Tải bản đầy đủ (.docx) (7 trang)

Thực vật hạt kín

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (453.35 KB, 7 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i><b>Ngày soạn: 18/09/2010</b></i>
<i><b>Tiết: 13</b></i>


<b>Bài: </b>

<b>MỘT SỐ BAZƠ QUAN TRỌNG (t.t.)</b>

<b>.</b>



<b>I.</b> <b>MỤC TIÊU:</b>
<i><b>1. Kiến thức: </b></i>


- Nêu được tính chất hố học của Ca(OH)2 và viết PTPƯ minh hoạ.


- Nêu được ứng dụng và ý nghĩa của thang pH.
<i><b>2. Kỹ năng:</b></i>


- Biết cách pha chế dd canxi hidroxit, xác định độ pH của 1 dung dịch
- Rèn kỹ năng phân biệt hoá chất.


<i><b>3. Thái độ: </b></i>


Thấy được ứng dụng thực tế của Ca(OH)2 -> u thích bộ mơn.
II. <b> CHUẨN BỊ:</b>


<b>1. Chuẩn bị của giáo viên:</b>


- Hố chất: CaO, nước cất, giấy pH, nước chanh, dung dịch HCl.


- Dụng cụ: 2 cốc thuỷ tinh 250 ml, 1 đũa thuỷ tinh, 1 phễu + giấy lọc, 1 thìa nhựa, 1 ống nhỏ giọt, 1
giá sắt, 1 vòng sắt, 1 ống dẫn L.


<b>2. Chuẩn bị của HS: </b>


- Xem lại tính chất hóa học của bazơ tan.


- Đọc trước nội dung bài ở nhà.


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b>1.</b> <i><b>Ổn định tình hình lớp: (1’)</b></i>


Điểm danh HS; kiểm tra vệ sinh, ánh sáng phòng học…
<b>2.</b> <i><b>Kiểm tra bài cũ:</b></i>(5’)


<i>* Câu hỏi: Nêu tính chất hoá học của NaOH và viết PTPƯ minh hoạ?</i>
<i>* Dự kiến phương án trả lời:</i>


NaOH thể hiện tính chất hoá học của bazơ tan:


- Làm đổi màu chất chỉ thị: Làm quỳ tím chuyển thành xanh; Phenol phtalein không màu thành màu đỏ.
- Tác dụng với axit:


NaOH(dd)+ HCl(dd) NaCl(dd)+ H2O(l)


2NaOH(dd) + H2SO4(dd)  Na2SO4(dd) + H2O(l)


- Tác dụng với oxit axit:


2NaOH(dd) + CO2(k)  Na2CO3(dd) + H2O(l)


6NaOH(dd) + P2O5(r)  2Na3PO4(dd) + 3H2O(l)


- Td với dd muối:


2NaOH(dd) + CuSO4(dd)  Na2SO4(dd) + Cu(OH)2 (r)



<i><b>3. Giảng bài mới:</b></i>


<i>* Giới thiệu bài: (1’) Canxi hidroxit có tính chất hóa học gì và những ứng dụng nào trong đời sống và sản</i>
xuất?


<i> * Tiến trình bài dạy:</i>


<b>TG</b> <b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Hướng dẫn học sinh
cách pha chế dung dịch
Ca(OH)2.


Giáo viên yêu cầu học
sinh dự đoán tính chất
hóa học của dung dịch
Ca(OH)2 và giải thích
tại sao lại dự đốn như
vậy?


– u cầu học sinh nhắc
lại tính chất của bazơ
tan và viết phương trình
phản ứng.


– Hướng dẫn học sinh
làm thí nghiệm chứng
minh cho các tính chất
của Ca(OH)2.



 Nhỏ một giọt dung


dịch Ca(OH)2 lên giấy
quỳ tím; 1 giọt
phenolphtalein vào ống
nghiệm đựng Ca(OH)2.


 Thổi hơi thở vào nước


vôi trong.


 Ca(OH)2 +


phenolphtalein  màu đỏ


+ HCl


? Ca(OH)2 có ứng dụng
gì trong đời sống.


Các nhóm tiến hành pha chế
dung dịch Ca(OH)2: Hòa tan
Ca(OH)2 vào nước  vôi sữa 


lọc  dung dịch Ca(OH)2


Học sinh: Dung dịch Ca(OH)2
là bazơ tan vì vậy có những
tính chất hóa học của bazơ tan.



– Học sinh nhắc lại:


 Làm đổi màu chất chỉ thị.
 Tác dụng với axit


Ca(OH)2+2HClCaCl2+2H2O


 Tác dụng với dung dịch


muối.


– Học sinh làm thí nghiệm.


 Quỳ tím  xanh;


phenolphtalein  đỏ.


 Xuất hiện kết tủa ( Nước vơi


trong hóa đục).


 Mất màu đỏ  có phản ứng


xảy ra.
HS:


 Làm vật liệu xây dựng.
 KHử độc các chất thảy công


nghiệp, diệt trùng các chất


thảy sinh hoạt và xác chết
động vật.


<b>B. CANXI HIDROXIT – THANG pH:</b>


<i><b> I. Tính chất: </b></i>


1. Pha chế dd canxihidroxit:


- Hịa tan một ít Ca(OH)2 trong nớc c


một chất màu trắng có tên là vôi nớc
hoặc vôi sữa. Lọc vôi sữa lấy chất lỏng
trong suốt lµ dd Ca(OH)2




2. Tính chất hố học: thể hiện tc hhọc
của 1 dd bazơ.


a) Làm đổi màu chất chỉ thị:
- Làm quỳ tím thành xanh


- Phenol phtalein khơng màu thành màu
đỏ.


b) Tác dụng với axit: (phản ứng trung
hoà)



Ca(OH)2(dd)+2HCl(dd)CaCl2(dd)+2H2O(l)


Ca(OH)2(dd) + H2SO4(dd) 


CaSO4(r) + H2O(l)


c) Tác dụng với oxit axit:


Ca(OH)2(dd) + CO2(k)  CaCO3(r) +H2O(l)


Ca(OH)2(dd) + SO2(k)  CaSO3(r) + H2O(l)




d) Td với dd muối: (bài 9)


Ca(OH)2(dd) + CuCl2(dd)  CaCl2(dd) +




Cu(OH)2(r)


<i><b>II. Ứng dụng:</b></i>


-Làm vật liệu trong xây dựng.
-Khử chua đất trồng trọt.


-Khử độc các chất thải trong công
nghiệp, diệt trùng chất thải sinh hoạt
và xác chết động vật…



10’ <i><b>HĐ 2:Giới thiệu thang pH:</b></i>


- Giáo viên giới thiệu:
Người ta dùng thang pH
để biểu thị độ axit hoặc
bazơ của dung dịch.


 Nếu pH = 7: trung


tính.


 Nếu pH <7 : axit.
 Nếu pH > 7: bazơ.




Yêu cầu học sinh rút ra
kết luận?


- Học sinh nghe, ghi nhớ.


– Kết luận: pH càng lớn, độ
bazơ của dung dịch càng lớn,
pH càng nhỏ, độ axit của dung


<i><b>III. Thang pH: dùng để biểu thị độ axit</b></i>
hoặc bazơ của dung dịch.


 Nếu pH = 7 : dung dịch trung


tính. Ví dụ: nước cất.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

– Giáo viên giới thiệu
về giấy pH, cách so màu
với thang màu để xác
định độ pH.


– Hướng dẫn học sinh
dùng giấy pH để xác
định độ pH của dung
dịch:


 Nước chanh.
 Dung dịch NH3.
 Nước máy.


dịch càng lớn.
– Học sinh theo dõi:


– Các nhóm tiến hành thí
nghiệm để xác định pH của
các dung dịch.


- Nếu pH < 7: dung dịch có tính axit. Ví
dụ: ddHCl (pH càng nhỏ - tính axit của
dung dịch càng mạnh).


7’ <i><b>HĐ 3: Củng cố.</b></i>


- Cho HS làm bài tập (xem


phần nội dung).


- GV sửa chữa, cho kết
quả đúng.


a) CaO (r) + H2O (l) <sub></sub>
Ca(OH)2 (dd)
b)Ca(OH)2(dd)+2HNO3(dd)




Ca(NO3)2 (dd)+2H2O (l)
c) CaCO3 ⃗<i><sub>t</sub></i>0 CaO(r) +
CO2 (k)
d) Ca(OH)2 (dd) + HCl (dd)




CaCl2 (dd) + H2O (l)
e)Ca(OH)2 (dd)+ P2O5(r)<sub></sub>
Ca3(PO4) (r) + 3H2O (l)


<b>Bài tập: Hoàn thành các PTPƯ sau:</b>
a) ? + ? <sub></sub> Ca(OH)2


b) Ca(OH)2 + ? <sub></sub> Ca(NO3)2 + ?
c) CaCO3 <sub></sub> ? + ?


d) Ca(OH)2 + ? <sub></sub> ? + H2O
e) Ca(OH) + P2O5 <sub></sub> ? + ?



<i><b>4. Dặn dò HS chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: (1’)</b></i>
<b>-</b> Học thuộc bài cũ, làm bài tập SGK.


<b>-</b> Đọc trước nội dung bài 9: “Tính chất hóa học của muối”.
<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:</b>


………
………
………
………
………
………
………
………
………
<i><b>Ngày soạn: 20/09/2010</b></i>


<i><b>Tiết: 14</b></i>


<b>Bài</b>

<b>: TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA MUỐI</b>

<b>.</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<i><b>1. </b><b>Kiến thức:</b></i>


- Nêu được các tính chất hố học của muối, viết PTHH minh hoạ.
- Biết cách nhận xét điều kiện để phản ứng trao đổi thực hiện được.


<i><b>2. </b><b>Kỷ năng</b><b>:</b></i> Rèn kỹ năng quan sát thí nghiệm, viết PTHH của phản ứng trao đổi và điều kiện để phản
ứng thực hiện được.



<i><b>3. Thái độ:</b></i>


Giáo dục tính cẩn thận, tiết kiệm khi làm thí nghiệm hóa học.
II. <b>CHUẨN BỊ:</b>


<b>1. Chuẩn bị của giáo viên:</b>


– Dụng cụ thí nghiệm: giá ống nghiệm; kẹp gỗ.


– Hóa chất: dung dịch AgNO3, dây đồng, dd H2SO4 ,dung dịch NaOH,ddNaCl, dd H2SO4 ,dd BaCl2
<b> 2. Chuẩn bị của HS: </b>


Xem trước nội dung bài ở nhà.
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<i><b>1. Ổn định tình hình lớp: (1’)</b></i>


Điểm danh HS; kiểm tra vệ sinh, ánh sáng phòng học…
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ:</b></i>(5’)


<i>* Câu hỏi:</i>


1. Học sinh 1: Trình bày tính chất hóa học của Ca(OH)2. Viết phương trình phản ứng minh họa?
2. Học sinh 2: Chữa bài tập 1 trang 30 SGK.


<i>* Dự kiến phương án trả lời:</i>


<i>1. </i>Ca(OH)2thể hiện tc hhọc của 1 dd bazơ.
a) Làm đổi màu chất chỉ thị:


- Làm quỳ tím thành xanh



- Phenol phtalein không màu thành màu đỏ.
b) Tác dụng với axit: (phản ứng trung hoà)
Ca(OH)2(dd)+2HCl(dd)CaCl2(dd)+2H2O(l)


c) Tác dụng với oxit axit:


Ca(OH)2(dd) + CO2(k)  CaCO3(r) +H2O(l)


d) Td với dd muối: (bài 9)
2. Phương trình hóa học:
(1) CaCO3 --t0<sub>--> CaO + CO2</sub>
(2) CaO + H2O ---> Ca(OH)2


(3) Ca(OH)2 + CO2 --> CaCO3 + H2O
(4) CaO + 2HCl --> CaCl2 + H2O


(5) Ca(OH)2 + HNO3 -> Ca(NO3)2 + H2O
<i><b>3. Giảng bài mới:</b></i>


<i>* Giới thiệu bài: (1’) </i>


Khi chúng ta tìm hiểu tính chất hố học của axit, bazơ, … biết đến muối. Vậy muối có những tính chất hố học
nào ?


<i>* Tiến trình bài dạy:</i>


<b>TG</b> <b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>


25’ <i><b>HĐ 1:Tìm hiểu tính chất hóa học của muối:</b></i>



Giáo viên hướng dẫn học
sinh làm thí nghiệm: Ngâm
một đoạn dây đồng vào
dung dịch AgNO3. Quan sát
hiện tượng.


- Học sinh làm thí nghiệm
theo nhóm và nêu hiện
tượng: Có kim loại màu
xám trắng bám ngoài dây
đồng. Dung dịch ban đầu


<b>I. Tính chất hoá học của muối: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

- Hướng dẫn học sinh viết
phương trình phản ứng.
– Gọi học sinh nêu kết luận.


Giáo viên nêu vấn đề: Làm
thế nào phân biệt 2 dung
dịch không màu: HCl,
H2SO4.


–Yêu cầu HS rút ra kết luận.
- Giáo viên đưa ra ½ phản
ứng, yêu cầu học sinh dự
đoán sản phẩm rồi kiểm tra
bằng cách tiến hành thí
nghiệm theo nhóm:



<i>AgNO3 + NaCl </i>


– Rút ra kết luận gì từ phản
ứng?


- Hướng dẫn học sinh làm
thí nghiệm: Nhỏ 1 giọt
CuSO4 vào ống nghiệm
đựng dung dịch NaOH.
Quan sát hiện tượng, viết
phương trình phản ứng.


khơng có màu, sau đó
chuyển dần thành màu
xanh.


– Học sinh viết phương
trình phản ứng:


<i>Cu+AgNO3 Cu(NO3)2 + Ag</i>


– Kết luận: <i>dung dịch muối</i>
<i>có thể tác dụng với kim</i>
<i>loại tạo thành muối và kim</i>
<i>lọai mới.</i>


Học sinh giải quyết bằng
cách cho tác dụng với
BaCl2. Ống nghiệm nào


xuất hiện kết tủa trắng là
H2SO4, không xuất hiện kết
tủa trắng là HCl.


<i>H</i><sub>2</sub>SO<sub>4</sub>+BaCl<sub>2</sub><i>→</i>


BaSO<sub>4</sub><i>↓+</i>2 HCl


– Kết luận: <i>Muối có thể tác</i>
<i>dụng được với axit sinh ra</i>
<i>muối mới và axit mới.</i>
Học sinh hoạt động nhóm
tiến hành thí nghiệm để
kiểm tra dự đoán:.


<i>AgNO3 + NaCl  AgCl +</i>


<i>Na NO3</i>


– Kết luận: <i>Hai dung dịch</i>
<i>muối có thể tác dụng với</i>
<i>nhau tạo thành 2 muối</i>
<i>mới.</i>


- Học sinh làm thí nghiệm
theo nhóm, quan sát và nêu
hiện tượng: xuất hiện chất
không tan màu xanh lơ là
đồng (II) hydroxit.



- PTHH:


CuSO<sub>4</sub>+2NaOH<i>→</i>


¿


OH¿<sub>2</sub>+Na<sub>2</sub>SO<sub>4</sub>


Cu¿


dd muối + k loại  muối mới + kloại
mới


2. Muối tác dụng với axit:


BaCl2(dd)+H2SO4(dd)BaSO4(r)+2HCl(dd)


Muối + axit  muối mới + axit mới.




3. Muối tác dụng với muối:
NaCl(dd) + AgNO3(dd) 


NaNO3(dd) + AgCl(r)


dd muối + dd muối  2 muối mới


4. Muối tác dụng với bazơ:
CuSO4(dd) + 2NaOH(dd) 



Cu(OH)2(r) + Na2SO4(dd)


Na2CO3(dd) + Ba(OH)2(dd) 


2NaOH + BaCO3(r)


dd muối + dd bazơ  m.mới + bazơ
mới


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

– Rút ra kết luận gì?


Giáo viên giới thiệu: Chúng
ta đã biết nhiều muối bị
nhiệt phân hủy: KClO3,
CaCO3, MgCO3. Hãy viết
phương trình


trên?


– Kết luận: <i>dung dịch muối</i>
<i>phản ứng với dung dịch</i>


<i>bazơ</i> <i>sinh ra muối mới và</i>


<i>bazơ mới.</i>


Học sinh thảo luận và hoàn
thành:



2 KClO3⃗<i>t</i>02 KCl+3<i>O2</i>


2 KMnO<sub>4</sub><i>t</i>⃗0<i>K</i><sub>2</sub>MnO<sub>4</sub>+MnO<sub>2</sub>+<i>O</i><sub>2</sub>


CaCO<sub>3</sub>⃗<i>t</i>0<sub>CaO+</sub><sub>CO</sub>


2


MgCO<sub>3</sub><i>t</i>⃗0<sub>MgO+</sub><sub>CO</sub>


2


5. Phản ứng phân huỷ muối:(ở nhiệt độ
cao)


2KClO3 3KCl + 3O2 


CaCO3 CaO + CO2  …


8’ <i><b>HĐ 2:Tìm hiểu phản ứng trao đổi trong dung dịch:</b></i>


- Giáo viên giới thiệu: Các
phản ứng của muối với axit,
muối, bazơ, gọi là phản ứng
trao đổi. Phản ứng trao đổi


là gì?


– Giáo viên yêu cầu học
sinh hoàn thành phiếu học


tập 1: Hoàn thành phản ứng
và cho biết trong các phản
ứng đó, phản ứng nào là
phản ứng trao đổi? Vì sao?


- Giáo viên yêu cầu học sinh
xem lại các phản ứng bài
tập 1 và hỏi: phản ứng trao
đổi xảy ra trong điều kiện
nào?


– Giải thích thêm: Phản ứng
trung hịa cũng thuộc loại
phản ứng trao đổi và ln
xảy ra.


-HS: Là phản ứng hóa học,
trong hai hợp chất tham gia
phản ứng trao đổi với nhau
những thành phần cấu tạo
của chúng để tạo ra những
hợp chất mới.


– Học sinh hoàn thành
phiếu học tập 1:


BaCl<sub>2</sub>+Na<sub>2</sub>SO<sub>4</sub><i>→</i>BaSO<sub>4</sub>+NaCl


NO<sub>3</sub>¿<sub>3</sub>+Ag



¿


OH¿<sub>2</sub>+Na<sub>2</sub>SO<sub>4</sub>


¿
¿


Al+AgNO3<i>→</i>Al¿


Trong các phản ứng trên
thì phản ứng 1,là phản ứng
trao đổi. Vì có sự trao đổi
các thành phần cấu tạo nên
hợp chất.


Điều kiện: Sản phẩm tạo
thành có chất khơng tan (<sub></sub>)
hoặc chất khí (bay hơi).
– Học sinh nghe và ghi
nhớ.


<b>II. Phản ứng trao đổi trong ddịch: </b>




1. Phản ứng trao đổi: là phản ứng hố
học trong đó 2 hợp chất tham gia phản
ứng trao đổi với nhau những thành phần
cấu tạo của chúng để tạo ra những hợp
chất mới.



2. Điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi:
Phản ứng trao đổi trong dung dịch các
chất chỉ xảy ra khi sản phẩm tạo thành
có chất khơng tan hoặc chất khí.


4’ <i><b>HĐ 3: Củng cố.</b></i>


? Nêu các tính chất hóa học
của muối?


? Thế nào là phản ứng trao
đổi?


? điều kiện để phản ứng trao
đổi xảy ra?


HS trả lời.


HS khác nhận xét, bổ sung


to


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<i><b>* Phụ lục: </b></i>


<b>PHIẾU HỌC TẬP</b>


<i><b>Hoàn thành phản ứng và cho biết trong các phản ứng đó, phản ứng nào là phản ứng trao đổi? Vì sao?</b></i>


<i><b>Loại phản ứng</b></i>


BaCl2 + Na2SO4 ----> BaSO4 + NaCl . . . .
Al + AgNO3 ----> Al (NO3)3 + Ag . . . .
CuSO4+ NaOH ----> Cu(OH)2 + Na2 SO4 . . . . . . .
Na2CO3 + H2SO4 ----> Na2SO4 + CO2 + H2O. . . .
<i><b>4. Dặn dò HS chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: (1’)</b></i>


<b>-</b> Học thuộc bài cũ, làm bài tập SGK.
<b>-</b> Đọc trước nội dung bài mới.


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×