Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (154.15 KB, 4 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<i><b>1. Kiến thức: Nắm chắc khái niệm khoảng cách giữa hai đường thẳng song song,</b></i>
định lí về các đường thẳng song song cách đều, tính chất các điểm cách đường thẳng
cho trước một khoảng khơng đổi.
<i><b>2. Kĩ năng: Biết vận dụng tính chất đường thẳng song song cách đều để chứng minh</b></i>
hai đoạn thẳng bằng nhau, xác định vị trí của một điểm nằm trên một đường thẳng
song song với một đường thẳng cho trước.
<i><b>3. Thái độ: Ứng dụng được những kiến thức đã học vào thực tế, giải quyết được</b></i>
những vấn đề thực tế đơn giản.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
<i><b>1. Giáo viên: Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ.</b></i>
<i><b>2. Học sinh: Ôn khái niệm khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng. Tính</b></i>
chất đường trung bình của tam giác, của hình thang.
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<i><b>1. Ổn định tình hình lớp:( 1</b></i>/<sub>) Kiểm tra sĩ số lớp</sub>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ: ( không kiểm tra)</b></i>
<i><b>3. Giảng bài mới:</b></i>
<i><b>* Giới thiệu bài :</b> (1/<sub>)</sub></i>
<i><b>* Tiến trình bài dạy:</b></i>
<b>TG</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b> <b>NỘI DUNG</b>
12/ <b><sub>HĐ1: Khoảng cách giữa hai</sub></b>
<b>đường thẳng song song.</b>
GV(Hình vẽ 93 SGK)
- Từ A và B vẽ hai đoạn
thẳng AH và BK (H, K nằm
trên b) vng góc với đường
thẳng b. So sánh độ dài AH
và BK?
- Điều rút ra ở trên có phụ
thuộc vào vị trí của A và B
khơng?
- Từ nhận xét của HS, GV
hình thành khái niệm khoảng
cách giữa hai đường thẳng
song song.
- Chỉ ra ABKH là hình
chữ nhật, suy ra AH = BK
- Mọi điểm trên đường
thẳng a luôn cách đường
thẳng b một khoảng bằng
nhau.
<i><b>1. Khoảng cách giữa hai</b></i>
<i><b>đường thẳng song song</b></i>
Cho a // b; A, B thuộc
đường thẳng a. AH = h , h
là khoảng cách giữa hai
đường thẳng song song a
vàb.
<i><b>*Định nghóa:</b></i>
<i>Khoảng cách giữa hai</i>
<i>đường thẳng song song là</i>
<i>khoảng cách từ một điểm</i>
<i>tuỳ ý trên đường thẳng</i>
<i>này đến đường thẳng kia</i>.
10/ <b><sub>HĐ2:Tính chất của các</sub></b>
<b>điểm cách đều một đường</b>
<b>thẳng cho trước.</b>
- Từ bài toán trên, nếu có
điểm C, sao cho khoảng cách
HS: <i><b>2. Tính chất:</b></i>
<b>TG</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b> <b>NỘI DUNG</b>
từ C đến đường thẳng b bằng
AA/<sub> = h, điểm C có thuộc</sub>
đường thẳng a khơng?Vì
sao? (Chỉ xét trên cùng một
nửa mp bờ b có chứa đường
thẳng a)
- Nếu xét thêm nửa mp đối,
ta có kết luận chung gì?
- Khái qt vấn đề và nêu
tính chất.
- Cho HS làm ?3 bằng miệng
- Từ t/c đã nêu và định nghĩa
k/c giữa hai đường thẳng
song song. Có thể nêu thành
một nhận xét chung ?
- Giới thiệu nhận xét chung
như SGK.
HS: AA/<sub>C’C laø hcn (do</sub>
AA/<sub>//CC</sub>/<sub> vaø AA</sub>/<sub> = CC</sub>/<sub> và</sub>
góc C = 900<sub> ) suy ra C</sub>
thuộc đường thẳng a.
- Theo t/c vừa nêu, đỉnh
A nằm trên hai đường
thẳng song song với cạnh
BC và cách BC một
khoảng bằng 2 cm.
h nằm trên hai đường
thẳng song song với b và
cách b một khoảng bằng
h.
<i><b>* Nhận xét</b> (SGK)</i>
10/ <b><sub>HĐ3: Đường thẳng song</sub></b>
<b>song cách đều</b>
- Giới thiệu khái niệm đường
thẳng song song cách đều
như SGK.
- Cho HS hoạt động nhóm ?4
SGK
- Theo dõi việc hoạt động
- Nghe GV giới thiệu.
- Hoạt động nhóm ?4
SGK
- Cử đại diện nhóm trình
bày, các HS khác nhận
xét.
- Phát biểu kết luận có
nội dung như định lí SGK.
<i><b>3. Đường thẳng song</b></i>
<i><b>song cách đều: </b></i>
<i><b>* Định lí: </b>sgk</i>
9/ <b><sub>HĐ4: Củng cố:</sub></b>
- Cho HS làm bài tập 68
SGK.
- Thực hiện cá nhân.
<i><b>4. Dặn dò HS chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: </b> (2/<sub>)</sub></i>
+ Ôn tập lại bốn tập hợp điểm đã học, định lí về các đường thẳng song song cách
đều.
+ BTVN: 67, 69 trang 102-103 SGK.
<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG:</b>
<i><b>2. Kỹ năng: Rèn luyện kĩ năng phân tích, kĩ năng vận dụng tính chất từ lí thuyết để </b></i>
giải quyết những bài tập cụ thể .
<i><b>3. Thái độ: Thấy được những ứng dụng của toán học vào thực tiễn.</b></i>
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
<i><b>1. Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu.</b></i>
<i><b>2.Học sinh: + Nắm vững những kiến thức cơ bản của tiết trước.</b></i>
+ Làm các bài tập đã hướng dẫn ở tiết trước.
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<i><b>1. Ổn định tình hình lớp:</b> (1ph)</i> Kiểm tra sĩ số lớp
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ:(5</b></i>/<sub>)</sub>
-Phát biểu định lí về các đường thẳng song song cách đều? Chữa bài tập 67 trang
102 SGK?
<i>Đáp án</i>: + HS nêu định lí về các đường thẳng song song cách đều.
+ Bài 67: Xét ADD’ có : AC = CD (gt) ; CC’ // DD’ (gt)
AC’ = C’D’ (định lí đường trung bình )
Xét hình thang CC’BE có CD = DE (gt); DD’ // CC’ // EB (gt)
C’D’ = D’B (định lí đường trung bình của hình thang)
Vậy AC’ = C’D’ = D’B
3. Giảng bài mới::
<b>* </b><i><b>Giới thiệu bài</b></i><b>:</b>(1/<sub>) Vận dụng: Tính chất của các điểm cách đều một đường thẳng </sub>
cho trước và định lí về đường thẳng song song cách đều vào việc giải các bài tập
như thế nào? Hơm nay ta tiến hành luyện tập.
<i><b>* Tiến trình bài dạy :</b></i>
<b>TG</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b> <b>NỘI DUNG</b>
15/ <b><sub>HÑ1:</sub></b>
- Yêu cầu HS hoạt động
nhóm bài tập 70/SGK
GV: Nhận xét bài làm của
một số nhóm . Yêu cầu HS
nhắc lại hai tập hợp điểm:
+) Đường thẳng song song
với một đường thẳng cho
+) Đường trung trực của một
đoạn thẳng.
- HS hoạt động nhóm bài
tập 70 SGK
Sau khi các nhóm hoạt
động 5 phút, đại diện hai
nhóm trình bày hai cách
chứng minh trên.
Cách 2 :
Nối CO. Ta có:
<i>Δ</i> <sub>AOB vuông tại O có</sub>
AC = CB (gt)
⇒ OC là trung tuyến
của AOB
⇒ OC = AC = 2
<i>AB</i>
<i>(tính</i>
<i>chất tam giác vuông)</i>
Có OA cố định
⇒ C di chuyển trên tia
Em thuộc đường trung
trực của đoạn OA.
<i><b>Bài 70/SGK</b></i>
Cách 1 :
Keû CH ¿ Ox
<i>Δ</i> <sub>AOB coùAC = CB (gt)</sub>
CH//AO( cùng ¿ Ox)
⇒ CH là đường trung
bình của <i>Δ</i> <sub>AOB</sub>
⇒ CH = 2
<i>OA</i>
=
2
2 <sub>=1</sub>
+ Neáu B ¿ O thì C ¿
E
<i>(E là trung điểm của AO)</i>
Vậy khi B di chuyển trên
Ox thì C di chuyển trên
tia Em //Ox, cách Ox
bằng 1cm
<b>TG</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b> <b>NỘI DUNG</b>
- Đưa đề bài tập 71 SGK trên
bảng phụ.và hướng dẫn HS
vẽ hình.
- Hãy nêu Gt- KL của bài
toán?
- Hãy nêu cách chứng minh 3
điểm thẳng hàng?
- Ở bài tập này muốn c/m 3
điểm A,O,M thẳng hàng, ta
cần c/m như thế nào?
- Khi M di chuyển trên BC
thì O di chuyển trên đường
nào? ( GV gợi ý HS sử dụng
hai cách c/m của các bài tập
- Điểm M ở vị trí nào trên
cạnh BC thì AM có độ dài
nhỏ nhất?
-HS đọc đề bài , vẽ hình
vào vở.
- Nêu GT – KL của bài
toán.
- HS nêu các cách c/m…
- Cần c/m tứ giác AEMD
là hbh để suy ra 3 điểm
đó cùng nằm trên một
đường thẳng.
HS: …..
- M trùng H thì……
(vì đường vng góc ngắn
hơn mọi đường xiên)
a) Xét tứ giác AEMD,
có:Â= Ê = D= 900<sub>(gt)</sub>
⇒ AEMD là hcn
Có O là trung điểm của
đường chéo DE, nên O
cũng là trung điểm của
đường chéo AM(t/c hcn)
⇒ 3 điểm A, O, M
thẳng hàng.
b) KẻAH ¿ BC,OK ¿
BC
⇒ OK là đường trung
bình của <i>Δ</i> <sub>AHM </sub>
⇒ OK = 2
<i>AH</i>
<i>(khơng</i>
<i>đổi)</i>
Nếu M ¿ B ⇒ O ¿ P(
P là trung điểm của AB)
Neáu M ¿ C ⇒ O ¿
Q( Q laø trung điểm của
AC)
Vậy khi M di chuyển trên
BC thì O di chuyển trên
đường trung bình PQ của
tam giác ABC.
c) Nếu M trùng H thì AM
trung AH, khi đó AM có
độ dài nhỏ nhất
<i><b>4. Dặn dò HS chuẩn bị cho tiết học tiếp theo:</b> (3/<sub>)</sub></i>
+ Ơn lại định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết một tứ giác là hbh, hcn.
+ Ơn tính chất của tam giác cân.
+ BTVN: 127, 129, 130 trang 73-74 SBT.
<b>IV. RUÙT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG:</b>