Tải bản đầy đủ (.docx) (9 trang)

Tuần 28. Truyện Kiều

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (151.98 KB, 9 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Tuần 27 <i>Ngày soạn: ... /..../ 2018</i>
Tiết 79 <i>Ngày dạy: ... /..../ 2018</i>


<i><b>TRUYỆN KIỀU</b></i>


<b>Phần II: Các đoạn trích</b>


<b>Đọc văn:</b>

<i><b>CHÍ KHÍ ANH HÙNG</b></i>


<b>Đọc thêm: THỀ NGUYỀN</b>


<b> ( Trích: Truyện Kiều ) Nguyễn Du </b>
<b>-I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b>


<b>1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ:</b>
a. Kiến thức:


- Hiểu được ước mơ công lí của Nguyễn Du gửi gắm qua hình tượng Từ Hải, một con
người có phẩm chất và chí khí phi thường.


- Thấy được sáng tạo trong nghệ thuật xây dựng hình tượng anh hùng Từ Hải.
b. Kĩ năng:


- Củng cố kĩ năng đọc – hiểu một đoạn thơ trữ tình.
- Rèn luyện kĩ năng phân tích những câu thơ hay
c.Thái độ:


Qua bài học hình thành được chí khí lập nghiệp.
<b>2. Năng lực có thể hình thành và phát triển cho học sinh:</b>


<b> Học sinh nuôi dưỡng ước mơ yêu quý văn chương và năng lực tạo lập văn bản.</b>
<b>II. CHUẨN BỊ VỀ TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:</b>



<i> Giáo viên: sgk, sgv, thiết kế bài giảng…</i>
<i> Học sinh : soạn, sgk, tài liệu liên quan….</i>


<b>III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HỌC DẠY VÀ HỌC:</b>
<b>1. Ổn định: (2p)</b>


- Kiểm tra sĩ số và vệ sinh lớp.
<b>2. Kiểm tra bài cũ: (2p)</b>


<i><b>Hỏi:</b> Đọc lại đoạn trích Trao duyên và nêu nội dung chính của đạo trích ấy.</i>
<b>3. Bài mới: (35p)</b>


* Giới thiệu bài:


Trong tác phẩm Truyện Kiều, Nguyễn Du đã gửi gắm vào đó một ước mơ cơng bằng và
cơng lý. Người thực hiện ước mơ ấy khơng ai khác ngồi Từ Hải. Hơm nay chúng ta sẽ cùng tìm
hiểu khí phách, chí khí của nhân vật này thơng qua đoạn trích Chí khí anh hùng. Đồng thười
chung ta sẽ cùng đọc thêm đoạn trích mà Thúy Kiều và Kim trọng đã thề nguyền đính ước bên
nhau.


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trị</b> <b>Chốt kiến thức</b>
<i><b>Hoạt động 1: </b></i><b>Tìm hiểu về văn bản </b><i><b>Chí khí anh hùng</b></i>


- Mục tiêu hoạt động: cho hs nắm được tính cách và chí khí của Từ Hải.
- Cách tiến hành hoạt động: giáo viên phát vấn, học sinh trả lời…


- GV yêu cầu HS đọc phần
tiểu dẫn SGK


HS đọc



<b>A. VĂN BẢN </b><i><b>CHÍ KHÍ ANH HÙNG</b></i>
<b>I. TÌM HIỂU CHUNG</b>


1. Vị trí đoạn trích


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Yêu cầu HS đọc văn bản và
phân chia bố cục, tìm nội
dung chính.


GV đọc diễn cảm lại 4 câu
đầu


<i><b> Hỏi:</b></i> Hai từ trượng phu” và
“động lòng 4 phương” gợi
cho em suy nghĩ gì?


<i><b>Hỏi:</b></i> Từ “Thoắt” cho em hiểu
thêm gì về tính cách anh
hùng Từ Hải?


GV nhận xét- kết luận


HS suy nghĩ trả lời


HS đọc


HS suy nghĩ trả lời


HS làm việc cá nhân



phần 2 “Gia biến và lưu lạc”.
3. Bố cục: chia làm 3 phần


- 4 câu đầu: Cuộc chia tay giữa Từ
Hải và Thúy Kiều


- 12 câu tiếp theo: Cuộc đối thoại
giữa Thúy Kiều và Từ Hải


- 2 câu cuối: Hình ảnh Từ Hải dứt
áo ra đi.


<b>II. ĐỌC HIỂU VĂN BẢN</b>


<b>1. Tính cách và chí khí của anh</b>
<b>hùng của Từ Hải:</b>


- Từ ngữ:


+ “Trượng phu” → chỉ người đàn
ông có chí khí với hàm nghĩa khâm
phục, ngợi ca.


+ “Động lòng 4 phương” → cụm
từ ước lệ chỉ anh hùng, tung hoành
thiên hạ, để mưu cầu một sự nghiệp phi
thường.


+ “Thoắt” → nhanh chóng rất dứt


khốt, quyết đốn


 Đang hạnh phúc lứa đôi “hương
lửa mặn nồng” chợt nghỉ đến chí lớn
chưa thành, Từ Hải thấy cuộc sống gia
đình chật hẹp, tù túng nên đã quyết
định ra đi lập nghiệp lớn.


<b> 2. Cuộc trò chuyện giữa Thúy</b>
<b>Kiều và Từ Hải:</b>


- Thúy Kiều: với quan niệm “phu
sướng phụ tuỳ” (xuất giá tòng phu)
- Từ Hải từ chối lời yêu cầu của Kiều
vì gia đình sẽ làm vướng bận và chàng
hứa sẽ thành công trở về → Thể hiện
niềm tin tưởng sắc đá vào tương lai, sự
nghiệp với mục đích ra đi “Làm cho rõ
mặt phi thường”.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

thường mang tầm vóc vũ trụ


 Đoạn trích đã thể hiện ước mơ của
Nguyễn Du: Ước mơ một con người có
chí khí và thực hiện cơng lí.


<i><b>Hoạt động 2:</b></i><b> Tìm hiểu về đoạn trích </b><i><b>Thề nguyền</b></i>


<i><b> </b></i>- Mục tiêu hoạt động: giúp học sinh nắm được nội dung và nghệ thuật



- Cách tiến hành hoạt động:giáo viên gợi ý, phát vấn, chốt ý, hs thảo luận, suy nghĩ trả lời…


- u cầu HS đọc đoạn trích
và tìm hiểu một số chú giải
để định hướng về nội dung.
<i><b>Hỏi:</b></i> Trong đoạn trích ND đã
miêu tả hành động “ cửa
<i>ngoài vội rủ rèm the, xăm</i>
<i>xăm băng lối vườn khuya một</i>
<i>mình” đó là hành động của</i>
ai? Em có suy nghĩ gì về
hành động này của nhân vật?
<i><b>Hỏi:</b></i> ND còn để cho nhân vật
tự thanh minh như thế nào về
sự chủ động bày tỏ tình cảm
này? Qua đó em hiểu gì về
Kiều? Về quan niệm của ND
về tình u đơi lứa?


<i><b>Hỏi:</b></i> Khơng gian thơ mộng
và thiêng liêng của lễ thề
nguyền được ND miêu tả như
thế nào?


GV gợi ý, chốt ý chung.


<i><b>Hỏi:</b></i> Theo em tại sao ND lại
miêu tả lễ thề nguyền của họ
rất chóng vánh, vội vàng?



HS chú ý


HS thảo luận ngắn và
trả lời


HS phát biểu cá nhân


- HS thảo luận đại
diện nhóm trình bày ý
kiến, bổ sung …


<b>B. Đọc thêm VB </b><i><b>THỀ NGUYỀN</b></i>
<b>I. TÌM HIỂU CHUNG</b>


<b>II. ĐỌC HIỂU VĂN BẢN:</b>


<b>1. Hành động của Kiều khi đến với</b>
<b>tình yêu:</b>


- Điệp từ “vội” và cách dùng từ “xăm
<i>xăm”, “ băng lối”</i>


→ Kiều chủ động tìm đến Kim Trọng,
chủ động tìm đến hạnh phúc của mình.


- Kiều thanh minh về sự chủ động của
mình:


<i>“ Vì hoa…….chiêm bao”</i>



→ Việc để Kiều chủ động tìm đến và
bày tỏ tình yêu là một cách nhìn mới
mẻ, vượt thời đại của Nguyễn Du về
tình cảm đơi lứa.


<b>2. Lễ thề nguyền giữa Thúy Kiều và</b>
<b>Kim Trọng:</b>


- Hình ảnh :


Nhặt thưa gương giọi …
<i> Ngọn đèn … hắt hiu </i>
→ tạo không gian hư ảo, thần tiên
<i> - Lễ thề nguyền :</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

(Liên hệ với đoạn trích trao
duyên đã học để chỉ ra tính lơ
gich nhất qn trong quan
niệm về tình yêu của Kiều.
<b>4. Củng cố: (4p)</b>


- Đọc thuộc đoạn trích.


- Phân tích chí khí của người anh hùng Từ Hải đươc thể hiện qua đoạn trích.
<b>5. Hướng dẫn học ở nhà: (2p)</b>


- Xem lại bài và học bài cũ.
- Soạn bài: Văn bản văn học
<b>* </b><i><b>Rút kinh nghiệm:</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Tuần 27 <i>Ngày soạn: ... /..../ 2018</i>
Tiết 80 <i>Ngày dạy: ... /..../ 2018</i>


<i><b>TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 6</b></i>


<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b>


<b>1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ:</b>
a. Kiến thức:


Nhận rõ ưu điểm và nhược điểm về nội dung và hình thức của bài văn số 6.


b. Kĩ năng:


Rèn luyện kĩ năng, kinh nghiệm viết văn nghị luận, tự nhận xét, đánh giá để tự rút kinh
nghiệm ở những bài viết sau.


c Thái độ


Qua tiết học hình thành tính cẩn thận, nghiêm túc…
<b> 2. Năng lực có thể hình thành và phát triển cho học sinh:</b>
<b> Học sinh có thể viết tốt một bài văn nghị luận xã hội…</b>
<b>II. CHUẨN BỊ VỀ TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:</b>
<i> Giáo viên: sgk, sgv, thiết kế bài giảng…</i>


<i> Học sinh: vở soạn, sgk, tài liệu liên quan….</i>
<b>III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:</b>


<b>1. Ổn định: (2p)</b>


- Kiểm tra sĩ số và vệ sinh lớp.


<b>2. Kiểm tra bài cũ: Không tiến hành</b>
<b>3. Bài mới: (37p)</b>


* Giới thiệu bài:


Để làm những bài viết tiếp theo đạt kết quả tốt nhất, hôm nay chúng ta sẽ cùng rút kinh
nghiệm, sửa chữa những lỗi của mình trong tiết Trả bài tập làm văn số 6.


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trị</b> <b>Chốt kiến thức</b>
<i><b>Hoạt động 1: Tìm hiểu về ưu và khuyết điểm</b></i>


- Mục tiêu hoạt động: cho hs nắm được ưu và khuyết điểm của bài viết…
- Cách tiến hành hoạt động: giáo viên phát vấn, học sinh trả lời…


Gv ghi lại đề


Gv tiến hành nhận xét
ưu điểm hs


Gv nhận xét khuyết điểm hs


Hs ghi chú vào vỡ


*HS chú ý


Hs chú ý


<b>1. Đề:</b>



Trình bày suy nghĩ của anh (chị) về
nạn bạo lực học đường hiện nay.


<b>2. Nhận xét, đánh giá bài viết số 6</b>
a. Ưu điểm:


- Kĩ năng viết văn đảm bảo.


- Một số bài viết khá tốt, đáp ứng
được yêu cầu của bài ra.


- Bố cục rõ ràng, có tiến bộ hơn về
chữ viết, câu, từ ngữ.


b. Nhược điểm


- Chưa thể hiện được yêu cầu đề tài
ở một số em.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

- Nội dung một số bài viết chưa có
sự chuẩn bị: Viết lan man, ngẫu hứng,
xa đề, lạc đề, không thống nhất.


- Vẫn còn sai nhiều lỗi chính tả.
<i><b>Hoạt động 2: Trả bài viết</b></i>


<i><b> </b></i>- Mục tiêu hoạt động: giúp học sinh nắm được những điểm mạnh và yếu của bài viết
- Cách tiến hành hoạt động: gv phát bài, hs trao đổi…


Gv đọc một số bài văn mẫu


để hs rút kinh nghiệm, gv tiến
hành trả bài viết cho hs


Hs chú ý lắng nghe,
nhận bài viết đọc lại
bài để rút kinh nghiệm
cho bài viết tới


<b> 3. Trả bài viết</b>


<b>4. Trao đổi bài cho HS tự nhận xét- </b>
<b>sửa chữa</b>


<b>5. Yêu cầu một số em bài viết tốt đọc</b>
<b>trước lớp, HS tham khảo học tập</b>


Điểm 7-8 có 2 hs
Điểm 5-6 có 6 hs
Điểm 3- 4 có 1 hs
<b>4. Củng cố: (4p)</b>


- Nhắc lại một số ưu khuyết của bài làm.


- Hướng dẫn lại dàn bài chung của kiểu bài nghị luận xã hội.
<b>5. Hướng dẫn học ở nhà: (2p)</b>


- Xem lại bài và sửa chữa những lỗi của mình.
- Soạn bài: Văn bản văn học.



<b>* </b><i><b>Rút kinh nghiệm:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

Tuần 27 <i>Ngày soạn: ... /..../ 2018</i>
Tiết 81 <i>Ngày dạy: ... /..../ 2018</i>


<i><b>VĂN BẢN VĂN HỌC</b></i>


<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b>


<b>1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ:</b>
a. Kiến thức:


- Hiểu rõ q trình chuyển hố từ VBVH đến TPVH trong tâm trí người đọc.
- Biết các tầng cấu trúc và mối quan hệ giữa các tầng đó trong tác phẩm văn học,


- Biết văn bản văn học là một chỉnh thể phức tạp, phải đi sâu tìm hiểu mới thấy rõ hàm
nghĩa của nó.


b. Kĩ năng:


Tiếp nhận các tác phẩm văn học nói chung
c. Thái độ


Nghiêm túc, khác quan trong tiếp nhận văn học
<b> 2. Năng lực có thể hình thành và phát triển cho học sinh:</b>


<b> Học sinh có thể hình thành năng lực tạo lập văn bản, tự quản bản thân, hợp tác....</b>
<b>II. CHUẨN BỊ VỀ TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:</b>


<i> Giáo viên: sgk, sgv, thiết kế bài giảng…</i>
<i> Học sinh: vở soạn, sgk, tài liệu liên quan….</i>


<b>III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:</b>


<b>1. Ổn định: (2p)</b>


- Kiểm tra sĩ số và vệ sinh lớp.
<b>2. Kiểm tra bài cũ: Không tiến hành</b>
<b>3. Bài mới: (37p)</b>


* Giới thiệu bài:


Chúng ta đã được làm quen với nhiều văn bản khác nhau, có văn bản lập luận, văn bản
thuyết minh, văn bản miêu tả... và cả những tác phẩm văn học. Vậy chúng thuộc dạng văn bản
nào? Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta giải đáp thắc mắc đó.


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b> <b>Chốt kiến thức</b>
<i><b>Hoạt động 1: </b><b>Hình thành khái niệm về Văn bản văn học</b></i>


- Mục tiêu hoạt động: cho hs nắm được khái niệm về văn bản Văn học
- Cách tiến hành hoạt động: giáo viên phát vấn, học sinh trả lời…
<i><b>Hỏi:</b></i> Thế nào là văn bản


văn học?


Suy nghĩ, trả lời theo
SGK


<b>I. KHÁI NIỆM VĂN BẢN VĂN HỌC</b>
Văn bản văn học (còn gọi là văn bản
nghệ thuật, văn bản văn chương) được


hiểu theo hai phạm vi:


+ Nghĩa rộng: Là những văn bản sử
dụng ngôn từ một cách nghệ thuật, có
nhịp điệu, có hình ảnh.


+ Nghĩa hẹp: Là những sáng tác có
hình tượng nghệ thuật được tác giả xây
dựng bằng hư cấu.


<b>II. ĐẶC ĐIỂM CỦA VĂN BẢN VĂN</b>
<b>HỌC:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<i><b>Hỏi:</b></i> Thế nào là tính nghệ
thuật và thẩm mĩ?


<i><b>Hỏi:</b></i> Thế nào là tính hình
tượng?


<i><b>Hỏi:</b></i> Thế nào là tính biểu
tượng, tính đa nghĩa?


<i><b>Hỏi:</b></i> Thế nào là hình
tượng văn học?


<i><b>Hỏi:</b></i> Hình tượng văn học
có những đặc điểm gì?


Gọi HS đọc ghi nhớ



Suy nghĩ trả lời


Suy nghĩ trả lời


Suy nghĩ trả lời


<i>a. Tính nghệ thuật và tính thẩm mĩ:</i>


- Tính nghệ thuật là cách sử dụng các
yếu tố nghệ thuật trong văn bản văn học,
cụ thể như: hình ảnh, vần, nhịp, từ ngữ,
biện pháp tu từ....


- Tính thẩm mĩ: Là hiệu quả sử dụng
các yếu tố nghệ thuật đó.


<i>b.Tính hình tượng:</i>


- Nhà văn dùng ngôn từ để tạo dựng
hình tượng: có thể là con người, con vật,
thế giới đồ vật, cũng có thể chỉ là cảm
xúc...→ khả năng tái tạo trong tâm trí
người đọc bức tranh về đời sống bằng
ngơn ngữ.


<i>c. Tính bi ể u t ượ ng v à t í nh đ a ngh ĩ a: </i>
- Ngôn từ văn học xây dựng nên
những hình tượng cụ thể sinh động nhưng


lại mang ý nghĩa khái quát → biểu tượng.
- Khả năng gợi ra nhiều tầng nghĩa
khác nhau trên cùng một văn bản, một
hình tượng.


<b>2. Đặc điểm về hình tượng:</b>


- Hình tượng văn học là thế giới đời sống
do ngôn từ gợi nên trong tâm trí người
đọc.


- Hình tượng là phương tiện giao tiếp đặc
biệt. Hình tượng văn học là thơng điệp để
nhà văn biểu hiện tư tưởng, tình cảm và
quan niệm của mình về cuộc đời.


* Ghi nhớ: SGK
<i><b>Hoạt động 2: Thực hành luyện tập</b></i>


<i><b> </b></i>- Mục tiêu hoạt động: Giúp học sinh nắm vững kiến thức thông qua thực hành luyện tập...
- Cách tiến hành hoạt động: GV phát bài, HS trao đổi…


Yêu cầu HS đọc bài tập
và xác định yêu cầu bài
tập đó.


<i><b>* Nhắc lại tính nghệ</b></i>
<i><b>thuật và thẩm mĩ để học</b></i>
<i><b>sinh nắm. Hướng dẫn</b></i>
<i><b>các em làm bài.</b></i>



Đọc và xác định yêu
cầu bài tập.


Hs chú ý lắng nghe.
Làm bài theo hướng
dẫn.


<b> III. LUYỆN TẬP</b>


<i>Bài tập 2: Phân tích tính nghệ thuật và</i>
tính thẩm mĩ trong các đoạn trích:


<i>a. Trong đoạn trích “Cảnh ngày xuân”:</i>
- Tính nghệ thuật:


Đây là đoạn thơ tả cảnh ngụ tình, là cái
nhìn của Kiều về phong cảnh: từ gần đến
xa. Sử dụng nhiều từ láy: thơ thẩn, thanh
<i>thanh, nao nao, nho nhỏ → buồn, bâng</i>
khuâng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

Gợi nên vẻ đẹp của một buổi chiều tà: êm
ái nhẹ nhàng cũng là vẻ lưu luyến, bâng
khuâng trong tâm trạng nhân vật.


<i>b. Đoạn trích trong truyện “Làng”:</i>
- Tính nghệ thuật: Tác giả tạo sự tương
phản giữa cảnh và người: Trời nắng gắt –
ông Hai không cảm thấy nắng.



- Tính thẩm mỹ: Thể hiện tấm lịng gắn
bó sâu nặng của ông Hai đối với làng quê.
<b>4. Củng cố: (4p)</b>


<i><b>Hỏi:</b></i> Thế nào là văn bản văn học?


<i><b>Hỏi:</b></i> Văn bản văn học có những đặc điểm gì?
<b>5. Hướng dẫn học ở nhà: (2p)</b>


- Xem lại bài và hoàn thành các bài tập.


- Soạn bài: Nội dung và hình thức của văn học.
<b>* </b><i><b>Rút kinh nghiệm:</b></i>


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×