Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (236.97 KB, 17 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>Ch¬ng 8: dÉn xuÊt halogen - ancol </b><b> phenol</b>
<b>A. Mục tiêu của chơng</b>
<b>1. Kiến thức</b>
Khái niệm vỊ dÉn xt halogen, ancol vµ phenol.
– Đặc điểm liên kết, cấu trúc, đồng đẳng, đồng phân, danh pháp của dẫn xuất halogen, ancol,
phenol.
– TÝnh chÊt ho¸ häc cđa ancol, phenol.
– Mét sè øng dơng quan träng cđa ancol và phenol.
<b>2. Kĩ năng </b>
Vit c CTCT ca cỏc dẫn xuất monohalogen, ancol no đơn chức,
mạch hở có không quá 5 nguyên tử cacbon trong phân tử và đọc đợc tên chúng.
– Viết đợc các pthh thể hiện tính chất hố học của dẫn xuất halogen, ancol, phenol, mối quan
hệ giữa đặc điểm cấu tạo phân tử và tính chất.
– Thấy đợc điểm khác nhau giữa ancol và phenol, ảnh hởng qua lại giữa các nguyên tử hoặc
nhóm nguyên tử trong phân tử.
– GV chú ý rèn cho HS thói quen khi viết pthh có đủ điều kiện phn ng xy ra.
<b>B. Một số điểm cần lu ý</b>
<b>1 Nội dung kiến thức:</b> Các loại hợp chất đợc đề cập theo từng loại nhóm chức với cấu trúc đi từ
<b>2. Phơng pháp</b>
Cn to iu kin cho HS tích cực tham gia xây dựng bài, chủ động tiếp nhận kiến thức mới
bằng cách tổ chức các hoạt động theo nhóm. Thí dụ : cho các nhóm HS nghiên cứu một nội
dung SGK sau đó mỗi nhóm cử đại diện nêu ý kiến của nhóm về nội dung nghiên cứu.
– Tăng cờng sử dụng tranh, mơ hình lắp ghép để HS dễ hình dung việc viết CTCT các đồng
phân của ancol theo quan điểm thay thế các ngun tử– nhóm ngun tử có cùng hóa trị.
– Vì phải học sinh phải tiếp thu một lợng kiến thức lớn, trong thời gian ngắn, do đó giáo viên
cần tận dụng vốn kiến thức về các chất có nhóm chức đã học ở lớp 9 (về phản ứng thế halogen
của metan, benzen ; phản ứng cộng brom, HX của etilen, axetilen, ancol etylic) và vận dụng các
kiến thức về quan hệ cấu tạo – tính chất để xét các chất.
Việc viết CTCT của các đồng phân dẫn xuất halogen và ancol có nét tơng tự nhau nên cần tận
dụng thuận lợi này. Việc gọi tên theo danh pháp thay thế của dẫn xuất halogen và ancol cũng t
-ơng tự về cách đánh số mạch cacbon, do đó cần chỉ cho HS thấy để tiện khi vận dụng.
Trong chơng 8, HS bắt đầu làm quen với một khái niệm mới là “liên kết hiđro” nhng do yêu cầu
của chơng trình nên trong SGK khơng đa một cách hệ thống về liên kết hiđro. Tuỳ theo đối tợng
HS, giáo viên có thể cho HS biết mối quan hệ giữa độ âm điện và khả năng tạo liên kết hiđro :
liên kết H X càng phân cực thì khả năng tạo liên kết hiđro càng mạnh. (Tuy nhiên, sự phân cực
liên kết này cha đủ dẫn đến sự phân li thành ion.)
Hiện nay, một lợng lớn phenol đợc tổng hợp từ benzen và etilen (các sản phẩm của chế
biến dầu khí) theo sơ đồ :
3 2 2
2 4
CH CH CH 3 1. O
6 6 6 5 <sub>2.dd H SO</sub> 6 5 3 3
H <sub>3</sub>
CH
C H C H CH C H OH CH COCH
CH
Tuy nhiên, với chơng trình chuẩn không nên đi sâu về các phản ứng cụ thể.
<b>Tiết 55</b>
Ngày soạn:
<b>Bài 39: DẫN XUấT HALOGEN CủA HIĐROCACBON</b>
<b>I. Mục tiêu bài học </b>:
1. Về kiến thức : Häc sinh biÕt:
- Phân loại, đồng phân, danh pháp, tính chất vật lí của dẫn xuất halogen
- ứng dụng của dẫn xuất halogen
Trêng THPT L¬ng ThÕ Vinh Gi¸o ¸n Ho¸ Học 11 - Ban cơ bản
Học sinh hiểu phản ứng thế và phản ứng tách của dẫn xuất halogen
Hc sinh vận dụng: Nhìn vào cơng thức biết gọi tên và ngợc lại từ tên gọi viết đợc công
thức những dẫn xuất halogen đơn giản và thông dụng
- Vận dụng đợc phản ứng thế nguyên tử halogen bằng nhóm -OH. Vận dụng đợc phản
ứng tách HX theo quy tắc Zai-xép
<b>II. Chuẩn bị</b> GV: Cho học sinh ôn lại các kiến thức về bậc cacbon, đồng phân cấu tạo, quy
tắc gọi tên gốc - chức, quy tắc gọi tên thay thế
<b>III. Phơng pháp: </b>Đàm thoại, nêu vấn đề
<b>IV. Tổ chức</b>: 1. ổn định lớp : 2. Kiểm tra bài cũ
V. Nội dung
<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung </b>
HS nhận xét sự khác nhau giữa 2 chất a và
b về công thức
C F
Cl
H
H H C
H
H
a <sub>b</sub>
HS: chất b là sù thay thÕ nguyªn tư H cđa
chÊt a b»ng Flo và clo.
HS rút ra khái niệm dẫn xuất halogen của
hiđrocacbon
<b>I. Khái nịêm, phân loại</b>
<b>1. Khái niệm</b>
<i>Khi thay th mt hay nhiều nguyên tử hiđro</i>
<i>trong phân tử hiđrocacbon bằng các</i>
<i>nguyên tử halogen ta đợc dẫn xuất halogen</i>
<i>của hiđrocacbon, thờng gọi tắt là dẫn xuất</i>
<i>halogen.</i>
GV đa ra 1 số ví dụ, HS so sánh thành phần
nguyên tố của các chất, đặc điểm ca gc
hirocacbon
GV yêu cầu HS nhắc lại khi niƯm bËc
cđa nguyªn tư cacbon.
– GV u cầu HS xác định bậc của một số
dẫn xuất halogen cụ thể.
GV yêu cầu HS viết CTCT của các đồng
phân có CTPT: C3H7Br, C2H4Cl2,...
<b>2. Phân loại</b>
Da vo c im cu to gc hirocacbon
- Dẫn xuất halogen no, mạch hở, không no,
mạch hở...
VÝ dô: CH3Cl, CH2=CH-Cl, C2H5Br,...
- DÉn xuÊt halogen th¬m
VD: C6H5Br phenyl bromua
- DÉn xuÊt halogen bËc 1,2,3
VÝ dô: <i>BËc 1:</i> CH3-CH2Cl
<i> BËc 2:</i> CH3-CHCl-CH3
<i> Bậc 3:</i> (CH3)3-CCl
GV yêu cầu HS theo dõi b¶ng sè liƯu Mét
sè h»ng sè vËt lÝ cña mét vµi dÉn xuất
halogen. So sánh với hiđrocacbon tơng ứng.
<b>II. Tính chất vật lÝ</b>
ë ®iỊu kiƯn thêng c¸c dÉn xuÊt cđa
halogen cã ph©n tư khèi nhá nh CH3Cl,
CH3Br, là những chất khí
- Các dẫn xuất halogen có phân tử khối lớn
hơn ở thể lỏng, nặng hơn níc, vÝ dơ: CHCl3,
C6H5Br...
Nh÷ng dÉn xt polihalogen cã ph©n tử
khối lớn hơn nữa ở thể rắn, ví dụ: CHI3
– GV yêu cầu HS so sánh độ âm điện của
cacbon với các nguyên tố halogen.
- HS nhËn xÐt sù phân cực liên kết hóa học
<b>III. Tính chất hoá học</b>
cđa liªn kÕt C–X.
- Độ âm điện của halogen nói chung đề lớn
hơn cacbon. Vì thế liên kết cacbon với
halogen là liên kết phân cực, halogen mang
một phần điện tích âm còn cacbon mang
một phần điện tích dơng
- Do đặc điểm này mà phân tử dx halogen
có thể tham gia phản ứng thế nguyên tử
halogen bằng nhóm -OH, phản ứng tách
hiđro halogenua và phản ứng với Mg
GV/hoặc HS làm thí nghiƯm C2H5Br t¸c
dơng víi dung dịch NaOH theo thứ tự sau :
Đo pH cđa dung dÞch NaOH ban đầu
(bằng máy pH hoặc chỉ thị vạn năng hoặc
bằng giấy quỳ tím)
Đun nóng hh một lát,
Đo pH dung dịch sau khi đun.
Axit hóa dung dịch/hh bằng HNO3
Thêm Ag+<sub>.</sub>
HS nhận xét, giải thích.
<b>1. Phản øng thÕ nguyªn tư halogen b»ng</b>
<b>nhãm -OH</b>
CH3CH2Br + HOH t
0
kh«ng xả ra
CH3CH2Br+NaOH t
0
CH3CH2OH +NaBr
TQ: R - X+NaOH <i>t</i>0 <sub> R - OH + NaBr</sub>
- Điều đó chứng tỏ trong bình đã xảy ra
phản ứng tách HBr khỏi C2H5Br.
GV có thể đa thêm số liệu về phần trăm sản
phẩm hoặc chỉ ra spc, spp trong các phản
ứng tách HX khác, để từ đó xây dựng quy
tắc tách.Từ số liêu phần trăm của sản phẩm
cộng HS rút ra nhận xét để dẫn đến nội
dung của quy tc Zaixep.
<b>2. Phản ứng tách hiđro halogenua</b>
CH<sub>2</sub> - CH<sub>2</sub> + KOH
H Br
CH<sub>2</sub>=CH<sub>2</sub>+ KBr + H<sub>2</sub>O
C<sub>2</sub>H<sub>5</sub>OH
t0
–GV híng dÉn HS nghiªn cøu néi dung
SGK hoặc sơ đồ ứng dụng,
– Có thể yêu cầu HS trình bày những tìm
hiểu của mình hoặc của nhóm về những
ứng dụng đã su tầm đợc.
HS nghiªn cứu SGK hoặc báo cáo kết quả
su tầm của nhãm vỊ øng dơng cđa dÉn xt
halogen trong c¸c lÜnh vực :
Làm nguyên liệu : chất đầu tổng hợp
các chất nh VC, brombenzen, CHCl3,...
Làm dung môi : CCl4, CHCl3,...
– Chất gây tê trong y học : etyl bromua
(thể thao) halotan (gây mê qua đờng hụ
hp),...
<b>IV. ứng dụng</b>:
1. Làm nguyên liệu cho tổng hợp hữu cơ
a) Các dẫn xuÊt clo cña etilen, butađien
làm monome tổng hợp polime
b) Cỏc dn xut halogen đặc biệt là dx
2. Làm dung mơi: SGK
3. C¸c lÜnh vùc kh¸c: SGK
<b>VI. Cđng cè</b>
<b>Bài 1.</b> Nhiệt độ sơi của chất nào sau đây là nhỏ nhất ?
<b>A. CH3Cl</b> B. CH3Br C. CH3I D. C2H5Cl
<b>Bài 2.</b> Hợp chất nào sau đây khi đun với dung dịch AgNO3 không xuất hiƯn kÕt tđa ?
A. etyl bromua B. isopropyl bromua
<b>C. brombenzen</b> <i>D. tert </i>– butyl bromua
<b>Bài 3.</b> Khi đun sôi hỗn hợp gồm isopropyl bromua, kali hiđroxit và etanol thấy có khí khơng
màu thốt ra. Khí đó là
A. etyl bromua B. Etan C. Propan <b>D. propen</b>
Trêng THPT Lơng Thế Vinh Giáo án Hoá Học 11 - Ban cơ bản
<b>Bài 4.</b> Câu nào sau đây <b>sai</b> ?
A. Halotan c dựng gõy mê còn etyl clorua dùng để gây mê cục bộ.
<b>B. Tất cả các dẫn xuất clo của hiđrocacbon với dung dịch AgNO3 đều có kết tủa</b>
<b>trắng xuất hiện. </b>
C. Teflon là chất đợc dùng chế tạo chảo khơng dính, bộ phận chịu mài mòn.
D. PVC là nguyên liệu sản xuất ống dẫn, vỏ bọc dây điện, vải giả da...
<b>Bài 5.</b> Clo hoá hiđrocacbon A, thu đợc dẫn xuất B có tỉ khối đối với hiđro là 31,25. A là
A. etan <b>B. Etilen</b> C. Propan D. metan
<b>Dặn dò:</b> BTVN: 1,2,3,4,5 trang 177 SGK Chuẩn bị bài Ancol
<b>Tiết 56</b>
Ngày soạn:..
<b>Bài 40: ANCOL</b>
<b>I. Mơc tiªu</b>
<b>1. KiÕn thøc: </b>
<i>HS biết :</i> Định nghĩa, phân loại, đồng phân, danh pháp, liên kết hiro.
<i>HS hiểu :</i> Tính chất vật lí.
<b>2. Kĩ năng</b>
Viết đúng công thức đồng phân ancol; biết cách đọc tên của ancol (khi biết công thức cấu
tạo) và viết đợc công thức cấu tạo của ancol (khi biết tên gi).
Vận dụng liên kết hiđro giải thích một sè tÝnh chÊt vËt lÝ cđa ancol.
<b>3. Tình cảm, thái độ : </b>HS hứng thú học tập, tự tìm tòi kiến thức mới trên cơ sở khai thác
mối quan hệ cấu tạo – tính chất.
<b>II. Chn bÞ</b>
Đồ dùng dạy học: Mơ hình lắp ghép phân tử ancol để minh hoạ phần định nghĩa, đồng
phân, bậc của ancol, so sánh mơ hình phân tử H2O và C2H5OH
<b>III. Phơng pháp </b>: Đàm thoại nêu vấn đề
<b>IV. Tổ chức</b>: 1. ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ
ViÕt phơng trình phản ứng trực tiếp điều chế một số dÉn xuÊt halogen sau:
1) Etylbromua C2H5Br 2) Vinylclorua 3) Anlylclorua
4) Benzylclorua 5) Phenylclorua 6) Cloropren: CH2=CCl-CH=CH2
V. Néi dung:
<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung </b>
Giáo viên: Cho học sinh viết công thức một
vài chất ancol đã biết ở bài 39:
C2H5OH, CH3CH2CH2OH,
CH2=CHCH2OH
Giáo viên hỏi: Em thấy có điểm gì giống
nhau về cấu tạo trong phân tử các hợp chất
hữu cơ trªn
Giáo viên ghi nhận các phát biểu của học
sinh, chỉnh lí lại để dẫn đến định nghĩa
<b>I. Định nghĩa, phân loại</b>
<b>1. Định nghĩa:</b> <i>ancol là hợp chất hữu cơ</i>
<i>mà trong phân tử có nhóm hiđroxyl (-OH)</i>
<i>liên kết trực tiếp với nguyên tử cacbon no</i>
<i>cđa gèc hi®rocacbon</i>
VD: CH3OH, C2H5OH
CH3CH2CH2OH
Giáo viên đàm thoại gợi mở về cách phân
loại ancol
Häc sinh lÊy vÝ dô cho mỗi loại và tổng
quát hoá công thức (nếu có)
<b>2. Phân loại</b>
a) ancol no mch hở, đơn chức: có nhóm
-OH liên kết trực tiếp với gốc ankyl
VD: CH3OH, C2H5OH,...,CnH2n - OH
b) Ancol không no, mạch hở, đơn chức: có
nhóm -OH liên kết với nguyên tử cacbon
VD: CH2 = CH - CH2 - OH
c) Ancol thơm đơn chức: có nhóm -OH liên
kết với nguyên tử cacbon no thuộc mạch
nhánh của vòng Benzen
D: C6H5 - CH2 - OH: ancolbenzylic
d) Ancol vòng no, đơn chức: có nhóm
-OH liên kết với nguyên tử cacbon no
thuộc hiđrocacbon vòng no
OH
<i> xiclohaxannol </i>
e) ancol đa chức: phân tử có hai hay nhiều
nhóm -OH
VD: Etilen glicol; glixeron
Giáo viên yêu cầu học sinh liên hệ với cách
vit ng phõn ca hirocacbon v vit cỏc
ng phõn ca C4H9OH
<b>II. Đồng phân danh pháp</b>
<b>1. Đồng phân</b>
Có 3 loại:
- Đồng phân về vị trí nhóm chức
- Đồng phân về mạch cacbon
- Đồng phân nhóm chức
Vit các đồng phân ancol C4H9OH
Giáo viên trình bày quy tắc rồi đọc tên một
chất để làm mẫu
Giáo viên cho học sinh vận dụng đọc tên
các chất khác ở bảng 8.1 nếu học sinh đọc
sai thì giáo viên sửa
<b>2. Danh ph¸p</b>
- Tên thông thờng (gốc - chức)
CH3 - OH <i>Ancol metylic</i>
CH3 - CH2 - OH <i>ancol etilic</i>
CH3 - CH2 - CH2 - OH: <i>ancol propylic</i>
+ Nguyên tắc:<i>Ancol + tên gốc ankyl + ic</i>
- Tên thay thế: Quy tắc: Mạch chính đợc
quy định là mạch cacbon dài nhất chứa
nhóm OH. Số chỉ vị trí đợc bắt đầu từ phía
gần nhóm -OH hơn.
CH3 - OH: <i>metanol</i>
CH3 - CH2 - OH: <i>Etanol</i>
CH3 - CH2 - CH2 - CH2 - OH: <i>butan-1-ol</i>
CH3CH(CH3)CH2OH: <i>2-metylpropan-1-ol</i>
GV hớng dẫn HS nghiên cứu các hằng số
vật lí của một số ancol thờng gặp đợc ghi
trong bảng 9.3 SGK để trả lời các câu hỏi
sau:
- Căn cứ vào nhiệt nóng chảy và nhiệt độ
sơi, em cho biết điều kiện thờng các ancol
<b>III. TÝnh chÊt vËt lÝ</b>: SGK
<i>Liên kết hiđro:</i> Nguyên tö H mang một
phần điện tích dơng +<sub> của nhóm -OH này</sub>
Trêng THPT L¬ng ThÕ Vinh Gi¸o ¸n Ho¸ Häc 11 - Ban cơ bản
là chất lỏng, chất rắn hay chất khí?
- Cn cứ vào độ tan, em cho biết ở điều
kiện thờng các ancol thờng gặp nào có khả
năng tan vơ hạn trong nớc? Khi ngun tử
C tăng lên thì độ tan thay đổi nh thế nào?
liên kết yếu gọi là liên kết hiđro.
<i>nh hởng của liên kết hiđro đến tính chất</i>
<i>vật lí:</i>
So sánh ancol với hiđrocacbon, dẫn xuất
halogen, ete có phân tử khối chênh lệch
không nhiều nhng nhiệt độ nóng hảy, nhiệt
độ sơi, độ tan trong nớc của ancol đều cao
hơn
<b>VI. Cñng cè: </b>
<b>Bài 1.</b> Chất nào sau đây có nhiệt độ sơi cao nhất ?
A. C2H5Cl <b>B. C2H5OH </b> C. CH3OCH3 D. CH3CH2CH3
<b>Bài 2.</b> Chất nào sau đây <b>không </b> phải là ancol ?
OH
H<sub>3</sub>C
A
B. CH2=CHCH2OH
CH2OH
C
D. HOCH2CH2OH
<b>Bi 3.</b> Nhn xét nào sau đây đúng khi xét các ancol có CTPT C4H9OH ?
<b>A. Có 2 ancol bậc một, 1 ancol bậc hai và 1 ancol bậc 3</b>
B. Cã 1 ancol bËc mét, 2 ancol bËc hai vµ 1 ancol bËc 3
C. Cã 2 ancol bËc mét, 2 ancol bËc hai và không có ancol bậc 3
D. Có 1 ancol bậc mét, 1 ancol bËc hai vµ 2 ancol bËc 3
<b>Bµi 4.</b> Ancol có công thức cấu tạo :
H<sub>3</sub>C CH CH<sub>2</sub> - OH
CH<sub>2</sub>
H<sub>3</sub>C <sub>có tên gọi là</sub>
A. 2etylpropan1ol <b>B. 2</b><b>metylbutan</b> <b>1</b> <b>ol</b>
C. 3metylbutan4ol D. 3etylpropan1ol E. ancol isobutylic
<b>Tiết 57</b>
Ngày soạn:..
<b>Bài 40: ANCOL(tiÕp)</b>
<b>I. Mơc tiªu</b>
<b>1. KiÕn thøc: </b>
<i>HS biÕt :</i> Phơng pháp điều chế ancol và ứng dụng của ancol etylic.
<i>HS hiÓu :</i> TÝnh chÊt hãa häc.
<b>2. KÜ năng</b>
Vn dng tớnh cht húa hc ca ancol gii ỳng bi tp liờn quan.
Tiến hành các thí nghiệm theo nhóm ; biết cách quan sát, phân tích và giải thích các hiện
t-ợng thí nghiệm.
<b>3. Tỡnh cm, thái độ :</b>HS hứng thú học tập, tự tìm tịi kiến thức mới trên cơ sở khai thác
mối quan hệ cấu tạo – tính chất.
1. Đồ dùng dạy học:
Thí nghiệm C2H5OH + Na hoặc phóng to h×nh 9.5 SGK
ThÝ nghiƯm Cu(OH)2 + glixerin
ThÝ nghiƯm so sánh A, B, C của ancol isoamylic trong bài học (mục phản ứng thế nhóm
OH ancol)
2. Các mẫu vật minh hoạ các ứng dụng của ancol
<b>III. Phng phỏp </b>: m thoại nêu vấn đề
<b>IV. Tổ chức</b>: 1. ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ
HS 1. Viết CTCT, xác định bậc và gọi tên của các ancol đồng phân có CTPT C4H10O.
HS 2. Viết CTCT và xác định bậc ancol của các ancol sau : ancol isobutylic ; 2–
metylpentan–2–ol ; 4–metylpentan–1–ol
<b>V. Néi dung</b>
<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung</b>
GV cho HS nhắc lại đặc điểm cấu tạo của
phân tử ancol và trên cơ sở các tính chất
của ancol etylic để từ đó HS có thể vận
dụng suy ra tính chất chung của ancol.
HS nhận xét về sự phân cực ca liờn kt
COH
Liên kết COH phân cực
Liên kết OH phân cực
Ancol có phản ứng thế H hoặc OH
<b>IV. TÝnh chÊt ho¸ häc</b>:
GV làm thí nghiệm: Lấy một ống nghiệm
rót vào đó khoảng 4ml đến 6ml ancol
etlylic tuyệt độ, bỏ tiếp vào một mẩu Na
nhỏ bằng đầu que diêm. Phản ứng xaỷ ra
êm dịu, có khí H2 bay ra. Khi mẫu Na tan
hết, đun ống nghiệm để ancol etylic còn d
bay hơi, còn lại C2H5ONa bám vào đáy
ãng. Để ống nghiệm nguội đi, rót 2ml nớc
cất vào. Quan sát C2H5ONa tan. Dung dịch
thu c làm phenolphtalein chuyển sang
màu hồng. GV giải thích
GV lấy hai ống nghiệm đựng kết tủa
Cu(OH)2 màu xanh. Nhỏ glixerol đặc sánh
vào một ống, còn một ống làm đối chứng
Glixerol tác dụng với Cu(OH)2, tạo thành
phức chất tan màu xanh da trời. Phản ứng
này dùng để nhận biết poliancol có các
nhóm -OH đính với các ngun tử C cạnh
nhau
<b>1. Ph¶n øng thÕ H cđa nhãm OH</b>
a) Tác dụng với kim loại kiềm
2C2H5OH + 2Na H2 + 2C2H5ONa
<i>Natri ancolat</i>
ancol hầu nh không phản ứng đợc với
RONa + HOH ROH + NaOH
TQ:
CnH2n+1OH + Na CnH2n+1ONa+1/2H2
b) Tính chất đặc trng của glixerin
CuSO4 + 2NaOH Cu(OH)2 + Na2SO4
2C3H5(OH)3+Cu(OH)2
[C3H5(OH)2O]2Cu + 2H2O
<i>đồng II Glixerat</i>
<i> Dung dịch màu xanh lam</i>
CH2 OH
CH2
CH2 OH
O H+HO Cu OH+H
CH2
OH
CH2
CH2
OH
O
Trêng THPT L¬ng ThÕ Vinh Gi¸o ¸n Hoá Học 11 - Ban cơ bản
CH<sub>2</sub>
CH
CH<sub>2</sub>
OH
O
OH
<b>Cu</b> O
CH<sub>2</sub>
CH
CH<sub>2</sub>
OH
OH
+2H<sub>2</sub>O
Dựng phn ng này để phân biệt ancol đa chức có
các nhóm -OH cạnh nhau với ancol đơn chức
HS nghiªn cøu SGK vÒ ph¶n øng cđa
HS so sánh hình thức phản ứng của axit HBr
với NaOH vµ víi C2H5OH.
GV tiến hành thí nghiệm điều chế đietyl ete.
GV hớng dẫn HS so sánh cấu tạo chất đầu và
chất sản phẩm từ đó nắm đợc bản chất sự
biến đổi ancol thành ete : nhóm RO của phân
tử này thay thế nhóm – OH của phân tử kia.
Từ đó giúp HS giải quyết bài tập 3 SGK.
<b>2. ThÕ nhãm OH</b>
a. Víi axit vô cơ
HS c SGK, vit phng trỡnh húa hc
C2H5OH + HBr → C2H5Br + H2O
C2H5OH + HBr → C2H5Br + H2O
Nhận xét về vai trị của ancol : Ancol đóng
vai trị bazơ.
b. Ph¶n øng víi ancol
C2H5OH + C2H5OH
o
2 4
t ,H SO
C2H5OC2H5 + H2O
Tỉng qu¸t
ROH + ROH→ RO R + H2O
Sè mol ancol = 2 lần số mol ete
GV yêu cầu HS tái hiện lại phản ứng điều
ch etilen t etanol trong PTN (đã học ở
lớp 9) và ở chơng 6 và phân tích để thấy
đ-ợc bản chất của phản ứng : Nhóm – OH
của ancol tách ra cùng nguyên tử H liên
kết với nguyên tử C bên cạnh tạo thành 1
liên kết đôi (vẽ sơ đồ tách nớc nh SGK).
Đa thí dụ butan–2– ol tách nớc tạo hỗn
hợp anken để dẫn đến quy tắc tách Zai–
xep.
GV thông báo cho HS viết phản ứng tách
H2O của ancol tuân theo quy tắc Zaixep và
yêu cầu HS vận dông viÕt pthh, ...
GV cho HS nhận xét về sản phâm hữu cơ
của ancol tạo ete và ancol tạo anken để
giúp HS làm bài tp nõng cao.
<b>3. Phản ứng tách nớc tạo thành anken</b>
2 2
CH CH
| |
<b>H</b> <b>OH</b> o4
®
2
H SO
170 C
CH2=CH2 +<b> H2O</b>
HS nghiên cứu thí dụ trong SGK, nhận xét
để khái quát thành quy tắc Zai–xep.
2 3
I II
H C CH CH CH
| | |
H
<b>OH H</b> 2 4
o
®,
H O<sub>2</sub>
H SO t
CH3CH=CHCH3+ CH2=CHCH2CH3+ H2O
but–2–en (s¶n phÈm chÝnh) but–1–en
(s¶n phÈm phơ)
<b>Tỉng qu¸t : </b>
CnH2n+1OH
o
t ,xt
CnH2n + H2O
Số mol anken = số mol ancol
HS trao đổi, nhận xét, ghi nhớ.
<b>Vận dụng :</b> Đun CxHyOH với H2SO4 đặc
thu đợc chất Y có My 0, 7MC H OHx y <sub> xỏc nh</sub>
công thức của CxHyOH
GV làm thí nghiệm của CuO tác dụng với
etanol khi đun nóng.
HS trao đổi, nhận xét rút ra kết luận. Viết
pthh minh họa
HS nghiên cứu SGK để thấy đợc bản chất
của sự biến đổi chất hữu cơ là: nhóm OH
tách ra cùng nguyên tử H liên kết với
nguyên tử C gắn nhóm OH tạo thành liên
kết đơi C=O, từ đó có thể hiểu đợc lí do tại
sao ancol bậc III khơng phản ứng.
<b>4. Ph¶n øng oxi hóa</b>
a) Oxi hóa không hoàn toàn
C2H5OH +CuO
o
t
CH3CH=O +Cu+ H2O
Tỉng qu¸t :
RCH2OH + CuO
o
t
<sub> RCH=O+Cu +H</sub><sub>2</sub><sub>O</sub>
<i>an®ehit</i>
R CH R'
|
OH
+ CuO
o
t
R C R'
||
<i>xeton </i>
b) Phản ứng cháy
C2H5OH + 3O2 2CO2 + 3H2O
CnH2n+2O + 3<i>n</i>
2 O2 nCO2 + (n+1)H2O
HS đọc SGK tại lớp và tóm tắt cách điều
chế, nêu ứng dụng của ancol hoặc coi nh 1
bi tp v nh.
GV yêu cầu HS nhắc lại tÝnh chÊt cđa
anken céng níc.
GV cung cấp thơng tin đây là pp hiện đại
tổng hợp ancol.
HS hoµn thành sơ dồ phản ứng tổng hợp
glixerol từ propilen
GV giúp HS phân biệt đợc quy mô điều
chế PTN v sn xut cụng nghip.
Điều chế metanol : GV yêu cầu HS ôn lại
tính chất của metan.
Có thể yêu cầu HS tìm hiểu quy trình sản
xuất rợu uống trong nhà máy.
<b>V. Điều chế. ứng dụng</b>
1. Phơng pháp tổng hỵp
HS nghiên cứu SGK kết hợp với việc ơn tập
về tính chất của anken để nắm đợc phơng
pháp tổng hợp ancol :
– Anken céng níc
CnH2n + H2O ⃗<i>t</i>0<i>,</i>xt CnH2n+1OH
– Tæng hợp glixerol từ propilen
2. Phơng pháp sinh hóa tổng hợp etanol
Đọc SGK và phần etanol lớp 9.
HS cn bit : Etanol, metanol là những
ancol đợc sử dụng nhiều trong cơng nghiệp
và đời sống. Bên cạnh các lợi ích, etanol và
metanol cũng có những độc hại đối với con
ngời và môi trờng (xem t liệu)
<b>VI. øng dông</b>
Học sinh đọc SGK
<b>VI. Cđng cè</b>
<b>Bài 1.</b> Ancol etylic <b>khơng</b> phản ứng đợc với chất nào sau đây ?
A. HBr B. CH3COOH C. CuO <b>D. Cu(OH)2</b>
<b>Bài 2.</b> Nếu đun hỗn hợp gồm hai ancol đồng phân C3H7OH với H2SO4 đặc ở khoảng 140oC, sẽ
thu đợc hỗn hợp sản phẩm gồm H2O và A. 2 ete <b>B. 3 ete</b> C. 4 ete
D. 5 ete
<b>Bµi 3.</b> Để phân biệt 2 chất lỏng etanol và etilen glicol, ta nªn dïng
A. CuO <b>B. Cu(OH)2</b> C. HBr D. Na
<b>Bài 4.</b> Cho 12,20 gam hỗn hợp X gồm etanol và propan–1–ol tác dụng với natri (d) thu đợc
2,80 lít khí (đktc). Khối lợng natri ancolat thu đợc làA. 16,7 gam <b>B. 17,7 gam</b> C. 18,7 gam
D. 19,7 gam
<b>Bài 5.</b> Oxi hố hồn tồn 0,60 mg một ancol X đơn chức bằng oxi khơng khí, sau đó dẫn sản
phẩm qua bình (1) đựng CaCl2 khan rồi dẫn tiếp qua bình (2) đựng dung dịch KOH. Khi lng
bình (1) tăng 0,72 mg ; bình (2) tăng 1,32 mg. Công thức của X là
A. C2H5OH B. C3H7OH C. C3H6(OH)2 <b>D. C3H5(OH)3</b>
Dặn dò: Bài tập về nhà: 1,2,3,4,5,6,7,9 trang 186,187 SGK
Chuẩn bị bài 41 Phenol
<b>Tiết 58</b>
Ngày soạn:..
<b>Bài 41: PHENOL</b>
<b>I. Mục tiêu bài học </b>:
<i>HS biết:</i> Khái niệm hợp chất phenol.Cấu tạo, ứng dụng của phenol
Trêng THPT L¬ng ThÕ Vinh Gi¸o ¸n Ho¸ Häc 11 - Ban cơ bản
<i>HS hiểu:</i> Định nghĩa, ảnh hởng qua lại giữa các nhóm nguyên tử trong phân tử, tính chất
hoá học, ®iÒu chÕ phenol
<i>HS rèn kĩ năng:</i> Phân biệt phenol và rợu thơm, vận dụng các tính chất hố học của phenol
gii ỳng cỏc bi tp
<b>II. Chuẩn bị</b> :
Đồ dïng d¹y häc:
- Mơ hình lắp ghép để minh hoạ phenol, ancol thơm
- Thí nghiệm C6H5OH tan trong dung dịch NaOH
- Thí nghiệm dung dịch C6H5OH tác dụng với Br2
- Photo bảng nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sơi, độ tan của một số phenol nếu cần dùng
<b>III. Phơng pháp</b>: Đàm thoại nêu vấn đề
<b>IV. Tổ chức hoạt động dạy học</b>:
1. ổn định lớp : 2. Kiểm tra bài cũ : Trình bày tính chất hố học của ancol etylic. Viết
ph-ơng trình phản ứng minh hoạ
V. Néi dung
<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung</b>
GV: Viết công thức hai chất sau lên bảng
rồi đặt câu hỏi: Em hãy cho biết sự giống
và khác nhau về cấu tạo phân tử của hai
chất?
GV ghi nhận ý kiến của HS, dẫn dắt đến
định nghĩa SGK
Chú ý: phenol cũng là tên riêng của chất A.
đó là chất phenol đơn giản nhất tiêu biểu
cho các phenol
Chất B có nhóm -OH dính vào mạch nhánh
của vịng thơm thì hợp chất đó khơng thuộc
loại phenol mà thuộc nhúm ancol thm
<b>I. Định nghĩa, phân loại</b>:
Cho các chất sau:
CH<sub>2</sub>OH OH
OH
OH
A B C
Định nghĩa: <i>phenol là hợp chất hữu cơ mà</i>
<i>phân tử của chúng có nhóm hiđroxyl (-OH)</i>
<i>liên kết trực tiếp với nguyên tử C của vòng</i>
<i>Benzen</i>
GV hớng dẫn HS cách phân loại phenol tơng
tự phân loại ancol theo sè nhãm chøc.
HS vận dụng tiêu chí để phân loại các phenol
GV có thể lấy thêm ví dụ về các phenol có
trong tự nhiên
OH
OH
OH
OH
<b>2. Phân loại</b>
Phenol n chc: Phõn tử có 1 nhóm OH
phenol
GV giới thiệu hợp chất phenol đơn giản nhất
là phenol có cơng thức C6H5OH.
HS nghiên cứu SGK để biết CTPT, CTCT
của phenol.
<b>II. Phenol</b>
1. CÊu t¹o:
CTPT : C6H6O
CTCT C6H5OH
OH
Phân tử phẳng, hình lục giác đều.
HS quan sát mẫu phenol rắn mới lấy ra khỏi
lọ và sau đó để phenol ngồi khơng khí một
lát (dễ chảy rữa, đổi màu). HS nêu trạng thái,
màu sắc của phenol.
GV tiÕn hµnh thÝ nghiƯm tÝnh tan cđa phenol.
Phenol tan rÊt Ýt trong níc l¹nh, tan nhiỊu
trong níc nãng lµ do: Giữa các phân tử
phenol có liên kết hiđro tơng tự giữa các
phân tử ancol.
GV b xung:Nhit núng chy ở 430<sub>C.</sub>
<i>GV đặc biệt nhấn mạnh đến độc tính của</i>
<i>phenol. Phenol gây bỏng khi dính vào da,</i>
<i>nên khi sử dụng phenol phải hết sức cn</i>
<i>thn.</i>
<b>2. Tính chất vật lí</b>
- Chất rắn, không màu, nóng ch¶y ë 430<sub>C.</sub>
- Rất độc, gây bỏng da khi rơi vào da.
- ít tan trong nớc lạnh, tan nhiều trong nc
núng v trong etanol.
- Phenol gây bỏng khi dính vào da.
GV yêu cầu HS so sánh đặc điểm cấu tạo ca
phenol v ancol.
HS: Điều có nhóm OH
Khác nhau: Phenol cã nhãm OH gắn vào
vòng benzen.
GV yêu cầu HS rút ra tính chất hoá học
HS dự đoán phenol cũng cã ph¶n øng thế
nguyên tử hiđro cña nhãm –OH gièng
ancol: t¸c dơng víi kim lo¹i kiỊm. Phenol
khác với ancol ở phản ứng của vòng benzen.
HS viết phơng trình phản ứng của phenol với
kim loại kiềm.
<b>3. Tính chất hoá học</b>
<i>a. Tác dụng với kim loại kiềm</i>
2C6H5OH + 2Na 2C6H5–ONa + H2
natri phenolat
GV lµm 2 thÝ nghiệm:
TN1: Hoà tan phenol bằng nớc lạnh
TN2: Hoà tan phenol b»ng dung dÞch kiỊm
HS nhËn xÐt rót ra kÕt luËn vµ viÕt phơng
trình phản ứng.
GV bổ xung và giải thích thêm:
Phenol cú nhóm OH liên kết trực tiếp với
vịng benzen, vòng benzen hút electron
mạnh do đó liên kết O-H phân cực mạnh,
H trở lên linh động do đó khác với ancol
phenol có tính axit rất yếu.
Tính axit của phenol yếu hơn axit
cacbonic, dung dịch của nó khơng làm đổi
<i>b. T¸c dơng víi dung dÞch kiỊm</i>
C6H5OH + NaOH C6H5ONa + H2O
Phenol cã tÝnh axit rÊt yÕu
Trêng THPT L¬ng ThÕ Vinh Giáo án Hoá Học 11 - Ban cơ bản
màu quì tÝm.
GV tiÕp tơc lµm thÝ nghiƯm: Nhá níc Br2
vµo dung dÞch phenol
HS quan sát hiện tợng, giải thích và kết
hợp với SGK để viết phơng trình phản ứng.
GV bổ xung: Nguyên tử H của vòng
benzen trong phenol dễ thế hơn trong phân
tử benzen. Đó là do ảnh hởng của nhóm
OH đễn vịng benzen.
b) Ph¶n øng thÕ nguyªn tư H cđa vòng
thơm
Tác dụng với dung dịch Br2
OH
+ 3Br2
OH
+ 3HBr
Br
Br
Br
2,4,6- tribomphenol( trắng)
Phản ứng này đợc dùng để nhận biết
phenol
GV thuyết trình về phơng pháp chủ yếu
phenol trong công nghiệp hiện nay là sản
xuất đồng thời phenol và axeton từ cumen
theo sơ đồ phản ứng.
Hoặc từ sơ đồ:
C6H6 C6H5Br C6H5Na C6H5OH
Ngồi ra phenol cịn đợc tách từ nhựa than
đá (sản phẩm phụ của quá trình luyện than
cốc)
GV có thể cho HS viết các phơng trình
theo sơ đồ.
<b>4. §iỊu chÕ</b>
a) Tõ Cumen
+CH2=CHCH3
Xt: H+
CH(CH3)2
(Cumen)
1. O2
2. H2SO4
OH
+CH3CCH3
O
b) Tõ Benzen
c) Tách từ nhựa than đá (sản phẩm phục
của quá trình luyện than cốc)
HS đọc SGK.
GV cho HS xem hình ảnh về 1 số ứng dụng
của phenol.
<b>5. øng dông</b>
- Dùng để sản xuất nhựa phenolfomanđehit
- Sản xuất keo urefomanđehit
- S¶n xuÊt phÈm nhuém, thuèc næ(2,4,6
trinitrophenol)
- ChÊt diƯt cá, diƯt nÊm mèc
<b>VI. Cđng cè:</b> HS so s¸nh tÝnh chÊt hãa häc cđa phenol víi ancol dới dạng câu hỏi trắc
nghiệm
<b>Bài 1.</b> Chất nào sau đây <b>không</b> phải là phenol ?
CH<sub>2</sub> -OH
OH
<b>A</b>
<b>B </b>
<b>C</b> OH OH D H3C OH
<b>Bài 2.</b> Để chứng minh có sự ảnh hởng của nhóm –OH đến vịng benzen trong phân tử phenol,
cho phenol tác dụng với
A. dung dÞch NaOH <b>B. nớc brom</b>C. Na D. Na và dung dịch NaOH
<b>Bi 3.</b> Sục khí cacbonic vào dung dịch natri phenolat, thu đợc sản phẩm là
OH
NaO<sub>3</sub>C
B.
COOH
D.
<b>A. C<sub>6</sub>H<sub>5</sub>OH vµ NaHCO<sub>3</sub></b>
<b>Bài 4.</b> Nhỏ nớc brom vào dung dịch chứa 0,94 gam phenol thì thu đợc tối đa bao nhiêu gam kết
tủa trắng của 2,4,6-tribromphenol ?
A. 2,31 gam <b>B. 3,31 gam</b> C. 4,31 gam D. 5,31 gam
Dặn dò : Về nhà làm bài tập SGK trang 228
Chuẩn bị bài luyện tập.
<b>Tiết 59</b>
Ngày soạn:.
<b>Bài 42. Luyện tập Dẫn xuất halogen, ancol và phenol</b>
<b>I. Mục tiêu</b>
<i>1. Kiến thức:</i>
Giúp HS củng cố và hệ thống hoá lại tính chất hóa học và phơng pháp điều chế ancol,
phenol ; mối quan hệ chuyển hóa giữa hiđrocacbon và ancol phenol qua hợp chất trung
gian là dẫn xuất halogen.
<i>2. Kĩ năng:</i>
Rèn luyện kĩ năng viết pthh chuyển hoá từ hiđrocacbon thành dẫn xuất.
<b>II. Chuẩn bị:</b>
Hệ thống câu hỏi kết nối hiđrocacbon với ancol, phenol qua dÉn xuÊt halogen.
<b>+ PhiÕu häc tËp 1</b>
1) So sánh độ tan trong nớc và nhiệt độ sôi của các chất : etanol và etyl clorua ; etanol và etan–
1,2–điol. Giải thích.
2) Viết cơng thức cấu tạo, gọi tên các đồng phân có CTPT : C4H9Br, C3H6Br2 các ancol
C4H10O, C3H8O2 ; c¸c ancol C4H8O
<b>+ PhiÕu häc tËp 2</b>
1) Viết PTHH của các phản ứng giữa :
a. CH3CHBrCH3 víi dung dÞch NaOH, víi dung dÞch KOH trong etanol
b. propan–1–ol và propan–2–ol với natri, với CuO, H2SO4 đặc (ở 140 và 1700C), với axit
HBr
c. phenol víi kali, kali hi®roxit, nớc brom.
2) Trình bày phơng pháp phân biệt các dung dÞch : etanol, glixerol, phenol
<b>III. Néi dung</b>
<b>Hoạt động của thầy và trị</b> <b>Nội dung</b>
GV chuẩn bị bảng trống theo c¸c nội dung trong
SGK.
GV yêu cầu HS lần lợt bổ sung kiến thức v o các
mục trong bng.
HS trả lời các câu hỏi về các nội dung.
HS nhận xét giữa dẫn xuất halogen với ancol về
mặt hình thức phản ứng (thế, t¸ch).
<b>I. KiÕn thøc cần nhớ</b>
1 HS làm bài tập trên bảng.
Các HS khác làm việc theo nhóm.
HS nhận xét bài làm của HS trên bảng, so
với kết quả của cá nhân hoặc của nhóm HS.
<b>II. Bài tập</b>
<b>1) Luyn tp về đồng phân, tên gọi </b>
<b>của ancol và dẫn xuất halogen</b>
<i>Bµi 1 trang 195 SGK</i>
Viết cơng thức cấu tạo, gọi tên các
đồng phân có CTPT : C4H9Br, C3H6Br2
c¸c ancol C4H10O, C3H8O2 ; c¸c ancol
C4H8O
Trêng THPT L¬ng ThÕ Vinh Giáo án Hoá Học 11 - Ban cơ bản
GV gọi 2 HS lên bảng làm 2 bài tập 2 và 3 trang
195 SGK
HS ở dới nhận xét.
GV chữa và bổ xung.
<b>2) Viết phơng trình phản ứng</b>
<i>Bài 2 trang 195 SGK</i>
Viết phơng trình hoá học của
etylbromua với:
+ Ddịch NaOH đun nóng
+ Ddịch NaOH + C2H5OH đun nóng
<i>Bài 3 trang 195 SGK</i>
Viết phơng trình hoá học xảy ra(nếu
cã) khi cho ancol etylic, phenol t¸c
dơng víi c¸c chÊt sau: Na, NaOH, níc
brom, dung dÞch HNO3.
GV cho HS viết các phơng trình phản ứng thực
hiện dÃy chuyển ho¸.
Yêu cầu HS điền đầy đủ điều kiện phản ứng.
<b>3) Hoàn thành dÃy chuyển hoá.</b>
<i>Bài 5 trang 195 SGK</i>
a) Metan axetilen etilen
etanol axit axetic
b) Benzen Brombenzen
natriphenolat phenol
2,4,6-tribromphenol.
GV cho HS th¶o luận cách nhận biết, yêu cầu 1
HS lên bảng trình bày
GV sửa chữa và bổ xung.
<b>4. Bài tập nhận biết</b>
Trình bày phơng pháp phân biệt các
dung dịch : etanol, glixerol, phenol
GV hớng dẫn HS cách giải bài tập 6.
HS về nhà hoàn thành vào vở bài tập.
<b>Bài toán</b>
<i>Bài 6 trang 195 SGK</i>
<b>IV. Dặn dò:</b>
<b>Chun b bi thc hành và ôn tập để kiểm tra 1 tiết</b>
<b>Bài tập </b>
Bài 1. So sánh về số lợng đồng phân và loại đồng phân giữa ancol C4H10O v dẫn xuất clồ
C4H9Cl.
Bài 2.Dự đốn về nhiệt độ sơi của các ancol và dẫn xuất halogen tơng ứng.
Bài 3. ứng với CTPT C8H8O có bao nhiêu hợp chất tác dụng đợc với Na ; tác dụng dd NaOH ;
t¹o kÕt tđa víi Br2, víi HNO3 ? ViÕt CTCT, pthh minh häa.
Bµi 4: Viết PTHH của các phản ứng giữa :
a. CH3CHBrCH3 tác dơng víi dung dÞch NaOH, víi dung dÞch KOH + etanol
b. propan–1–ol và propan–2–ol với natri, với CuO, H2SO4 đặc ( 140 và 170o C), với axit HBr
c. phenol víi kali, kali hi®roxit, níc brom.
Cã thĨ
<b>TiÕt 60</b>
Ngày soạn:..
<b>Bài 43. bài Thực hành 5</b>
<b>tính chất hoá học của etanol, glixerin và phenol</b>
<b>I. Mục tiêu</b>
Bit tin hnh một số thí nghiệm về tính chất hố học đặc trng của etanol, phenol, glixerol.
– Tiếp tục rèn kĩ năng thực hành và quan sát hiện tợng.
<b>II. ChuÈn bÞ</b> :
<b>Dụng cụ và hoá chất : </b>(cho 1 nhóm học sinh)
<b>l-ợng</b>
1 Đèn cồn 1 1 C2H5OH khan 2ml
2 Kẹp gỗ 2 2 Na 1 lä
3 èng nghiƯm lo¹i nhá 05 3 glixerrol 1 lä
4 Dao 4 Dung dÞch CuSO4 2% 1 lä
5 èng nhá giät 5 Dung dÞch NaOH 10% 1 lä
6 KĐp sắt. 6 Nớc phenol bÃo hoà 1 lọ
7 Dung dịch nớc Br2 1 lọ
8 3 mẫu dung dịch cần nhận
biết
<b>III. Một số điểm cần lu ý</b>
<i>1) Thí nghiệm etanol tác dụng với natri</i>
+ Phản ứng xảy ra rất êm dịu nếu etanol không lẫn nớc.
+ Chỉ lấy 1 mẩu Na ra khỏi lọ bảo quản khi làm thí nghiệm, cắt nhỏ chia cho mỗi nhóm 1
viên nhỏ ; phần còn thừa cho ngay vào lọ.
+ Vi lp khá có thể cho học sinh so sánh tính linh động của H trong nhóm –OH giữa
ancol và nớc nh sau : lọc lấy phần chất rắn lắng ở đáy ống nghiệm hoà tan vào 1 ml n ớc rồi nhỏ
1–2 giọt phenolphthalein vào sẽ chuyển màu hồng. Hoặc cho Na + H2O hoặc Na +
C2H5OH
<i>2) Thí nghiệm glixerol tác dụng với đồng (II) hiđroxit</i>
+ Phức đồng(II) glixerat chỉ bền trong môi trờng kiềm, do đó khi nhỏ glixerin vào mà
Cu(OH)2 khơng tan hết, nhỏ tiếp từng giọt NaOH vào.
+ Cần làm thí nghiệm đối chứng để học sinh nhớ đây là phản ứng đặc trng của ancol có
các nhóm chức liền kề.
3) <i>Phenol tác dụng với nớc brom</i>
+ Phản ứng xảy ra dễ dàng, không cần xúc tác. Khi nhỏ nớc Br2 vào nớc phenol ban đầu có kết
ta trng, sau ú nu tiếp tục nhỏ nớc brom vào kết tủa chuyển sang mu vng :
OH
Br Br
Br
+ HOBr
O
Br Br
Br Br
+ H2O
trắng vàng
<b>IV. Nội dung</b>
<b>Hoạt động của thầy và trị</b> <b>Nội dung</b>
GV : Yªu cầu tổ trởng báo cáo sự chuẩn bị bài
của các thành viên trong nhóm. Nộp bản phân
công nhiệm vụ cụ thể của các thành viên.
HS : Tổ trởng báo cáo việc chuẩn bị bài của
từng thành viên ; thông báo nhiệm vụ cho từng
thành viên.
<b>1. T chc hot ng hc tp</b>
GV: Yêu cầu học sinh nêu mục tiêu và nhiệm
vụ của bài thực hành.
HS : Nêu đợc mục tiêu của bài : <i>Chứng minh </i>
<i>tính chất hoá học của rợu đơn chức, đa chức </i>
<i>và phenol.Bit phõn bit chỳng.</i>
<b>2. Kiểm tra sự chuẩn bị bài cđa häc </b>
<b>sinh</b>
Chỉ định 1 HS nêu tên các thí nghiệm sẽ làm
GV chia lớp thành 4 nhóm. Mỗi nhóm chuẩn bị
1 thí nghiệm
TN1: Nhãm 1
TN2: Nhãm 2
TN3: Nhãm 3
TN4: Nhãm 4.
Các nhóm cử đại diện trình bày các thí nghiệm,
dự đốn các hiện tợng xảy ra và giải thích.
<b>3. ThÝ nghiƯm</b>
<i><b>TN1: Etanol t¸c dơng víi Na</b></i>
<i><b>TN2: Glixerol tác dụng vi ng (II) </b></i>
<i><b>hiroxit</b></i>
<i><b>TN3: Phenol tác dụng với brom</b></i>
<i><b>TN4: Phân biƯt etaol, phenol, glixerol</b></i>
Trêng THPT L¬ng ThÕ Vinh Gi¸o ¸n Hoá Học 11 - Ban cơ bản
Các nhóm còn lại bổ xung.
+ Nhóm 1 : Báo cáo kết quả TN1.
+ Các nhóm khác bổ sung. Kết luận sau khi đã
so sánh với dự đốn lí thuyết.
<b>4. B¸o c¸o kÕt qu¶</b>
– ThÝ nghiƯm 1 :
<i>+ Ph¶n øng khi đun hỗn hợp : :</i>
C2H5OH + Na C2H5ONa rắn tr¾ng +
H2
<i>+ Khi đốt khí H2 cháy nhanh :</i>
2H2 + O2 2H2O
+ Nhãm 2 : B¸o c¸o kÕt qu¶ TN2.
+ Tổ chức cho các nhóm thảo luận để rút ra kết
luận cuối cùng. Các nhóm khác bổ sung. Kết
luận sau khi đã so sánh với dự đoán lí thuyết.
– ThÝ nghiƯm 2 :
<i>+ Cho dung dÞch CuSO4 vào dung dịch </i>
<i>NaOH, c hai ng nghim u có kết tủa</i>
<i>xanh của Cu(OH)2 :</i>
CuSO4 + 2NaOH Cu(OH)2 + Na2SO4
<i>+ Nhỏ etanol vào ống thứ nhất, </i>
<i>glixerol vào ống thứ hai. Trong ống </i>
<i>(1) : kết tủa không tan. Trong ống (2) : </i>
<i>kết tủa tan tạo thành dung dịch màu </i>
<i>xanh lam của muối đồng(II) glixerat.</i>
2C3H5(OH)3+Cu(OH)2[C3H5(OH)2O]2Cu+2H2O
đồng(II) glixerat
+ Nhãm 3 : Báo cáo kết quả TN3.
+ Cỏc nhúm khỏc b sung. Kết luận sau khi đã
so sánh với dự đốn lí thuyết.
– ThÝ nghiƯm 3 :
+ <i>Cã kÕt tđa trắng.</i>
OH
Br Br
Br
+ 3HBr
OH
Br Br
Br
+ 3Br2
trắng
+ Các nhóm báo cáo kết quả TN4.
+ Nhận xét kết quả nhận biết của các tổ.
HS báo cáo kết quả.
Thí nghiệm 4 :
GV: Rút kinh nghiệm buổi thực hành.
HS viết tờng trình.
HS : Rửa dụng cụ, thu dọn hoá chất, vệ sinh
phòng thí nghiệm.
<b>5. Công việc sau tiết thực hành</b>
<b>Dn dũ: </b>HS ơn tập để giờ sau kiểm tra 1 tiết
<b>TiÕt 60</b>
Ngµy:………..
<b>kiĨm tra 1 tiÕt Ch¬ng DÉn xuÊt halogen, ancol, phenol</b>
- TÝnh chÊt ho¸ häc cña dÉn xuÊt halogen, ancol, phenol.
- Viết đồng phân của các dẫn xuất monohalogen, ancol no đơn chức,...và gọi tên chúng
- Giải bài tập có liên quan đến các kiến thc ca chng
<b>II. Phơng pháp:</b>
Kiểm tra trắc nghiệm kết hợp víi tù ln. Thêi gian: 45 phót
<b>III. Néi dung:</b>
<b>§Ị kiểm tra 45 phút chơng dẫn xuất halogen-ancol-phenol</b>
<b>A. Phần trắc nghiƯm: 2 ®iĨm</b>
Câu 1: Số đồng phân có cơng thức phân tử C5H11Cl là: A. 6 B.7 C.8 D.9
C©u 2: Sản phẩm chính của phản ứng tách nớc của 2-metylpentan-3-ol lµ:
A. 4-metylpent-2-en B. 4-metylpent-3-en
Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn 4,4 gam 1 ancol no đơn chức X cần 42 lít khơng khí (đktc).
Cơng thức của X là:
A. C4H8O B.C5H12O C. C6H14O D.C7H16O
Câu 4: Đồng phân C4H9OH khi tách nớc cho 3 anken( kể cả đồng phân cis, trans) là:
A. ancol isobutyric B. Butan-1-ol
C. Butan-2-ol D. Cả A và C đều đúng
Câu 5: Khi đun nóng etylclorua trong dung dịch chứa KOH và C2H5OH thu đợc:
A. etanol B.etilen C.axetilen D.etan
Câu 6: Ancol CH3CH(CH3)CH2CH2CH2OH có tên là
A. 2-metylpentan-1-ol B. 4-metylpentan-1-ol
C. 4-metylpentan-2-ol D. 3-metylpentan-2-ol
Câu 7: Cho CH3CH(OH)CH3 đi qua bột CuO đun nóng thu đợc
A. An®ehit axetic B. Axit axetic C. Axeton D. Propen
Câu 8: Trong các chất sau đây, chất nào có nhiệt độ sơi cao nht:
A. Phenol B. Etanol C. Đimetylete D.metanol
<b>B. Phần tự luận: 8 điểm</b>
<b>Bài 1:</b> HÃy viết các phơng trình xảy ra khi cho:
a) Etylclorua, phenol t¸c dơng víi NaOH
b) Etanol t¸c dụng với Na, HBr, CuO(đun nóng)
c) Phenol tác dụng với dung dịch Brom
d) Etilen tác dụng với H2O, HCl
e) Propan-2-ol tác dụng với CuO(đun nóng)
<b>Bài 2:</b> Trình bày ngắn gọn cách nhận biết các chất sau bằng phơng pháp hoá häc:
Etanol, phenol, etilenglicol
<b>Bài 3:</b> Cho 27,7 gam hỗn hợp etilenglicol và gixerol tác dụng hết với Na thu đợc 10,08 lớt
khớ (ktc).
a) Viết phơng trình phản ứng xảy ra
b) Tính % khối lợng các chất trong hỗn hợp ®Çu.
<b>Bài 4:</b> Đun nóng hỗn hợp 2 ancol no đơn chức với H2SO4 đặc ở 1400C thu đợc 21,6 gam
H2O và 72 gam hỗn hợp 3 ete. Xác định công thức cấu tạo của 2 ancol trên nếu biết s mol
3 ete tạo ra bằng nhau và các phản ứng xảy ra hoàn toàn.