Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

Thiên nhiên kì thú

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (112.44 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

nh


<b>A. Mục đích, yêu cầu:</b>


<i><b>1.</b></i> <i><b>Về kiến thức:</b></i>


- Giúp hs thấy được ngơn ngữ lập trình là phương tiện dùng để diễn đạt cho
máy tính những cơng việc con người muốn máy tính thực hiện;


- Giúp hs thấy được chương trình là cách mơ tả thuật tốn bằng một ngơn ngữ
lập trình mà máy tính có thể “hiểu” và thực hiện được;


- Giúp hs biết thế nào là ngôn ngữ máy, ưu điểm cũng như nhược điểm của
nó;


- Giúp hs hiểu được thế nào là hợp ngữ, ngơn ngữ bậc cao và các chương trình
dịch;


- Cho học sinh thấy được một cách hệ thống các chương trình được cài trên đặt
máy.


<i><b>2.</b></i> <i><b>Về tư tưởng, tình cảm:</b></i>


- Giúp học sinh thấy rõ hơn muốn sử dụng máy tính, ngồi việc hiểu biết sơ
lược về cấu trúc máy tính (phần cứng), còn cần hiểu biết về phần mềm ở mức độ có thể
làm được một số việc thiết thực.


<b>B. Phương pháp, phương tiện:</b>


<i><b>1. Phương pháp: </b></i>


Kết hợp các phương pháp giảng dạy như thuyết trình, vấn đáp,…



<i><b>2. Phương tiện:</b></i>


- Vở ghi lý thuyết;


- Sách giáo khoa tin học 10;


- Sách tham khảo (nếu có).


<b>C. Tiến trình lên lớp:</b>


<b>I. Ổn định lớp (1’)</b>


Yêu cầu lớp trưởng báo cáo sĩ số.


<b>II. Kiểm tra bài cũ và gợi động cơ:</b>
<i><b>1. Kiểm tra bài cũ (10’)</b></i>


Gọi lần lượt 2 – 3 em học sinh trả lời và cho điểm.
Câu hỏi 1: Trong tin học, bài tốn là gì?


Câu hỏi 1: Một bài tốn cần quan tâm mấy yếu tố, cho ví dụ?
Câu hỏi 2: Hãy nêu khái niệm về thuật toán, cho ví dụ minh họa?


<i><b>2. Gợi động cơ (2’)</b></i>


Ở bài trước chúng ta đã nghiên cứu “bài toán và thuật toán”. Ta biết rằng, để máy
tính “hiểu” được bài tốn thì chúng ta phải diễn đạt nó thơng qua một phương tiện, đó
chính là ngơn ngữ. Hơm nay, chúng ta tìm hiểu bài “Ngơn ngữ lập trình”.


<b>Tuần: </b>08



<b>Tiết PPCT: </b>16


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>III. Nội dung bài giảng:</b>


<b>NỘI DUNG</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>TG</b>


<b>Đặt vấn đề</b>


<b>Giáo viên:</b>


- Với cách diễn tả thuật toán bằng
cách liệt kê hoặc sơ đồ khối như
vậy, máy tính chưa có khả năng
trực tiếp thực hiện thuật toán
được.


- Bởi vậy, chúng ta cần diễn tả
thuật tốn bằng một ngơn ngữ mà
máy tính có thể hiểu và thực hiện
được. Kết quả diễn tả thuật tốn
như vậy cho ta một chương trình.
=> Ngôn ngữ để viết chương
trình được gọi là ngôn ngữ lập
trình.


Có nhiều loại ngơn ngữ lập
trình. Sự khác nhau giữa các loại
liên quan đến độ phụ thuộc của
chúng vào kiến trúc và hoạt động
của máy tính. Sau đây chúng ta sẽ


nghiên cứu từng loại ngơn ngữ đó.


5’


<i><b>1.</b></i><b>Ngơn ngữ máy</b>


- Mỗi loại máy tính đều có ngơn ngữ máy của
nó. Đó là ngơn ngữ duy nhất để viết chương
trình mà máy tính trực tiếp hiểu và thực hiện
được.


- Viết các chương trình bằng ngơn ngữ máy,
ta có thể khai thác triệt để các đặc điểm phần
cứng của máy.


- Mỗi chương trình viết bằng ngơn ngữ khác
muốn thực hiện trên máy tính thì phải dược
dịch ra ngôn ngữ máy bằng chương trình
dịch.


-Các lệnh viết bằng ngôn ngữ máy ở dạng nhị
phân hoặc dạng mã Hexa.


<i>Ưu điểm: </i>Khai thác triệt để và tố ưu khả năng


của máy tính.


<i>Nhược điểm:</i>


- Ngơn ngữ máy phức tạp, phụ thuộc nhiều


vào phần cứng.


- Chương trình viết mất nhiều cơng sức, cồng


<b>Giáo viên: </b>Thuyết trình bài giảng


<b>Học sinh: </b>Tập trung nghe giảng
và ghi bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

kềnh, khó hiệu chỉnh, khó cải tiến.
- Tính phổ dụng khơng cao.


<i><b>2. Hợp ngữ</b></i>


Là ngôn ngữ kết hợp ngôn ngữ máy với ngôn 8’
ngữ tự nhiên của con người. So với ngôn ngữ


máy, hợp ngữ cho phép người lập trình sử
dụng một số từ (tiếng Anh) để thể hiện các
lệnh cần thực hiện.


Ví dụ: Để cộng giá trị chứa trong 2 thanh ghi
có tên là AX, và BX, có thể dùng một lệnh
của hợp ngữ như sau:


ADD AX, BX


Trong đó ADD (cộng) là kí hiệu phép cộng,
kết quả được quy ước đặt vào thanh ghi AX.



<i>Ưu điểm: </i>Đơn giản hóa câu lệnh, dễ viết, dễ


hiểu.


<i>Nhược điểm: </i>Cịn phức tạp nên tính phổ dụng


chưa cao.


=> Một chương trình viết bằng hợp ngữ cần
phải được dịch ra ngơn ngữ máy nhờ chương
trình hợp dịch.


<b>Giáo viên: </b>Thuyết trình bài giảng


<b>Học sinh: </b>Chú ý nghe giảng và
ghi bài đầy đủ.


<b>Giáo viên: </b> Hãy so sánh 2 loại
ngơn ngữ trên và tìm ra bước tiến
của loại ngôn ngữ này.


<b>Học sinh: </b>Tham gia xây dựng
bài, trả lời câu hỏi.


<i><b>3. Ngôn ngữ bậc cao</b></i>


Là ngôn ngữ gần với ngôn ngữ tự nhiên hơn.
- Cho phép làm việc với nhiều kiểu dữ liệu và
cách tổ chức dữ liệu đa dạng



- CĨ tính độc lập cao, ít phụ thuộc vào các
loại máy tính cụ thể.


<i>Ưu điểm: </i>


<i>- </i>Ngắn gọn, dễ hiểu, dễ hiệu chỉnh và dễ nâng
cấp.


- Việc mơ tả thuật tốn trở nên đơn giản và
trong sáng.


Để thực hiện được trên máy tính, mỗi ngơn
ngữ lập trình bậc cao cũng cần phải được dịch
ra ngơn ngữ máy bằng chương trình dịch.
=> Các ngôn ngữ bậc cao ngày có nhiều
phiên bản khác nhau.


<b>Giáo viên: </b>Thuyết trình bài giảng


Giới thiệu một số ngơn ngữ lập
trình bậc cao như: FORTRAN
của IBM, COBOL, Algol,
BASIC, PASCAL, C, C++, Java


10’


<b>IV. Củng cố bài (2’)</b>


Hôm nay chúng ta được làm quen với một số loại ngôn ngữ lập trình đó là ngơn ngữ
máy, hợp ngữ và ngơn ngữ bậc cao.



Các em cần ghi nhớ đặc điểm, vai trò của từng loại ngơn ngữ lập trình trên, từ đó so
sánh để rút ra những ưu, nhược điểm của nó.


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×