Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (146.65 KB, 4 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn : 5/3/2010 Ngày giảng:. Tiết 54 :. ĐƠN THỨC. A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Học sinh nhận biết được một biểu thức đại số nào đó là đơn thức. Nhận biết được một đơn thức là đơn thức thu gọn. Phân biệt được phần hệ số, phần biến của đơn thức. Biết nhân hai đơn thức. 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng viết một đơn thức thành đơn thức thu gọn. 3. Thái độ: Hình thành đức tính cẩn thận trong công việc, say mê học tập. B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: - Nêu và giải quyết vấn đề. C. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ - Giáo viên: Giáo án, bảng phụ ... - Học sinh: Đồ dùng học tập, phiếu học tập, hút dạ... D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. ổn định tổ chức – kiểm tra sỉ số: 7A:…………………. 7B:…………………. 2. Kiểm tra bài cũ: Biểu thức đại số là gì? Cho ví dụ? Để tính giá trị của biểu thức khi biết giá trị các biến ta àm thế nào? Làm bài tập 9/SGK trang 29 3. Nội dung bài mới: a) Đặt vấn đề: Chúng ta đã học các Biểu thức đại số. Vậy biểu thức đại số nào đươcj gọi là đơn thức. Đễ biết được bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta điều đó. b) Triến khai bài dạy: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động 1: 1. Đơn thức GV: Cho HS hoạt động làm ?1 HS: Hoạt động theo nhóm làm ?1 ?1 GV: Cho các biểu thức đại số: * Các BT có chứa phép cộng trừ: 3 - Nhóm 1: 3 – 2y ; 10x + y ; 4xy2 ; 3 – 2y ; - x2y3x ; 10x + y ; 5(x + y) ; 5 5(x + y) 1 * Các biểu thức còn lại: 2x2(- )y3x ; 2x2y ; -2y 2. - Nhóm 2: 4xy2 ; -. GV: Hãy sắp xếp chúng thành hai nhóm: 1 - Nhóm 1: Những biểu thức có chứa phép 2x2(- )y3x ; 2x2y ; -2y cộng, phép trừ. 2. Lop7.net. 3 2 3 xyx; 5.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Nhóm 2: Các biểu thức còn lại GV: Gọi HS lên bảng làm bài tập HS: Lên bảng trình bày. Các biểu thức đại số trong nhóm 2 GV: Các biểu thức đại số trong nhóm 2 là những là những ví dụ về đơn thức ví dụ về đơn thức. GV: Em hãy cho biết thế nào là đơn thức ? *) Định nghĩa: SGK HS: Phát biểu khái niệm đơn thức GV: Hãy lấy ví dụ về đơn thức Ví dụ 1: SGK . HS: Lấy ví dụ về đơn thức. GV: Các biểu thức trong nhóm 1 không là đơn thức. HS: Theo dõi * Chú ý: SGK GV: Nêu chú ý: SGK - Số 0 được gọi là đơn thức không - Số 0 được gọi là đơn thức không GV: Yêu cầu HS hoạt động làm ?2 Vd: 3x2y; 2m; 5........ HS: lấy ví dụ Bài 10/SGKT32: GV: Treo đề bảng phụ bài 10 SGK trang 32 (5- x) không phải là đơn thức vì HS: Trả lời tại chổ chứa phép trừ Hoạt động 2: 2.Đơn thức thu gọn GV: Lấy ví dụ ghi bảng VD: Xét đơn thức 10x6y3 HS: Theo dõi Các biến x, y có mặt một lần GV: Các biến x, y có mặt mấy lần dưới dạng một dưới dạng một lũy thừa với số lũy thừa với số mũ nguyên dương? mũ nguyên dương HS: 1 lần Đơn thức thu gọn 6 3 GV: Ta nói 10x y là đơn thức thu gọn? 10: được gọi là hệ số HS: Theo dõi x6y3 được gọi là phần biến GV: 10: được gọi là hệ số x6y3 được gọi là phần biến Vậy đơn thức thu gọn là gì? HS: Đọc định nghĩa SGK Định nghĩa: SGK GV: Lấy ví dụ về đơn thức, các đơn thức sau đã VD: -9xy; 3x2y; 5x5y....... là những thu gọn hay chưa? Đâu là biến? đơn thức thu gọn HS: Thực hiện -9; 3; 5 là các hệ số GV: 5 có phải là đơn thức không? xy; x2y; x5y là biến số HS: Phải Chú ý: SGK GV: Ta có chú ý HS: Đọc chú ý SGK. Lop7.net.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Hoạt động 3: GV: Yêu cầu HS nghiên cứu ví dụ SGK HS: Nghiên cứu ví dụ SGK GV: Đơn thức trên đã là đơn thưcđâu thu gọn hay chưa? Đâu là biến, đâu là phần hệ số? HS: Đơn thức 2x5y3z là đơn thức thu gọn, phần hệ số là 2, phần biết là x5y3z. GV: Tổng các số mũ của các biến là bao nhiêu? HS: 9 GV: Ta nói 9 là bậc của đơn thức 2x5y3z GV: Em hãy cho biết thế nào là bậc của đơn thức HS: Phát biểu bậc của đơn thức Bậc của đơn thức có hệ số khác 0 là tổng số mũ của tất cả các biến có trong đơn thức đó GV: Nêu chú ý - Số thực khác 0 là đơn thức bậc không. - Số 0 được coi là đơn thức không có bậc. Hoạt động 4: GV: Yêu cầu HS đọc, nghiên cứu ví dụ SGK HS: Đọc và nghiên cứu ví dụ về nhân hai đơn thức SGK GV: Để nhân hai đơn thức ta làm như thế nào ? HS: Để nhân hai đơn thức ta làm như sau: - Nhân các hệ số với nhau - Nhân các phần biến với nhau. GV: Nhấn mạnh cách thực hiện nhân hai đơn thức. 3. Bậc của một đơn thức VD: Cho đơn thức 2x5y3z Biến x có số mũ là 5 Biến y có số mũ là 3 Biến z có số mũ là 1 *Tổng các số mũ của các biến là: 5+3+1=9 * Ta nói 9 là bậc của đơn thức 2x5y3z * Định nghĩa: SGK * Chú ý: SGK 4. Nhân hai đơn thức VD: (2x2y).(9xy4) = (2.9)(x2y)(xy4) = 18(x2x)(yy4) = 18x3y5 Chú ý: SGK ?3: 1 4. 1 4. - x3.(-8xy2) = (- .(-8)).(x3.x).y2 = 2x4y2. 4. Củng cố: - Nhắc lại khái niệm đơn thức, đơn thức thu gọn, bậc của một đơn thức, nhân hai đơn thức - Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập 10 và 11 SGK Bài 10: (5 – x)x2 – không là đơn thức Bài 11: 9x2yz ; 15,5 là đơn thức - Nhắc lại cách nhân hai đơn thức. Lop7.net.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> 5. Hướng dẫn về nhà: - Học thuộc định nghĩa đơn thức, đơn thức thu gọn, bậc của đơn thức, nhân hai đơn thức......... - Giải các bài tập 12 14 SGK trang 32. - Xem trước bài: Đơn thức đồng dạng.. Lop7.net.
<span class='text_page_counter'>(5)</span>