Tải bản đầy đủ (.docx) (10 trang)

bài 32 ankin hóa học 11 nguyễn xuân sáng thư viện giáo án điện tử

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (129.23 KB, 10 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

BÀI 32: Ankin


<i><b>(Lớp 11 – Ban cơ bản)</b></i>


Sinh viên : Nguyễn Xuân Sáng
Lớp: 53a201


<b>I. Mục tiêu bài học:</b>
<b>1. Kiến thức:</b>


- Nêu được đồng đẳng, đồng phân, danh pháp, tính chất vật lí
và cấu trúc phân tử của ankin.


- Nêu được phương pháp điều chế và ứng dụng của axetilen và
các ankin khác.


- Phân biệt và giải thích được sự giống và khác nhau về tính
chất hóa học giữa ankin và anken.


<b>2. Kĩ năng:</b>


- Viết được các phương trình phản ứng minh họa tính chất và
điều chế ankin.


<b>II. Chuẩn bị</b>: Bảng, phấn.


<b>III. Các hoạt động dạy học</b>.
1. Ổn định lớp.


2. Kiểm tra bài cũ. Bài tập SGK trang 138. (5 phút)
3. Học bài mới.



Hoạt động của Giáo viên
(GV)


Hoạt động của học sinh
(HS)


I. Đồng đẳng, đồng phân, danh pháp:
Hoạt động 1: (7 phút)
1. Dãy đồng đẳng ankin:
-GV cho HS xem mơ hình


phân tử C2H2. u cầu HS


cho biết đặc điểm chung


HS thảo luận và rút ra nhận
xét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

và nhận xét khái niệm
ankin.




-GV cho biết chất đầu tiên
của dãy đồng đẳng là


C2H2, và một số đồng đẳng


khác: C3H4, C4H6, C5H8…
yêu cầu HS viết CTPT


chung.


hợp chất là có 1 liên kết ba
trong phân tử.


- K/N: Ankin là những
hidrocacbon mạch hở trong


phân tử có một liên kết ba.


- CTTQ của ankin: CnH2n-2


(n ( 2).


2. Đồng phân:
-GV yêu cầu HS dựa vào


kiến thức đồng phân, viết
CTCT của các ankin có


CTPT C4H6, C5H8…


-Dựa vào mạch C và vị trí
nối ba, phân loại các đồng
phân.


- Viết các đồng phân của
ankin có CTPT.


C4H6: HC ( C - CH2 <b>-</b> CH3


CH3 – C ( C- CH3


C5H8: HC ( C - CH2<b>–</b> CH2
-CH3


CH3 - C ( C - CH2<b></b>
-CH3


HC C CH CH<sub>3</sub>
CH<sub>3</sub>


- Ankin từ C4 trở đi có đồng


phân liên kết ba, từ C5 trở


đi cịn có đồng phân mạch
cacbon.


Hoạt động 2: (5 phút)
3. Danh pháp.


-GV cho HS xem CTCT
và tên gọi thông thường
của một số ankin.


- HS thảo luận và đưa ra
kết quả.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

-Yêu cầu HS rút ra quy tắc
gọi tên thông thường của


các ankin.


-GV cho HS nghiên cứu
bảng 6.2 SGK và yêu cầu
nêu quy tắc gọi tên thay
thế của ankin.


- GV nhận xét ý kiến của
HS và đọc cho HS chép
chính xác quy tắc.


- GV cho ví dụ và yêu cầu
HS đọc tên theo quy tắc.


VD: HC ( CH


axetilen


HC ( C - CH3


metylaxetilen


HC ( C- CH2 - CH3
etylaxetilen


CH3 –C ( C- CH3
dimetylaxetilen


- Tên thông thường = Tên
gốc ankyl liên kết với


nguyên tử C của liên kết ba
+ axetilen.


Quy tắc: Số chỉ vị trí nhánh
+ tên nhánh + tên mạch
chính + số chỉ vị trí liên kết
ba-in.


- Chọn mạch C dài nhất
chứa liên kết ba làm mạch
chính.


- Đánh số thứ tự các
nguyên tử C trong mạch
chính từ phía nào có liên
kết ba gần nhất.


Ví dụ:


HC ( C- CH2 - CH3 but
-1-in


CH3 –C ( C- CH3
but-2 -in


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

pent-2-in


HC C CH CH3


CH3 <sub>3-metylbut</sub>



-1-in


- Các ankin có liên kết ba ở


đầu mạch ( dạng R – C 


CH) được gọi là các
ank-1-in. Tên thông thường của
Etin là axetilen.


Hoạt động 3 (5 phút)
II. Tính chất vật lý.
-GV hướng dẫn HS nghiên


cứu SGK xem thông tin
bảng 6.2 sau đó rút ra nhận
xét:


- Trạng thái


- Qui luật biến đổi và nhiệt
độ nóng chảy, nhiệt độ sôi,
khối lượng riêng và tính
tan.


HS nghiên cứu và đưa ra
nhận xét.


- Trạng thái; 3 ankin đầu là


chất khí, các ankin khác là
chất lỏng .


- Nhiệt độ nóng chảy, nhiệt
độ sôi, khối lượng riêng
tăng theo chiều của phân tử
khối.


- Tính tan: Các ankin nhẹ
hơn nước, không tan trong
nước.


III. Tích chất hóa học:
Hoạt động 4: (10 phút)
-GV nêu vấn đề: Từ đặc


điểm cấu tạo của anken
và ankin hãy dự đốn tính
chất hóa học của ankin?


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

nguyên tử C của liên kết ba
bằng nguyên tử kim loại.
-GV hướng dẫn HS viết


phương trình phản ứng
của phản ứng cộng ankin


với H2, yêu cầu HS cho


biết điều kiện tạo thành


anken và ứng dụng của
phản ứng này.


-GV lưu ý HS pư xảy ra
theo hai giai đoạn liên
tiếp và cũng tuân theo
quy tắc cộng
Mac-cop-nhi-cop.


- GV yêu cầu HS viết
PTHH của pư cộng ankin
với Br2.


GV cho biết ankin cũng
làm mất màu dd brom
nhưng chậm hơn anken.
-GV yêu cầu HS viết
PTHH của pư cộng ankin
với HCl.


Lưu ý HS; Pư xảy ra theo
hai giai đoạn liên tiếp và
cũng tuân theo quy tắc
cộng Mac-cop-nhi-cop.


1. Phản ứng cộng:


a, Cộng H2 với xúc tác Ni, t0.


CHCH + H<sub>2</sub>   


0


Ni,t


CH2
= CH2


CH2 = CH2 + H2   


0


Ni,t


CH3
- CH3


Với xúc tác Pd/PbCO3 hoặc


Pd/BaCO3. sản phẩm tạo


thành là anken.


CHCH + H<sub>2</sub>    Pd/PbCO ,t30<sub> CH</sub>
2
= CH2


Phản ứng này dùng để điều
chế anken từ ankin.


b, Cộng brom, clo.



CHCH + Br<sub>2</sub> ( CHBr =


CHBr



1,2-đibrometen


CH2 = CH2+ Br2 ( CH2
Br-CH2Br



1,1,2,2-tetrabrometan


c, Cộng HX (X là OH, Cl,


Br, CH3COO…).


+ Cộng liên tiếp theo hai giai
đoạn: VD:


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

CHCl


Vinylc
lorua


CH2 = CHCl + HCl   
0


t ,xt



CH3-CHCl2



1,1-dicloetan


Nếu có xúc tác thích hợp pư
ankin tác dụng với HCl sinh
ra dẫn xuất monoclo của
anken.


VD:


CHCH + HCl ⃗HgCl2
150<i>−</i>2000<i><sub>C</sub></i>


CH2 = CHCl


Vinyl
clorua


Với ankin bất đối xứng, pư
tuân theo quy tắc cộng
Mac-cop-nhi-cop.


HC ( C - CH3 +HCl  


0
t ,xt




CH3-C=CH2


Cl


CH3-C=CH2 + HCl
Cl Cl




CH3-C-CH3


Cl


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

ankin chỉ xảy ra theo tỉ lệ số
mol 1:1


CHCH + H<sub>2</sub>O ⃗<sub>HgSO</sub><sub>4</sub>
[CH2 = CH – OH] <i>→</i> CH3
– CH=O


Khơng bền
anđêhítaxetic


d, Phản ứng đime và trime
hóa.


+ Phản ứng đime hóa;


vinyl axetilen



+ <sub>CH CH </sub>xt, t0<sub>CH C CH = CH</sub><sub>2</sub>


CH CH


+ Phản ứng trime hóa:


6000C


bột C hay


Bezen
3CH CH


Hoạt động 5: (5 phút)
2. Phản ứng thế bằng ion kim loại:
GV nêu thí nghiệm yêu


cầu HS đưa ra nhận xét.
Sau đó dựa vào SGK và
viết PTTU.


Thí nghiệm: Sục khí axetilen
vào ống nghiệm có chứa


AgNO3 trong dd NH3, Thấy


có kết tủa vàng nhạt xuất
hiện.



PTPU như sau:


CHCH + 2AgNO<sub>3 </sub>+ 2NH<sub>3</sub>


( Ag – C  C –


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

Bạc axetilua
b, Nhận xét:


+ Nguyên tử hidro liên kết
trực tiếp với nguyên tử
cacbon liên kết ba đầu mạch
có tính linh động cao hơn
các nguyên tử hidro khác
nên có thể thay thế bằng ion
kim loại.


+ Các ank-1-in khác như
propin, but-1-in,… cũng có
phản ứng tương tự axetilen,
do đó tính chất này được
dùng để phân biệt ank-1-in
với anken và các ankin khác
khơng có chứ lien kết ba đầu
mạch.


Hoạt động 6: (5 phút)
3. Phản ứng oxi hóa:


GV giúp học sinh nhận


xét tính chất oxi hóa hồn
tồn của axetilen và viết
PTHH.


- Tỉ lệ số mol CO2 và


H2O.


- Nhiệt lượng tỏa ra.


a, Phản ứng oxi hóa hồn
tồn.


HS nhận xét axetilen cũng là
một hidrocacbon nên cũng
có tính chất oxi hóa hồn
tồn. Các ankin cháy tỏa
nhiều nhiệt.


2CnH2n -2 + (3n-1)O2 ⃗<i>t</i>0
2nCO2 + 2(n -1)H2O


Thí dụ: 2C2H2 + 5O2 ⃗<i>t</i>0
4CO2 + 2H2O


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

GV mô tả phản ứng giữa


ankin và dd KMnO4 qua


hình vẽ 6.6 SGK và yêu


cầu HS ghi nhận xét của
GV về kết quả thí nghiệm
vào vở.


- Phản ứng tỏa nhiều nhiệt.
b, Phản ứng oxi hóa khơng
hồn tồn.


HS ghi nhận xét: Tương tự
anken và ankadien, ankin
cũng có khả năng làm mất
màu dung dịch thuốc tím và
thấy xuất hiện kết tủa màu


nâu là MnO2.


Hoạt động 7: (7 phút)
IV. Điều chế.


GV hướng dẫn HS viết
PTHH của phản ứng điều
chế axetilen trong phịng
thí nghiệm và trong cơng
nghiệp.


1. Trong phịng thí nghiệm.
CaC2 + 2H2O ( C2H2 +
Ca(OH)2


CaC2 gọi là đất đèn hay



Canxi cacbua.


2. Trong công nghiệp.
2CH4   


0


1500 C


LLN <sub> </sub> C<sub>2</sub>H<sub>2</sub> + 3H<sub>2</sub>


V. Ứng dụng
GV cho HS đọc, quan sát


hình vẽ SGK và rút ra
những ứng dụng của
axetilen.


+ Làm nhiên liệu: axetilen
tỏa nhiều nhiệt trong đèn xì
oxi-axetilen để hàn, cắt kim
loại…


+ Làm nguyên liệu quan
trọng trong tổng hợp hữu cơ
như sản xuất tơ sợi tổng hợp,
PVC, axit hữu cơ, este…
Hoạt động 8: Củng cố



GV dùng bài tập 1,2 SGK
trang 145 để củng cố bài
cho HS.


- HS làm nhanh bài tập mà
GV giao cho.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

lại trong SGK và SBT.


- Chuẩn bị bài sau: Luyện
tập.


<i><b>Nhận xét của giáo viên hướng dẫn:</b></i>


</div>

<!--links-->

×