Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

đề văn đề thi võ thạch sơn thư viện giáo dục tỉnh quảng trị

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (88.45 KB, 6 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Tiết 22: Tiếng Việt</b>



<b> TỪ HÁN VIỆT (tiếp theo)</b>


<i>Ngày soạn:</i> 22.10.2007


<i>Ngy ging:</i> 27.10.2007


<b>A. MỦC TIÃU:</b>


<b>I. Kiến thức:</b> Giúp học sinh


- Nắm được các sắc thái biểu cảm của từ Hán Việt.
- Biết sử dụng từ Hán Việt phù hợp với các ngữ
cảnh, tránh lạm dụng.


<b>II. Kĩ năng:</b> Rèn luyện cho HS


- Kĩ năng sử dụng đúng từ Hán Việt để làm phong
phú, làm giàu thêm vốn từ tiếng Việt.


- Sử dụng vốn từ Hán Việt đúng với các sắc thái
biểu cảm cần đạt.


- Kĩ năng nhận diện từ Hán Việt và các sắc thái
biểu cảm của nó trong thi ca.


<b>III. Thại âäü:</b> Giạo dủc HS


- Ý thứuc cao độ việc sử dụng từ HánViệt đúng
nghĩa, đúng sắc thái biểu cảm, phù hợp với hoàn cảnh
giao tiếp.



- Biết giữ gìn sự trong sáng, giàu đẹp của tiếng
Việt, tránh lạm dụng từ H V


<b>B. CHUẨN BỊ</b>
<b>I. Giáo viên:</b>


- Giáo án, đồ dùng dạy học (bảng phụ, nam châm)


<b>II. Hoüc sinh:</b>


- Chuẩn bị bài theo câu hỏi tìm hiểu bài ở SGK


- Tìm thêm ví dụ trong thơ văn, đời sống về việc sử
dụng từ Hán Việt.


<b>C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>


<b>I. Ổn định</b>: Kiểm tra sĩ số, giưói thiệu thầy cơ giáo dự
giờ.


<b>II. Bi c:</b>


<i><b>? Đơn vị cấu tạo từu Hán Việt được gọi là gì? </b></i>
<i><b>?Thế nào là từ ghép Hán Việt? Cho ví dụ?</b></i>


- HS trả lời.


- HS nhận xét, bổ sung (nếu cần)
- GV đánh giá , ghi điểm.



<b>III. Bài mới:</b>


<i><b>1. Giới thiệu bài:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

giúp các em biết cách dùng từ Hán Việt như thế nào để
đạt hiệu quả cao.


<i><b>2. Triển khai bài:</b></i>


<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu cách sử dụng từ Hán Việt</b>
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dụng kiến</b>


<b>thức</b>
<b>GV:</b> Để làm phong phú thêm cho


kho tàng từ vựng tiếng Việt,
chúng ta đã mượn từ từ nhiều
ngôn ngữ khác nhau, trong đó có
một số lượng lớn là từ tiếng
Hán. Vậy, mượn từ gốc Hán và
sử dụng chúng như thế nào cho
đạt hiệu quả?


<b>GV:</b> Sử dụng từ Hán Việt đúng
ngữ cảnh sẻ tạo được những
sắc thái biểu cảm nào? Để biếy
được điều đo,ï các em tìm hiểu
các ví dụ sau:



- GV treo bng phủ 1
- HS âc vê dủ


<i>? Tại sao các câu văn đó dùng các</i>
<i>từ Hán Việt?</i> <i>(gạch chân) mà</i>
<i>không đùng các từu thuần Việt</i>
<i>có nghĩa tương tự (ghi trong</i>
<i>ngoặc đơn)?</i>


<b>Gợi ý:</b> Thay thế vị trí từu Hán
Việt bằng từ thuần Việt, so
sánh 2 cách diễn đạt rồi rút ra
nhận xét.


+ Đàn bà -> sắc thái thường
phụ nữ -> sắc thái trang
trọng


+ Chết, chôn -> sắc thái
thường từ trần, mai táng ->
sắc thái trang trọng


+ Xác chết cảm giác sợ tử
thi -> sắc thái tao nhã, tránh cảm
giác ghê sợ.


GV: Tương tự các em tìm sắc
thái ở ví dụ b


- HS âc vê dủ



<i>? Nhắc lại các từ Hán Việt</i>
<i>được gạch chân ở trong đoạn</i>
<i>văn?</i>


<b>I. SỬ DỤNG TỪ</b>
<b>HÁN VIỆT</b>


<b>1. Sử dụng từ Hán</b>
<b>Việt để tạo sắc</b>
<b>thái biểu cảm.</b>


<i><b>a. Xẹt vê dủ:</b></i>


- Phụ nữ


sắc


- Từ trần...mai táng...
thái


Trang trọng, tơn kính.
Tử thi -> sắc thái tao
nhã, tránh gây sợ hãi,
thô tục


- Kinh đô, yết kiến,
trẫm, bệ hạ, thần.
->Từ dùng dưới thời
phong kiến



-> Tạo sắc thái cổ
xưa


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<i>? Em có nhận xét gì về các tư</i>
<i>đó (dùng ở thời nào) ?</i>


<i>? Dùng dưới thời phong kiến thì</i>
<i>sẽ tạo được sắc thái gì cho</i>
<i>đoạn văn? </i>


<i>? Qua tìm hiểu các ví dụ trên, em</i>
<i>hãy cho biết sử dụng từu Hán</i>
<i>Việt sẽ tạo đước những sắc</i>
<i>thái biểu cảm nào?</i>


- HS đọc ghi nhớ SGK


Ghi nhớ SGK


GV: Thực tế việc sử dụng từ
Hán Việt đúng ngữ cảnh đã tạo
được những sắc thái biểu cảm.


<i>? Vậy em hãy xác định những từ</i>
<i>Hán Việt trong các ví dụ sau và</i>
<i>cho biết các sắc thái biểu cảm</i>
<i>của chúng?</i>


- GV treo bng phủ 2



- HS đọc, phát hiện, nhận xét.
- Học sinh khác nhận xét


- GV chốt ý đúng bằng cách mở
đáp án đồng thời, lý giải tại sao
có các sắc thái biểu cảm ấy và
bàn luận mở rộng.


<b>* Thảo luận nhóm 5 phút</b>


? Tương tự các em thảo luận
nhóm, tìm những ví dụ trong thơ
văn, trong thực tế đời sống đã
được sử dụng từ Hán Việt
đúng ngữ cảnh đã tạo được
sắc thái biểu cảm và cho biết
các sắc thái biểu cảm ấy.


+ Nhóm 1, 2 lấy ví dụ trong thơ
văn


+ Nhóm 3, 4 lấy ví dụ trong lời ăn
tiếng nói hằng ngày.


- HS thảo luận, ghi vào PHT(theo
mẫu)


- Các nhóm trình bày, lớp theo dõi,
nhận xét



- GV nhận xét, tổng kết, đánh giá
thi đua ở các nhóm <i>(thưởng cho</i>
<i>các nhóm thắng)</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

cng âụng? Cạc em theo di vê
dủ sau:


<i><b>Ví dụ:</b></i> Tối qua, trước ngõ nhà
tôi, chú say rượu đã <i><b>hy sinh</b></i> vì
trúng gió.


<i>? Em có nhận xét gì về từ <b>“ hy</b></i>
<i><b>sinh”</b> được dùng trong trường</i>
<i>hợp này?</i>


- Dùng không đúng ngữ cánh ->
sáo rỗng


<b>GV chuyển:</b> Dùng từ Hán Việt là
một việc không tránh khỏi
nhưung phải dùng như thế nào
cho phù hợp với hoàn cảnh giao
tiếp. Nế dùng từ Hán Việt hay
thì nên dùng. Tránh trường hợp
quá ấu trĩ, quá sùng ngoại lạm
dụng từ Hán Việt. Vậy thế nào
là không lạm dụng từ Hán Việt
chúng ta sang phần 2



<b>2. Không nên l.dụng</b>
<b>từ H-V</b>


<b>GV:</b> Để tìm hiểu vấn đề này,
chúng ta xét ví dụ sách giáo
khoa.


- HS âoüc vê duû


<i>? Trong các cặp câu đó, câu nào</i>
<i>có sự diễn đạt hay hơn? Vì sao?</i>


- HS trả lời
- HS nhận xét


- GV chốt ý, bình: Trường hợp a
sử dụng từ Hán Việt không đúng
đối tượng giao tiếp: con thì
khơng “ đề nghị” mẹ; còn
truờng hợp b, dùng


“ nhi đồng” không phù hợp với
hoạt động vui đùa ngoài sân của
trẻ vì sắc thái của từ “ nhi đồng”
vốn trang trọng. Những trường
hợp dùng từ như vậy gọi là:
lạm dụng từ Hán Việt , tứuc là
khi không cần thiết mà vẫn sử
dụng.



<i>? Vậy khi có cặp từ thuần Việt </i>
<i>-Hán Việt đồng nghĩa ta nên giải</i>
<i>quyết như thế nào?</i>


- Nếu cần tạo sắc thái biểu
cảm khi dùng từ Hán Việt thì mới
dùng.


<b>a. Xét ví dụ</b> (SGK)
- Câu dùng từ thuần
Việt hay hơn vì diễn
dạt tự nhiên, trong
sáng, dễ hiểu


- Câu dùng từ Hán
Việt không phù hợp,
làm cho lời nói, câu
văn mất tự nhiên,
thiểutong sáng ->
lạm dụng.


<b>b. Kết luận:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

- HS đọc ghi nhớ


<b>* GV tổ chức trò chơi nhỏ:</b>


<i>? Tìm ví dụ trong thực tế để</i>
<i>chứng tỏ người nói/viết sử</i>
<i>dụng từ Hán Việt không đúng</i>


<i>ngữ cảnh giao tiếp? </i>


2 nhoïm thi “ nhanh trê, nhanh tay,
nhanh chán”


- GV công bố thể lệ cuộc thi (3’)
- HS thi đua


- GV hướng dẫn HS nhận xét thi
đua.


<b>GV bình:</b> Ngày nay, trong đời sống
xã hội ngày càng phát triển, nhu
cầu giao tiếp và biểu đạt của
con người ngày càng cao, đòi hỏi
chúng ta phải làm phong phú thêm
vốn từ Tiếng Việt bằng cách
mượn ngôn ngữ của nhiều nước
khác nhau và Việt hoá chúng,
đặc biệt là từ có ngườn gốc từ
tiếng Hán- do nước ta đã từng
chịu hơn 1000 năm dô hộ giặc
tàu. Và để đảm bảo sự giàu
đẹp của Tiếng Việt, việc mượn
từ cần phải hết sức chú ý, chỉ
nên mượn những từ mà chúng ta
chưa có, hoặc có nhưng sắc thái
biểu đạt chưa phù hợp, tránh
lạm dụng.



<b>Hoạt động 2: Huớng dẫn luyện tập</b>


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dụng kiến</b>
<b>thức</b>


<b>GV:</b> Qua tìm hiểu, các em đã biết
cách sử dụng từu Hán Việt như
thế nào để đạt kết quả tốt. Và
để củng cố, khắc sâu kiến
thứuc, chúng ta sang phần II.


- GV treo bng phủ 3
- HS âoüc


- HS lên bảng làm
- HS nhận xét
- GV chốt ý đúng


<b>II. LUYỆN TẬP</b>
<b>1. Bài tập 1:</b>


a. Meû


Thân mẫu
b. Phu nhân
Vợ


c. Sắp chết
Lâm chung
d. Dạy bảo


Giáo huấn


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<i>? Tại sao người Việt Nam thích</i>
<i>dùng từ Hán Việt để đặt tên</i>
<i>người, tên địa lý?</i>


<i><b>Vê duû:</b></i> Goüi Sån -> khäng goüi
(êt goüi) Nụi


H ->
Säng


Quốc ->
Nước


- HS âoüc âoản vàn


- HS đọc yêu cầu bài tập 4


<i>? Nhận xét về cách dùng từ Hán</i>
<i>Việt?</i>


<i>? Nên thay thế những từ Hán</i>
<i>Việt bằng từ thuần Việt nào</i>
<i>cho phù hợp với hoàn cảnh giao</i>
<i>tiếp?</i>


- Người Việt Nam
thích dùng từ Hán
Việt để đặt tên


người, tên địa lý vì nó
mang sắc thái trang
trọng.


<b>3. Bài tập 3</b>


- Những từ Hán Việt
góp phần tạo sắc
thái cổ xưa giảng
hoà, cầu thân, hoà
hiếu, nhan sắc tuyệt
trần.


<b>4. Bài tập 4</b>


<b>a.</b> Nhận xét cách
dùng từ Hán Việt
không phù hợp hoàn
cảnh giao tiếp bình
thường.


<b>b.</b> Sửa lại:


Thay <i>“bảo vệ”</i> bằng


<i>“giữ gìn”</i>


<i>“mĩ lệ”</i> bằng


<i>“âẻp â”</i>



<b>D. CỦNG CỐ</b>


- GV treo bảng phụ (4 BT) -> HS làm BT -> HS nhận xét
- GV Tổng kết, đọc tư liệu đọc thêm.


<b>E. DẶN DÒ</b>


- Nắm vững sắc thái biểu cảm của từ Hán Việt và chú ý
tránh lạm dụng.


- Làm bài tập còn lại SGK, sách BT


</div>

<!--links-->

×