Tải bản đầy đủ (.docx) (13 trang)

school subjects tiếng anh 6 phan thị thùy dung thư viện tư liệu giáo dục

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (94.54 KB, 13 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Tieát: 13</b>
<b> </b>


<b>NHỮNG CÂU HÁT THAN THÂN</b>


<b>I. MỤC TIÊU :</b>


- KT : Nắm được nội dung, ý nghĩa và một số hình thức nghệ thuật tiêu biểu (hình ảnh,
ngơn ngữ) của các bài ca dao về chủ đề than thân trong bài học này.


- KN : Thuộc những bài ca dao trong văn bản.
II. CHUẨN BỊ:


GV: STK


HS: Học chuẩn bị bài


<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC:</b>
1. Ổn định lớp: (1ph)


2. Kiểm tra bài cuû: (5ph)


Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh.
3. Bài mới: (1ph)


<b>HOẠT ĐỘNG THẦY</b> <b>HOẠT ĐỘNG TRÒ</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>Hoạt động 1: (6ph)</b>


Hướng dẫn cách đọc -> đọc
mẫu-> gọi học sinh đọc.
Nhận xét cachs đọc của học


sinh.


Lưu ý cho học sinh phần chú
thích sgk.


<b>Hoạt động 2: (20ph)</b>


? Trong ca dao, người nông
dân xưa thường mượn hình
ảnh con cị để diễn tả cuộc
đời của mình. Hãy tìm những
ví dụ khác để chứng minh,


- Nghe.
- Đọc.


Xem chú thích sgk.
Thảo luận -> trình bày.
(1) Con cị mà đi ăn đêm…
(2) Con cị lăn lội bờ sơng…
-> Co cị thường kiếm ăn
gần người nông dân.


<b>I. Đọc – hiểu chú thích</b>
<b>sgk.</b>


1/ Đọc.


2/ Chú thích (sgk )
<b>II. Tìm hiểu văn bản.</b>


1/ Bài 1:


<i>“Nước non…mình</i>
<i>Thân cị…nay</i>
<i>Ai làm…</i>


<i>Cho ao…cò con”</i>


<b>Tuần: 4</b>



<b>Tiết 13:</b> Những câu hát than thân.


<b>Tiết 14:</b> Những câu hát châm biếm.


<b>Tiết 15:</b> Đại từ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

giải thích vì sao?


? Hãy nêu nội dung baøi ca
dao?


? Cuộc đời lận đận, vất vã
của con cò được diễn tả như
thế nào?


? Để diễn tả cuộc đời con cò,
tác giả dùng những thủ pháp
nghệ thuật nào?


? Việc dùng nhiều thủ pháp


nghệ thuật như thế nhằm mục
đích gì?


? Bài ca dao có chỉ đơn thuần
nói về cuộc đời của cị hay
khơng?


? Con cị là biểu tượng của


=> Con cò có nhiều đặc
điểm giống cuộc đời, phẩm
chất người nông dân: gắn
bó với ruộng đồng, chịu
khó, lặn lội kiếm sống.
- Cuộc đời lận đận, vất vã
của con cị.


- Cịn có khó nhọc, vất vã.
Vì gặp nhiều khó khăn, trở
ngại, ngang trái: làm mình
phải lận đận giữa núi non,
lên thác xuống ghềnh.
- Nó gặp nhiều cảnh “bể
đầy, ao cạn” ngang trái,
khó nhọc, kiếm sống một
cách vất vã.


- Từ láy.
- Sự đối lập.



- Góp phần khắc hoạ những
hồn cảnh khó khăn, ngang
trái àm cò gặp phải và sự
gieo neo khó nhọc, cai
đắng của con cị.


- Không.


- Người nơng dân trong xã


- Nội dung:


Cuộc đời lận đận, vất vã
của con cò.


- Cách diễn đạt:


+, Dùng từ láy: “lận
đận”.


+, Sự đối lập:


Nước non >< một mình.
Thân cị >< thác ghềnh.
+, Các từ đối lập:


Lên >< xuống.
Đầy >< cạn


+, Những hình ảnh, từ


ngữ miêu tả: thân cò, gầy
cị con.


+, Hình thức câu hỏi: ở
hai dịng cuối.


=> Góp phần khắc hoạ hình
ảnh và sự gieo neo của cị.


2/ Bài 2:


<i>Thương thay…</i>
<i> …nào nghe.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

ai?


? Nội dung của bài ca dao nói
lên điều gì?


? Thân phận của những con
vật này được diễn tả như thế
nào?


? Các thủ pháp nghệ thuật
được sử dụng trong bài ca dao
này là gì?


? Ý nghĩa của việc lặp từ, các
hình ảnh ẩn dụ?



? Hãùy sưu tầm những bài ca
dao thuộc chủ đề than thân,
mở đầu bằng “thân em”?


? Những bài ca dao trên,
thường nói về ai? Về diều gì?
? Những câu ca dao trên
thường giống nhau như thế


hoäi củ.


- Nói về thân phận của con
tằm, hạc, cuốc, kiến.


- Tằm: suốt đời chỉ ăn lá
dâu.


- Kieán: ăn ít nhưng phải
kiếm ăn hàng ngày.


- Hạc: lang than, vơ định.
- Cuốc: là một con vật bnhỏ
nhoi, cô độc.


- Lặp từ: Thương thay.
- Các hình ảnh ẩn dụ.
Trao đổi -> trình bày.


1. Thân em như hat möa
sa…



2. thân em như giếng giữa
đàng,


Người thanh rữa mặt, người
phàm rữa chân.


- Về thân phận, nổi đau của
người phụ nữ trong xã hội
củ.


- Mở đầu bằng cụm từ
“thân em” -> thân phận tội


cuoác.


- Cách diễn đạt:


+, Lặp từ “thương thay”
(4 lần).


=> Tô đạm nổi thương
cảm, xót xa cho cuộc đời
cay đắng nhiều bề. Kết nồi
và mở ra những nổi đau
khác nhau.


+, Các hình ảnh ẩn dụ:
“Con tằm” -> Suốt đời bị
người khác bòn rút sức lực.



“Lũ kiến li ti” -> thân
phận nhỏ nhoi, làm nhiều
vẫn nghèo.


“Con hạc” -> cuộc đời
phiêu bạc, lận đận với
những cố gắng vơ vọng.


“Con cuốc” -> thân phận
thấp cổ, bé họng.


3/ Bài 3:


<i>Thân em…</i>


<i> …vào đâu.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

nào về nghệ thuật?


? Nội dung của bài ca dao?
? Hình ảnh ở đây có gì đặc
biệt?


? Cuộc đời của người phụ nữ
trong xã hội củ như thế nào?
Giáo viên chốt lại vấn đề.
<b>Hoạt động 3: (5ph)</b>


Yêu cầu học sinh đọc to ghi


nhớ sgk.


<b>Hoạt động 4: (5ph)</b>


Hướng dẫn học sinh làm bài
tập sgk.


nghiệp, đắng cai, gợi sự
đồng cảm sâu sắc.


- Dùng hình ảnh sóánh
Thân phận trái bần trôi.
“trái bần”-> nghèo khó.


Trình bày


Đọc ghi nhớ.
Làm bài tập.


- Cách diễn đạt:


+, Cụm từ “thân em”
-> Thân phận tội nghiệp,
đắng cai, gợi sự đồng cảm.


+, Hình ảnh so sánh “trái
bần”


-> Nghèo khổ, đắng cay,
chìm nổi.



<b>III. Tổng kết</b>
*, Ghi nhớ: (sgk)
<b>IV. Luyện tập</b>
4. Củng cố: (1ph)


Giáo viên chốt lại vấn đề.
5. Dặn dị: (1ph)


Học bài, chuẩn bị bài tiếp theo.
<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM.</b>


...
...
...
<b>Tiết 14: </b>


<b>NHỮNG CÂU HÁT CHÂM BIẾM.</b>


<b>I. MỤC TIÊU :</b>


- KT : Nắm được nội dung, ý nghĩa và một số hình thưcứ nghệ thuật tiêu biểu của những
bài ca dao về chủ đề châm biếm.


- KN : Thuộc những bài ca dao trong sgk.
II. CHUẨN BỊ:


GV: STK


HS: Học chuẩn bị bài



</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

2. Kiểm tra bài củ: (5ph)


Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh.
3. Bài mới: (1ph)


<b>HOẠT ĐỘNG THẦY</b> <b>HOẠT ĐỘNG TRÒ</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>Hoạt độn 1: (10ph)</b>


Hướng dẫn học sinh đọc ->
đọc mẫu -> gọi học sinh đọc.
Nhận xét cách đọc của học
sinh.


Lưu ý cho học sinh phần chú
thích sgk.


<b>Hoạt động 2: (26ph)</b>


? Nội dung phê phán của bài
ca dao là gì?


? Tác giả giới thiệu về chú tơi
như thế nào?


? Các biện pháp nghệ thuật
bài ca dao đã sử dụng? Tác
dụng?


?Bài ca dao đã chế giễu


những hạng người nào trong
xã hội?


? Bài ca dao nhại lời của ai?
? Bài ca dao phê phán hiện
tượng gì trong xã hội?


? Thầy bói đã phán những gì?
? Em có nhận xét gì về cách
nói của thầy bói?


Nghe.
Đọc.


Xem chú thích sgk.


- Giểu cợt, mĩa mai chú tôi
vừa rượu chè, lười biếng.
- Dựa vào nội dung bài ca
dao để diễn tả.


+, Lặp từ “hay” (4 lần)
+, Sự đối lập: Cô yếm đào
>< chú tôi.


- Chế giễu những hạng
người lười biếng, nghiện
ngập.


- Nhại lời của người thầy


bói với người đi xem bói.
- Phê phán, châm biếm
những kẻ hành nghề mê tín
và những kẻ mê tín.


- Những chuyện hệ trọng
về số phận con người giàu
– nghèo, cha – mẹ, chồng
– con.


- Chuyện nào củng phán có
vẽ rất cụ thể.


- Là kiểu nói dựa, nước
đơi,.


<b>I. Đọc – hiểu văn bản.</b>
1/ Đọc:


2/ Chú thích: (sgk)
<b>II. Tìm hiểu văn bản.</b>
1/ Bài 1:


<i>Cái cò lặn lội…</i>


<i> …đêm thừa trống canh.</i>


- Nội dung: Giểu cợt, mĩa
mai chú tôi vừa rượu chè,
lười biếng.



- Cách diễn đạt:


+, Lặp từ “hay” (4 lần)
+, Sự đối lập: Cô yếm
đào >< chú tơi.


+, Nói ngược.


-> Giểu cợt, châm biếm
nhân vật tôi.


=> Chế giễu những hạng
người lười biếng, nghiện
ngập.


2/ Bài 2:


<i>Số cô có mẹ…</i>
<i> …gái thì trai.</i>


- Nội dung:


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

? Nghệ thuật?


? Bài ca dao phê phán , châm
biếm hiện tượng gì?


? Các biện pháp nghệ thuật
mà bài ca dao muốn thể hiện


là gì?


? Cái hay của việc chọn các
con vật để miêu tả là ở chổ
nào?


? Bài 4 miêu tả cái gì?


? Chân dung “cậu Cai” được
diễn tả như thế nào?


? Em có nhận xét gì về nghệ
thuật của bài ca dao?


u cầu học sinh đọc to ghi


- Nói rõ ràng như đinh đóng
cột.


+, Dùng cách nói phóng
đại.


-> Lật tẩy chân dung, taid
cán, bản chất của thầy.
+, Dùng nghệ thuật “gậy
ông đập lưng ông”.


-> Gây cười, châm biếm
sâu



- Phê phán, châm biếm
những hảo tục ma chay trong
xã hội củ.


+, Tượng trưng.
+, Miêu tả.


=> Nội dung châm biếm,
phê phán trở nên kín đáo,
sâu sắc hơn.


- Giống truyện ngụ ngôn.
- Là những hình ảnh rất
sinh động tiêu biểu cho các
hạng người trong xã hội củ
- Chân dung của cậu Cai.


- Dựa vào lời của bài ca
dao để diển tả.


+, Gọi cậu Cai -> Vừa lấy
lịng, vừa châm chọc.


+, Dùng kiểu câu “định
nghóa”.


+, Phóng đại.


- Cách diễn đạt:



+, Dùng cách nói phóng
đại.


-> Lật tẩy chân dung, taid
cán, bản chất của thầy.


+, Dùng nghệ thuật “gậy
ơng đập lưng ơng”.


-> Gây cười, châm biếm sâu
sắc,…


3/ Bài 3:


<i>Con cò…</i>


<i> …vác mỏ ñi rao.</i>


- Nội dung: Phê phán, châm
biếm những hảo tục ma chay
trong xã hội củ.


- Cách diễn đạt:
+, Tượng trưng.
+, Miêu tả.


=> Nội dung châm biếm,
phê phán trở nên kín đáo,
sâu sắc hơn.



4/ Bài 4:


<i>Cậu cai…</i>


<i> …dài đi thuê.</i>


- Nội dung: Chân dung của
cậu Cai.


- Cách diễn đạt:


+, Gọi cậu Cai -> Vừa lấy
lòng, vừa châm chọc.


+, Dùng kiểu câu “định
nghóa”.


+, Phóng đại.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

nhớ sgk. Đọc ghi nhớ sgk. *, Ghi nhớ: (sgk)
4. Củng cố: (1ph)


Giáo viên chốt lại vấn đề.
5. Dặn dò: (1ph)


Học bài, chuẩn bị bài tiếp theo.
<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM.</b>


...
...


...
<b>Tiết 15: </b>


<b>ĐẠI TỪ</b>


<b>I. MỤC TIÊU :</b>


- KT : Thế nào là đại từ – Các loại đại từ tiếng việt.
- KN : Ý thức sử dụng đại từ hợp tình huống giao tiếp
II. CHUẨN BỊ:


GV: STK


HS: Học chuẩn bị bài


<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC:</b>
<b> 1. Ổn định lớp: (1ph)</b>


2. Kiểm tra bài củ: (5ph)


? Có mấy loại từ láy ? Mỗi loại cho ví dụ


minh hoạ ? Từ láy có hai loại:- Từ láy tồn bộ.


VD: xinh xinh, xanh xanh,…
- Từ láy bộ phận.


VD: mát mẻ, đông đúc, lởm chởm,…
3. Bài mới: (1ph)


<b>HOẠT ĐỘNG THẦY</b> <b>HOẠT ĐỘNG TRÒ</b> <b>NỘI DUNG</b>



<b>Hoạt động 1: (10ph)</b>


Yêu cầu học sinh đọc to 4 ví
dụ sgk.


? Hãy liệt kê tất cả các từ in
đậm có trong 4 ví dụ?


? Từ “nó” ở đoạn văn đầu chỉ
ai? Từ “nó” ở đoạn văn thứ


- Đọc ví dụ sgk.
a, “nó”.


b, “nó”.
c, “ai”.
d, “ai”.


a, Chỉ em Thuỷ.
b, Chỉ con gà trống.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

hai chỉ con vật gì?


? Nhờ đâu mà em biết được
nghĩa của hai từ “nó” này?
? Từ “thế” ở đoạn 3 chỉ sự
việc gì?


? Nhờ đâu em hiểu được


nghĩa của từ “thế”?


? Từ “ai” trong bài ca dao
dùng để làm gì?


? Đại từ là những từ như thế
nào?


? Các từ “nó, thế, ai” trong
các đoạn văn trên giữ vai trị
ngữ pháp gì trong câu?


? Đại từ có giữ vai trị làm vị
ngữ khơng?


VD: Người học giỏi nhất lớp
là nó.


? Đại từ có thể đảm nhiệm
các vai trò ngữ pháp nào
trong câu?


Hoạt động 2: (10ph)


Đại từ được chia làm 2 loại:
Đại từ để trỏ và đại từ để hỏi.
? Mỗi loại chia thành các
kiểu loại nào?


- Yêu cầu học sinh chia nhóm



- Dựa vào ngữ cảnh của lời
nói.


- Tư “thế” chỉ sự chia đồ
chơi.


- Dựa vào ngữ cảnh của lời
nói.


- Dùng để chỉ người nào
đó.


- Đại từ là những từ:
Dùng đẻ chỉ người, sự vật,
hành động, tính chất,…được
nói đến trong một ngữ cảnh
nhất định của lời nói hoặc
dùng để hỏi.


- “Nó” (a) và “ai” là chủ
ngữ trong câu.


- “Thế” là phụ ngữ của
động từ.


- “Nó” (b) là phụ ngữ của
danh từ.


- Có khả năng làm vị ngữ


trong câu.


Trao đổi -> trình bày.


- Dùng để:


+, Chỉ người, chỉ vật (đại từ
xưng hơ)


+, Chỉ số lượng.


+, Chỉ hoạt động, tính chất,
sự việc.


Thảo luận> trình bày.


2/ Khái niệm:


Đại từ là những từ: Dùng
đẻ chỉ người, sự vật, hành
động, tính chất,…được nói
đến trong một ngữ cảnh
nhất định của lời nói hoặc
dùng để hỏi.


=> Có thể đảm nhiệm các
vai trò ngữ pháp như: chủ
ngữ, vị ngữ trong câu hay
phụ ngữ của danh từ, của
động từ, tính từ.



<b>II. Các loại đại từ.</b>
1/ Đại từ dùng để chỉ.
- Dùng để:


+, Chỉ người, chỉ vật (đại
từ xưng hô)


+, Chỉ số lượng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

để thảo luận các câu hỏi a,b,c
mục 1.


? Hãy rút ra kết luận?
Gọi học sinh đọc ghi nhớ.
- Yêu cầu học sinh trả lời các
câu hỏi sgk.


? Hãy rút ra kết luận?


- u cầu học sinh đọc ghi
nhớ sgk.


<b>Hoạt động 3: (16ph)</b>


Hướng dẫn học sinh làm các
bài tập sgk


a, Các đại từ “tôi, tao tớ,
chúng tôi,…dùng để chỉ


người, sự vật (xưng hô).
b, Các loại đại từ” bấy, bấy
nhiêu” -> dùng để chỉ số
lượng.


c, Các đại từ “vậy, thế”->
dùng để chỉ hoạt động, tính
chất, sự việc.


- Đại từ dùng để chỉ người,
sự vật, hoạt động, tính chất,
sự việc.


- Đọc ghi nhớ.


Thảo luận -> trình bày.
- Dùng để:


+, Hỏi về người, sự vật.
+, Hỏi về số lượng.


+, Hỏi về hoạt động, tính
chất, sự việc.


Đọc ghi nhớ.
Làm các bài tập.


*, Ghi nhớ: (sgk)
2/ Đại từ để hỏi:



- Dùng để:


+, Hỏi về người, sự vật.
+, Hỏi về số lượng.


+, Hỏi về hoạt động, tính
chất, sự việc.


*, Ghi nhớ: (sgk)
<b>III. Luyện tập</b>
4. Củng cố: (1ph)


Giáo viên chốt lại vấn đề.
5. Dặn dò: (1ph)


Học bài, chuẩn bị bài tiếp theo.
<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM.</b>


...
...
<b>Tiết: 16 </b>


<b>LUYỆN TẬP TẠO LẬP VĂN BẢN</b>


<b>VIẾT BÀI TẬP LAØM VĂN SỐ 01 Ở NHAØ</b>


<b>I. MỤC TIÊU :</b>


- KT : Củng cố lại kiến thức về việc tạo lập văn bản.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

GV: STK



HS: Học chuẩn bị bài


<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC:</b>
<b> 1. Ổn định lớp: (1ph)</b>


2. Kiểm tra bài củ: (5ph)


Để tạo lập một văn bản cần tiến hành các
bước nào? Mục đích của từng bước?


- Diễn đạt các ý thành các câu, đoạn
văn chính xác, trong sáng có tính mạch
lạc và có tính liên kết chặt chẽ với nhau.
*, Kiểm tra lại:


- Văn bản đã đạt các u cầu chưa.
- Có cần sữa chữa gì khơng.


*, Định hướng chính xác:
- Viết cho ai?


- Viết để làm gì?
-Viết cái gì?


- Viết như thế nào?
*, Tìm ý và sắp xếp các ý:


- Để có một bố cục rành mạch, hợp lí.
- Thể hiện đúng định hướng.



3. Bài mới: (1ph)


<b>HOẠT ĐỘNG THẦY</b> <b>HOẠT ĐỘNG TRÒ</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>Hoạt động 1: (6ph)</b>


GV yêu cầu học sinh nhắc lại
các bước tạo lập văn bản


? Ơû lớp 6 các em đãhọc 2 loại
văn bản tự sự và miêu tả , đã
xây dựng bố cục 2 văn bản
ấy ?


- Định hướng chính xác
- Xây dựng bố cục rành
mạch , hợp lý


- Diễn đạt các ý đã ghi
trong bố cục


- Kiểm tra văn bản
-> Văn bản tự sự


MB . GT, truyện kể , nhân
vật


TB . Kể chuyện


KB . Cảm nghó về văn bản


miêu tả


MB . GT đối tượng về miêu
tả


TB . Miêu tả chi tiết đối
tượng theo thứ tự nhất định
KB . Phát biểu cảm tưởng


<b>I. Tìm hiểu bài</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>Hoạt động 2: (25ph)</b>


GV đi vào phần chính của bài
học


GV cho HS đọc đề bài SGK
? Em hãy cho biết đề bài thuộc
kiểu văn bản gì? Do đâu em
biết ?


? Với vấn đề ấy , em sẽ định
hướng như thế nao cho bức thư
em viết ? Viết về nội dung ?


? Vieát cho ai ?


? Em viết bức thư ấy để làm
gì ?



? Bố cục cụ thể của một bức
thư như thế nào ?


về đối tượng miêu tả


- Đọc đề bài sgk.


-> Viết thư dựa vào “viết
thư”


-> Viết đề


- Đất nước VN , con người
VN


. Truyền thống lịch sử
. Danh lam thắng cảnh
. u chuộng hồ bình,
cần cù chịu khó


. Đặc sắc về phong tục tập
quán.


-> Bất cứ người bạn nào ở
nước ngoài


-> Gây cảm tình của bạn
với đất nước mình . XD tình
hữu nghị



<b>II . Thực hành tạo lập </b>
<b>văn bản </b>


Đề 1 . Em hãy viết thư
cho người bạn để bạn ấy
hiểu về đất nước mình(tối
đa 1500 chữ)


Đầu thư :
. Địa diểm
. Lời xưng hơ


. Lí do viết thư
Chính thư:


. Hỏi thăm sức khoẻ
gia đình


. Ca ngợi tổ quốc bạn
. Giới thiệu đất nước
mình( con người VN,
truyền thống lịch sử , danh
lam thắng cảnh , phong
tục tập qn)


Cuối thư:


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

? Em sẽ bắt đầu bức thư như
thế nào cho tự nhiên gợi cảm ?


? Giới thiệu cảnh đẹp quê
hương đất nước em sẽ sắp xếp
ý như thế nào ?


? Nếu có đề bài như sau :
“ Nhân dân Newyork đã trải
qua sự khủng hoảng , lo sợ và
nỗi đau của sự mất mát lớn do
bọn khủng bố tấn công ngày
11.9.2001vừa qua lúc 9g sáng .
Nếu là nhà ngoại giao em sẽ
viết thư chia sẽ nỗi buồn đau
và nói qua về quan điểm của
mình như thế nào ?”


GV cho HS lên bảng viết thư
và sửa chữa


-> Cảnh đẹp mùa xuân VN
phong tục ăn tết ngun
đán


Kì quan thắng cảnh :Hạ
long , Huế , Hội An…


Vẻ đẹp kênh rạch sơng
nước Cà Mau


-> Khơng được vì dàn bài
khơng rành mạch



- HS viết : dàn bài ý tưởng


. Lời mời mọc đến
thăm VN


. Mong tình bạn giữa 2
nước càng khăng khít


Đề 2 :Kể lại 1 quang
cảnh đặc sắc trong buổi lễ
khai trường


<b>VIẾT BAØI TẬP LAØM VĂN SỐ 01 (Ở NHAØ)</b>



I. Đề:



Kể cho bố mẹ nghe một câu chuyện. Đó là một câu chuyện lí thú (hoặc cảm động hoặc
buồn cười).


<b>II. Đáp án:</b>


*, Mở bài: (1điểm)


Giới thiệu khái quát nội dung câu chuyện.
*, Thân bài: (8điểm)


- Chuyện vui (hoặc buồn cười hoặc cảm động) mà em đã gặp ở trường.
- Tình tự diễn ra các sự việc.



- Kết thúc truyện.
*, Kết bài: (1điểm)


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

4. Củng cố: (1ph)


Giáo viên chốt lại vấn đề.
5. Dặn dị: (1ph)


Học bài, chuẩn bị bài tiếp theo.
<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM.</b>


...
...
...


</div>

<!--links-->

×