Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (590.93 KB, 49 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
LỊCH BÁO GIẢNG : LỚP 4B.
TUẦN: 09 ( Từ ngày 18 tháng 10 đến ngày 22 tháng 10 năm 2010)
<b>Thứ</b> Môn học <b>Tên bài dạy</b> <b>TL TB DH</b>
N
G
Chào cờ Tuần 9
Tập c Tha chuyện với mẹ <sub>SGK</sub>
Khoa hc Phòng tránh tai nạn đuối nớc. <sub>VBT</sub>
Toỏn Hai ng thng vuụng gúc
o c TiÕt kiƯm thêi giê(T1). <sub>VBT</sub>
C
H
IỀ
ULịch sử §inh Bé LÜnh dĐp loạn 12 sứ quân. VBT
TC. Toỏn LT gii toỏn cú lời văn: Tìm hai số khi biết...
N
G
Toỏn Hai đờng thẳng song song.
Chính tả Nghe-viÕt: Thỵ rÌn. <sub>VBT</sub>
LT & câu Më réng vèn tõ: M¬ íc. <sub>VBT</sub>
Kỹ thuật Khâu đột thưa BĐDDH
C
H
IỀ
UĐịa lý HSX của ngời dân Tây Nguyên(TT) Bn
TC. TV Rèn viết chữ bài: Đơn xin vào Đội VTV
TC. Toán Ôn: Cộng, trừ, nhân, chia. Tính giá trị của bt
S
Á
N
G
Thể dc Bài 17. Động tác chân : TC : Nhanh lên bạn.. <sub>Khn , cũi</sub>
Tp c iu c ca vua Mi-đát. <sub>Tranh SGK</sub>
Mỹ thuật Vẽ trang trí: Vẽ đơn giản hoa lá. <sub> Tranh</sub>
Toỏn Vẽ hai đờng thẳng vng góc. <sub>Thc , eke</sub>
N
G
Th dc Động tác bụng : Tc : Con cóc là cậu ông trời.
Ton V hai ng thng song song. <sub>VTV</sub>
T.Lm vn Luyện tập phát triển câu chuyÖn.
Kể chuyện Kể chuyện đợc chứng kiến hoặc đợc thgia
C
H
IỀ
UKhoa hc Ôn tập: Con ngời và sức khoẻ. VBT
TC.TV ễn tập về Danh từ, động từ
TC Tốn Ơn tập: phép cng, tr, gii toỏn
N
G
Toỏn Thực hành vẽ hình chữ nhËt. <sub>Thước, eke</sub>
Âm nhạc Ôn tập bài hát: Trên ngựa ta phi nhanh,
T.Làm văn Luyện tập trao đổi ý kiến với ngời thân.
LT& câu §éng tõ. <sub> VBT</sub>
C
H
IỀ
UTC TV Rèn đọc: Ôn luyện các bài tập đọc đã học
TC Tốn LT giải tốn: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu.
Sinh hoạt Nhân xét tuần 9
<b> </b> <b>BGH duyệt: Giáo viên giảng dạy:</b>
<b> </b>
<b> Đinh Văn Đông.</b>
<i><b> Thứ hai, ngày 18 tháng 10 năm 2010 </b></i>
<i><b>Tiết 1: TẬP ĐỌC: THƯA CHUYỆN VỚI MẸ</b></i>
<b>I. Mục tiêu</b>
1. Kiến thức: - Hiểu ND: Cương mơ ước trở thành thự rèn để kiếm sống nên đã thuyết phục mẹ để
mẹ thấy nghề nghiệp nào cũng đáng quý. (TL được các CH trong bài).
2. Kĩ năng: - Rèn đọc rành mạch, trơi chảy tồn bài. Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật trong
đoạn đối thoại.
3. Thái độ: - HS biết ước mơ và nuôi dưỡng những ước mơ đẹp.
<b>* Mục tiêu riêng: </b>
<i><b>Đối với HS yếu : Đọc đúng 2,3 câu trong đoạn.</b></i>
<i><b>Đối với HS khá, giỏi: Biết đọc phân biệt lời nhân vật trong đoạn đối thoại.</b></i>
<b>II. Chuẩn bị:</b>
GV : Tranh minh hoạ trong SGK.
HS : SGK, tìm hiểu nội dung bài trước ở nhà.
<b>III. Phương pháp và hình thức dạy học:</b>
<b>PP: Trực quan, đàm thoại và luyện tập thực hành.</b>
<b>HT: Cả lớp, nhóm, cá nhân.</b>
<b>IV. Các hoạt động dạy học:</b>
<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>
<i><b>1. KTBC: ( 5’) </b></i>
- Gọi 2 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài
<i>Đôi giày ba ta màu xanh và trả lời câu hỏi về nội </i>
dung bài.
- Gọi 1 HS đọc toàn bài và nêu nội dung chính của
bài.
- Nhận xét và cho điểm HS .
<i><b>2. Bài mới: ( 40’) </b></i>
<i><b> a. Giới thiệu bài: ( 1’) </b></i>
<b> b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: ( 31’) </b>
<i><b> * Luyện đọc : ( 18’) </b></i>
- Gọi HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài (3
lượt HS đọc ).GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho
từng HS nếu có.
- Gọi HS đọc phần chú giải.
- Gọi HS đọc toàn bài.
- GV đọc mẫu, chú ý giọng đọc.
<i><b>* Tìm hiểu bài: ( 12’) </b></i>
- Gọi HS đọc đoạn 1 trao đổi và trả lời câu hỏi:
+ Từ “thưa” có nghĩa là gì?
+ Cương xin mẹ đi học nghề gì?
- 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
- Lắng nghe.
- HS đọc bài tiếp nối nhau theo trình
tự(HSY có đọc 2,3 câu trong đoạn)
+ Đoạn 1: Từ ngày phải nghỉ học … đến để
<i>kiếm sống.</i>
<i>+ Đoạn 2: mẹ Cương … đến đốt cây bông.</i>
- 1 HS đọc thành tiếng.
- 3 HS đọc toàn bài.
- 2 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi, trao
đổi, tiếp nối nhau trả lời câu hỏi.
+ “thưa” có nghĩa là trình bày với người
trên về một vấn đề nào đó....
+ “Kiếm sống” có nghĩa là gì?
+ Đoạn 1 nói lên điều gì?
- Gọi HS đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi.
+ Mẹ Cương phản ứng như thế nào khi em trình bày
ước mơ của mình?
+ Mẹ Cương nêu lí do phản đối như thế nào?
+ Cương thuyết phục mẹ bằng cách nào?
+ Nội dung chính của đoạn 2 là gì?
- Gọi HS đọc bài. Cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi
4, SGK.
- Gọi HS trả lời và bổ sung.
+ Nội dung chính của bài là gì?
- Ghi nội dung chính của bài.
<i><b>* Luyện đọc lại: ( 10’) </b></i>
- Gọi HS đọc phân vai. Cả lớp theo dõi để tìm ra
cách đọc hay phù hợp từng nhân vật.
- Yêu cầu HS đọc theo cách đọc đã phát hiện.
- Yêu cầu HS đọc trong nhóm.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
<b>V. Củng cố- dặn dò: ( 5’) </b>
- Hỏi: + Câu truyện của Cương có ý nghĩa gì?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn vền nhà học bài, ln có ý thức trị chuyện
thân mật, tình cảm của mọi người trong mọi tình
huống và soạn bài Điều ước của vua Mi-đát.
+ Cương học nghề thợ rèn để giúp đỡ ...
+ Đoạn 1 nói lên ước mơ của Cương trở
thành thợ rèn để giúp đỡ mẹ.
- 2 HS nhắc lại.
- 2 HS đọc thành tiếng.
+ Bà ngạc nhiên và phản đối.
+ Mẹ cho là Cương bị ai xui, nhà Cương
thuộc dòng dõi quan sang...
+ Cương nghèn nghẹn nắm lấy tay mẹ...
+ Cương thuyết phục để mẹ hiểu và đồng ý
với em.
- 2 HS nhắc lại.
1 HS đọc thành tiếng, HS trao đổi và trả lời
câu hỏi.
- HS tự trả lời
- HS tự nêu
- 2 HS nhắc lại nội dung bài.
- 3 HS đọc phân vai. HS phát biểu cách đọc
hay (như đã hướng dẫn)
- 3 HS khá giỏi đọc phân vai.
- 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc.
- 3 đến 5 HS tham gia thi đọc.
- HS nêu lại
<i><b>Tiết 2: KHOA HỌC: PHÒNG TRÁNH TAI NẠN ĐUỐI NƯỚC.</b></i>
<b>I. Mục tiêu : </b>
1. Kiến thức:
- Nêu được một số việc nên và khơng nên làm để phịng tránh tai nạn đuối nước:
+ Không chơi đùa gần hồ, ao, sông, suối, giếng, chum, vại, bể nước phải có nắp đậy.
+ Chấp hành các quy định về an toàn khi tham gia giao thơng đường thuỷ.
+ Tập bơi khi có người lớn và phương tiện cứu hộ.
2. Kĩ năng:- Thực hiện được các quy tắc an tồn phnịg tránh đuối nước.
3. Thái độ: - Ln có ý thức phịng tránh tai nạn sông nước và vận động các bạn cùng thực hiện.
<b>II. Đồ dùng dạy- học : </b>
- Các hình minh hoạ trang 36, 37 / SGK (phóng to hình nếu có điều kiện).
- Câu hỏi thảo luận ghi sẵn trên bảng lớp.
- Phiếu ghi sẵn các tình huống.
<b>HT: Cả lớp, cá nhân, nhóm.</b>
<b>IV. Các hoạt động dạy học:</b>
<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i>
<i><b>1.Ổn định lớp:</b></i>
<i><b>2.Kiểm tra bài cũ: ( 5’)Gọi 2 HS lên bảng trả lời</b></i>
câu hỏi:
1) Em hãy cho biết khi bị bệnh cần cho người
bệnh ăn uống như thế nào ?
2) Khi người thân bị tiêu chảy em sẽ chăm sóc
như thế nào ?
- GV nhận xét và cho điểm HS.
<i><b>3.Dạy bài mới:( 23’)</b></i>
* Giới thiệu bài: ghi đưề bài
* Hoạt động 1: Những việc nên làm và khơng
nên làm để phịng tránh tai nạn sơng nước.
+ Mục tiêu: Kể tên một số việc nên và khơng nên
làm để phịng tránh tai nạn đuối nước.
+ Cách tiến hành:
-Tổ chức cho HS thảo luận cặp đôi theo các câu
hỏi:
1) Hãy mô tả những gì em nhìn thấy ở hình vẽ 1,
2, 3. Theo em việc nào nên làm và không nên
làm ? Vì sao ?
2) Theo em chúng ta phải làm gì để phịng tránh
tai nạn sơng nước ?
- GV nhận xét ý kiến của HS.
- Gọi 2 HS đọc trước lớp ý 1,2 mục Bạn cần biết.
* Hoạt động 2: Những điều cần biếtkhi đi bơi
hoặc tập bơi.
+ Mục tiêu: Nêu một số nguyên tắc khi đi bơi
hoặc tập bơi.
+ Cách tiến hành:
- GV chia HS thành các nhóm và tổ chức cho HS
thảo luận nhóm.
- Yêu cầu HS các nhóm quan sát hình 4, 5 trang
37 / SGK, thảo luận và trả lời các câu hỏi sau:
1) Hình minh hoạ cho em biết điều gì ?
2) Theo em nên tập bơi hoặc đi bơi ở đâu ?
3) Trước khi bơi và sau khi bơi cần chú ý điều
gì ?
- 2 HS trả lời.
- HS lắng nghe.
- Tiến hành thảo luận sau đó trình bày trước
lớp.
1) +Hình 1: Các bạn nhỏ đang chơi ở gần ao.
+Hình 2: Vẽ một cái giếng. Thành giếng
được xây cao và có nắp đậy rất an..
+Hình 3: Nhìn vào hình vẽ, em thấy các HS
đang nghịch nước khi ngồi trên thuyền...
2) Chúng ta phải vâng lời người lớn khi tham
gia giao thông trên sông nước...
- HS lắng nghe, nhận xét, bổ sung.
- HS đọc.
- HS tiến hành thảo luận.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận:
2) ở bể bơi nơi có người và phương tiện cứu
hộ.
- GV nhận xét các ý kiến của HS.
* Kết luận:(SGK)
* Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ, ý kiến.
+ Mục tiêu: Có ý thức phịng tránh tai nạn đuối
nước và vận động các bạn cùng thực hiện.
+ Cách tiến hành:
- GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm.
- Phát phiếu ghi tình huống cho mỗi nhóm.
- Yêu cầu các nhóm thảo luận để trả lời câu hỏi:
Nếu mình ở trong tình huống đó em sẽ làm gì ?
+ Nhóm 1: Tình huống 1: Bắc và Nam vừa đi đá
bóng về. Nam rủ Bắc ra hồ gần nhà để tắm cho
mát. Nếu em là Bắc em sẽ nói gì với bạn ?
+ Nhóm 2: Tình huống 2: Đi học về Nga thấy mấy
em nhỏ đang tranh nhau cuối xuống bờ ao gần
đường để lấy quả bóng. Nếu là Nga em sẽ làm gì ?
+ Nhóm 3: Tình huống 3: Minh đến nhà Tuấn
+ Nhóm 5: Tình huống 5: Nhà Linh và Lan ở xa
trường, cách một con suối. Đúng lúc đi học về thì
trời đổ mưa to, nước suối chảy mạnh và đợi mãi
không thấy ai đi qua. Nếu là Linh và Lan em sẽ
làm gì ?
V.Củng cố- dặn dị:( 2’)
- GV nhận xét tiết học, tuyên dương những HS,
nhóm HS tích cực tham gia xây dựng bài, nhắc
nhở HS cịn chưa chú ý.
- Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết.
- Dặn mỗi HS chuẩn bị 2 mơ hình (rau, quả, con
giống) bằng nhựa hoặc vật thật.
- HS lắng nghe, nhận xét, bổ sung.
- Cả lớp lắng nghe.
- Nhận phiếu, tiến hành thảo luận.
- Đại diện nhóm trình bày ý kiến.
+ Em sẽ nói với Nam là vừa đi đá bóng về
mệt, mồ hơi ra nhiều, nếu đi bơi hay tắm ngay
rất dễ bị cảm lạnh...
+ Em sẽ bảo các em không cố lấy bóng nữa,
đứng xa bờ ao và nhờ người lớn lấy giúp...
+ Em sẽ bảo Minh mang rau vào nhà nhặt để
vừa làm vừa trông em. Để em bé chơi cạnh
giếng rất nguy hiểm...
+ Em sẽ nói với Dũng là khơng nên bơi ở đó.
Đó là việc làm xấu vì bể bơi chưa mở cửa và
rất dễ gây tai nạn vì ở đó chưa có người và
phương tiện cứu hộ...
+ Em sẽ trở về trường nhờ sự giúp đỡ của các
thầy cơ giáo hay vào nhà dân gần đó nhờ các
bác đưa qua suối.
- HS cả lớp.
<i><b>Tiết 3: TOÁN: HAI ĐƯỜNG THẲNG VNG GĨC</b></i>
<b>I. Mục tiêu: </b>
1. Kiến thức: - Có biểu tượng về hai đường thẳng vng góc.
2. Kĩ năng: - Biết kiểm tra hai đường thẳng vng góc. (Làm được BT1, BT2 , BT3a).
3. Thái độ: - Ham thích học toán, tự giác làm bài.
<b>* Mục tiêu riêng: </b>
- HS yếu : Làm được các bài tập BT1, BT2
<b>II. Chuẩn bị:</b>
- Thước thẳng và ê ke (cho GV và HS).
<b>III. Phương pháp và hình thức dạy học:</b>
<b>PP: Trực quan, đàm thoại và luyện tập thực hành.</b>
<b>HT: Cả lớp, cá nhân, nhóm.</b>
<b>IV. Các hoạt động dạy học:</b>
<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>
<i><b>1.Ổn định:</b></i>
<i><b>2.KTBC: ( 5’) </b></i>
- GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập
hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 40, đồng thời kiểm
tra VBT về nhà của một số HS khác.
- GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
<i><b>3. Bài mới : ( 32’) </b></i>
<i><b> a. Giới thiệu bài: ( 1’) Ghi đề bài</b></i>
<i><b> b . Giới thiệu hai đường thẳng vng góc : ( 10’) </b></i>
- GV vẽ lên bảng hình chữ nhật ABCD và hỏi: Đọc
- Các góc A, B, C, D của hình chữ nhật ABCD là
góc gì ? (góc nhọn, góc vng, góc tù hay góc bẹt ?)
- GV vừa thực hiện thao tác, vừa nêu: Cô (thầy) kéo
dài cạnh DC thành đường thẳng DM, kéo dài cạnh
BC thành đường thẳng BN. Khi đó ta được hai đường
thẳng DM và BN vng góc với nhau tại điểm C.
- GV: Hãy cho biết góc BCD, góc DCN, góc NCM,
góc BCM là góc gì ?
- Các góc này có chung đỉnh nào ?
- GV yêu cầu HS quan sát các đồ dùng học tập của
mình, quan sát lớp học để tìm hai đường thẳng vng
góc có trong thực tế cuộc sống.
- GV hướng dẫn HS vẽ hai đường thẳng vng góc
với nhau (vừa nêu cách vẽ vừa thao tác): Chúng ta có
thể dùng ê ke để vẽ hai đường thẳng vng góc với
nhau, chẳng hạn ta muốn vẽ đường thẳng AB vng
góc với đường thẳng CD, làm như sau:
+ Vẽ đường thẳng AB.
+ Đặt một cạnh ê ke trùng với đường thẳng AB, vẽ
đường thẳng CD dọc theo cạnh kia của ê ke. Ta được
hai đường thẳng AB và CD vng góc với nhau.
- GV yêu cầu HS cả lớp thực hành vẽđường thẳng
NM vng góc với đường thẳng PQ tại O.
<i><b> c. Luyện tập, thực hành : ( 20’) </b></i>
Bài 1 ( 3-5’)
- GV vẽ lên bảng hai hình a, b như bài tập trong
- 3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo
dõi để nhận xét bài làm của bạn.
- HS nghe GV giới thiệu bài.
- Hình ABCD là hình chữ nhật.
- Các góc A, B, C, D của hình chữ nhật
ABCD đều là góc vng.
- HS theo dõi thao tác của GV.
- Là góc vng.
- Chung đỉnh C.
- HS nêu ví dụ: hai mép của quyển sách,
quyển vở, hai cạnh của cửa sổ, cửa ra vào,
hai cạnh của bảng đen, …
- HS theo dõi thao tác của GV và làm theo.
C
A O B
- 1 HS lên bảng vẽ, HS cả lớp vẽ vào giấy
nháp.
SGK.
- GV hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- GV yêu cầu HS cả lớp cùng kiểm tra.
- GV yêu cầu HS nêu ý kiến.
- Vì sao em nói hai đường thẳng HI và KI vng góc
với nhau ?
<i><b> Bài 2 ( 5-7’) </b></i>
- GV yêu cầu HS đọc đề bài.
- GV vẽ lên bảng hình chữ nhật ABCD, sau đó yêu
cầu HS suy nghĩ và ghi tên các cặp cạnh vng góc
với nhau có trong hình chữ nhật ABCD vào VBT.
- GV nhận xét và kết luận về đáp án đúng.
<i><b> Bài 3 ( 5-7’) </b></i>
- GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó tự làm bài.
- GV yêu cầu HS trình bày bài làm trước lớp.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
<i><b> Bài 4( 3’) ( HS khá, giỏi làm)</b></i>
- GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài.
<b>V. Củng cố- Dặn dò: ( 3’) </b>
- GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài tập
và chuẩn bị bài sau.
- HS dùng ê ke để kiểm tra hình vẽ trong
SGK, 1 HSY lên bảng kiểm tra hình vẽ
của GV.
- Hai đường thẳng HI và KI vuông góc với
nhau, hai đường thẳng PM và MQ khơng
vng góc với nhau.
- Vì khi dùng ê ke để kiểm tra thì thấy hai
đường thẳng này cắt nhau tạo thành 4 góc
vng có chung đỉnh I.
- 1 HS đọc trước lớp.
- HS viết tên các cặp cạnh, sau đó 1 đến 2
HSY kể tên các cặp cạnh mình tìm được
trước lớp:
AB và AD, AD và DC, DC và CB, CD và
BC, BC và AB.
- HS dùng ê ke để kiểm tra các hình trong
- 1 HS đọc các cặp cạnh mình tìm được
trước lớp, HS cả lớp theo dõi và nhận xét.
- 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để
kiểm tra bài của nhau.
- 1 HS lên bảng, HS cả lớp làm bài vào
VBT.
<b>a. AB vng góc với AD, AD vng góc </b>
với DC.
<b>b. Các cặp cạnh cắt nhau mà khơng vng </b>
góc với nhau là: AB và BC, BC và CD.
- HS nhận xét bài bạn và kiểm tra lại bài
của mình theo nhận xét của GV.
-HS cả lớp.
<i><b>Tiết 4: ĐẠO ĐỨC:</b></i> <b>TIẾT KIỆM THỜI GIỜ</b>
<b>I. Mục tiêu: </b>
1. Kiến thức: - HS nêu được ví dụ về tiết kiệm thời gian. Biết được lợi ích của tiết kiệm thời gian.
Biết được vì sao cần phải tiết kiệm thời gian.
2. Kĩ năng: - Sử dụng thời gian học tập, sinh hoạt,...hàng ngày một cách hợp lí. .
3. Thái độ: - Biết quý trọng và sử dụng thời giờ một cách tiết kiệm.
<b>III. Phương pháp và hình thức dạy học:</b>
<b>PP: Trực quan, đàm thoại và luyện tập thực hành.</b>
<b>HT: Cả lớp, cá nhân, nhóm.</b>
<b>IV. Các hoạt động dạy học:</b> Tiết: 1
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
<i><b>1. Ổn định: Cho HS hát.</b></i>
<i><b>2. KTBC: ( 3’) </b></i>
- GV nêu yêu cầu kiểm tra:
+ Nêu phần ghi nhớ của bài “Tiết kiệm tiền của”.
+ Hãy giúp bạn hà chọn cách giải quyết phù hợp trong
tình huống sau: Hà đang dùng hộp bút màu rất tốt, nay lại
được bạn tặng thêm một hộp giống hệt hộp cũ nhân dịp
sinh nhật…
a. Bỏ ngay hộp màu cũ dùng hộp mới.
b. Dùng cả hai hộp một lúc.
c. Mang cho hộp cũ dùng hộp mới.
d. Cất hộp mới để dành, dùng nốt hộp màu cũ.
- GV ghi điểm.
<i><b>3. Bài mới:( 20’) </b></i>
<i><b>a. Giới thiệu bài: ( 1’) “Tiết kiệm thời giờ”</b></i>
<i><b>b. Nội dung: ( 19’) </b></i>
*Hoạt động 1: ( 3-7’) Kể chuyện “Một phút” trong
SGK/14-15
- GV kể chuyện kết hợp với việc đóng vai minh họa của
một số HS
- GV cho HS thảo luận theo 3 câu hỏi trong SGK/15.
+ Mi-chi-a có thói quen sử dụng thời giờ như thế nào?
+ Chuyện gì đã xảy ra với Mi-chi-a trong cuộc thi trượt
tuyết?
+ Sau chuyện đó, Mi-chi-a đã hiểu ra điều gì?
- GV kết luận:
Mỗi phút điều đáng quý. Chúng ta phải tiết kiệm thời giờ.
* Hoạt động 2: ( 4-7’) Thảo luận nhóm (Bài tập 2-
SGK/16)
- GV chia 3 nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm thảo
luận về một tình huống.
<sub></sub> Nhóm 1 : Điều gì sẽ xảy ra nếu HS đến phịng thi bị
muộn.
<sub></sub> Nhóm 2 : Nếu hành khách đến muộn giờ tàu, máy bay thì
điều gì sẽ xảy ra?
<sub></sub> Nhóm 3 : Điều gì sẽ xảy ra nếu người bệnh được đưa
đến bệnh viện cấp cứu chậm?
- GV kết luận.
<i><b>* Hoạt động 3: ( 5-6’) Bày tỏ thái độ (bài tập 3-SGK)</b></i>
- Thảo luận nhóm (Bài tập 2- SGK/16).
- HS hát.
- Một số HS thực hiện.
- HS nhận xét, bổ sung.
- HS lắng nghe và xem bạn đóng vai.
- HS thảo luận.
- Đại diện lớp trả lời.
- GV lần lượt nêu từng ý kiến trong bài tập 3. Em hãy
cùng các bạn trong nhóm trao đổi và bày tỏ thái độ về các ý
kiến sau (Tán thành, phân vân hoặc không tán thành) :
a. Thời giờ là quý nhất.
b. Thời giờ là thứ ai cũng có, chẳng mất tiền mua nên
không cần tiết kiệm.
c. Tiết kiệm thời giờ là học suốt ngày, khơng làm việc gì
khác.
d. Tiết kiệm thời giờ là tranh thủ làm nhiều việc trong
cùng 1 lúc.
- GV đề nghị HS giải thích về lí do lựa chọn của mình.
- GV kết luận:
+ Ý kiến a là đúng.
+ Các ý kiến b, c, d là sai
- GV yêu cầu 2 HS đọc phần ghi nhớ.
<b>V. Củng cố - Dặn dò: ( 2’) </b>
- Tự liên hệ việc sử dụng thời giờ của bản thân.
- Lập thời gian biểu hằng ngày của bản thân (Bài tập 4-
SGK/16)
- Viết, vẽ sưu tầm các mẩu chuyện, truyện kể, tấm gương,
ca dao, tục ngữ về tiết kiệm thời giờ (Bài tập 5- SGK/ 16)
- HS bày tỏ thái độ đánh giá theo các
phiếu màu theo quy ước như ở hoạt
động 3 tiết 1- bài 3.
- 2 HS đọc.
- HS cả lớp thực hiện.
<b>BUỔI CHIỀU </b>
<i><b>Tiết 1: LỊCH SỬ: ĐINH BỘ LĨNH DẸP LOẠN 12 SỨ QUÂN</b></i>
<b>I.Mục tiêu :</b>
1. Kiến thức: - Nắm được những nét chính về sự kiện Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân:
+ Sau khi Ngô Quyền mất, đất nước rơi vào cảnh loạn lạc, các thế lực cát cứ địa phương nổi dậy chia
cắt đất nước.
+ đinh Bộ Lĩnh đã tập hợp nhân dân dẹp loạn 12 sứ quân, thống nhất đất nước.
2. Kĩ năng:- HS biết đôi nét về Đinh Bộ Lĩnh: đinh Bộ Lĩnh quê ở vùng Hoa Lư, Ninh Bình, là một
ngơìư cương nghị, mưu cao và có chí lớn, ơng có công dẹp loạn 12 sứ quân.
3. Thái độ: GD HS có ý thức kính trọng những người có cơng với đất nước.
<b>II.Chuẩn bị :</b>
- Hình trong SGK phóng to .
- PHT của HS .
<b>III. Phương pháp và hình thức dạy học:</b>
<b>PP : Trực quan, đàm thoại, giảng giải.</b>
HT: Cá nhân, lớp, nhóm.
.IV. Các hoạt động dạy học:
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trị</b>
<b>1.Ổn định:</b>
<b>2.KTBC :( 3’) Ơn tập .</b>
H: KN Hai Bà Trưng nổ ra vào thời gian nào và có
ý nghĩa như thế nào đối với LS dân tộc ?
H: Chiến thắng BĐ xảy ra vào thời gian nào và có
- 4HS trả lời .
ý nghĩa như thế nào đối với LS dân tộc?
GV nhận xét .
<b>3.Bài mới :( 25’)</b>
a.Giới thiệu :ghi tựa .
b.Phát triển bài :
GV dựa vào phần đầu của bài trong SGK để giúp
HS hiểu được bối cảnh đất nước buổi đầu độc lập .
* Hoạt động cá nhân :
- GV cho HS đọc SGK và trả lời câu hỏi :
- Sau khi Ngô Quyền mất, tình hình nước ta như
thế nào ?
- GV nhận xét kết luận .
* Hoạt động cả lớp :
H: Em biết gì về Đinh Bộ Lĩnh ?
- GV tổ chức cho HS thảo luận để đi đến thống
nhất:ĐBL sinh ra và lớn lên ở Hoa Lư, Gia Viễn,
Ninh Bình . Truyện cờ lau tập trận nói lên từ nhỏ
ĐBL đã tỏ ra có chí lớn .
H: Đinh Bộ Lĩnh đã có cơng gì ?
- GV cho Hs thảo luận và thống nhất :Lớn lên gặp
buổi loạn lạc, ĐBL đã xây dựng lực lượng đem
quân đi dẹp loạn 12 sứ quân .năm 968 ông đã thống
nhất được giang sơn
H: Sau khi thống nhất đất nước ĐBL đã làm gì ?
GV tổ chức cho HS thảo luận để đi đến thống nhất:
ĐBL lên ngôi vua, lấy niên hiệu là Đinh Tiên Hồn,
đóng đơ ở Hoa Lư, đặt tên nước là Đại Cồ Việt ,
niên hiệu Thái Bình .
GV giải thích các từ :
+ Hồng :là Hồng đế ,ngầm nói vua nước ta
ngang hàng với Hoàng đế Trung Hoa .
+ Đại Cồ Việt :nước Việt lớn .
+ Thái Bình : yên ổn, khơng có loạn lạc và chiến
* Hoạt động nhóm :
- GV yêu cầu các nhóm lập bảng so sánh tình hình
đất nước trước và sau khi được thống nhất theo mẫu
:
Thời gian
Các mặt
Trước khi
thống nhất
Sau khi thống
nhất
- Đất nước - Bị chia
thành 12
- Đất nước quy
về một mối
- HS đọc.
- HS trả lời :triều đình lục đục tranh nhau
ngai vàng, đất nước bị chia cắt thành 12
vùng, dân chúng đổ máu vơ ích, ruộng đồng
bị tàn phá, quân thù lăm le bờ cõi ).
- HS trả lời .
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- HS thảo luận và thống nhất.
- Các nhóm thảo luận và lập thành bảng .
- Đại diện các nhóm thơng báo kết quả làm
việc của nhóm trước lớp .
- Triều
đình
- Đời sống
của nhân
dân
vùng.
- Lục đục.
- Làng mạc,
đồng ruộng bị
tàn phá, dân
nghèo khổ,
đổ máu vơ
ích.
- Được tổ chức
lại quy củ
- GV nhận xét và kết luận .
<b>V.Củng cố- Dặn dò :( 2’)</b>
- GV cho HS đọc bài học trong SGK .
- Hỏi: nếu có dịp được về thăm kinh đơ Hoa Lư em
sẽ nhớ đến ai ? Vì sao ?
- Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài : “Cuộc
kháng chiến chống quân xâm lược lần thứ nhất”.
- Nhận xét tiết học .
- 3 HS đọc .
- HS trả lời .
- HS cả lớp .
<i><b>Tiết 2: TOÁN: LUYỆN TẬP</b></i>
<b> TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ HIỆU CỦA HAI SỐ ĐĨ</b>
<b>I. Mục tiêu: </b>
1. Kiến thức: - Biết cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
2. Kĩ năng: - Biết giải bài tốn liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. Làm được
BT1( a, b); BT2; BT4
3. Thái độ: - Ham thích học tốn, tự giác làm bài.
<b> * Mục tiêu riêng: </b>
HS yếu : Làm được bài BT1.
<b> HS khá, giỏi: Làm được các bài tập 1, 2, 3.</b>
<b>II. Chuẩn bị:</b>
- SGK, VBT
<b>III. Phương pháp và hình thức dạy học:</b>
<b>PP: Trực quan, đàm thoại và luyện tập thực hành.</b>
<b>HT: Cả lớp, cá nhân.</b>
<b>IV. Các hoạt động dạy học:</b>
<i><b>Hoạt động của GV</b></i> <i><b>Hoạt động của HS</b></i>
b. Hướng dẫn luyện tập : (35’)
<i><b> Bài 1 ( 8-10’) </b></i>
- GV gọi HS đọc đề bài tốn, sau đó u cầu
HS nêu dạng tốn và tự làm bài.
Bài giải
Tuổi của chị là:
(36 + 8) : 2 = 22 (tuổi)
Tuổi của em laø:
- 2 HSY lên bảng làm bài, mỗi HS làm một
cách, HS cả lớp làm bài vào vở.
Bài giải
Tuổi của em là:
(36 – 8) : 2 = 14 (tuổi)
22 – 8 = 14 (tuổi)
Đáp số: chị 22 tuổi
Em 14 tuổi
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2 (8-10’)
- GV yêu cầu HS tự làm bài, sau đó đổi chéo
vở để kiểm tra bài nhau. GV đi kiểm tra vở của
một số HS.
<i><b>Baøi 3 ( 8-10’) </b></i>
- GV gọi HS đọc đề bài tốn, sau đó u cầu
HS nêu dạng tốn và tự làm bài.
Bài giải
5 tấn 2 tạ = 5200 kg
8 tạ = 800 kg
Số ki-lơ-gam thóc thửa II thu được là:
(5200 – 800) : 2 = 2200 (kg)
Số ki-lô-gam thóc thửa I thu được là:
2200 + 800 = 3000 (kg)
Đáp số: 3000 kg
2200 kg
<b>V. Củng cố- Dặn dò: (5’) </b>
- GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài
tập và chuẩn bị bài sau.
14 + 8 = 22 (tuổi)
Đáp số: Em 14 tuổi
Chị 22 tuổi
- HS làm bài và kiểm tra bài làm của bạn bên
cạnh.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào vở.
a. Số lớn là: b. Số lớn là:
(60 + 12) : 2 = 36 (24 + 6) : 2 = 15
Số bé là: Số bé là:
36 – 12 = 24 15 – 6 = 9
- HS nhận xét bài làm trên bảng của bạn và
- 2 HS nêu trước lớp.
- 2 HS K,G lên bảng làm bài, mỗi HS làm
một cách, HS cả lớp làm bài vào vở.
Bài giải
5 tấn 2 tạ = 5200 kg
8 tạ = 800 kg
Số ki-lơ-gam thóc thửa I thu được là:
(5200 + 800) : 2 = 3000 (kg)
Số ki-lơ-gam thóc thửa II thu được là:
3000 – 800 = 2200 (kg)
Đáp số: 3000 kg
2200 kg
<i><b>Tiết 3: TIẾNG VIỆT: LUYỆN ĐỌC: THƯA CHUYỆN VỚI MẸ</b></i>
<b>I. Mục tiêu</b>
1. Kiến thức: - Hiểu ND: Cương mơ ước trở thành thự rèn để kiếm sống nên đã thuyết phục mẹ để
mẹ thấy nghề nghiệp nào cũng đáng quý. ( TL được các CH trong bài).
2. Kĩ năng: - Rèn đọc rành mạch, trơi chảy tồn bài. Biết đọc phân biệt lời nhân vật trong đoạn đối
thoại.
<i><b>Đối với HS yếu : Đọc đúng và đọc trôi chảy được 1 đoạn và TL một số CH trong bài.</b></i>
<b>II. Chuẩn bị:</b>
GV : Tranh minh hoạ trong SGK.
HS : SGK, tìm hiểu nội dung bài trước ở nhà.
<b>III. Phương pháp và hình thức dạy học:</b>
<b>PP: Trực quan, đàm thoại và luyện tập thực hành.</b>
<b>HT: Cả lớp, nhóm, cá nhân.</b>
<b>IV. Các hoạt động dạy học:</b>
<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>
<i><b> b. Hướng dẫn luyện đọc ( 40’) </b></i>
<i><b> * Luyện đọc : ( 15’) </b></i>
- Gọi HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài (3
lượt HS đọc ).GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho
từng HS nếu có.
- Gọi HS đọc phần chú giải.
- Gọi HS đọc toàn bài.
- GV đọc mẫu, chú ý giọng đọc.
<i><b>* Tìm hiểu bài: ( 15’) </b></i>
+ Từ “thưa” có nghĩa là gì?
+ Mẹ Cương phản ứng như thế nào khi em trình
bày ước mơ của mình?
+ Mẹ Cương nêu lí do phản đối như thế nào?
+ Cương thuyết phục mẹ bằng cách nào?
+ Nội dung chính của đoạn 2 là gì?
- Gọi HS trả lời và bổ sung.
+ Nội dung chính của bài là gì?
- Ghi nội dung chính của bài.
<i><b>* Luyện đọc lại: ( 10’) </b></i>
- Gọi HS đọc phân vai. Cả lớp theo dõi để tìm ra
cách đọc hay phù hợp từng nhân vật.
- Yêu cầu HS đọc theo cách đọc đã phát hiện.
- Yêu cầu HS đọc trong nhóm.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
- Nhận xét tiết học.
<b>V. Củng cố- dặn dò: ( 5’) </b>
- Hỏi: + Câu truyện của Cương có ý nghĩa gì?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn vền nhà học bài, ln có ý thức trị chuyện
thân mật, tình cảm của mọi người trong mọi tình
huống và soạn bài Điều ước của vua Mi-đát.
- HS đọc bài tiếp nối từng đoạn(ưu tiên HS
yếu đọc trước).
+ Đoạn 1: Từ ngày phải nghỉ học … đến để
<i>kiếm sống.</i>
<i>+ Đoạn 2: mẹ Cương … đến đốt cây bông.</i>
- 1 HS đọc thành tiếng.
- 3 HS đọc toàn bài.
- HS đọc và lần lượt trả lời lại các câu hỏi
trong SGK(chú ý cho HSY trả lời trước)
- HSY nêu lại
- 3 HS K,G đọc phân vai. HS phát biểu cách
đọc hay (như đã hướng dẫn)
- 3 HS đọc phân vai.
<i><b>Thứ ba, ngày 19 tháng 10 năm 2010</b></i>
<i><b>Tiết 1: TOÁN: HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG</b></i>
<b>I. Mục tiêu: </b>
1. Kiến thức: - Có biểu tượng về hai đường thẳng song song.
2. Kĩ năng: - Nhận biết hai đường thẳngêtsong song. (Làm được BT1, BT2 , BT3a).
3. Thái độ: - Ham thích học tốn, tự giác làm bài.
<b>* Mục tiêu riêng: </b>
- HS yếu : Làm được các bài tập BT1, BT2.
<b> - HS khá, giỏi : Làm được tất cả các bài tập trong SGK.</b>
<b>II. Chuẩn bị:</b>
- Thước thẳng và ê ke (cho GV và HS).
<b>III. Phương pháp và hình thức dạy học:</b>
<b>PP: Trực quan, đàm thoại và luyện tập thực hành.</b>
<b>HT: Cả lớp, cá nhân, nhóm.</b>
<b>IV. Các hoạt động dạy học:</b>
<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>
<i><b>1. Ổn định:</b></i>
<i><b>2. KTBC: ( 5’) </b></i>
- GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập
hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 41.
- GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
<i><b>3. Bài mới : ( 40’) </b></i>
<i><b> a.Giới thiệu bài: ( 1’) </b></i>
<i><b> b. Giới thiệu hai đường thẳng song song : ( 15’) </b></i>
- GV vẽ lên bảng hình chữ nhật ABCD và yêu cầu
HS nêu tên hình.
- GV dùng phấn màu kéo dài hai cạnh đối diện AB
và DC về hai phía và nêu: Kéo dài hai cạnh AB và
DC của hình chữ nhật ABCD ta được hai đường
thẳng song song với nhau.
- GV yêu cầu HS tự kéo dài hai cạnh đối cịn lại của
hình chữ nhật là AD và BC và hỏi: Kéo dài hai cạnh
AC và BD của hình chư? nhật ABCD chúng ta có
được hai đường thẳng song song khơng ?
- GV nêu: Hai đường thẳng song song với nhau
không bao giờ cắt nhau.
- GV yêu cầu HS quan sát đồ dùng học tập, quan sát
lớp học để tìm hai đường thẳng song song có trong
thực tế cuộc sống.
- GV yêu cầu HS vẽ hai đường thẳng song song c.
- 3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo
dõi để nhận xét bài làm của bạn.
- HS nghe GV giới thiệu bài.
- Hình chữ nhật ABCD.
- HS theo dõi thao tác của GV.
A B
D C
- Kéo dài hai cạnh AD và BC của hình
chư? nhật ABCD chúng ta cũng được hai
đường thẳng song song.
- HS nghe giảng.
<i><b>Luyện tập, thực hành : ( 24’) </b></i>
Bài 1
- GV vẽ lên bảng hình chữ nhật ABCD, sau đó chỉ
cho HS thấy rõ hai cạnh AB và DC là một cặp cạnh
song song với nhau.
- GV: Ngoài cặp cạnh AB và DC trong hình chữ
nhật ABCD cịn có cặp cạnh nào song song với nhau?
- GV vẽ lên bảng hình vng MNPQ và u cầu
HSY tìm các cặp cạnh song song với nhau có trong
hình vng MNPQ.
<i><b> Bài 2. </b></i>
- GV gọi 1 HS đọc đề bài trước lớp.
- GV yêu cầu HS quan sát hình thật kĩ và nêu các
cạnh song song với cạnh BE.
- GV có thể u cầu HS tìm các cạnh song song với
AB (hoặc BC, EG, ED).
Bài 3a.
- GV yêu cầu HS quan sát kĩ các hình trong bài.
- Trong hình MNPQ có các cặp cạnh nào song song
với nhau ?
- Trong hình EDIHG có các cặp cạnh nào song song
với nhau ?
- GV có thể vẽ thêm một số hình khác và yêu cầu
HS tìm các cặp cạnh song song với nhau.
b) HDHS khá giỏi làm thêm
<b>V. Củng cố- Dặn dò: ( 5’) </b>
- GV gọi 2 HS lên bảng, mỗi HS vẽ 2 đường thẳng
song song với nhau.
- GV hỏi: Hai đường thẳng song song với nhau có
cắt nhau không.
- GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài tập và
chuẩn bị bài sau.
- HS vẽ hai đường thẳng song song.
- Quan sát hình.
- Cạnh AD và BC song song với nhau.
- Cạnh MN song song với QP, cạnh MQ
song song với NP.
- 1 HS đọc.
- HSY nêu: Các cạnh song song với BE là
AG,CD.
- Đọc đề bài và quan sát hình.
- Cạnh MN song song với cạnh QP.
- Cạnh DI song song với cạnh HG, cạnh
DG song song với IH.
- 2 HS lên bảng K,G lên bảng làm
- Hai đường thẳng song song với nhau
không bao giờ cắt nhau.
- HS cả lớp.
<i><b>Tiết 2 . CHÍNH TAÛ: THỢ RÈN.</b></i>
<b>I. Mục tiêu</b>
1. Kiến thức: - Nghe - viết đúng bài chính tả, biết trình đúng các khổ thơ và dịng thơ bảy chữ, viết
không mắc quá 5 lỗi trong bài.
2. Kĩ năng: - Làm đúng bài tập 2a.
3. Thái độ: - Giáo dục ý thức rèn chữ, giữ vở.
<b>* Mục tiêu riêng:</b>
<i><b>Đối với HS yếu: Nghe - viết đúng bài CT.</b></i>
<i><b>Đối với HS khá, giỏi: Nghe - viết và trình bày bài chính tả đẹp.</b></i>
<b>II. Chuẩn bị:</b>
<b>III. Phương pháp và hình thức dạy học:</b>
<b>PP: Trực quan, đàm thoại và luyện tập thực hành.</b>
<b>HT: Cả lớp, cá nhân.</b>
<b>IV. Các hoạt động dạy học:</b>
<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>
<i><b>1. KTBC:( 5’) </b></i>
- Gọi HS lên bảng đọc cho 3 HS viết bảng lớp, HS
dưới lớp viết bảng tay:
con dao, rao vặt, giao hàng, đắt rẻ, hạt dẻ, cái giẻ,
<i>điện thoại, yên ổn, bay liệng, điên điển, chim yến,</i>
<i>biêng biếc,…</i>
- Nhận xét chư? viết của HS trên bảng và vở chính
tả.
<i><b>2. Bài mới:( 32’) </b></i>
<i><b> a. Giới thiệu bài:( 1’) </b></i>
<i><b> b. Hướng dẫn viết chính tả: ( 25’) </b></i>
<i><b> * Tìm hiểu bài thơ: ( 3-5’) </b></i>
- Gọi HS đọc bài thơ.
- Gọi HS đọc phần chú giải.
- Hỏi: + Những từ ngữ nào cho em biết nghề thợ rèn
rất vất vả?
+ Nghề thợ rèn có những điểm gì vui nhộn?
+ Bài thơ cho em biết gì về nghề thợ rèn?
<i><b> * Hướng dẫn viết từ khó:( 3’) </b></i>
- u cầu HS tìm, luyện viết các từ khó, dễ lẫn khi
viết chính tả.
<i><b> * Viết chính tả: ( 15’) </b></i>
<i><b> * Thu, chấm bài, nhận xét:</b></i>
<b> c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:( 5-7’) </b>
Bài 2:a.
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Phát phiếu và bút dạ cho từng nhóm. Yêu vầu HS
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
- Gọi HS đọc lại bài thơ.
- Hỏi: +Đây là cảnh vật ở đâu? Vào thời gian nào?
- HS thực hiện theo yêu cầu.
- 2 HS đọc thành tiếng.
- 1 HS đọc phần chú giải.
+ Các từ ngữ cho thấy nghề thợ rèn rất vả:
<i>ngồi xuống nhọ lưng, quệt ngang nhọ mũi,...</i>
+ Nghề thợ rèn vui như diễn kịch, già trẻ
như nhau, nụ cười không bao giờ tắt.
+ Bài thơ cho em biết nghề thợ rèn vất vả
nhưng có nhiều niềm vui trong lao động.
- Các từ: trăm nghề, quay một trận, bóng
<i>nhẫy, diễn kịch, nghệch,…</i>
- 1 HS đọc thành tiếng.
- Nhận đồ dùng và hoạt động trong nhóm.
- Chữa bài.
<i>Năm gian lều cỏ thấp le te</i>
<i>Ngõ tối thêm sâu đóm lập l</i>
<i>Lưng giậu phất phơ chịm khói nhạt</i>
<i>Làn ao lóng lánh bóng trăng loe.</i>
- 2 HS đọc thành tiếng.
- Bài thơ Thu ẩm nằm trong chùm thơ thu rất nổi
tiếng của nhà thơ Nguyễn Khuyến. Ông được mệnh
danh là nhà thơ của làng quê Việt Nam. Các em tìm
đọc để thấy được nét đẹp của miền nơng thơn.
<b>V. Củng cố- dặn dị: ( 3’) </b>
- Nhận xét chữ viết của HS .
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học thuộc bài thơ thu của Nguyễn
Khuyến hoặc các câu ca dao và ôn luyện để chuẩn
bị kiểm tra.
đêm trăng.
- Lắng nghe.
<i><b>TiÕt 2: LUYỆN TỪ VÀ CÂU: MỞ RỘNG VỐN TỪ: ƯỚC MƠ</b></i>
<b>I. Mục tiêu</b>
1. Kiến thức: - Biết thêm một số từ ngữ về chủ điểm Trên đôi cánh ước mơ.
2. Kĩ năng: - Biết vận dụng quy tắc đã học để viết đúng tên người, tên địa lí nước ngồi phổ biến,
quen thuộc trong các bài tập 1, 2, 3 mục III.
3. Thái độ: - Hiểu ý nghĩa và biết cách sử dụng một số câu tục ngữ thuộc chủ điểm Ứớc mơ
<b>* Mục tiêu riêng: </b>
<i><b> Đối với HS yếu: Làm được BT1 mục III.</b></i>
<i><b>Đối với HS khá, giỏi: Làm được tất cả các bài tập mục III.</b></i>
<b>II. Chuẩn bị:</b>
HS chuẩn bị tự điển (nếu có).GV phơ tơ vài trang cho nhóm.
Giấy khổ to và bút dạ.
ïIII. Phương pháp và hình thức dạy học:
<b>PP: Trực quan, đàm thoại và luyện tập thực hành.</b>
<b>HT: Cả lớp, cá nhân.</b>
<b>IV. Các hoạt động dạy học:</b>
<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>
<i><b>1. KTBC: ( 5’) </b></i>
- Gọi 2 HS trả lời câu hỏi: Dấu ngoặc kép có
tác dụng gì?
- Gọi 2 HS lên bảng đặt câu. Mỗi HS tìm ví dụ
về tác dụng của dấu ngoặc kép.
- Nhật xét bài làm, cho điểm từng HS .
<b> a. Giới thiệu bài: ( 1’) </b>
<i><b> b. Hướng dẫn làm bài tập: ( 31’) </b></i>
Bài 1:( 5-8’)
- Gọi HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS đọc lại bài Trung thu độc lập, ghi
vào vở nháp những từ ngữ đồng nghĩa với từ
<i>ước mơ.</i>
- Gọi HSY trả lời.
<i>- Mong ước có nghĩa là gì?</i>
- 2 HS ở dưới lớp trả lời.
- 2 HS làm bài trên bảng.
- Lắng nghe.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- 2 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm và tìm
từ.
- Các từ: mơ tưởng, mong ước.
- Đặt câu với từ mong ước.
- Mơ tưởng nghĩa là gì?
<i><b> Bài 2: ( 5-7’) </b></i>
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Phát phiếu và bút dạ cho nhóm 4 HS . Yêu
cầu HS có thể sử dụng từ điển để tìm từ. Nhóm
nào làm xong trước dán phiếu lên bảng. Các
nhóm khác nhận xét, bổ sung để hồn thành
một phiếu đầy đủ nhất.
- Kết luận về những từ đúng.
<i>Lưu ý: Nếu HS tìm các từ : ước hẹn, ước , </i>
<i>đốn, ước ngưyện, mơ màng…GV có thể giải </i>
nghĩa từng từ để HS phát hiện ra sự không
đồng nghĩa hoặc cho HS đặt câu với những từ
đó.
Bài 3: ( 3-6’)
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Yêu cầu HS thảo luận cặp đội để ghép từ ngữ
thích hợp.
- Gọi HS trình bày, GV kết luận lời giải đúng.
Đánh giá cao: ước mơ đẹp đẽ, ước mơ
<i>cao cả, ước mơ lớn, ước mơ lớn, ước mơ chính</i>
<i>đáng.</i>
Đánh giá khơng cao:ước mơ nho nhỏ.
Đánh giá thấp: ước mơ viển vong, ước
<i>mơ kì quặc, ước mơ dại dột.</i>
Bài 4: ( 5-7’) (HS khá, giỏi làm )
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm và tìm ví dụ
minh hoạ cho những ước mơ đó.
- Gọi HS phát biểu ý kiến. Sau mỗi HS nói GV
nhận xét xem các em tìm ví dụ đã phù hợp với
nội dung chưa?
Em mong ước mình có một đồ chơi đẹp
trong dịp Tết Trung thu.
Em mong ước cho bà em không bị đau
lưng nữa.
Nếu cố gắng, mong ước của bạn sẽ thành
hiện thực.
<i>“Mơ tưởng” nghĩa là mong mỏi và tưởng tượng </i>
điều mình muốn sẽ đạt được trong tương lai.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- Nhận đồ dùng học tập và thực hiện theo yêu
cầu.
- Viết vào vở bài tập.
Bắt đầu bằng
Tiếng ước
Bắt đầu bằng
tiếng mơ
Ước mơ, ước
muốn, ước ao, ước
mong, ước vọng.
Mơ ước mơ tưởng,
mơ mộng.
<i>Ước hẹn: hẹn với nhau.</i>
<i>Ước đốn: đốn trước một điều g? đó.</i>
<i>Ước nguyện: mong muốn thiết .</i>
<i>Mơ màng: thấy phản phất, không rõ ràng, </i>
<i>trong trạng thái mơ ngủ hay tựa như mơ,</i>
<i>Ước lệ: quy ước trong biểu diễn nghệ </i>
<i>thuật</i>
- 1 HS đọc thành tiếng.
- Yêu cầu 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, ghép từ.
- Viết vào VBT.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- 4 HS ngồi 2 bàn trên dưới thảo luận viết ý kiến
của các bạn vào vở nháp.
+ Ước mơ được
đánh giá cao.
+ Ước mơ được
đánh giá không
cao.
+ Ước mơ được
đánh giá thấp.
<i>- Đó là những ước mơ vươn lên làm những việc có ích cho mọi người như:</i>
<i>- Ứơc mơ học giỏi để trở thành thợ bậc cao/ trở thành bác sĩ/ kĩ sư/ phi công/ </i>
<i>bác học/ trở thành những nhà phát minh , sáng chế/ những người có khả năng</i>
<i>ngăn chặn lũ lụt/ tìm ra loại thuốc chữa được những chứng bệnh hiểm nghèo.</i>
<i>- Ước mơ về cuộc sống no đủ, hạnh phúc, khơng có chiến tranh…</i>
<i>- Ước mơ chinh phục vũ trụ…</i>
<i>- Đó là những ước mơ giản dị, thiết thực có thể thực hiện được, khơng cần nỗ </i>
<i>lực lớn: ước mơ muốn có chuyện đọc/ có xe đạp. Có một đồ chơi/ đơi giày </i>
<i> - Đó là những ước mơ phi lí, không thể thực hiện được; hoặc là những ước </i>
<i>mơ ích kỉ, có lợi cho bản thân nhưng có hại cho người khác…</i>
<i>- Ước mơ viển vơng của chàng Rít trong truyện Ba điều ước.</i>
<i>- Ước mơ thể hiện lòng tham không đáy của vợ ông lão đánh cá : Ông lão </i>
<i>đánh cá và con cá vàng.</i>
- Ước mơ tầm thường: ước mơ ăn dồi chó - ba điều ước.
- Ước mơ học không bị cô giáo kiểm tra bài, ước mơ xem ti vi suốt ngày, ước
không phải học mà vẫn được điểm cao, ước không phải làm mà cái gì cũng có
Bài 5:( 5’) (HS khá, giỏi làm )
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Yêu cầu HS thảo luận để tìm nghĩa của các câu
thành ngữ và em dùng thành ngữ đó trong những
trường hợp nào?
- Gọi HS trình bày.GV kết luận về nghĩa đúng hoặc
chưa đủ và tình huống sử dụng.
+ Cầu được ước thấy: đạt được điều mình mơ ước,
+ Ước sao được vậy: đồng nghĩa với cầu được ước
<i>thấy.</i>
<i>+ Ước của trái mùa: muốn những điều trái với lẽ </i>
<i>+ Đứng núi này trơng núi nọ: khơng bằng lịng với </i>
cái hiện đang có, lại mơ tưởng đến cái khác chưa
phải của mình.
<b>V. Củng cố- dặn dị: ( 3’) </b>
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS ghi nhớ các từ thuộc chủ điểm ước mơ và
học thuộc các câu thành ngữ
- 1 HS đọc thành tiếng.
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi thảo luận.
Tình huống sử dụng:
+ Em được tặng thứ đồ chơi mà hình dáng
đang mơ ước. Em nói: thật đúng là cầu
<i>được ước thấy.</i>
+ Bạn em mơ ước đạt danh hiệu học sinh
giỏi. Em nói với bạn: Chúc cậu ước sao
<i>được vậy.</i>
+ Cậu chỉ toàn ước của trái mùa , bây giờ
làm gì có loại rau ấy chứ.
+ Cậu hãy yên tâm học võ đi, đừng đứng
<i><b>Tiết 4: KĨ THUẬT: KHÂU ĐỘT THƯA (2 tiết )</b></i>
<b>I. Mục tiêu: </b>
1. Kiến thức: - HS biết cách khâu đột thưa và ứng dụng của khâu đột thưa.
2. Kĩ năng: - Khâu được các mũi khâu đột thưa cĩ thể chưa cách đều nhau. Đường khâu cĩ thể bị
dúm.
<i><b> * HS khéo tay: Khâu được các mũi khâu đột thưa. Các mũi khâu tương đối đều nhau. Đường </b></i>
khâu ít bị dúm.
<b>II. Chuẩn bị:</b>
- Một số mẫu vật liệu và dụng cụ cắt, khâu, thêu:
<b>III. Phương pháp và hình thức dạy học:</b>
<b>PP: Trực quan, đàm thoại và luyện tập thực hành.</b>
<b>HT: Cả lớp, cá nhân, nhóm.</b>
<b>IV. Các hoạt động dạy học:</b>
<i><b>Hoạt động của GV</b></i> <i><b>Hoạt động của HS</b></i>
<i><b>1. Ổn định : : ( 2’) Kiểm tra dụng cụ học tập.</b></i>
<i><b>2. Dạy bài mới: : ( 25’) </b></i>
a. Giới thiệu bài: Khâu đột thưa.
* Hoạt động 1: : ( 10’) GV hướng dẫn HS quan
<i><b>sát và nhận xét mẫu.</b></i>
- GV giới thiệu mẫu đường khâu đột thưa, hướng
dẫn HS quan sát các mũi khâu đột ở mặt phải, mặt
trái đường khâu kết hợp với quan sát H.1 (SGK) và
trả lời câu hỏi :
+ Nhận xét đặc điểm mũi khâu đột thưa ở mặt trái
và mặt phải đường khâu ?
+ So sánh mũi khâu ở mặt phải đường khâu đột
thưa với mũi khâu thường.
- Nhận xét các câu trả lời của HS và kết luận về
mũi khâu đột thưa.
- GV gợi ý để HS rút ra khái niệm về khâu đột
thưa(phần ghi nhớ).
* Hoạt động 2: <i><b>: ( 15’) </b><b>GV hướng dẫn thao tác</b></i>
<i><b>kỹ thuật.</b></i>
- GV treo tranh quy trình khâu đột thưa.
- Hướng dẫn HS quan sát các hình 2, 3, 4, (SGK)
để nêu các bước trong quy trình khâu đột thưa.
- Gọi HS đọc ghi nhớ.
- GV kết luận hoạt động 2.
- Yêu cầu HS khâu đột thưa trên giấy kẻ ô li với
các điểm cách đều 1 ơ trên đường dấu.
V. Nhận xét- dặn doø: ( 3’)
- Nhận xét về sự chuẩn bị, tinh thần học tập của
HS.
- Chuẩn bị tiết sau.
- Chuẩn bị đồ dùng học tập
- HS quan sát.
- HS trả lời.
- HS đọc phần ghi nhớ mục 2ù.
- Cá lớp quan satù
- HS dựa vào sự hướng dẫn của GV để
thực hiện thao tác.
<b>BUỔI CHIỀU</b>
<i><b>Tieát </b><b> 1</b><b> : ĐỊA LÍ: HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở TÂY NGUYÊN(Tiếp theo) </b></i>
<b>I.Mục tiêu :</b>
1. Kiến thức:- Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở Tây Nguyên:
+ Sử dụng sức nước sản xuất điện.
+ Khai thác gỗ và lâm sản.
- Nêu được vai trò của rừng đối với đời sống và sản xuất: cung cấp gỗ, lâm sản, nhiều thú quý,...
- Biết được sự cần thiết phải bảo vệ rừng.
2. Kĩ năng: - Mô tả sơ lược đặc điểm sông ở Tây Nguyên: có nhiều thác ghềnh.
- Mô tả sơ lược: rừng rậm nhiệt đới (rừng rậm, nhiều loại cây, tạo thành nhiều tầng...),
rừng khộp(Rừng rụng lá mùa khô).
- Chỉ trên bản đồ (lược đồ) và kể tên những con sông bắt nguồn từ Tây Nguyên: sông xê Xan, sông
Xrê pốt, sông Đồng Nai.
3. Thái độ: - Yêu quý các dân tộc ở Tây Ngun và có ý thức tơn trọng các ngành sản xuất của các
dân tộc Tây Nguyên.
* Mục tiêu riêng:
- Đối với HS K-G: + Quan sát hình và kể các cơng việc cần phải làm trong quy trìh sản xuất ra các
sản phẩm đồ gỗ.
+ Giải thích những nguyên nhân khiến rừng ở Tây Nguyên bị tàn phá.
<b>II. Chuẩn bị :</b>
- Bản đồ Địa lí tự nhiên VN.
- Tranh, ảnh nhà máy thủy điện và rừng ở Tây Nguyên
- Phương pháp: PP hình thành biểu tượng địa lí; PP sử dụng bản đồ; PP trực quan; PP hỏi đáp.
- Hình thức: Cặp; nhóm; cá nhân; cả lớp
<b>IV. Các hoạt động dạy học chủ yếu :</b>
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
<b>A. Ổn định:</b>
B. KTBC :( 3’)
- Kể tên những cây trồng chính ở Tây Nguyên .
- Kể tên những vật ni chính ở Tây Nguyên.
GV nhận xét ghi điểm .
<b>C. Bài mới :( 25’)</b>
a.Giới thiệu bài: Ghi tựa
b.Phát triển bài :
3.Khai thác nước :
*Hoạt động nhóm :
GV cho HS làm việc trong nhóm theo gợi ý sau :
- Quan sát lược đồ hình 4 , hãy :
H: Kể tên một số con sông ở Tây Nguyên .
H: Những con sông này bắt nguồn từ đâu và chảy ra
- HS trả lời câu hỏi .
- HS khác nhận xét, bổ sung.
đâu?
H: Tại sao các sông ở Tây Nguyên lắm thác ghềnh ?
H: Người dân tây Nguyên khai thác sức nước để làm
gì ?
H: Các hồ chứa nước do nhà nước và nhân dân xây
dựng có tác dụng gì ?
H: Chỉ vị trí nhà máy thủy điện Y-a-li trên lược đồ
hình 4 và cho biết nó nằm trên con sơng nào ?
- GV cho đại diện các nhóm trình bày kết quả làm
việc của nhóm mình .
- GV sửa chữa, giúp HS hồn thiện phần trình bày
- GV gọi HS chỉ 3 con sông Xê Xan, Ba, Đồng Nai
và nhà máy thủy điện Y-a-li trên BĐ Địa lí tự nhiên
VN.
4.Rừng và việc khai thác rừng ở Tây Nguyên:
* Hoạt động từng cặp :
- GV yêu cầu HS quan sát hình 6, 7 và đọc mục 4
trong SGK, trả lời các câu hỏi sau :
H: Tây Nguyên có những loại rừng nào ?
H: Vì sao ở Tây Nguyên lại có các loại rừng khác
nhau ?
+ Mô tả rừng rậm nhiệt đới và rừng khộp dựa vào
quan sát tranh, ảnh và các từ gợi ý sau: Rừng rậm rạp,
rừng thưa, rừng một loại cây, rừng nhiều loại cây với
nhiều tầng, rừng rụng lá mùa khô, xanh quanh năm .
- Cho HS lập bảng so sánh 2 loại rừng: Rừng rậm
nhiệt đới và rừng khộp (theo môi trường sống và đặc
điểm).
- GV cho HS đại diện trả lời câu hỏi trước lớp.
- GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời .
- GV giúp HS xác lập mối quan hệ giữa khí hậu và
thực vật .
* Hoạt động cả lớp :
- Cho HS đọc mục 2 ,quan sát hình 8, 9, 10, trong
SGK và vốn hiểu biết của mình trả lời các câu hỏi
sau.
H: Rừng ở Tây Ngun có giá trị gì ?
H: Gỗ được dùng để làm gì ?
H: Kể các cơng việc cần phải làm trong quy trình
sản xuất ra các sản phẩm đồ gỗ .
H: Nêu nguyên nhân và hậu quả của việc mất rừng ở
Tây Nguyên .
H: Thế nào là du canh, du cư ?
H: Chúng ta cần phải làm gì để bảo vệ rừng ?
- GV nhận xét và kết luận .
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả làm
việc của nhóm mình .
- Các nhóm khác nhận xét,bổ sung.
- HS lên chỉ tên 3 con sông .
- HS quan sát và đọc SGK để trả lời .
- HS đại diện cặp của mình trả lời .
- HS khác nhận xét, bổ sung.
- HS xác lập theo sự hướng dẫn của GV.
- HS K,G đọc SGK và quan sát tranh, ảnh
để trả lời .
<b>V.Củng cố - Dặn dò : ( 2’)</b>
- GV cho HS trình bày tóm tắt những hoạt động sản
xuất của người dân ở Tây Nguyên (trồng cây công
nghiệp lâu năm, chăn nuôi gia súc có sừng ,khai thác
nước, khai thác rừng ) .
- Về nhà học bài và chuẩn bị bài : “Thành phố Đà
Lạt”.
- Nhận xét tiết học.
- HS trình bày .
- HS cả lớp.
Tiết 2. Rèn viết chữ. LUYỆN VIẾT BÀI: ĐƠN XIN VÀO ĐỘI.
I.MTC :
- HS viết chữ đúng mẫu , đúng kích thước ,cấu tạo các con chữ ;
- Rèn kĩ năng viết chữ truyền thống cho HS .
- Rèn cho HS tính cẩn thận .
* MTR:
HSY: rèn viết đúng mẫu
K,G: Trình bày đúng ND lá đơn
II / Các HĐ dạy -học :
1/ KTBC : ( 3’)KT vở luyện viết và phần luyện viết ở nhà của HS.
2/ Dạy bài mới :( 30’)
a/ GTB : GV nêu MT giờ học .
b/ HD HS luyện viết :
-GV đọc bài luyện viết một lần ; gọi 2 HS đọc lại . Cả lớp theo dõi .
<i>-</i>YC HS tìm các chữ hoa có trong bài ; luyện viết chữ hoa ra ngồi giấy nháp , một số HS lên bảng
viết . GV chỉnh sửa nét chữ cho HS .
- GV lưu ý cách trình bày bài cho HS .
c/ HS luyện viết trong vở- GV theo dõi , uốn nắn nét chữ cho HS .
d / Chấm -chữa bài :
Thu vở 5 -7 em chấm .
NX ,HD HS sửa sai .
e/ Củng cố -dặn dò :<i><b>(3</b><b>’</b><b><sub>) </sub></b></i>
- GV nhận xét giờ học .
- Dặn HS viết cha đạt về nhà viết lại .
Tiết 3. TC Toán: CỘNG, TRỪ, NHÂN, CHIA. TÍNH GIÁ TRỊ CỦA BIỂU THỨC.
I/ Mục tiêu:
- HSY: Biết cách thực hiện và làm đúng các phép tính về cộng, trừ, nhân chia có nhớ.
- HS khá, giỏi: Biết tính giá trị biểu thức chính xác.
II/ Nội dung: <i><b>(40</b><b>’</b><b><sub>) </sub></b></i>
- GV ghi lên bảng các BT sau cho HS làm vào vở:
Bài 1. Đặt tính rồi tính : ( HSY)
Bài 2. Tính giá trị của biểu thức sau: ( HS cả lớp).
Nếu a = 9 , b = 8 vá c = 5 thì : a + b + c =………
a - b - c =………
a x b x c =……….
Bài 3. Tính bằng cách thuận tiện nhất:( HS khá, giỏi).
a/ 85 + 50 + 15 = b/ 145 + 86 + 14 + 55 =
- Cho HS chưa bài. GV nhận xét
<i><b>Thứ tư, ngày 20 tháng 10 năm 2010</b></i>
<b>Tiết 1: Thể dục : </b>
<b>I. Mục tiêu : </b>
- Thực hiện được3 động tác vươn thở, tay và chân, yêu cầu thể hiện cơ bản đúng 3 động tác.
- Trò chơi: “ Nhanh lên bạn ơi” Yêu cầu chơi trị chơi tương đối chủ động, nhiệt tình.
<b>II/ Địa điểm, phương tiện :</b>
- Địa điểm: Sân trường, vệ sinh nơi tập, an toàn nơi tập .
- Phương tiện: Chuẩn bị 1-2 còi, phấn trắng, thước dây, 4 cờ nhỏ, cốc đựng cát để phục vụ trò chơi .
<b>III.Nội dung và phương pháp lên lớp :</b>
<b>Nội dung</b> <b>Đ.</b>
<b>lượng</b>
<b>Phương pháp tổ chức</b>
<i>1. Phần mở bài </i><b>:</b>
- GV nhận lớp, kiểm tra sĩ số, phổ biến nội
dung buổi tập.
- Khởi động tại chỗ
- Chơi trò chơi tại chỗ
<i>2. Phần cơ bản</i><b>:</b><i> </i>
* <i>Bài thể dục phát triển chung</i>
- Ôn động tác vươn thở ( Khi tập GVnhắc nhở
HS hít thở sâu)
- Ơn tập động tác tay ( GV nhắc hướng chuyển
động và duỗi thẳng tay )
- Ôn 2 động tác vươn thở và tay 2 lần
- Học động tác chân
+ GV nêu tên và làm động tác mẫu
+ Sau đó tập chậm và phân tích từng bước
- Ơn lại cả 3 động tác ( Mỗi động tác 2 lần )
<i>* Trò chơi vận động</i>
- Trò chơi “ Nhanh lên bạn ơi “
- GV cho HS chơi, GV nhắc lại luật chơi, cách
chơi
- GV nhận xét.
<i>3. Phần kết thúc</i><b> :</b><i> </i>
- Đứng tại chỗ làm động tác gập chân, thả lỏng
- Đứng tại chỗ vỗ tay và hát
- GV nhận xét buổi học
6’
18’
6’
- HS thực hiện
- HS tham gia chơi trò chơi.
- HS tập 3 lần mỗi lần 2-8 nhịp
- HS tập 2 lần ( GV hô nhịp dứt khốt –
HS tập)
- HS thực hiện theo nhóm, theo tổ.
- HS tham gia chơi.
- 1 nhóm HS chơi thử
- Cả lớp chơi có phân thắng, thua
- HS thực hiện.
<i><b>Tiết 2: TẬP ĐỌC: ĐIỀU ƯỚC CỦA VUA MI - ĐÁT</b></i>
<b>I. Mục tiêu</b>
1. Kiến thức: - Rèn đọc rành mạch, trơi chảy tồn bài. Bước đầu biết đọc diễn cảm phân biệt lời các
nhân vật (lời xin, khẩn cầu của Mi-đát, lời phán bảo oai vệ oai vệ của thần Đi-ni-ô-dốt).
2. Kĩ năng: - Hiểu ND: Những ước muốn tham lam không bao giờ mang lại hạnh phúc cho con
người. ( TL được các CH trong bài).
3. Thái độ: -HS biết ước mơ và nuôi dưỡng những ước mơ đẹp, trong sáng không ước mơ viển vơng
phi lí.
* Mục tiêu riêng:
<i><b>Đối với HS khá, giỏi: Biết đọc phân biệt lời nhân vật trong đoạn đối thoại.</b></i>
<b>II. Chuẩn bị:</b>
GV : Tranh minh hoạ trong SGK.
HS : SGK, tìm hiểu nội dung bài trước ở nhà.
<b>III. Phương pháp và hình thức dạy học:</b>
<b>PP: Trực quan, đàm thoại và luyện tập thực hành.</b>
<b>HT: Cả lớp, nhóm, cá nhân.</b>
<b>IV. Các hoạt động dạy học:</b>
<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>
<i><b>1. KTBC ( 5’) </b></i>
- Gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc từng đọan bài Thưa
<i>chuyện với mẹ và trả lời câu hỏi trong SGK.</i>
- Gọi 1 HS đọc toàn bài và nêu đại ý của bài.
- Nhận xét, cho điểm HS .
<i><b>2. Bài mới: ( 40’) </b></i>
<i><b> a. Giới thiệu bài: ( 1’) </b></i>
- Gọi HS quan sát tranh và mô tả những gì bức tranh
thể hiện được.
- Tại sao vua lại khiếp sợ khi nhìn thấy thức ăn như
vậy? Câu chuyện Điều ước của vua Mi- đát sẽ cho
các em hiểu điều đó.
<i><b> b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: ( 37’) </b></i>
<i><b> * Luyện đọc: ( 15’) </b></i>
- Yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc từng đọc của bài (3
- Gọi HS đọc phần chú giải.
- Yêu cầu HS đọc toàn bài.
- GV đọc mẫu, chú ý giọng đọc.
* Toàn bài đọc với giọng khoan thai.
<i><b> * Tìm hiểu bài: ( 12’) </b></i>
- Yêu cầu HS đọc đoạn 1 trao đổi vàv trả lời câu hỏi.
+ Thần Đi-ơ-ni-dốt cho vua Mi-đát cái gì?
+ Vua Mi-đát xin thần điều gì?
- 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
- Bức tranh vẻ cảnh trong một cung điện
nguy nga, tráng lệ. Trước mắt ông vua là
đầy đủ những thức ăn đủ loại. Tất cả đều
lóe lên ánh sáng đủ loại của vàng. Nhưng
nét mặt nhà vua có vẻ hoảng sợ.
- Lắng nghe.
- HS nối tiếp nhau đọc bài (HSY đọc 2,3
câu trong đoạn).
+ Đoạn 1: Có lần thần Đi-ơ-ni-dốt…đến
<i>sung sướng hơn thế nữa.</i>
+ Đoạn 2: Bọn đầy tớ … đến cho tôi được
<i>sống.</i>
<i>+ Đoạn 3: Thần Đi-ô-ni-dốt… đến tham </i>
<i>lam.</i>
- HS đọc thành tiếng.
- 2 HS đọc toàn bài.
- 2 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm. 2
HS ngồi cùng bàn trao đổi và trả lời CH:
+ Thần Đi-ô-ni-dốt cho Mi-đát một điều
ước.
+ Theo em, vì sao vua Mi-đát lại ước như vậy?
+ Thoạt đầu điều ước được thực hiện tốt đẹp như thế
nào?
+ Nội dung đoạn 1 là gì?
- Yêu cầu HS đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi
<i>+ Khủng khiếp nghĩa là thế nào?</i>
+ Tại sao vua Mi-đát lại xin thần Đi-ô-ni-dôt lấy lại
điều ước?
+ Đoạn 2 của bài nói điều gì?
- u cầu HS đọc đoạn 3, trao đổi và trả lời câu hỏi.
+ Vua Mi-đát có được điều gì khi nhúng mình vào
dịng nước trên sơng Pác-tơn?
+ Vua Mi-đát hiểu ra điều gì?
+ Nội dung đoạn cuối bài là gì?
- Gọi HS đọc tồn bài, cả lớp theo dõi và tìm ra ý
chính của bài.
<i><b> * Luyện đọc diễn cảm: ( 10’) </b></i>
- Tổ chức cho HS luyện đọc diễn cảm theo đoạn văn.
- Gọi 1 HS đọc, cả lớp theo dõi để tìm ra giọng đọc
phù hợp.
- Yêu cầu HS đọc trong nhóm.
- Tổ chức cho HS đọc phân vai.
- Bình chọn nhóm đọc hay nhất.
<b>V. Củng cố – dặn dò: ( 5’) </b>
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân
nghe và soạn bài ơn tập tuần 10.
+ Vì ơng ta là người tham lam.
+ Vua bẻ thử một cành sồi, ngắt thử một
quả táo,..
+ Điều ước của vua Mi-đát được thực
hiện.
- 2 HS nhắc lại ý chính đoạn 1.
- 2 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm,
trao đổi và trả lời câu hỏi:
+ Khủng khiếp nghĩa là rất hoảng sợ, sợ
đến mức tột độ.
+ Vì nhà vua nhận ra sự khủng khiếp của
điều ước...
+ Vua Mi-đát nhận ra sự khủng khiếp của
điều ước.
-1 HS nhắc lại ý chính đoạn 2.
- 2 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm,
trao đổi và trả lời câu hỏi.
+ Ông đã mất đi phép màu và rửa sạch
lòng tham
+ Vua Mi-đát hiểu ra rằng hạnh phúc
không thể xây dựng bằng ước muốn tham
lam.
+ Vua Mi-đát rút ra bài học quý.
+ Những điều ước tham lam không bao
giờ mang lại hạnh phúc cho con người.
- 1 HS đọc thành tiếng. HS phát biểu để
tìm ra giọng đọc (như hướng dẫn)
- 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc, sửa cho
nhau.
- HS K,G tham gia.
<b>Tiết: 3 Mỹ thuật: </b>
- Hs nắm được hình dáng, màu sắc và 1 số đặc điểm của 1 số loại hoa, lá đơn giản; nhận ra vẻ đẹp
của hoạ tiết hoa, lá trong trang trí.
- HS biết cách vẽ đơn giản và vẽ được 1 số bông hoa, chiếc lá.
- HS yêu mến vẻ đẹp của thiên nhiên.
<b>II. Chuẩn bị:</b>
- 1 số bông hoa, lá thật, hình gợi ý cách vẽ.
<b>III. Các hoạt động dạy học:</b>
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
<b>1.Ổn định: </b>
<b>2.Giíi thiƯu bµi:</b>( 1’) (B»ng lêi)
<b>3. Các hoạt động:</b>( 26’)
<b> Hoạt động 1:</b> Quan sát, nhận xét
- §a ra một số bông hoa thật cho hs quan sát và nêu
câu hỏi khai thác.
- B sung, gii thớch rừ hn về đặc điểm của mỗi loại
hoa, lá.
<b> Hoạt động 3:</b> Cỏch v hoa lỏ
a) Khung hình chung
b) ớc lợng tỷ lệ
c) Chỉnh sửa hình
d) Vẽ màu theo ý thích
<b> Hot động 3:</b> Thực hành
- HS nhìn mẫu chung hoặc riêng v.
- Giáo viên nhắc nhở, gợi ý, híng dÉn vµ bỉ sung
thªm cho tõng häc sinh.
<b>5. Hoạt động 4:</b> Nhận xét đánh giá
- Nhận xét, đánh giá các bài hs đã hoàn thành.
<b>- Dặn dị:</b> ( 3’)về quan sát con vt, tranh con vt
chuẩn bị bài sau.
- Hc sinh quan sát và trả lời
- Học sinh trả lời.
- Học sinh kể: hoa sen, hoa hồng, hoa
cúc, hoa loa kèn,…
+ lá khoai mơn, lá râm bụt, lá xồi, lá
sen, lá mít,…
-HS thùc hµnh vÏ
<i><b>Tiết 3: TỐN: VẼ HAI ĐƯỜNG THẲNG VNG GĨC</b></i>
<b>I. Mục tiêu:</b>
1. Kiến thức: - Vẽ được đường thẳng đi qua một điểm và vng góc với một đường thẳng cho trước.
2. Kĩ năng: Vẽ được đường cao của một hình tam giác. Làm được BT1; BT2;
3. Thái độ: - Ham thích học tốn, tự giác làm bài.
<b> * Mục tiêu riêng: </b>
HS yếu : Làm được bài BT1.
<b> HS khá, giỏi: Làm được các bài tập 1, 2, 3.</b>
<b>II. Chuẩn bị:</b>
<b>PP: Trực quan, đàm thoại và luyện tập thực hành.</b>
<b>HT: Cả lớp, cá nhân.</b>
<b>IV. Các hoạt động dạy học:</b>
<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>
<i><b>1. Ổn định: </b></i>
<i><b>2. KTBC: ( 5’) </b></i>
- GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài
tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 42, đồng
thời kiểm tra VBT về nhà của một số HS khác.
- GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
<i><b>3. Bài mới : ( 32’) </b></i>
<i><b> a. Giới thiệu bài:( 1’) </b></i>
<i> b. Hướng dẫn vẽ đường thẳng đi qua một điểm </i>
<i><b>và vng góc với một đường thẳng cho trước : </b></i>
( 5-7’)
- GV thực hiện các bước vẽ như SGK đã giới
thiệu, vừa thao tác vẽ vừa nêu cách vẽ cho HS cả
lớp quan sát (vẽ theo từng trường hợp).
- Đặt một cạnh góc vng của ê ke trùng với
đường thẳng AB.
- Chuyển dịch ê ke trượt theo đường thẳng AB sao
cho cạnh góc vng thứ hai của ê ke gặp điểm E.
Vạch một đường thẳng theo cạnh đó thì được
đường thẳng CD đi qua E và vng góc với đường
thẳng AB.
C
A B
E
D
- Điểm E nằm trên đường thẳng AB.
- GV tổ chức cho HS thực hành vẽ
+ Yêu cầu HS vẽ đường thẳng AB bất kì.
+ Lấy điểm E trên đường thẳng AB (hoặc nằm
ngoài đường thẳng AB).
+ Dùng ê ke để vẽ đường thẳng CD đi qua điểm
E và vng góc với AB.
- GV nhận xét và giúp đỡ các em cịn chưa vẽ
được hình.
<i> c. Hướng dẫn vẽ đường cao của tam giác : ( </i>
5-7’)
- GV vẽ lên bảng tam giác của ABC như phần bài
học của SGK.
- 3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi
để nhận xét bài làm của bạn.
- HS nghe GV giới thiệu bài.
- Theo dõi thao tác của GV.
- Điểm E nằm ngoài đường thẳng AB.
- 1 HS lên bảng vẽ, HS cả lớp vẽ vào VBT.
-Tam giác ABC.
- GV yêu cầu HS đọc tên tam giác.
- GV yêu cầu HS vẽ đường thẳng đi qua điểm A
và vng góc với cạnh BC của hình tam giác
ABC.
- GV nêu: Qua đỉnh A của hình tam giác ABC ta
vẽ đường thẳng vng góc với cạnh BC, cắt cạnh
- GV nhắc lại: Đường cao của hình tam giác chính
là đoạn thẳng đi qua một đỉnh và vng góc với
cạnh đối diện của đỉnh đó.
- GV yêu cầu HS vẽ đường cao hạ từ đỉnh B, đỉnh
C của hình
tam giác ABC.
- GV hỏi: Một hình tam giác có mấy đường cao ?
d. Hướng dẫn thực hành :( 17’)
Bài 1 ( 3-5’)
- GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó vẽ hình.
- GV yêu cầu HS nhận xét bài vẽ của các bạn, sau
đó yêu cầu 3 HSY vừa lên bảng lần lượt nêu cách
thực hiện vẽ đường thẳng AB của mình.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
<i><b> Bài 2( 3-5’) </b></i>
-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- Đường cao AH của hình tam giác ABC là đường
thẳng đi qua đỉnh nào của hình tam giác ABC,
- GV yêu cầu HS nhận xét hình vẽ của các bạn
trên bảng, sau đó yêu cầu 3 HS vừa lên bảng lần
lượt nêu rõ cách thực hiện vẽ đường cao AH của
mình.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
<i><b> Bài 3( 3-5’) </b></i>
- GV yêu cầu HS đọc đề bài và vẽ đường thẳng
qua E, vng góc với DC tại G.
- Hãy nêu tên các hình chữ nhật trong có trong
hình.
nháp.
A
B H C
- HS dùng ê ke để vẽ.
- Một hình tam giác có 3 đường cao.
- 3 HS lên bảng vẽ hình, mỗi HS vẽ theo một
trường hợp, HS cả lớp vẽ vào vở.
- HS nêu tương tự như phần hướng dẫn cách
- Vẽ đường cao AH của hình tam giác ABC
trong các trường hợp khác nhau.
- Qua đỉnh A của tam giác ABC và vng góc
với cạnh BC tại điểm H.
- 3 HSY lên bảng vẽ hình, mỗi HS vẽ đường
cao AH trong một trường hợp, HS cả lớp
dùng bút chì vẽ vào SGK.
- HS nêu các bước vẽ như ở phần hướng dẫn
cách vẽ đường cao của tam giác trong SGK.
- HS vẽ hình vào vở.
A E B
D G C
- HS nêu : ABCD, AEGD, EBCG.
+ AB và DC.
+ Các cạnh AB và DC song song với nhau.
+ Các cạnh AD, EG, BC.
- GV hỏi thêm:
+ Những cạnh nào vng góc với EG ?
+ Các cạnh AB và DC như thế nào với nhau ?
+ Những cạnh nào vng góc với AB ?
+ Các cạnh AD, EG, BC như thế nào với nhau ?
<b>V. Củng cố- Dặn dò:( 3’) </b>
- GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài tập - HS cả lớp.
<i><b>Thứ năm, ngày 21 tháng 10 năm 2010</b></i>
<b>Tiết 1: Thể dục </b>
<b>ĐỘNG TÁC LƯNG -BỤNG</b>
<b> TRÒ CHƠI “CON CĨC LÀ CẬU ƠNG TRỜI “</b>
<b>I. Mục tiêu : </b>
- Ôn tập hai động tác vươn thở, tay và chân . Yêu cầu thể hiện đúng động tác.
- Học động tác lưng - bụng. Yêu cầu thực hiện đúng động tác
- Trị chơi:“ <i>Con cóc là cậu ông trời</i>”Yêu cầu biết cách chơi và chơi chủ động, nhiệt tình.
<b>II. Địa điểm, phương tiện :</b>
- Địa điểm: Sân trường, vệ sinh nơi tập, an toàn nơi tập .
- Phương tiện: Chuẩn bị 1-2 còi, phấn kẻ vạch xuất phát và vạch đích .
<b>III.Nội dung và phương pháp lên lớp :</b>
<b>Nội dung</b> <b>Đ.</b>
<b>lượng</b>
<b>Phương pháp tổ chức</b>
<i>1. Phần mở bài </i><b>:</b>
- GV nhận lớp, hổ biến nội dung buổi tập.
- Khởi động các khớp tại chỗ
<i>2. Phần cơ bản:</i>
*<i> Bài thể dục phát triển chung</i>
- Ôn động tác vươn thở tay và chân
- Học động tác lưng, bụng
+ GV nêu tên và làm động tác mẫu
+ Sau đó GV đứng cùng HS và tập
- GV mời cán sự lớp vừa tập vừa hơ
<b>*. </b><i>Trị chơi vận động</i>
- Trị chơi “ Con cóc là cậu ơng trời“
<i>3. Phần kết thúc :</i>
- Đứng tại chỗ làm động tác thả lỏng
7’
17’
6’
- HS chạy một vòng quanh sân
- HS khởi động làm theo hiệu lệnh
- HS tập mỗi động tác 2 lần theo nhịp
- Cán sự lớp hô cả lớp tập
- HS chú ý
- HS làm theo GV
- HS tập theo lời hô của cán sự lớp
- HS chơi, GV điều khiển
- Đứng tại chỗ vỗ tay và hát
- GV nhận xét buổi học
<i><b>Tiết 2 : TOÁN:</b></i> <b>VẼ HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>
1. Kiến thức: - Vẽ đđược đường thẳng đi qua một điểm và song song với một đường thẳng cho trước.
2. Kĩ năng: - Biết vẽ hai đường thẳng song song. Làm được BT1; BT3;
3. Thái độ: - Ham thích học toán, tự giác làm bài.
<b> * Mục tiêu riêng: </b>
HS yếu : Làm được bài BT1.
<b> HS khá, giỏi: Làm được các bài tập 1, 2, 3.</b>
- Thước thẳng và ê ke (cho GV và HS).
<b>III. Phương pháp và hình thức dạy học:</b>
<b>PP: Trực quan, đàm thoại và luyện tập thực hành.</b>
<b>HT: Cả lớp, cá nhân.</b>
<b>IV. Các hoạt động dạy học:</b>
<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>
<i><b>1. Ổn định:</b></i>
<i><b>2. KTBC: ( 5’) </b></i>
- GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS 1 vẽ hai đường
thẳng AB và CD vng góc với nhau tại E, HS 2 vẽ
hình tam giác ABC sau đó vẽ đường cao AH của
HTG.
- GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
<i><b>3. Bài mới : ( 32’) </b></i>
<i><b> a. Giới thiệu bài:( 1’) </b></i>
b. Hướng dẫn v<i><b> ẽ </b><b> đường thẳng đi qua một điểm và </b></i>
<i><b>song song với một đường thẳng cho trước :( 7-10’) </b></i>
- GV thực hiện các bước vẽ như SGK đã giới thiệu,
vừa thao tác vẽ vừa nêu cách vẽ cho HS cả lớp quan
+ GV vẽ lên bảng đường thẳng AB và lấy một điểm
E nằm ngoài AB.
+ GV yêu cầu HS vẽ đường thẳng MN đi qua E và
vng góc với đường thẳng AB.
+ GV yêu cầu HS vẽ đường thẳng đi qua E và vng
góc với đường thẳng MN vừa vẽ.
+ GV nêu: Gọi tên đường thẳng vừa vẽ là CD, có
nhận xét gì về đường thẳng CD và đường thẳng AB ?
+ GV kết luận: Vậy chúng ta đã vẽ được đường
thẳng đi qua điểm E và song song với đường thẳng
AB cho trước.
- GV nêu lại trình tự các bước vẽ đường thẳng CD đi
- 2 HS lên bảng vẽ hình, HS cả lớp vẽ vào
giấy nháp.
- HS nghe GV giới thiệu bài.
- Theo dõi thao tác của GV.
- 1 HS lên bảng vẽ, HS cả lớp vẽ vào giấy
nháp.
- 1 HS lên bảng vẽ, HS cả lớp vẽ vào giấy
nháp.
- Hai đường thẳng này song song với
nhau.
qua E và vng góc với đường thẳng AB như phần
bài học trong SGK.
<i><b> c. Luyện tập, thực hành :( 21’) </b></i>
Bài 1 ( 7-10’)
- GV vẽ lên bảng đường thẳng CD và lấy một điểm
M nằm ngoài CD như hình vẽ trong bài tập 1.
- GV hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- Để vẽ được đường thẳng AB đi qua M và song song
với đường thẳng CD, trước tiên chúng ta vẽ gì ?
- GV yêu cầu HS thực hiện bước vẽ vừa nêu, đặt tên
cho đường thẳng đi qua M và vng góc với đường
thẳng CD là đường thẳng MN.
- GV: Sau khi đã vẽ được đường thẳng MN, chúng ta
tiếp tục vẽ gì ?
- GV yêu cầu HS vẽ hình.
- Đường thẳng vừa vẽ như thế nào so với đường
thẳng CD?
- Vậy đó chính là đường thẳng AB cần vẽ.
Bài 2 .( 3’)
- GV gọi 1 HS đọc đề bài và vẽ lên bảng hình tam
giác ABC.
- GV hướng dẫn HS vẽ đường thẳng qua A song song
với cạnh BC:
+ Bước 1: Vẽ đường thẳng AH đi qua A, vuông góc
với cạnh BC.
+ Bước 2: Vẽ đường thẳng đi qua A và vng góc
với AH, đó chính là đường thẳng AX cần vẽ.
- GV yêu cầu HS tự vẽ đường thẳng CY, song song
với cạnh AB.
- GV yêu cầu HS quan sát hình và nêu tên các cặp
cạnh song song với nhau có trong hình tứ giác
ABCD.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
<i><b> Bài 3( 7-10’) </b></i>
- GV yêu cầu HS đọc bài, sau đó tự vẽ hình.
- GV u cầu HS nêu cách vẽ đường thẳng đi qua B và
song song với AD.
- Tại sao chỉ cần vẽ đường thẳng đi qua B và vng
góc với BA thì đường thẳng này sẽ song song với AD
- Vẽ đường thẳng AB đi qua điểm M và
song song với đường thẳng CD.
- Chúng ta vẽ đường thẳng đi qua M và
vuông góc với đường thẳng CD.
- 1 HSY lên bảng vẽ hình, HS cả lớp thực
hiện vẽ hình vào VBT.
- Vẽ đường thẳng đi qua điểm M và vng
góc với đường thẳng MN.
- Tiếp tục vẽ hình.
- Đường thẳng này song song với CD.
- 1 HS đọc đề bài.
- HS vẽ hình theo hướng dẫn của GV.
- HS thực hiện vẽ hình (1 HS vẽ trên bảng
lớp, cả lớp vẽ vào VBT):
+ Vẽ đường thẳng CG đi qua điểm C và
vuông góc với cạnh AB.
+ Vẽ đường thẳng đi qua C và vng góc
với CG, đó chính là đường thẳng CY cần
vẽ.
+ Đặt tên giao điểm của AX và CY là D.
- Các cặp cạnh song song với nhau có
trong hình tứ giác ABCD là AD và BC,
AB và DC.
- 1 HS K,G lên bảng vẽ, HS cả lớp vẽ vào
vở.
?
- Góc đỉnh E của hình tứ giác BEDA có là góc vng
hay khơng ?
- GV hỏi thêm:
+ Hình tứ giác BEDA là hình gì? Vì sao?
+ Hãy kể tên các cặp cạnh song song với nhau có
trong hình vẽ?
+ Hãy kể tên các cặp cạnh vuông góc với nhau có
trong hình vẽ?
- GV nhận xét và cho điểm HS.
<b>V. Củng cố - Dặn dò:( 3’) </b>
- GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà chuẩn bị bài
sau.
- Là góc vng.
+ Là hình chữ nhật vì hình này có bốn góc
ở đỉnh đều là góc vng.
+ AB song song với DC, BE song song
với AD.
+ BA vuông góc với AD, AD vng góc
với DC, DC vng góc với EB, EB vng
góc với BA.
- HS cả lớp.
<i><b>Tiết 3: TẬP LÀM VĂN: LUYEÄN TẬP PHÁT TRIỂN CÂU TRUYỆN</b></i>
<b>I. Mục tiêu</b>
1. Kiến thức: - HS Biết phát triển ý theo cốt truyện cho sẵn để hoàn chỉnh một đoạn văn theo yêu
cầu.
2. Kĩ năng: - Dựa vào trích đoạn kịch Yết Kiêu và gợi ý trong sách giáo khoa bước đầu kể lại được
câu chuyện theo trình tự khơng gian..
3. Thái độ: - HS u thích mơn học, tự giác học bài.
<b>II. Chuẩn bị:</b>
- Tranh minh hoạ trong SGK và tranh minh hoạ Yết Kiêu đang lặn dưới sông, đang đục thủng
thuyền giặc (nếu có).
- Ý chính 3 đoạn viết sẵn trên bảng lớp.
- Giấy khổ to và bút dạ.
<b>III. Phương pháp và hình thức dạy học:</b>
<b>PP: Trực quan, đàm thoại và luyện tập thực hành.</b>
<b>HT: Cả lớp, cá nhân, nhóm</b>
<b>IV. Các hoạt động dạy học: </b>
<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>
<i><b>1. KTBC:( 5’) </b></i>
- Gọi HS kể lại chuyện ở vương quốc tương lai theo
trình tự khơng gian và thời gian.
- Gọi HS nêu sự khác nhau giữa hai cách kể chuyện
theo trình tự khơng gian và thời gian.
- Nhận xét cách kể, câu trả lời và cho điểm.
<i><b>2. Bài mới:( 32’) </b></i>
<i><b> a. Giới thiệu bài:( 1’) </b></i>
<b> b. Hướng dẫn làm bài tập: ( 31’) </b>
Bài 1:( 7-10’)
- Gọi HS đọc từng đoạn trích phân vai, GV là người
dẫn chuyện.
- Hỏi: + Cảnh 1 có những nhân vật nào?
- 2 HS kể chuyện.
- 2 HS nêu nhận xét.
- Lắng nghe.
- 3 HS đọc theo vai.
+ Cảnh 2 có những nhân vật nào?
+ Yết Kiêu xin cha điều gì ?
+ Yết Kiêu là người như thế nào?
+ Cha Yết Kiêu có đức tính gì đáng q?
+ Những sự việc trong hai cảnh của vở kịch được
diễn ra theo trình tự nào?
Bài 2: ( 10-15’)
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Câu chuyện Yết kiêu kể như gợi ý trong SGK là
kể theo trình tự nào?
+ Muốn giữ lại những lời đối thoại quan trọng ta
+ Theo em nên giữ lại lời đối thoại nào khi kể
chuyện này?
- Gọi HS giỏi chuyển mẫu văn bản kich sang lời kể
chuyện.
- GV chuyển mẫu 1 câu đoạn 2.
+ Cảnh 2 có nhân vật Yết Kiêu và nhà vua.
+ Yết Kiêu xin cha đi giết giặc.
+ Yết Kiêu là người có lịng căm thù giặc
sâu sắc, quyết chí giết giặc.
+ Cha Yết Kiêu tuy tuổi già, sống cơ đơn,
bị tàn tật nhưng có lịng u nước, gạt hồn
cảnh gia đình để động viên con lên đường đi
đánh giặc.
+ Những sự việc trong hai của truỵên được
diễn ra theo trình tự thời gian.
+ Giặc Nguyên sang xâm lượt nước ta, Yết
Kiêu xin cha lên đường giết giặc. Sau khi
cha đồng ý, Yết Kiêu đến kinh đô Thăng
Long Yết kiến vua Trần Nhân Tông.
- 2 HS đọc thành tiếng.
- Câu chuyện kể theo trình tự khơng gian,
Yết Kiêu tới kinh thành, yết kiến vua Trần
Nhân Tông kể trước sự việc diễn ra ở quê
giữa Yết Kiêu và cha mình.
+ Đặt lời đối thoại sau dấu 2 chấm, trong
dấu ngoặc kép.
+ Giữ lại lời đối thoại.
Con đi giết giặc đây, cha ạ!
Cha ơi, nước mất thì nhà tan…
- Để thần dùi thủng chiến thuyền của giặc vì
thần có thể lặn hàng giờ dưới nước.
- Vì căm thù giặc và noi gương người xưa
mà ơng của thần tự học lấy.
- Ví dụ câu Yết Kiêu nói với cha: - Con đi
<i>giết giặc đây, cha ạ!</i>
<i>- Thấy giặc Nguyên hống hách, đem quân </i>
<i>sang xâm lượt nước ta. Yết Kiêu rất căm </i>
<i>giận và chàng quyết định xin cha đi giết </i>
<i>giặc.</i>
<i> - Giặc Nguyên sang xâm lượt nước ta. Căm </i>
<i>thù giặc Yết Kiêu quyết đ ịnh nói với cha; </i>
<i>“Con đi giết giặc đây, cha ạ!”</i>
- HS lắng nghe.
<i>Văn bản kịch</i> <i>Chuyển thành lời kể</i>
- Nhà vua: Trẫm cho
ngươi nhận lấy một
loại binh khí.
- Cách 1 (có lời dẫn gián tiếp): Thấy Yết Kiêu xin đi đánh giặc, nhà vua
rất mừng, bảo chàng nhận một loại binh khí mà chàng ưa thích.
- Tổ chức cho HS phát triển câu chuyện.
+ Phát phiếu và bút dạ cho từng nhóm. Yêu cầu HS
trao đổi, thảo luận và làm bài trong nhóm.GV đi giúp
đỡ các nhóm.
Nhắc các nhóm dùng 2 câu mở đầu của từng cảnh để
làm câu mở đoạn. Khi kể chuyện có thể dùng như?ng
từ ngữ để miêu tả hình dáng, nội dung nhân vật.
- Tổ chức cho HS thi kể trước lớp.
+ Gọi HS kể từng đoan truyện.
+ Nhận xét và cho điểm HS .
+ Gọi HS kể tồn chuyện.
+ Nhận xét, bình chọn HS kể đúng nội dung hay nhất
và cho điểm HS .
<b>V. Củng cố- dặn dò:( 3’) </b>
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện đã chuyển thể vào
VBT (nếu có) và chuẩn bị bài sau.
+ Hoạt động trong nhóm. Ghi các nội
dung chính vào phiếu và thực hành kể
trong nhóm.
- Mỗi HS kể từng đoạn chuyện.
- 3 HS kể tồn truyện.
<i><b>Tiết 4: KĨ chuyÖn: KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA</b></i>
<b>I. Mục tiêu</b>
1. Kiến thức: - Chọn được câu chuyện có nội dung kể về một ước mơ đẹp của mình hoặc của bạn bè,
người thân.
2. Kĩ năng: - Biết cách sắp xếp câu truyện thành một câu truyện để kể lại rõ ý; biết trao đổi về ý
nghĩa câu chuyện.
3. Thái độ: - HS biết sống có ước mơ đẹp và ln cố gắng vươn tới ước mơ.
<b>* Mục tiêu riêng:</b>
<i><b>Đối với HS yếu: Chọn được câu chuyện có nội dung kể về một ước mơ đẹp của mình hoặc</b></i>
của bạn bè, người thân.
<b>II. Chuẩn bị:</b>
- Bảng lớp ghi sẵn đề bài.
- Bảng phụ viết vắn tắt phần Gợi ý.
<b>III. Phương pháp và hình thức dạy học:</b>
<b>PP: Trực quan, đàm thoại và luyện tập thực hành.</b>
<b>HT: Cả lớp, nhóm, cá nhân.</b>
<b>IV. Các hoạt động dạy học:</b>
<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>
<i><b>1. KTBC:( 5’) </b></i>
- Gọi HS lên bảng kể câu chuyện đã nghe (đã đọc) về
những ước mơ.
- Hỏi HS dưới lớp ý nghĩa câu chuyện bạn vừa kể.
- Nhận xét và cho điểm từng HS .
<i><b>2. Bài mới:( 32’) </b></i>
<b> a. Giới thiệu bài:( 1’) </b>
<b> b. Hướng dẫn kể chuyện:( 31’) </b>
<i><b> * Tìm hiểu bài:</b></i>
- Gọi HS đọc đề bài.
- GV đọc, phân tích đề bài, dùng phấn màu gách chân
- Hỏi : + Yêu cầu của đề bài về ước mơ là gì? Nhân vật
chính trong truyện là ai?
- Gọi HS đọc gợi ý 2.
- Treo bảng phụ.
- Em xây dựng cốt truyện của mình theo hướng nào?
Hãy giới thiệu cho các bạn cùng nghe.
<i><b>* Kể trong nhóm:</b></i>
<i>- Chia nhóm 4 HS , yêu cầu các em kể câu chuyện của </i>
mình trong nhóm. Cùng trao đổi, thảo luận với các bạn
về nội dung, ý nghĩa và cách đặt tên cho chuyện.
- GV đi giúp đỡ những nhóm gặp khó khăn. Chú các
em phải mở đầu câu chuyện bằng ngôi thứ nhất, dùng
đại từ em hoặc tôi.
<i><b> * Kể trước lớp:</b></i>
- Tổ chức cho HS thi kể.
- Mỗi HS kể GV ghi nhanh lên bảng tên HS, tên truyện,
ước mơ trong truyện.
-Sau mỗi HS kể, GV yêu cầu HS dưới lớp hỏi bạn về
- Gọi HS nhận xét bạn kể theo các tiêu chí đã nêu ở các
tiết trước.
- Nhận xét, cho điểm từng HS .
<b>V. Củng cố –dặn dò: ( 3’) </b>
- Nhận xét tiết học .
- Dặn HS về nhà viết lại một câu chuyện các bạn vừa
kể mà em cho là hay nhất và chuẩn bị bài kể chuyện
<i>Bàn chân kì diệu.</i>
- 2 HS đọc thành tiếng đề bài.
+ Đề bài yêu cầu đây là ước mơ phải có
thật.
Nhân vật chính trong chuyện là em hoặc
bạn bè, người thân.
- 3 HS đọc thành tiếng.
- 1 HS đọc nội dung trên bảng phụ.
- HS giới thiệu
- Hoạt động trong nhóm.
- 10 HS tham gia kể chuyện.
- Nhận xét nội dung truyện và lời kể của
bạn.
<b>BUỔI CHIỀU</b>
<i><b>Tiết 1: KHOA HỌC: ÔN TẬP: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE.</b></i>
<b>I. Mục tiêu : </b>
1. Kiến thức: Ôn tập các kiến thức về:
- Sự trao đổi chất giữ cơ thể ngowif với môi trường.
- Các xchất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò của chúng.
2. Kĩ năng: - Biết áp dụng những kiến thức cơ bản đã học vào cuộc sống hàng ngày.
3. Thái độ: - Ln có ý thức trong ăn uống và phịng tránh bệnh tật tai nạn.
<b>II. Đồ dùng dạy- học : </b>
- HS chuẩn bị phiếu đã hoàn thành, các mơ hình rau, quả, con giống.
- Ô chữ, vòng quay, phần thưởng.
- Nội dung thảo luận ghi sẵn trên bảng lớp.
<b>III. Phương pháp và hình thức dạy học:</b>
<b>PP: Trực quan, đàm thoại , nhóm.</b>
<b>HT: Cả lớp, cá nhân, nhóm.</b>
<b>IV. Các hoạt động dạy học:</b>
<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i>
<i><b>1.Ổn định lớp:</b></i>
<i><b>2.Kiểm tra bài cũ: ( 3’)GV kiểm tra việc hoàn</b></i>
thành phiếu của HS.
- Yêu cầu 1 HS nhắc lại tiêu chuẩn về một bữa ăn
cân đối.
- Yêu cầu 2 HS ngồi cùng bàn đổi phiếu cho
nhau để đánh giá xem bạn đã có những bữa ăn cân
đối chưa ? đã đảm bảo phối hợp nhiều loại thức ăn
và thường xuyên thay đổi món chưa ?
- Thu phiếu và nhận xét chung về hiểu biết của
HS về chế độ ăn uống.
<i><b>3.Dạy bài mới:( 25’)</b></i>
* Giới thiệu bài: Ôn lại các kiến thức đã học về
con người và sức khỏe.
* Hoạt động 1: Thảo luận về chủ đề: Con người
và sức khỏe.
+ Mục tiêu: Giúp HS củng cố và hệ thống các
kiến thức về:
- Sự trao đổi chất của cơ thể người với môi
trường.
- Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò
của chúng.
- Cách phòng tránh một số bệnh do thiếu hoặc
thừa chất dinh dưỡng và bệnh lây qua đường tiêu
hố.
+ Cách tiến hành:
- u cầu các nhóm thảo luận và trình bày về nội
dung mà nhóm mình nhận được.
- 4 nội dung phân cho các nhóm thảo luận:
+ Nhóm 1:Q trình trao đổi chất của con người.
- Để phiếu lên bàn. Tổ trưởng báo cáo tình
hình chuẩn bị bài của các bạn.
- 1 HS nhắc lại: Một bữa ăn có nhiều loại thức
ăn, chứa đủ các nhóm thức ăn với tỉ lệ hợp lí
là một bữa ăn cân đối.
- Dựa vào kiến thức đã học để nhận xét, đánh
giá về chế độ ăn uống của bạn.
- HS lắng nghe.
- Các nhóm thảo luận, sau đó đại diện các
nhóm lần lượt trình bày.
- Nhóm 1: Cơ quan nào có vai trị chủ đạo
trong q trình trao đổi chất ?
+ Nhóm 2:Các chất dinh dưỡng cần cho cơ thể
người.
+ Nhóm 3: Các bệnh thơng thường.
+ Nhóm 4: Phịng tránh tai nạn sơng nước.
- Tổ chức cho HS trao đổi cả lớp.
- u cầu sau mỗi nhóm trình bày, các nhóm
khác đều chuẩn bị câu hỏi để hỏi lại nhằm tìm hiểu
rõ nội dung trình bày.
- GV tổng hợp ý kiến của HS và nhận xét.
* Hoạt động 2: Trị chơi: Ơ chữ kì diệu.
+ Mục tiêu: HS có khả năng: Áp dung những kiến
thức đã học và việc lựa chọn thức ăn hàng ngày.
+ Cách tiến hành:
- GV phổ biến luật chơi:
- GV đưa ra một ô chữ gồm 15 ô chữ hàng ngang
và 1 ô chữ hàng dọc. Mỗi ô chữ hàng ngang là một
nội dung kiến thức đã học và kèm theo lời gợi ý.
+ Mỗi nhóm chơi phải phất cờ để giành được
quyền trả lời.
+ Nhóm nào trả lời nhanh, đúng, ghi được 10
điểm.
+ Nhóm nào trả lời sai, nhường quyền trả lời cho
nhóm khác.
+ Nhóm thắng cuộc là nhóm ghi được nhiều chữ
nhất.
+Tìm được từ hàng dọc được 20 điểm.
+Trò chơi kết thúc khi ơ chữ hàng dọc được
đốn ra.
- GV tổ chức cho HS chơi mẫu.
- GV tổ chức cho các nhóm HS chơi.
- GV nhận xét.
* Hoạt động 3: Trò chơi: “Ai chọn thức ăn hợp
lý ?”
+ Mục tiêu:Áp dụng kiến thức đã học vào việc lựa
chọn thức ăn hợp lý.
+ Cách tiến hành:
- GV cho HS tiến hành hoạt động trong nhóm. Sử
dụng những mơ hình đã mang đến lớp để lựa chọn
- Nhóm 2 : Hầu hết thức ăn, đồ uống có nguồn
gốc từ đâu ?
-Tại sao chúng ta cần ăn phối hợp nhiều loại
thức ăn ?
- Nhóm 3: Tại sao chúng ta cần phải diệt
ruồi ?
- Để chống mất nước cho bệnh nhân bị tiêu
chảy ta phải làm gì ?
- Nhóm 4: Đối tượng nào hay bị tai nạn sông
nước?
- Trước và sau khi bơi hoặc tập bơi cần chú ý
điều gì ?
- Các nhóm được hỏi thảo luận và đại diện
nhóm trả lời.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- HS lắng nghe.
- HS thực hiện.
- Tiến hành hoạt động nhóm, thảo luận.
-Trình bày và nhận xét.
- HS lắng nghe.
một bữa ăn hợp lý và giải thích tại sao mình lại lựa
chọn như vậy.
- u cầu các nhóm trình bày, các nhóm khác
nhận xét.
- GV nhận xét, tuyên dương những nhóm HS
chọn thức ăn phù hợp.
V.Củng cố- dặn dò: ( 2’)
- Gọi 2 HS đọc 10 điều khuyên dinh dưỡng hợp
lý.
- Dặn HS về nhà mỗi HS vẽ 1 bức tranh để nói
với mọi người cùng thực hiện một trong 10 điều
khuyên dinh dưỡng.
- Dặn HS về nhà học thuộc lại các bài học.
- Trình bày và nhận xét.
- HS đọc.
- HS cả lớp.
Tiết 1: TC TiÕng ViƯt
ƠN TẬP VỀ: DANH TỪ. ĐỘNG TỪ
<b>I. Mơc tiªu</b>:
Giúp học sinh củng cố về danh từ, động từ, nhận xét đợc 2 loại danh từ, động từ trong câu.
<b>II. Chuẩn bị</b>: Các bài tập về động từ, danh từ
<b>III. Lªn líp:</b>
<b>1. GTB:</b>
<b>2. Lun tËp: </b><i><b>(35</b><b>’</b><b>) </b></i>
<b>Bài 1</b>: Em hãy tìm hai danh từ mỗi loại chỉ: Khái niệm, đơn vị, ngời, sự vật hiện tợng.
Đặt câu với 2 từ mà em đã tìm đợc.
<b>Bài 2</b>: Xác định động từ , danh từ trong các dòng thơ sau, gạch 1 gạch dới danh từ, 2 gạch dơí động
từ:
Mang theo truện cổ tôi đi
Nghe trong cuộc sống thầm thì tiếng xa.
Con sông chảy có rặng dừa nghiêng soi
<b>Bài 3</b>: Tìm 5 danh từ riêng chỉ tên ngời, sông núi
<b>Bài 4</b>: HS khá giỏi:
Viết 1 đoạn văn ngắn nói về tính trung thực của ngời bạn trong lớp em.
<b>IV. Củng cố dặn dò. </b><i><b>(5</b><b></b><b>)- </b></i>Nhn xét tiết học.
<b>Tiết 3: TC</b><i> TỐN</i>
<b>ƠN TẬP PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ, TÌM HAI SỐ...</b>
<b>I.Mục tiêu.</b>
<b>- Củng cố về phép cộng, phép trừ, tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.Làm được bài tập </b>
1(a,d),2(a), bài 4
*MTR:
- HSY: Làm BT 1, 2
- HS khá, giỏi làm hết các bài tập.
<b>II.Phương pháp và hình thức</b>
<b> - Phương pháp: luyện tập, thực hành, kiểm tra, đánh giá.</b>
- Hình thức: cá nhân, lớp.
<b>III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :</b>
<b>HOẠT ĐỘNG DẠY</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC</b>
<i><b>Bài 1</b></i> : Đặt tính rồi tính.
a)382671 + 243150; b)877253 – 284638
c) 975321-563140 d)32207+ 8156
- GV nhận xét, sửa sai.
Bài 2: Tính bằng cách thuận tiện nhất.
a)8616 + 88 + 384; b) 335 + 321 + 65 + 29
- GV nhận xét, sửa sai.
<i><b>Bài 3 : Số học sinh lớp 4A xếp 4 hàng, mỗi hàng có 8 </b></i>
bạn. Số bạn gái ít hơn số bạn trai là 4 bạn. Hỏi lớp 4A có
bao nhiêu bạn trai, bạn gái xếp hàng?
II/ Củng cố- dặn dò.<b> ( 5’)</b>
- GV nhận xét tiết học .
- Chuẩn bị bài sau.
- HS dưới lớp làm vào bảng con.
- 4HSY lên bảng viết
- Lớp theo dõi nhận xét bài của bạn .
- HS làm vào vở,
- 2 HSY lên bảng làm
- Lớp nhận xét.
- HS làm bài vào vở.
- 1 HS lên bảng làm bài.
- HS nhận xét.
Giải:
Số học sinh xếp hàng: 8 x 4 = 32(bạn)
Số bạn trai: (32 + 8) : 2 = 18 (bạn)
Số bạn gái: 18 – 4 = 14 (bạn).
Đ/S: 18 bạn trai, 14 bạn gái.
Thứ sáu, ngày 22 tháng 10 năm 2010
<i><b>Tiết 1: TỐN:</b></i> <b>THỰC HÀNH VẼ HÌNH CHỮ NHẬT, HÌNH VNG</b>
<b>I. Mục tiêu: </b>
1. Kiến thức: - Giúp HS: Biết sử dung thước và ê ke để vẽ hình chữ nhật , hình
2. Kĩ năng: - Làm được BT1a, BTa
3. Thái độ: - Ham thích học tốn, tự giác làm bài.
<b>* Mục tiêu riêng: </b>
HS yếu : Làm được bài BT1.
<b> HS khá giỏi: Làm được tất cả các BT.</b>
<b>II. Chuẩn bị:</b>
- Thước thẳng, ê ke (dùng cho GV và cho HS)
<b>PP: Trực quan, đàm thoại và luyện tập thực hành.</b>
<b>HT: Cả lớp, cá nhân.</b>
<b>IV. Các hoạt động dạy học:</b>
<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>
<i><b>1. Ổn định:</b></i>
<i><b>2. KTBC: ( 5’) </b></i>
- GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS 1 vẽ đường thẳng
CD đi qua điểm E và song song với đường thẳng AB
cho trước ; HS 2 vẽ đường thẳng đi qua đỉnh A của
hình tam giác ABC và song song với cạnh BC.
- GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
<i><b>3. Bài mới :( 32’) </b></i>
<i><b> a. Giới thiệu bài:( 1’) </b></i>
<i> b. Hướng dẫn vẽ hình chữ nhật theo độ dài các </i>
<i><b>cạnh :( 5-7’) </b></i>
- GV vẽ lên bảng hình chữ nhật MNPQ và hỏi HS:
+ Các góc ở các đỉnh của hình chữnhật MNPQ có là
góc vng khơng ?
- Hãy nêu các cặp cạnh song song với nhau có trong
hình chữnhật MNPQ.
- Dựa vào các đặc điểm chung của hình chữ nhật,
chúng ta sẽ thực hành vẽ hình chữ nhật theo độ dài
các cạnh cho trước.
- GV nêu ví dụ: Vẽ hình chữ nhật ABCD có chiều dài
4 cm và chiều rộng 2 cm.
- GV yêu cầu HS vẽ từng bước như SGK giới thiệu:
+ Vẽ đoạn thẳng CD có chiều dài 4 cm. GV vẽ đoạn
thẳng CD (dài 4 cm) trên bảng.
+ Vẽ đường thẳng vng góc với DC tại D, trên
đường thẳng đó lấy đoạn thẳng DA = 2 cm.
+ Vẽ đường thẳng vng góc với DC tại C, trên
đường thẳng đó lấy CB = 2 cm.
+ Nối A với B ta được hình chữ nhật ABCD.
<i><b>c. Hướng dẫn vẽ hình vuông theo độ dài cạnh cho </b></i>
<i><b>trước :( 5-7’)</b></i>
- GV hỏi: Hình vng có các cạnh như thế nào với
nhau ?
- Các góc ở các đỉnh của hình vng là các góc
- GV nêu: Chúng ta sẽ dựa vào các đặc điểm trên
để vẽ hình vng có độ dài cạnh cho trước.
- GV nêu ví dụ: Vẽ hình vng có cạnh dài 3 cm.
- GV hướng dẫn HS thực hiện từng bước vẽ như
trong SGK:
+ Vẽ đoạn thẳng DC = 3 cm.
+ Vẽ đường thẳng vng góc với DC tại D và tại
C. Trên mỗi đường thẳng vuông góc đó lấy đoạn
thẳng DA = 3 cm, CB = 3 cm.
+ Nối A với B ta được hình vng ABCD.
<i><b> d. Luyện tập, thực hành :( 16’) </b></i>
- HS nghe GV giới thiệu bài.
+ Các góc này đều là góc vng.
- Cạnh MN song song với QP, cạnh MQ
song song với PN.
- HS vẽ vào giấy nháp.
- Các cạnh bằng nhau.
- HS vẽ hình vuông ABCD theo từng
bước hướng dẫn của GV.
A B
Bài 1. GV yêu cầu HS đọc đề bài toán.
- GV yêu cầu HS tự vẽ hình chữ nhật có chiều dài 5
cm, chiều rộng 3 cm, sau đó đặt tên cho hình chữ
nhật.
- GV yêu cầu HS nêu cách vẽ của mình trước lớp.
- GV yêu cầu HS tính chu vi của chữ nhật.
- GV nhận xét.
<i><b> Bài 2. </b></i>
- GV yêu cầu HS tự vẽ hình.
- HS khá, giỏi: dùng thước có vạch chia để đo độ dài
hai đường chéo của hình chữ nhật và kết luận: Hình
chữ nhật có hai đường chéo bằng nhau.
<i><b>Bài 1.(T55) GV yêu cầu HS đọc đề bài toán.</b></i>
- GV u cầu HS tự vẽ hình vng có cạnh 4 cm, sau
đó đặt tên cho hình vuông.
- GV yêu cầu HS nêu cách vẽ của mình trước lớp.
- GV yêu cầu HS tính chu vi của vng.
<i><b>( HS khá, giỏi làm)</b></i>
- GV nhận xét.
<i><b> Bài 2.(T55) </b></i>
- GV yêu cầu HS tự vẽ hình.
- HS khá, giỏi: vẽ hình b
<b>V. Củng cố- Dặn dò: ( 3’) </b>
- GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà chuẩn bị
bài sau.
- 1 HS đọc trước lớp.
- HS vẽ vào vở.
- HSY nêu các bước như phần bài học của
SGK
- Chu vi của hình chữ nhật là:
(5 + 3) x 2 = 16 (cm)
- HS vẽ hình
- HS làm bài cá nhân.
- HS đọc yêu cầu
- 1 HSY đọc trước lớp.
- HS nêu các bước như phần bài học của
SGK
- Chu vi của hình vng là:
4 x 4 = 16 (cm)
- HS làm bài cá nhân.
- HS cả lớp.
Tiết 2 Âm nhạc
<b> ÔN TẬP BÀI HÁT : TRÊN NGỰA TA PHI NHANH</b>
I.Mục tiêu<b> : </b>
- HS hát đúng giai điệu và thuộc lời ca, biết thể hiện tỡnh cảm của bài
- HS biết hát kết hợp gõ đệm theo tiết tấu, nhịp, phách. Tập biểu diễn bài hát
- GD HS u thích mơn học
II.Đồ dùng dạy học :
- Một số động tác phụ họa cho bài hát.
<b>III. Các hoạt động dạy học</b>
1. Phần mở đầu( 3’)
- Giáo viên giới thiệu nội dungbài học.
- Học sinh nhắc lại.
<b>2. Phần hoạt động( 20’)</b>
<b>a) ND 1: Ôn bài </b><i>trên ngựa ta phi nhanh</i>
- Yêu cầu học sinh hát đồng ca.
- Yêu cầu học sinh hát theo nhóm, tự gõ đệm và hát,
hát theo tốp.
- HD hs làm một số động tác phụ họa:
+ Động tác 1: (câu 1 - 2 - 3)?
+ Động tác 2: (câu 4 - 5)
+ Động tác 3: (câu 6,7,8)
<b>b) Nội dung 2: TĐN số 2: Nắng vàng </b>
- Dùng bảng phụ có bài TĐN số 2 và hỏi:
+ Nốt nhạc thấp nhất, cao nhất trong bài?
+ Bài có những nốt gì?
- u cầu học sinh luyện đọc theo tiết tấu.
- Yêu cầu học sinh vừa đọc câu nhạc (1 và 2)
- Yêu cầu học sinh vừa đọc vừa gõ đệm theo phách.
- Yêu cầu học sinh vừa đọc vừa gỗ đệm.
- Ghép 2 câu nhạc với lời ca
<b>3. Phần kết thúc( 2’)</b>
- Giáo viên cho cả lớp đọc lại cả 2 lần, sau đó giáo
viên nhận xét và dặn học sinh thực hiện bài tập ở
nhà.
- Nhận xét tiết học.
- Hát 2 lần. Nhóm 1 hát, nhóm 2 gõ đệm và
ngược lại.
- 6 tốp, mỗi tốp 5 em.
+ Động tác phi ngựa.
+ Tay trái đưa ra phía trước, sang bên trái
(câu 4), tay phải đưa ra phía trước sang bên
phải (câu 5).
+ Như động tác 1
+ Thấp nhất đô, cao nhất là sol.
+ Đồ rê mi sol
- Đen, trắng.
- Học sinh đọc tốc độ chậm từng câu nhạc.
- Học sinh thực hiện với tốc độ trung bình.
- Học sinh thực hiện với tốc độ nhanh hơn.
- Vài em thực hiện.
<i><b>Tieát 3: TẬP LÀM VĂN: LUYỆN TẬP TRAO ĐỔI Ý KIẾN VỚI NGƯỜI THÂN</b></i>
<b>I. Mục tiêu</b>
1. Kiến thức: - Xác định được mục đích trao đổi, vai trị của mình trong trao đổi.Lập được dàn rõ nội
dung của bài trao đổi để đạt được mục đích.
2. Kĩ năng: - Bước đầu biết đóng vai trao đổi và dùng lời lẽ, cử chỉ thích hợp nhằm đạt mục đích
thuyết phục.
3. Thái độ: - Có ý thức dùng từ hay, viết câu văn trau chuốt, giàu hình ảnh.
<b>* Mục tiêu riêng:</b>
<i><b>Đối với HS yếu: Bước đầu biết đóng vai trao đổi.</b></i>
<b>II. Chuẩn bị:</b>
- Bảng lớp ghi sẵn đề bài.
<b>III. Phương pháp và hình thức dạy học:</b>
<b>PP: Trực quan, đàm thoại, giảng giải và luyện tập thực hành.</b>
<b>HT: Cả lớp, cá nhân, nhóm.</b>
<b>IV. Các hoạt động dạy học:</b>
<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>
<i><b>1. KTBC: ( 5’) </b></i>
- Gọi HS kể câu chuyện về Yết Kiêu đã được chuyển
thể từ kịch.
- Nhận xét và cho điểm HS .
<b> a. Giới thiệu bài: ( 1’) </b>
<b> b. Hướng dẫn làm bài:( 31’) </b>
<i><b> * Tìm hiểu đề:</b></i>
- Gọi HS đọc đề bài trên bảng.
- GV đọc lại, phân tích, dùng phấn màu gạch chân
những từ ngữ quan trọng: nguyện vọng, môn năng
<i>khiếu, trao đổi, anh (chị), ủng hộ, cùng bạn đóng vai.</i>
- Gọi HS đọc gợi ý: yêu cầu HS trao đổi và trả lời câu
hỏi.
+ Nội dung cần trao đổi là gì?
+ Đối tượng trao đổi với nhau ở đây là ai?
+ Mục đích trao đổi là để làm gì?
+ Hình thức thực hiện cuộc trao đổi này như thế nào?
+ Em chọn nguyện vọng nào để trao đổi với anh
(chị)?
<i><b> * Trao đổi trong nhóm:</b></i>
- Chia nhóm 4 HS . Yêu cầu 1 HS đóng vai anh (chị)
của bạn và tiến hành trao đổi. 2 HS còn lại se? trao
đổi hành động , cử chỉ, lắng nghe, lời nói để nhận xét,
góp ý cho bạn.
<i><b> * Trao đổi trước lớp:</b></i>
- Tổ chức cho từng cặp HS trao đổi.
Yêu cầu HS dưới lớp theo dõi, nhận xét cuộc trao đổi
theo các tiêu chí sau:
<i>+ Nội dung trao đổi của bạn có đúng đề bài u cầu </i>
<i>khơng?</i>
<i>+ Cuộc trao đổi có đạt được mục đích như mong </i>
<i>muốn chưa?</i>
<i>+ Lời lẽ, cử chỉ của hai bạn đã phù hợp chưa, có </i>
<i>giàu sức thuyết phục chưa?</i>
<i>+ Bạn đã thể hiện được tài khéo léo của mình chưa? </i>
<i>Bạn có tự nhiên, mạnh dạn khi trao đổi khơng?</i>
- Bình chọn cặp khéo léo nhất lớp.
<b>V. Củng cố – dặn dò:( 3’) </b>
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà viết lại cuộc trao đổi vào VBT (nếu
có) và tìm đọc truyện về những con người có ý chí,
nghị lực vươn lên trong cuộc sống.
- Lắng nghe.
- 2 HS đọc thành tiếng.
- Lắng nghe.
- 3 HS nối tiếp nhau đọc từng phần.
- Trao đổi và thảo luận cặp đôi để trả lời.
+ Trao đổi về nguyện vọng muốn học
thêm một môn năng khiếu của em.
+ Đối tượng trao đổi ở đây là em trao đổi
với anh (chị ) của em.
+ Mục đích trao đổi là làm cho anh chị
hiểu rõ nguyện vọng của em, giải đáp
những khó khăn, thắc mắc mà anh (chị)
đặt ra để anh (chị) hiểu và ủng hội em thực
hiện nguyện vọng ấy.
+ Em và bạn trao đổi. Bạn đóng vai anh
chị của em.
*Em muốn đi học múa vào buổi chiều
<i>tối...</i>
- HS hoạt động trong nhóm. Dùng giấy
khổ to để ghi những ý kiến đã thống nhất.
<b>Tiết 4: LUYỆN TỪ VÀ CÂU:</b> <i><b> ĐỘNG TỪ</b></i>
<b>I. Mục tiêu </b>
1. Kiến thức: - Hiểu thế nào là động từ( từ chỉ hoạt động, trạng thái của sự vật: người, sự vật, hiện
tượng).
2. Kĩ năng: - Nhận biết được động từ trong câu hoặc thể hiện qua tranh vẽ ( BT mục III ).
3. Thái độ: - HS biết cách dùng từ trong khi viết .
<b>* Mục tiêu riêng:</b>
<i><b>Đối với HS yếu: Nhận biết được động từ trong câu .</b></i>
<b>II. Chuẩn bị:</b>
- Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn ở BT1 phần nhận xét.
- Tranh minh hoạ trang 94, SGK (phóng to nếu có điều kiện)
- Giấy khổ to và bút dạ.
<b>III. Phương pháp và hình thức dạy học:</b>
<b>PP: Trực quan, đàm thoại và luyện tập thực hành.</b>
<b>HT: Cả lớp, cá nhân.</b>
<b>IV. Các hoạt động dạy học:</b>
<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>
<i><b>1. KTBC: ( 5’) </b></i>
- Gọi HS đọc bài tập đã giao từ tiết trước.
- Gọi HS đọc thuộc lịng và tình huống sử dụng
- Nhận xét và cho điểm từng HS .
<i><b>2. Bài mới:( 32’) </b></i>
<b> a. Giới thiệu bài:( 1’) </b>
<b> b. Tìm hiểu ví dụ:( 12’) </b>
- Gọi HS đọc phần nhận xét.
- u cầu HS thảo luận trong nhóm để tìm các từ
theo yêu cầu.
- Gọi HS phát biểu ý kiến. Các HS khác nhận xét,
bổ sung.
- Kết luận lời giải đúng.
- Các từ nêu trên chỉ hoạt động, trạng thái của
người, của vật. Đó là động từ, vậy động từ là gì?
<i><b>c. Ghi nhớ:( 3’) </b></i>
- Gọi HS đọc phần Ghi nhớ.
- Từ bẻ, biến thành có là động từ khơng? Vì sao?
- 2 HS đọc bài.
- 3 HS đọc thuộc lịng và nêu tình huống sử
dụng.
- Lắng nghe.
- 2 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng.
- 2 HS ngồi bàn thảo luận, viết các từ tìm
được vào vở nháp.
- Phát biểu, nhận xét, bổ sung.
- Chữa bài (nếu sai)
Các từ: Chỉ hoạt động của anh chiến sĩ hoặc
của thiếu nhi: nhìn, nghĩ, thấy.
- Chỉ trạng thái của các sự vật.
+ Của dòng thác: đổ (đổ xuống)
+ Của lá cờ: bay.
- Động từ là những từ chỉ hoạt động trạng thái
của sự vật.
- 3 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm để
thuộc ngay tại lớp.
- Yêu cầu HS lấy ví dụ về động từ chỉ hoạt động,
động từ chỉ trạng thái.
<b> d. Luyện tập:( 16’) </b>
Bài 1:( 5-7’)
- Gọi HS đọc yêu cầu và mẫu.
- Phát giấy và bút dạ cho từng nhóm. u cầu HS
thảo luận và tìm từ. Nhóm nào xong trước dán
phiếu lên bảng để các nhóm khác bổ sung.
- Kết luận về các từ đúng. Tun dương nhóm tìm
được nhiều động từ.
<b> Bài 2:( 5-7’) </b>
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi. Dùng bút ghi vào
vở nháp.
- Gọi HS trình bày, HS khá giỏi, bổ sung (nếu sai).
- Kết luận lời giải đúng.
Bài 4:( 5-6’)
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Treo tranh minh hoạ và gọi HS lên bảng chỉ vào
tranh để mơ tả trị chơi.
- Hỏi HS đã hiểu cách chơi chưa?
- Tổ chức cho HS thi biểu diễn kịch câm.
+ Hoạt động trong nhóm.
GV đi gợi ý các hoạt động cho từng nhóm.
* Động tác trong học tập : mượn sách...
- Động tác khi vệ sinh thân thể hoặc môi truờng:
<i>đáng răng, rửa mặt...</i>
* Động tác khi vui chơi, giải trí: Chơi cờ, nhảy...
- Tổ chức cho từng đợt HS thi: 2 nhóm thi, mỗi
nhóm 5 HS .
- Nhận xét tuyên dương nhóm diễn được nhiều
động tác khó và đốn đúng động từ chỉ hoạt động
của nhóm bạn.
<b>V. Củng cố- dặn dị: ( 3’) </b>
- Ví dụ: Từ chỉ hoạt động: ăn cơm, xem ti vi,..
* Từ chỉ trạng thái: bay là là, lượn vòng. Yên
<i>lặng…</i>
- 1 HS đọc thành tiếng.
- Hoạt động trong nhóm.
- Viết vào vở bài tập:
Các hoạt động
ở nhà
Các hoạt động
ở trường
<i>mặt, ăn cơm, uống</i>
<i>nươc, đánh cốc </i>
<i>chén, trông em...</i>
<i>Học bài, làm bài, </i>
<i>nghe giảng, lau </i>
<i>bàn, lau bảng, kê </i>
<i>bàn ghế...</i>
- 2 HS đọc thành tiếng.
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi làm bài.
- HSY trình bày và nhận xét bổ sung.
- Chữa bài (nếu sai)
<i>a. đến- Yết kiến- cho- nhận – xin – làm – dùi </i>
<i>– có thể- lặn.</i>
<i>b. mỉm cười- ưng thuận- thử- bẻ- biến thành- </i>
<i>ngắt- thành- tưởng- có.</i>
- 1 HS đọc thành tiếng.
- 2 HS lên bảng mô tả.
* Bạn nam làm động tác cúi gập người xuống.
Bạn nữ đoán động tác :Cúi.
+ Bạn nữ làm động tác gối đầu vào tay, mắt
- Hỏi: + Thế nào là động từ?
+ Động từ được dùng ở đâu?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà viết 10 từ chỉ động tác đã chơi ở
trò chơi xem kịch câm
<b>BUỔI CHIỀU</b>
Tiết 1: TC TIẾNG VIỆT: <b> RÈN ĐỌC CHO HỌC SINH</b>
I/ Mục tiêu:
- HS yếu đọc trơn được một đoạn trong các bài tập đọc đã học (bất kì).
- HS khá, giỏi đọc và trả lời được câu hỏi về nội dung đoạn đọc.
<b>II. Hoạt động dạy - học:</b>
<b>1. GTB.</b>
<b>2. Rèn đọc:( 35’)</b>
- GV yêu cầu HS mở SGK ra.
- Tổ chức cho HS luyện đọc( bài đọc cho HS tuỳ chọn).
+ HS khá, giỏi: đọc và trả lời câu hỏi về nội dung đoạn đọc do GV nêu.
- GV theo dõi, chỉnh sửa cho các em đọc đúng.
<b>3. Củng cố, dặn dị: ( 5’)GV nhận xét, tuyên dương</b>
TiÕt 2: TC To¸n
LUYỆN TẬP GIẢI TỐN: TÌM HAI SỐ KHI BIT TNG V HIU
<b>I. Yêu cầu:</b>
Cng c v cỏch giải tìm hai số khi biết tổng và hiệu của 2 số đó. Giải tốn có liên quan đến
tìm hai số khi biết tổng và hiệu của 2 số ú.
HS biết nhận dạng toán, nắm chắc phơng pháp giải.
<b>II. Lên lớp:</b>
<b>1. GTB:</b>
<b>2. Luyện tập: </b>( 30)
HS nhắc lại phơng pháp giải toán tổng - hiệu . GV Ghi công thức lên bảng.
<b>Bi 1</b>: Tui ch v tui em cộng lại đợc 47 tuổi. Chị hơn em 15 tuổi. Hỏi chị bao nhiêu tuổi, em bao
nhiêu tuổi?
<b>Bài 2</b>: Lớp 4A và lớp 4B trồng 234 cây. Lớp 4A trồng đợcnhiều hơn lớp 4B là 76 cây. Hỏi mỗi lớp
trồng đợc bao nhiêu cây?
- HSY: chỉ yêu cầu giải đúng BT1.
3. Củng cố, dặn dò:( 5’)
KIỂM TRA TUẦN 9.
Moân: Tiến Việt.
<b>Đề bài:</b>
Bài 1. Em hãy đặt một câu với từ “mơ ước”
Một chàng tiều phu đang đốn củi thì lưỡi rìu bị văng xuống sơng. Một cụ gì hiện ra
hứa sẽ vớt giúp. Cụ già lặn xuống và vớt lên chiếc rìu cho cậu bé. Cậu bé khoanh tay lại, nói
lời cảm ơn cụ già.
<i><b> Tiết 3</b><b> :</b><b> SHTT: NHẬN XÉT TUẦN</b></i>
<b>I. Mơc tiªu.</b>
- Nhận xét, đánh giá kế hoạch hoạt động trong tuần qua.
- Giúp HS nhận thấy đợc u, khuyết điểm, có biện pháp khắc phục và đề ra đợc kế hoạch tuần
tới.
<b>II. Néi dung.</b>
<b>1. Nhận xét đánh giá kế hoạch tuần qua.</b>
* Ưu điểm:
...
...
...
...
<i><b>2. KÕ hoạch tuần tới.</b></i>
- Duy trỡ tt cỏc mt ó t đợc trong tuần.
- Thùc hiƯn nghiªm tóc nỊ nÕp häc tËp, sinh ho¹t cđa líp.
- Đi học đầy đủ, chun cần. Học bài và làm bài đầy đủ trớc khi đến lớp.
- Kiểm tra đồ dùng dạy học, việc ghi chép bài theo tổ.