá cây khô để
nằm, khơng có chăn màn, ăn uống rất
kham khổ vì đang trên đường hành quân
truy kích địch. Tơi cũng phải có trách
nhiệm chăm sóc anh em thương binh và
chơn cất một số tử sĩ. Sau trận đó, tơi
ốm, phải nằm lại điều trị, đơn vị cử một
đồng chí ở lại săn sóc tơi. Trong khi ốm,
như chỉ viết về người lính và chiến tranh.
- Thơ ơng khơng nhiều nhưng có những
bài đặc sắc, cảm xúc dồn nén, ngơn ngữ
- Tác phẩm chính : Đầu súng trăng treo
<i>(1966), Tuyển tập thơ Chính Hữu (1988).</i>
- Năm 2000, Chính Hữu được Nhà nước
tặng Giải thưởng Hồ Chí Minh về văn
học nghệ thuật.
- Bài thơ Đồng chí được sáng tác vào đầu
năm 1948, sau khi tác giả cùng đồng đội
tham gia chiến đấu trong chiến dịch Việt
Bắc (thu đông 1947) đánh bại cuộc tiến
công qui mô lớn của giặc Pháp lên chiến
khu Việt Bắc.
nằm ở nhà sàn heo hút, tơi làm bài thơ
<i>Đồng chí… Đó là lời tâm sự viết ra để</i>
tặng đồng đội, tặng người bạn nơng dân
của mình.
GV : Bài thơ Đồng chí là một trong
những tác phẩm tiêu biểu nhất viết về
người lính cách mạng của văn học thời
kháng chiến chống Pháp (1946 – 1954).
GV :
- Hướng dẫn HS đọc : diễn cảm, nhẹ
nhàng, lời thơ sâu lắng, cảm xúc, chú ý
nhấn giọng ở những câu 7, 17, 20.
- Đọc mẫu.
- Nhận xét giọng đọc của HS.
- Hướng dẫn HS giải nghĩa từ (chú thích)
trong SGK.
<b>II. Đọc – hiểu văn bản (30p)</b>
<i><b>1. Cấu trúc văn bản</b></i>
? Bài thơ được viết theo thể thơ nào ?
? Phương thức biểu đạt của văn bản ?
Căn cứ vào đâu để em xác định như vậy ?
? Bố cục của bài thơ như thế nào ? Nội
dung của từng phần ?
GV : Cả bài thơ có 20 dịng với mạch
cảm xúc phát triển tăng tiến qua những
suy ngẫm, chiêm nghiệm của tác giả tập
trung thể hiện vẻ đẹp và sức mạnh của
- HS đọc
- Đồng chí : người có cùng chung chí
hướng, lí tưởng. …
- Tri kỉ : biết mình ; đơi tri kỉ : đơi bạn
thân thiết (hiểu bạn như hiểu mình).
- Thể thơ tự do. Các câu thơ với số tiếng
khác nhau, chủ yếu là vần chân, nhịp thơ
khơng cố định, theo dịng, mạch cảm xúc.
- Biểu cảm (kết hợp tự sự, miêu tả). Vì
tồn bộ nội dung bài thơ tác giả hướng
tới thể hiện những cảm xúc, tình cảm của
mình về tình đồng chí, đồng đội của
những người lính cách mạng trong cuộc
kháng chiến chống Pháp.
- Bố cục : hai phần
+ Phần 1 : bảy dòng đầu (Cơ sở hình
thành tình đồng chí)
tình đồng chí, đồng đội. Ở mỗi phần, mỗi
đoạn, sức nặng của tư tưởng, cảm xúc
dồn tụ vào những câu thơ cuối gây ấn
tượng sâu đậm (dịng thơ thứ 7, 17, 20).
Chúng ta tìm hiểu bài thơ theo mạch cảm
xúc trên.
<i><b>2. Nội dung văn bản</b></i>
<i>a. Cơ sở hình thành tình đồng chí</i>
? u cầu HS đọc 7 dòng thơ đầu.
? Hai câu thơ đầu xuất hiện hình ảnh gì ?
Hình ảnh ấy gợi cho em hiểu gì về những
? Em có nhận xét gì về giọng điệu, cấu
trúc, cách sử dụng từ ngữ ở hai câu thơ
đầu ?
? Qua hình ảnh, cấu trúc trên, tác giả
muốn nói với chúng ta điều gì ?
GV : Các thành ngữ trên khơng cụ thể
hóa một miền q nào cả mà nó mang
tính khái qt cho ta thấy nguồn gốc xuất
thân của những người lính CM. Họ đều là
những người nơng dân ở những miền q
nghèo khó : vùng chiêm trũng quanh năm
nước ngập phèn chua, cày cấy vất vả,
cuộc sống khó khăn (sống ngâm da, chết
<i>ngâm xương) ; vùng trung du đất sỏi đá,</i>
cằn cỗi, bạc màu…
? Như vậy, cơ sở đầu tiên của tình đồng
chí, đồng đội là gì ?
? Nhà thơ đã lí giải mối quan hệ của họ
trước khi vào quân ngũ ?
- HS
- Quê anh : nước mặn đồng chua
- Làng tôi : đất cày lên sỏi đá
- Giọng điệu thủ thỉ, tâm tình ; cấu trúc
song hành, đối xứng, cách sử dụng thành
ngữ, tục ngữ, lời thơ bình dị mộc mạc
- Nguồn gốc xuất thân của những người
lính.
<i>* Cùng chung giai cấp, chung cảnh ngộ</i>
<i>xuất thân..</i>
<i>- Xa lạ : chưa hề quen biết nhau </i><i> quen</i>
? Điều gì đã khiến những con người xa
<i>lạ, chẳng hẹn quen nhau mà gắn bó với</i>
nhau ?
GV : Chúng ta cũng gặp hình ảnh quen
thuộc của những người lính – nơng dân
trong buổi đầu kháng chiến chống Pháp
trong bài thơ Nhớ của Hồng Nguyên :
<i>Lũ chúng tôi</i>
<i>Bọn người tứ xứ</i>
<i>Gặp nhau hồi chưa biết chữ,</i>
<i>Quen nhau từ buổi “Một hai”</i>
<i>Súng bắn chưa quen, </i>
<i>Quân sự mươi bài</i>
<i>Lòng vẫn cười vui kháng chiến</i>
? Những câu thơ tiếp theo xuất hiện sự
vật, hình ảnh nào ? Ý nghĩa của sự vật,
hình ảnh ấy ?
? Ngồi ra cịn biện pháp nghệ thuật nào
được sử dụng ?
? Hình ảnh thơ và biện pháp điệp ngữ có
tác dụng gì ?
? Em hiểu “chung chăn”, “tri kỉ” ở đây
như thế nào ?
GV : Trong những năm đầu kháng chiến
chống Pháp, quân đội ta vô cùng khó
khăn, thiếu thốn… Chiếc chăn mà tác giả
nhắc tới ở đây khơng hẳn là chiếc chăn
- Đó là khi họ tập hợp dưới ngọn cờ cách
mạng, ngọn cờ kháng chiến.
- Hình ảnh thơ sóng đơi súng, đầu. Ý
nghĩa biểu tượng :
+ Súng : chiến đấu, nhiệm vụ…
+ Đầu : suy nghĩ, là mục đích, lí tưởng
của những người lính.
- Điệp ngữ : Bên : gắn kết hai hình ảnh
<i>“súng – súng” “đầu – đầu”.</i>
<i>- Súng, bên, đầu : khẳng định, nhấn mạnh</i>
sự cùng chung mục đích, lí tưởng, nhiệm
vụ của những người lính.
đúng nghĩa, có thể nó chỉ là manh áo
<i>mỏng, có thể chỉ là mảnh dù … nhưng</i>
những người lính vẫn chia sẻ, cùng đắp
chung để vượt qua cái lạnh, cái khắc
nghiệt, khó khăn nơi chiến trường. Cả 6
câu thơ có duy nhất một từ “chung”
nhưng bao hàm nhiều ý : chung cảnh
<i>ngộ, chung giai cấp, chung chí hướng,</i>
<i>chung nhiệm vụ, chung một khát vọng…</i>
Chính những cái “chung” ấy khiến họ
gắn bó với nhau nhiều hơn, tình nghĩa sâu
nặng hơn và trở nên tri kỉ.
? Em hiểu tri kỉ là gì ?
? Như vậy cơ sở thứ hai của tình đồng chí
là gì ?
? Dịng thơ thứ 7 có gì đặc biệt ? Nêu
cảm nhận của em về dịng thơ này ?
<i><b>GV bình</b></i> : Câu thơ chỉ có một từ với hai
? Từ đó em hiểu tình đồng chí là gì ?
<i>- Tri kỉ : biết mình, hiểu bạn như hiểu</i>
<i>mình.</i>
<i>* Cùng chung nhiệm vụ, sát cánh bên</i>
<i>nhau, chia sẻ gian lao, đồng cam cộng</i>
<i>khổ trong chiến đấu.</i>
<i>.</i>
- "Đồng chí ! Đây là câu thơ :
<i>+ Làm nhan đề.</i>
<i>+ Biểu hiện chủ đề, linh hồn của bài thơ.</i>
<i>+ Khẳng định, nhấn mạnh sự kết tinh</i>
<i>tình cảm giữa những người lính.</i>
<i>+ Bản lề nối hai đoạn thơ.</i>
? Đến đây, em hãy khái qt lại sự phát
triển của tình đồng chí đồng đội ?
<i>GV : Nhà thơ Chính Hữu viết : (Chiếu</i>
<i>lời tâm sự)</i>
<i><b>GV chuyển ý</b></i> : Nếu như 7 dòng thơ đầu,
tác giả khẳng định cơ sở hình thành tình
đồng chí đồng đội thì 13 câu cịn lại của
bài thơ sẽ lí giải cụ thể những biểu hiện
và sức mạnh của tình đồng chí đồng đội.
<i>b. Những biểu hiện và sức mạnh của tình</i>
<i>đồng chí</i>
? u cầu HS đọc 3 dòng thơ đầu.
? Ba câu thơ trên xuất hiện những hình
ảnh nào ? Đây là những hình ảnh như thế
nào ?
? Em có nhận xét gì về lời thơ, giọng thơ
của 3 câu trên ? Tác dụng ?
GV : Chúng ta vẫn được nghe bài ca dao
<i>liêng.</i>
- Xa lạ quen nhau tri kỉ đồng
chí.
Đó là cơ sở vững chắc, thiêng liêng,
cao đẹp ; là sự phát triển cao nhất của
tình tri kỉ.
- HS đọc
- HS
- Những hình ảnh :
+ Ruộng nương
+ Gian nhà
+ Giếng nước gốc đa
Hình ảnh đặc trưng ở các làng quê
Việt Nam. Nó thân thuộc, gắn bó với mỗi
người nông dân. Ruộng nương – công
việc ; gian nhà – người thân ; giếng nước
gốc đa - linh hồn q hương. Đó là hình
ảnh chân thực, mộc mạc, giản dị.
- Lời thơ, giọng thơ tâm tình, thủ thỉ, bình
dị như những lời tâm sự của những người
lính.
Diễn tả nỗi nhớ quê nhà da diết, cháy
diễn tả nỗi nhớ của những người lính
trong KCCP : Anh đi anh nhớ …hơm
<i>nao.</i>
? Ngồi nỗi nhớ q da diết, cháy bỏng,
dường như họ cịn có điều gì băn khoăn,
lo lắng ?
? Em hiểu mặc kệ nghĩa là gì ? Từ mặc
<i>kệ trong câu thơ này nói lên điều gì ?</i>
? Câu thứ 3 tác giả sử dụng biện pháp
nghệ thuật nào ?
? Ba câu thơ trên là nỗi lịng của “anh”
hay của “tơi” ?
<i><b>GV bình</b></i> : “Anh” kể mà “tơi” cịn cảm
nhận được tiếng gió rít qua mái nhà anh,
cảm nhận được những cơn gió lạnh tê tái
lùa vào gian nhà tranh xơ xác, cảm nhận
được sự trống trải trong lòng người thân
của anh. Và tôi cũng cảm nhận được
dáng vẻ, tâm trạng của anh khi ra đi mà
khơng dám ngoảnh đầu nhìn lại, tôi biết
anh cũng như tôi, như bao trai làng khác,
đã gạt tình riêng, quyết ra đi vì nghĩa
- Hình ảnh gian nhà khơng vừa gợi cái
nghèo, cái xơ xác của những miền quê
lam lũ, vừa gợi sự trống trải trong lòng
người ở lại.
- Mặc kệ : không quan tâm, vô tâm, thiếu
trách nhiệm.
- Mặc kệ (trong câu thơ) : thái độ dứt
khoát của người ra đi khi lí tưởng đã rõ
ràng, mục đích đã lựa chọn.
<i>“Người ra đi đầu không ngoảnh lại/ Sau</i>
<i>lưng thềm nắng lá rơi đầy.”; như người</i>
lính Tây Tiến : “Chiến trường đi chẳng
<i>tiếc đời xanh.”). </i>
? Theo em, nỗi lòng trên ai là người thấu
hiểu ?
? Như vậy, biểu hiện đầu tiên của tình
đồng chí, đồng đội là gì ?
? Đọc những câu thơ tiếp theo ?
? Đoạn thơ xuất hiện những ai, những
hình ảnh nào ?
? Để làm nổi bật những hình ảnh này, tác
giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật
nào ? Tác dụng ?
? Nhận xét về cấu trúc, ngơn ngữ của
những dịng thơ trên ?
? Tác dụng của những cách thể hiện ấy ?
- Tình đồng chí, đồng đội mới thấu hiểu.
(Nỗi lịng của anh cũng chính là của
tơi…)
<i>* Đó là sự chia sẻ, cảm thông, thấu hiểu</i>
<i>sâu sắc tâm tư, nỗi niềm của nhau.</i>
<i>- Anh với tôi … không giày</i>
<i>- Anh, tơi (những người lính)</i>
- Cơn ớn lạnh, sốt run người, trán ướt mồ
hôi, áo, quần, chân không giày.
- Phép liệt kê. Tác dụng diễn tả :
+ Sự chịu đựng bệnh tật, ốm đau.
+ Sự thiếu thốn đến tột cùng.
- Ý thơ sóng đơi, đối xứng nhau.
<i>+ Anh – tôi</i>
<i>+ Áo anh – quần tôi</i>
<i>+ Rách vai – vài mảnh vá</i>
- Hinh ảnh tương phản : Miệng cười buốt
<i>giá </i> : nụ cười bừng lên, sáng lên trong giá
rét, nụ cười của tình đồng chí, tình u
thương.
- Ngơn ngữ mộc mạc, giản dị. Chữ biết
thể hiện sự nếm trải, cùng chung những
gian nan thử thách.
? Điều gì đã khiến họ vượt qua khó khăn,
gian khổ ấy ?
? Hình ảnh nào đặc biệt nhất ?
? Qua những dòng thơ trên, em cảm nhận
thêm vẻ đẹp nào nữa ở tình đồng chí,
đồng đội ?
<i><b>GV bình</b></i> : Trở lại hồn cảnh sáng tác bài
thơ, ta thấy những ngày đầu kháng chiến
chống Pháp, qn dân ta trải qua mn
vàn khó khăn : thiếu vũ khí, quân trang,
lương thực, thuốc men… Những người
lính ở đây cũng ra trận trong những khó
khăn chung của đất nước : đói, rét, bệnh
<i>GV chiếu : Chính Hữu tâm sự</i>
Đó là sức mạnh vơ địch mà kẻ thù
phải khiếp sợ, đó là cái tình người thực tế
nhất, đẹp đẽ nhất, đáng quý nhất của
quân đội ta.
- Thương …. bàn tay.
- Cái nắm tay của những người lính.
--> Cái nắm tay của tình đồng chí, đồng
đội, cái nắm tay của tình đồn kết, tình
u thương. Cái nắm tay thể hiện sự gắn
bó sâu nặng và sức mạnh của tình cảm
ấy. Cái nắm tay để giúp nhau vượt qua
mọi khó khăn, gian khổ…
<i>* Cùng nhau chia sẻ những gian lao,</i>
<i>thiếu thốn của cuộc đời lính.</i>
<i>* Tinh thần đồn kết, u thương, gắn bó</i>
<i>keo sơn vượt qua thử thách để làm nên</i>
<i>chiến thắng.</i>
<i><b>GV chuyển ý :</b></i> Nếu như 10 dịng thơ trên
Chính Hữu diễn tả cảm động biểu hiện và
sức mạnh của tình đồng chí trong cuộc
sống qn ngũ gian lao, thì ba câu kết
như một bức tranh đẹp về tình đồng chí ,
đồng đội.
? Học sinh đọc đoạn thơ kết.
? Cảnh chiến trường được tác giả khắc
họa như thế nào ?
? Thời gian, không gian gợi lên hoàn
cảnh chiến đấu như thế nào ?
? Giữa khung cảnh ấy hình ảnh người
lính hiện lên như thế nào ?
? Hình ảnh nào ấn tượng nhất với em ?
GV : Chiếu lời bình về hình ảnh Đầu
<i>súng trăng treo.</i>
<i><b>GV bình</b></i> : Cuộc sống và chiến đấu khắc
nghiệt là thế nhưng súng, trăng và người
lính vẫn hịa quyện bên nhau : là gần và
xa ; là hiện thực và mơ mộng, lãng mạn ;
- HS
<i><b>- Đêm nay rừng hoang sương muối</b></i>
+ Thời gian : Đêm khuya
+ Không gian : Rừng hoang sương muối.
- Hết sức khó khăn, gian khổ nơi chiến
trường.
- Hình ảnh người lính đứng cạnh bên
nhau trong tư thế chờ giặc tới, khẩu súng
nắm chắc trong tay…
<i>- Đầu súng trăng treo</i>
- HS đọc lời bình
- Đây là hình ảnh ẩn dụ mang ý nghĩa
biểu tượng :
+ Súng là hình ảnh thực, biểu tượng cho
chiến tranh.
+ Trăng là hình ảnh lãng mạn, biểu tượng
cho hịa bình, thanh bình.
Đây là hình ảnh vừa thực vừa lãng
mạn, giàu chất trữ tình
<i>treo” đã khép lại bài thơ nhưng đã tỏa</i>
sáng cả bài thơ, gợi trong ta bao ý tưởng
đẹp về người lính. Đừng tưởng trong gian
khổ, hi sinh, tâm hồn người lính cằn khơ
lại mà chính trong gian khổ hi sinh ấy,
tâm hồn người lính thêm lạc quan, bay
bổng.
? Qua bài thơ, em cảm nhận gì về tình
đồng chí đồng đội và hình ảnh người
lính?
<i>GV chiếu hình ảnh (mở rộng).</i>
GV : Đó cũng chính là nội dung bài học.
<i><b>3. Ý nghĩa</b></i>
<i>a. Nghệ thuật</i>
? Khái quát những nét đặc sắc về nghệ
thuật của bài thơ ?
<i>b. Nội dung</i>
? Bài thơ khơi gợi trong em tình cảm
nào ? Ý nghĩa của tình cảm đó ?
- Tình đồng chí đồng đội là tình cảm
thiêng liêng, cao đẹp ; là biểu tượng sức
mạnh của của quân đội, cách mạng, của
dân tộc, đất nước Việt Nam XHCN.
- Hình ảnh những người lính, anh bộ đội
Cụ Hồ (trong kháng chiến chống Pháp)
anh giải phóng quân (trong kháng chiến
chống Mĩ) hiện lên thật đẹp với tinh thần
đồn kết, vượt qua khó khăn ; sẵn sàng
chiến đấu, xả thân vì đất nước ; với tình
yêu Tổ quốc và tinh thần trách nhiệm cao
với nhân dân, với đất nước.
- Trong thời bình, các anh vẫn đồn kết,
vẫn gắn bó giúp dân, giúp nước ; vẫn
nắm vững tay súng canh giữ biên cương,
hải đảo cho Tổ quốc.
Vẻ đẹp, phẩm chất sáng ngời của
người lính cách mạng Việt Nam.
- Thể thơ tự do, lời thơ giản dị, mộc mạc,
gần gũi với lời nói hàng ngày.
- Chi tiết và hình ảnh thơ chân thực, cơ
đọng, giàu sức biểu cảm.
- Tình đồng chí của những người lính dựa
trên cơ sở cùng chung cảnh ngộ và lí
tưởng chiến đấu được thể hiện thật tự
nhiên, bình dị mà sâu sắc.
* Học sinh đọc ghi nhớ.
GV khái quát toàn bài bằng bản đồ tư
duy.
- Quan sát.
<b>3. Củng cố - Hướng dẫn học ở nhà (2p)</b>
- Nắm vững nội dung và nghệ thuật của bài thơ.
- Học thuộc lòng bài thơ.