Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

bai hat tieng anh tiếng anh 6 kagome bittchan thư viện tư liệu giáo dục

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (154.15 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Ngày soạn: 25/10/2009 Ngày dạy : 28/10/2009


Tuần : 9 - Tiết : 17



<b>§10. ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG</b>


<b>VỚI MỘT ĐƯỜNG THẲNG CHO TRƯỚC</b>


<b>I. MỤC TIÊU:</b>


<i><b>1. Kiến thức: Nắm chắc khái niệm khoảng cách giữa hai đường thẳng song song,</b></i>
định lí về các đường thẳng song song cách đều, tính chất các điểm cách đường thẳng
cho trước một khoảng khơng đổi.


<i><b>2. Kĩ năng: Biết vận dụng tính chất đường thẳng song song cách đều để chứng minh</b></i>
hai đoạn thẳng bằng nhau, xác định vị trí của một điểm nằm trên một đường thẳng
song song với một đường thẳng cho trước.


<i><b>3. Thái độ: Ứng dụng được những kiến thức đã học vào thực tế, giải quyết được</b></i>
những vấn đề thực tế đơn giản.


<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


<i><b>1. Giáo viên: Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ.</b></i>


<i><b>2. Học sinh: Ôn khái niệm khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng. Tính</b></i>
chất đường trung bình của tam giác, của hình thang.


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>


<i><b>1. Ổn định tình hình lớp:( 1</b></i>/<sub>) Kiểm tra sĩ số lớp</sub>


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ: ( không kiểm tra)</b></i>
<i><b>3. Giảng bài mới:</b></i>



<i><b>* Giới thiệu bài :</b> (1/<sub>)</sub></i>


<i><b>* Tiến trình bài dạy:</b></i>


<b>TG</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b> <b>NỘI DUNG</b>


12/ <b><sub>HĐ1: Khoảng cách giữa hai</sub></b>


<b>đường thẳng song song.</b>
GV(Hình vẽ 93 SGK)


- Từ A và B vẽ hai đoạn
thẳng AH và BK (H, K nằm
trên b) vng góc với đường
thẳng b. So sánh độ dài AH
và BK?


- Điều rút ra ở trên có phụ
thuộc vào vị trí của A và B
khơng?


- Từ nhận xét của HS, GV
hình thành khái niệm khoảng
cách giữa hai đường thẳng
song song.


- Chỉ ra ABKH là hình
chữ nhật, suy ra AH = BK



- Mọi điểm trên đường
thẳng a luôn cách đường
thẳng b một khoảng bằng
nhau.


<i><b>1. Khoảng cách giữa hai</b></i>
<i><b>đường thẳng song song</b></i>


Cho a // b; A, B thuộc
đường thẳng a. AH = h , h
là khoảng cách giữa hai
đường thẳng song song a
vàb.


<i><b>*Định nghóa:</b></i>


<i>Khoảng cách giữa hai</i>
<i>đường thẳng song song là</i>
<i>khoảng cách từ một điểm</i>
<i>tuỳ ý trên đường thẳng</i>


<i>này đến đường thẳng kia</i>.


10/ <b><sub>HĐ2:Tính chất của các</sub></b>


<b>điểm cách đều một đường</b>
<b>thẳng cho trước.</b>


- Từ bài toán trên, nếu có
điểm C, sao cho khoảng cách



HS: <i><b>2. Tính chất:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>TG</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b> <b>NỘI DUNG</b>
từ C đến đường thẳng b bằng


AA/<sub> = h, điểm C có thuộc</sub>


đường thẳng a khơng?Vì
sao? (Chỉ xét trên cùng một
nửa mp bờ b có chứa đường
thẳng a)


- Nếu xét thêm nửa mp đối,
ta có kết luận chung gì?
- Khái qt vấn đề và nêu
tính chất.


- Cho HS làm ?3 bằng miệng
- Từ t/c đã nêu và định nghĩa
k/c giữa hai đường thẳng
song song. Có thể nêu thành
một nhận xét chung ?


- Giới thiệu nhận xét chung
như SGK.


HS: AA/<sub>C’C laø hcn (do</sub>


AA/<sub>//CC</sub>/<sub> vaø AA</sub>/<sub> = CC</sub>/<sub> và</sub>



góc C = 900<sub> ) suy ra C</sub>


thuộc đường thẳng a.


- Theo t/c vừa nêu, đỉnh
A nằm trên hai đường
thẳng song song với cạnh
BC và cách BC một
khoảng bằng 2 cm.


h nằm trên hai đường
thẳng song song với b và
cách b một khoảng bằng
h.


<i><b>* Nhận xét</b> (SGK)</i>


10/ <b><sub>HĐ3: Đường thẳng song</sub></b>


<b>song cách đều</b>


- Giới thiệu khái niệm đường
thẳng song song cách đều
như SGK.


- Cho HS hoạt động nhóm ?4
SGK


- Theo dõi việc hoạt động


nhóm của HS và nhận xét.
- Từ ?4 ta rút ra được kết
luận gì?


- Nghe GV giới thiệu.
- Hoạt động nhóm ?4
SGK


- Cử đại diện nhóm trình
bày, các HS khác nhận
xét.


- Phát biểu kết luận có
nội dung như định lí SGK.


<i><b>3. Đường thẳng song</b></i>
<i><b>song cách đều: </b></i>


<i><b>* Định lí: </b>sgk</i>


9/ <b><sub>HĐ4: Củng cố:</sub></b>


- Cho HS làm bài tập 68
SGK.


- Thực hiện cá nhân.
<i><b>4. Dặn dò HS chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: </b> (2/<sub>)</sub></i>


+ Ôn tập lại bốn tập hợp điểm đã học, định lí về các đường thẳng song song cách
đều.



+ BTVN: 67, 69 trang 102-103 SGK.
<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG:</b>





---Ngày soạn: 26/10/2009 ---Ngày dạy : 30/10/2009


Tuần : 9 - Tiết : 18



<b>LUYEÄN TẬP</b>


<b>I. MỤC TIÊU:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<i><b>2. Kỹ năng: Rèn luyện kĩ năng phân tích, kĩ năng vận dụng tính chất từ lí thuyết để </b></i>
giải quyết những bài tập cụ thể .


<i><b>3. Thái độ: Thấy được những ứng dụng của toán học vào thực tiễn.</b></i>
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


<i><b>1. Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu.</b></i>


<i><b>2.Học sinh: + Nắm vững những kiến thức cơ bản của tiết trước.</b></i>
+ Làm các bài tập đã hướng dẫn ở tiết trước.
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>


<i><b>1. Ổn định tình hình lớp:</b> (1ph)</i> Kiểm tra sĩ số lớp
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ:(5</b></i>/<sub>)</sub>


-Phát biểu định lí về các đường thẳng song song cách đều? Chữa bài tập 67 trang
102 SGK?



<i>Đáp án</i>: + HS nêu định lí về các đường thẳng song song cách đều.


+ Bài 67: Xét ADD’ có : AC = CD (gt) ; CC’ // DD’ (gt)
 AC’ = C’D’ (định lí đường trung bình )
Xét hình thang CC’BE có CD = DE (gt); DD’ // CC’ // EB (gt)
 C’D’ = D’B (định lí đường trung bình của hình thang)


Vậy AC’ = C’D’ = D’B
3. Giảng bài mới::


<b>* </b><i><b>Giới thiệu bài</b></i><b>:</b>(1/<sub>) Vận dụng: Tính chất của các điểm cách đều một đường thẳng </sub>


cho trước và định lí về đường thẳng song song cách đều vào việc giải các bài tập
như thế nào? Hơm nay ta tiến hành luyện tập.


<i><b>* Tiến trình bài dạy :</b></i>


<b>TG</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b> <b>NỘI DUNG</b>


15/ <b><sub>HÑ1:</sub></b>


- Yêu cầu HS hoạt động
nhóm bài tập 70/SGK


GV: Nhận xét bài làm của
một số nhóm . Yêu cầu HS
nhắc lại hai tập hợp điểm:
+) Đường thẳng song song
với một đường thẳng cho


trước .


+) Đường trung trực của một
đoạn thẳng.


- HS hoạt động nhóm bài
tập 70 SGK


Sau khi các nhóm hoạt
động 5 phút, đại diện hai
nhóm trình bày hai cách
chứng minh trên.


Cách 2 :


Nối CO. Ta có:


<i>Δ</i> <sub>AOB vuông tại O có</sub>


AC = CB (gt)


⇒ OC là trung tuyến


của AOB


⇒ OC = AC = 2


<i>AB</i>
<i>(tính</i>
<i>chất tam giác vuông)</i>



Có OA cố định


⇒ C di chuyển trên tia


Em thuộc đường trung
trực của đoạn OA.


<i><b>Bài 70/SGK</b></i>


Cách 1 :


Keû CH ¿ Ox


<i>Δ</i> <sub>AOB coùAC = CB (gt)</sub>


CH//AO( cùng ¿ Ox)
⇒ CH là đường trung


bình của <i>Δ</i> <sub>AOB</sub>
⇒ CH = 2


<i>OA</i>


=


2
2 <sub>=1</sub>


+ Neáu B ¿ O thì C ¿



E


<i>(E là trung điểm của AO)</i>


Vậy khi B di chuyển trên
Ox thì C di chuyển trên
tia Em //Ox, cách Ox
bằng 1cm


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>TG</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b> <b>NỘI DUNG</b>
- Đưa đề bài tập 71 SGK trên


bảng phụ.và hướng dẫn HS
vẽ hình.


- Hãy nêu Gt- KL của bài
toán?


- Hãy nêu cách chứng minh 3
điểm thẳng hàng?


- Ở bài tập này muốn c/m 3
điểm A,O,M thẳng hàng, ta
cần c/m như thế nào?


- Khi M di chuyển trên BC
thì O di chuyển trên đường
nào? ( GV gợi ý HS sử dụng
hai cách c/m của các bài tập


vừa chữa trên )


- Điểm M ở vị trí nào trên
cạnh BC thì AM có độ dài
nhỏ nhất?


-HS đọc đề bài , vẽ hình
vào vở.


- Nêu GT – KL của bài
toán.


- HS nêu các cách c/m…
- Cần c/m tứ giác AEMD
là hbh để suy ra 3 điểm
đó cùng nằm trên một
đường thẳng.


HS: …..


- M trùng H thì……


(vì đường vng góc ngắn
hơn mọi đường xiên)


a) Xét tứ giác AEMD,
có:Â= Ê = D= 900<sub>(gt)</sub>


⇒ AEMD là hcn



Có O là trung điểm của
đường chéo DE, nên O
cũng là trung điểm của
đường chéo AM(t/c hcn)


⇒ 3 điểm A, O, M


thẳng hàng.


b) KẻAH ¿ BC,OK ¿


BC


⇒ OK là đường trung


bình của <i>Δ</i> <sub>AHM </sub>
⇒ OK = 2


<i>AH</i>


<i>(khơng</i>
<i>đổi)</i>


Nếu M ¿ B ⇒ O ¿ P(


P là trung điểm của AB)
Neáu M ¿ C ⇒ O ¿


Q( Q laø trung điểm của
AC)



Vậy khi M di chuyển trên
BC thì O di chuyển trên
đường trung bình PQ của
tam giác ABC.


c) Nếu M trùng H thì AM
trung AH, khi đó AM có
độ dài nhỏ nhất


<i><b>4. Dặn dò HS chuẩn bị cho tiết học tiếp theo:</b> (3/<sub>)</sub></i>


+ Ơn lại định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết một tứ giác là hbh, hcn.
+ Ơn tính chất của tam giác cân.


+ BTVN: 127, 129, 130 trang 73-74 SBT.
<b>IV. RUÙT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG:</b>


</div>

<!--links-->

×