Tải bản đầy đủ (.docx) (75 trang)

Từ vựng Unit 2 E6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.19 MB, 75 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐĂK NÔNG</b>
<b>TRUNG TÂM GDTX ĐĂK R’ LẤP</b>


<b> TÀI LIỆU NGHỀ PHỔ THƠNG </b>


<b>CHƯƠNG TRÌNH 70TIẾT </b>


<b>NGHỀ </b>



<b>TIN HỌC VĂN PHÒNG</b>



<b> </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>2008---LỜI NÓI ĐẦU</b>


<b> </b> Thực hiện công văn số 936/SGD-GDTrH, ngày 30 tháng 8 năm 2007 của Sở
Giáo dục và Đào tạo tỉnh Đăk Nông, Trung tâm GDTX Đăk R’Lấp xây dựng chương
trình dạy nghề phổ thơng. Chúng tơi được giao nhiệm vụ :


- Xây dựng phân phối chương trình 70 tiết cho nghề Tin học văn phòng.
- Biên soạn tài liệu chương trình 70 tiết của nghề Tin học văn phòng .


Để thực hiện nhiệm vụ trên, trong quá trình làm việc chúng tơi đã căn cứ vào
khung chương trình 70 tiết của nghề Tin học văn phòng do Bộ ban hành, tham khảo
phân phối chương trình Tin học văn phịng 105 tiết và 180 tiết đã sử dụng trong các
năm học trước và sử dụng một số tài liêu phục vụ cho việc biên soạn như:


- Sách Hoạt động giáo dục nghề phổ thơng nghề Tin học văn phịng NXB Giáo
dục năm 2007.


- Tài liệu hướng dẫn giảng dạy nghề Tin học văn phòng của Trung tâm Lao
động Hướng nghiệp - Bộ GD&ĐT phát hành năm 2008



- Sách nghề Tin học ứng dụng – Nhà xuất bản Giáo dục năm 2005.


Đồng thời trong quá trình biên soạn chúng tơi đã có sự trao đổi, tham khảo ý
kiến một số đồng nghiệp. Song do khả năng có hạn, nguồn tài liệu chưa có nhiều, thời
gian quá ngắn, chắc chắn khơng tránh khỏi những thiếu sót. Chúng tơi rất mong được
sự góp ý của các cơ giáo, thầy giáo và các em học sinh để tài liệu ngày càng được
hồn thiện hơn.


Chúng tơi xin chân thành cảm ơn !


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG TÀI LIỆU</b>


Tài liệu dạy nghề Tin học 70 tiết được biên soạn cho đối tượng là học sinh trung
học cơ sở có nguyện vọng học để đủ điều kiện tham dự kì thi cấp chứng chỉ nghề phổ
thơng.


T i li u g m có 2 ph n:à ệ ồ ầ


<b>Phần 1. Hệ điều hành Windows</b>


Phần này gồm có 4 bài thực hiện trong 25 tiết, trong đó có 2 tiết ơn tập
kiểm tra lí thuyết và 2 tiết kiểm tra thực hành:


Bài 1. Nhập môn tin học


Bài 2. Những kiến thức cơ sở của Windows
Bài 3. Làm việc với thư mục và tệp


Bài 4. Một số tính năng khác trong Windows
Ơn tập, kiểm tra lí thuyết



Kiểm tra thực hành


<b>Phần 2. Hệ soạn thảo văn bản Word</b>


Phần này được thực hiện trong 45 tiết gồm 6 bài, trong đó có 3 tiết ơn tập
kiểm tra lí thuyết và 6 tiết ôn tập kiểm tra thực hành.


Bài 5. Các thao tác cơ bản
Bài 6. Định dạng văn bản
Bài 7. Định dạng văn bản (tiếp)
Bài 8. Làm việc với bảng


Thực hành tổng hợp - Kiểm tra thực hành
Bài 9. Cách xử lí chi tiết


Bài 10. Cách xử lí chi tiết (tiếp)
Ơn tập và kiểm tra lí thuyết
Kiểm tra thực hành


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>PHẦN 1. HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS</b>



<b>BÀI 1. NHẬP MƠN MÁY TÍNH</b>



MỤC TIÊU


 Biết các khái niệm tin học, thông tin, dữ liệu lượng thông tin, các dạng
thơng tin, mã hố thơng tin cho máy tính;


 Biết các dạng biểu diễn thơng tin trong máy tính;



 Hiểu đơn vị đo thông tin là bit và các đơn vị bội của bit;
 Hiểu được các thành phần cơ bản của máy tính;


 Nắm được cấu hình và cách khởi động máy tính.
I. CÁC KHÁI NIỆM TIN HỌC


<b>1. Khái niệm về tin học.</b>


Tin học là một ngành khoa học có mục tiêu là phát triển và sử dụng máy
tính điện tử để nghiên cứu cấu trúc, tính chất của thơng tin, phương pháp thu
thập, lưu trữ, tìm kiếm, biến đổi, truyền thông tin và ứng dụng vào các lĩnh vực
khác nhau của đời sống xã hội.


<b>2. Khái niệm thông tin và dữ liệu.</b>


Trong đời sống xã hội sự hiểu biết về thực thể nào đó càng nhiều thì
những suy đốn về thực thể đó càng chính xác.


Ví dụ: Những đám mây đen hay những con chuồn chuồn bay thấp báo
hiệu sắp có mưa; Hay hương vị chè cho biết chất lượng của chè…


<i><b>Tóm lại: Thơng tin là thước đo trình độ hiều biết của con người về các</b></i>
đối tượng cần khảo sát.


<i><b>Dữ liệu: Thông tin được tổ chức lưu giữ và đưa vào xử lý trong máy tính</b></i>
điện tử theo một cấu trúc nhất định thì được gọi là dữ liệu.


<b>3. Vai trị của thơng tin.</b>



- Thơng tin là căn cứ cho mọi quyết định. Thơng tin có liên hệ với trật tự
và ổn định.


- Thơng tin đóng vai trò trọng yếu trong sự phát triển của nhân loại.
- Thơng tin có ảnh hưởng đối với kinh tế, xã hội của mọi quốc gia.
<b>4. Đơn vị đo thông tin</b>


Để xử lý thông tin người ta chia thông tin thành các đơn vị nhỏ, đơn vị
nhỏ nhất gọi là BIT.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Ngồi ra, đơn vị đo thơng tin thường dùng là byte và 1 byte (B) bằng 8
bit.


Người ta còn dùng các đơn vị bội của byte như sau:
1 KB (Kilo byte) = 1024B


1MB (Mega Byte) = 1024KB
1GB (Giga byte) = 1024MB
1TB (Têra Byte) = 1024GB
1PB (Pêta byte) = 1024TB
<i><b>5. Các dạng thông tin</b></i>


Thế giới quanh ta rất đa dạng nên có nhiều dạng thơng tin khác nhau và
mỗi dạng có một số cách thể hiện khác nhau. Có thể phân loại thông tin thành
loại số (số nguyên, số thực,…) và loại phi số (văn bản, hình ảnh, âm thanh,…).
Dưới đây là một số dạng thông tin loại phi số thường gặp trong cuộc sống.


- Dạng văn bản: Là dạng quen thuộc nhất và thường gặp trên các phương
tiện mang thông tin như: Tờ báo, cuốn sách, vở ghi bài, tấm bia,…



- Dạng hình ảnh: Bức tranh vẽ, bức ảnh chụp, bản đồ, băng hình,…
- Dạng âm thanh: Tiếng nói con người, tiếng sóng biển, tiếng đàn, tiếng
chim hót,… là thơng tin dạng âm thanh. Băng từ, đĩa từ,… có thể dùng làm vật
chứa thông tin dạng âm thanh.


Với sự phát triển của khoa học – kĩ thuật, trong tương lai con người sẽ có
khả năng thu thập, lưu trữ và xử lí các dạng thơng tin mới khác.


<b>5. Biểu diễn thơng tin trong máy tính</b>


Để máy tính có thể trợ giúp con người trong hoạt động thông tin, thông
tin cần được biểu diễn dưới dạng phù hợp.


Đối với các máy tính thơng dụng như hiện nay, dạng biểu diễn ấy là dãy
bit (còn gọi là dãy nhị phân) chỉ bao gồm hai kí hiệu 0 và 1 để biểu diễn các số,
các chữ cái, các hình ảnh,…tức là để biểu diễn thơng tin nói chung.


Hai kí hiệu 0 và 1 có thể cho tương ứng với hai trạng thái có hay khơng
có tín hiệu hoặc đóng hay ngắt mạch điện.


Với vai trị như là cơng cụ trợ giúp con người trong hoạt động thơng tin,
máy tính cần có những bộ phận đảm bảo việc thực hiện hai q trình sau:
- Biến đổi thơng tin đưa vào máy tính thành dãy bit.


- Biến đổi thơng tin lưu trữ dưới dạng dãy bit thành một trong các dạng
quen thuộc với con người: văn bản, âm thanh và hình ảnh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

Máy tính là thiết bị dùng để tự động hố q trình thu nhập, lưu trữ và xử
lí thơng tin. Có nhiều loại máy tính khác nhau, nhưng chúng đều có các thành
phần như sơ đồ sau:



<b>1. Bộ xử lí trung tâm (CPU)</b>


CPU là thành phần quan trọng nhất của máy tính, đó là thiết bị chính
thực hiện và điều khiển việc thực hiện chương trình.


CPU gồm hai bộ phận chính: Bộ điều khiển (CU) và bộ số học/logic (ALU).
Ngồi hai bộ phận chính nêu trên CPU cịn có thêm một số thành phần
khác như thanh ghi và bộ nhớ truy cập nhanh.


Thanh ghi là vùng nhớ đặc biệt được CPU sử dụng để lưu trữ tạm thời
các lệnh và dữ liệu đang được xử lý.


Bộ nhớ truy cập nhanh đóng vai trị trung gian giữa bộ nhớ và các thanh
ghi. Tốc độ truy cập đến các bộ nhơ truy cập nhanh là khá nhanh chỉ sau tốc độ
truy cập của thanh ghi


<b>2. Bộ nhớ trong</b>


Bộ nhớ trong cịn có tên gọi là bộ nhớ chính là nơi chương trình được
đưa vào để thực hiện và là nơi lưu trữ dữ liệu đang được xử lý.


Bộ nhớ trong của máy tính gồm 2 phần: ROM (bộ nhớ chỉ đọc) và RAM
(bộ nhớ truy cập ngẫu nhiên)


ROM chứa một số chương trình hệ thống được hãng sản xuất nạp sẵn.
Dữ liệu trong ROM không xố được. Các chương trình trong ROM thực hiện
việc kiểm tra các thiết bị và tạo sự giao tiếp ban đầu của máy với các chương
trình mà người dùng đưa vào để khởi động.



RAM là phần bộ nhớ có thể đọc, ghi dữ liệu trong lúc làm việc. Khi tắt
máy dữ liệu trong RAM sẽ bị mất.


<b>3. Bộ nhớ ngoài</b>


<b>Bé nhớ ngoài</b>


<b>BĐK</b> <b>BSHSLG</b>


B nh trong


Thit b vo <sub>Thit b ra</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

Bộ nhớ ngoài dùng để lưu trữ lâu dài dữ liệu và hỗ trọ cho bộ nhớ trong.
Bộ nhớ ngoài gồm: Đĩa cứng, đĩa mềm, đĩa CD, thiết bị nhớ Flash…
Đĩa cứng thường được gắn sẵn trong ổ đĩa cứng. Đĩa cứng có dung lượng
lớn và tốc độ đọc/ghi rất nhanh.


Máy tính thường có một ổ đĩa mềm dùng để đọc/ghi đĩa mềm có đường
kính 3,5 inch dung lượng 1,44 MB.


Ngồi ra cịn có các loại đĩa khác có dung lượng lớn hơn kích thước nhỏ
gọn và dễ sử dụng.


Do tiến bộ về kĩ thuật dung lượng của bộ nhớ ngồi ngày càng lớn và
kích thước vật lí ngày càng nhỏ.


Việc tổ chức dữ liệu ở bộ nhớ ngoài và việc trao đổi dữ liệu giữa bộ nhớ
ngoài và bộ nhớ trong được thực hiện bởi hệ điều hành.



<b>4. Thiết bị vào</b>


Dùng để đưa thông tin vào máy tính. Có nhiều loại thiết bị vào như bàn
phím, chuột, máy quét, micro, webcam…


Bàn phím, các phím được chia thành nhóm: Nhóm phím kí tự, nhóm
phím số, nhóm phím chức năng…


Chuột là thiết bị rất tiện lợi trong khi làm việc với máy tính. Bằng các
thao tác nháy nút chuột, ta có thể thực hiện một lựa chọn nào đó trong bảng
chọn (menu) đang hiển thị trên màn hình. Dùng chuột cũng có thể thay thế một
số thao tác bàn phím.


Máy quét là thiết bị cho phép đưa văn bản hoặc hình ảnh vào máy tính.
Webcam là một camera kĩ thuật số. Khi gắn vào máy tính, nó có thể thu
để truyền trực tuyến hình ảnh qua mạng đến những máy tính đang kết nối với
máy đó.


<b>5. Thiết bị ra</b>


Thiết bị ra dùng để đưa dữ liệu ra từ máy tính. Có nhiều loại thiết bị ra
như màn hình, máy in, loa…


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

Máy in: về cơ bản có hai loại là máy in kim và máy in la-de.
Các cổng vào ra:


Trước khi sử dụng bất kì một thiết bị vào\ra nào, cần cắm chúng vào PC.
Những cổng cắm thường được bố trí ở phía sau lưng máy.


Thơng thường, các hãng sản xuất PC đều có kí hiệu cho các cổng. Có hai


loại cổng chính là cổng nối tiếp và cổng song song.


Các thiết bị nối vào máy tính thơng qua các cổng đã định. Những thiết bị
này có thể là modem, máy in, chuột, máy quét… Mỗi khi cài đặt thiết bị mới,
hãy đọc tài liệu hướng dẫn để biết cần cắm vào cổng nào.


<b>BÀI 2. NHỮNG KIẾN THỨC CƠ SỞ</b>



<i><b>MỤC TIÊU </b></i>
<i><b>Kiến thức</b></i>


<i>- Nắm được các thành phần cơ bản của giao diện hệ điều hành</i>
<i>Windows.</i>


<i><b>Kỹ năng</b></i>


<i>- Làm chủ các thao tác với chuột;</i>


<i>- Làm việc trong môi trường Windows, phân biệt được các đối tượng</i>
<i>trong Windows.</i>


I. KHÁI NIỆM HỆ ĐIỀU HÀNH VÀ HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS
<b>1. Hệ điều hành (OS: Operating System) là gì? </b>


- Là phần mềm cơ bản, gồm tập hợp các chương trình điều khiển hoạt
động của máy tính cho phép người dùng sử dụng khai thác dễ dàng và hiệu quả
các thiết bị của hệ thống.


Một số hệ điều hành : MS-DOS, Windows,Unix,OS/2,Linux…



- Hệ điều hành Windows là tập hợp các chương trình điều khiển máy
tính thực hiện các chức năng chính như: Ðiều khiển phần cứng của máy tính.
Ví dụ, nó nhận thơng tin nhập từ bàn phím và gửi thơng tin xuất ra màn hình
hoặc máy in. Làm nền cho các chương trình ứng dụng khác chạy. Ví dụ như
các chương trình xử lý văn bản, hình ảnh, âm thanh…


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

Windows có giao diện đồ họa (GUI – Graphics User Interface). Nó dùng
các phần tử đồ hoạ như biểu tượng (Icon), thực đơn (Menu) và hộp thoại
(Dialog) chứa các lệnh cần thực hiện.


<b>2. Sử dụng chuột (Mouse) </b>


Chuột dùng điều khiển con trỏ chuột tương tác với những đối tượng trên màn
hình. Chuột thường có 2 nút: Nút trái thường dùng để chọn đối tượng; rê đối
tượng... Nút phải thường dùng hiển thị một menu công việc. Nội dung Menu
công việc thay đổi tùy thuộc con trỏ chuột đang nằm trên đối tượng nào.


<i><b>Các hành động mà chuột thực hiện </b></i>


Trỏ đối tượng Rà chuột trên mặt phẳng bàn để di chuyển con trỏ chuột trên màn
hình trỏ đến đối tượng cần xử lý.


Click trái Thường dùng để chọn một đối tượng, bằng cách trỏ đến đối tượng,
nhấn nhanh và thả chuột.


Rê/Kéo (Drag)


Dùng di chuyển đối tượng hoặc quét chọn nhiều đối tượng ... bằng
cách trỏ đến đối tượng, nhấn và giữ nút trái chuột, di chuyển chuột
để dời con trỏ chuột đến vị trí khác, sau đó thả chuột.



Click phải Thường dùng hiển thị một menu công việc liên quan đến mục được
chọn, bằng cách trỏ đến đối tượng, nhấn nhanh và thả nútt phải chuột
Bấm đúp


(Double click)


Thường dùng để kích hoạt chương trình được hiển thị dưới dạng một
biểu tượng trên màn hình, bằng cách trỏ đến đối tượng, nhấn nhanh
và thả nút trái chuột 2 lần.


II. LÀM QUEN VỚI HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS XP
<b>1. Khởi động máy: </b>


Bật công tắc (Power), Windows sẽ tự động chạy. Tùy thuộc vào cách cài
đặt, có thể phải gõ mật mã (Password) để vào màn hình làm việc, gọi là
DeskTop của Windows.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>2. Các yêu tố trên Desktop: </b>


<i><b>a) Các biểu tượng (Icons) liên kết đến các chương trình thường sử dụng.</b></i>
<i><b>b) Thanh tác vụ (Taskbar) chứa: </b></i>


<i>Nút Start</i> dùng mở menu Start để khởi động các chương trình. Nút các
chương trình đang chạydùng chuyển đổi qua lại giữa cácchương trình.


<i>Khay hệ thống:</i> chứa biểu tượngcủa các chương trình đang chạy trong bộ
nhớ và hiển thị giờ của hệ thống.


<b>4. Bảng chọn Start và thanh công việc </b>



<i><b>Bảng chọn Start</b></i>: Chứa mọi nhóm lệnh cần thiết để bắt đầu sử dụng


Windows và xuất hiện khi ta nháy chuột vào nút Start.<b>Hình 1.2. Màn hình Windows</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<i><b>Thanh cơng việc:</b></i> Trong Windows cùng một lúc có thể mở nhiều cửa sổ
cũng như chạy nhiều chương trình ứng dụng khác nhau. Mỗi lần chạy một
chương trình hay mở một cửa sổ, một nút đại diện cho chương trình hay cửa sổ
đó xuất hiện trên thanh cơng việc.


<b>5. Cửa sổ, bảng chọn: </b>


Mỗi chương trình khi chạy trong Windows sẽ được biểu diễn trong một
cửa sổ. Đây là phần giao tiếp giữa người sử dụng và chương trình.


<i>Thanh tiêu đề</i> <i>: </i>Chứa biểu tượng của menu điều khiển kích thước cửa sổ;
tên chương trình; các nút thu nhỏ, phục hồi, nút đóng cửa sổ.


<i>Thanh menu (Menu bar):</i>chứa các chức năng của chương trình.


<i>Thanh công cụ (Tools bar): </i>chứa các chức năng được biểu diễn dưới dạng
biểu tượng.


<i>Thanh trạng thái (Status bar):</i> Hiển thị mô tả về đối tượng đang trỏ chọn hoặc
thông tin trạng thái đang làm việc.


<i>Thanh cuốn dọc và ngang:</i> chỉ hiển thị khi nội dung không hiện đầy đủ trong cửa
sổ. Chúng cho phép cuốn màn hình để xem nội dung nằm ngồi đường biên của
cửa sổ.



</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>6. Thoát khỏi Windows </b>


Click nút Start, click chọn mục Turn Off Computer. Hộp thoại Turn off
computer xuất hiện, Click nút Turn off.


<i><b>Chú ý</b>: </i>Trước khi thoát khỏi Windows để tắt máy tính, nên thốt khỏi
các ứng dụng đang chạy sau đó thốt khỏi Windows. Nếu tắt máy ngay có thể
gây ra những lỗi nghiêm trọng.


III. THỰC HÀNH


<i><b>1. Thực hành sử dụng chuột: </b></i>


a) Trỏ vào đồng hồ trong khay hệ thống xem ngày giờ trong một hộp ToolTip.
b) Trỏ chuột đến biểu tượng My Computer và rê sang vị trí khác trên DeskTop.
c) Click phải chuột trên thanh Taskbar, trỏ chuột đến mục Properties của menu,
sau đó click trái chuột để mở hộp thoại Taskbar and Start Menu Properties:


<b>Hình 1.5. Hộp thoại thốt máy</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

d) Ðánh dấu chọn Show Quick Launch để hiện thanh Quick Launch - Khởi
động nhanh chương trình, bấm OK.


e) Bấm đúp vào biểu tượng Recycle Bin để hiển thị các tập tin đã bị xóa.
f) Click nút Close ở góc trên bên phải cửa sổ để đóng cửa sổ Recycle Bin .


<i><b>2. Thực hành khởi động chương trình: </b></i>


Click nút Start, sau đó click chọn My Computer (Hiển thị nội dung các ổ đĩa
mềm, đia cứng, ổ CD và các ổ đĩa mạng ...)



<i><b>3. Thực hành thao tác với cửa sổ chương trình: </b></i>


a) Mở cửa sổ My Computer: click nút Start, chọn mục My Computer.


b) Click nút Minimize để thu nhỏ cửa sổ thành một nút lệnh trên thanh tác vụ.
c) Click vào nút đó trên thanh tác vụ để trở lại kích thước ban đầu của cửa sổ.
d) Click nút Maximize để phóng to kích thước cửa sổ.


e) Click nút Restore Down để trở lại kích thước bình thường.


f) Trỏ chuột vào đường biên của cửa sổ, khi chuột chuyển thành mũi tên 2 đầu
thì kéo rê đường biên để thu nhỏ kích thước cửa sổ cho đến khi xuất hiện thanh
cuốn dọc và ngang.


g) Bấm vào các nút mũi tên ở 2 đầu thanh cuốn để xem nội dung nằm ngoài
đường biên của cửa sổ.


h) Trỏ chuột trên thanh tiêu đề và rê cửa sổ sang vị trí khác.


i) Ðóng cửa sổ My Computer bằng cách click nút Close hay chọn File \ Close.


<b>BÀI 3.</b>

<b>LÀM VIỆC VỚI TỆP VÀ THƯ MỤC</b>



<i><b>MỤC TIÊU</b></i>
<i><b>1. Kiến thức</b></i>


<i>- Hiểu được cách tổ chức thông tin phân cấp trên đĩa;</i>
<i>- Nắm được các thao tác với tệp và thư mục.</i>



<i><b>2. Kỹ năng</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<i>- Biết sử dụng nút phải chuột.</i>


I. TỔ CHỨC THÔNG TIN TRONG MÁY TÍNH


Các chương trình và dữ liệu được lưu thành các tệp tin (Files) trên các
thiết bị như: ổ đĩa cứng; đĩa mềm; đĩa Zip; đĩa CD ghi được (Rewriteable); ổ
đĩa mạng...


Trong phần này, sẽ học cách dùng Windows Explorer để quản lý tập tin


<i><b>Quản lý đĩa với Windows Explorer : </b></i>Click phải chuột trên nút Start và
click mục Explorer để mở Windows Explorer.


Khung trái chứa tên các ổ đĩa và các thư mục. Windows dùng các ký tự
(A:), (B:) cho các ổ đĩa mềm; các ký tự (C:), (D:) … để đặt tên cho các loại ổ
đĩa lưu trữ khác. Mỗi ổ đĩa trên máy tính đều có một thư mục (Folder) chính
được gọi là thư mục gốc chứa các tập tin trên đĩa. Nhưng để đễ dàng cho việc
quản lý các tập tin, có thể tạo thêm các thư mục con khác, lồng nhau, chứa các
tập tin theo từng thể loại. Một thư mục có thể rỗng hoặc có thể chứa các tập tin
và các thư mục con.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

Khung phải hiển thị nội dung của mục được chọn trên khung trái. Click
chọn ổ đĩa bên khung trái để hiện nội dung của thư mục gốc bên khung phải.
Click tên thư mục bên khung trái để hiện nội dung của thư mục đó bên khung
phải. Click dấu trừ để thu gọn nhánh phân cấp thư mục con.


<i><b>Chú ý</b>: </i>Dấu cộng bên cạnh cho biết ổ đĩa hay thư mục đó cịn có các thư
mục con.



II. QUẢN LÝ THƯ MỤC VÀ TẬP TIN


<b>1. Tạo một thư mục </b>


a) Mở thư mục muốn tạo thêm thư mục con.


b)Chọn menu File \ New \ Folder hay chọn Make a new Folder bên
khung trái. Một thư mục mới hiện thị với tên mặc định là New Folder.


c) Gõ tên thư mục mới (nếu muốn) và ấn phím Enter.


<b>2. Ðổi tên tập tin hay thư mục: (Rename) </b>


a) Mở ổ đĩa hay thư mục chứa tập tin hoặc thư mục con cần đổi tên.
b) Click vào tên tập tin hay thư mục muốn đổi tên.


c) Chọn menu File\Rename hay chọn Rename this file hoặc Rename this
folder bên khung trái.


d) Gõ tên mới, sau đó ấn phím Enter.


<b>Hình 1.8. Tạo thư mục </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>3. Di chuyển một tập tin hay thư mục:(Move) </b>


a) Mở ổ đĩa, thư mục chứa tập tin hay thư mục con cần di chuyển
b) Click vào tên tập tin hay thu mục muốn di chuyển.


c) Chọn menu Edit\Move To Folder… hay chọn Move this file hoặc


Move this folder bên khung trái. Hộp thoại Move Items xuất hiện.


d) Trong hôp thoại này, click chọn ổ đĩa, thư mục muốn chuyển đến,
sau đó click nút Move.


<b>4. Sao chép một tập tin hay thư mục: (Copy) </b>


a) Mở ổ đĩa hay thư mục chứa tệp tin hay thư mục con cần sao chép
Click vào tên tập tin hay thư mục muốn sao chép Chọn menu Edit\Copy To
Folder … hay chọn Copy this file hoặc Copy this folder. Hộp thoại Copy Items
xuất hiện.


Trong hộp thoại này, click chọn ổ đĩa, thư mục muốn chuyển đến, sau dó click
nút Copy.


<b>5. Xóa tập tin hay thư mục: </b>


Khi xóa tập tin hay thư mục trong đĩa cứng, Windows sẽ di chuyển tập
tin hay thư mục đó vào Recycle Bin. Ðây là thư mục của Windows dùng chứa
các file bị xóa. Có thể mở thư mục này để phục hồi lại hoặc xóa hẳn khỏi đĩa
cứng.


<b>Hình 1.10. Di chuyển tập tin hay thư </b>
<i><b>mục </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

Nếu xóa dữ liệu trên đĩa mềm hay đĩa CD ghi được thì khơng được
chuyển vào Recycle Bin. Nếu dữ liệu nằm trên ổ đĩa mạng thì Windows có thể
chuyển vào Recycle Bin hay xóa đi tùy thuộc vào sự cài đặt của người quản trị
mạng.



a) Chọn tập tin hay thư mục cần xóa.


b) Chọn menu File\Delete hay chọn mục Delete this file hay Delete this
folder.


c) Windows Explorer sẽ hiển thị hộp thoại xác nhận xóa. Click nút Yes
để thực hiện; hoặc click No nếu khơng.


<i><b>Chú ý</b>:</i> Có thể Click phải vào đối tượng cần xóa và chọn mục Delete.
Với cách xóa này có thể phục hồi lại ngay bằng cách Click phải vào vùng trống
bên khung phải và chọn mục Undo Delete. Ðể xóa vĩnh viễn tập tin hay thư
mục, giữ phím Shift trong khi chọn mục Delete…


III. THỰC HÀNH


1. Khởi động Windows Explorer.


2. Quan sát hai phần cửa sổ, các thanh cuốn dọc, cuốn ngang (nếu có) ở bên
phải mỗi nửa cửa sổ. Tìm các thư mục:


- Local Disk (C:) (ổ đĩa C);


- My Document;


- Recycle Bin.


3. Nháy vào dấu (+) hoặc nháy đúp vào biểu tượng các thư mục để mở xem


nội dụng bên trong.



4. Tạo một cấu trúc thư mục như hình bên:
5. Mở một chương trình ứng dụng. Tạo một


Thư mục cá nhân


Chương trình Pascal
Trị chơi
Văn bản


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

tệp văn bản, sau đó ghi lại vào thư mục văn bản.
6. Thực hiện các thao tác: đổi tên, sao chép,
di chuyển, xố, khơi phục lại tệp văn bản vừa
tạo ra bằng các cách khác nhau.


<b>BÀI 4. MỘT SỐ TÍNH NĂNG KHÁC TRONG WINDOWS</b>



<i><b>MỤC TIÊU</b></i>
<i><b>1. Kiến thức</b></i>


<i>- HS hiểu được khái niệm đường tắt</i>


<i><b>2. Kỹ năng</b></i>


<i>- Biết khởi động và kết thúc các chương trình</i>
<i>- Biết tạo đường tắt</i>


<i>- Nắm được một số tính năng khác trong Windows: mở tài liệu mới mở </i>
<i>gần đây, tìm tệp và thư mục.</i>


I. KHỞI ĐỘNG VÀ KẾT THÚC CHƯƠNG TRÌNH



<b>1. Khởi động</b>


Có nhiều cách để khởi động một chương trình ứng dụng trong Windows.
Sau đây là hai trong các cách đó.


<i><b>Cách 1.</b></i> Khởi động bằng cách dùng bảng chọn Start.
Click nút Start, sau dó click tên chương trình muốn mở.


Ðể mở một chương trình mà khơng nhìn thấy trong menu Start, hãy trỏ
mục All Programs, sẽ hiển thị các chương trình đã cài đặt trên máy, có thể click
chọn để thực hiện.


<b>Cách 2.</b> Khởi động bằng cách nháy đúp chuột vào biểu tượng của
chương trình.


Định vị tệp chương trình cần khởi động bằng Windows Explorer hoặc
My Computer.


Bảng điểm
Đơn từ


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

Nháy đúp chuột vào tệp chương trình cần khởi động.


<b>2. Kết thúc</b>


Để kết thúc chương trình, thực hiện một trong các cách sau:


 Chọn menu File\Exit (hoặc File\Close).



 Click vào nút Close (x) tại góc trên, bên phải màm hình.


 Click phải chuột tại tên chương trình trên thanh cơng việc và chọn Close.


 Nhấn tổ hợp phím Alt+F4


Khi đó cửa sổ được đóng lại và chương trình kết thúc.
II. TẠO ĐƯỜNG TẮT (TRUY CẬP NHANH)


Đường tắt (Shortcut) là một file liên kết đến một đối tượng trên máy tính
hay trên mạng. Ðối tượng đó có thể là tập tin, thư mục, ổ đĩa, máy in hay máy
tính khác trên mạng. Shortcut là cách nhanh nhất để khởi động một chương
trình được sử dụng thường xuyên hoặc để mở tập tin, thư mục mà khơng cần
phải tìm đến nơi lưu trữ chúng.


1. Mở thư mục chứa tập tin chương trình cần tạo Shortcut.
2. Click phải chuột vào tập tin .


3. Chọn Create Shortcut : nếu tạo Shortcut ngay trong thu mục đang mở.
4. Chọn Send to\Desktop (create shortcut): nếu muốn tạo Shortcut trên
nền Desktop.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<i><b>Chú ý</b>:</i> Các tập tin chương trình thường có phần mở rộng là .EXE.
Những chương trình của Windows được lưu trữ trong thư mục Windows,
những chương trình khác thường được cài đặt tại thư mục Program Files.


III. TÌM KIẾM TẬP TIN HAY THƯ MỤC (Search)
1. Click nút Search trên thanh công cụ.


2. Click mục All files and folders .



3. Nếu muốn tìm theo tên tập tin hay thư mục, hãy gõ vào đầy đủ hay
một phần của tên file trong hộp All or part of file name.


4. Hoặc nếu muốn tìm trong nội dung file gõ vào một từ hay một cụm từ
đại diện cần tìm trong hộp A word or phrase in the file.


5. Có thể chỉ ra nơi cần tìm vào bằng cách click vào mũi tên hướng
xuống trong mục Look in, sau đó chọn ổ đĩa hay thư mục.


6. Click nút Search.


<i><b>Chú ý</b>:</i> Kết quả tìm kiếm sẽ hiện bên khung phải. Nếu có nhiều tập tin
được tìm thấy, có thể sử dụng những điều kiện bổ sung để lọc ra những tập tin
cần thiết.


IV. MỞ MỘT TÀI LIỆU MỚI MỞ GẦN ĐÂY


Trong bảng chọn My Documents lưu danh sách tên các tài liệu mới mở
gần đây nhất. Danh sách này cho ta khả năng mở chúng một cách nhanh chóng
mà khơng phải nhớ vị trí lưu của tệp. Khi nháy nút Start, mở bảng chọn con My
Documents và nháy vào một tên tệp, Windows sẽ khởi động chương trình ứng
dụng tạo tệp đó và mở tệp.


<b>Hình 1.15. Tạo đường tắt (Shortcut) </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

Số các tệp được lưu trong bảng chọn con My Documents là có giới hạn,
tên các tệp mới hơn sẽ được thay thế tên các tệp cũ.


V. THỰC HÀNH



1. Dùng bảng chọn Start để khởi động Microsoft Pain và Windows Explorer:
- Quan sát biểu tượng của các chương trình vừa khởi động xuất hiện trên thanh
công việc. Chuyển đổi qua lại giữa các cửa sổ của hai chương trình.


- Kết thúc Microsoft Pain.
2. Tạo đường tắt tới tệp.


- Tạo đường tắt tới tệp và đặt trên màn hình nền.


- Nháy đúp vào biểu tượng đường tắt vừa tạo được. Quan sát điều gì xảy ra?
3. Mở một tài liệu mới mở gần đây.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<b>ÔN TẬP VÀ THỰC HÀNH TỔNG HỢP</b>



<i><b>MỤC TIÊU</b></i>
<i><b>1. Kiến thức</b></i>


<i>Ôn lại các khái niệm cơ bản về hệ điều hành.</i>


<i><b>2. Kỹ năng</b></i>


<i>Thành thạo một số thao tác cơ bản để làm việc trong hệ điều hành</i>
<i>Windows.</i>


1. Nội dung thực hành


 Hãy trả lời các câu hỏi sau:


a) Nêu ý nghĩa ngầm định của thao tác: nháy chuột, nháy đúp chuột,


nháy chuột phải.


b) Đặc điểm về giao diện của hệ điều hành Windows là gì?
c) Chức năng chính của thanh cơng việc là gì?


d) Có những cách nào để chuyển đổi giữa các cửa sổ làm việc khi nhiều
cửa sổ được mở cùng lúc?


e) Thông tin trong máy tính được tổ chức dưới dạng nào? Em biết
những công cụ nào để thực hiện các thao tác trên tệp và thư mục?
f) Hãy nêu cách khởi động một chương trình ứng dụng mà em biết.


 Điền vào bảng sau ý nghĩa của các nút lệnh tương ứng trên thanh công


cụ của Windows.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

 Hãy tao thư mục có dang như sau:


<i>Lưu ý:</i> Tệp là các đối tượng khơng được đóng khung, có thể được tạo ra
từ các chương trình (Word hoặc Pain) hoặc sao chép từ các tệp có sẵn trên máy
(khơng nhất thiết có tên như hình trên).


Thực hành các lệnh với tệp và thư mục trên thư mục vừa tạo ra: sao
chép, di chuyển, thay đổi cấu trúc thư mục, xố, khơi phục lại tệp đã xoá, xoá
vĩnh viễn khỏi ổ đĩa…


 Tìm những tệp mà tên có chứa cụm từ Readme trên các ổ đĩa cứng của


máy.



 Mở đồng thời các ứng dụng: Windows Explorer, Pain, Microsoft Word.


Chuyển đổi qua lại giữa các ứng dụng bằng các cách khác nhau. Thu nhỏ,
phóng to, phục hồi các cửa sổ.


 Thử các cách hiển thị thông tin khác nhau ở khung cửa sổ bên phải màn


hình Windows Explorer:


- Hiển thị bằng các biểu tượng lớn (Tiles).


- Hiển thị bằng các biểu tượng nhỏ (Icons).


- Hiển thị dưới dạng danh sách (List).


- Hiển thị danh sách chi tiết (Details).


<sub></sub> Tạo đường tắt trên màn hình cho một tập tin em vừa tạo ra


Thư mục gốc
MINH


TUẤN


LAPTRINH
SOẠNTHAO


DULIEU
CHUONGTR



</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<b>PHẦN 2. HỆ SOẠN THẢO VĂN BẢN WORD</b>


<b>BÀI 5. CÁC THAO TÁC CƠ BẢN</b>



<b>MỤC TIÊU</b>
<i><b>1. Kiến thức</b></i>


<i>- Hệ thống lại các khái niệm cơ bản của hệ soạn thảo văn bản.</i>
<i>- Hiểu các quy tắc cơ bản trong việc soạn thảo văn bản.</i>


<i>- Hiểu được nội dung các thao tác biên tập văn bản, gõ văn bản chữ</i>
<i>Việt, các chế độ hiển thị văn bản.</i>


<i><b>2. Kỹ năng</b></i>


<i>- Phân biệt được các thành phần cơ bản của văn bản.</i>


<i>- Thành thạo các thao tác: khởi động và kết thúc Word, gõ văn bản, gõ</i>
<i>chữ Việt, sửa chữa trong văn bản, hiển thị văn bản trong các chế độ khác</i>
<i>nhau.</i>


I. KHỞI ĐỘNG, THOÁT KHỎI WORD, CÁCH GÕ DẤU TIẾNG VIỆT.


<b>1. Giới thiệu phần mềm Microsoft Winword </b>


Từ thủa xa xưa con người đã biết sử dụng máy móc vào việc soạn thảo văn
bản (máy gõ chữ). Gõ đến đâu, văn bản được in ra ngay đến đó trên giấy. Các
cơng việc dịch chuyển trên văn bản, cũng như các kỹ năng soạn thảo văn bản
cịn rất thơ sơ, đơn giản. Để tạo ra được một văn bản, địi hỏi người soạn thảo
phải có những kỹ năng sử dụng máy gõ rất tốt (không như máy tính bây giờ,
hầu như ai cũng có thể học và soạn thảo được một cách rõ ràng). Soạn thảo là


như vậy, cịn về in ấn cũng có vơ cùng khó khăn. Đó là ngày xưa, khi mà cơng
nghệ thơng tin cịn chưa phát triển.


Ngày nay, khi mà cơng nghệ thông tin đang phát triển rầm rộ, công nghệ
thay đổi từng ngày, những bài tốn, những khó khăn của con người đang dần
dần được máy tính hố, thì việc soạn thảo những văn bản bằng máy tính đã trở
thành những cơng việc rất bình thường cho bất kỳ ai biết sử dụng máy tính.
Một trong những phần mềm máy tính được sử dụng rộng rãi nhất hiện nay là
Microsoft Word của hãng Microsoft hay còn gọi phần mềm Winword.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

- Cung cấp đầy đủ nhất các kỹ năng soạn thảo và định dạng văn bản đa
dạng, dễ sử dụng;


- Khả năng đồ hoạ đã mạnh dần lên, kết hợp với công nghệ OLE (Objects
Linking and Embeding) có thể chèn được nhiều hơn những gì ngồi hình ảnh
và âm thanh lên tài liệu word như: biểu đồ, bảng tính,.v.v.


- Có thể kết xuất, nhập dữ liệu dưới nhiều loại định dạng khác nhau. Đặc
biệt khả năng chuyển đổi dữ liệu giữa Word với các phần mềm khác trong bộ
Microsoft Office đã làm cho việc xử lý các ứng dụng văn phòng trở nên đơn
giản và hiệu quả hơn.


- Dễ dàng kết chuyển tài liệu thành dạng HTML để chia sẻ dữ liệu trên
mạng nội bộ, cũng như mạng Internet.


<b>2. Cách khởi động </b>


Có rất nhiều cách có thể khởi động được phần mềm Word:


<b>Cách 1</b>: Chọn lệnh Start của Windows: Start | Programs | Microsoft Word



<b>Cách 2</b>: Nháy kép chuột lên biểu tượng của phần mềm Word
nếu như nhìn thấy nó bất kỳ ở chỗ nào: trên thanh tác vụ (task
bar), trên màn hình nền của Windows, vv..


<b>Cách 3</b>: Chọn lệnh Start | Documents, chọn tên tệp văn bản (Word) cần
mở. Khi đó Word sẽ khởi động và mở ngay tệp văn bản vừa chỉ định.


<b>3. Thốt khỏi mơi trường làm việc </b>


Khi khơng làm việc với Word, bạn có thể thực hiện theo một trong các
cách sau:


- Mở mục chọn <b>File | Exit</b>


<i>hoặc </i>


- Nhấn tổ hợp phím tắt <b>Alt + F4</b>.


<b>4. Cách gõ dấu tiếng Việt</b>


<i>a. Nhập văn bản </i>


Nhập văn bản là khâu đầu tiên trong qui trình soạn thảo tài liệu. Thơng
thường lượng văn bản (Text) trên một tài liệu là rất nhiều, tiếp cận được càng
nhiều những tính năng nhập văn bản thì càng tốt, bởi lẽ nó sẽ làm tăng tốc độ
chế bản tài liệu.


<i>b. Sử dụng bộ gõ tiếng Việt </i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

Khi nào trên màn hình xuất hiện biểu tượng: hoặc là khi có thể


gõ được tiếng Việt. Nếu biểu tượng xuất hiện chữ E (kiểu gõ tiếng Anh),


phải nhấn chuột lên biểu tượng lần nữa hoặc nhấn tổ hợp phím nóng Alt + Z để
chuyển về chế độ gõ tiếng Việt. Qui tắc gõ tiếng Việt như sau:


II. GIỚI THIỆU MÀN HÌNH GIAO TIẾP, BÀN PHÍM, CHUỘT


<b>1. Màn hình giao tiếp của Word </b>


Sau khi khởi động xong, màn hình làm việc của Word thường có dạng như
sau:


Thường thì mơi trường làm việc trên Word gồm 4 thành phần chính:
- <b>Cửa sổ soạn thảo tài liệu</b>: Là nơi để chế bản tài liệu. Có thể gõ văn bản,
định dạng, chèn các hình ảnh lên đây. Nội dung trên cửa sổ này sẽ được in ra
máy in khi sử dụng lệnh in.


- <b>Hệ thống bảng chọn (menu)</b>: Chứa các lệnh để gọi tới các chức năng
của Word trong khi làm việc. Phải dùng chuột để mở các mục chọn này, đơi khi
cũng có thể sử dụng tổ hợp phím tắt để gọi nhanh tới các mục chọn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

- <b>Hệ thống thanh công cụ</b>: Bao gồm rất nhiều thanh công cụ, mỗi thanh
công cụ bao gồm các nút lệnh để phục vụ một nhóm cơng việc nào đó. Ví dụ:
khi soạn thảo văn bản, phải sử dụng đến thanh công cụ chuẩn Standard và
thanh cơng cụ định dạng Formating; hoặc khi vẽ hình cần đến thanh công cụ
Drawing để làm việc.


- <b>Thước kẻ</b>: gồm 2 thước (ruler) bao viền trang văn bản. Sử dụng thước


này có thể điều chỉnh được lề trang văn bản.


- <b>Thanh trạng thái</b>: Cho biết được một vài trạng thái cần thiết khi làm
việc. Ví dụ: đang làm việc ở trang mấy, dòng bao nhiêu, .v.v.


<b>2. Sử dụng bàn phím </b>


Bật tiếng Việt (nếu muốn gõ tiếng Việt) và sử dụng những thao tác soạn
thảo thông thường để soạn thảo tài liệu như là:


- Các phím chữ <b>a, b, c, .. z</b>;


- Các phím số từ <b>0</b> đến <b>9</b>;


- Các phím dấu: <b>‘,><?[]{}</b>…


- Sử dụng phím <b>Shift</b> để gõ chữ in hoa và một số dấu;


- Sử dụng phím <b>Caps Lock</b> để thay đổi kiểu gõ chữ in hoa và chữ thường;


- Sử dụng phím <b>Enter</b> để ngắt đoạn văn bản;


- Sử dụng phím <b>Tab</b> để dịch điểm Tab;


- Sử dụng phím <b>Space Bar</b> để chèn dấu cách;


- Sử dụng các phím mũi tên: để dịch chuyển con trỏ trên tài liệu;


- Sử dụng phím <b>Page Up</b> và <b>Page Down</b> để dịch chuyển con trỏ về đầu



hoặc cuối từng trang màn hình;


- Phím <b>Home</b>, <b>End </b>để đưa con trỏ về đầu hoặc cuối dòng văn bản;


- Phím <b>Delete</b> để xố ký tự văn bản đứng kề sau điểm trỏ;


- Phím <b>Backspace</b> để xoá ký tự đứng kề trước điểm trỏ


<b>3. Sử dụng chuột (Mouse) </b>


Chuột dùng điều khiển con trỏ chuột tương tác với những đối tượng trên
màn hình. Chuột thường có 2 nút: Nút trái thường dùng để chọn đối tượng; rê
đối tượng... Nút phải thường dùng hiển thị một menu công việc. Nội dung
Menu công việc thay đổi tùy thuộc con trỏ chuột đang nằm trên đối tượng nào.
<i><b>Các hành động mà chuột thực hiện </b></i>


Trỏ đối tượng Rà chuột trên mặt phẳng bàn để di chuyển con trỏ chuột trên màn
hình trỏ đến đối tượng cần xử lý.


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

nhấn nhanh và thả chuột.
Rê/Kéo (Drag)


Dùng di chuyển đối tượng hoặc quét chọn nhiều đối tượng ... bằng
cách trỏ đến đối tượng, nhấn và giữ nút trái chuột, di chuyển chuột
để dời con trỏ chuột đến vị trí khác, sau đó thả chuột.


Click phải Thường dùng hiển thị một menu công việc liên quan đến mục được
chọn, bằng cách trỏ đến đối tượng, nhấn nhanh và thả nútt phải chuột
Bấm đúp



(Double click)


Thường dùng để kích hoạt chương trình được hiển thị dưới dạng một
biểu tượng trên màn hình, bằng cách trỏ đến đối tượng, nhấn nhanh
và thả nút trái chuột 2 lần.


III. THAO TÁC TRÊN KHỐI VĂN BẢN


Mục này cung cấp những kỹ năng thao tác trên một khối văn bản bao
gồm : sao chép, cắt dán, di chuyển khối văn bản. Giúp làm tăng tốc độ soạn
thảo văn bản.


<b>1. Sao chép </b>


<b>Bước 1</b>: Lựa chọn (bôi đen) khối văn bản cần sao chép. Để lựa chọn khối
văn bản bạn làm như sau:


- Di chuột và khoanh vùng văn bản cần chọn; <i>hoặc </i>


- Dùng các phím mũi tên kết hợp việc giữ phím Shift để chọn


vùng văn bản. Chọn đến đâu sẽ thấy văn bản được bơi đen đến đó.


<b>Bước 2</b>: Ra lệnh sao chép dữ liệu bằng một trong các cách:


- Mở mục chọn <b>Edit | Copy</b> ; <i>hoặc </i>


- Nhấn nút <b>Copy</b> trên thanh công cụ <b>Standard</b>; <i>hoặc </i>


- Nhấn tổ hợp phím nóng <b>Ctrl + C</b>;



<b>Bước 3</b>: Dán văn bản đã chọn lên vị trí cần thiết. Thao tác như sau:


Đặt con trỏ vào vị trí cần dán văn bản, ra lệnh dán bằng một trong các
cách sau:


- Mở mục chọn <b>Edit | Paste</b> ; <i>hoặc</i>


- Nhấn nút <b>Paste</b> trên thanh công cụ <b>Standard</b>; <i> hoặc </i>


- Nhấn tổ hợp phím nóng <b>Ctrl + V</b>.


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

<b>2. Di chuyển khối văn bản </b>


Với phương pháp sao chép văn bản, sau khi sao chép được đoạn văn bản
mới thì đoạn văn bản cũ vẫn tồn tại đúng vị trí của nó. Nếu muốn khi sao chép
đoạn văn bản ra một nơi khác và đoạn văn bản cũ sẽ đươc xoá đi (tức là di
chuyển khối văn bản đến một vị trí khác), phương pháp này sẽ giúp làm điều
đó. Có thể thực hiện theo hai cách như sau:


<i>Cách 1: </i>


Bước 1: Lựa chọn khối văn bản cần di chuyển;


Bước 2: Ra lệnh cắt văn bản có thể bằng một trong các cách sau:


- Mở mục chọn <b>Edit | Cut</b> ; <i>hoặc </i>


- Nhấn nút <b>Cut</b> trên thanh cơng cụ <b>Standard</b>; <i> hoặc </i>



- Nhấn tổ hợp phím nóng <b>Ctrl + X</b>.


Văn bản đã chọn sẽ bị cắt đi, chúng sẽ được lưu trong bộ nhớ đệm
(Clipboard) của máy tính.


Bước 3: Thực hiện lệnh dán văn bản (Paste) như đã giới thiệu ở trên vào vị
trí định trước.


IV. THAO TÁC TRÊN MỘT TẬP TIN VĂN BẢN


<b>1. Tạo một tài liệu mới </b>


Làm việc với word là làm việc trên các tài liệu (Documents). Mỗi tài liệu


phải được cất lên đĩa với một tệp tin có phần mở rộng <b>.DOC</b>. Thường thì các


tệp tài liệu sẽ được cất vào thư mục C:\My Documents trên đĩa cứng. Tuy
nhiên, có thể thay đổi lại thơng số này khi làm việc với Word.


Thông thường sau khi khởi động Word, một màn hình trắng xuất hiện. Đó
cũng là tài liệu mới mà Word tự động tạo ra. Tuy nhiên để tạo một tài liệu mới,
có thể sử dụng một trong các cách sau:


- Mở mục chọn <b>File | New</b>..; <i>hoặc </i>


- Nhấn nút <b>New</b> trên thanh cơng cụ <b>Standard</b>; <i>hoặc </i>


- Nhấn tổ hợp phím tắt <b>Ctrl + N</b>.


<b>2. Ghi tài liệu lên đĩa </b>



Để ghi tài liệu đang làm việc lên đĩa, có thể chọn một trong các cách sau:


- Mở mục chọn <b>File | Save</b>..; <i>hoặc </i>


- Nhấn nút <b>Save</b> trên thanh công cụ <b>Standard</b>; <i>hoặc </i>


- Nhấn tổ hợp phím tắt <b>Ctrl + S</b>.


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

Nếu đây là tài liệu mới, hộp thoại <b>Save As</b> xuất hiện, cho phép ghi tài liệu
này bởi một tệp tin mới:


Hãy xác định thư mục (Folder)- nơi sẽ chứa tệp tin mới này rồi gõ tập tin


vào mục <b>File name</b>: (ví dụ <i><b>Vanban1</b></i> rồi nhấn nút <b>Save </b>để kết thúc việc ghi nội


dung tài liệu. Nếu tài liệu của bạn đã được ghi vào một tệp, khi ra lệnh cất tất
cả những sự thay đổi trên tài liệu sẽ được ghi lại lên đĩa.


<b>3. Mở tài liệu đã tồn tại trên đĩa </b>


Tài liệu sau khi đã soạn thảo trên Word được lưu trên đĩa dưới dạng tệp tin


có phần mở rộng là <b>.DOC</b>. Để mở một tài liệu Word đã có trên đĩa, có thể chọn


một trong các cách sau đây:


- Mở mục chọn <b>File | Open</b>; <i>hoặc </i>


- Nhấn tổ hợp phím tắt <b>Ctrl+O</b>.



Hộp thoại <b>Open</b> xuất hiện:


<b>Hình 2.2. Hộp thoại Save As </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

Hãy tìm đến thư mục nơi chứa tệp tài liệu cần mở trên đĩa, chọn tệp tài
liệu, cuối cùng nhấn nút lệnh để tiếp tục. Tệp tài liệu sẽ được mở ra trên màn
hình Word.


Mặt khác, cũng có thể thực hiện mở rất nhanh những tệp tài liệu đã làm
việc gần đây nhất bằng cách mở mục chọn File như sau:


Tiếp theo nhấn chuột lên tên tệp tài liệu cần mở.
V. MỘT SỐ THAO TÁC CƠ BẢN KHÁC


<b>1. In văn bản</b>


<i>a. Đặt kích thước trang in</i>


Các tham số thiết đặt cho trang in sẽ được áp dụng cho mọi trang trong
tệp văn bản. Các tham số sau đây đặc trưng cho một trang in:


Các bước để thiết lập cấu trúc trang in, khổ giấy in như sau:


Chọn File | Page Setup.. để kích hoạt. Hộp thoại Page Setup xuất hiện;
- Thẻ Paper Size: cho phép bạn lựa chọn khổ giấy in:


<b>Hình 2.4. </b>
<i><b>Bảng chọn File </b></i>



************************


************************


Header


Footer


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

Mục Paper size: để chọn khổ giấy in. Bao gồm các khổ: Letter, A0, A1,
A2, A3, A4, A5,.. tuỳ thuộc vào từng loại máy in. Bình thường, văn bản được
soạn thảo trên khổ A4;


Ngồi ra bạn có thể thiết lập chiều rộng (mục Width), chiều cao (mục
<i><b>Height) cho khổ giấy; </b></i>


Mục Orientation: để chọn chiều in trên khổ giấy. Nếu là Portrait – in
theo chiều dọc; Lanscape – in theo chiều ngang khổ giấy;


Mục Apply to: để chỉ định phạm vi các trang in được áp dụng thiết lập
này. Nếu là Whole Document - áp dụng cho toàn bộ tài liệu; This point
<i><b>forward - áp dụng bắt đầu từ trang đang chọn trở về cuối tài liệu; </b></i>


Mục Preview – cho phép bạn nhìn thấy cấu trúc trang in đã thiết lập;
Nhấn nút Default.. – nếu bạn muốn áp dụng thiết lập này là ngầm định
cho các tệp tài liệu sau của Word;


Nhấn OK để đồng ý và đóng hộp thoại lại.
Thẻ Margin: cho phép thiết lập lề trang in:


 Mục Top: để thiết lập chiều cao của lề trên của trang in;


 Mục Bottom: để thiết lập chiều cao của lề dưới của trang in;


<b>Hình 2.6. Lựa chọn khổ giấy in </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

 Mục Left: để thiết lập chiều rộng của lề bên trái của trang in;
 Mục Right: để thiết lập chiều rộng của lề bên phải của trang in;
 Mục Gutter: để thiết lập bề rộng phần gáy tài liệu;


 Mục Header – thiết lập chiều cao của phần tiêu đề đầu trang (Header);
 Mục Footer – thiết lập chiều cao của phần tiêu đề cuối trang (Footer);
 Mục Apply to: để chỉ định phạm vi các trang in được áp dụng thiết lập
này. Nếu là Whole Document - áp dụng cho toàn bộ tài liệu; This point
<i><b>forward - áp dụng bắt đầu từ trang đang đặt điểm trỏ trở về cuối tài liệu; </b></i>


 Mục Preview cho phép bạn nhìn thấy cấu trúc trang in đã thiết lập;
 Nhấn nút Default.. – nếu bạn muốn áp dụng thiết lập này là ngầm định
cho các tệp tài liệu sau của Word;


 Nhấn OK để đồng ý và đóng hộp thoại lại.


<i>b. Xem tài liệu trước khi in</i>


Xem trước khi in (hay còn gọi Print preview) là việc rất quan trọng, đặc
biệt đối với những người mới học word, chưa có nhiều các kỹ năng về in ấn.
Qua màn hình Print Preview, có thể quan sát trước được cấu trúc trang in cũng
như nội dung chi tiết trên trang in. Qua đó sẽ có những điều chỉnh hợp lý, kịp
thời đối với tài liệu của mình để khi in ra sẽ thu được kết quả cao như ý muốn.


Để bật màn hình Print preview, bạn có thể làm theo một trong hai cách:
<b>Cách 1: Mở mục chọn File | Print Preview </b>



<b>Cách 2: Nhấn nút Print preview </b> trên thanh công cụ Standard.
Màn hình Preview cùng thanh cơng cụ Print preview xuất hiện.Màn
hình Preview là nơi hiển thị cấu trúc, cũng như nội dung các trang tài liệu
trước khi in; Thanh công cụ Print Preview cung cấp các nút chức năng để làm
việc trên màn hình Preview, Đóng màn hình này lại, trở về màn hình soạn thảo
tài liệu ban đầu. Có thể chọn nút thên thanh công cụ Print Preview hoặc
nhấn phím ESC.


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

<i>c. In ấn tài liệu</i>


Có nhiều cách để chọn lựa ra lệnh in ấn:
<b>Cách 1: Mở mục chọn File | Print.. </b>
<b>Cách 2: Nhấn tổ hợp phím Ctrl + P </b>
Hộp thoại Print xuất hiện:


- Hộp Printer cho phép chọn máy in cần in (trong trường hợp máy tính
có nối tới nhiều máy in). Nút Properties cho phép thiết lập các thuộc tính cho
máy in nếu cần;


- Hộp Page range- cho phép thiết lập phạm vi các trang in:
 Chọn All – in toàn bộ các trang trên tệp tài liệu;


 Current page – chỉ in trang tài liệu đang chọn;


 Pages – chỉ ra các trang cần in. Qui tắc chọn ra các trang cần in như sau:
<từ trang>-<đến trang>


Ví dụ: Chỉ in trang số 5: 5; <i>hoặc</i> In từ trang 2 đến trang 10: 2-10 ; <i>hoặc </i>In
từ trang 2 đến trang 10; từ trang 12 đến 15: 2-10, 12-15.



- Hộp Copies – chỉ ra số bản in, ngầm định là 1. Nếu bạn in nhiều hơn 1
bản, hãy gõ số bản in vào đây;


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

- Hộp Page per sheet để chỉ ra số trang tài liệu sẽ được in ra một trang
giấy. Ngầm định là 1, tuy nhiên bạn có thể thiết lập nhiều hơn số trang in trên
một trang giấy, khi đó cỡ sẽ rất bé;


- Cuối cùng nhấn nút OK để thực hiện việc in ấn.
<b>2. Chèn kí tự đặc biệt</b>


Trong q trình soạn thảo văn bản, nhiều lúc chúng ta cần chèn một số
ký tự đặc biệt vào tài liệu (khơng có trên bàn phím) ví dụ như:


... Tính năng <b>Insert Symbol</b> của Word giúp đơn giản làm việc này.


Chọn vị trí cần đăt ký tự đặc biệt, tiếp theo mở mục chọn <b>Insert |</b>


<b>Symbol</b>… Hộp thoại <b>Symbol</b> xuất hiện:


Ở thẻ Symbol, có thể tìm ký tự đặc biệt cần chèn lên văn bản. Trong
trường hợp khơng tìm thấy, có thể tìm ký tự ở danh mục khác bằng cách chọn


một danh mục tập hợp các ký tự ở mục <b>Font</b>: .


Khi thấy ký tự cần tìm, có thể chèn chúng lên tài liệu bởi một trong hai
cách sau:


<b>Cách 1</b>: Nhấn kép chuột lên ký tự cần chèn;



<i>hoặc </i>


<b>Cách 2</b>: Chọn ký tự cần chèn bằng cách nhấn chuột trái lên nó, rồi nhấn
nút <b>Insert</b> để chèn ký tự lên tài liệu.


Với tính năng này có thể chèn một lúc nhiều các ký tự đặc biệt lên tài liệu.
VI. THỰC HÀNH


<i><b>Bài 1</b></i>: Khởi động Word


1. Sử dụng các cách đã học để khởi động Word. Quan sát quá trình khởi


động và mở văn bản trống <i>Document1</i> của Word.


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

2. Nháy chuột ở nút <b>close</b> bên phải thanh bảng chọn để đóng văn bản


<i>Document1</i>.


<i><b>Bài 2</b></i>. Nêu ý nghĩa các nút lệnh trên thanh công cụ <b>Standard</b>.


<i><b>Bài 3</b></i>: Gõ văn bản sau và sửa hết các lỗi (nếu có). Dùng các lệnh <b>Copy</b>. <b>Cut</b>,


<b>Paste</b> để di chuyển và sao chép thêm ba bản. Lưu văn bản với tên


<b>Van_ban_hanh_chinh</b> và kết thúc Word.


Trong số các chương trình phát triển kinh tế, xã hội Thủ đơ đến năm
2010 có dự án tu bổ và tơn tạo khu di tích Văn Miếu - Quốc Tử Giám, nơi được
coi là biểu tượng của văn hoá Việt Nam. Việc trùng tu, tôn tạo Văn Miếu
-Quốc Tử Giám là một trong những việc được quan tâm của Hà Nội chuẩn bị


tiến tới kỷ niệm 1000 Thăng Long.


Năm 1991, sau khi được Bộ Văn hố - Thơng tin phê duyệt, Dự án bảo
tồn, tu bổ, tôn tạo và khai thác du lịch Văn Miếu - Quốc Tử Giám đã tiến hành.
Nhà bảo quản 82 bia tiến sĩ được xây dựng bằng số tiền 70.000USD, tại Bái
Đường trang nghiêm, cổ kính, thường xun có các hoạt động truyền thống; kỷ
niệm ngày sinh của các danh nhân, lễ dâng hương, rước kiệu vào dịp Tết
Nguyên đán, Văn Miếu - Quốc Tử Giám đã đón 920 nghìn lượt khác du lịch
trong đó có 550 nghìn lượt khách quốc tế ...


Với diện tích hơn 54.000m ở trung tâm thành phố vì thế các hoạt động
văn hố, nghệ thuật dân tộc lớn thường được tổ chức tại đây. Có được khơng
gian và trang thiết bị thích hợp, đầy đủ, khu di tích Văn Miếu - Quốc Tử Giám
sẽ là nơi lưu danh danh nhân văn hoá cận, hiện đại với nội dung và hình thức
thích hợp, trưng bày có tính chất bảo tàng về lịch sử học hành, thi cử của Việt
nam, tổ chức các cuộc hội thảo khoa học, kỷ niệm danh nhân văn hoá, trao tặng
học hàm, học vị và những danh hiệu cao quý của Nhà nước cho các nhà khoa
học để tiếp nối truyền thống hiếu học, trọng dụng nhân tài của dân tộc


<b>Bài 4</b>:


a) Mở văn bản mới và tạo văn bản và trình bày theo mẫu sau, Lưu văn bản
với tên Ca_mau.


b) Đặt tham số trang in với các kích thước sau đây:


 Khổ giấy: A4; hướng giấy: đứng;


 Lề trên: 4,5 cm; lề dưới 5 cm; lề trái 3,5 cm; lề phải 3,5 cm.



c) Chèn hình ảnh minh họa (có thể lấy hình ảnh tùy ý sẵn có trên máy tính).


c) Kiểm tra trước khi in bằng cách nháy nút lệnh <b>Print Preview</b>.


d) In văn bản. Kiểm tra kết quả in so với các tùy chọn đã thực hiện trong


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

<b>Bài 5: Soạn và định dạng giấy mời sau. Sử dụng các lệnh đã học để in ra giấy.</b>


<b></b>


<b>37 Lê Hoàn </b> CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM


<b></b>


<b>258765412</b> <b>Độc lập – Tự do – Hạnh phúc</b>


<b>GIẤY MỜI</b>
<b>Trung tâm Thương mại Việt Phương</b>
<b>Trân trọng kính mời anh (chị) :</b>
<b>Thuộc công ty :</b>


<i>Đến dự buổi họp mặt nhân dịp kỷ niệm lần thứ III ngày thành lập</i>
<i>Trung tâm.</i>


<i>Tại : 37 Lê Hoàn</i>


<b>Vào hồi:... Ngày 20 tháng 03 năm 2008</b>.


<i>Sự hiện diện của anh (chị) là vinh hạnh cho Trung tâm chúng tơi</i>.



<i>Thanh Hố, ngày15thán03năm2001</i>


TM Trung tâm


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

<b>BÀI 6. </b>

<b>ĐỊNH DẠNG VĂN BẢN</b>



<i><b>MỤC TIÊU</b></i>
<i><b>1. Kiến thức</b></i>


<i>- Hiểu được ý nghĩa của việc định dạng văn bản;</i>
<i>- Biết được các nội dung định dạng văn bản cơ bản.</i>


<i><b>2. Kỹ năng</b></i>


<i>- Thành thạo việc định dạng kí tự và định dạng đoạn văn theo mẫu;</i>
<i>- Soạn thảo được văn bản đơn giản.</i>


Nhập văn bản bao gồm các thao tác để gõ được văn bản lên tài liệu. Còn
định dạng văn bản bao gồm các thao tác giúp làm đẹp văn bản theo ý muốn.


Có ba mức định dạng văn bản cơ bản: kí tự, đoạn văn bản, trang.
I. CÁC LOẠI ĐỊNH DẠNG CHÍNH


<b>1. Định dạng kí tự</b>


Để có được những kỹ năng định dạng văn bản đầu tiên, đơn giản nhất
như là: phông chữ, màu sắc, cỡ chữ, nét chữ (đậm, nghiêng, gạch chân), vị trí
tương đối so với dòng kẻ (cao hơn, thấp hơn).


<b>2. Định dạng đoạn văn bản</b>



Mỗi dấu xuống dòng (Enter) sẽ tạo thành một đoạn văn bản. Khi định
dạng đoạn văn bản, khơng cần phải lựa chọn tồn bộ văn bản trong đoạn đó, mà
chỉ cần đặt điểm trỏ trong đoạn cần định dạng.


<b>3. Định dạng trang</b>


Định dạng trang văn bản (hay thiết kế trang) là xác định các tham số liên
quan đến trình bày trang in văn bản; kích thước trang giấy, lề giấy, gáy sách,
các tiêu đề trang in…


II. DÙNG MENU LỆNH ĐỂ ĐỊNH DẠNG ĐẦY ĐỦ


<b>1. Định dạng kí tự</b>


<b>Bước 1</b>: Chọn (bơi đen) đoạn văn bản;


<b>Bước 2:</b> Chọn <b>Format | Font</b>..


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

<b>Thẻ Font</b>: Cho phép thiết lập các định dạng căn bản về phơng chữ. ví dụ:
- Hộp Font- cho phép chọn phông chữ;


- Hộp Font style- chọn kiểu chữ: Regular- kiểu chữ bình thường;
Italic-kiểu chữ nghiêng; Bold – Italic-kiểu chữ đậm; Bold Italic – Italic-kiểu vừa đậm, vừa
nghiêng;


- Hộp Size- chọn cỡ chữ;


- Font color- chọn màu cho chữ;



<b>Hộp Underline style</b>: để chọn kiểu đường gạch chân (nếu kiểu chữ đang
chọn là underline).


Ngoài ra, mục <b>Effect</b> cho phép thiết lập một số hiệu ứng chữ đơn giản, bạn


có thể chọn chúng và xem thể hiện ở mục Preview.


- Nếu nhấn nút Default – kiểu định dạng này sẽ được thiết lập là ngầm
định cho các đoạn văn bản mới sau này:


<b>Thẻ Text Effect</b>: cho phép thiết lập một số hiệu ứng trình diễn sơi động
cho đoạn văn bản. Hãy chọn kiểu trình diễn ở danh sách Animations: và xem
trước kết quả sẽ thu được ở hộp Preview.


<b>2. Định dạng đoạn văn bản</b>


Để mở tính năng định dạng đoạn văn


bản, mở mục chọn <b>Format/ Paragraph</b>, hộp


thoại <b>Paragraph</b> xuất hiện:


<b>Hình 2.11</b>. <i><b>Hộp thoại </b></i>
<i><b>Font </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

* Mục <b>Aligment</b>: chọn kiểu căn lề cho đoạn:
- Justified – căn đều lề trái và lề phải;
- Left – căn đều lề trái


- Right – căn đều lề bên phải



- Center – căn giữa 2 lề trái và phải.


* Mục <b>Indentation</b>: thiết lập khoảng cách từ mép lề đoạn so với lề trang:


- Left – khoảng cách từ lề trái đoạn đến lề trái của trang văn bản;
- Right- khoảng cách từ lề phải của đoạn đến lề phải của trang văn bản


<i><b>Ngầm định, hai khoảng cách này đều là 0. </b></i>


* Trong mục <b>Special</b> nếu chọn:


<i>• <b>First line</b>:</i> khi đó có thể thiết lập độ thụt dòng của dòng đầu tiên trong
đoạn vào mục By:


<i>• <b>Hanging</b></i>: để thiết lập độ thụt dòng của dòng thứ 2 trở đi trong đoạn so
với dòng đầu tiên một khoảng cách được gõ vào mục By:


<i>• <b>None</b></i>: để hủy bỏ chế độ thụt đầu dòng trên đoạn.


- Nếu mục <b>Special</b> là <i><b>First line</b></i>, khi đó có thể thiết lập độ thụt dòng của


dòng đầu tiên trong đoạn vào mục By:


- Mục <b>Spacing</b>: cho phép thiết lập các khoảng cách dòng:


- <b>Before</b> – khoảng cách dòng giữa dòng đầu tiên của đoạn tới dòng cuối
cùng của đoạn văn bản trên nó;


- <b>After</b>- để thiết lập khoảng cách dịng giữ dòng cuối cùng của đoạn với


dòng đầu tiên của đoạn sau nó;


- <b>Line Spacing</b> - để chọn độ dãn dòng. Ngầm định độ dãn dòng là 1
(Single);


Màn hình <b>Preview</b> cho phép xem trước những kết quả định dạng đoạn vừa


thiết lập.


Nhấn <b>Ok </b>để chấp nhận những thuộc tính vừa thiết lập cho đoạn văn bản


đang chọn; trái lại nhấn <b>Cancel</b> để huỷ bỏ công việc vừa làm.


III. DÙNG CHUỘT ĐỂ ĐỊNH DẠNG TRỰC TIẾP


<b>a. Chọn phông chữ</b>


<b>Bước 1: </b>Chọn (bôi đen) đoạn văn bản;


<b>Bước 2</b>: Dùng chuột bấm lên hộp <b>Font</b> trên thanh công cụ


<b>Standard</b>. Một danh sách các kiểu phông chữ xuất hiện:


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

Có thể chọn một kiểu phơng chữ phù hợp.


<i><b> Có thể bấm tổ hợp phím nóng Ctrl+ Shift +F để gọi nhanh bảng chọn phông</b></i>
<i><b>chữ; </b></i>


- Với bộ gõ Vietkey hoặc ABC, những phông chữ có tên bắt đầu bởi dấu
chấm (.) là phơng chữ tiếng Việt. Ví dụ: .VnTime, .VnArial, .VnTimeH;



- Phơng tiếng Việt kết thúc bởi chữ in hoa H, sẽ chuyển văn bản đang
chọn thành chữ in hoa. Ví dụ: .VnTimeH- là một trong những phông chữ in
hoa.


<i><b>b. Chọn cỡ chữ </b></i>


<b>Bước 1</b>: Chọn (bôi đen) đoạn văn bản;


<b>Bước 2</b>: Dùng chuột bấm lên hộp <b>Size</b> trên thanh công cụ


<b>Standard.</b> Một danh sách các cỡ chữ xuất hiện cho phép chọn lựa. Hoặc cũng
có thể gõ trực tiếp cỡ chữ vào mục Size này.


<i><b> Có thể bấm tổ hợp phím nóng Ctrl+ Shift+ P để định vị nhanh đến hộp thiết lập cỡ chữ.</b></i>
<i><b>c. Chọn kiểu chữ </b></i>


<b>Bước 1</b>: Chọn (bôi đen) đoạn văn bản;


<b>Bước 2</b>: Dùng chuột bấm lên nút kiểu chữ trên thanh công cụ <b>Standard</b>:


<b> </b>: Kiểu chữ béo (phím nóng Ctrl + B)


: Kiểu chữ nghiêng (phím nóng Ctrl + I)
: Kiểu chữ gạch chân (phím nóng Ctrl + U)


Mặt khác có thể thiết lập văn bản bởi tổ hợp nhiều kiểu chữ: vừa đậm, vừa
nghiêng hoặc vừa có gạch chân.


<i><b>d. Chọn màu chữ </b></i>



<b>Bước 1</b>: Chọn (bôi đen) đoạn văn bản trên;


<b>Bước 2</b>: Dùng chuột bấm lên hộp <b>Font Color</b> trên thanh công cụ


<b>Standard</b>. Một bảng màu xuất hiện cho phép chọn lựa:


<b>Hình 2.14. </b>


<i><b>Danh sách kiểu phơng chữ </b></i>


<b>Hình 1.15. </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

Có thể chọn loại màu phù hợp bằng cách nhấn chuột lên ô màu cần chọn.


Ngồi ra, có thể chọn những mẫu màu độc đáo hơn khi nhấn nút


Thẻ <b>Standard</b> cho phép chọn màu có sẵn; Thẻ <b>Custom</b> cho phép định


nghĩa màu riêng:


Có thể chọn màu ở bảng các điểm màu, đồng thời cũng có thể điều chỉnh


được tỷ lệ các màu đơn trong từng gam màu (<b>Red</b>- tỷ lệ màu đỏ; <b>Green</b>- tỷ lệ


màu xanh lá cây; <b>Blue</b>- tỷ lệ màu xanh da trời).


<i><b>e. Chọn màu nền văn bản </b></i>


<b>Bước 1</b>: Chọn (bôi đen) đoạn văn bản trên;



<b>Bước 2</b>: Dùng chuột bấm lên hộp <b>Hight light</b> trên thanh công cụ


<b>Standard</b>. Một bảng màu xuất hiện cho phép chọn lựa:


Có thể chọn loại màu nền phù hợp bằng cách nhấn chuột lên ô màu cần
chọn. Nếu chọn None- tương đương việc chọn màu trắng.


<b>Hình 2.16. </b>
<i><b>Hộp Customs Color </b></i>


<b>Hình 1.17. </b>


<i><b>Hộp định nghĩa mầu riêng</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

IV. THỰC HÀNH


<b>Bài 1.</b>


1. Gõ đoạn thơ sau và sử dụng các lệnh định dạng để trình bày theo mẫu.


<b>BÊN KIA SƠNG ĐUỐNG</b>


<i>Hồng Cầm</i>
<i>Em ơi buồn làm chi</i>


<i>Anh đưa em về bên kia sơng Đuống</i>
<i>Ngày xưa cát trắng phẳng lì</i>


<i>Sơng Đuống trơi đi</i>


<i>Một dịng lấp lánh</i>


<i>Nằm nghiêng nghiêng trong kháng chiến trường kỳ</i>


<b>Xanh xanh bãi mía bờ dâu</b>
<b>Ngơ khoai biêng biếc</b>


<b>Đứng bên này sơng sao nhớ tiếc</b>
<b>Sao xót xa như rụng bàn tay</b>
<b>Bên kia sông Đuống</b>


<b>Quê hương ta lúa nếp thơm nồng</b>
<b>Tranh Đông Hồ gà lợn nét tươi trong</b>
<b>Mầu dân tộc sáng bừng trên giấy điệp</b>


Quê hương ta từ ngày khủng khiếp
Giặc kéo lên ngùn ngụt lửa hung tàn
Ruộng ta khơ


Nhà ta cháy
Chó ngộ một đàn
Lưỡi dài lê sắc máu


Kiệt cùng ngõ thẳm bờ hoang
Mẹ con đàn lợn âm dương
Chia lìa đơi ngả


Đám cưới chuột đang tưng bừng rộn rã
Bây giờ tan tác về đâu…



2. Đánh dấu khối toàn bộ bài thơ, sao chép thêm ba bản nữa. Nháy vào
nút Print Preview để xem thử các trang in. Chọn nút Close về soạn thảo.


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

<b>Bài 2. </b>Soạn đơn xin phép, lưu lại trên đĩa với tên thích hợp.


<b>CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b>
<b>Độc lập - Tự do – Hạnh phúc</b>


<b>ĐƠN XIN PHÉP</b>
<b>Kính gửi</b>: Thầy giáo chủ nhiệm lớp 9A.


Em tên là Nguyễn Văn A, học sinh lớp 9A. Em xin phép thầy cho em
được nghỉ hai tiết cuối buổi học thứ năm, 22/11/2008 do gia đình em có việc
bận.


Em xin chép lạ bài và học bài đầy đủ.
Xin trân trọng cảm ơn thầy!


<b>Học sinh</b>
<i><b>Nguyễn Anh Dũng</b></i>


<b>BÀI 7. ĐỊNH DẠNG VĂN BẢN (TIẾP)</b>



<i><b>MỤC TIÊU</b></i>
<i><b>1. Kiến thức</b></i>


<i>Nắm vững mục tiêu và nội dung của các chức năng: tạo danh sách liệt</i>
<i>kê, định dạng nhiều cột, tạo khung và đường viền, tạo khỏang cách Tab.</i>


<i><b>2. Kỹ năng</b></i>



<i>- Biết được các thao tác khi thực hiện các chức năng t</i> <i>ên.</i>
<i>- Thực hiện được các chức năng nói trên.</i>


I. TẠO ĐIỂM DỪNG CỦA TAB CHO VĂN BẢN


Mỗi lần gõ phím Tab, con trỏ sẽ dừng lại tại một vị trí. Khoảng cách từ vị
trí đầu Tab này đến vị trí dừng của Tab khác gọi là chiều dài của Tab. Việc
dùng các Tab rất tiện lợi khi cần gõ một văn bản có các cột, ví dụ bản danh
sách lớp gồm: Số thứ tự; Họ tên; Ngày sinh; Địa chỉ; Điện thoại… Ký tự đầu
tiên của một cột tương ứng với một Tab, nhập văn bản cho một cột xong, ta chỉ
cần ấn phím Tab con trỏ sẽ sang cột tiếp theo.


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>




 <b>Định dạng Tab trên thước (Ruler)</b>


Đầu phía trái của Ruler có nút định dạng Tab khi nháy vào nút này sẽ xuất
hiện 4 cách định dạng của Tab (hình 1.2)




Nháy nút định dạng Tab để hiện biểu tượng của kiểu định dạng mong
muốn, nháy chuột lên thanh Ruler tại vị trí muốn đặt Tab. Di chuyển một dấu
Tab trên thanh Ruler: nháy và kéo. Xóa một dấu Tab: nháy và kéo nó ra khỏi
thanh Ruler. Xóa hết các Tab đó đặt trên thanh Ruler: dùng lệnh Format -> Tab
-> Clear All.


II. TẠO KHUNG VÀ ĐƯỜNG VIỀN



<b>Bước 1:</b> Lựa chọn (bôi đen) vùng văn bản muốn kẻ đường biên, tạo ra vệt bóng


<b>1. Chọn lệnh Format -> Tab</b>


<b>2.</b> Nhập khoảng cách Tab vào


hộp <b>Tab stop postion</b>


<b>3.</b> Lựa chọn kiểu định dạng


Tab ở trang <b>Aligment</b>


<b>4.</b> Chọn nét thể hiện của Tab


ở trang<b> Leader</b>


<b>5.</b> Chon s<b>et</b> để thiết lậpTab


<b>6.</b> Nháy nút <b>OK</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

và mẫu nền


<b>Bước 2: Nháy chọn mục Format\ Borders and Shaiding. Xuất hiện hộp</b>
thọai:


Chọn trang Borders để kẻ khung và đường viền


Chọn độ đậm thích hợp trong ơ Width. Chọn màu thích hợp trong ô Color. Chọn ô
Box nếu muốn kẻ mọi đường biên xung quanh. Nừu khơng thì nháy ơ Custom để kẻ


các đường tùy ý. Muốn đặt khỏang cách từ đường biên đến văn bản nháy nút
Options và cho giá trị khỏang cách trong hộp thoịa tiếp theo, sau đó nháy OK.


<b>Bước 3:</b> Nháy OK
III. ĐỊNH DẠNG CỘT


<b>Bước 1:</b> Lựa chọn (bôi đen) vùng văn bản cần chia làm nhiều cột;


<b>Bước 2:</b> Kích hoạt mục chọn <b>Format | Columns..</b> Hộp thoại <b>Columns</b> xuất
hiện:


Thiết lập các thông số cho hộp thoại <b>Columns</b> với các ý nghĩa như sau:


<b>Hình 2.22. </b>
<i><b>Hộp thoại Columns </b></i>


<b>Nút định</b> dạng
Tab


<b>Dóng trái </b>


<b>cột</b> <b>C</b>


<b>ăn giữa </b>
<b>cột</b>


<b>Dóng </b>
<b>phải</b>


<b>Dóng theo </b>


<b>dấu chấm </b>
<b>thập phân</b>


<b>Hình 2.20: </b><i>Định điểm dừng Tab trên </i>
<i>Ruler</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

- Các hộp chọn ở mục <b>Presets</b>: Chọn số lượng cột.


- Có thể thiết lập số cột cần tạo ra nhiều hơn bằng cách gõ số cột vào mục


<b>Number of Columns</b>;


- Mục <b>Width and Spacing:</b> cho phép thiết lập các thông số về chiều rộng và


khoảng cách giữa các cột. C ó thể dùng chuột (hoặc gõ) thay đổi giá trị mục <b>Width</b>,


độ rộng của cột tương ứng sẽ được thay đổi (hãy nhìn hình ở mục <b>Preview</b> để xem trước kết


quả). Hoặc thay đổi giá trị mục <b>Spacing</b>.


- Khoảng cách giữa hai cột kề nhau cũng được thay đổi khi mục <b>Equal</b>


<b>columns width</b> được chọn (checked)- thì độ rộng của các cột và khoảng cách giữa các
cột đều bằng nhau. Muốn thay đổi độ rộng mỗi cột hoặc khoảng cách giữa các cột khác
nhau, hãy bỏ chọn mục này. Khi đó, có thể điều chỉnh độ rộng hoặc khoảng cách giữa hai
cột nào đó một cách trực tiếp.


- Hãy quan sát mục <b>Col #:</b> để biết được cột sẽ cần điều chỉnh và không quên


xem hộp <b>Preview</b> để nhìn thấy trước được kết quả.



- Mục <b>Apply to:</b> cho biết phạm vi văn bản sẽ chia thành các cột.


+ Nếu chọn <b>Seleted Text</b> thì chỉ chia cột cho văn bản đã được chọn.


+ Nếu chọn <b>Whole Document</b>, toàn bộ các trang văn bản sẽ được chia cột theo


thiết lập như trên.


IV. ĐỊNH DẠNG BULLETS AND NUMBERING


Các danh sách liệt kê thường có hai dạng: dạng kí hiệu (h.3.20a) và dạng
số thứ tự (3.20.b). Dạng thứ nhất thường để liệt kê những thành phần như nhau
còn trong dạng thứ hai thứ tự liệt kê cũng đóng vai trò nhất định.


Để định dạng kiểu danh sách ta sử dụng một trong hai cách sau:


<b>Cách 1</b>. Định dạng chi tiết


<b>Bước 1</b>: Chọn <b>Format\Bullets and Numbering</b>… để mở hộp thoại <b>Bullets and</b>
<b>Numbering.</b>


<b>Bước 2: </b>Chọn trang tương ứng (<b>Bulleted</b> hoặc <b>Numbered</b>) rồi chọn một kiểu.


<b>Các khái niệm cơ bản:</b>
Kí tự;


Từ;
Câu;
Dịng;


Đoạn.


<b>Cơng việc thứ hai, 15/9</b>
Học trên lớp


Lao động giúp gia đình
Đá bóng


Làm bài ở nhà


<b>Hình 2.23.a. </b>
<i><b>Liệt kê dạng kí hiệu </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

Có thể thay đổi các thiết đặt cho danh sách dạng kí hiệu và số thứ tự theo các bước
sau:


<b>Bước 3</b>: Nháy <i><b>Customize</b></i>… Trong hộp thoại <b>Customize Bulleted List</b>, có thể thay
đổi khoảng cách đến lề, phơng chữ, kích thước và hình ảnh cho kí tự làm kí hiệu kê.


Nháy liên tiếp <b>OK</b> để đóng các hộp thoại.


Đối với dạng liệt kê số thứ tự, các bước cần thực hiện cũng tương tự.


<b>Cách 2</b>. Cách tạo nhanh


Sử dụng nút lệnh <b>Bullets</b> hoặc <b>Numbering</b> trên thanh công cụ


đinh dạng.


Để bỏ định dạng kiể danh sách của một phần văn bản, chỉ cần chọn phần



văn bản đó rồi nháy nút lệnh tương ứng ( hoặc ).


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

<b>BÀI 8. LÀM VIỆC VỚI BẢNG TRONG VĂN BẢN</b>



<i><b>MỤC TIÊU</b></i>
<i><b>1. Kiến thức</b></i>


<i>- Ôn lại các khái niệm liên quan đến bảng trong soạn thảo văn bản;</i>
<i>- Biết các chức năng trình bày bảng.</i>


<i><b>2. Kỹ năng</b></i>


<i>- Thực hiện tạo bảng, điều chỉnh kích thước bảng, độ rộng của các cột</i>
<i>và chiều cao của các hàng, nhập dữ liệu cho bảng, căn chỉnh nội dung trong ơ,</i>
<i>gộp ơ và vị trí bảng trong trang.</i>


<i>- Trình bày bảng, kẻ đường biên và đường lưới.</i>
<i>- Sắp xếp trong bảng theo yêu cầu.</i>


I. TẠO BẢNG VÀ NHẬP DỮ LIỆU


<b>1. Tạo bảng mới </b>


<i><b>Cách 1</b></i>: Sử dụng menu InsertTable.


Để chèn một bảng mới lên tài liệu, mở mục chọn: <b>Table | Insert |</b>


<b>Table</b>… Hộp thoại <b>Insert Table</b> xuất hiện:



- Mục <b>Table size</b>: cho phép thiết lập số cột (<b>Columns</b>) và số dòng (<b>Rows</b>) cho


bảng:


- Gõ số cột của bảng vào mục: <b>Number of columns</b>:


- Gõ số dòng của bảng vào mục <b>Number of rows</b>:


- Mục <b>AutoFit behavior</b>: thiết lập một số các thuộc tính tự động căn


chỉnh:


- <b>Fixed column with</b>: sẽ cố định chiều rộng của mỗi cột là: <i><b>Auto</b></i> – tự
động căn chỉnh chiểu rộng cho cột; hoặc gõ vào độ rộng của mỗi cột vào mục


này (tốt nhất chọn <i><b>Auto</b></i>, vì có thể căn chỉnh độ rộng của các cột sau này);


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

- <b>AutoFit contents</b>: tự động điều chỉnh độ rộng cột khít với dữ liệu trong
cột ấy;


- <b>AutoFit window</b>: tự động điều chỉnh độ rộng các cột trong bảng sao
cho bảng có chiều rộng vừa khít chiều rộng trang văn bản.


Nên chọn kiểu <i><b>Auto</b></i> của mục <b>Fixed column with:</b>


Nút <b>Auto format</b> cho phép chọn lựa định dạng của bảng sẽ tạo theo một
số mẫu bảng đã có sẵn như là:


Chọn một kiểu định dạng ở danh sách <b>Formats</b>: (nếu cần). Ngược lại có



thể bấm <i><b>Cancel</b></i> để bỏ qua bước này.


- Nhấn <b>OK</b> để chèn bảng lên tài liệu:


<i><b>Cách 2</b></i>: Sử dụng thanh công cụ.


Nhấn nút <i><b>Insert Table</b></i> trên thanh công cụ <b>Standard</b> để chèn một bảng


lên tài liệu. Bảng chọn sau đây xuất hiện, cho phép chọn số dòng và số cột của
bảng:


Hình trên chọn một bảng mới với 3 dòng và 3 cột.


<i><b>Cách 3</b></i>: Vẽ bảng


Trong trường hợp muốn vẽ thêm các đường cho bảng, có thể sử dụng
chức năng này.


Hãy mở thanh công cụ <b>Tables and Borders</b>, nhấn nút <b>Draw Table</b> .


Con chuột lúc này chuyển sang hình chiếc bút vẽ và bạn có thể dùng nó để kẻ
thêm các đường kẻ cho bảng.


<b>2. Chọn các thành phần của bảng</b>


<b>Hình 2.26. </b>
<i><b>Lựa chọn định dạng </b></i>
<i><b>bảng theo mẫu có sẵn </b></i>


<b>Hình 2.27. </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

Muốn thao tác với các phần nào trong bảng, trước tiên phải chọn (bơi
đen) phần đó. Để chọn ơ, hàng, cột hay toàn bảng ta thực hiện một trong các
cách sau:


<i><b>Cách 1</b></i>. Dùng lệnh <b>Table\Select</b>, rồi chọn tiếp <i><b>Cell</b></i>, <i><b>Row</b></i> hay <i><b>Table</b></i>;


<i><b>Cách 2</b></i>. Chọn bằng chuột:


 Để chọn một ô nào đó trong bảng, nháy chuột tại cạnh trái của nó;


 Để chọn một hàng, nháy chuột bên trái hàng đó;


 Để chọn một cột, nháy chuột ở đường viền trên của ơ trên cùng trong


cột đó;


 Để chọn tồn bảng, nháy chuột tại đỉnh góc trên bên trái của bảng;


II. CÁC THAO TÁC VỚI BẢNG


<b>1. Chèn thêm hoặc xóa ơ, hàng và cột </b>


Sau khi đã chèn một bảng lên tài liệu, vẫn có thể thay đổi cấu trúc bảng
bằng cách: chèn thêm hoặc xoá đi các ô, hàng, cột của bảng theo các bước sau:


<b>Bước 1</b>: Chọn ơ, hàng hay cột sẽ xóa hoặc nằm bên cạnh đối tượng tương
ứng cần chèn;


<b>Bước 2</b>: Dùng các lệnh <b>Table\Delete</b> hoặc <b>Table\Insert</b> rồi chỉ rõ vị trí


của từng đối tượng sẽ chèn.


<b>2. Tách một ô thành nhiều ô </b>


Để tách một ô thành nhiều ô, thực hiện


<b>Bước 1</b>: Chọn ô cần tách;


<b>Bước 2</b>: Sử dụng lệnh <b>Table\Split Cells</b>… hoặc nút lệnh trên thanh


công cụ<b> Tables and Borders;</b>


<b>Bước 3</b>: Nhập số hàng và số cột cần tách trong hộp thoại.


<b>3. Gộp nhiều ô thành một ô</b>


Các ô liền nhau (chọn được) có thể gộp thành một ô bằng lệnh


Table\Merge Cells hoặc nút lệnh trên thanh công cụ <b>Tables and Borders.</b>


<b>4. Định dạng văn bản trong ô </b>


Việc định dạng phông chữ, màu chữ trên bảng biểu thực hiện văn bản
thông thường. Để căn chỉnh nội dung bên trong của ô so với các đường viền ta
có thể chọn lệnh Cell Alignment (căn thẳng ô) sau khi nháy nút phải chuột hặc


dùng nút lệnh trên thanh công cụ <b>Table and Borders</b>.


<b>Hình 2.28. </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

<b>5. Tơ nền, kẻ viền cho bảng</b>


Để tô màu nền hay kẻ viền cho một vùng của bảng, cách làm như sau:


<b>Bước 1</b>: Chọn các ô (bôi đen) cần tô nền hay đặt viền;


<b>Bước 2</b>: Nhấn phải chuột lên vùng đã chọn, mở mục chọn
Hộp thoại Border and Shading xuất hiện:


- Thẻ <b>Border</b> cho phép thiết lập các định dạng về đường kẻ của vùng lựa


chọn;


- Thẻ <b>Shading </b>cho phép thiết lập các định dạng về tô nền bảng;


<b>6. Sắp xếp dữ liệu trên bảng </b>


Có thể sắp xếp các hàng của một bảng theo thứ tự tăng dần hay giảm dần


của các số liệu trong một cột nào đó bằng cách sử dụng lệnh <b>Table | Sort</b>.., hộp


thoại <b>Sort</b> xuất hiện:


Thiết lập thuộc tính cho hộp thoại này như sau:


<b>Hình 2.29. </b><i>Hộp thoại Border and Shading</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

- Mục Sort by: chọn cột đầu tiên cần sắp xếp;


- Mục <b>Type</b> : chọn kiểu dữ liệu của cột đó để sắp xếp. Có 3 kiểu dữ liệu



mà Word hỗ trợ: <i><b>Text</b></i> – kiểu ký tự; <i><b>Number</b></i> – kiểu số học và <i><b>Date</b></i> – kiểu


ngày;


- Các mục <b>Then By</b>: Sẽ được so sánh khi giá trị sắp xếp trường đầu tiên


trùng nhau. Ví dụ, khi <b>Tên</b> trùng nhau thì sắp xếp tiếp theo <b>Họ đệm</b>;


- Mục <b>My list has</b>: chọn <b>Header row</b>- dòng đầu tiên của bảng sẽ khơng


tham gia vào q trình sắp xếp (làm dịng tiêu đề); nếu chọn <b>No header row</b>


-máy tính sẽ sắp xếp cả dòng đầu tiên của bảng (chọn khi bảng khơng có dịng
tiêu đề);


- Cuối cùng nhấn <b>OK</b> để thực hiện.


<i><b>Thanh công cụ Tables and Borders</b></i>


Thanh cơng cụ này chứa các tính năng giúp dễ dàng thực hiện những
thao tác xử lý trên bảng biểu. Để hiển thị thanh cơng cụ, kích hoạt mục chọn


<b>View | Toolbars | Tables and Borders</b>:


Ý nghĩa các nút trên thanh công cụ này như sau:


<b> </b>: Dùng để kẻ hoặc định dạng các đường;


<b> </b> : Dùng để tẩy bỏ đường thẳng;



<b> </b> : Để chọn kiểu đường thẳng;


<b> </b> : Chọn độ đậm của đường;


<b> </b>: Định dạng màu cho đường;
: Kẻ khung cho các ô;


<b> </b> : Tô mầu nền các ô;


<b> </b> : Để chèn thêm bảng mới lên tài liệu;
: Để trộn các ô đã chọn thành 1 ô;


<b>Hình 2.31. </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

<b> </b> : Để chia một ô thành nhiều ô nhỏ;
: Để định dạng lề văn bản trong ô;


<b> </b> : Để kích hoạt tính năng tự động định dạng
: Định dạng hướng văn bản trong ô;


<b> </b>: Sắp xếp giảm dần theo cột đang chọn;


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

III. THỰC HÀNH


<b>Bài 1</b>. Tạo một thời khóa biểu dạng bảng và điền nội dung như sau:


<b>THỜI KHÓA BIỂU</b>


Tiết Thứ 2 Thứ 3 Thứ 4 Thứ 5 Thứ 6 Thứ 7



1 Chào cờ Ngữ văn Hóa học Cơng nghệ Ngoại ngữ Vật lí


2 Cơng nghệ Ngữ văn Lịch sử Ngoại ngữ Thể dục Hóa học


3 Tốn Sinh


học Thể dục Ngữ văn Ngữ văn Toán


4 Toán Lịch sử GDCD Toán Vật lí Địa lí


5 Ngoại ngữ Vật lí Tin học Sinh học Sinh hoạt


<b>Bài 2</b>. Tạo bảng điểm sau, nhập tờn cỏc học sinh trong tổ. Thực hiện sắp
xếp dữ liệu trong bảng theo chiều tăng dần (Theo cột tổng điểm).


<b>KẾT QUẢ THI HỌC KỲ I </b>


<b>BÀI 9. CÁCH XỬ LÍ CHI TIẾT </b>



<i><b>MỤC TIÊU</b></i>
<i><b>1. Kiến thức</b></i>


<i>- Biết được các tìm kiếm v à thay thế </i> <i>.</i>
<i>- Bi</i> ết <i> tạo ti</i> <i>êu đề v à đ ánh s ố trang</i>
<i>- Bi ết ch èn ng ắt trang, ng ắt đo ạn</i>
<i>- Bi ết c ách qu ản l ý m ột t ệp tin</i>


<i><b>2. Kỹ năng</b></i>



<i>- Thành thạocác b</i> <i>ư</i>ớc<i> tìm kiếm v à thay thế </i> <i>.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

<i>- Thành thạocác b</i> <i>ư</i>ớc<i> chèn ng ắt trang, ng ắt đo ạn</i>


I. TÌM KIẾM VÀ THAY THẾ VĂN BẢN


Tính năng Find & Replace trong Word giúp tìm kiếm văn bản, đồng
thời giúp thay thế một cụm từ bởi một cụm từ mới. Điều này giúp ích rất nhiều
khi bạn phải làm việc trên một số lượng trang văn bản rất lớn (một giáo trình,
một báo cáo dài chẳng hạn).


<b>1. Tìm kiếm văn bản </b>


<b>Bước 1: Chọn vùng văn bản muốn tìm kiếm; Nếu khơng lựa chọn một</b>
vùng văn bản, Word sẽ thực hiện tìm kiếm trên toàn bộ tài liệu.


<b>Bước 2: Khởi động tính năng tìm kiếm văn bản bằng cách: kích hoạt</b>
mục chọn Edit | Find.. hoặc nhấn tổ hợp phím tắt Ctrl + F, hộp thoại Find and
<b>Replace xuất hiện: </b>


<b>Bước 3: Nhấn nút Find next, máy sẽ chỉ đến vị trí văn bản chứa cụm từ</b>
cần tìm.


<b>2. Tìm và thay thế văn bản </b>


<b>Bước 1: Chọn vùng văn bản muốn tìm kiếm; khởi động tính năng tìm</b>
kiếm văn bản;


<b>Bước 2: Thiết lập thông tin về cụm từ cần tìm và cụm từ sẽ thay thế ở</b>
thẻ



<b>Replace của hộp thoại: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

- Gõ cụm từ cần tìm kiếm vào mục Find what:
- Gõ cụm từ sẽ thay thế ở mục Replace with:


<b>Bước 3: Nhấn nút Find next để tìm đến vị trí văn bản chứa cụm từ cần</b>
tìm. Khi tìm thấy, có thể bấm nút Replace để thay thế cụm từ tìm được bởi
cụm từ đã chỉ định ở mục Replace with: hoặc nhấn nút Replace All, Word sẽ
tự động thay thế tồn bộ các cụm từ sẽ tìm được như chỉ định.


II. TẠO TIÊU ĐỀ ĐẦU TRANG, Đ ÁNH S Ố TRANG
1. Tạo tiêu đề đầu trang


Cách xây dựng tiêu đề đầu và tiêu đề cuối:


Mở mục chọn View | Header and Footer, con trỏ lập tức chuyển ngay
vào phần tiêu đề đầu (Header):


Thanh công cụ Header and Footer cũng xuất hiện:


Có thể soạn thảo tiêu đề bằng cách gõ trực tiếp văn bản, rồi định dạng
chúng. Cũng có thể chèn các hình ảnh, đồ họa, bảng biểu,.. lên tiêu đề như là
chèn lên tài liệu. Ngồi ra, cịn có thể chèn thêm các thơng tin khác nữa từ
thanh công cụ Header and Footer như sau:


: Nút này cho phép chèn vào một số các thông tin tiêu đề của
tệp tài liệu như là: chèn tác giả, trang, ngày…


: Chèn số thứ tự trang hiện tại;


: Chèn tổng số trang của tài liệu;
: Chèn ngày hiện tại;


: Chèn giờ hiện tại;
: Định dạng số trang;


: Chuyển đổi làm việc giữa Header và Footer;
<b>Hình 2.33. Hộp thoại thay thế </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

: Đóng thanh tiêu đề lại.
2. Chèn số trang


Ngoài việc chèn số trang tự động bởi tính năng Header and Footer, có
thể chèn số trang tự động lên tiêu đề trang bằng cách:


Chọn Insert\Page numbers… Hộp thoại Page numbers xuất hiện:


- Mục Position – chọn vị trí sẽ chèn số trang: Bottom of page chèn vào
tiêu đề cuối; hoặc Top of page chèn vào tiêu đề đầu trang;


- Mục Aligment – dóng hàng cho số trang:


- Nếu chọn mục sẽ thực hiện đánh số trang đầu tiên,
trái lại trang đầu tiên sẽ không được đánh số, chỉ đánh số từ trang thứ 2 trở đi;


- Mục Preview- để xem kết quả thiết lập trên trang tài liệu;
- Nhấn OK để hoàn tất công việc.


III. CHÈN DẤU NGẮT TRANG



Sau khi soạn thảo văn bản đôi khi việc ngắt trang chưa theo ý muốn của
người soạn thảo.


Word tự động ngắt trang (Khá chuẩn xác).Trong trường hợp vẫn phải ngắt
trang cứng bằng cách chèn dấu ngắt trang.


Để chèn dấu ngắt trang ta theo các bước sau:
- Đưa con trỏ về vị trí cần ngắt trang


- chọn m ục Insert/ Break
Chú ý:


 Dấu ngắt trang chỉ được hiển thị trong chế độ View --> Normal dưới
dạng đường kẻ ngang gi ữa v ăn b ản c ó ch ú th ích Page Break.


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

 Để xóa ng ắt trang ta thực hiện như sau:


- Đưa con trỏ chuột v ề lề trái ngắt trang cần xóa rơì chọn
- Nhấn phím Delete.


IV. QUẢN LÝ TẬP TIN


Việc bảo vệ dữ liệu trên Word được phân thành các mức độ. Mức độ cao nhất
là bảo vệ khi mở tệp tài liệu, và mức độ thứ hai là bảo vệ sự thay đổi dữ liệu
trên tệp tài liệu. Sử dụng mức độ nào là do bạn quyết định, tuỳ thuộc vào mục
đích của bạn.


Nguyên tắc bảo vệ cho mỗi mức là: gán một mật khẩu (Password). Khi
đó, chỉ khi nào người dùng nhập đúng mật khẩu đã gán mới có thể làm được
việc mà bạn đã bảo vệ.



Để đặt mật khẩu cho văn bản ta thực hiện:
<b>Bước 1: Mở tài liệu cần bảo vệ trên word; </b>


<b>Bước 2: Mở mục chọn: Tools | Options.., hộp thoại Options xuất hiện: </b>


<b>Hình 2.37. Nhập mật khẩu để mở và sửa tài liệu </b>
<i><b>Nhập mật khẩu để mở </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

<i><b>Lưu ý</b></i>: Mật khẩu sẽ phải nhập lại hai lần giống hệt nhau, có phân biệt chữ hoa
và chữ thường.


Khi mở một văn bản được đặt mật khẩu để mở, Word sẽ hỏi mật khẩu. Nếu
quên mật khẩu để mở sẽ không thể mở được tệp. Tương tự, nếu văn bản được
đặt mật khẩu chống sửa đổi, khi mở phải nhập đúng mật khẩu thì mới có thể
sửa đổi văn bản, ngược lại, văn bản ở trạng thái chỉ đọc (mọi thay đổi vẩn cho
phép nhưng không thể lưu vào tệp).


IV. THỰC HÀNH


<b>Bài 1</b>: Mở tệp văn bản mới soạn thảo và trình bày bài thơ sau, thực hiện các
thao tác tìm kiếm và thay thế theo u cầu:


u cầu:


Tìm kiếm cụm từ “hơm nay” thay thế bằng cụm từ “hơm nao”


Trong bài câu “Hạt gạo làng ta” được lặp lại nhiều lần, hãy thực hiện gõ
tắt để rút ngắn thời gian soạn thảo.



</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61></div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

<b>BÀI 10. CÁCH XỬ LÍ</b>

<b>CHI TIẾT</b>



(Tiếp)
<i><b>MỤC TIÊU</b></i>


<i><b>1. Kiến thức</b></i>


<i>Nắm vững mục tiêu và nội dung của các chức năng: trộn văn bản, vẽ hình</i>
<i>trong v</i> <i>ăn bản, chèn chú thích, chèn cơng thức tán, tạo ch ữ nghệ thuật.</i>


<i><b>2. Kỹ năng</b></i>


<i>- Thành th</i> <i>ạo được các thao tác trộn v ăn bản.</i>


<i>- Thành th</i> <i>ạo được các thao tác vẽ hình trong v ăn bản.</i>
<i>- Thành th</i> <i>ạo được các thao chèn chú thích trong văn bản.</i>


<i>- Thành th</i> <i>ạo được các thao chèn công thức toán trong v ăn bản.</i>
<i>- Thành th</i> <i>ạo được các thao chèn chữ nghệ thuật trong v ăn bản.</i>
<i>- Thực hiện được các chức năng nói trên.</i>


I. TR<b>ỘN VĂN BẢN</b>


Chúng ta sẽ tìm hiểu quá trình trộn thư văn bản trong word 2003 qua 1 ví dụ cụ
thể : Viết giấy mời họp phụ huynh cho 15 em học sinh


<b>Bước 1: Chuẩn bị</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

Chú ý: Khi soạn mẫu giấy mời chỉ ghi những thông tin chung, cịn những thơng
tin riêng như họ tên và địa chỉ chúng ta để trống để máy tự điền vào khi hòa


trộn.


<b>Bước 2: Chuẩn bị danh sách người được mời </b>


Tạo một văn bản mới và chèn vào 1 bảng biểu có số cột bằng với số mục thơng
tin mà máy phải tự điền vào mẫu. Trong ví dụ này bảng sẽ phải có 2 cột để ghi
2 thơng tin đó là (họ tên học sinh) và (lớp) cụ thể như sau


hoten lop


Nguyễn Thành Long 9A


Nguyễn Hà Trang 9B


Lê Văn Minh 9C


Phạm Thị Nhung 8A


Nguyễn Thế Thành 8B


... ...


Lưu tệp tin này vào ổ đĩa với tên (VD: danh sach moi.doc)
Chú ý:


-Tiêu đề của danh sách không nên viết chữ có dấu và khơng được có dấu cách.
-Phía trên bảng danh sách khơng được có dữ liệu hay đoạn trắng nào.


Bước 2: Chuẩn bị trộn thư:
-Mở mẫu giấy mời ra màn hình


-Mở thanh cơng cụ trộn thư :


Tools /Letters and Mailing / Show Mail Toolbar


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

-Bấm chọn nút Main documen setup màn để hiện hộp hội thoại


Tại mục Document type bạn chọn nút đài Letters
-Nhấn nút OK để tiếp tục.


Bước tiếp theo chúng ta nhấn nút thứ 2 trên thanh công cụ Open data Source
Tại hộp hội thoại Select data Source bạn chọn mở tệp (danh sach moi.doc)
trong ổ đĩa mà bạn đã chuẩn bị ở bước 1 – nhấn nút Open.


Bước tiếp theo bạn sẽ chèn mục họ tên và lớp từ danh
sách vào mẫu giấy mời.


-Bấm chuột vào sau câu “Kính mời phu huynh em:”
trên mẫu giấy mời


-Bấm nút Insert Merge Fiel (nút thứ 6) để mở hộp
thoại Insert Merge Fiel


-Chọn mục “hoten” trong hộp thoại Insert Merge Fiel
-Nhấn nút Insert để chèn trường vào mẫu


-Nhấn nút close để đóng hộp thoại


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

Bước cuối cùng là tiến hành ra lệnh trộn thư:


-Trên thanh công cụ bạn chọn nút Meger to new document để xuất kết quả ra


một tệp tin mới.


-Bấm nút Meger tu printer để xuất kết quả ra máy in.
II. VẼ HèNH TRONG VĂN BẢN


Thanh công cụ đồ hoạ (Drawing) giúp ta tạo ra các hình theo ý muốn, từ
các hình hình học đến các hình trang trí. Chúng ta có thể:


- Tạo các hình khác nhau bằng cách lắp ghép hoặc tự động nhờ các nút lệnh
trên thanh công cụ.


- Tô màu, tạo đường biên và các trang trí khác cho hình vẽ, quay hình,...


Thanh cơng cụ vẽ hình gồm các chức năng như sau:


1. Draw: Công cụ để sửa đổi và căn chỉnh các đối tượng trên hình vẽ
2. Select Object: Chọn một đối tượng


3. Free Rotate: Quay tự do


4. Auto Shapes: Vẽ các hình được thiết kế sẵn


5. Line: Đường thẳng


6. Arrow: Đường mũi tên
7. Rectangle: Hình chữ nhật
8. Oval: Hình ovan
9. Text Box: Hộp văn bản


10. Insert Word Art: Chèn dạng chữ trong Word Art


11. Fill Color: Màu nền


12. Line Color: Màu đường
13 . Font Color: Màu chữ


14. Line Style: Các kiểu đường


15. Dash Style: Các kiểu đường nét đứt
16. Arrow Style: Các kiểu đường mũi tên
17. Shadow: Tạo bóng


1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15
16 17 18 19


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

18. Crop: Cơng cụ cắt ảnh
19. 3-D: Tạo hình 3 chiều
<i><b>1. Tạo và xố các hình</b></i>


<i>a. Tạo hình</i>


- Kích chuột trái vào 1 hình mẫu trên thanh cơng cụ


- Đặt trỏ chuột tại nơi bắt đầu và bấm giữ chuột trái đồng thời di chuột (kích
rê chuột) cho đến khi được hình cần thiết thì nhả ra.


<i>b. Xố hình </i>


Đánh dấu hình, ấn phím Delete (hoặc kích chuột vào trên thanh công
cụ)



<i><b>2. Chọn và sao chép hình vẽ</b></i>


<i><b>a. Chọn (đánh dấu)</b></i>


- Để chọn 1 hình: Kích chuột vào đường biên của hình vẽ


- Để chọn đồng thời nhiều hình: ấn giữ phím Shift đồng thời kích chuột
vào đường biên từng hình (hoặc kích vào nút trên thanh cơng cụ vẽ hình
-> kích rê chuột để tạo hình chữ nhật bao quanh các hình cần đánh dấu).


Sau khi đánh dấu nhiều hình nếu muốn gộp các hình này vào 1 nhóm (để
sau khi bỏ đánh dấu các hình, nếu muốn đánh dấu lại thì chỉ cần kích vào hình
bất kỳ trong nhóm), hãy kích chuột vào nút Draw -> Group. Muốn bỏ việc
gộp nhóm, khi các hình đang bị đánh dấu, kích chuột vào nút Draw ->
<b>Ungroup.</b>


<i><b>b. Bỏ chọn Kích chuột ra ngồi hình</b></i>


<i>c. Sao chép, di chuyển hình vẽ</i>


Để di chuyển hoặc sao chép hình vẽ ta thực hiện giống như di chuyển hoặc
sao chép khối văn bản, ngoài ra ta có thể dùng chuột để thực hiện nhanh hơn,
các bước như sau:


 Đánh dấu hình vẽ


 Nếu <i>di chuyển</i>: đặt trỏ chuột lên hình, kích rê chuột đến vị trí mới; nếu


<i>sao chép</i>: đặt trỏ chuột lên hình, ấn giữ CTRL đồng thời kích rê chuột đến vị trí
mới.



<i><b>3. Thay đổi đường biên, màu nền cho hình vẽ</b></i>


Sau khi vẽ hình, ta có thể thay đổi kiểu đường biên và màu đường, màu nền
cho hình vẽ, các thao tác như sau:


 Đánh dấu hình vẽ


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

 Kích chuột vào nút để thay đổi màu đường;
Kích chuột vào nút để thay đổi màu nền.
Khi đó máy sẽ đưa ra hộp màu để ta chọn:


<i><b>4. Thay đổi kích thước hình vẽ</b></i>
- Đánh dấu hình


- Di trỏ chuột vào 1 trong các “nút đen” điều khiển hình, khi trỏ chuột biến
thành mũi tên 2 chiều () -> kích rê chuột đến khi có được hình vẽ vừa ý.


III. <b>CHẩN ẢNH LấN TÀI LIỆU </b>


Trong văn bản, tài liệu của ta muốn có một hình ảnh nào đó để minh hoạ,
ta khơng phải tốn cơng ngồi vẽ, chỉ cần vào thư viện ảnh “nhặt” nó ra chèn vào
vị trí ta định đặt nó, sau đó ta có thể phóng to, thu nhỏ hoặc cắt bớt một phần
của ảnh... cụ thể như sau:


<b>1. Chèn ảnh từ một tệp tin </b>


Chọn <b>Insert | Picture | From file</b>, hộp thoại <b>Insert Picture</b> xuất hiện


cho phép tìm tệp ảnh cần chèn lên t i liệu:



Hãy chọn tệp ảnh, rồi nhấn nút <b>Insert</b> để hoàn tất.


<b>2. Chèn ảnh từ thư viện ảnh Clip Gallery </b>


Chọn <b>Insert | Picture | Clip Art</b>, hộp thoại <b>Insert ClipArt</b> xuất hiện cho


phép tìm hình ảnh cần chèn lên tài liệu:


<b>Hình 2.38. Hộp thoại Insert Picture </b>
một số


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

Ảnh được lưu trong các mục <b>(Categories</b>), mở các mục này ra để tìm
ảnh.


Nút Back và Forward giúp quay về thao tác trước hoặc thao


tác


sau trong khi dịch chuyển giữa các <b>Categories</b>.


Sau khi tìm được ảnh, nhấn chuột lên ảnh tìm được, một thực đơn xuất
hiện cho phép chọn các tình huống xử lý đối với ảnh đang chọn:


Hóy nhấn nỳt Insert để chèn ảnh lên tài liệu.


<b>IV. CHẩN CHÚ THÍCH</b>


<i><b>Sử dụng ghi chú cuối trang và ghi chú cuối tài liệu để giải thích hoặc</b></i>
<i><b>đưa tham khảo cho những nội dung đã được đánh dấu trong trang của một</b></i>


<i><b>tài liệu.</b></i>


Để chèn ghi chú vào văn bản thực hiện như sau:


 Đưa con trỏ đến nơi cần chèn ghi chú thực hiện lệnh Insert ->
<b>Reference chọn Footnote… xuất hiện hộp thoại:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

V. CHÈN KÍ T<b>Ự ĐẶC BIỆT VÀ</b>
<b>CƠNG THỨC TỐN</b>


1.Chèn thêm kí tự đặc biệt


Word cho phép người sử dụng có
thể chèn thêm nhiều kí tự, fhông chữ
đặc biệt mà trên bàn phím khơng có như các kí hiệu con bài tây như


(),các mẫu chữ hy lạp như ( ), các kí hiệu tốn học như (


...), các kí tự tượng hình như (<sub></sub>...), ...


Để chèn thêm một kí tự đặc biệt ta thực hiện theo trình tự sau:
- Đưa con trỏ đến nơi cần chèn


- Dùng lệnh Insert / Symbol xuất hiện hộp thoại




- Chọn vào kí tự cần chèn
- Chọn vào mục Insert



- Chọn vào mục Close để đóng hộp thoại quay lại màn hình soạn thảo.
1.Chèn cơng thức tốn học- Equation


Equation chun dùng để đánh cơng thức tốn và khoa học phức tạp. Để
tạo một cơng thức tốn trước tiên ta đưa con trỏ về vị trí cần đặt cơng thức,
dùng lệnh Insert / Object, chọn Create New rồi nháy đúp chuột vào mục


1. Chọn Footnotes: ghi chú đặt ở cuối trang;
2. Chọn Endnotes: ghi chú đặt ở cuối tài liệu.
3. <b>Number format: Kiểu đánh số cho ghi chú</b>
4. <b>Custom mark: Chọn ký hiệu riêng khác cho </b>


ghi chó


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

Microsoft Equation 2.0. Khi đó màn hình xuất hiện khung để nhập công thức
và cửa sổ nhỏ Equation như hình dưới đây:


1 2 3 4 5 6 7 8 9 10


11 12 13 14 15 16 17 18 19


Công dụng của 19 nút trong cửa sổ Equation như sau: Nút 1: Đánh các dấu bất
đẳng thức. Nút 2: Chèn các khoảng cách rộng hẹp vào trong cơng thức; trong
cơng thức ta khơng thể dùng phím cách để tạo khoảng cách. Nút 3: Đánh các
biến có dấu mũ ( gõ chữ trước chọn sau). Nút 4,5,6,7,8: Đánh các kí tự tốn
học; nut 9,10: Đánh các chữ cái Hy lạp. Nút 11: Đánh các cơng thức có ngoặc
hai bên hoặc một bên. Nút 12: Phân số và căn. Nut 13: chỉ số trên và chỉ số
dưới. Nút 14: các dấu tổng. Nút 15: Các loại dấu tích phân. Nút 16: Gạch trên
và gạch dưới các công thức lớn. Nút 17: Mũi tên có điền thêm các cơng thức ở
trên và ở dưới. Nút 19: Đánh ma trận và các cơng thức có cấu trúc bảng.



VI.TẠO CHỮ NGHỆ THUẬT


Word Art là phần chuyên dụng để tạo các hiệu ứng đặc biệt đối với văn bản
trơn ví dụ có thể tạo dòng chữ “ Trường THPT Lam sơn” theo dạng vịng cung
như sau:


Cách thực hiện:


- Định vị trí con trỏ tại nơi muốn chèn
- Thực hiện lệnh Insert / Picture / WordArt
- Chọn fhông, cỡ chữ, kiểu chữ.


- Nhập văn bản vào hộp Enter Your Text Here


trường thpt


lam s n ơ


</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

- Chọn dạng trang trí.


</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

<b>ƠN TẬP TỔNG HỢP</b>



<i><b>MỤC TIÊU</b></i>
<i><b>1. Kiến thức</b></i>


<i>Ơn lại các khái niệm cơ bản về hệ điều hành Windows và hệ soạn thảo</i>
<i>văn bản Word.</i>


<i><b>2. Kỹ năng</b></i>



<i>Thực hiện được những kĩ năng tổng hợp trong soạn thảo văn bản.</i>


<i><b>3. Thái độ</b></i>


<i>- Thực hiện tốt một số thao tác cơ bản để làm việc trong Word.</i>


<i>- Hứng thú trong học tập, tích cực phát huy tính độc lập trong thực</i>
<i>hành.</i>


NỘI DUNG THỰC HÀNH


<b>Bài 1</b>: Soạn thảo và trình bày đoạn văn bản sau, chèn hình ảnh để minh họa.


<i><b>Bài 2. </b>Tạo văn bản có các định dạng sau : Chia văn bản dưới dạng cột</i>
<i>báo, tạo chữ cái lớn ở đầu đoạn, chèn số thứ tự tự động, đặt chữ viết tắt.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

<i>V</i>iruts máy tính là một đoạn mã chương trình do một người nào đó viết ra. Có
hai loại Viruts : Viruts file và Viruts boot. Viruts file là loại mà đoạn mã của nó
được ghép vào một file thi hành được, cịn Viruts boot có đoạn mã nằm trong
boot sector hay Master boot của đĩa. Như vậy đối tượng của Viruts lây nhiễm
chỉ là boot của đĩa hoặc những file thi hành được. Viruts chỉ được kích hoạt khi
được gọi thực hiện như khi ta cho chạy một chương trình EXE chẳng hạn. Điều
này chỉ xảy ra khi sử dụng đĩa nhiễm Viruts boot để khởi động máy hoặc chạy
một file đã bị nhiễm viruts. Từ đó ta thấy, khi đưa một đĩa lạ (có thể có virut)
vào máy mà ta chỉ thực hiện các cơng việc đọc, ghi thì khơng hề có sự lây
nhiễm viruts. Nếu ta bật lẫy chống ghi của đĩa mềm thì viruts khơng thể nào
thâm nhập được vào đĩa mềm Khi ta format lại đĩa mềm trên một máy khơng
có viruts thì viruts trên đĩa mềm sẽ bị diệt.



1. Hiện nay có nhiều loại viruts truyền qua con đường Email, Internet và
mạng máy tính, mức độ lây nhiễm trên diện rộng. Khi nhân được thư điện tử
của người không quen biết mà có các tệp đính kèm thì khơng nên mở vì rất có
thể trong đó chứa chương trình viruts.


</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

<i><b>Bài 3 : Sử dụng bảng trong soạn thảo văn bản. Soạn bản hợp đồng </b></i>
sau : (tạo bảng và làm mờ các nét trong bảng).


Công ty dịch vụ Q1
Số:...


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
<b>Độc lập -Tự do - Hạnh phúc</b>




<i>---o0o---Hà Nội, ngày 20tháng 09 năm 2008</i>


<b>HỢP ĐỒNG MUA BÁN HÀNG HĨA</b>


Hơm nay, tại văn phịng Cơng ty Dịch vụ thương mại Ngơ Quyền,
chúng tơi hai bên gồm:


<b>Bên A:</b> Ông Lê Văn Hùng


Chức vụ: Giám đốc Công ty Dịch vụ thương mại Ngô Quyền


<b>Bên B: </b> Ơng Lê Văn Hải


Chức vụ: Phó giám đốc Xí nghiệp Vật tư Quận Gị Vấp.



hai bên đồng thoả thuận ký kết hợp đồng mua bán hàng hoá
gồm những điều khoản sau:


<b>Điều 1: </b> <b>Bên A bán cho bên B</b>


STT Mặt hàng Đvi Số lượng Đơn giá thành tiền


01 Vải Nilon m2 <sub>550.25</sub> <sub>1170.12</sub> <sub>645852.21</sub>


02 Đường RE Kg 1564 4800.13 25566.12


03 H3PO4 L 100 15.70 12354.225


04 H3PO4 L 157.30 2300.12 245.0000


05 Sắt PO M 26.18 2310.00 254.2140


<b>Điều 2:</b> Phương thức thanh toán


Bên B thanh toán tiền mặt cho bên A (Kể cả chi phí vận chuyển và
bốc vác cho bên B chịu).


<b>Điều 3:</b> Cam kết chung


Hai bên cam kết thi hành đúng các điều khoản đã ghi trong
hợp đồng. Nếu có thay đổi, hai bên sẽ cùng bàn bạc để ký kết
các phụ biên bổ sung trên tinh thần hợp tác và có lợi cả hai
bên.



Hợp đồng này làm thành 4 bản, mỗi bên giữ hai bản.


<b>Đại diện bên A</b> <b>Đại diện bên B</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

<i><b>Bài 4</b></i> : Soạn thảo bảng thống kê học tập sau:


Chỉ tiêu Khối 7 Khối 8 Khối 9 Tổng số


7A 7B 7C 8A 8B 8C 9A 9B 9C


Sĩ số


Giỏi 15 12 12 10 8 12 12 14 12


Khá 15 25 26 21 16 28 15 16 14


Trung bình 23 15 15 23 23 12 28 25 28


Kém 1 0 1 0 1 2 0 1 1


Sau cộng sĩ số của từng lớp, của cả 3 khối và cột tổng số.


<i><b>Bài 5</b></i> : Gõ các cơng thức tốn, lý, hố sau cùng với văn bản:


 Phương trình bậc hai ax2 + bx + c = 0 có hai nghiêm x1,2 =


<i>− b ±</i>√<i>Δ</i>


2<i>a</i> nếu  > 0, có nghiệm kép x =



<i>-− b</i>


2<i>a</i> nếu  = 0, vô


nghiêm nếu  < 0.


 Xét bài tốn



<i>i</i>=1


<i>n</i>


<i>cx<sub>i</sub>⇒</i>Max<i>,</i>

<sub>∑</sub>



<i>i</i>=1


<i>n</i>


<i>a<sub>i</sub>x<sub>i</sub></i>=<i>b<sub>i</sub>,</i>xi<i>≥</i>0


 Nhơm và kẽm tan trong dung dịch kiềm:


2 Al + 2 NaOH + 2 H2O = 2 Na + 3 H2 <i>↑</i>


Zn + 2 NaOH = Na2ZnO2 + H2 <i>↑</i>


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×