Tải bản đầy đủ (.doc) (13 trang)

Đại số 7- Tiết 35;36;37;38

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (168.66 KB, 13 trang )

Giảng: 13/12/2010
Tiết 35: LUYỆN TẬP

A. MỤC TIÊU:
- Kiến thức: Củng cố khái niệm đồ thị của hàm số, đồ thị của hàm số y = ax (a ≠ 0).
- Kĩ năng : Rèn kĩ năng vẽ đồ thị của hàm số y = ax ( a ≠ 0), biết kiểm tra điểm thuộc đồ
thị, điểm không thuộc đồ thị hàm số. Biết cách xác định hệ số a khi biết đồ thị hàm số.
- Thái độ : Thấy được ứng dụng trong thực tiễn.
B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
- Giáo viên : Thước thẳng, bảng phụ có kẻ ô vuông.
- Học sinh : Thước thẳng có chia độ dài. Giấy kẻ ô vuông.
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
- Ổn định tổ chức lớp, kiểm tra sĩ số HS 7D............................................................
- Kiểm tra việc làm bài tập ở nhà và việc chuẩn bị bài mới của HS.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS.
Hoạt động I: KIỂM TRA (10 phút)
GV yêu cầu hai HS lên bảng kiểm tra:
HS1:
- Đồ thị của hàm số y = f(x) là gì?
Vẽ trên hệ trục toạ độ Oxy đồ th
̃
hàm
số:
y = 2x
Đồ thị hàm số này nằm trong góc phần
tư nào?
Hai HS lên bảng
0
(I)
y
x


f x
( )
= 2

x
-1 1
2
HS2:
Đồ thị của hàm số y = ax (a ≠ 0) là
đường như thế nào?
Vẽ đồ thị hàm số: y = - 0, 5x trên hệ
trục toạ độ.
Đồ thị hàm số trên nằm trong góc
phần tư nào?
0
h x
( )
= 0,5

x
(II)
y
x
-1
1
2
Hoạt động II: LUYỆN TẬP (34 ph)
Bài 41 SGK
GV đưa đầu bài lên bảng phụ.
GV:Điểm M (x

0
, y
0
) thuộc đồ thị hàm số y =
f(x) nếu y
0
= f(x
0
)
Xét điểm A







1;
3
1
Thay x = -
3
1
vào y = - 3x
⇒ y = (-3).








3
1
= 1
⇒ Điểm A thuộc đồ thị hàm số y = - 3x.
Tương tự xét điểm B và C.
- GV vẽ hệ trục toạ độ Oxy, xác định các
điểm A,B,C và vẽ đồ thị hàm số y = -3x để
minh hoạ các kết luận trên.
Bài 41
HS làm bài vào vở, hai HS lên bảng, mỗi
HS xét một điểm.
B không thuộc đồ thị hàm số y = - 3x.
A và C thuộc đồ thị hàm số y = -3x
C
y= -3x
y
x
0
B
1
-1
-3
A
1
Bài 42 SGK
.
Tư A(2 ; 1) suy ra x = 2 ; y = 1 thay vào
công thức y = ax, ta c

1 = a . 2 ⇒ a =
2
1
b) Điểm B






4
1
;
2
1
c) Điểm C (-2 ; -1)
x
y
A
C
2
1
-1
B
-2
Bài 43- SGK
GV đưa đầu bài lên bảng.
GV nhấn mạnh cách sử dụng đồ thị để từ x
Bài 43
a) Thời gian chuyển động của người đi bộ

là 4 (h).
tìm y và ngược lại. Thời gian chuyển động của người đi xe đạp
là 2 (h).
b) Quãng đường đi được của người đi bộ là
20 km.
Quãng đường đI được của người đi xe đạp
là 30 (km)
c) Vận tốc của người đi bộ là:
20 : 4 = 5 (km/h)
Vận tốc của người đi xe đạp là:
30 : 2 = 15 (km/h)
Bài 44- sgk
HS hoạt động theo
nhóm.

a) f(2) = -1 ; f(-2) = 1 ;
f(4) = - 2; f(0) = 0
b) y = -1 ⇒ x = 2
y = 0 ⇒ x = 0
y = 2,5 ⇒ x = -5
c) y dương ⇔ x âm
y âm ⇔ x dương.
Đại diện một nhóm lên
bảng trình bày bài.
0
y=-0,5x
x
-2
-1
2

-1
-2
-3
1
4
2,5
-5
Hoạt động III: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (1 ph)
- GV đưa ra các câu hỏi củng cố:
+ Đồ thị của hàm số y = ax ( a ≠ 0 ) là đường như thế nào?
+ Muốn vẽ đồ thị hàm số y = ax (a≠ 0) ta tiến hành như thế nào?
+ Những điểm có toạ độ như thế nào thì thuộc đồ thị hàm số y = f(x).
- Làm bài tập 45, 47 tr 73, 74 SGK.
- Đọc bài đọc thêm: Đồ thị của hàm số y =
x
a
(a ≠ 0) tr 74 SGK.
- Tiết sau Ôn tập chương II: Làm 4 câu hỏi ôn tập chương. Làm bài tập 48, 49, 50 tr 76, 77
SGK.
Giảng: 15/12/2010
Tiết 36: ÔN TẬP CHƯƠNG II

A. MỤC TIÊU:
- Kiến thức: Ôn tập về đại lượng tỉ lệ thuận, đại lượng tỉ lệ nghịch, đồ thị hàm số y = ax ( a
≠ 0).
- Kĩ năng : Tiếp tục rèn luyện kĩ năng về giải các bài toán về đại lượng tỉ lệ thuận, đại
lượng tỉ lệ nghịch, vẽ đồ thị của hàm số y = ax (a ≠ 0), xét điểm thuộc, không thuộc đồ thị
của hàm số.
- Thái độ : HS thấy được ứng dụng của toán học vào đời sống.
B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:

- Giáo viên : Bảng phụ ghi bài tập, bảng ôn tập đại lượng tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch, thước
thẳng có chia khoảng, máy tính bỏ túi.
- Học sinh : Ôn tập và làm bài tập theo yêu cầu của GV.
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
- Ổn định Tổ chức lớp, kiểm tra sĩ số HS 7D..........................................................................
- Kiểm tra việc làm bài tập ở nhà và việc chuẩn bị bài mới của HS.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS.
Hoạt động I
ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ THUẬN,
ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ NGHỊCH
- Khi nào đại lượng y và x tỉ lệ thuận với
nhau? Cho VD.
- Khi nào hai đại lượng y và x tỉ lệ
nghịch với nhau? Cho VD.
- GV treo bảng ôn tập về hai đại lượng tỉ
lệ thuận, đại lượng tỉ lệ nghịch lên và
nhấn mạnh với HS về tính chất khác
nhau của hai tương quan này.
Bài tập:
Bài 1:
Chia số 310 thành ba phần:
a) Tỉ lệ thuận với 2; 3; 5.
b) Tỉ lệ nghịch với 2; 3; 5
Nêu dạng bài?
- Khi y liên hệ với x theo công thức y= a.x, với
a là hằng số khác o.
- Khi y liên hệ với x theo công thức y.x= a,
với a là hằng số khác o.

Bài 1:

HS cả lớp làm bài, hai HS lên bảng.
a) Gọi ba số cần tìm lần lượt là a, b, c. Ta có:
31
10
310
532532
==
++
++
===
cbacba
Xác định các đại lượng tỉ lệ thuận, tỉ lệ
nghịch?
Kiểm tra, hướng dẫn HS làm bài
Bài 2:
Cứ 100 kg thóc thì cho 60 kg gạo. Hỏi 20
bao thóc, mỗi bao nặng 60 kg cho bao
nhiêu kg gạo?
- Tính khối lượng của 20 bao thóc.
Bài 3:
Để đào một con mương cần 30 người làm
trong 8 giờ. Nếu tăng thêm 10 người thì
thời gian giảm được mấy giờ? (Giả sử
năng suất làm việc của mỗi người như
nhau và không đổi)
- Cùng một công việc là đào con mương,
số người và thời gian làm là hai đại
lượng quan hệ như thế nào?
Bài 4: Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm.
Hai xe ô tô cùng đi từ A tới B. Vận tốc xe

I là 60 km /h, vận tốc xe II là 40 kh/h.
Thời gian xe I đi ít hơn xe II là 30 ph.
Tính thời gian mỗi xe đi từ A đến B và
⇒ a = 2. 31 = 62
b = 3.31 = 93
c = 5. 31 = 155
b) Gọi ba số cần tìm lần lượt là a; b; c.
Chia 310 thành ba phần tỉ lệ nghịch với 2; 3; 5
ta phải 310 thành 3 phần tỉ lệ thuận với
5
1
;
3
1
;
2
1
. Ta có:
300
30
31
310
5
1
3
1
2
1
5
1

3
1
2
1
==
++
++
===
cbacba
⇒ a =
150300.
2
1
=
b =
100300.
3
1
=
c =
60300.
5
1
=
Bài 2:
Khối lượng của 20 bao thóc là:
60 . 20 = 1200 kg
100 kg thóc cho 60 kg gạo
1200kg thóc cho x kg gạo
Vì số thóc và gạo là hai đại lượng tỉ lệ thuận

nên:
100
60.120060
1200
100
=⇒=
x
x
⇒ x = 720 (kg)
Bài 3
Tóm tắt:
30 người làm hết 8 giờ
40 người làm hết x giờ
Số người và thời gian hoàn thành công việc là
hai đại lượng tỉ lệ nghịch nên ta có:
6
40
8.30
840
30
==⇒=
x
x
(giờ)
Vậy thời gian làm giảm được:
8 - 6 = 2 (giờ)
Bài 4: HS hoạt động theo nhóm.
Gọi thời gian xe I đi là x (h) và thời gian xe II
đi là y (h)
Xe I đi với vận tốc 60 km/h hết x (h)

Xe II đi với vận tốc 40 km/h hết y (h).
Cùng một quãng đường, vận tốc và thời gian là

×