Tải bản đầy đủ (.docx) (22 trang)

Tập huấn công tác Đội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (164.85 KB, 22 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

TUẦN 14


Thứ hai ngày 15 tháng 11 năm 2010.
Tập đọc:


Tiết 27: CHUỖI NGỌC LAM
I. Mục tiêu:


- Đọc diễn cảm bài văn; biết phân bịêt lời người kể và lời các nhân vật, thể hiện được tính
cách nhân vật.


- Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi những con người có tấm lịng nhân hậu, biết quan tâm và đem lại
niềm vui cho người khác.(Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3)


II. Chuẩn bị: Tranh phóng to. Ghi đoạn văn luyện đọc. Bài soạn, SGK.
III. Các hoạt động dạy học:


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh


1. Bài cũ: Gv gọi hs đọc bài “ Trồng rừng
ngập mặn”+ Trả lời câu hỏi


- Giáo viên nhận xét, cho điểm
2. Bài mới:


a. Giới thiệu bài:


b. Luyện đọc: Gv gọi 1 – 2 hs khá giỏi đọc
bài.


- Gv gọi hs chia đoạn sau đó gọi hs đọc nối


tiếp từng đoạn của bài..


- Gv nhận xét uốn nắn, sữa chữa


- Gv cho hs luyện đọc một số từ ngữ khó
- Gv giải nghĩa thêm từ: lễ Nô-en. Giáo
đường


- Gv lưu ý hs cách đọc lời của từng nhân vật.
c. Tìm hiểu bài: Gv đọc mẫu toàn bài


- Gv cho hs đọc lướt, đọc thầm từng đoạn của
bài và trả lời câu hỏi.


Câu 1: Cô bé mua chuỗi ngọc lam để tặng
ai ? Em có đủ tiền mua chuỗi ngọc khơng ?
Chi tiết nào cho biết điều đó ?


Câu 2: Chị của cơ bé tìm gặp Pi-e làm gì ?
Câu 3: Vì sao Pi-e nói rằng em bé đã trả giá
rất cao để mua chuỗi ngọc ?


- Gv nhận xét, sửa chữa sau đó cho hs rút ra
nội dung của bài. Gv nhận xét ghi bảng nội
dung.


d. Luyện đọc diễn cảm: Gv hướng dẫn và đọc
mẫu sau đó cho hs luyện đọc diễn cảm toàn
bài theo cách phân vai



3.


Củng cố - dặn dò: Nhắc lại nội dung của
bài


- Học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi
theo từng đoạn.


- 1 – 2 hs đọc bài – Lớp theo dõi


- Hs chia đoạn. Hs đọc nối tiếp từng
đoạn của bài


- Hs đọc: Nô-en, pi-e, cháu là Gioan...
- Hs lắng nghe


- Cô bé mua tặng chị nhân ngày Nơ-en.
Đó là người chị đã thay mẹ ni cô từ
khi mẹ mất. Cô bé không đủ tiền mua
chuỗi ngọc. Cô bé mở khăn tay, đổ lên
bàn một nắm xu và nói đó là số tiền cơ
đã đập con lợn đất…


- Để hỏi có đúng cơ bé mua chuỗi ngọc
ở tiệm ơng khơng…


- Vì em bé đã mua chuỗi ngọc bằng tất
cả số tiền em dành dụm được ….


- Ca ngợi những con người có tấm lịng


nhân hậu, thương yêu người khác, biết
đem lại niềm hạnh phúc, niềm vui cho
người khác.


- Hs theo dõi lắng nghe, sau đó luyện
đọc diễn cảm toàn bài theo cách phân
vai


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>-</b> Về nhà tập đọc diễn cảm.
<b>-</b> Chuẩn bị: “Hạt gạo làng ta”.
<b>-</b> Nhận xét tiết học.


Rút kinh nghiệm:...
...
...
Chính tả (nghe – viết):


Tiết 14: CHUỖI NGỌC LAM


I. Mục tiêu: - Nghe-viết đúng bài CT, trình bày đúng hình thức đoạn văn xi.


- Tìm được tiếng thích hợp để hồn chỉnh mẩu tin theo yêu cầu của BT3; làm được BT (2) a/ b
hoặc BTCT phương ngữ do giáo viên soạn.


II. Chuẩn bị: Bảng phụ, từ điển. SGK, Vở.
III. Các hoạt động dạy học:


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh


1. Bài cũ: Gv gọi hs lên bảng viết các tiếng


sau: Siêu nhân, Liêu xiêu, sương giá.


- Giáo viên nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới:


a.


Giới thiệu bài – ghi đề:


b. Tìm hiểu bài: Gv đọc mẫu đoạn viết.
- Gv cho hs tìm hiểu nội dung đoạn viết.
- Gv cho hs đọc thầm đoạn viết


- Gv cho hs viết bảng con hoặc nháp một số từ
ngữ. Gv nhắc nhở hs trước khi viết bài


- Gv đọc cho hs viết bài
- Gv đọc cho hs soát lỗi.


- Gv thu chấm một số bài – nhận xét


c. Luyện tập: Bài 2a: Gv gọi hs đọc yêu cầu BT
sau đó cho hs làm bài.


- Gv nhận xét chung và sữa chữa
Bài 3: Gv gọi hs đọc đề bài
- Gv hướng dẫn hs làm
- Giáo viên nhận xét.
3. Củng cố - dặn dị:



- Chuẩn bị: Bài “Bn Chư Lênh đón cơ giáo”
<b>-</b> Nhận xét tiết học.


- Học sinh lên bảng viết – Lớp nhận
xét


- Học sinh nghe.


- 2 học sinh nêu nội dung.
- Hs đọc


- Học sinh viết: Lễ nô-en, rạng rỡ...
- Học sinh lưu ý


- Học sinh viết bài


- Học sinh sốt lỗi, sau đó đổi vở cho
nhau và soát lỗi


- 1 học sinh đọc yêu cầu bài 2a.


- Học sinh làm bài vào VBT, 4 học
sinh làm bảng – Lớp nhận xét sữa
chữa


- 1 học sinh đọc yêu cầu bài. Cả lớp
đọc thầm.


- Học sinh làm bài. Lớp nhận xét sữa
chữa



- Học sinh đọc lại mẫu tin.


Rút kinh nghiệm:...
...
...
Toán:


Tiết 66: CHIA MỘT SỐ TỰ NHIÊN CHO MỘT SỐ TỰ NHIÊN MÀ THƯƠNG
<b>TÌM ĐƯỢC LÀ MỘT SỐ THẬP PHÂN</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- Biết chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân
và vận dụng trong giải tốn có lời văn.


- Làm bài tập 1(a), bài 2.


II. Chuẩn bị: Phấn màu. Vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy học :


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh


1. Bài cũ: Gv gọi hs nêu quy tắc chia một
số thập phânn cho 10; 100; 1000...Làm.
BT2(c, d) trang 66


- Giáo viên nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới:


a. Giới thiệu bài - ghi đề:



b. Tìm hiểu bài: Gv ghi VD1 lên bảng
- Gv cho hs phân tích ví dụ


+ Muốn biết được mỗi cạnh của sân dài bao
nhiêu m ta phải làm gì?


- Gv ghi phép chia 27: 4 lên bảng


- Gv hướng dẫn hs thực hiện phép chia
tương tự như SGK.


- Gv ghi ví dụ 2 lên bảng: 43 : 52 = ?


- Gv cho học sinh thực hiện phép chia ra
giấy nháp


- Gv nhận xét chung và sửa chữa


- Gv cho hs rút ra quy tắc. Gv nhận xét dán
quy tắc lên bảng


c. Luyện tập: Bài 1a: Gv gọi 3 hs lên bảng
làm


- Gv nhận xét, sửa chữa.


Bài 2: Gv gọi hs đọc đề bài, nêu yêu cầu.
- Gv ghi đề bài lên bảng


- Gv hướng dẫn hs tóm tắt sau đó gọi 1 em


lên bảng giải


- Gv nhận xét chung sửa chữa


3. Củng cố - dặn dò: Nhắc lại quy tắc, về
nhà làm bài 1b, 3.


<b>-</b> Chuẩn bị: “Luyện tập”.
<b>-</b> Nhận xét tiết học


- 3 Hs nêu quy tắc


- 2 hs làm bài, lớp nhận xét


- Học sinh đọc lại


- Ta phải thực hiện phép chia


- Học sinh theo dõi cách thực hiện


- 1 học sinh làm bảng – lớp làm nháp.
Một vài em nêu kết quả. Lớp nhận xét bài
làm bảng


- Học sinh rút ra quy tắc
- Một số học sinh đọc lại.


- Học sinh đọc đề bài sau đó 3 học sinh
lên bảng làm – lớp làm vào vở. Một vài
em nêu kết quả. Nhận xét bài làm bảng.


- Học sinh đọc đề bài, nêu yêu cầu


- 1 hs làm bảng. Lớp làm vào vở, một vài
em nêu kết quả. Nhận xét bài làm bảng
- Học sinh nêu


Rút kinh nghiệm:...
...
...


Thứ ba ngày 16 tháng 11 năm 2010
Khoa học:


Tiết 27: GỐM XÂY DỰNG : GẠCH, NGÓI
I. Mục tiêu:


- Nhận biết một số tính chất của gạch, ngói.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

II. Chuẩn bị: - Chuẩn bị các tranh trong SGK. Chuẩn bị vài viên gạch, ngói khơ và chậu
nước.


- Sưu tầm thông tin và tranh ảnh về đồ gốm nói chung và gốm xây dựng.
III. Các ho t ng:ạ độ


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh


1.Bài cũ: Gv gọi hs nêu:
+ Nêu tính chất của đá vôi.


+ Kể tên một số loại đá vôi và cơng dụng


của nó.


+ Một số vùng núi đá vơi?
<b>-</b> Giáo viên nhận xét cho điểm.


2. Bài mới:


a. Giới thiệu bài - ghi đề:


b. Tìm hiểu bài: Gv cho hs kể tên một số đồ
gốm mà bạn biết


- Gv nhận xét sửa chữa


+ Các loại đồ gốm được làm bằng gì?


+ Gạch, ngói khác các đồ sành đồ sứ ở
điểm nào?


- Gv cho hs quan sát các hình trong SGK
trang 56. Sau đó thảo luận theo nhóm.
+ Loại gạch nào được dùng để xây tường,
loại gạch nào để lát sàn nhà; lát sân hoặc; vỉ
hè; ốp tường?


+ Trong 3 loại ngói ở H4, loại nào được
dùng để lợp mái nhà ở hình 5 và hình 6?
- Gv nhận xét chung và sửa chữa


- Gv cho hs làm thí nghiệm “Thả một viên


gạch hoặc một miếng ngói khơ vào chậu
nước” sau đó quan sát nhận xét có hiện
tượng gì xảy ra.


- Gv cho hs rút ra nội dung của bài


3. Củng cố - dặn dò: Nêu cơng dụng của
gạch ngói. “Về nhà làm bài vào VBT”


- 3 Học sinh trả lời.
<b>-</b> Lớp nhận xét.


- Học sinh làm việc theo nhóm. Đại diện
nhóm báo cáo kết quả. Các nhóm khác
nhận xét bổ sung


- Bằng đất sét
- Học sinh trả lời


- Học sinh thảo luận nhóm để chỉ ra được
cơng dụng của gạch ngói ở mỗi hình. Đại
diện các nhóm báo cáo kết quả. Các nhóm
khác nhận xét bổ sung.


- Học sinh làm thí nghiệm quan sát sau đó
cho biết hiện tượng xảy ra của thí nghiệm


- Học sinh rút ra nội dung của bài và đọc
lại



Rút kinh nghiệm:...
...
...
Toán:


Tiết 67: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:


- Biết chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân
và vận dụng trong giải tốn có lời văn.


- Làm bài tập 1, bài 3, bài 4.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ: Gv gọi hs lên bảng làm BT1b


và bài 3 trang 68 SGK
- Học sinh sửa bài nhà (SGK).
- Giáo viên nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới:


a. Giới thiệu bài – ghi đề:
b. Tìm hiểu bài:


Bài 1: Gv gọi 4. HS lên bảng làm


- Gv lưu ý Hs: Trong biểu thức khơng có
ngoặc đơn thì ta làm các phép tính nhân
chia trước các phép tính cộng trừ.



- Gv gọi 2 học sinh lên bảng làm.


- GV nhận xét sửa chữa: a, 16,01; b,
8,85; c, 1,67; d, 4,38


Bài 3: Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài .
+ Bài toán yêu cầu ta tính gì? Bài tốn
cho biết gì?


- Gv gọi học sinh nhắc lại quy tắc tính
diện tích và chu vi hình chữ nhật.


- Gv hướng dẫn hs tóm tắt bài tốn. Sau
đó hướng dẫn hs giải theo các bước sau:
+ Tìm chiều rộng mảnh vườn.


+ Tính chu vi mảnh vườn.
+ Tính diện tích mảnh vườn.
Gọi 1 học sinh lên bảng làm.
Gv nhận xét và chốt lại ý đúng


Bài 4 : Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài.
- Gv hướng dẫn hs phân tích và tóm tắt
bài tốn, sau đó cho các em thảo luận
theo nhóm. Gv phát giấy A0 cho một
nhóm làm sau đó dán lên bảng lớp.


- Gv hướng dẫn làm bài theo các bước
sau:



+ Tìm mỗi giờ xe máy đi được ? km
+ Tìm mỗi giờ ơ tơ đi được ? km


+ Lấy số km mỗi giờ ô tô đi được trừ đi
số km mỗi giờ xe máy đi được.


- Gv nhận xét sữa chữa chung.


3. Củng cố dặn dò : Gọi học sinh nhắc lại
quy tắc chia số tự nhiên cho số tự nhiên
và thương tìm được là số thập phân.
dặn học sinh về nhà làm bài và chuẩn bị
bài sau.


<b>-</b> Giáo viên nhận xét tiết học.


- Học sinh sửa bài.
- Lớp nhận xét.


Học sinh đọc yêu cầu của bài.


- 2 hs làm bài trên bảng, lớp làm vào vở
5,9 : 2 + 13,06 = 2,95 + 13,06 = 16,01
35,04 : 4 – 6,87 = 8,76 – 6,87 = 1,89
167 : 25 : 4 = 167 : (25  4) = 1,67


8,76  4 : 8 = 35,04 : 8 = 4,38


Học sinh đọc yêu cầu của bài.
- Học sinh trả lời



- Một số học sinh nhắc lại


- 1 học sinh lên bảng làm, lớp làm vào vở
Bài giải


Chiều rộng hình chữ nhật là:
24 : 5  2 = 9,6 ( m)


Chu vi hình chữ nhật là :
(24 + 9,6 )  2 = 67,2 ( m)


Diện tích hình chữ nhật là :
24  9,6 = 230,4 ( m 2)


Đáp số : Chu vi : 67,2 m
Diện tích : 230,4 m2
- Học sinh đọc đề bài


Bài giải


Quãng đường xe máy đi trong một giờ là:
93 : 3 = 31 (km)


Quãng đường ô tô đi trong một giờ là:
103 : 2 = 51,5 (km)


Trong một giờ ô tô hơn xe máy là :
51,5 – 31 = 20,5 (km)
Đáp số : 20,5 km



- Học sinh nhắc lại quy tắc chia một số tự
nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm
được là số thập phân.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>-</b> Chuẩn bị: “Chia một số tự nhiên cho
một số thập phân”. Làm bài 3 SGK


<b>-</b> Nhận xét tiết học.


Rút kinh nghiệm:...
...
...
Lịch sử:


Tiết 14: THU - ĐÔNG 1947 VIỆT BẮC “MỒ CHÔN GIẶC PHÁP”
I. Mục tiêu:


- Trình bày sơ lược được diễn biến của chiến dịch Việt Bắc thu- đông năm 1947 trên lược
đồ, nắm được ý nghĩa thắng lợi ( phá tan âm mưu tiêu diệt cơ quan đầu não kháng chiến,
bảo vệ được căn cứ địa kháng chiến):


+ Âm mưu của Pháp đánh lên Việt Bắc nhằm tiêu diệt cơ quan đầu não và lực lượng bộ
đội chủ lực của ta để mau chóng kết thúc chiến tranh.


+ Quân Pháp chia làm ba mũi (nhảy dù, đường bộ và đường thuỷ) tiến cơng lên Việt Bắc.
+ Qn ta phục kích chặn đánh địch với các trận tiêu biểu: Đèo Bông Lau, Đoan Hùng,…
Sau hơn một tháng bị sa lầy, địch rút lui, trên đường rút chạy quân địch còn bị ta chặn
đánh dữ dội.



+ Ý nghĩa: Ta đánh bại cuộc tấn công quy mô của địch lên Việt Bắc, phá tan âm mưu tiêu
diệt cơ quan đầu não và chủ lực của ta, bảo vệ được căn cứ địa kháng chiến.


II. Chuẩn bị: Bản đồ hành chính Việt Nam. Lược đồ phóng to. Tư liệu về chiến dịch Việt
Bắc năm 1947. Tư liệu lịch sử.


III. Các hoạt động dạy học:


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh


1. Bài cũ: Nêu dẫn chứng về âm mưu “quyết
cướp nước ta lần nữa” của thực dân Pháp?
<b>-</b> Lời kêu gọi của Bác Hồ thể hiện điều gì?
<b>-</b> Nêu ý nghĩa của bài


<b>-</b> Giáo viên nhận xét bài cũ.
2. Bài mới:


a. Giới thiệu bài – ghi đề:
b. Tìm hiểu bài:


- Gv gọi hs đọc nội dung bài học trong SGK
sau đó Gv cho học sinh thảo luận theo nhóm


Nhóm 1


Tại sao căn Muốn nhanh chóng kết thúc
chiến tranh thực dân Pháp phải làm gì?


cứ địa Việt bắc lại trở thành mục tiêu tấn


công của giặc Pháp.


Gv sử dụng lược đồ để thuật lại diễn biến
chiến dịch Việt Bắc thu đơng 1947 sau đó
u cầu các nhóm trình bày tiếp.




Nhóm 2


Lực lượng của địch khi bắt đầu tấn cơng lên
Việt bắc.


- 3 Hs trả lời


- 3 học sinh đọc sau đó thảo luận theo
nhóm. Đại diện nhóm báo cáo kết quả,
các nhóm khác nhận xét bổ sung


Nhóm 1


Muốn nhanh chóng kết thúc chiến tranh
thực dân Pháp âm mưu mở cuộc tấn
công với quy mô lớn lên căn cứ địa Việt
Bắc.


Chúng quyết tâm tiêu diệt Việt Bắc vì
nơi đây là nơi tập trung cơ quan đầu não
và bộ đội chủ lực của ta. Nếu đánh thắng
chúng có thể sớm két thúc chiến tranh.



Nhóm 2


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

Quân ta đã tấn công và chặn đánh quân địch
như thế nào?




Nhóm 3


Sau hơn một tháng tấn cơng lên Việt Bắc,
qn địch rơi vào tình thế như thế nào?
Sau 75 ngày chiến đấu quan ta đã thu được
kết quả gì?


Nhóm 4


Chiến thắng này có tác động gì đến cuộc
kháng chiến của nhân dân ta.


3. Củng cố - dặn dị: Gọi học sinh đọc phần
tóm tắt sách giáo khoa.


- Chuẩn bị bài sau


: Binh đồn qn dù thì nhảy dù xuống
Bắc Cạn, chợ Mói, chợ Đồn. Bộ binh
theo đường số 4 tấn công lên đèo Bông
Lau, Cao Bằng rồi xuống Bắc Cạn. Thuỷ
binh từ Hà Nội theo sông Hồng và sông


Lô qua Đoan Hùng đánh lên Tuyên
Quang.


Quân ta đánh địch cả 3 đường tấn công
của chúng. Tại thị xã Bắc Cạn, chợ Mới,
chợ Đồn khi địch nhảy dù xuống đã rơi
vào trận địa phục kích của ta. Trên
đường số 4 quân ta chặn đánh địch ở đèo
Bông Lau và giành thắng lợi lớn. Trên
đường thuỷ ta chặn đánh địch ở Đoan
Hùng, tàu chiến và ca nô của Pháp bị đốt
cháy trên sơng Lơ.


Nhóm 3


Sau hơn một tháng bị sa lầy ở Việt Bắc
địchphải rút quân. Thế nhưng đường rút
quân của chúng cũng bị ta chặn đánh dữ
dội tại Bình Ca, Đoan Hùng.


Tiêu diệt được 3000 tên địch, bắt giam
hàng trăm tên, bắn rơi 16 máy bay, phá
huỷ hàng trăm xe cơ giới, tàu chiến ,ca
nô. Ta đã đánh bài cuộc tấn công với quy
mô lớn của địch lên Việt Bắc, bảo vệ
được cơ quan đầu não kháng chiến.


Nhóm 4


Thắng lợi của chiến dịch cho thấy sức


mạnh của đoàn kêt và tinh thần đấu tranh
kiên cường, cổ vũ cho phong trào đấu
tranh của nhân dân ta, phá tan amm mưu
đánh nhanh thắng nhanh của thực dân
Pháp. Cơ quan đầu não được bảo vệ
vững chắc.


Đọc phần tóm tắt sách giáo khoa .
Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau:
Chiến thắng biên giới thu đông 1950


Rút kinh nghiệm:...
...
...
Kể chuyện:


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

I. Mục tiêu:


- Dựa vào lời kể của giáo viên và tranh minh họa, kể lại được từng đoạn, kể nối tiếp được
toàn bộ câu chuyện.


- Biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.


- Hs khá, giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện.
II. Chuẩn bị:


+ Giáo viên: Bộ tranh phóng to trong SGK.
+ Học sinh: Bộ tranh SGK.


III. Các hoạt động dạy học:



Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh


1. Bài cũ: Gv gọi 2 hs kể lại một việc
làm tốt


- Giáo viên nhận xét – cho điểm
2. Bài mới:


a.


Giới thiệu bài – ghi đề:
b. Tìm hiểu bài:


Đề bài 1: Kể lại câu chuyện theo tranh:
“Pa-xtơ và em bé”.


• Giáo viên kể chuyện lần 1.


• Viết lên bảng tên riêng từ mượn tiếng
nước ngồi: Lu-i Pa-xtơ, cậu bé Giơ-dép,
thuốc vắc-xin,…


• Giáo viên kể chuyện lần 2.


- Kể lại từng đoạn của câu chuyện kết hợp
chỉ vào tranh.


• Yêu cầu học sinh kể theo nhóm.



• Giáo viên đặt câu hỏi:


+ Em nghĩ gì về ơng Lu-i Pa-xtơ?


+ Nếu em là ơng Lu-i Pa-xtơ, em có cảm
giác như thế nào khi cứu sống em bé?
+ Nếu em là em bé được ơng cứu sống em
nghĩ gì về ông?


- Gv cho hs thi kể trước lớp sau đó cho hs
rút ra ý nghĩa câu chuyện


- Gv nhận xét ghi bảng
5. Tổng kết - dặn dò:
- Về nhà tập kể lại chuyện.


- Chuẩn bị: “Chuẩn bị kể lại câu chuyện
em đã đọc, đã nghe”.


- Nhận xét tiết học: Tuyên dương, phê
bình


- Lần lượt học sinh kể lại việc làm bảo vệ
môi trường.




- Học sinh đọc yêu cầu của đề bài.
- Cả lớp lắng nghe.



- Học sinh theo dõi lắng nghe


- Học sinh lần lượt kể quan sát từng tranh.
- Học sinh kể theo nhóm, nhóm trưởng cho
từng học sinh kể (Giỏi, khá, trung bình,
yếu).


- Học sinh tập kể lẫn nhau.


- Học sinh thi kể lại toàn bộ câu chuyện.
- Cả lớp nhận xét – chọn nhóm kể hay nhất
biết diễn tả phối hợp với tranh.


- Học sinh kể lại toàn bộ câu chuyện.
- Học sinh lần lượt trả lời


- Cả lớp nhận xét.


- Học sinh thi kể. Rút ra ý nghĩa câu chuyện


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

...
...


Thứ tư ngày 17 tháng 11 năm 2010.
Tập đọc:


Tiết 28: HẠT GẠO LÀNG TA
I. Mục tiêu:


- Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm.



- Hiểu nội dung, ý nghĩa: Hạt gạo được làm nên từ cơng sức của nhiều người, là tấm lịng
của hậu phương với tiền tuyến trong những năm chiến tranh.(Trả lời được các câu hỏi
trong SGK, thuộc lòng 2 – 3 khổ thơ).


II. Chuẩn bị: Tranh vẽ phóng to. SGK.
III. Các hoạt động dạy học:


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh


1. Bài cũ: Gv gọi hs đọc bài “Chuỗi ngọc lam” +
Trả lời câu hỏi bài đọc


<b>-</b> Giáo viên nhận xét cho điểm.
2. Bài mới:


a. Giới thiệu bài – ghi đề:


b. Luyện đọc: Gv gọi 2-3 học sinh khá giỏi đọc
bài thơ.


- Gọi 5 học sinh đọc nối tiếp lần 1 .
- Gv hướng dẫn hs đọc các từ khó.


- Gọi 5 học sinh đọc nối tiếp lần 2 và kết hợp giải
nghĩa thêm: Tuyền tuyến, bom...


- Cho học sinh luyện đọc theo cặp - Gọi học sinh
đọc nối tiếp lần 3.



- Gv đọc mẫu toàn bài với giọng nhẹ nhàng, tha
thiết.


- Nhấn mạnh từ ngữ nói đến vị phù sa, hương sen,
lời hát, giọt mồ hôi chứa trong hạt gạo và nỗi vất
vả của nfười làm ra hạt gạo.


c. Tìm hểu bài:


+ Em hiểu hạt gạo được làm nên từ những gì?
+ Những hình ảnh nào nói lên nỗi vất vả của
người nông dân?


+ Câu hỏi 3: Tuổi nhỏ đã góp cơng sức như thế
nào để làm ra hạt gạo?


+ Vì sao tác giả gọi hạt gạo là “hạt vàng” ?


- Học sinh đọc bài và trả lời câu
hỏi.


- Học sinh đọc – Lớp theo dõi đọc
thầm.


- Học sinh lần lượt đọc nối tiếp bài
thơ.


- Quang trành, rát...


- Học sinh đọc và giải nghĩa từ


- Học sinh đọc


- Học sinh lắng nghe


- vị phù sa – hương sen thơm –
công lao của cha mẹ – nỗi vất vả.
- Giọt mồ hôi sa. Những trưa tháng
sáu.... Mẹ em xuống cấy.


- Hai dòng thơ cuối vẽ lên hình ảnh
trái ngược nhau: cua ngoi lên bờ
tìm chỗ mát, cịn mẹ lại bước chân
xuống ruộng để cấy.


- Các bạn thiếu niên thay cha anh ở
chiến trường gắng sức lao động –
hạt gạo – bát cơm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

+ Tác giả đã sử dụng biện pháp gì?
- Gv cho hs rút ra nội dung của bài


d. Luyện đọc diễn cảm: - Giáo viên hướng dẫn
học sinh đọc diễn cảm. Giáo viên đọc mẫu.


- Hai, ba học sinh đọc diễn cảm – Học sinh đọc
thuộc lòng bài thơ.


- Giáo viên nhận xét, ghi điểm.


3. Củng cố - dặn dò: Nêu nội dung bài


- Chuẩn bị: “Bn Chư-lênh đón cơ giáo”.
- Nhận xét tiết học


thắng chung của dân tộc .
- Nhân hóa


- Học sinh rút ra nội dung của bài –
đọc lại


- Học sinh theo dõi, lắng nghe
- Học sinh luyện đọc


Rút kinh nghiệm:...
...
...
Khoa học:


Tiết 28: XI MĂNG
I. Mục tiêu:


- Nhận biết một số tính chất của xi măng.
- Nêu được một số cách bảo quản xi măng.
- Quan sát nhận biết xi măng.


II. Chuẩn bị: - Hình vẽ trong SGK trang 58, 59. SGK.
III. Các hoạt động dạy học:


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh


1. Bài cũ: Gv gọi hs nêu đặc điểm


và cơng dụng của gạch ngói.


- Gv nhận xét ghi điểm
2. Bài mới:


a. Giới thiệu bài – ghi đề:
b. Tìm hiểu bài:


- Gv gọi học sinh kể tên một số nhà
máy xi măng của nước ta mà em
biết.


- Gv cho học sinh thảo luận nhóm,


+ Xi măng được làm từ vật liệu
nào? Xi măng có tính chất gì?






+ Xi măng được dùng để làm gì?
Cần bảo quản xi măng như thế nào?


+ Vữa xi măng do nguyên vật liệu


- 2 học sinh trả lời - lớp nhận xét


- Học sinh kể tên: Hoàng Thạch, Bỉm Sơn, Nghi


Sơn, Bút Sơn, Hà Tiên...


- Học sinh thảo luận nhóm và trình bày kết quả.
Các nhóm khác nhận xét bổ sung.


- Xi măng được làm từ đất sét, đá vơi và một số
chất khác. Xi măng có tính chất là :Màu xám
xanh, xi măng không tan khi bị trộng với một ít
nước mà trở nên dẻo, khi khơ kết thành tảng và
cứng như đá.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

nào tạo thành và có tính chất gì?




+ Bê tông do nguyên vật liệu nào
tạo thành ? Bê tơng có ứng dụng
gì?


+ Bê tơng cốt thép là gì ? bê tơng
cốt thép dùng để làm gì?


Gv kết luận


3. Củng cố dặn dò: Gọi học sinh
đọc mục bạn cần biết.


Nêu lại công dụng của xi măng.
Dặn học sinh về nhà học bài và
chuẩn bị bài sau.



Giáo viên nhận xét tiết học


Tính chất : Khi mới trộn thì dẻo, khi khơ trở nên
cứng, khơng tan, khơng thấm nước. Vì vậy vữa
trộn xong phải dùng ngay.


- Bê tông là hỗn hợp xi măng, cát, sỏi, nước trộn
đều nhau. Bê tông có sức chịu nén cao nên được
dùng để lát đường, đổ trần nhà, làm móng..
- Bê tơng cốt thép là hỗn hợp xi măng, cát sỏi
hoặc đá, nước trộng đều rồi vào khn có cốt
thép. Dùng để xây dựng nhà cao tầng, cầu, đập
nước...


- 2 học sinh đọc mục bạn cần biết.


- 1 học sinh nêu lại công dụng của xi măng.
Học sinh về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.


Rút kinh nghiệm:...
...
...
Toán:


Tiết 68: CHIA MỘT SỐ TỰ NHIÊN CHO MỘT SỐ THẬP PHÂN
I. Mục tiêu: Biết


- Chia một số tự nhiên cho một số thập phân.
- Vận dụng giải các bài tốn có lời văn.


- Làm bài tập 1, bài 3.


II. Chuẩn bị: Bảng quy tắc chia một số tự nhiên cho một số thập phân trong SGK. Bài
soạn.


III. Các hoạt động dạy học :


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ: Gv gọi hs làm bài tập số 2 trang.


68 SGK


- Giáo viên nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới:


a. Giới thiệu bài – ghi đề:
b. Tìm hiểu bài:


GV ghi các phép tính:


- 25 : 4 và (25 x 5) : (4 x 5);
- 4,2 : 7 và (4,2 x 10) : (7 x 10)
- 37,8 : 9 và (37,8 x 100) : (9 x 100)
- Gv nhận xét chung và rút ra ghi nhớ
- Gv ghi ví dụ 1 lên bảng


- Gv đặt câu hỏi để hs rút ra được phép chia
57 : 9,5


+ Muốn biết chiều rộng mảnh vườn dài bao


nhiêu mét ta làm thế nào?


- Gv hướng dẫn hs thực hiện phép tính như


- Học sinh làm bài. Lớp nhận xét.


- Học sinh đọc lại


- 3 hs làm bảng, cả lớp làm vào vở
nháp. Một vài em nêu kết quảbài làm
của mình. Lớp nhận xét bổ sung, sửa
chữa


- Hs đọc lại ghi nhớ
- Hs trả lời


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

SGK.


- Gv ghi ví dụ 2 lên bảng - hướng dẫn hs làm
- Gv nhận xét chung và sửa chữa


- Gv cho hs rút ra quy tắc - ghi bảng


C. Luyện tập: Bài 1: Gv gọi 4 hs lên bảng
làm


- Gv nhận xét sửa chữa chung


Bài 3: Gv gọi hs nêu yêu cầu đề bài. Hướng
dẫn hs tóm tắt và gọi 1 hs lên bảng làm



- Gv nhận xét sửa chữa chung


3. Củng cố dặn dò: Nhắc lại ghi nhớ - về nhà
làm bài 2 và bài trong VBT


- Nhận xét tiết học: Tùy tiết học


- 1 hs làm bảng, lớp làm vở nháp. Một
vài em nêu kết quả. Nhận xét bài làm
bảng


- Hs rút ra quy tắc – đọc lại


- 4 hs làm bảng, một vài em nêu kết
quả. Lớp nhận xét


- Hs nêu yêu cầu 1 hs làm bảng. Lớp
làm vào vở, nhận xét bài làm bảng
- Hs nhắc lại


Rút kinh nghiệm:...
...
...
Luyện từ và câu:


Tiết 27: ÔN TẬP VỀ TỪ LOẠI
I. Mục tiêu:


- Nhận biết được danh từ chung, danh từ riêng trong đoạn văn ở BT1; nêu được quy tắc


viết hoa danh từ riêng đã học (BT2); tìm được đại từ xưng hơ theo u cầu của BT3; thực
hiện được yêu cầu của BT4 (a,b,c).


- Hs khá, giỏi làm được toàn bộ BT4.


II. Chuẩn bị: Giấy khổ to phô tô nội dung bảng từ loại. Bài soạn.
III. Các hoạt động dạy học:


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh


1. Bài cũ: Học sinh đặt câu sử dụng 1 trong
các cặp quan hệ từ đã học.


Gv nhận xét cho điểm.
2. Bài mới:


a. Giới thiệu bài – ghi đề:
b. Tìm hiểu bài:


Bài 1 : Gv gọi học sinh đọc yêu cầu bài 1.
Gọi 1 học sinh trình bày định nghĩa về danh
từ chung, danh từ riêng.


- Gv dán tờ phiếu viết nội dung cần ghi
nhớ-1 học sinh đọc lại.


- Gv cho cả lớp đọc thầm lại đoạn văn tìm
danh từ riêng và danh từ chung.


- GV nhận xét bổ sung.



Gv lưu ý: Các từ chị, chị gái in nghiêng là


- 3 hs đặt câu
- Lớp nhận xét


- Hs đọc


- Danh từ chung là tên của 1 loại sự vật.
- Danh từ riêng là tên riêng của 1 sự
vật- Danh từ riêng được viết hoa.


Danh từ riêng trong đoạn: Nguyên


Danh từ chung: Giọng, chị gái, hàng,
nước mắt, về, má, chị, tay, mặt, phía,
ánh đèn, màu ,tiếng, đàn, tiếng hát, mùa
xuân, năm.


Chị-Nguyên quay sang tôi giọng nghẹn
ngào- Chị- Chị Là chị gái của em nhé.
Tơi nhìn em cười trong 2 hàng nước
mắt ...


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

danh từ, còn các từ: chị, em còn lại là đại từ
xưng hô.


Bài 2: Gv gọi 1 học sinh đọc yêu cầu bài tập
2. Gv gọi học sinh nhắc lại quy tắc viết hoa
danh từ riêng đã học. Cho ví dụ



- Gv chốt lại và dán phiếu ghi nội dung cần
ghi nhớ lên bảng, gọi 2 học sinh đọc lại.
Bài 3 : Gv gọi 1 học sinh đọc yêu cầu của đề
bài – Gọi học sinh nhắc lại kiến thức ghi nhớ
về đại từ.


- Gv cho hs đọc lại đoạn văn ở bài tập 1 học
sinh làm cá nhân, trình bày kết quả.


Bài 4: Hs đọc yêu cầu bài tập 4. học sinh làm
theo nhóm , các nhóm trình bày.


+ Danh từ hoặc đại từ làm chủ ngữ trong
kiểu câu. Ai làm gì?





+ Danh từ hoặc đại từ làm chủ ngữ trong kiểu
câu. Ai thế nào?


+ Danh từ hoặc đại từ làm chủ ngữ trong kiểu
câu.Ai là gì?




- Hs đọc yêu cầu
- Học sinh nhắc lại



Khi viết tên người, địa lý Việt Nam, cần
viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng tạo
thành tên riêng đó :


Ví dụ: Nguyễn Huệ, Cửu Long...


Khi viết tên người, tên địa lí nước ngồi
ta viết hoa chữ đầu của mỗi bộ phận tạo
thành tên đó. Nếu bộ phận tạo thành tên
đó gồm nhiều tiếng thì giữa các tiếng đó
cần có gạch nối ví dụ Pa- ri. An- pơ...
Những tên riêng nước ngoài được phiên
âm Hán Việt thì viết hoa giống như
cách viết tên riêng Việt Nam. Bắc Kinh.
Tây Ban Nha...


- 2 hs đọc lại
- 1 học sinh đọc


Đại từ xưng hô là được người nói dùng
để tự chỉ mình hay chỉ người khác khi
giao tiếp: Tôi,chúng tơi, mày, chúng
mày, nó, chúng nó. Bên cạnh các từ nói
trên người Việt Nam còn dùng nhiều
danh từ chỉ người làm đại từ xưng hơ
theo thứ bậc, tuổi tác, giới tính: Ơng,
bà, anh, chị, em...


- Các đại từ xưng hơ có trong đoạn
văn: chị, em, tơi, chúng tơi.



- Hs nêu u cầu sau đó thảo luận theo
nhóm


1, Ngun (danh từ) quay sang tơi giọng
nghẹn ngào.


2, Tôi (đại từ) nhìn em cười trong 2
hàng nước mắt kéo vệt trên má.


3, Nguyên (danh từ) cười rồi đưa tay lên
quệt má.


4, Tôi (đại từ) chẳng buồn lau mặt mữa.
5, Chúng tôi (đại từ) đứng như vậy nhìn
ra..


- Một năm mới (cụm danh từ) bắt đầu


1, Chị (đại từ gốc danh từ) là chị gái của
em nhé!


2, Chị (đại từ gốc danh từ ) sẻ là chị của
em mãi mãi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

+ Danh từ tham gia bộ phận vị ngữ trong
kiểu Ai là gì?


3. Củng cố dặn dị: Chốt lại một số ý chính


của bài


- Dặn học sinh về nhà xem và nhớ lại những
kiến thức đã học về động từ, tính từ để chuẩn
bị cho tiết sau.


- Gv nhận xét tiết học


2, Chị sẻ là chị của em mãi mãi .


Danh từ làm vị ngữ ( từ chị trong 2 câu
trên) phải đứng sau từ là.


Rút kinh nghiệm:...
...
...


Thứ năm ngày 18 tháng 11 năm 2010.
Tập làm văn:


Tiết 27: LÀM BIÊN BẢN CUỘC HỌP
I. Mục tiêu:


- Hiểu được thế nào là biên bản cuộc họp, thể thức, nội dung của biên bản (nội dung ghi nhớ).
- Xác định được những trường hợp cần ghi biên bản (BT1, mục III); biết đặt tên cho biên bản
cần lập ở BT1 (BT2).


II. Chuẩn bị:


+ GV: Bảng phụ ghi 3 phần chính của cuộc họp.


+ HS: Bài soạn.


III. Các hoạt động dạy học :


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh


1. Kiểm tra bài cũ: Gv gọi hs đọc đoạn văn
tả ngoại hình cuẩ người mà em thường gặp.
2. Bài mới:


a. Giới thiệu bài – ghi đề:
b. Tìm hiểu bài:


Bài 1: Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài .
- Gọi học sinh đọc: Biên bản đại hội chi
đội.


Bài 2 : Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài .
- Gv cho học sinh đọc lướt lại biên bản đại
họi chi đội sau đó thảo luận nhóm đơi để trả
lời câu hỏi sau:


+ Chi đội lớp 5A ghi biên bản để làm gì?


+ Cách mở đầu biên bản có điểm gì giống
và khác cách mở đầu của đơn?


- 2 hs đọc


Bài 1 : 2-3 học sinh đọc to biên bản đại


hội chi đội.


Cả lớp theo dõi sách giáo khoa .
Bài 2: Học sinh đọc yêu cầu của bài.
- Học sinh đọc lại biên bản và thảo luận
để trả lời câu hỏi.


- Chi đội lớp 5A ghi biên bản của cuộc
họp để nhớ lại sự việc xảy ra, ý kiến của
mọi người, những điều đã thống nhất
trong cuộc họp...nhằm thực hiện những
điều đã thống nhất và xem xét lại khi cần
thiết.


Giống : Có viết tên quốc hiệu, tiêu ngữ,
tên văn bản.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

+ Cách kết thúc biên bản có điểm gì giống
và khác cách kết thúc đơn?


- Gv cho hs rút ra ghi nhớ


- Gv treo bảng phụ ghi nội dung ghi nhớ.
- Gọi học sinh đọc nội dung ghi nhớ.
c. Luyện tập


Bài 1 : Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài .
- GV cho học sinh trao đổi thảo luận theo
nhóm đơi sau đó báo cáo kết quả



- Gv nhận xét và chốt lại ý đúng


Bài 2 : Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài .
Gọi học sinh đặt tên cho biên bản ở bài tập
1.


Gv nhận xét và chốt lại ý đúng.


3. Củng cố dặn dò: Gọi học sinh nhắc lại
ghi nhớ, chuẩn bị tiết sau.


- Nhận xét tiết học:


điểm của biên bản ghi ở phần nội dung.
Giống: Có tên và chữ kí của người có
trách nhiệm.


Khác: Biên bản cuộc họp có hai chữ
kí( của đồn chủ tịch và ban thư kí) khơng
có lời cảm ơn như đơn.


- Hs rút ra ghi nhớ
- Hs đọc lại


Bài 1:Học sinh đọc yêu cầu của bài.


- Học sinh thảo luận đại diện một số
nhóm báo cáo kết quả, các nhóm khác
nhận xét bổ sung



a. Đại hội chi đội: Ghi lại các ý kiến
chương trình cơng tác cả năm học và kết
quả bầu cử để làm bằng chứng thực hiện.
c. Bàn giao tài sản: Cần ghi lại danh sách
và tình trạng của tài sản lúc bàn giao để
làm bằng chứng.


e. Xử lí về vi phạm giao thơng: Cần ghi
lại tình hình vi phạm và cách xử lí để làm
bằng chứng.


g. Xử lí việc xây dựng nhà trái phép: Ghi
lại tình hình vi phạm và cách xử lí để làm
bằng chứng.


Trường hợp khơng cần ghi biên bản và lí
do:


- Học sinh đọc yêu cầu của bài .
Học sinh lần lượt trình bày:


Ví dụ: Biên bản đậi hội chi đội, biên bản
bàn giao tài sản, biên bản xử lí vi phạm
giao thơng, biên bản xử lí việc xây dựng
nhà trái phép.


- Học sinh nhắc lại ghi nhớ.


Rút kinh nghiệm:...
...


...
Toán:


Tiết 69: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:


- Biết chia một số tự nhiên cho một số thập phân.
- Vận dụng để tìm x và giải các bài tốn có lời văn.
- Làm bài tập 1, bài 2, bài 3.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ: Gọi 1 học sinh nêu quy tắc chia một


số tự nhiên cho một số thập phân.
- Học sinh làm bài 2 trang 69 SGK
- Giáo viên nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới:


a. Giới thiệu bài – ghi đề:
b. Tìm hiểu bài:


Bài 1 : - Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài .
- Gv cho học sinh làm nhóm đơi sau đó so sánh
kết quả với nhau.


+ Em có nhận xét gì về phép chia một số tự
nhiên cho 0,5.


+ Em có nhận xét gì khi chia một số tự nhiên
cho 0,2; 0,25.



- Gọi học sinh trình bày kết quả và nêu nhận
xét.


- Gv nhận xét và chốt lại ý đúng.


Bài 2: Gv ghi bảng sau đó cho hs nhắc lại cách
tìm thừa số chưa biết


- Gv theo dõi chung và giúp đỡ một số em yếu
- Gv nhận xét và sửa chữa chung


Bài 3 : Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài.


- Gv hướng dẫn hs tóm tắt, sau đó cho hs làm
theo nhóm.


- Gv hướng dẫn hs làm theo các bước sau:
+ Tìm số lít dầu cả hai thùng


+ Tính số chai dầu của cả hai thùng.


- Gv nhận xét và chốt lại ý đúng .


3 .Củng cố - dặn dò : Gv hệ thống lại nội dung
chính đã ơn tập.


- Về nhà làm bài và chuẩn bị bài sau.
- Giáo viên nhận xét tiết học.



- 1 hs nêu
- 1 hs làm bài
- Lớp nhận xét.


- Hs đọc yêu cầu của bài


a. 5: 0,5 = 10 và 5  2 = 10


52 : 0, 5 = 104 52  2 = 104


- Một số chia cho 0,5 thì bằng số đó
nhân với 2.


b. 3 : 0,2 = 15 3  5 = 15


18 : 0,25 = 72 18  4 = 72


- Chia một số cho 0,2 bằng số đó nhân
với 5. Chia một số cho 0,25 bằng số
đó nhân với 4.


- Hs nhắc lại, 2 hs lên bảng làm – lớp
làm vào vở. Một vài em nêu kết quả
-Lớp nhận xét bài làm bảng.


- Hs đọc yêu cầu đề bài


- Hs làm bài theo nhóm Đại diện 1
nhóm dán kết quả lên bảng, các nhóm
khác nhận xét bổ sung



Bài giải


Số lít dầu cả hai thùng có là:
21 + 15 = 36 (l)


Số chai dầu có là:


30 : 0,75 = 48 (chai)
Đáp số : 48 chai


Rút kinh nghiệm:...
...
...


Thứ sáu ngày 19 tháng 11 năm 2010.
Luyện từ và câu:


Tiết 28: ÔN TẬP VỀ TỪ LOẠI (tt)
I. Mục tiêu:


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

- Dựa vào ý khổ thơ hai trong bài Hạt gạo làng ta, viết được đoạn văn theo yêu cầu
(BT2).


II. Chuẩn bị: Bảng phân loại động từ, tính từ, quan hệ từ. Bài soạn.
III. Các hoạt động dạy học:


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh


1. Bài cũ: Gv cho học sinh tìm danh từ


chung, danh từ riêng và đại từ trong bài tập
sau: “Bé Mai dẫn Tâm ra vườn chim. Mai
khoe: Tổ kia là chúng làm nhé. Còn tổ kia
là cháu làm đấy”.


- Giáo viên nhận xét – cho điểm.
2. Bài mới:


a. Giới thiệu bài – ghi đề:
b. Tìm hiểu bài:


Bài tập 1 : - Gọi học sinh đọc yêu cầu của
bài


- Gv gọi học sinh nhắc lại các kiến thức đã
học về động từ, tính từ, quan hệ từ. Sau đó
dán tờ phiếu khổ to đã chuẩn bị lên bảng để
học sinh đọc lại.


- Gv gọi hs nêu những từ in đậm trong đoạn
văn


- Gv dán 2 tờ phiếu to lên bảng gọi 2 học
sinh lên bảng làm bài.


- Gv nhận xét.


Bài tập 2: Gv cho học sinh đọc yêu cầu bài
tập



- Gv gọi một, hai học sinh đọc thành tiếng
khổ thơ 2 của bài: Hạt gạo làng ta.


- Gv cho hs làm bài
- Gv nhận xét cho điểm.


3.Củng cố - dặn dò: Gv gọi hs nhắc lại khái
niệm về các từ loại. Về viết lại đoạn văn


- Học sinh sửa bài tập.


- Lớp nhận xét


- Học sinh đọc yêu cầu bài 1. Cả lớp đọc
thầm.


-Tính từ: Là từ miêu tả đặc điểm hoặc
tính chất của sự vật,hoạt động, trạng
thái...


- Động từ: Là từ chỉ trạng thái, hoạt động
của sự vật.


- Quan hệ từ: Là từ nối các từ ngữ hoặc
các câu với nhau, nhăm thể hiện mối quan
hệ giữa các từ ngữ hoặc các câu ấy.


- Hs nêu


- Động từ: trả lời, nhìn, vịn, hắt, thấy, lăn,


trào, đón, bỏ.


- Tính từ: xa, vơi vợi, lớn.
- Quan hệ từ: Qua, ở, với.
- Hs đọc yêu cầu - lớp theo dõi
- Hs đọc – lớp theo dõi đọc thầm


- Hs làm bài cá nhân. Một vài em đọc bài
làm của mình


- Hs nhắc lại


Rút kinh nghiệm:...
...
...
Địa lí:


Tiết 14: GIAO THÔNG VẬN TẢI
I. Mục tiêu:


- Nêu được một số đặc điểm nổi bật về giao thông ở nước ta:
+ Nhiều loại đường và phương tiện giao thông.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

- Chỉ một số tuyến đường chính trên bản đồ đường sắt Thống nhất, quốc lộ 1A.


- Sử dụng bản đồ, lược đồ để bước đầu nhận xét về sự phân bố của giao thông vận tải.
II. Chuẩn bị: SGK,VBT.


III. Các hoạt động dạy học:



Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1 Kiểm tra bài cũ: - Nêu điều kiện để TP


HCM trở thành khu công nghiệp lớn nhất
nước ta? Nêu nội dung bài học


2. Bài mới:


a. Giới thiệu bài – ghi đề:
b. Tìm hiểu bài:


- Gv treo tranh ảnh về loại hình và phương
tiện giao thơng. Sau đó cho hs kể tên các loại
hình giao thơng và các phương tiện giao
thông vận tải trên đất nước ta?


- Gv cho học sinh chơi trò chơi tiếp sức.
Cùng 1 thời gian đội nào kể được nhiều loại
hình, nhiều phương tiện giao thơng là thắng.
- Gv cho hs quan sát hình 1 cho biết loại hình
vận tải nào có vai trị quan trọng nhất trong
việc chun chở hàng hố?


+ Vì sao đường ơ tơ có vai trị quan trọng
nhất trong việc vận chuyển hàng hố?


- Gv giải thích thêm nước ta có nhiều loại
hình và phương tiện giao thông nhưng chất
lượng chưa cao. Chúng ta đang xây dựng


nhiều tuyến đường hiện đại để việc đi lại tốt
hơn


<i><b>Hoạt động 2: Phân bố 1 số hình giao thơng.</b></i>
Học sinh tìm trên hình 2 quốc lộ 1A, đường
sắt Bắc Nam, các sân bay quốc tế như Nội
Bài, Đà Nẵng, Tân Sơn Nhất, các cảng biển
như Hải Phòng, Đà Nẵng...


Hãy nhận xét sự phân bố các loại hình giao
thơng.


Tuyến đường sắt Bắc Nam và quốc lộ 1A đi
qua những thành phố nào?


Hiện nay nước ta đang xây dựng tuyến đường
nào để phát triển kinh tế xã hội?


- 2 hs nêu – lớp nhận xét
- Nêu nội dung bài học


- Các phương tiện và các loại hình gia
thơng là:


+ Đường bộ: ơ tơ, xe máy, xe đạp, xe ba
bánh, xe xích lơ.


+ Đường thuỷ: tàu thuỷ, ca nô, thuyền.
+ Đường sắt: tàu hoả.



+ Đường hàng không: Máy bay.


- Đường ơ tơ có vai trị quan trọng nhất
trong vận chuyển hàng hố .


- Vì ơ tơ có thể đi lại nhiều dạng địa
hình, len lỏi vào các ngõ nhỏ, nhận và
giao hàng nhiều địa điểm khác nhau, đi
trên đoạn đường có chất lượng khác
nhau


Tàu hoả chỉ đi trên đoạn đường có
đường ray.


Học sinh chỉ và nêu quốc lộ 1A, đường
sắt Bắc Nam, các sân bay quốc tế như
Nội Bài, Đà Nẵng, Tân Sơn Nhất, các
cảng biển như Hải Phòng, Đà Nẵng...
Nước ta có mạng lưới giao thơng toả đi
khắp nước. Các tuyến giao thơng chính
chạy dài từ Bắc đến Nam.


Hà Nội, Thanh Hoá, Vinh, Đà Nẵng,
Huế, Nha Trang, Thành phố Hồ Chí
Minh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

Rút kinh nghiệm:...
...
...
Tập làm văn:



Tiết 28: LUYỆN TẬP LÀM BIÊN BẢN CUỘC HỌP


I. Mục tiêu: Ghi lại được biên bản một cuộc họp của tổ, lớp hoặc chi đội đúng thể thức,
nội dung, theo gợi ý của SGK.


II. Chuẩn bị: Bảng lớp viết đề bài, gợi ý 1; dàn ý 3 phần của một biên bản cuộc họp. Bài
soạn.


III. Các hoạt động dạy học:


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh


1. Bài cũ: Gv gọi hs nhắc lại nội dung cần ghi nhớ
- Kiểm tra hoàn chỉnh bài tập 1 của học sinh.


- Giáo viên chấm điểm vở.
2. Bài mới:


a. Giới thiệu bài – ghi đề:


b. Tìm hiểu bài: Gv gọi hs đọc yêu cầu và gợi ý
trong SGK


- Gv giúp học sinh nắm lại :
+ Những người lập biên bản là ai?
+ Thể thức trình bày.


+ Nội dung loại hình biên bản



- Gv gợi ý: Có thể chọn bất kì một cuộc hợp nào mà
em đã từng chứng kiến hoặc tham dự


+ Cuộc họp ấy bàn vấn đề gì và diễn ra trong thời
gian nào ?


- Gv gọi một số hs nói trước lớp biên bản viết về
vấn đề gì?


- Gv nhắc hs cách viết biên bản
- Gọi hs nhắc lại ghi nhớ


- Gv cho hs viết biên bản


- GV nhắc HS chú ý cách trình bày biên bản theo
đúng thể thức của một biên bản ( mẫu là Biên bản
đại hội chi đội )


- GV chấm điểm những biên bản viết tốt(đúng thể
thức, rõ ràng, mạch lạc, đủ thông tin, viết nhanh )
3. Củng cố - dặn dò: Nêu lại nội dung bài học
- Về nhà làm hoàn chỉnh yêu cầu 3.


- Chuẩn bị: “Luyện tập tả người hoạt động”.
- Nhận xét tiết học.


- Hs nêu – lớp nhận xét


- Hs đọc - lớp theo dõi đọc thầm



- Hs lắng nghe


- Hs trả lời


- Hs nêu tên biên bản mà mình
chọn viết


- Học sinh lưu ý
- Hs nhắc lại


- Học sinh viết biên bản


Rút kinh nghiệm:...
...
...
Toán:


Tiết 70: CHIA MỘT SỐ THẬP PHÂN CHO MỘT SỐ THẬP PHÂN
I. Mục tiêu:


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

II. Chuẩn bị: Giấy khổ to A 4, phấn màu, bảng phụ. Bảng con. vở bài tập, SGK.
III. Các hoạt động dạy học:


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh


1. Khởi động:


2. Bài cũ: Luyện tập.


<b>-</b> Học sinh lần lượt sửa bài nhà.


<b>-</b> Giáo viên nhận xét và cho điểm.


3. Giới thiệu bài mới: Chia 1 số thập phân
cho một số thập phân.


4. Phát triển các hoạt động:


 Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh hiểu
và nắm được quy tắc chia một số thập phân
cho một số thập phân.


Phương pháp: Quan sát, đàm thoại, động
não, thực hành.


Ví dụ 1:


23,56 : 6,2


• Hướng dẫn học sinh chuyển phép chia
23,56 : 6,2 thành phép chia số thập phân
cho số tự nhiên.


• Giáo viên chốt lại: Ta chuyển dấu phẩy
của số bị chia sang bên phải một chữ số
bằng số chữ số ở phần thập phân của số
chia.


• Giáo viên nêu ví dụ 2:
82,55 : 1,27



• Giáo viên chốt lại ghi nhớ.


Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh thực
hành quy tắc chia một số thập phân cho một
số thập phân.


Phương pháp: Thực hành, động não, đàm
thoại.


* Bài 1(a, b, c)


• Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại quy
tắc chia.


<b>-</b> Giáo viên yêu cầu học sinh làm bảng con.


<b>-</b> Hát


<b>-</b> Lớp nhận xét.


Hoạt động nhóm đơi.


<b>-</b> Học sinh đọc đề – Tóm tắt – Giải.
<b>-</b> Học sinh chia nhóm.


<b>-</b> Mỗi nhóm cử đại diện trình bày.


+ Nhóm 1: Nêu cách chuyển và thực hiện.
23,56 : 6,2 = (23,56 × 10) : (6,2 : 10).



= 235,6 : 62
+ Nhóm 2: thực hiện :


23;5,6 : 6;2
+ Nhóm 3: thực hiện :


23;5,6 : 6;2
+ Nhóm 4: Nêu thử lại :


23,56 : 6,2 = (23,56 × 6,2) : (6,2 × 10)
235,6 : 62
<b>-</b> Cả lớp nhận xét.


<b>-</b> Học sinh thực hiện vd 2.
<b>-</b> Học sinh trình bày – Thử lại.
<b>-</b> Cả lớp nhận xét.


<b>-</b> Học sinh lần lượt chốt ghi nhớ.
Hoạt động cá nhân, lớp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<b>-</b> Giáo viên nhận xét sửa từng bài.
*Bài 2: Làm vở.


• Giáo viên yêu cầu học sinh , đọc đề, phân
tích đề, tóm tắc đề, giải.


 Hoạt động 3: Củng cố.


Phương pháp: Đàm thoại, thực hành.
<b>-</b> Học sinh nêu lại cách chia?



5. Tổng kết - dặn dò:
<b>-</b> Làm bài nhà 1, 2, 3/ 76.
<b>-</b> Chuẩn bị: “Luyện tập.”


<b>-</b> Giáo viên dặn học sinh chuẩn bị bài trước
ở nhà.


<b>-</b> Nhận xét tiết học


<b>-</b> Học sinh lần lượt đọc đề – Tóm tắt.
<b>-</b> Học sinh làm bài.


<b>-</b> Học sinh sửa bài.


Hoạt động cá nhân.
(Thi đua giải nhanh)


-Bài tập tìm x: x × 2,5 + x × 3 = 45,45


Rút kinh nghiệm:...
...
...


SINH HOẠT CHỦ NHIỆM
TUẦN 14


I.Mục tiêu: - HS biết được những ưu điểm, những hạn chế về các mặt trong tuần 14.
- Biết đưa ra biện pháp khắc phục những hạn chế của bản thân.



- Giáo dục HS thái độ học tập đúng đắn, biết nêu cao tinh thần tự học, tự rèn luyện bản
thân.


II. Đánh giá tình hình tuần qua:


* Nề nếp: - Đi học đầy đủ, đúng giờ.
- Duy trì SS lớp tốt.


- Nề nếp lớp tương đối ổn định.
* Học tập:


- Dạy-học đúng PPCT và TKB, có học bài và làm bài trước khi đến lớp.
- Một số em chưa chịu khó học ở nhà.


* Văn thể mĩ:


- Thực hiện hát đầu giờ, giữa giờ và cuối giờ nghiêm túc.


- Tham gia đầy đủ các buổi thể dục giữa giờ. Các em đã có cố gắng hơn trong khi tập thể
dục


- Thực hiện vệ sinh hàng ngày trong các buổi học còn chưa tốt.


- Vệ sinh thân thể cần phải cố gắng hơn. Một số em còn chưa giữ sạch sẽ, vệ sinh ăn uống
: tốt.


* Hoạt động khác:


- Sinh hoạt Đội đúng quy định.
III. Kế hoạch tuần15:



* Nề nếp:


- Tiếp tục duy trì SS, nề nếp ra vào lớp đúng quy định.
- Nhắc nhở HS đi học đều, nghỉ học phải xin phép.
- Khắc phục tình trạng nói chuyện riêng trong giờ học.
- Chuẩn bị bài chu đáo trước khi đến lớp.


* Học tập:


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

- Tích cực tự ơn tập kiến thức đã học.


- Tổ trực duy trì theo dõi nề nếp học tập và sinh hoạt của lớp.
- Thi đua hoa điểm 10 trong lớp, trong trường.


- Khắc phục tình trạng quên sách vở và đồ dùng học tập ở HS.
* Vệ sinh:


- Thực hiện VS trong và ngoài lớp.
- Giữ vệ sinh cá nhân, vệ sinh ăn uống.
- Thực hiện trang trí lớp học.


* Hoạt động khác:


- Nhắc nhở HS tham gia Kế hoạch nhỏ, heo đất và tham gia đầy đủ các hoạt động ngoài
giờ lên lớp.


- Vận động HS đi học đều, không nghỉ học tuỳ tiện.


</div>


<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×