Tải bản đầy đủ (.pdf) (2 trang)

Giáo án Hình học 8 tiết 48: Luyện tập

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (121.47 KB, 2 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn: 03/03/2010 Tuần: 27. Ngày dạy: 04/03/2010. Trường THCS Tân Nghĩa Tiết PPCT: 48. Tên bài: LUYỆN TẬP. I. Mục tiêu: - Kiến thức: HS được củng cố kiến thức về quan hệ giữa các yếu tố trong tam giác, quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong một tam giác. - Kỹ năng: HS có khả năng so sánh các góc khi biết các cạnh, và ngược lại so sánh các cạnh khi biết các góc. - Thái độ: Rèn cho HS tính cẩn thận và tư duy trong làm tóan. II. Chuẩn bị: - Giáo viên: Giáo án, SGK, phấn màu, bảng phụ,… - Học sinh: Vở bài tập, SGK, vở nháp,… III. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định lớp: (4 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút) HS1: Cho tam giác ABC có AC>AB>AC. Góc nào lớn nhất? Góc nào bé nhất? HS2: Cho tam giác DEF có: Fˆ  Dˆ  Eˆ . Hãy sắp xếp từ bé đến lớn các cạnh của tam giác? 3. Dạy bài mới: Thời Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học Nội dung ghi bảng sinh gian 30 GV: Yêu cầu HS đọc đề bài HS: Đọc đề bài Bài 3 trang 56: phút GV: Để biết cạnh nào lớn nhất, Ta có: chúng ta dựa vào số đo góc đối diện. Aˆ  Bˆ  Cˆ  180 0 Góc đối diện nào lớn nhất thì cạnh 100 0  40 0  Cˆ  180 0 đó sẽ lớn nhất. GV: cách làm? HS: Tính số đo góc C Cˆ  180 0  100 0  40 0 rồi mới kết luận được Cˆ  40 0 cạnh nào lớn nhất a). Do góc A lớn nhất nên cạnh đối GV: Tìm số đo góc C? Bằng cách HS: Định lý tổng ba diện BC là cạnh lớn nhất. nào? góc trong một tam b). Tam giác ABC là tam giác cân tại giác. A. Vì có Bˆ  Cˆ ( 40 0 ) GV: Có nhận xét gì về tam giác HS: là tam giác cân ABC? Vì sao? tại A. Vì góc B và G góc C bằng nhau. Bài 5 trang 56: D V: Yêu cầu HS đọc đề (GV: Treo HS: Đọc đề HS: Vẽ hình vào tập bảng phụ có hình vẽ) GV: Bài tóan này yêu cầu ta so sánh HS: AD; BD; DC 3 đọan nào trong hình vẽ? GV: Góc tù là góc như thế nào? HS: >900 và <1800 GV: So sánh góc C và góc DBC? HS: Cˆ  DBˆ C , vì Giải thích vì sao? A B C góc C là góc tù (trong 0 tam giác, góc tù là * Ta có: Ĉ >90 góc lớn nhất) Trong tam giác BDC, C là góc lớn ˆ ˆ GV: C  DBC , suy ra điều gì về HS: BD>DC nhất nên Cˆ  DBˆ C cạnh? Do Cˆ  DBˆ C  BD>DC (1) GV: Có nhận xét gì về góc DBˆ A và * Do DBˆ C <900  DBˆ A >900 (vì HS: Kề bù; DBˆ C DBˆ C ? DBˆ C và DBˆ A là hai góc kề bù) 0 nên DB ˆ A >900 ˆ <90 GV: Hãy so sánh DBA và góc A Trong tam giác ABD, DBˆ A là góc lớn trong tam giác ADB, từ đó suy ra nhất nên DBˆ A > Â mối quan hệ giữa hai cạnh AD và HS: Lên bảng làm Do DBˆ A > Â  AD>DB (2) BD? HS: Phát biểu * Từ (1) và (2), suy ra: AD>BD>DC GV: Kết luận: ai đi xa nhất? ai đi * Đi xa nhất là Hạnh, gần nhất là gần nhất? Trang. HS: Đọc đề Giáo án Hình học khối 7. Giáo viên: Nguyễn Hà Mai Hân Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Ngày soạn: 03/03/2010 Tuần: 27. Ngày dạy: 04/03/2010. GV: Yêu cầu HS đọc đề GV: Đề bài cho giả thiết về cạnh, kết luận về góc, vì vậy ta phải tìm mối quan hệ về cạnh để kết luận về góc. GV: AC là tổng của hai đọan thẳng nào? GV: Nhìn cách ký hiệu trong hình vẽ, ta có điều gì? GV: Thay BC = DC vào AC=AD+DC, ta được điều gì? GV: Từ AC=AD+BC, rút ra gì về so sánh AC và BC? GV: Đây là một cách chứng minh định lý 1. Yêu cầu HS vẽ tam giác ABC có các yêu cầu như đề bài GV: Yêu cầu HS làm các câu a, b, c.. HS: Vẽ hình vào tập HS: AC=AD+DC HS: BC=DC. Trường THCS Tân Nghĩa Tiết PPCT: 48. Bài 6 trang 56: Có: AC = AD + DC Mà: BC = DC Nên: AC = AD + BC Suy ra: AC >BC Suy ra: góc B > góc A. Đáp án đúng là: c. HS: AC=AD+BC HS: AC>BC HS: góc B > góc A HS: đọc đề bài HS: Vẽ hình HS: Lên bảng làm HS: Nhận xét đúng sai.. Bài 7 trang 56: A B’ B a). Ta có: ABˆ C  ABˆ B' B' Bˆ C  ABˆ C  ABˆ B' (1). C. b). ABˆ B '  ABˆ ' B (do tam giác ABB’ cân tại A) (2) Từ (1) và (2) suy ra ABˆ C  ABˆ ' B(3) c). ABˆ ' B  ACˆ B  B ' Bˆ C  ABˆ ' B  ACˆ B (4) Từ (3) và (4) suy ra ABˆ C  ACˆ B 4. Củng cố: (5 phút) Tính: Nhắc lại 2 định lý về quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong một tam giác? 5. Về nhà: (1 phút) - Làm bài tập 4 trang 56 - Bài tập chuẩn bị: Cho điểm A không thuộc đường thẳng d, kẻ đường thẳng đi qua điểm A và vuông góc với d tại H. a). Kẻ được bao nhiêu đường thẳng đi qua điểm A và vuông góc với đường thẳng d? b). Trên đường thẳng d lấy điểm B tùy ý (điểm B khác điểm H). Kẻ AB. So sánh AH và AB? Giải thích vì sao?. Giáo án Hình học khối 7. Giáo viên: Nguyễn Hà Mai Hân Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span>

×