Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (154.33 KB, 3 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<i><b>Ngày soạn :24/08/2006 Tiết: 03</b></i>
<i><b>Bài dạy : </b></i>
<b>I. MỤC TIÊU BÀI DẠY:</b>
<i><b>1. Kiến thức : + Giúp học sinh nắm được cấu tạo của hai loại từ ghép : Từ ghép chính, phụ và </b></i>
từ ghép đẳng lập.
+ Hiểu được cơ chế tạo nghĩa của từ ghép tiếng việt.
<i><b>2. Kỹ năng : Học sinh biết vận dụng những hiểu biết về cơ chế tạo nghĩa vào việc tìm hiểu </b></i>
nghĩa của hệ thống từ ghép tiếng việt.
<b>3.</b> <i><b>Thái độ: Có ý thức và trau dồi trong việc sử dụng các loại từ ghép.</b></i>
<b>II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ :</b>
<i><b>1. Chuẩn bị của thầy : Đọc TLTK, SGK, SGV và soạn giáo án.</b></i>
<i><b>2. Chuẩn bị của trị :Ơn lại những kiến thức về từ ghép và soạn bài trước ở nhà.</b></i>
<b>III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:</b>
<i><b>1. Ổn định lớp : kiểm tra sỉ số</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ: không</b></i>
<i><b>3. Giảng bài mới : ( 2 phút ) </b></i>
Ở lớp 6 các em đã học bài : “ Cấu tạo của từ tiếng Việt”. Trong đó phần nào các em đã nắm
<i>được khái niệm về từ ghép. Để giúp các em có một kiến thức sâu rộng hơn về cấu tạo, trật tự sắp xếp</i>
<i>và nghĩa của từ ghép. Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu bài : “Từ ghép”</i>
<b>TL</b>
(phút) <b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b> <b>Kiến thức</b>
10
- Giáo viên mời học sinh đọc
các câu văn trong SGK trang
13 ( treo bảng phụ )
- Trong các từ ghép “bà
ngoại”, “thơm phức” tiếng
nào là tiếng chính, tiếng nào
là là tiếng phụ bổ sung cho
tiếng chính ?
Em có nhận xét gì về trật
trự của các tiếng trong những
từ ấy ?
Vậy từ ghép chính phụ là từ
như thế nào?
Giáo viên mời học sinh đọc
ví dụ trong SGK
( Giáo viên treo bảng phụ )
- Các tiếng trong hai từ ghép
Vậy chức năng của hai
yếu tố này như thế nào ?
Những từ ghép mà các tiếng
có ví dụ ngang nhau về mặt
chức năng như vậy gọi là từ
-TL: Bà ngoại
Thơm phức
-TL: Tiếng chính thường đứng
trước tiếng phụ.
- TL: Từ ghép có tiếng chính
tiếng phụ gọi là từ ghép chính
phụ.
- TL: Các từ này không phân ra
thành tiếng chính, tiếng phụ.
Các tiếng trong từ ghép này có
vị trí ngang nhau.
-TL: Từ ghép đẳng lập.
<b>I. Các loại từ ghép :</b>
<b>1. Từ ghép chính phụ :</b>
<b>a) Xét ví dụ :</b>
Bà ngoại
Thơm phức
<b>b) Nhận xét : </b>
Tiếng chính thường đứng
trước tiếng phụ.
<b>2. Từ ghép đẳng lập : </b>
<b>a) Xét ví dụ :</b>
Ao quần, trầm bổng.
các từ này không phân ra
thành tiếng chính, tiếng
phụ.
<b>b) Kết luận :</b>
ghép gì ?
Vậy các từ ghép đẳng lập là
- TL: Từ ghép đẳng lập có các
tiếng bình đẳng nhau về mặt ngữ
pháp.
15 <b>- Hoạt động 2 : </b><i><b>So sánh </b></i>
<i><b>nghĩa của các từ :</b></i>
Bà ngoại - Bà
Thơm phức – thơm.
Có gì khác nhau ?
Hãy nhận xét nghĩa của
chính phụ.
Giáo viên giải thích thêm về
tính chất phân nghĩa.
Bà ngoại
Nội
So sánh nghĩa của các từ :
Quần áo – quần, áo
Trầm bổng – trầm, bổng
Có gì khác nhau ?
* Qua đó, hãy nhận xét nghĩa
* TL:
- Bà ngoại : chỉ người phụ nữ
sinh ra mẹ.
- Bà : Chỉ người phụ nữ lớn
tuổi.
- Thơm : chỉ mùi thơm nói
chung.
- Thơm phức : chỉ mùi thơm cụ
thể.
-TL: Nghĩa của tiếng chính rộng
hơn nghĩa của của từ ghép chính
phụ.
Ví dụ : Núi : Núi non
Núi sơng.
-TL: Quần áo : chỉ quần áo nói
chung.
Quần : Đồ mặt ngang thắt lưng
trở xuống.
Áo : Mặt ở phần trên cơ thể.
- Trầm bổng : chỉ âm thanh coa
Trầm : Am thanh ở âm vực thấp
bổng, âm vực cao.
Từ ghép đẳng lập có tính chất
hợp nghĩa nên nghĩa khái quát
hơn nghĩa của các tiếng tạo nên
nó.
<b>II. Nghĩa của từ ghép:</b>
<b>1.Ví dụ :</b>
a/ Bà : chỉ người phụ nữ
lớn tuổi.
- Bà ngoại : chỉ người đàn
bà đẻ ra mẹ.
b/ Quần áo : chỉ chung
quàn áo, áo, quần tách ra
chỉ từng trang phục cụ
thể.
<b>2.Nhận xét:</b>
- Từ ghép chính phụ có
tính chất phân nghĩa<sub></sub>
- Từ ghép đẳng lập có
tính chất hợp nghĩa nên
nghĩa khái qt hơn nghĩa
của các tiếng tạo ra nó.
18 <b>- Hoạt động 3 : </b><i><b>Hướng dẫn </b></i>
<i><b>học sinh luyện tập.</b></i>
<b>1) </b>Xếp các từ ghép vào bảng
phân loại.
<b>2/15 </b>: Điền thêm các tiếng
vào sau các tiếng dưới đây để
tạo từ ghép chính phụ.
<b>3) </b>Điền thêm các tiếng dưới
đây để tạo từ ghép đẳng lập.
<b>IV. Luyện tập.</b>
- Từ ghép đẳng lập. Cây cỏ, đầu đi, chài
lưới.
- Từ ghép chính phụ. Nhà ăn, nhà máy, lâu đời.
Bút mực ăn cơm
<b>4) </b>Tại sao có thể nói : Một
cuốn sách, một cuốn vở mà
khơng thể nói một cuốn sách
vở ?
thích
tươi đẹp
vui
-TL: Có thể nói một cuốn sách,
một cuốn vở vì sách và vở là
danh từ chỉ sự vật tồn tại dưới
dạng cá thể, có thể đếm được.
- Cịn sách vở là từ ghép đẳng
lập có nghĩa tổng hợp, chỉ chung
cho cả loại nên khơng thể nói
một cuốn sách vở.
<i><b> 5. Dặn dò cho học sinh chuẩn bị bài tiết sau :</b></i>