Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (129.23 KB, 10 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Sinh viên : Nguyễn Xuân Sáng
Lớp: 53a201
<b>I. Mục tiêu bài học:</b>
<b>1. Kiến thức:</b>
- Nêu được đồng đẳng, đồng phân, danh pháp, tính chất vật lí
và cấu trúc phân tử của ankin.
- Nêu được phương pháp điều chế và ứng dụng của axetilen và
các ankin khác.
- Phân biệt và giải thích được sự giống và khác nhau về tính
chất hóa học giữa ankin và anken.
<b>2. Kĩ năng:</b>
- Viết được các phương trình phản ứng minh họa tính chất và
điều chế ankin.
<b>II. Chuẩn bị</b>: Bảng, phấn.
<b>III. Các hoạt động dạy học</b>.
1. Ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ. Bài tập SGK trang 138. (5 phút)
3. Học bài mới.
Hoạt động của Giáo viên
(GV)
Hoạt động của học sinh
(HS)
I. Đồng đẳng, đồng phân, danh pháp:
Hoạt động 1: (7 phút)
1. Dãy đồng đẳng ankin:
-GV cho HS xem mơ hình
phân tử C2H2. u cầu HS
cho biết đặc điểm chung
HS thảo luận và rút ra nhận
xét.
và nhận xét khái niệm
ankin.
-GV cho biết chất đầu tiên
của dãy đồng đẳng là
C2H2, và một số đồng đẳng
khác: C3H4, C4H6, C5H8…
yêu cầu HS viết CTPT
hợp chất là có 1 liên kết ba
trong phân tử.
- K/N: Ankin là những
hidrocacbon mạch hở trong
phân tử có một liên kết ba.
- CTTQ của ankin: CnH2n-2
(n ( 2).
2. Đồng phân:
-GV yêu cầu HS dựa vào
kiến thức đồng phân, viết
CTCT của các ankin có
CTPT C4H6, C5H8…
-Dựa vào mạch C và vị trí
nối ba, phân loại các đồng
phân.
- Viết các đồng phân của
ankin có CTPT.
C4H6: HC ( C - CH2 <b>-</b> CH3
C5H8: HC ( C - CH2<b>–</b> CH2
-CH3
CH3 - C ( C - CH2<b></b>
-CH3
HC C CH CH<sub>3</sub>
CH<sub>3</sub>
- Ankin từ C4 trở đi có đồng
phân liên kết ba, từ C5 trở
đi cịn có đồng phân mạch
cacbon.
Hoạt động 2: (5 phút)
3. Danh pháp.
-GV cho HS xem CTCT
và tên gọi thông thường
của một số ankin.
- HS thảo luận và đưa ra
kết quả.
-Yêu cầu HS rút ra quy tắc
gọi tên thông thường của
-GV cho HS nghiên cứu
bảng 6.2 SGK và yêu cầu
nêu quy tắc gọi tên thay
thế của ankin.
- GV nhận xét ý kiến của
HS và đọc cho HS chép
chính xác quy tắc.
- GV cho ví dụ và yêu cầu
HS đọc tên theo quy tắc.
VD: HC ( CH
axetilen
HC ( C - CH3
metylaxetilen
HC ( C- CH2 - CH3
etylaxetilen
CH3 –C ( C- CH3
dimetylaxetilen
- Tên thông thường = Tên
gốc ankyl liên kết với
Quy tắc: Số chỉ vị trí nhánh
+ tên nhánh + tên mạch
chính + số chỉ vị trí liên kết
ba-in.
- Chọn mạch C dài nhất
chứa liên kết ba làm mạch
chính.
- Đánh số thứ tự các
nguyên tử C trong mạch
chính từ phía nào có liên
kết ba gần nhất.
Ví dụ:
HC ( C- CH2 - CH3 but
-1-in
CH3 –C ( C- CH3
but-2 -in
pent-2-in
HC C CH CH3
CH3 <sub>3-metylbut</sub>
-1-in
- Các ankin có liên kết ba ở
đầu mạch ( dạng R – C
CH) được gọi là các
ank-1-in. Tên thông thường của
Etin là axetilen.
Hoạt động 3 (5 phút)
II. Tính chất vật lý.
-GV hướng dẫn HS nghiên
cứu SGK xem thông tin
bảng 6.2 sau đó rút ra nhận
xét:
- Trạng thái
- Qui luật biến đổi và nhiệt
độ nóng chảy, nhiệt độ sôi,
khối lượng riêng và tính
tan.
HS nghiên cứu và đưa ra
nhận xét.
- Trạng thái; 3 ankin đầu là
- Nhiệt độ nóng chảy, nhiệt
độ sôi, khối lượng riêng
tăng theo chiều của phân tử
khối.
- Tính tan: Các ankin nhẹ
hơn nước, không tan trong
nước.
III. Tích chất hóa học:
Hoạt động 4: (10 phút)
-GV nêu vấn đề: Từ đặc
điểm cấu tạo của anken
và ankin hãy dự đốn tính
chất hóa học của ankin?
nguyên tử C của liên kết ba
bằng nguyên tử kim loại.
-GV hướng dẫn HS viết
phương trình phản ứng
của phản ứng cộng ankin
với H2, yêu cầu HS cho
biết điều kiện tạo thành
-GV lưu ý HS pư xảy ra
theo hai giai đoạn liên
tiếp và cũng tuân theo
quy tắc cộng
Mac-cop-nhi-cop.
- GV yêu cầu HS viết
PTHH của pư cộng ankin
với Br2.
GV cho biết ankin cũng
làm mất màu dd brom
nhưng chậm hơn anken.
-GV yêu cầu HS viết
PTHH của pư cộng ankin
với HCl.
Lưu ý HS; Pư xảy ra theo
hai giai đoạn liên tiếp và
cũng tuân theo quy tắc
cộng Mac-cop-nhi-cop.
1. Phản ứng cộng:
a, Cộng H2 với xúc tác Ni, t0.
CHCH + H<sub>2</sub>
Ni,t
CH2
= CH2
CH2 = CH2 + H2
0
Ni,t
CH3
- CH3
Với xúc tác Pd/PbCO3 hoặc
Pd/BaCO3. sản phẩm tạo
thành là anken.
CHCH + H<sub>2</sub> Pd/PbCO ,t30<sub> CH</sub>
2
= CH2
Phản ứng này dùng để điều
chế anken từ ankin.
b, Cộng brom, clo.
CHCH + Br<sub>2</sub> ( CHBr =
CHBr
1,2-đibrometen
CH2 = CH2+ Br2 ( CH2
Br-CH2Br
1,1,2,2-tetrabrometan
c, Cộng HX (X là OH, Cl,
Br, CH3COO…).
+ Cộng liên tiếp theo hai giai
đoạn: VD:
CHCl
Vinylc
lorua
CH2 = CHCl + HCl
0
t ,xt
CH3-CHCl2
1,1-dicloetan
Nếu có xúc tác thích hợp pư
ankin tác dụng với HCl sinh
ra dẫn xuất monoclo của
anken.
VD:
CHCH + HCl ⃗HgCl2
150<i>−</i>2000<i><sub>C</sub></i>
CH2 = CHCl
Vinyl
clorua
Với ankin bất đối xứng, pư
tuân theo quy tắc cộng
Mac-cop-nhi-cop.
HC ( C - CH3 +HCl
0
t ,xt
CH3-C=CH2
Cl
CH3-C=CH2 + HCl
Cl Cl
CH3-C-CH3
Cl
ankin chỉ xảy ra theo tỉ lệ số
mol 1:1
CHCH + H<sub>2</sub>O ⃗<sub>HgSO</sub><sub>4</sub>
[CH2 = CH – OH] <i>→</i> CH3
– CH=O
Khơng bền
anđêhítaxetic
d, Phản ứng đime và trime
hóa.
+ Phản ứng đime hóa;
vinyl axetilen
+ <sub>CH CH </sub>xt, t0<sub>CH C CH = CH</sub><sub>2</sub>
CH CH
+ Phản ứng trime hóa:
6000C
bột C hay
Bezen
3CH CH
Hoạt động 5: (5 phút)
2. Phản ứng thế bằng ion kim loại:
GV nêu thí nghiệm yêu
cầu HS đưa ra nhận xét.
Sau đó dựa vào SGK và
viết PTTU.
Thí nghiệm: Sục khí axetilen
vào ống nghiệm có chứa
AgNO3 trong dd NH3, Thấy
có kết tủa vàng nhạt xuất
hiện.
PTPU như sau:
CHCH + 2AgNO<sub>3 </sub>+ 2NH<sub>3</sub>
( Ag – C C –
Bạc axetilua
b, Nhận xét:
+ Nguyên tử hidro liên kết
trực tiếp với nguyên tử
cacbon liên kết ba đầu mạch
có tính linh động cao hơn
các nguyên tử hidro khác
nên có thể thay thế bằng ion
kim loại.
+ Các ank-1-in khác như
propin, but-1-in,… cũng có
phản ứng tương tự axetilen,
do đó tính chất này được
dùng để phân biệt ank-1-in
với anken và các ankin khác
khơng có chứ lien kết ba đầu
mạch.
Hoạt động 6: (5 phút)
3. Phản ứng oxi hóa:
GV giúp học sinh nhận
- Tỉ lệ số mol CO2 và
H2O.
- Nhiệt lượng tỏa ra.
a, Phản ứng oxi hóa hồn
tồn.
HS nhận xét axetilen cũng là
một hidrocacbon nên cũng
có tính chất oxi hóa hồn
tồn. Các ankin cháy tỏa
nhiều nhiệt.
2CnH2n -2 + (3n-1)O2 ⃗<i>t</i>0
2nCO2 + 2(n -1)H2O
Thí dụ: 2C2H2 + 5O2 ⃗<i>t</i>0
4CO2 + 2H2O
GV mô tả phản ứng giữa
ankin và dd KMnO4 qua
hình vẽ 6.6 SGK và yêu
- Phản ứng tỏa nhiều nhiệt.
b, Phản ứng oxi hóa khơng
hồn tồn.
HS ghi nhận xét: Tương tự
anken và ankadien, ankin
cũng có khả năng làm mất
màu dung dịch thuốc tím và
thấy xuất hiện kết tủa màu
nâu là MnO2.
Hoạt động 7: (7 phút)
IV. Điều chế.
GV hướng dẫn HS viết
PTHH của phản ứng điều
chế axetilen trong phịng
thí nghiệm và trong cơng
nghiệp.
1. Trong phịng thí nghiệm.
CaC2 + 2H2O ( C2H2 +
Ca(OH)2
CaC2 gọi là đất đèn hay
Canxi cacbua.
2. Trong công nghiệp.
2CH4
0
1500 C
LLN <sub> </sub> C<sub>2</sub>H<sub>2</sub> + 3H<sub>2</sub>
V. Ứng dụng
GV cho HS đọc, quan sát
hình vẽ SGK và rút ra
những ứng dụng của
axetilen.
+ Làm nhiên liệu: axetilen
tỏa nhiều nhiệt trong đèn xì
oxi-axetilen để hàn, cắt kim
loại…
+ Làm nguyên liệu quan
trọng trong tổng hợp hữu cơ
như sản xuất tơ sợi tổng hợp,
PVC, axit hữu cơ, este…
Hoạt động 8: Củng cố
GV dùng bài tập 1,2 SGK
trang 145 để củng cố bài
cho HS.
- HS làm nhanh bài tập mà
GV giao cho.
lại trong SGK và SBT.
- Chuẩn bị bài sau: Luyện
tập.
<i><b>Nhận xét của giáo viên hướng dẫn:</b></i>