Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

Bài 12. Hô hấp ở thực vật

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (137.45 KB, 5 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Ngày soạn: 04/11/2014 Tuần học : 13


Ngày dạy : 12/11/2014 Tiết PPCT: 13


<b>Bài 12. HÔ HẤP Ở THỰC VẬT</b>
<b>I. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này, HS có thể:</b>


<i><b>1. Kiến thức:</b></i>


- Trình bày được ý nghĩa của hơ hấp ở thực vật: giải phóng năng lượng và tạo các sản phẩm
trung gian dùng cho mọi quá trình sinh tổng hợp.


- Trình bày được ti thể (chứa các loại enzim) là cơ quan thực hiện q trình hơ hấp ở thực
vật.


- Trình bày được hơ hấp hiếu khí và sự lên men.


+ Trường hợp có ơxi xảy ra đường phân và chu trình Crep (chu trình Crep và chuỗi truyền
điện tử). Sản sinh nhiều ATP.


+ Trường hợp khơng có ơxi tạo ra các sản phẩm lên men.
- Trình bày được mối quan hệ giữa quang hợp và hô hấp.
- Nhận biết được hô hấp sáng diễn ra ngồi ánh sáng.


- Q trình hơ hấp chịu ảnh hưởng của các nhân tố môi trường như: nhiệt độ, độ ẩm,…
<i><b>2. Kỹ năng:</b></i>


- Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh, tổng hợp kiến thức.
- Rèn luyện được khả năng quan sát hình, khai thác thơng tin từ hình ảnh.


<i><b>3. Thái độ: Theo tài liệu Giáo dục bảo vệ môi trường trong môn Sinh học THPT, lồng</b></i>


ghép:


- Mục IV-2: Mối quan hệ giữa ho hấp và môi trường :


+ Hô hấp chịu ảnh hưởng của các yếu tố môi trường: O2 , nước, nhiệt độ... Nồng độ CO2


trong môi trường cao gây ức chế hô hấp.
+ Bảo vệ môi trường để cây xanh hô hấp tốt.
<b>II. Chuẩn bị:</b>


<b>1. Giáo viên:</b>
- Giáo án.


- Hình 12.2 SGK phóng to.
- Phiếu học tập:


Điểm phân biệt HH kị khí HH hiếu khí
Oxy


Nơi xảy ra
Sản phẩm
NL giải phóng
PTTQ


<b>Đáp án phiếu học tập.</b>
Điểm phân


biệt HH kị khí HH hiếu khí


Oxi Khơng cần oxi Cần oxi



Nơi xảy ra TB chất Ty thể


Sản phẩm Giai đoạn đường phân tạo Axit Pruvic.


Lên men : tạo rượu êtylic, CO2 hoạc Axit


lactic.


CO2, H2O, tích lũy ATP


NL giải


phóng Tích lũy 2ATP Tích lũy 38ATP


PTTQ - C6H12O6 2êtilic + 2CO2 + 2ATP+ Nhiệt


- C6H12O6  2 axit lactic + 2ATP + Nhiệt


<i><b>- C</b></i>6H12O6 + 6O2 + 6H2O  6CO2 +


12H2O + (36 - 38) ATP + Nhiệt


<b>2. Học sinh</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>III. Tiến trình dạy và học</b>


<b> 1. Ổn định lớp. Kiểm diện sĩ số</b>
<b> 2. Kiểm tra bài cũ:</b>



Trình bày các biện pháp tăng năng suất cây trồng thông qua điều tiết quang hợp.
<i><b> 3. Bài mới:</b></i>


<i>Mở bài: Hơ hấp là gì? Ở thực vật có hơ hấp khơng? Giáo viên dựa vào câu trả lời của học </i>
sinh để dẫn dắt vào bài mới.


<b>I. Khái quát về hô hấp ở thực vật</b>


<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i>


<b>* Hoạt động 1- Khái quát về hô hấp ở thực vật.</b>
- GV đặt vấn đề: Thực vật không có cơ quan
chuyên trách về hơ hấp, q trình hơ hấp xảy ra
trong mọi cơ quan của cơ thể thực chất q trình
hơ hấp diễn ra trong tất cả các tế bào của cơ thể
thực vật.


- Cho học sinh quan sát hình 12.1 SGK/51, yêu
cầu thảo luận nhóm nhỏ trả lời <sub></sub> I.1SGK/51.
+ Vì sao nước vơi trong ống nghiệm bên phải bình
chứa hạt nảy mầm bị vẩn đục khi bơm hút hoạt
động?


+Giọt nước màu trong ống mao dẫn di chuyển về
phía trái có phải do hạt nảy mầm hơ hấp hút O2


khơng, vì sao?


+ Nhiệt kế trong bình chỉ nhiệt độ cao hơn nhiệt
độ khơng khí ngồi bình chứng thực điều gì?



+ Hơ hấp là gì? Bản chất của hiện tượng hô hấp?


- Yêu cầu học sinh lên bảng viết PTTQ của hô
hấp.


- Yêu cầu học sinh đọc mục I.3/52 SGK nêu vai
trị của hơ hấp ở thực vật?


-Giáo viên nhận xét hồn thiện kiến thức.


- Quan sát hình 12.1 SGK/51, thảo luận nhóm
nhỏ trả lời <sub></sub> I.1 SGK/51.Yêu cầu nêu được:
+ Do hạt nảy mầm hô hấp thải CO2.


+ Đúng ,vì hạt nảy mầm hơ hấp lấy oxi làm cho
thể tích khí trong dụng cụ giảm nên giọt nước
màu di chuyển sang bên phía trái.


+ Chứng tỏ hoạt động hô hấp (hạt nảy mầm)
toả nhiệt.


+ Biểu hiện bên ngồi là hấp thu O2 giải phóng


CO2 và nhiệt.


+ Bản chất là q trình phân giải hồn tồn
HCHC thành CO2 và H2O giải phóng năng


lượng.



+1 học sinh lên bảng viết PTTQ


C6H12O6 + 6O26CO2+ 6H2O+ Q (nhiệt + ATP)


- Đọc mục I.3/52 SGK và nêu được:


+ Hô hấp duy trì nhiệt độ thuận lợi cho các hoạt
động sống của cây. Cung cấp ATP cho hoạt
động sống của. Tạo sản phẩm trung gian cung
cấp cho quá trình tổng hợp HCHC.


<i><b>* Tiểu kết:</b></i>
<b>I. Khái qt về hơ hấp ở thực vật :</b>


<i><b>1. Hô hấp ở thực vật là gì ?</b></i>


<b>- Hơ hấp ở thực vật là </b>quá trình chuyển đổi năng lượng của tế bào sống. Trong đó, các phân tử
cacbohidrat bị phân giải đến CO2 và H2O, đồng thời năng lượng được giải phóng và một phần năng


lượng đó được tích lũy trong ATP.
- Phương trình tổng quát :


C6H12O6 +6O2 → 6 CO2 + 6 H2O + Q


<i><b>2. Vai trị của hơ hấp đối với cơ thể thực vật.</b></i>


- Năng lượng giải phóng dưới dạng ATP cung cấp cho các hoạt động sống của tế bào, cơ thể. Một phần
năng lượng được giải phóng dưới dạng nhiệt để duy trì thân nhiệt thụân lợi cho các phản ứng enzim
- Tạo ra các sản phẩm trung gian cho các quá trình tổng hợp các chất hữu cơ khác trong cơ thể.



<b>II. Con đường hô hấp ở thực vật</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>* Hoạt động 2: </b><i><b>Tìm hiểu về các con</b></i>
<i><b>đường hô hấp ở thực vật</b></i>


- GV đặt vấn đề: Hô hấp diễn ra trong
bào quan nào?


- GV yêu cầu HS quan sát hình 12.2
+ Cho biết ở thực vật có thể xảy ra


những con đường hô hấp nào?


- Cho học sinh đọc II1, quan sát hình
12.2


Phát phiếu học tập cho học sinh.
- GV nhận xét và hoàn thiện kiến thức
- GV củng cố kiến thức mục II bằng các


câu hỏi:


+ Điểm giống nhau của 2 con đường hơ
hấp này là gì?


- GV tích hợp giáo dục mơi trường: Để hạn
chế hơ hấp kị khí, ta cần có những biện
pháp gì trong trồng trọt?



- HS nhớ lại kiến thức cũ, trả lời câu hỏi. Bào
quan ti thể.


- Học sinh quan sát nêu được 2 con đường: hiếu
khí, kị khí


- Học sinh thảo luận hồn thành phiếu học tập.
Đại diện nhóm trình bày. Nhóm khác nhận xét, bổ
sung (nếu có).


- Giống nhau: Đều trải qua gđ đường phân


<i>→</i> <i>→</i> <i>→</i> <i>- Các biện pháp nông sinh như </i>
cày xới tơi xốp đất độ thống khí hơ hấp của bộ
rễ, bón phân vi sinh, phân khống, tưới tiêu nước
hợp lí, ...


<b>* Tiểu kết:</b>


<b>II. Tăng năng suất cây trồng thông qua sự điều khiển quang hợp</b>


<b>Cơ chế: Tùy thuộc vào điều kiện có oxi hoặc khơng có oxi phân tử mà có thể xảy ra </b>
các q trình sau:


(Nội dung ghi bài là nội dung trong phiếu học tập)
<b>III. Hô hấp sáng</b>


<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i>


<b>* Hoạt động 3- Tìm hiểu về hơ hấp sáng.</b>



- Ở thực vật, ngồi con đường hơ hấp kị khí làm giảm
hiệu của q trình chuyển hóa NL tạo ra từ quang hợp thì
ngay tại các tế bào nguồn(tế bào lá) cũng có một q trình
gây lãng phí sản phẩm quang hợp làm giảm hiệu quả
chuyển hóa NL từ nguyên liệu của q trình quang hợp
đó là q trình hơ hấp sáng.


- Nêu khái niệm hô hấp sáng?


- Hô hấp sáng xảy ra đối với nhóm TV nào? Xảy
ra trong điều kiện nào và diễn ra trong bào quan
nào của tế bào thực vật?


- Xảy ra với sự tham gia của những bào quan nào?
- Hơ hấp sáng có lợi cho thực vật hay khơng? Vì
sao?


- HS chú ý lắng nghe.


- HS tham khảo SGK trả lời câu hỏi.


- Hô hấp sáng xảy ra đối với nhóm thực vật C3 ,


trong điều kiện cđ ánh sáng cao, CO2 cạn kiệt,


O2 tích lũy nhiều.


- Có sự tham gia của các bào quan: lục lạp,
peorixom, ti thể.



- Khơng có lợi cho thực vật vì gây lãng phí sản
phẩm quang hợp


<i><b>* Tiểu kết:</b></i>
<b>III. Hơ hấp sáng.</b>


- Là q trình hấp thụ O2 và giải phóng CO2 ở ngịai sáng


- Chủ yếu xảy ra ở thực vật C3, khi cường độ ánh sáng cao ( CO2 cạn kiệt, O2 tích lũy nhiều) với sự


tham gia của 3 bào quan: lục lạp,peroxyxom,ti thể.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>IV. Quan hệ giữa hô hấp với quang hợp và môi trường.</b>


<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i>


<b>* Hoạt động 4- Tìm hiểu về mối quan hệ giưa</b>
<b>hô hấp và quang hợp.</b>


- - Cho học sinh quan sát sơ đồ:


+Từ sơ đồ trên hãy nêu mối quan hệ giữa 2 q
trình quang hợp và hơ hấp.


<b>* Hoạt động 5- Tìm hiểu về mối quan hệ giưa</b>
<b>hơ hấp và môi trường.</b>


- Gv dẫn dắt : Hô hấp chịu ảnh hưởng của các yếu
tố môi trường: O2, nước, nhiệt độ, CO2…



+ Nước có ảnh hưởng như thế nào tới hô hấp?
 Hạt khô (hạt ngủ) trước khi gieo nơng dân thường


làm gì?


+ Nhiệt độ ảnh hưởng như thế nào tới hơ hấp?
+Oxi có ảnh hưởng khơng? Ảnh hưởng như thế
nào?


+ Nồng độ CO2 ảnh hưởng như thế nào đến hô


hấp?


- GV liên hệ bảo vệ môi trường : Nồng độ CO2


trong môi trường cao ức chế hô hấp <sub></sub> bảo vệ môi
trường để cây xanh hơ hấp tốt.


* Liên hệ: có những biện pháp nào để bảo quản
nông phẩm nhờ ứng dụng về mối quan hệ giữa hô
hấp và các yếu tố mơi trường?


- - Học sinh quan sát sơ đồ và nêu được hơ hấp
và quang hợp có liên quan mật thiết với nhau:
+ Sản phẩm của quang hợp (C6H12O6 và O2) là


nguyên liệu và chất oxi hố trong hơ hấp.
+ Sản phẩm của hô hấp(CO2, H2O) là nguyên



liệu để tổng hợp C6H12O6 và O2 trong quang


hợp.


- Học sinh nghiên cứu nội dung SGK và trả lời:
+ Hàm lượng nước: cường độ hô hấp tỉ lệ thuận
với hàm lượng nước.


+Ngâm với nước ấm để hạt nhanh nảy mầm.
- Học sinh nghiên cứu nội dung IV2 SGK trả
lời:


+ Nhiệt độ: nhiệt độ tăng đến nhiệt độ tối ưu à
cường độ hô hấp tăng (do tốc độ các phản ứng
enzim tăng) nhiệt độ tăng quá nhiệt độ tối ưu
thì cường độ ho hấp giảm.


+ Nồng độ O2: cường độ hô hấp tỉ lệ thuận với


nồng độ O2.


+ Nồng độ CO2: cường độ hô hấp tỉ lệ nghịch


với nồng độ CO2.


*Học sinh nêu được: Phơi khô; bào quản lạnh,
sục CO2 vào buồng bảo quản.


<i><b>* Tiểu kết:</b></i>
<b>IV. Quan hệ giữa hô hấp với quang hợp và môi trường :</b>


<b>1. Mối quan hệ giữa hô hấp và quang hợp</b>


- Quang hợp tích lũy năng lượng, tạo các chất hữu cơ, O2là nguyên liệu cho hô hấp


- Hô hấp tạo năng lượng cung cấp cho các hoạt động sống, trong đó có tổng hợp các chất tham gia
vào q trình quang hợp( sắc tố, enzim, chất nhận CO2 … ), tạo nước, CO2 là nguyên liệu cho quang


hợp.


<b> 2. Mối quan hệ giữa hô hấp và môi trường</b>


a. Hàm lượng nước: cường độ hô hấp tỉ lệ thuận với hàm lượng nước
b. Nhiệt độ


Nhiệt độ tăng đến nhiệt độ tối ưu -> cường độ hô hấp tăng( do tốc độ các phản ứng enzim tăng);
nhiệt độ tăng quá nhiệt độ tối ưu -> cường độ hô hấp giảm.


c. Nồng độ Oxy: cường độ hô hấp tỉ lệ thuận với nồng độ Oxy
d. Nồng độ CO2: cường độ hô hấp tỉ lệ nghịch với nồng độ CO2


<i><b>4. Củng cố:</b></i>


- GV củng cố bằng các câu hỏi cuối bài.
Quang hợp


Hô hấp


CO2, H2O Chất hữu cơ CO2,


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<i><b>5. Dặn dò:</b></i>



- Học bài, trả lời các câu hỏi còn lại trong SGK.
- Đọc khung tóm tắt kiến thức. Đọc mục “Em có biết”


- Đoc trước bài mới: Bài 13- Thực hành Phát hiện diệp lục và carotenoit.
<b>RÚT KINH NGHIỆM</b>


</div>

<!--links-->

×