Tải bản đầy đủ (.docx) (34 trang)

Tuần 31. Công việc đầu tiên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (316.92 KB, 34 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

TuÇn 32 Thứ hai ngày 11tháng 4 năm 2011


TẬP ĐỌC


<b>CÔNG VIỆC ĐẦU TIÊN</b>



<b>I. Mục tiêu:</b>


- Biết đọc diễn cảm bài văn phù hợp với nội dung và tính cách nhân vật.


- Hiểu nội dung: <i><b>Nguyện vọng và lòng nhiệt thành của một phụ nữ dũng cảm</b></i>
<i><b>muốn làm việc lớn, đóng góp cơng sức cho Cách mạng. </b></i> (trả lời được các câu hỏi trong
SGK).


<b>II. Chuẩn bị:</b>


- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.


(Bà Nguyễn Thị Định, nhân vậtTrong bài học)
+ HS: Xem tranh minh hoạ.


<b>III. Các hoạt động:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
<b>A. Mở bài:</b>


<i><b>1. Ổn định tổ chức: </b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ: </b></i>


Giáo viên kiểm tra đọc bài: <i><b>Tà áo dài</b></i>
<i><b>Việt Nam</b></i>, trả lời các câu hỏi về nội dung


bài.


Giáo viên nhận xét, cho điểm.


<i><b>3. Giới thiệu bài mới: </b></i>


-Trong giờ học hôm nay, bài đọc Công
việc đầu tiên sẽ giúp các em biết tên tuổi
của một phụ nữ Việt Nam nổi tiếng – bà


<i><b>Nguyễn Thị Định.</b></i> Bà Định là người phụ
nữ Việt Nam đầu tiên được phong Thiếu
tướng và giữ trọng trách Phó Tư lệnh
Qn Giải phóng miền Nam. Bài đọc là
trích đaọn hồi kí của bà – kể lại ngày bà


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

cịn là một cơ gái lần đầu làm việc cho
cách mạng.


<b>B. Giảng bài:</b>


<i><b>1: Luyện đọc.</b></i>


- Bài này thuộc thể loại gì? Tác giả là ai?
Bài này chia làm mấy đoạn?


GV chia bài làm 3 đoạn như sau:


<i><b>-Đoạn 1:</b></i> Từ đầu đến Em không biết
chữ nên khơng biết giấy tờ gì.



<i><b>-Đoạn 2:</b></i> Tiếp theo đến Mấy tên lính mã
tà hớt hải xách súng chạy rầm rầm.


<i><b>-Đoạn 3:</b></i> Cịn lại.


GV ghi bảng từ khó: <i><b>Truyền đơn, rủi,</b></i>
<i><b>thấp thỏm, ...</b></i>


GV đọc mẫu từ khó.


-Trong bài có câu văn nào dài? Những từ
ngữ nào em chưa hiểu?


-Yêu cầu cả lớp đọc thầm phần chú giải
trong SGK (về bà Nguyễn Thị Định và
chú giải những từ ngữ khó).


-Giáo viên giúp các em giải nghĩa thêm
những từ các em chưa hiểu.


-Giáo viên đọc mẫu toàn bài lần 1.


<i><b>2: Tìm hiểu bài.</b></i>


-Cơng việc đầu tiên anh Ba giao cho út
là gì?


1 học sinh đọc thành tiếng đoạn 2.



-Những chi tiết nào cho thấy út rát hồi
hộp khi nhận công việc đầu tiên này?
-Út đã nghĩ ra cách gì để rài hết truyền
đơn?


-Vì sao Út muốn được thốt li?


-1 học sinh đọc tồn bài.


-HS trả lời chia đoạn(chia làm 3 đoạn)


-3Học sinh tiếp nối nhau đọc từng đoạn.
HS luyện đọc từ khó 3-4 em


-3Học sinh tiếp nối nhau đọc từng đoạn.
HS tìm và nêu.


-3Học sinh tiếp nối nhau đọc từng đoạn.


- 2HS đọc chú giải cuối bài. <i>(<b>truyền đơn,</b></i>
<i><b>chớ, rủi, lính mã tà, thoát li)</b></i>


1em đọc lại cả bài.


-Rải truyền đơn.


Út bồn chồn, thấp thỏm, ngủ không yên,
nữa đêm dậy ngồi nghĩ cách giấu truyền
đơn.



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<i><b>3: Đọc diễn cảm.</b></i>


Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm
giọng đọc bài văn.


Hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm đoạn
đối thoại sau:


<i><b> Anh lấy từ mái nhà xuống bó giấy</b></i>
<i><b>lớn, / rồi hỏi to: //</b></i>


<i><b> Út có dám rải truyền đơn khơng?// </b></i>
<i><b>Tơi vừa mừng vừa lo, / nói: //</b></i>


<i><b> Được, / nhưng rải thế nào anh phải</b></i>
<i><b>chỉ vẽ, / em mới làm được chớ! //</b></i>


<i><b> Anh Ba cười, rồi dặn dị tơi tỉ mỉ. //</b></i>
<i><b>Cuối cùng anh nhắc: // </b></i>


<i><b> Rủi địch nó bắt em tận tay thì em một</b></i>
<i><b>mực nói rằng / có một anh bảo đây là</b></i>
<i><b>giấy quảng cáo thuốc. // Em khơng biết</b></i>
<i><b>chữ nên khơng biết giấy gì. //</b></i>


-Giáo viên đọc mẫu đoạn đối thoại trên.
-Giáo viên hỏi học sinh về nội dung, ý
nghĩa bài văn.





<b> </b>


<b>C. Kết luận</b>


-Nhận xét tiết học.


-Yêu cầu học sinh về nhà tiếp tục luyện
đọc bài văn.


Chuẩn bị bài sau: <i><b>Bầm ơi</b></i>


Nhiều học sinh luyện đọc.


-Học sinh thi đọc diễn cảm đoạn đọc
Bài văn là một đoạn hồi tưởng lại công
việc đầu tiên bà Định làm cho cách mạng.
Qua bài văn, ta thấy nguyện vọng, lòng
nhiệt thành của một người phụ nữ dũng
cảm muốn làm việc lớn, đóng góp cơng
sức cho cách mạng.


****************************************************


<b>TOÁN</b>


<b>PHÉP TRỪ</b>



<b>I. Mục tiêu:</b>



- Biết thực hiện phép trừ các số tự nhiên, các số thập phân, phân số, tìm thành
phần chưa biết của phép cộng, phép trừ và giải bài tốn có lời văn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


- Bảng lớp.


<b>III. Các hoạt động dạy học:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


<b> A. Mở bài:</b>


<i><b>1. Kiểm tra bài cũ:</b></i>


Gọi HS lên bảng chữa bài tập4(SGK)


GV nhận xét – cho điểm.


<i><b>2. Giới thiệu bài:</b></i> “Ôn tập về phép trừ”.


<b> B. Giảng bài:</b>


<i><b>Bài 1: Tính rồi thử lại</b></i> (theo mẫu)


-Giáo viên yêu cầu Học sinh nhắc lại tên
gọi các thành phần và kết quả của phép
trừ.



-Nêu các tính chất cơ bản của phép trừ?
Cho ví dụ


-Nêu các đặc tính và thực hiện phép tính
trừ (Số tự nhiên, số thập phân)


-Nêu cách thực hiện phép trừ phân số?
GV thực hiện mẫu.


<b>Mẫu: 5746 Thử lại 3784</b>
<b> 1962 1962</b>
<b> 3784 5746</b>




GV chữa bài nhận xét


<i><b>Bài 2: Tìm x</b></i>


-Giáo viên yêu cầu học sinh nêu cách tìm
thành phần chưa biết


-Yêu cầu học sinh giải vào vở


Gv chữa bài nhận xét.
<i><b>Bài 3: Bài toán:</b></i>


-Giáo viên tổ chức cho học sinh thảo luận
nhóm đơi cách làm.



1HS lên bảng thực hiện, lớp làm vào vở.
- Nêu các tính chất phép cộng.


-Hs đọc yêu cầu bài tập.


-Số bị trừ bằng số trừ trừ đi một tổng, trừ
đi số O


-Học sinh nêu.


-Học sinh nêu 2 trường hợp: trừ cùng mẫu
và khác mẫu.


-Học sinh làm bài.
- Lớp nhận xét.


-Học sinh đọc yêu cầu.
-1Học sinh giải - sửa bài.
a. x + 5,84 = 9,16


x = 9,16 – 5,84
x = 4,22


b. x – 0,35 = 2,55


x = 2,55 + 0,35
x = 2,9


HS chữa bài nhận xét


-Học sinh đọc yêu cầu bài tập


Học sinh nêu yêu cầu bài tập.
-Học sinh giải vào vở và sửa bài.


<b>Giải </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

GV chữa bài nhận xét.


<b>C .Kết luận:</b>


- Nêu lại các kiến thức vừa ôn?
Chuẩn bị: <i><b>Luyện tập</b></i>.


- Nhận xét tiết học.


540,8 – 385,5 = 155,3(ha)


Tổng diện tích trồng lúa và trồng hoa là
540,8 + 155,3 = 696,1(ha)


Đáp số: 696,1 ha


<b>*********************************************</b>





<i><b>Thứ ba ngày 12 tháng 4 năm 2011</b></i>



<b>TOÁN</b>


<b>LUYỆN TẬP</b>



<b> I. Mục tiêu:</b>


- Biết vận dụng kĩ năng cộng, trừ trong thực hành tính và giải tốn.
- Bài tập cần làm<b>: </b>Bài 1, bài 2


<b> II. Đồ dùng dạy học:</b>
<b> - </b>Bảng lớp.


<b>III. Các hoạt động:</b>


<b>Hoạt độngdạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>A. Mở bài:</b>


<i><b>1: Kiểm tra bài cũ:</b></i>


- Phép trừ có những tính chất gì?
Giáo viên nhận xét – cho điểm.


<i><b>3:Giới thiệu bài</b></i>: NêuMĐ-YC tiết học.


<b>B. Luyện tập:</b>


<i><b>Bài 1:Tính</b></i>



<b>-</b> Nhắc lại cộng trừ phân số.


<b>-</b> Nhắc lại qui tắc cộng trừ số thập


phân.


<b>-</b> Giáo viên chốt lại cách tính cộng, trừ
phân số và số thập phân.




Nhắc lại tính chất của phép trừ.


-Học sinh đọc yêu cầu bài tập
-Học sinh nhắc lại.


2HS lên bảng làm lớp làm vào vở.


a): 3<sub>5</sub> + <sub>3</sub>2 = 19<sub>15</sub> ; <sub>17</sub>12


-5


17 -


4


17 =


3
17



</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

GV chữa bài nhận xét.


<i><b>Bài 2: Tính bằng cách thuận tiện</b></i>
<i><b>nhất</b>.</i>


- Muốn tính nhanh ta áp dụng tính chất
nào?


<b>-</b> Lưu ý: Giao hoán 2 số nào để khi


cộng số tròn chục hoặc tròn trăm.


GV chữa bài nhận xét.


<b>C. Kết luận:</b>


<b>-</b> Hướng dẫn HS làm bài 3 ở


nhà


<b>-</b> Chuẩn bị tiết học sau:


<i><b>Phép nhân</b></i>.


<b>-</b> Nhận xét tiết học.


594,72 -406,38 – 329,47 = 671,63
HS nhận xét bài làm trên bảng.
2HS đọc yêu cầu bài tập.



Học sinh trả lời: <i><b>giáo hoán, kết hợp</b></i>


4học sinh lên bảng làm, lớp làm vở.


a : <sub>11</sub>7 + 3<sub>4</sub> + <sub>11</sub>4 +<sub>4</sub>1 = <sub>11</sub>7 +


4


11 +


3


4 +


1


4




= 1 +1 = 2


b. 69,78 + 35,97 + 30,22
= 69,78 + 30,22 + 35,97
= 100 +35,97 =135,97...


HS nhận xét bài làm trên bảng.


<b>*************************************************</b>



<b>LUYỆN TỪ VÀ CÂU:</b>


<b> MRVT: NAM VÀ NỮ</b>



<b>I. Mục tiêu:</b>


- Biết được một số từ ngữ chỉ phẩm chất đáng quý của phụ nữ Việt nam.


- Hiểu ý nghĩa 3 câu tục ngữ (BT2) và đặt được một câu với một trong ba câu
tục ngữ ở BT2 (BT3).


-HS khá, giỏi đặt câu được với mỗi tục ngữ ở BT2.


<b>II. Chuẩn bị:</b>


- Bảng phụ viết sẵn lời giải cho BT1a, b, c.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
<b> A. Mở bài:</b>


<i><b>1. Ổn định tổ chức: </b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ</b>: </i>


GV nhận xét bổ sung.


<i><b>3. Giới thiệu bài</b>:</i> Nêu MĐ-YC tiết học.


<b>B. Giảng bài:</b>



Hướng dẫn học sinh làm bài tập.


<i><b>Bài 1: Bác Hồ đã khen tặng phụ nữ Việt</b></i>
<i><b>nam tám chữ vàng: anh hùng, bất khuất,</b></i>
<b>trung hậu, đảm đang.</b>


GV chữa bài nhận xét.


<b>Anh hùng</b> Biết gánh vác...


<b>Bất khuất</b> Có tài năng khí phách...


<b>Trung hậu</b> Không chịu khuất phục ...


<b>Đảm đang</b> Chân thành và tốt bụng...


<i><b>Bài 2: Mỗi câu tục ngữ dưới đây nói lên</b></i>
<i><b>phẩm chất gì của người phụ nữ Việt nam.</b></i>


-Nhắc các em chú ý: cần điền giải nội dung
từng câu tục ngữ.


<b>-</b> Sau đó nói những phẩm chất đáng quý của


phụ nữ Việt Nam thể hiện qua từng câu.


-Giáo viên nhận xét, chốt lại.


<b>C. Kết luận:</b>



-Yêu cầu học sinh đọc thuộc lòng các câu
tục ngữ trên.


- Chuẩn bị:


“<i><b>Ôn tập về dấu câu (dấu phẩy”</b></i>


- Nhận xét tiết học.


<b>-</b> 3 học sinh tìm ví dụ nói về 3 tác
dụng của dấu phẩy.


1 học sinh đọc yêu cầu a, b, của BT.


<b>-</b> Lớp đọc thầm.
<b>-</b> Làm bài cá nhân.


<b>-</b> 1 học sinh đọc lại lời giải đúng.
<b>-</b> Lớp nhận xét chữa bài.


Học sinh đọc yêu cầu của bài.


<b>-</b> Lớp đọc thầm,


Suy nghĩ trả, trả lời câu hỏi.
-Trao đổi theo cặp.


- Phát biểu ý kiến.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>***************************************************</b>



<i><b>Thứ tư ngày 13 tháng 4 năm 2011</b></i>


<b>KỂ CHUYỆN</b>


<b>KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN </b>


<b>HOẶC THAM GIA</b>



<b>I. Mục tiêu:</b>


- Tìm và kể được một câu chuyện một cách rõ ràng về một việc làm tốt của bạn.
- Biết nêu cảm nghĩ về nhân vật trong truyện.


<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


- Bảng lớp viết đề bài của tiết kể chuyện.


<b>III. Các hoạt động:</b>


<b>Giáo viên</b> <b>Học sinh </b>


<b> A. Mở bài;</b>


<i><b>1. Ổn định tổ chức:</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ: </b></i>
<i><b>3. Giới thiệu bài mới: </b></i>


Trong các tiết học thuộc chủ điểm
Nam và nữ, đặc biệt tiết Luyện từ và
câu đầu tuần 29, các em đã trao đổi về


những phẩm chất quan trọng nhất của
nam giới, của nữ giới. Trong tiết Kể
chuyện được chứng kiến hoặc tham gia
hôm nay, mỗi em sẽ tự mình tìm và kể
một câu chuyện về một bạn nam (hoặc
một bạn nữ) được mọi người quý mến.
<b>B. Bài mới:</b>


<i><b>Đề bài:</b></i> <i><b>Kể về một việc làm tốt của</b></i>
<i><b>bạn em:</b></i>


Nhắc học sinh lưu ý.


+ Câu chuyện em kể không phải là
truyện em đã đọc trên sách, báo mà là
chuyện về một bạn nam hay nữ cụ thể


--1 học sinh đọc yêu cầu đề.
-1 học sinh đọc gợi ý 1.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

một người bạn của chính em. Đó là
một người được em và mọi người quý
mến.


+ Khác với tiết kể chuyện về một
người bạn làm việc tốt, khi kể về một
người bạn trong tiết học này, các em
cần chú ý làm rõ nam tính, nữ tính của
bạn đó.



<b>-</b> Yêu cầu học sinh nhớ lại những
phẩm chất quan trọng nhất của nam,
của nữ mà các em đã trao đổi trong tiết
Luyện từ và câu tuần 29.


-Em chọn người bạn nào?


Giới thiệu những phẩm chất đáng quý


của bạn rồi minh hoạ mổi phẩm chất
bằng 1, 2 ví dụ.


-Giáo viên tới từng nhóm giúp đỡ, uốn
nắn khi học sinh kể chuyện.


- Kể một việc làm đặc biệt của bạn.


<i><b>* Thực hành kể chuyện.</b></i>


-Giáo viên nhận xét, chấm điểm.


<b>C. Kết luận:</b>


Giáo viên nhận xét tiết học, khen ngợi
những học sinh kể chuyện hay, kể
chuyện có tiến bộ.


<b>-</b> Tập kể lại câu chuyện cho người thân
hoặc viết lại vào vở nội dung câu
chuyện đó.



-Học sinh làm việc cá nhân, dựa theo Gợi
trong SGK, các em viết nhanh ra nháp dàn
ý câu chuyện định kể.


HS nêu người bạn mình chọn kể.


-Từng học sinh nhìn dàn ý đã lập, kể câu
chuyện của mình trong nhóm, cùng trao
đổi về ý nghĩa câu chuyện.


-1 học sinh khá, giỏi kể mẫu câu chuyện
của mình.


<b>-</b> Đại diện các nhóm thi kể.


<b>-</b> Cả lớp trao đổi về ý nghĩa câu chuyện,


tính cách của nhân vật trong truyện. Có
thể nêu câu hỏi cho người kể chuyện.


<b>-</b> Cả lớp bình chọn câu chuyên hay nhất,


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>-</b> Chuẩn bị: <i><b>Nhà vô địch.</b></i>


<b>-</b> Nhận xét tiết học.


<b>**************************************************</b>
<b> </b>



<b> TOÁN</b>


<b> PHÉP NHÂN </b>



<b>I. Mục tiêu:</b>


- Biết thực hiện phép nhân số tự nhiên, số thập phân, phân số và vận dụng để tính
nhẩm, giải bài tốn.


<b>- </b>Bài tập cần làm:Bài 1 (cột 1), bài 2, bài 3, bài 4


<b>II. Chuẩn bị:</b>


<b>III. Các hoạt động:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
<b> A. Mở bài: </b>


<i><b>1. Kiểm tra bài cũ:</b></i>


HS lên bảng chữa bài tập 3(SGK)


GV nhận xét – cho điểm.


<i><b>2.</b><b>Giới thiệu bài</b></i>: Nêu MĐ-YC tiết học.


<b> B. Bài mới: </b>


<i><b>1. Hệ thống các tính chất phép nhân.</b></i>



Giáo viên: Phép nhân có những tính chất
nào?


<b>-</b> Giáo viên ghi bảng.


<b>a x b = c</b>



<i><b>2: Thực hành</b></i>


<i><b>Bài 1: Tính.</b></i> ( Cột 1)


Học sinh lên bảng chữa bài. Lớp nhận
xét.


Phép nhân có những tính chất sau:
- Giao hốn : <i><b>a  b = b  a</b></i>


- Kết hợp: <i><b>(a  b)  c = a  (b  c)</b></i>


- Nhân 1 tổng với 1 số


<i>(<b>a + b)  c = a  c + b  c</b></i>


<b>-</b> Phép nhân có thừa số bằng 1


<i><b>1  a = a  1 = a</b></i>


<b>-</b> Phép nhân có thừa số bằng 0



0  a = a  0 = 0


HS nhắc lại.


Học sinh đọc yêu cầu bài tập


Tích


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề.


<b>-</b> Học sinh nhắc lại quy tắc nhân phân


số, nhân số thập phân.


<b>-</b> Giáo viên hướng dẫn HS thực hiện.




GV chữa bài nhận xét.


<i><b>Bài 2: Tính nhẩm.</b></i>


<b>-</b> Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại


quy tắc nhân nhẩm 1 số thập phân với 10
; 100 ; 1000 và giáo viên yêu cầu học
sinh nhắc lại quy tắc nhân nhẩm một số
thập phân với 0,1 ; 0,01 ; 0,001


GV hướng dẫn HS thực hiện.


GV ghi bảng:


3,25  10 = 32,5


3,25  0,1 = 0,325


417,56  100 = 41756


417,56  0,01 = 4,1756...
<i><b>Bài 3: Tính bằng cách thuạn tiện nhất</b>:</i>


<b>-</b> Học sinh đọc đề.


<b>-</b> Giáo viên yêu cầu học sinh làm vào vở


và sửa bảng lớp.


3HS lên bảng lam, lớp làm vào vở.


<i><b>a)</b>. <b>4802 x 324 = 1555848</b></i>


<i><b>b). </b></i> <sub>17</sub>4 <i><b> x 2 = </b></i> <sub>17</sub>4 <i><b> x </b></i> 2<sub>1</sub> <i><b> = </b></i> <sub>17</sub>8
<i><b>c). 35,4 x 6,8 = 240,72.</b></i>


HS nhận xét.


HS đọc yêu cầu bài tập.


Học sinh nhắc lại nhân một số thập phân
với 10, 100, 1000... Với 0,1, 0,01,


0,001,...


HS nhẩm miệng nêu kết quả.


Học sinh vận dụng các tính chất đã học
để giải bài tập 3.


2HS lên bảng thực hiện, lớp làm vào vở
a/ 2,5  7,8  4


= 2,5  4  7,8


= 10  7,8


= 78


b/ 8,35  7,9 + 7,9  1,7


= 7,9  (8,3 + 1,7)


= 7,9  10,0


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

GV nhận xét chữa bài.


<i><b>Bài 4: Bài toán.</b></i>


<b>-</b> GV yêu cầu học sinh đọc đề.





GV chữa bài nhận xét.
<b>C. Kết luận:</b>


<b>-</b> Ôn lại kiến thức nhân số tự nhiên, số thập


phân, phân số.


<b>-</b> Thi đua giải nhanh.
<b>-</b> Tìm x biết: x  9,85 = x


x  7,99 = 7,99
<i><b>-</b></i> Chuẩn bị: <i><b>Luyện tập.</b></i>


<b>-</b> Nhận xét tiết học.


-Học sinh đọc đề.


<b>-</b> Học sinh xác định dạng toán và giải.


Tổng 2 vận tốc:
<b>Giải</b>


Sau mỗi giờ ô tô và xe máy đi được là:
48,5 + 33,5 = 82 (km)


Đổi: 1 giờ 30 phút = 1,5 giờ
Quãng đường AB dài:


82  1,5 = 123 (km)



ĐS: 123 km.
- HS nhận xét


<b>********************************************************</b>


<b>TẬP ĐỌC</b>


<b> BẦM ƠI</b>



<b>I. Mục tiêu:</b>


- Biết đọc diễn cảm bài thơ; ngắt nhịp hợp lí theo thể thơ lục bát.


- Hiểu nội dung, ý nghĩa: <i><b>Tình cảm thắm thiết, sâu nặng của người chiến sĩ với</b></i>
<i><b>người mẹ Việt Nam</b></i> (trả lời được các câu hỏi trong SGK, thuộc lòng bài thơ).


<b>II. Chuẩn bị:</b>


-Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.


<b>III. Các hoạt động:</b>


<b>Giáo viên</b> <b>Học sinh</b>


<b>A. Mở bài</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<i><b>2. Kiểm tra bài cũ:</b></i>


2 học sinh đọc bài: Công việc đầu tiên,
trả lời câu hỏi về bài đọc.



<b>-</b> Giáo viên nhận xét, tuyên dương.


<i>3<b>. Giới thiệu bài: </b></i>Nêu MĐ-YC tiết học.


<b>B. Giảng bài:</b>


<i><b>1: Luyện đọc.</b></i>


- Bài này thuộc thể loại gì? Tác giả là ai?
Bài này chia làm mấy đoạn?


GV chia bài làm đoạn như sau:


<b>-</b> <i><b>Đoạn 1</b></i>: Hai câu thơ đầu
<b>-</b> <i><b>Đoạn 2</b></i>: Khổ tiếp theo
<b>-</b> <i><b>Đoạn 3:</b></i> Khổ tiếp theo


- <i><b>Đoạn 4:</b></i> Khổ còn lại


<i><b>-</b></i> GV ghi bảng từ khó: <i><b>Heo heo, lâm thâm,</b></i>
<i><b>tái tê...</b></i>


<b>-</b> GV đọc mẫu từ khó.


-Trong bài có câu văn nào dài? Những từ
ngữ nào em chưa hiểu?


-Yêu cầu cả lớp đọc thầm phần chú giải
trong SGK <i><b>Đon, khe</b></i>



-Giáo viên giúp các em giải nghĩa thêm


những từ các em chưa hiểu.


-Giáo viên đọc mẫu tồn bài.


<i><b>2: Tìm hiểu bài.</b></i>


u cầu học sinh cả lớp đọc thầm cả bài


thơ, trả lời câu hỏi:


<b>-</b> Điều gì gợi cho anh chiến sĩ nhớ tới mẹ?


Anh nhớ hình ảnh nào của mẹ?


Giáo viên: Mùa đông mưa phùn gió bấc,
thời điểm các làng quê vào vụ cấy đông.
Cảnh chiều buồn làm anh chiến sĩ chạnh


1HS đọc trả lời câu hỏi


1 học sinh đọc lại cả bài.


-HS trả lời chia đoạn(chia làm 4


đoạn)



-4Học sinh tiếp nối nhau đọc từng


đoạn.


HS luyện đọc từ khó 3-4 em


<b>-</b> 4Học sinh tiếp nối nhau đọc từng


đoạn.


HS tìm và nêu.


<b>-</b> 3Học sinh tiếp nối nhau đọc từng


đoạn.


-2HS đọc chú giải cuối bài.
2 em đọc lại cả bài.


-Cảnh chiều đông mưa phùn, gió bấc


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

nhớ tới mẹ, thương mẹ phải lội ruộng bùn
lúc gió mưa.


-Tìm những hình ảnh so sánh thể hiện tình
cảm mẹ con thắm thiết, sâu nặng.


Cách nói so sánh ấy có tác dụng gì?


- Qua lời tâm tình của anh chiến sĩ, em nghĩ


gì về người mẹ của anh?


Giáo viên yêu cầu học sinh nói nội dung bài
thơ.


- <i><b>Ca ngợi người mẹ và tình mẹ con thắm</b></i>
<i><b>thiết, sâu nặng giữa người chiến sĩ ở</b></i>
<i><b>ngoài tiền tuyến với người mẹ lam lũ, tần</b></i>
<i><b>tảo, giàu tình yâu thương con nơi quê</b></i>
<i><b>nhà.</b></i>


<i><b> 3: Đọc diễn cảm. </b></i>


<b>-</b> Giáo viên hướng dẫn học sinh biết đọc
diễn cảm bài thơ.


<b>-</b> Giọng đọc của bài phải là giọng xúc động,


trầm lắng.


<b>-</b> Chú ý đọc nhấn giọng, ngắt giọng đúng


các khổ thơ.


<b>-</b> Giáo viên đọc mẫu 2 khổ thơ.


Giáo viên hướng dẫn thi đọc thuộc lòng
từng khổ và cả bài thơ


<b>-</b> Cả lớp đọc thầm lại bài thơ,



Mưa bao nhiêu hạt thương bầm bấy
nhiêu.


<b>-</b> Con đi trăm núi ngàn khe...


<b>-</b> Chưa bằng muôn nỗi tái tê lòng


bầm.


<b>-</b> Con đi đánh giặc mười năm.


<b>-</b> Chưa bằng khó nhọc đời bầm sáu


mươi).


<b>-</b> Cách nói ấy có tác dụng làm n
lịng mẹ: mẹ đừng lo nhiều cho con,
những việc con đang làm không thể
sánh với những vất vả, khó nhọc mẹ
đã phải chịu.


- Người mẹ của anh chiến sĩ là một
phụ nữ Việt Nam điển hình: chịu
thương chịu khó, hiền hậu, đầy tình
thương yêu con ….


Bài thơ ca ngợi người mẹ chiến sĩ tần
tảo, giàu tình yêu thương con.



- Bài thơ ca ngợi người chiến sĩ biết
yêu thương mẹ, yêu đất nước, đặt tình
yêu mẹ bên tình yêu đất nước.


Nhiều học sinh luyện đọc diễn cảm
bài thơ, đọc từng khổ, cả bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

Giáo viên nhận xét.


<b>C. Kết luận:</b>


Em hiểu câu thơ: Mưa bao nhiêu hạt
thương bầm bấy nhiêu là gì?


<b>-</b> Nhận xét tiết học


<b>**************************************************</b>


<b> </b> <i><b>Thứ năm ngày 14 tháng 4 năm 2011</b></i>


<b>TẬP LÀM VĂN</b>


<b>ÔN TẬP VỀ TẢ CẢNH</b>



<b> I. Mục tiêu:</b>


- Liệt kê được một số bài văn tả cảnh đã học trong học kì I; lập dàn ý vắn tắt
cho1trong các bài văn đó.


- Biết phân tích trình tự miêu tả (theo thời gian) và chỉ ra được một số chi tiết


thể hiện sự quan sát tinh tế của tác giả (BT2).


<b> II. Chuẩn bị:</b>


Sách giáo khoa Tiếng việt5 (tập1)


<b>III. Các hoạt động:</b>


<b>Giáo viên</b> <b>Học sinh</b>


<b> A. Mở bài:</b>


<i><b>1. Kiểm tra bài cũ: </b></i>


<b>-</b> Giáo viên chấm vở dán ý bài văn miệng


(Hãy tả một con vật em yêu thích) của một
số học sinh.


<b>-</b> Kiểm tra 1 học sinh dựa vào dàn ý đã


lập, trình bày miệng bài văn.


<i><b>2. Giới thiệu bài mới: </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

chi tiết trong bài văn tả cảnh, tình cảm, thái
độ của người miêu tả đối với cảnh được tả.
<b>B. Bài mới:</b>


<i><b>Bài 1: Liệt kê những bài văn tả cảnh mà</b></i>


<i><b>em đã học trong học kì I. Trình bày dàn ý</b></i>
<i><b>của một trong các bài văn đó.</b></i>


Trình bày dàn ý 1 bài văn.


<b>-</b> Văn tả cảnh là thể loại các em đã học suốt


từ tuấn 1 đến tuần 11 trong sách Tiếng Việt 5
tập 1. Nhiệm vụ của các em là liệt kê những
bài văn tả cảnh em đã viết, đã đọc trong các
tiết Tập làm văn từ tuần 1 đến tuần 11 của
sách. Sau đó, lập dàn ý cho 1 trong các bài
văn đó.


Giáo viên nhận xét.


<b>-</b> Treo bảng phụ liệt kê những bài văn tả cảnh


học sinh đã đọc, viết.


<i><b>Bài 2: Đọc bài văn dưới đây trả lời câu hỏi:</b></i>


<b>Buổi sáng ở Thành phố Hồ Chí Minh</b>


Phân tích trình tự bài văn, nghệ thuật quan sát
và thái độ người tả.


1 học sinh đọc yêu cầu của bài tập.


- Học sinh làm việc cá nhân hoặc trao



đổi theo cặp.


Các em liệt kê những bài văn tả cảnh.


<b>Tuần</b> <b>Các bài văn tả cảnh</b>
1 -Quang cảnh làng mạc ngày mùa


-Hồng hơn trên sông Hương
-Nắng trưa


-Buổi sớm trên cánh đồng
2 -Rừng trưa


-Chiều tối
3 -Mưa rào


4 -Đoạn văn tả biển của Vũ Tú Nam
- ...tả con kênh của Đoàn Giỏi
5 -Vịnh Hạ long


6 -Kì diệu rừng xanh
7 -Bầu trời mùa thu


-Đất Cà Mau


-HS đọc yêu cầu bài tập.
Học sinh phát biểu ý kiến.


<b>-</b> Dựa vào bảng liệt kê, mỗi học sinh tự


chọn đề trình bày dàn ý của một trong


các bài văn đã đọc hoặc đề văn đã
chọn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

Giáo viên nhận xét, đưa ra bài mẫu ,chốt lại
lời giải đúng


* Lời giải:


+ Bài văn miêu tả buổi sáng ở Thành phố Hồ
Chí Minh theo trình tự thời gian từ lúc trời hừng
sáng đến lúc sáng rõ.


+ Những chi tiết cho thấy tác giả quan sát
cảnh vật rất tinh tế (học sinh phát biểu tự do, các
em nêu những chi tiết thể hiện sự quan sát tinh tế
của tác giả, nếu có thể, giải thích vì sao em thấy
đó là sư quan sát tinh tế).


Ví dụ: Mặt trời chưa xuất hiện nhưng tầng
tầng lớp lớp bụi hồng ánh sáng đã tràn lan khắp
không gian như nthoa phấn trên những toà nhà
cao tầng của thành phố, khiến chúng trở nên nguy
nga, đận nét. / Màn đêm mở ảo đang lắng dần rồi
chìm vào đất. / Thành phố như bồng bềnh nỗi
giữa một biển hơi sương. / Những vùng cây xanh
bỗng oà tươi trong nắng sớm. / Ánh đèn từ muôn
vàn ô vuông cửa sổ lan đi rất nhanh và thưa thớt
tắt. / Ba ngọn đèn đỏ trên tháp phát sóng Đài


Truyền hình thành phố có vẻ như bị hạ thấp và
kéo gần lại. / Mặt trời đang lên chậm chậm, lơ
lửng như một quả bóng bay mềm mại.


+ Câu cuối bài: “Thành phố mình đẹp
quá! Đẹp quá đi!” là câu cảm thán thể hiện tình
cảm tự hào, ngưỡng mộ, yêu quý của tác giả với
vẻ đẹp của thành phố


<b>C. Kết luận:</b>
<b>-</b> Nhận xét tiết học.


<b>-</b> Yêu cầu học sinh về nhà viết lại những
câu văn miêu tả đẹp trong bài Buổi sáng ở
Thành phố Hồ Chí Minh.


Chuẩn bị: Ơn tập về văn tả cảnh.
(Lập dàn ý, làm văn miệng).


bày dàn ý một bài văn.
Lớp nhận xét.


1 HS đọc thành tiếng toàn văn của giáo
viên HS cả lớp đọc thầm, đọc lướt lại
bài văn,


<b>************************************************</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b> </b>
<b> TOÁN</b>



<b>LUYỆN TẬP</b>



<b>I. Mục tiêu:</b>


-Biết vận dụng ý nghĩa của phép nhân và quy tắc nhân một tổng với một số trong
thực hành, tính giá trị của biểu thức và giải tốn.


- Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 3


<b>II. Chuẩn bị:</b>
<b> - </b>Bảng lớp.


<b>III. Các hoạt động:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG DẠY</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC </b>


<b> A. Mở bài:</b>


<i><b>1: Kiểm tra bài cũ: </b></i>


HS lên bảng chữa bài tập 4(SGK)
GV nhận xét chấm điểm.


<i><b>2. Giới thiệu bài mới: </b></i>


<b> B .Luyện tập</b>


<i><b>Bài1: Chuyển thành phép nhân rồi</b></i>
<i><b>tính:</b></i>



Hướng dẫn HS thực hiện


GV nhận xét chữa bài.


<i><b>Bài 2: Tính.</b></i>


<b>-</b> Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề.
<b>-</b> Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại


các quy tắc thực hiện tính giá trị biểu
thức.


1HS lên bảng chữa. Lớp nhận xét.


HS đọc yêu cầu bài tập.


3Học sinh lên bảng làm, lớp làm vào vở.


a/ 6,75 kg + 6,75 kg + 6,75 kg
= 6,75 kg  3 = 20,25 kg


b/ 7,14 m2<sub> + 7,14 m</sub>2<sub> + 7,14 m</sub>2<sub></sub><sub> 3</sub>


= 7,14 m2


 (2 + 3)


= 7,14 m2<sub></sub><sub> 5</sub>



= 20,70 m2


c/ 9,26dm3<sub> x 9 + 9,26dm</sub>3


= 9,26dm3<sub> x (9 + 1) </sub>


= 9,26dm3<sub> x 10 </sub>


= 92,6 dm3


-Học sinh đọc yêu cầu bài tập.


2HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.
a). 3,125 + 2,075 x 2


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

GV chữa bài nhận xét.


<i><b>Bài tập 3: Bài tốn.</b></i>


Bài tốn hỏi gì? Bài tốn cho biết gì?




GV nhận xét chữa bài.
<b>C. Kết luận:</b>


Về nhà ôn lại các kiến thức vừa thực
hành.


<b>-</b> Chuẩn bị tiết sau: Phép



chia.


<b>-</b> Nhận xét tiết học


= 7,275


b). (3,125 + 2,075) x 2
= 5,2 x 2
= 10,4
Học sinh nhận xét.


Học sinh đọc u cầu bài tốn.


 Vthuyền đi xi dòng


= Vthực của thuyền + Vdòng nước


 Vthuyền đi ngược dòng


= Vthực của thuyền – Vdòng nước


<b> Giải</b>


Vận tốc thuyền máy đi xi dịng:
22,6 + 2,2 = 24,8 (km/g)
Quãng sông AB dài:


1 giờ 15 phút = 1,25 giờ
24,8  1,25 = 31 (km)



HS nhận xét chữa bài.


<b>************************************************</b>


<b>LUYỆN TỪ VÀ CÂU</b>


<b>ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU</b>



<b>(Dấu phẩy)</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


-Nắm được 3 tác dụng của dấu phẩy (BT1), biết phân tích và sửa những dấu phẩy
dùng sai (BT2, 3).


<b>II. Chuẩn bị:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
<b>A. Më bµi:</b>


<i><b>1. Ổn định tổ chức: </b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ : </b></i>


- Dấu phẩy có tác dụng như thế nào?
GV nhận xét bổ sung.


<i><b>3. Giới thiệu bài:</b></i>Nêu MĐ-YC tiết học.


<b>B. Giảng bài:</b>



<i><b>Bài 1: Nêu tác dụng của dấu phẩy</b></i>
<i><b>được dùng trong các đoạn văn dưới</b></i>
<i><b>đây:</b></i>


<b>-</b> Hướng dẫn học sinh xác định nội dung
(a,b) trong bài tập.


GV ghi bảng nhận xét, chốt lại lời giải
đúng.


a. Ngăn cách các TN với CN và VN.
Ngăn cách các bộ phận cùng một
chức vụ trong câu.


- Ngăn cách các TN với CN và VN
- Ngăn cách các TN với CN và VN;
Ngăn cách các bộ phận cùng một chức
vụ trong câu.


b. Ngăn cách các vế trong câu ghép.
Ngăn cách các vế trong câu ghép.


<i><b>Bài 2: Đọc mẩu chuyện vui dưới đây</b></i>
<i><b>trả lời câu hỏi:</b></i>


<b>Anh chàng láu lỉnh</b>


- Anh hàng thịt đã thêm dấu câu gì... cho
làm thịt con bò?



- Lời phê trong đơn cần được viết ntn...
không thể chữa một cách dễ dàng?


<i><b>Dùng sai dấu phẩy khi viết vă bản có</b></i>
<i><b>thể dẫn đến những hiểu lầm rất tai hại.</b></i>
<i><b>Bài tập 3: Trong đoạn văn sau có 3</b></i>


-2Học sinh nêu tác dụng của dấu phẩy.


1 Học sinh đọc yêu cầu của bài.


HS đọc nội dung đoạn a và đoạn b
trong SGK


HS nêu tác dụng của dấu phẩy trong
từng câu.


Học sinh đọc yêu cầu bài tập.


3HS đọc nội dung mẩu chuyện vui, cả
lớp đọc thấm SGK suy nghĩ trả lời câu
hỏi.


Dấu phẩy: <b>Bị cày khơng được, thịt.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<i><b>dấu phẩy dùng sai vị trí. Em hãy sửa</b></i>
<i><b>lại cho đúng.</b></i>


Giáo viên chốt lại ý kiến đúng, khen
ngợi những nhóm học sinh làm bài tốt.



<b> C. Kết luận:</b>


<b>-</b> Yêu cầu học sinh về nhà hoàn chỉnh
BT ở nhà.


- Chuẩn bị: “Luyện tập về dấu câu:
<i><b>Dấu hai chấm”.</b></i>


- Nhận xét tiết học


Học sinh đọc yêu cầu bài tập.


Làm việc cá nhân. Viết đoạn văn của
mình trên nháp.


Trao đổi trong nhóm về tác dụng của
từng dấu phẩy trong đoạn đã chọn.


<b>-</b> Đại diện mỗi nhóm trình bày đoạn


văn của mình, nêu tác dụng của từng
dấu phẩy trong đoạn văn.


<b>-</b> Học sinh các nhóm khác nhận xét bài


làm của nhóm bạn.


-Một vài học sinh nhắc lại tác dụng của
dấu phẩy.



<b>*************************************************</b>


<i><b>Thứ sáu ngày 15 tháng 4 năm 2011</b></i>


<b> TOÁN</b>


<b>PHÉP CHIA</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

- Biết thực hiện phép chia các số tự nhiên, số thập phân, phân số và vận dụng để
tính nhẩm.


<b> - </b>Bài tập cần làm:Bài 1, bài 2, bài 3


<b>II. Chuẩn bị:</b>


<b>III. Các hoạt động:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
<b>A. Mở bài:</b>


<i><b>1: Kiểm tra bài cũ: </b></i>


-HS làm bài 4 trang 74 SGK.


GV nhận xét chấm điểm.


<i><b>2. Giới thiệu bài:</b></i> “Ôn tập về phép chia”.


<b>B. Luyện tập:</b>



<b> </b><i><b>Bài 1: Tính rồi thử lại theo mẫu</b>.</i>


Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại tên gọi
các thành phần và kết quả của phép chia.


<b>-</b> Nêu các tính chất cơ bản của phép chia?
Cho ví dụ.


<b>-</b> Nêu các đặc tính và thực hiện phép tính


chia (Số tự nhiên, số thập phân)


<b>-</b> Nêu cách thực hiện phép chia phân số?


<i><b>Bài 2: Tính</b></i>




Học sinh chữa bài.
1giờ 30 phút = 1,5 giờ


Vận tốc thuyền máy khi ngược dịng
sơng.


22,6 – 2,2 = 20,4 (km/ giờ)
Độ dài quãng sông AB:


20,4  1,5 = 30,6 (km)



Đáp số: 30,6 km


Học sinh đọc đề và xác định yêu cầu.
Học sinh nhắc lại


Học sinh nêu.


a. 8182 : 32 = 256
<b>Thử lại</b> 256 x 32= 8192
15335 : 42 = 365 (5)


<b> Thử lại</b> 365 x 42 +5 = 15335
b. 75,95 : 3,5 =21,7
<b>Thử lại</b>: 21,7 x 3,5 = 75,95
97,65 : 21,7 = 4,45
<b>Thử lại</b>: 4,45 x 21,7 = 97,65


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

-Ở bài này các em đã vận dụng quy tắc
nào để tính nhanh?


GV chữa bài nhận xét.


<i><b>Bài 3: Tính nhẩm</b>.</i>


Nêu cách làm.


GV ghi bảng từng phép tính.
Nhận xét bài của HS



<b> C. Kết luận:</b>


Nhận xét tiết học


Chuẩn bị tiết học sau: Luyện tập.


HS nêu cách tính.


2HS lên bảng tính lớp làm vào vở


a) <sub>10</sub>3 : <sub>5</sub>2 = <sub>10</sub>3 x 5<sub>2</sub> =
15


20 =


3
4


b). 4<sub>7</sub> : <sub>11</sub>3 = 4<sub>7</sub> x 11<sub>3</sub> =


44
21


HS chữa bài nhận xét


Học sinh đọc yêu cầu bài tập.


HSthảo luận, nêu hướng giải từng
bài.



Học sinh trả lời, nhân nhẩm, chia
nhẩm.


Nêu kết quả từng phép tính.


<b>***************************************************</b>


<b>TẬP LÀM VĂN</b>


<b>ƠN TẬP VỀ TẢ CẢNH</b>



<b>I. Mục tiêu:</b>


- Lập được dàn ý một bài văn miêu tả.


- Trình bày miệng bài văn dựa trên dàn ý đã lập tương đối rõ ràng.


<b>II. Chuẩn bị:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<b>HOẠT ĐỘNG DẠY</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC</b>
<b>A. Më bµi:</b>


<i><b>1. Kiểm tra bài cũ:</b> </i>


<b>-</b> Giáo viên kiểm tra 1 học sinh trình


bày dàn ý một bài văn tả cảnh em đã
đọc hoặc đã viết trong tiết Tập làm văn
trước), 1 học sinh làm BT2a (trả lời câu
hỏi 2a sau bài đọc Buổi sáng ở Thành


phố Hồ Chí Minh).


<i><b>2. Giới thiệu bài mới: </b></i>


Trong tiết học hơm nay, các em tiếp
tục ôn tập về văn tả cảnh – thể loại các
em đã học từ học kì 1. Tiết học trước đã
giúp các em đã nắm được cấu tạo của
một bài văn tả cảnh, trình tự miêu tả,
nghệ thuật quan sát và miêu tả. Trong
tiết học này, các em sẽ thực hành lập
dàn ý một bài văn tả cảnh. Sau đó, dựa
trên dàn ý đã lập, trình bày miệng bài
văn.


<b>B. Bài mới:</b>


<i><b>Bài 1: Lập dàn ý miêu tả một trong</b></i>
<i><b>các cảnh sau:</b></i>


<i><b>a)</b></i> <i><b>Một ngày mới bắt đầu ở quê em.</b></i>
<i><b>b)</b></i> <i><b>Một đêm trăng đẹp.</b></i>


<i><b>c)</b></i> <i><b>Trường em trước buổi học.</b></i>


Giáo viên lưu ý học sinh.


+ Về đề tài: Các em hãy chọn tả 1 trong
4 cảnh đã nêu. Điều quan trọng, đó phải
là cảnh em muốn tả vì đã thấy, đã ngắm


+ Về dàn ý: Dàn ý bài làm phải dựa
theo khung chung đã nêu trong SGK.
Song các ý cụ thể phải là ý của em, giúp
em có thể dựa vào bộ khung mà tả


1 học sinh trình bày dàn ý một bài văn
tả cảnh em đã đọc hoặc đã viết trong
tiết trước.


1 học sinh đọc yêu cầu của bài – các
đề bài và Gợi ý 1 (tìm ý cho bài văn
theo Mở bài, Thân bài, Kết luận.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<i><b>Bài 2: Trình bày miệng bài văn miêu</b></i>
<i><b>tả của em vừa lập dàn ý.</b></i>


Giáo viên nhận xét, bổ sung.


<b>-</b> Giáo viên nhận xét, cho điểm theo các


tiêu chí: nội dung, cách sử dụng từ ngữ,
giọng nói, cách trình bày …


<b>-</b> Giáo viên đọc bài mẫu


<b>C. Kết luận</b>
<b>-</b> Nhận xét tiết học.


Yêu cầu học sinh về nhà viết lại vào vở
dàn ý đã lập, nếu có thể viết lại bài văn


vừa trình bày miệng trước nhóm, lớp.


chọn.


<b>-</b> Học sinh làm việc cá nhân.


<b>-</b> Mỗi em tự lập dàn ý cho bài văn nói


theo gợi ý trong SGK (làm trên nháp
hoặc viết vào vở).


<b>-</b> Những học sinh làm bài trên giấy


dán kết quả lên bảng lớp:


-Học sinh trình bày dàn ý của mình.


<b>-</b> Cả lớp điều chỉnh nhanh dàn ý đã


lặp.


<b>-</b> Cả lớp nhận xét.


HS nghe


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<b>Tn 32 (chiỊu)</b>

Thứ ba ngày 11 tháng 4 năm 2011


<b> TOÁN</b>


<b>LUYỆN TẬP CHUNG</b>




<b> I. Mục tiêu:</b>


-Biết vận dụng kĩ năng cộng, trừ trong thực hành tính và giải tốn.
- Bài tập cần làm<b>: </b>Bài 1, bài 2


<b> II. Đồ dùng dạy học:</b>
<b> -</b>Bảng lớp.


<b>III. Các hoạt động:</b>


<b>Hoạt độngdạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>A. Luyện tập:</b>


<i><b>Bài 1:Tính</b></i>


<b>-</b> Nhắc lại cộng trừ phân số.


GV chữa bài nhận xét.


<i><b>Bài 2: Tìm X</b></i>


GV chữa bài nhận xét.


<i><b>Bài 3: Bài toán.</b></i>


-Học sinh đọc yêu cầu bài tập


2HS lên bảng làm lớp làm vào vở BT.


a). 80007 – 30009 = 49998


85,297 – 27549 =57748
70,014 – 9,268 = 60746


b): 12<sub>19</sub> - <sub>19</sub>7 = <sub>19</sub>5 ; <sub>14</sub>9
- <sub>7</sub>2 = <sub>14</sub>5 ẤPH Nhận xét bài làm trên
bảng.


2HS đọc yêu cầu bài tập.


2HS lên bảng làm lớp làm vào vở BT.
a). X + 4,72 = 9,18


x = 9,18 – 4,72
x = 4,46


b). 9,5 - x = 2,7
x = 9,5 – 2,7
x = 6,8


Nhận xét bài làm trên bảng.




HS đọc yêu cầu bài tập


1HS lên bảng làm lớp làm bài vào VBT


<b> Giải</b>



Diện tích đất trồng hoa là:
485,3 – 289,6 = 195,7(ha)


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>



GV chữa bài nhận xét.


<i><b>Bài 4: Tính bằng hai cách khác nhau.</b></i>


GV chữa bài nhận xét.


<b>B. Kết luận:</b>


<b>-</b> Làm lại các bài tập ở nhà
<b>-</b> Nhận xét chung tiết học.


485,3 + 195,7 = 681(ha)
Đáp số : 681 ha
HS nhận xét bài làm trên bảng.
HS đọc yêu cầu bài tập


1HS lên bảng làm lớp làm bài vào VBT
72,54 - ( 30,5 + 14,04)


= 72,54 - 44,54
= 28


72,54 - ( 30,5 + 14,04)
= 72,54 - 30,5 - 14,04


= 42,04 - 14,04


= 28


HS nhận xét bài làm trên bảng.


<b>**************************************************</b>


<i><b>Thứ năm 14 tháng tư năm 2011</b></i>


<b> TOÁN </b>



<b>LUYỆN TẬP CHUNG</b>



<b>I. Mục tiêu:</b>


-Biết vận dụng kĩ năng nhân trong thực hành tính và giải tốn.


<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>
<b> -</b>Bảng lớp.


<b>III. Các hoạt động:</b>


<b>Hoạt độngdạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>A. Luyện tập:</b>


<i><b>Bài 1:Tính</b></i>


<b>-</b> Nhắc lại cộng trừ phân số.



-Học sinh đọc yêu cầu bài tập


2HS lên bảng làm lớp làm vào vở BT.
a). 7285 x 302 = 2200072


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

GV chữa bài nhận xét.


<i><b>Bài 2: Tìm X.</b></i>


GV chữa bài nhận xét.


<i><b>Bài 3: Tính nhẩm.</b></i>


GV ghi bảng.


a. 2,35 x 10 = 23,5
2,35 x 0,1 = 0,235


472,54 x 100 = 47245
472,54 x 0,01 = 4,7254
b. 62,8 x 100 = 6280


62,8 x 0,01 = 0,628
9,9 x 10 x 0,1 = 99


172,56 x 100 x 0,01 = 172,56
GV nhận xét bổ sung.


<i><b>Bài 4: Tính bằng cách thuận tiiện</b></i>


<i><b>nhất.</b></i>


Gv hướng dẫn HS cách thực hiện


21,63 x 2,04 = 44,1252
92,05 x 0,05 = 4,6025


b): <sub>15</sub>9 x <sub>36</sub>25 = 225<sub>540</sub>


HS nhận xét bài làm trên bảng.


2HS đọc yêu cầu bài tập.


2HS lên bảng làm lớp làm vào vở BT.
a). X x 4,7 = 29,7


x = 29,7 :4,7
x = 6,6
b). 9,5 x X = 34,2
x = 34,2 : 9,5
x = 3,6


Nhận xét bài làm trên bảng.




HS đọc yêu cầu bài tập


HS nhẩm và nêu kết quả.



HS đọc yêu cầu bài tập


2HS lên bảng làm lớp làm bài vào VBT.
a. 0,25 x 5,87 x 40 = (0,25 x 40) x5,87
= 10 x 5,87


= 58,7


b. 7,48 + 7,48 x 99 = (7,48 + 7,48) x 99
= 14,96 x 99


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

GV nhận xét chữa bài.


<i><b>Bài 5: Bài toán.</b></i>


GV chữa bài nhận xét.


<b>B. Kết luận:</b>


<b>-</b> Làm lại các bài tập ở nhà
<b>-</b> Nhận xét chung tiết học.


HS đọc yêu cầu bài tập


2HS lên bảng làm lớp làm bài vào VBT.


<b>Giải</b>


Đổi 1giờ 30 phut = 1,5 giờ
Quãng đường ô tô đi từ A đến C là:


44,5 x 1,5 = 66,75 (km)
Quãng đường ô tô đi từ B đến C là:
35,5 x 1,5 = 53,25 (km)
Quãng đường AB dài là:
66,75 + 53,25 = 120 (km)
Đáp số: 120 km
HS nhận xét bài làm trên bảng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

<b>KỂ CHUYỆN</b>


<b>Kể chuyện được chứng kiến </b>


<b>hoặc tham gia</b>



<b>I. Mục tiêu:</b>


- Kể được một câu chuyện một cách rõ ràng về một việc làm tốt của bạn.
- Biết nêu cảm nghĩ về nhân vật trong truyện.


<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


Bảng lớp viết đề bài của tiết kể chuyện.


<b>III. Các hoạt động:</b>


Giáo viên Học sinh


<b> A . Mở bài;</b>
<b>1 .Ổn định tổ chức:</b>
<b>2. Giới thiệu bài mới: </b>



- Trong tiết Kể chuyện được chứng
kiến hoặc tham gia hôm nay, mỗi em sẽ
tự mình tìm và kể một câu chuyện về
một bạn nam (hoặc một bạn nữ) được
mọi người quý mến.


<b>B . Bài mới:</b>


<b>Đề bài: Kể về một việc làm tốt của</b>
<b>bạn em:</b>


<b>-</b> Nhắc học sinh lưu ý.


+ Câu chuyện em kể không phải là
truyện em đã đọc trên sách, báo mà là
chuyện về một bạn nam hay nữ cụ thể
– một người bạn của chính em. Đó là
một người được em và mọi người quý
mến.


+ Khác với tiết kể chuyện về một
người bạn làm việc tốt, khi kể về một
người bạn trong tiết học này, các em
cần chú ý làm rõ nam tính, nữ tính của
bạn đó.


<b>-</b> u cầu học sinh nhớ lại những


phẩm chất quan trọng nhất của nam,


của nữ mà các em đã trao đổi trong tiết
Luyện từ và câu tuần 29.


-Em chọn người bạn nào?


-1 học sinh đọc yêu cầu đề.


-1 học sinh đọc gợi ý 1.


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

Giới thiệu những phẩm chất đáng quý
của bạn rồi minh hoạ mổi phẩm chất
bằng 1, 2 ví dụ.


-Giáo viên tới từng nhóm giúp đỡ, uốn
nắn khi học sinh kể chuyện.


- Kể một việc làm đặc biệt của bạn.


<b>* Thực hành kể chuyện.</b>


-Giáo viên nhận xét, chấm điểm.
<b>C . Kết luận:</b>


Giáo viên nhận xét tiết học, khen ngợi
những học sinh kể chuyện hay, kể
chuyện có tiến bộ.


<b>-</b> Tập kể lại câu chuyện cho người thân


hoặc viết lại vào vở nội dung câu


chuyện đó.


<b>-</b> Chuẩn bị: Nhà vô địch.
<b>-</b> Nhận xét tiết học.


-Từng học sinh nhìn dàn ý đã lập, kể câu
chuyện của mình trong nhóm, cùng trao
đổi về ý nghĩa câu chuyện.


-1 học sinh khá, giỏi kể mẫu câu chuyện
của mình.


<b>-</b> Đại diện các nhóm thi kể.


<b>-</b> Cả lớp trao đổi về ý nghĩa câu chuyện,
tính cách của nhân vật trong truyện. Có
thể nêu câu hỏi cho người kể chuyện.


<b>-</b> Cả lớp bình chọn câu chuyên hay nhất,


người kể chuyện hay nhất.


*******************************




</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

CHÍNH TẢ (Nghe-viết):


Tà áo dài Việt Nam




<b>I. Mục tiêu:</b>


- Nghe-viết đúng bài CT.


- Viết hoa đúng tên các danh hiệu, giải thưởng, huy chương, kỉ niệm chương
(BT2, BT3 a hoặc b).


<b>II. Chuẩn bị:</b>


Bảng phụ hoặc giấy khổ to kẻ sẵn
a)Giải thưởng trong các kì


thi văn hóa,văn nghệ,thể
thao


b)Danh hiệu dành cho
các nghệ sĩ tài năng


c)Danh hiệu dành cho cầu
thủ,thủ môn bóng đá xuất
sắc hàng năm


- Giải nhất -Danh hiệu cao q nhất -Cầu thủ,thủ mơn xuất sắc
nhất


-Giải nhì


-Giải ba -Danh hiệu cao quý -Cầu thủ, thủ môn xuất sắc


<b>III/-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU</b>



<b>HOẠT ĐỘNG DẠY</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC</b>


<b>A . Mở bài:</b>
<b>1: Kiểm tra bài cũ:</b>


Hs viết vào bảng con tên các Huân
chương có trong tiết trước: <i><b>Huân </b></i>


<i><b>chương Sao vàng, huân chương Huân </b></i>
<i><b>công, Huân chương Lao động</b></i>


+Nhận xét chữ viết của học sinh.


- <i><b>Em hãy nêu quy tắc viết hoa tên các </b></i>
<i><b>huân chương, danh hiệu , giải thưởng.</b></i>


Gv nhẫn xét.


<i>2. <b>Giới thiệu bài mới</b></i>


Tiết học hôm nay các em sẽ viết đoạn
đầu của bài Tà áo dài Việt Nam và luyện
viết hoa tên các huy chương,danh hiệu,
giải thưởng, kĩ niệm chương


<b> B . Bài mới</b>


<i><b>1. Hướng dẫn nghe - viết chính tả</b></i>



<i>a/- Tìm hiểu nội dung chính đoạn văn</i>


-Gọi hs đọc đoạn văn cần viết


+1HS lên bảng viết, lớp làm vào nháp.
HS nêu quy tắc viết hoa.


+HS lắng nghe và xác định nhiệm vụ của
tiết học


+2 hs tiếp nối nhau đọc


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

H: <i>Đoạn văn cho em biết điều gì?</i>


<i><b>b/-Hướng dẫn viết từ khó</b></i>


-u cầu hs tìm các từ khó,dễ lẫn khi
viết chính tả


<i><b>c/Viết chính tả </b></i>


- Đọc cho hs viết vào vở


-Tổ chức cho hs soát lỗi và chấm bài


<b>2.3. Hướng dẫn làm BT chính tả</b>


<b>Bài 2</b>: <b>Xếp tên các huy chương, danh </b>
<b>hiệu </b>và giải thưởng nêu trong ngoặc đơn
vào dịng thích hợp. Viết lại cho đúng


các tên ấy:


- <i><b>Bài tập yêu cầu em làm gì ?</b></i>


-Yêu cầu hs tự làm bài


-Gọi hs báo cáo kết quả làm việc


-Nhận xét, kết luận lời giải đúng ghi vào
bảng phụ:


a. Giải nhất: <i><b>Huy chương vàng</b></i>


. Giải nhì: <i><b>Huy chương bạc</b></i>


. Giải ba: <i><b>Huy chương đồng</b></i>


b. Danh hiệu cao quý nhất: <i><b>Nghệ sĩ </b></i>
<i><b>nhân dân</b></i>


. Danh hiệu cao quý: <i><b>Nghệ sĩ ưu tú</b></i>


c. Cầu thủ, thủ môn xuất sắc nhất: <i><b>Đôi </b></i>
<i><b>giày vàng, Quả bóng vàng</b></i>


. Cầu thủ,thủ mơn xuất sắc: <i><b>Đơi giày </b></i>
<i><b>bạc, Quả bóng bạc.</b></i>


<b>Bài 3: Viết lại tên các danh hiệu, giải </b>
<b>thưởng...</b>



+Gọi hs đọc yêu cầu của BT


+Em hãy đọc tên các danh hiệu,giải
thưởng, huy chương, kĩ niệm chương
được in nghiêng trong 2 đoạn văn
-Yêu cầu hs tự làm bài


+Gọi hs nhận xét bài làm của bạn trên
bảng


+Hs tìm,ví dụ: <i><b>ghép liền,bỏ bng, thế </b></i>
<i><b>kỉ XX, cổ truyền...</b></i>


+Hs viết vào vở


+Hs dùng bút chì sốt lỗi


+1 hs yêu cầu bài tập:


+Điền tên các huy chương, danh
hiệu,giải thưởng vào dịng thích hợp.
+Viết hoa các tên ấy cho đúng


-1 hs làm vào bảng nhóm- cả lớp làm vào
vở


-Hs nêu ý kiến nhận xét
-Chữa bài ( nếu sai )



+1 hs đọc yêu cầu bài tập


+1 hs đọc: Nhà giáo Nhân dân, Nhà giáo
Ưu tú, Kỉ niệm chương vì sự nghiệp bảo
vệ và chăm sóc trẻ em Việt Nam, Huy
chương đồng, giải nhất tuyệt đối, Huy
chương vàng, Giải nhất về thực nghiệm
-8 hs nối tiếp nhau lên bảng viết lại các
tên.( mỗi hs chỉ viết 1 tên – cả lớp làm
vào vở)


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

+Nhận xét, kết luận lời giải đúng


a.<i><b>Nhà giáo Nhân dân, Nhà giáo Ưu tú, </b></i>
<i><b>Kỉ niệm chương Vì sự nghiệp giáo dục, </b></i>
<i><b>Kỉ niệm chương Vì sự nghiệp và bảo vệ </b></i>
<i><b>chăm sóc trẻ em Việt Nam</b></i>


<i><b>b.Huy chương Đồng, Giải nhất tuyệt </b></i>
<i><b>đối</b></i>


<i><b> .Huy chương Vàng, Giải nhất về thực </b></i>
<i><b>nghiệm</b></i>


<b>C. CỦNG CỐ – DẶN DÒ</b>


+Dặn hs ghi nhớ cách viết hoa các danh
hiệu, giải thưởng,huy chương và kỉ niệm
chương.



+Nhận xét tiết học
+chuẩn bị bài sau


</div>

<!--links-->

×