Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

de hsg địa lý 9 lê phước hải thư viện giáo dục tỉnh quảng trị

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (96.79 KB, 5 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

SỞ GIÁO DỤC&ĐÀO TẠO ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 12
<b> QUẢNG TRỊ</b> <b> Năm học: 2012-2013</b>


<b> </b><i>Thời gian làm bài 180 phút(không kể thời gian giao đề)</i>




<b> CÂU 1 : (5,0đ)</b>


a. Tính khí áp trung bình khi thời tiết ổn định trên đỉnh núi Phanxipăng ở
nước ta.


b. Nêu đặc điểm hệ sinh thái ở vùng núi Phanxipăng?


<b>CÂU 2: (4,0đ)</b>


a) Tại sao nơi lạnh nhất ở Bắc bán cầu không phải là Bắc cực còn nơi lạnh
nhất ở Nam bán cầu lại là Nam cực .


b) Giải thích sự tồn tại áp cao ở vùng đông bắc Á? Cho biết ảnh hưởng của
nó đến thời tiết khí hậu nước ta?


<b>CÂU 3: (3,0đ)</b>


Dựa vào Atlat địa lý Việt Nam và kiến thức đã học cho biết: sự phân hóa
lượng mưa ở nước ta. Giải thích vì sao có sự phân hóa đó?


<b>CÂU 4: (3,0đ)</b>


a) Dựa vào Atlat địa lý Việt Nam và kiến thức đã học, hãy so sánh địa hình
đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long.



b) Giải thích đặc điểm địa hình đồng bằng dun hải miền Trung.


<b>CÂU 5: (4,0đ)</b>


Trình bày khái niệm cơng nghiệp trọng điểm. Kể tên các ngành công nghiệp
trọng điểm của nước ta hiện nay? Tại sao khi tiến hành cơng nghiệp hóa phần lớn
các nước đang phát triển (trong đó có nước ta) đều ưu tiên phát triển công nghiệp
nhẹ?


<b>CÂU 6: (2,0đ)</b>


Phân tích sự khác nhau về cơ cấu kinh tế giữa nhóm nước phát triển và
nhóm nước đang phát triển? Nêu ví dụ chứng minh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

ĐÁP ÁN


<b>Câu</b> <b>Nội dung</b> <b>Điểm</b>


<b>Câu 1</b> <b>5 đ</b>


<b>Câu 1a</b> <b>Độ cao của núi Phanxipăng là 3143m </b>
<b>- </b>TB cứ lên cao 10m khí áp giảm 1mmHg


- Khí áp TB khi thời tiết ổn định trên đỉnh núi Phanxipăng là:
760mmHg - ( 3143 : 10) x 1 = 445,7mmHg


0.5đ
0.5đ
0.5đ



<b>Câu 1b</b> <b>Đặc điểm hệ sinh thái vùng núi Phanxipăng :</b>


Là nơi duy nhất của nước ta có đầy đủ 3 đai cao:


- Ở độ cao dưới 600m-700m: Rừng nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh,
phần lớn là các cây nhiệt đới xanh quanh năm, giới động vật nhiệt đới
trong rừng phong phú và đa dạng; ngồi ra cịn có hệ sinh thái rừng
nhiệt đới thường xanh trên đá vôi


- Từ độ cao 600m-700m đến 2600m :


+ Độ cao 600m-700m đến 1600m-1700m: Hệ sinh thái rừng cận nhiệt
lá rộng và lá kim, trong rừng xuất hiện các loài chim, thú cận nhiệt đới
phương Bắc. Các lồi thú lơng dày như cáo, sóc, gấu, cầy...


+ Độ cao từ 1600m-1700m đên 2600m: nhiệt độ thấp, rừng sinh
trưởng kém, thực vật thấp nhỏ, đơn giản về thành phần lồi; rêu, địa y
phủ kín thân, cành cây. Trong rừng có các lồi chim di cư thuộc hệ
Himalaya.


- Từ độ cao 2600m trở lên: có các lồi thực vật ôn đới như đỗ quyên,
lãnh sam, thiết sam....


0.5đ


1.0đ


1.0đ



1.0đ


<b>Câu 2</b> <b>4.0đ</b>


<b>Câu 2a </b> - Trên trái đất Bắc cực và Nam cực là 2 nơi nằm ở vĩ độ cao nhất (VĐ
900<sub>) </sub>


- Bắc cực thuộc đại dương Bắc Băng Dương; Nam cực thuộc lục địa
Nam cực


- Do đó Bắc cực khơng phải là nơi lạnh nhất ở Bắc bán cầu (nơi lạnh
nhất Bắc bán cầu là ở Đông Bắc Á)


0.5đ
0.5đ
0.5đ


<b>Câu 2b </b> - Vùng Đông Bắc Á là nơi có khí hậu lạnh nhất ở Bắc bán cầu (nhiệt
độ TB -150<sub>C đến -40</sub>0<sub>C nhiệt độ tối thấp đo được như ở Oymyakon</sub>


thấp nhất là -710<sub>C </sub>


- Khơng khí lạnh nên tồn tại áp cao (áp cao Xibia) đây là vùng áp cao


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

nhiệt mạnh nhất trên trái đất..


- Khối khơng khí lạnh từ áp cao Xibia di chuyển vào nước ta tạo nên
gió mùa mùa đơng ở miền Bắc.


- Tạo ra sự khác biệt khí hậu giữa miền Bắc và miền Nam



- Ở miền Bắc (từ 160<sub>VB trở ra) mùa đông chịu ảnh hưởng của gió mùa</sub>


đơng bắc từ áp cao Xibia (kiểu thời tiết đặc trưng: nữa đầu mùa đông
lạnh khô, nữa cuối mùa đông lạnh ẩm...)


0.5đ
0.25đ
0.75đ


<b>Câu 3</b> <b>3.0đ</b>


Nước ta nằm trong khu vực gió mùa Đơng Nam Á lượng mưa TB
năm cao TB 1500mm đến 2000mm nhưng phân bố không đều:


- Theo mùa: miền Bắc và miền Nam chủ yếu mưa vào mùa hạ; miền
Trung mưa vào cuối thu đầu đông.


- Theo lãnh thổ (theo không gian):


+ Những vùng sườn núi đón gió biển và các khối núi cao lượng mưa
có thể lên đến 3500-4000mm: Móng Cái, Thừa Thiên Huế, Đà Nẳng...


+ Những vùng ít mưa : Tây Bắc, cực Nam Trung Bộ do nằm ở sườn
khuất gió hoặc chịu hoạt động mạnh tín phong Bắc bán cầu....


1.0đ
1.0đ


0.5đ


0.5đ


<b>Câu 4</b> <b>3.0đ</b>


<b>Câu 4a</b> So sánh đặc điểm địa hình đồng bằng sơng Hồng (ĐBSH) và sơng Cửu
Long( ĐBSCL):


*Giống nhau:


Là hai đồng bằng rộng lớn nhất ở nước ta có địa hình tương đối bằng
phẳng


*Khác nhau:


- Đồng bằng sơng Hồng có diện tích (15.000km2<sub>), nhỏ hơn so với đồng</sub>


bằng sơng Cửu Long( 40.000km2<sub>); ĐBSH có hệ thống đê điều ơ trủng,</sub>


ĐBSCL có mạng lưới kênh rạch chằng chịt.


- ĐBSH cao ở Tây bắc thấp dần ở Đơng nam giữa đồng bằng cịn có
những đồi núi sót; ít chịu tác động của sóng biển và thủy triều.


- ĐBSCL địa hình thấp bằng phẳng thường xuyên chịu tác động của sóng
biển và thủy triều.


0.5đ


0.5đ



0.5đ
0.5đ


<b>Câu 4b</b> - Đồng bằng duyên hải miền Trung (kéo dài từ Thanh Hóa đến Bình
Thuận)


Đồng bằng nhỏ hẹp được chia thành những ơ nhỏ.


- Đồng bằng dun hải miền Trung nằm ở phía Đơng dãy Trường Sơn;
sườn Đông Trường Sơn dốc nên đồng bằng nhỏ hẹp (sơng ngịi chủ yếu
nhỏ, ngắn, dốc), đồng bằng được thành tạo chủ yếu do phù sa biển: các


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

nhánh núi Trường Sơn ăn lan sát biển nên chia đồng bằng duyên hải
thành những đồng bằng nhỏ hẹp...


0.75đ


<b>Câu 5</b> <b>4.0đ</b>


- Công nghiệp trọng điểm: Là những ngành có thế mạnh lâu dài, mang
lại hiệu quả cao về kinh tế, xã hội và có tác động mạnh mẽ đến việc
phát triển các ngành kinh tế khác.


- Các ngành công nghiệp trọng điểm ở nước ta: công nghiệp năng
lượng, công nghiệp chế biến lương thực-thực phẩm, công nghiệp dệt
may, cơng nghiệp hóa chất- phân bón- cao su, cơng nghiệp vật liệu
xây dựng, cơng nghiệp cơ khí điện tử....<i>.</i>


- Trong q trình tiến hành cơng nghiệp hóa các nước đang phát triển
(trong đó có nước ta) đều ưu tiên phát triển cơng nghiệp nhẹ: bởi vì


hầu hết các nước đang phát triển đều là những nước thiếu vốn, thiếu
trình độ khoa học cơng nghệ (trình độ khoa học cơng nghệ thấp), có
nguồn lao động dồi dào (dư thừa lao động).


Các ngành công nghiệp nhẹ là những ngành cần vốn ít, thu hồi vốn
nhanh, giải quyết việc làm cho lực lượng lao động dồi dào, trình độ
cơng nghệ không quá khắt khe, phù hợp với điều kiện của các nước
đang phát triển từ đó tạo đà cho sự phát triển công nghiêp, phát triển
kinh tế của đất nước.


1.0đ


1.0đ


1.0đ


1.0đ


<b>Câu 6</b> <b>2.0đ</b>


* Cơ cấu kinh tế:


- Cơ cấu kinh tế các nước phát triển có tỉ trọng ngành nơng nghiệp rất
thấp tiếp theo là tỉ trọng ngành công nghiệp, dịch vụ chiếm tỉ trọng rất
cao trong cơ cấu GDP.


- Cơ cấu kinh tế các nước đang phát triển mặc dù đã có sự chuyển dịch
cơ cấu kinh tế nhưng tỉ trọng ngành nơng nghiệp vẫn cịn cao, tỉ trọng
cơng nghiệp đặc biệt là tỉ trọng ngành dịch vụ còn thấp trong cơ cấu
GDP.



* Ví dụ:


Đơn vị: %


<b>Nước</b> <b>Nông nghiệp</b> <b>Công nghiệp</b> <b>Dịch vụ</b>


Việt Nam 21 41 38


Hoa kỳ 0,9 19,7 79,4


<i>(Thí sinh có thể lấy ví dụ khác để minh họa)</i>


0.5đ


0.5đ
1.0đ


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5></div>

<!--links-->

×