Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (86.78 KB, 4 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>I. Mục tiêu: </b>
* Kiến thức:
- Nêu được mối liên hệ giữa độ cao và và tần số của âm.
- Sử dụng được thuật ngữ âm cao (âm bổng), âm thấp (âm trầm) và tần số khi so sánh 2
âm .
* Kỹ năng:
- Nhận biết được âm cao có tần số lớn, âm thấp có tần số nhỏ.
- Vận dụng kiến thức đã học giải thích các hiện tượng trong tự nhiên
- Làm thí nghiệm để biết tần số là gì và nắm được mối quan hệ giữa tần số dao động và
độ cao của âm.
- Tính được tần số dao động của một vật.
* Thái độ:
- Hứng thú, u thích mơn học, thích tìm hiểu thế giới xung quanh.
- Rèn luyện tính trung thực, cẩn thận, biết giữ gìn đồ dùng thí nghiệm
<b>II. Chuẩn bị:</b>
- Giáo viên:
+ Nghiên cứu nội dung và soạn bài 11
+ Giá thí nghiệm.
+ Con lắc đơn dài 20 cm.
+ Con lắc đơn dài 40 cm.
+ Hộp gỗ rỗng, thước thép
+ Cây đàn có thể điều chỉnh độ căng của dây
+ Các thí nghiệm ảo.
- Học sinh:
+ Học bài, làm bài tập.
+ Đọc tìm hiểu nội dung bài.
<b>III. Tổ chức các hoạt động học tập:</b>
<b> 1. Ổn định:</b>
Lớp7A11:………...
<b> 2. Kiểm tra kiến thức cũ:(4 phút)</b>
- Các nguồn âm có chung đặc điểm gì?
- Khi dùng dùi gõ vào mặt trống thì vật nào dao động phát ra âm?
Trả lời:
- Các nguồn âm có chung đặc điểm: khi phát ra âm các vật đều dao động.
- Mặt trống dao động phát ra âm.
<b> </b>3. Giảng kiến thức mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung bài
<b>Hoạt động 1:Tổ chức tình huống học tập.(5 phút)</b>
GV: Cho HS nghe nhạc và hỏi: Đoạn nhạc nào phát ra
âm bổng, đoạn nhạc nào phát ra âm trầm?
HS: Đoạn nhạc sau phát ra âm bổng, đoạn nhạc đầu
Tuần: 12
Tiết PPCT: 12
Ngày soạn: 05/10/2016
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung bài
phát ra âm trầm.
GV giải thích: Trong âm nhạc khi diễn tả âm thanh thì
người ta dùng các từ ngữ: âm trầm, âm bổng. Còn
trong vật lý khi diễn tả âm thanh thì người ta sử dụng
các từ ngữ: “âm cao” để chỉ âm bổng, “âm thấp” để
chỉ âm trầm.
GV: Như vậy khi nào vật phát ra âm cao, khi nào vật
phát ra âm thấp? Và nguyên nhân nào làm cho âm cao
(bổng), âm trầm (thấp) khác nhau như thế? Chúng ta
cùng tìm hiểu qua bài học hơm nay: Bài 11. Độ cao
của âm
HS lắng nghe và ghi tựa bài.
GV: Đầu tiên chúng ta quan sát dao động nhanh, chậm
và nghiên cứu khái niệm tần số trong phần I.
<b>Hoạt động 2: Quan sát dao động nhanh, chậm –</b>
<b>Nghiên cứu khái niệm tần số(12 phút) </b>
GV: Gọi HS đọc TN1 SGK.
HS đọc TN1 SGK.
GV: Giới thiệu dụng cụ và bố trí thí nghiệm như hình
11.1 SGK.
GV: Hướng dẫn học sinh cách xác định một dao động
của vật. Và hướng dẫn học sinh cách xác định số dao
động của vật trong thời gian 10s.
HS: Chú ý quan sát và lắng nghe GV hướng dẫn.
GV: Gọi một HS lên làm TN1(cần lưu ý với HS phải
kéo 2 con lắc ra khỏi vị trí cân bằng với góc lệch như
nhau) và đếm số dao động trong 10s của mỗi con lắc.
Thông báo kết quả cho các bạn ghi vào bảng trang 31
SGK.
GV: Gọi 1HS đếm thời gian và báo hết giờ.
HS: Làm TN1, đếm số dao động của từng con lắc,
thông báo kết quả cho các bạn ghi vào bảng.
GV: Cho HS một kết quả khác trên bảng của GV(tùy
thuộc vào góc lệch của con lắc so với vị trí cân bằng
mà chúng ta sẽ có kết quả khác nhau.)
GV: Yêu cầu HS tính số dao động của con lắc trong
1s.
GV: Thông báo khái niệm tần số, đơn vị tần số.
HS: Ghi nhận lại khái niệm tần số, đơn vị tần số.
GV: Cho HS nhắc lại khái niệm tần số, đơn vị tần số.
HS: Nhắc lại khái niệm tần số, đơn vị tần số. .
GV: Tần số dao động của con lắc (a, b) là bao nhiêu?
Yêu cầu HS trả lời C2
HS: Con lắc b có tần số dao động lớn hơn.
GV: Tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống hồn thành
<b>BÀI 11. ĐỘ CAO CỦA ÂM</b>
<b>I. Dao động nhanh, chậm –</b>
<b>Tần số. </b>
<b>* Thí nghiệm 1:</b>
- Tần số là số dao động trong
1 giây. Đơn vị tần số là Héc
(Hz).
<b>* Nhận xét:</b> Dao động càng
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung bài
nhận xét trang 31 SGK.
HS : nhanh (hay chậm)/ lớn (hay nhỏ)
GV : lưu ý HS cách dùng từ : dao động nhanh(hay
chậm), tần số lớn (hay nhỏ)
* Để HS thấy rõ mối quan hệ giữa dao động và tần số
thì GV u cầu HS tính tần số dao động của con lắc a.
(Biết trong 15s con lắc a dao động được 12 lần.) Hỏi
con lắc a dao động nhanh hay chậm so với con lắc b
trong TN1.
HS trả lời : 0,8 Hz ; con lắc a dao động chậm hơn con
lắc b vì nó có tần số nhỏ hơn.
GV rút ra mối quan hệ giữa dao động và tần số
HS ghi nhận
GV : Vậy độ cao của âm có quan hệ với dao động và
tần số khơng ? Và chúng quan hệ với nhau như thế
nào ? chúng ta sang phần II.
<b>Hoạt động 3: Nghiên cứu mối liên hệ giữa độ cao</b>
<b>của âm với tần số.(12phút)</b>
* Thí nghiệm 2 :
GV : Gọi 1 HS đọc TN 2
HS : Đọc TN2
GV: Giới thiệu dụng cụ thí nghiệm hình 11.3 SGK và
cách làm thí nghiệm 2. Lưu ý HS giữ thật chặt đầu
thước trên hộp gỗ. Yêu cầu HS làm thí nghiệm 11.2
SGK theo nhóm.
HS: Lắng nghe GV hướng dẫn và làm thí nghiệm hình
11.2 SGK theo nhóm.
GV :Chia nhóm, hướng dẫn các nhóm phân công
nhiệm vụ từng thành viên làm TN và trả lời C3 : một
bạn giữ chặt thước trên hộp gỗ, một bạn bật đầu tự do
của thước, các bạn còn lại quan sát và trả lời C3
HS: Làm theo hướng dẫn của GV và trả lời C3.
* Thí nghiệm 3 :
GV : Gọi 1 HS đọc TN 3
HS : Đọc TN3
GV: Cho HS xem TN ảo (thí nghiệm hình 11.3 SGK),
yêu cầu HS quan sát và nghe.
HS: Quan sát và lắng nghe trong 2 trường hợp đĩa
quay chậm và đĩa quay nhanh .
GV: Yêu cầu HS thảo luận nhóm để trả lời C4.
HS: Thảo luận nhóm để trả lời C4.
GV: u cầu HS tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống
hoàn thành kết luận trang 32 SGK.
HS: Làm việc cá nhân rút ra kết luận.
GV : Yêu cầu cả lớp thảo luận từ đó GV rút ra kết luận
<b>II. Âm cao (âm bổng), âm</b>
<b>thấp (âm trầm).</b>
<b>* Thí nghiệm 2:</b>
C3: Phần tự do của thước dài
dao động chậm, âm phát ra
trầm.
Phần tự do của thước ngắn
dao động nhanh, âm phát ra
bổng.
<b>* Thí nghiệm 3:</b>
C4: - Khi đĩa quay chậm, góc
miếng bìa dao động chậm, âm
phát ra trầm
- Khi đĩa quay nhanh, góc
miếng bìa dao động nhanh, âm
phát ra bổng.
<b>* Kết luận:</b> Dao động càng
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung bài
đúng về mối quan hệ giữa dao động, tần số và độ cao
của âm.
HS ghi nhận kết luận.
GV liên hệ thực tế : Ở nhà khi nghe nhạc phải điều
chỉnh độ cao của âm vừa phải để không ảnh hưởng đến
nhà kế bên. Nếu mở to sẽ làm phiền hàng xóm, hơn
nữa sẽ làm ảnh hưởng xấu đến thính giác nhất là nhà
có bé nhỏ,……..
<b>Hoạt động 4: Vận dụng(6phút)</b>
GV: Yêu cầu HS đọc và trả lời câu hỏi C5.
HS: Làm việc cá nhân trả lời C5.
GV: Yêu cầu HS đọc và thảo luận nhóm trả lời câu
hỏi C6.
HS : Thảo luận nhóm trả lời câu hỏi C6.
GV: Cho HS xem thí nghiệm ảo và yêu cầu HS trả lời
C7.
GV: Hướng dẫn HS đọc “Có thể em chưa biết”.
HS : Vì chúng có tần số nhỏ hơn 20Hz chúng ta
không thể nghe
GV liên hệ giáo dục HS : Trước cơn bão thường có hạ
âm, hạ âm làm con người khó chịu. Một số sinh vật
nhạy cảm với hạ âm nên có biểu hiện khác thường. Vì
vậy ngày xưa, con người thường dựa vào dấu hiệu này
để biết trước các cơn bão. Dơi phát ra siêu âm để săn
muỗi, muỗi rất sợ siêu âm do dơi phát ra. Vì vậy có thể
chế tạo máy phát siêu âm bắt chước tần số siêu âm của
dơi để đuổi muỗi.
<b>III. Vận dụng </b>
C5: Vật phát ra âm có tần số
70 Hz dao động nhanh hơn.
- Vật phát ra âm có tần số
50Hz phát ra âm thấp hơn.
C6: Dây đàn căng nhiều <i>→</i>
Dao động nhanh <i>→</i> Tần số
lớn <i>→</i> Âm cao. Dây đàn
chùng (căng ít ) ngược lại.
C7: - Chạm miếng fim ở ngồi
vành đĩa (xa tâm) góc miếng
fim dao động nhanh <i>→</i> Tần
số lớn <i>→</i> Âm cao.
- Chạm miếng fim ở xa vành
đĩa (gần tâm) góc miếng fim
dao động chậm <i>→</i> Tần số
nhỏ <i>→</i> Âm trầm.
<b>4. Củng cố bài giảng:(5phút)</b>
- Cho HS nhắc làm các bài tập củng cố.
<b>5. Hướng dẫn học tập ở nhà: (1phút)</b>
- Đọc lại phần“có thể em chưa biết.”
- Học bài, làm BT 11.1 đến 11.9 ở SBT.
- Chuẩn bị bài 12. Độ to của âm
<b>IV. Rút kinh nghiệm:</b>