Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

Bài 3. Các nguyên tố hóa học và nước

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (129.39 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Ngày soạn: 11/06/2015</b> <b>Ngày dạy:</b> <b>Lớp:</b>
<i><b>Tuần: 03</b></i> <i><b>Tiết PPCT: 03</b></i>


<b>PHẦN HAI: SINH HỌC TẾ BÀO</b>


<i><b>CHƯƠNG I:</b></i>



<i><b>THÀNH PHẦN HÓA HỌC CỦA TẾ BÀO</b></i>



<b>BÀI 3: CÁC NGUYÊN TỐ</b>


<b>HÓA HỌC VÀ NƯỚC</b>







<i><b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Qua bài này HS phải:</b></i>
<b>1. Kiến thức:</b>


- Nêu được các nguyên tố hóa học chính cấu tạo nên tế bào.
- Phân biệt được nguyên tố đại lượng và nguyên tố vi lượng.
- Nêu được vai trị của các ngun tố hóa học đối với tế bào.
- Nêu được cấu trúc và đặc tính hóa lí của nước.


- Nêu được vai trị của nước đối với tế bào.


<b>2. Kĩ năng, thái độ:</b>


- Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích hình, thảo luận nhóm và làm việc độc lập.
- Phát triển khả năng tư duy, so sánh, tổng hợp.


- Hiểu được tầm quan trọng và vận dụng hợp lí kiến thức bài vào trong thực tiễn đời sống.


<i><b>II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:</b></i>



<b>1. Giáo viên chuẩn bị: </b>Hình phóng to, mẫu vật, bảng phụ, giáo án, sách giáo khoa, sách giáo viên.


<b>2. Học sinh chuẩn bị: </b>Sách giáo khoa, đồ dùng học tập.


<i><b>III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:</b></i> Thuyết trình – Giảng giải ; Quan sát – Vấn đáp – Thảo luận – Tìm tịi.


<i><b>IV. TRỌNG TÂM BÀI HỌC:</b></i>


- Phân biệt được ngun tố đại lượng và nguyên tố vi lượng.
- Nêu được vai trị của các ngun tố hóa học đối với tế bào.
- Nêu được cấu trúc và đặc tính hóa lí của nước.


- Nêu được vai trị của nước đối với tế bào.


<i><b>V. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:</b></i>
<b>1. Ổn định lớp: </b>(1 phút)


<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>(3 phút)


Câu 1: Giới là gì? Nêu trình tự các cấp đơn vị phân loại thế giới sinh vật theo thứ tự nhỏ dần?
Câu 2: Giới thực vật có các đặc điểm gì? Giới thực vật gồm có các ngành nào?


Câu 3: Giới động vật có các đặc điểm gì? Giới động vật gồm có các ngành nào?


<b>3. Hoạt động dạy - học bài mới: </b>(37 phút)


<b>BÀI 3: CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC VÀ NƯỚC</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>



<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu các nguyên tố hóa học – </b>(17 phút)
- Nêu được các nguyên tố hóa học chính cấu tạo nên tế bào.


- Phân biệt được nguyên tố đại lượng và nguyên tố vi lượng.
- Nêu được vai trị của các ngun tố hóa học đối với tế bào.
- GV yêu cầu HS nghiên cứu mục I SGK và trả lời


câu hỏi:


? Có phải thế giới sống và không sống đều được
cấu tạo từ các ngun tố hóa học khơng?


- GV mở rộng: Trong số 92 nguyên tố có trong tự


- HS nghiên cứu mục I SGK và trả lời câu hỏi:
+ Có.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

nhiên thì chỉ có vài chục ngun tố là cần thiết cho
sự sống. Trong đó, C – H – O – N chiếm khoảng
96% và còn lại là các nguyên tố khác.


? Có phải thành phần nguyên tố hóa học trong cơ
thể sống và không sống đều giống nhau khơng? Vì
sao?


? Dựa vào tỉ lệ có trong khối lượng cơ thể sống, các
nguyên tố hóa học gồm có mấy loại?


? Ngun tố đại lượng là gì? Ví dụ? Chúng có vai


trị như thế nào?


? Ngun tố vi lượng là gì? Ví dụ? Chúng có vai
trị như thế nào?


- GV yêu cầu HS nghiên cứu thêm bảng 3 SGK.
- GV mở rộng: Vai trị của các ngun tố hóa học
đối với cơ thể sống khơng hồn tồn phụ thuộc vào
nó là nguyên tố đại lượng hay vi lượng. Vì vậy, cần
sử dụng nhiều loại thức ăn để bổ sung kịp thời các
nguyên tố hóa học cần thiết.


+ <i>Thành phần nguyên tố hóa học trong cơ thể sống</i>
<i>và không sống khác nhau. Bởi vì, sự sống hình</i>
<i>thành do sự tương tác đặc biệt giữa các nguyên tử</i>
<i>nhất định theo quy luật lí hóa</i>.


+ <i>2 loại</i>.


+ <i>Nguyên tố chiếm tỉ lệ lớn. Ví dụ: C, H, O, N,</i>
<i>Ca… Tham gia cấu tạo các đại phân tử hữu cơ</i>.
+ <i>Nguyên tố chiếm tỉ lệ nhỏ (<0,01%). Ví dụ: Fe,</i>
<i>Cu, Zn, F, I… Tham gia thành phần các enzim,</i>
<i>vitamin</i>.


- HS nghiên cứu thêm bảng 3 SGK.
- HS lắng nghe và ghi chú.


<b> I. Các nguyên tố hóa học:</b>



- Thành phần nguyên tố hóa học trong cơ thể sống và khơng sống khác nhau. Bởi vì, sự sống hình thành
do sự tương tác đặc biệt giữa các ngun tử nhất định theo quy luật lí hóa.


- Dựa vào tỉ lệ có trong khối lượng cơ thể sống, các nguyên tố hóa học gồm có 2 loại:


+ Nguyên tố đại lượng: Nguyên tố chiếm tỉ lệ lớn. Ví dụ: C, H, O, N, Ca… Tham gia cấu tạo các đại
phân tử hữu cơ.


+ Nguyên tố vi lượng: Nguyên tố chiếm tỉ lệ nhỏ (<0,01%). Ví dụ: Fe, Cu, Zn, F, I… Tham gia thành
phần các enzim, vitamin.


<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu nước – </b>(20 phút)
- Nêu được cấu trúc và đặc tính hóa lí của nước.


- Nêu được vai trò của nước đối với tế bào.


- GV treo hình phóng to 3.1 SGK và hướng dẫn HS
quan sát. Yêu cầu HS nghiên cứu mục II.1 SGK và
trả lời câu hỏi:


? Phân tử nước có cấu trúc như thế nào?


? Phân tử nước có đặc tính hóa lí như thế nào? Vì
sao?


- GV treo hình phóng to 3.2 SGK và hướng dẫn HS
quan sát. Yêu cầu HS suy nghĩ và trả lời câu hỏi: <sub></sub>
Hậu quả có thể xảy ra khi chúng ta đưa các tế bào
sống vào ngăn đá tủ lạnh là gì?



- GV yêu cầu HS nghiên cứu mục II.2 SGK và trả
lời câu hỏi:


? Trong tế bào, phân tử nước tồn tại ở dạng gì?
? Vai trị của nước đối với tế bào là gì?


- GV mở rộng: Nếu khơng có thức ăn trong vài
ngày thì cơ thể sống vẫn chịu đựng được, nhưng
nếu khơng có nước thì cơ thể sống sẽ nhanh chóng
suy kiệt và chết.


- HS chú ý quan sát hình, nghiên cứu mục II.1 SGK
và trả lời câu hỏi:


+ <i>1 nguyên tử ôxi kết hợp với 2 nguyên tử hiđrơ</i>
<i>bằng các liên kết cộng hóa trị</i>.


+ <i>Tính phân cực. Bởi vì, đơi êlectron chung bị kéo</i>
<i>lệch về ngun tử ơxi nên 2 đầu phân tử nước tích</i>
<i>điện trái dấu nhau</i>.


- HS chú ý quan sát hình, suy nghĩ và trả lời câu
hỏi: Nước đá có mật độ các phân tử nước thấp, các
liên kết hiđrô rất bền vững, thể tích cao hơn nước
thường, nên sẽ phá vỡ các tế bào sống.


- HS nghiên cứu mục II.2 SGK và trả lời câu hỏi:
+ <i>Tự do hoặc liên kết</i>.


+ <i>Tham gia thành phần cấu tạo, dung môi hịa tan,</i>


<i>mơi trường phản ứng sinh hóa và chuyển hóa vật</i>
<i>chất</i>.


- HS lắng nghe và ghi chú.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>1. Cấu trúc và đặc tính hóa lí của nước:</b>


- Cấu trúc: 1 nguyên tử ôxi kết hợp với 2 nguyên tử hiđrô bằng các liên kết cộng hóa trị.


- Đặc tính: Tính phân cực. Bởi vì, đơi êlectron chung bị kéo lệch về nguyên tử ôxi nên 2 đầu phân tử nước
tích điện trái dấu nhau.


<b>2. Vai trò của nước đối với tế bào:</b>


- Dạng tồn tại: Tự do hoặc liên kết.
- Vai trò:


+ Tham gia thành phần cấu tạo.
+ Dung môi hịa tan.


+ Mơi trường phản ứng sinh hóa và chuyển hóa vật chất.


<b>4. Củng cố: </b>(3 phút)


Câu 1: Nguyên tố đại lượng là gì? Ví dụ? Chúng có vai trò như thế nào?
Câu 2: Nguyên tố vi lượng là gì? Ví dụ? Chúng có vai trị như thế nào?


Câu 3: Phân tử nước có đặc tính hóa lí như thế nào? Vì sao? Vai trị của nước đối với tế bào là gì?


<b>5. Dặn dị: </b>(1 phút)



- Học bài, trả lời CH & BT SGK trang 18.
- Đọc mục: <b>“Em có biết ?”</b>.


</div>

<!--links-->

×