Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (312.78 KB, 20 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường THCS Hải Quy ------------------------------------------------- GIÁO ÁN TIN HỌC NGHỀ. Tiết: 1-3 Bài mở đầu: CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN Ngày soạn:. A.MỤC TIÊU KIẾN THỨC: 1. Kiến thức: - Học sinh nắm được khái niệm về công nghệ thông tin: Thông tin, dữ liệu, tin học, máy tính điện tử, chương trình, mạng máy tính . - Nắm được cấu trúc của máy tính. - Viruts máy tính, cách phòng chống. 2. Kỹ năng: - Quan sát tìm hiểu. - Nắm một cách tổng quát, vận dụng. 3.Thái độ: - Chú ý nghe giảng B. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC - Diễn giải. - Thuyết trình. - Vấn đáp. C.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1.Giáo viên: Giáo án, một số thiết bị thông dụng… 2.Học sinh: Vở ghi chép, bút thước... D.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1.Ổn định lớp: - Lập danh sách học sinh. - Chọn lớp trưởng. - Chia nhóm - Tìm hiểu nội quy, quy chế học tập. 2.Kiểm tra bài cũ : 3.Nội dung bài mới: a.Đặt vấn đề: b.Triển khai: Hoạt động của Thầy và trò Nội dung kiến thức I.Các khái niệm: GV: Đưa ra tình huống: Hằng 1.Thông tin: là nguồn gốc của nhận thức , thông tin ngày để nhận được tài liệu, bài báo, có thể phát sinh mã hóa, truyền ,tìm kiếm, xử lý, tin tức thời sự, tham khảo ý kiến biến dạng và được thể hiện dưới nhiều dạng khác của người khác ... gọi là thông tin. nhau. Vậy bạn nào cho Cô biết thông tin -Thông tin có thể tồn tại dưới những dạng sau: văn bản, sóng, âm thanh, kí hiệu trên giấy.... là gì? HS: Phân tích rút ra kết luận. -Có thể hiểu nôm na: Thông tin là sự thông báo sự loan tin, sự loan báo... GV: Nhận xét đưa ra khái niệm Giáo viên: Trần Thị Oanh. Trang 1 Lop8.net.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường THCS Hải Quy ------------------------------------------------- GIÁO ÁN TIN HỌC NGHỀ. GV: Thông tin có thể tồn tại ở những dạng naò? HS: Trả lời. GV: Các em đã có bao giờ nghe thông tin có đơn vị đo chưa? thật là ngạc nhiên đúng không? Vậy bây giờ chúng ta tìm hiểu về đơn vị đo thông tin.. GV: Ta có quy đổi các đơn vị đo thông tin như sau:. GV: Khi nhận thông tin thì chúng ta phải làm gi? (Ví dụ khi nhận được thư bạn ở xa chẳng hạn) HS: Phải xử lý thông tin... GV: trong cuộc sống khi tiếp nhận thông tin, con gnười thường phải xử lý thông tin đó để tạo ra những thông tin mới có ích hơn, Từ đó có những phản ứng nhất định.. 2.Đơn vị đo thông tin: Trong máy tính thường có các đơn vị đo sau: Byte, Bit, Kilobyte, Megabyte, Gugabyte. Bit: là đơn vị nhỏ nhất của thông tin, là lượng tin đủ để nhân biêt một trong hai trạng thái đó là đúng hoặc sai. Được mã hóa thành chữ số 1 hoặc chữ số 0(tương ứng đúng hoặc sai). Tên gọi Viết tắt Giá trị Byte Kilobyte Megabyte Gigabyte. b Kb Mb Gb. 8 bit 1024 b 1024 Kb 1024 Mb. 3.Xử lý thông tin bằng máy tính điện tử: -Quá trình xử lý thông tin bao gồm: Biến đổi thông tin, Ghi nhớ thông tin , điều khiển các bước thực hiện. -Máy tính có thể lưu trử kết quả trung gian để tính, tuy nhiên máy tính sẽ không làm gì nếu không có sự tác động của con người. Tóm lại quá trình xử lý thông tin bằng MTĐT là một quá trình tự động. Có nghĩa là thông tin vào được biến đổi và xử lý; ghi nhớ thông tin- -> kết quả mong muốn hay thông tin ra. INPUT. Máy tính. OUTPUT. 4.Dữ liệu(Data): Là những thông tin như văn bản, GV: Bây giờ chúng ta tìm hiểu con số, âm thanh,hình ảnh...có thể lưu trử và xử lý thông tin đó được lưu trong MTĐT trên MTĐT. như thế nào? 5.Tin học: Là một ngành khoa học nghiên cứu các quá trình tổ chức, quản lý, lưu trữ và xử lý thông tin GV: Sự phát triển của xã hội đòi một cách tự động dự trên các phương tiện kỷ thuật hỏi con người phải nắm bắt và thu mà chủ yếu là MTĐT. thập thông tin ngày càng lớn. Khi -Máy tính đầu tiên ra đời vào năm 1946 ở Mỹ. đó nảy sinh ra nhiều vấn đề. Con II.Các thành phần cơ bản của máy tính. người phải biết tìm kiếm, biến đổi, Cấu trúc của máy tính bao gồm 2 phần chính: Phần xử lý thông tin...Với sự ra đời của cứng và phần mềm. MTĐT thông tin được xử lý một 1.Phần cứng: cách tự động, nhanh chóng và Là các thiết bị máy móc, dây dẫn ...cấu tạo nên máy chính xác; tạo sự tiến bộ vượt bậc tính. Phần cứng này bao gồm các bộ phận sau: trong sản xuất và quản lý. a.Bộ xử lý trung tâm CPU(Central Processing Unit) GV: -Cho biết một máy tính được là bộ óc của máy tính, dùng để xử lý, điều khiển mọi chia làm bao nhiêu phần? hoạt động của máy tính. -Nếu chỉ có máy tính thì sử dụng -CPU có chức năng tính toan, xử lý số liệu dưới sự Giáo viên: Trần Thị Oanh. Trang 2 Lop8.net.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường THCS Hải Quy ------------------------------------------------- GIÁO ÁN TIN HỌC NGHỀ. được hay không? -Ngược lại? HS: Tìm hiểu trả lời sau đó tự rút ra kết luận. =>Một máy tính được chia làm 2 phần: Phần cứng và phần mềm GV: trình bày một số chức năng và các phép toán cơ bản của bộ xử lý trung tâm. GV: Em nào nhắc lại cho Cô trong toán học phép toán nào gọi là phép toán logic? HS: trả lời câu hỏi. GV: Cho biết nếu không có bộ nhớ thì máy tính hoạt động được hay không? =>Bộ nhớ trong và bộ nhớ ngoài Bộ nhớ trong gồm có ROM và RAM. GV: Yêu cầu học sinh phân biệt ROM và RAM. GV: Giới thiệu có loại ROM khởi động ROM BIOS (Base input/output System) HS: Phân tích và rút ra kết luận GV: -ROM chỉ đọc thông tin và không ghi được , khi mất điện thông tin trong ROM giữ nguyên. -RAM: Khác với ROM là ban đầu thông tin trong RAM là rỗng. Các chương trình và dữ liệu được đưa vào bộ nhớ để xử lý. Khi mất điện hoặc khởi động alị máy thông tin trong RAM biến mất. GV: Đưa ra minh họa đĩa mềm HS: Quan sát GV: Giới thiệuvà cho quan sát một số thiết bị khác hiện có. GV: yêu cầu học sinh rút ra chức năng của thiết bị vào. HS: Quan sát thiết bị và rút ra kết luận. GV: Phần mềm là gì? HS: Trả lời câu hỏi GV: rút ra kết luận: là chương trình dùng để điều khiển phần cứng hoạt. đièu khiển một chwong trình đã được lưu trữ trong máy tính. -Bộ số học: Thực hiện các phép toán số học VD: Cộng, trừ, nhân, chia... -Bộ logic: thực hiên các phép toán logic. VD: và, hoặc b.Bộ Nhớ(Memory) Bộ nhớ chia làm 2 phần Phần 1: Bộ nhớ chính(main memory) hoặc bộ nhớ trong: là nơi chương trình thực hiện để điều khiển máy. -Bộ nhớ trong gồm ROM và RAM +ROM(Read only Memory):Bộ nhớ chỉ đọc. Nó chứa các chương trình điều khiển cơ bản thiết bị do hãng sản xuất cài đặt. +RAM(random Acces Memory): Bộ nhớ truy xuất ngẫu nhiên. Là bộ nhớ để ghi đọc dữ liệu. -Bộ nhớ ngoài(External Memory) Trống từ, băng từ, đĩa từ. Đĩa từ có 2 loại(đĩa mềm, đĩa cứng). +Đĩa mềm: (FDD) thông thường gọi là đĩa A: có dung lượng nhỏ, tốc độ truy xuất chậm, nhưng dễ dang sao chuyển thông tin nhỏ. +Đĩa cứng: (HDD): Dung lượng lớn có tốc độ truy xuất nhanh, được gắn ở bên trong máy. c.Thiết bị vào: Có chức năng đưa thông tin vào cho máy tính. Như bàn phím, Chuột(mouse), camara, scanner... d.Thiết bị ra: Đưa thông tin trong máy tính ra giao tiếp với con người. Như màn hình, Máy in, Máy vẽ.... 2.Phần mềm: -Phần mềm hệ thống: Là phần mềm do hảng sản xuất đưa vào máy tính. -Phần mềm ứng dụng: là các chương trình do các chuyên viện lập trình viết ra từ một ngôn ngữ lập trình nào đó nhằm thực hiện một công việc theo nhu cầu sử dụng.. Giáo viên: Trần Thị Oanh. Trang 3 Lop8.net.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trường THCS Hải Quy ------------------------------------------------- GIÁO ÁN TIN HỌC NGHỀ. động. Được chia làm 2 loại: GV: yêu cầu học sinh kể tên một số phần mềm đã được nghe. HS: Làm theo yêu cầu. GV: làm thế nào để các em lên quan Internet chat, mail... được ? HS: Trả lời. GV: Người ta kết nối các máy tính lại với nhau để làm gì? Viêc kết nối đó người ta gọi là gì? HS: trả lời GV: Giới thiệu một số loại mạng hiện có.. III. Mạng máy tính 1.Sự xuất hiện: Do nhu cầu cùng chia sẽ thông tin người ta đã kết nối các máy tính lại với nhau gọi là mạng máy tính. 2.Các loại mạng: Đang sử dung hiện nay các loại mạng LAN, WAN, INTRANET, INTERNET (mạng toàn cầu). 4. Cũng cố : - Nắm được các khái niệm. - Nắm được các phần cứng của máy: RAM, ROM, Đĩa cứng, Đĩa mềm... - Việc ứng dụng máy tính vào đời sống hiện nay. 5. Dặn dò: - So sánh RAM và ROM. - Tìm hiểu thêm một số thiết bị phần cứng và một số thiết bị phần mềm thông dụng hiện nay.. Giáo viên: Trần Thị Oanh. Trang 4 Lop8.net.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Trường THCS Hải Quy ------------------------------------------------- GIÁO ÁN TIN HỌC NGHỀ. i. Tiết: 4 6 Bài dạy: THỰC HÀNH Ngày soạn:. A. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Cho học sinh xem cấu trúc bên trong máy tính. - Nhận biết được các bộ phận cơ bản của máy tính như: RAM, HD, RD, CPU, MAIN.... - Tập khởi động máy và làm quen với bàn phím, con chuột. B. CÁC BƯỚC LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp: - Chia nhóm để thực hành. - Gọi tên từng người ngồi vào máy của mình. 2. Nội dung bài mới: - Xem cấu trúc bên trong của máy. - Quy trình khởi động và tắt máy. - Sử dụng bàn phím và cách gõ bàn phím. C. CỦNG CỐ- DẶN DÒ: - Nắm được cách khởi động và tắt máy. - Nắm được một cách tổng quát hoạt động của máy tính điện tử.. Giáo viên: Trần Thị Oanh. Trang 5 Lop8.net.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Trường THCS Hải Quy ------------------------------------------------- GIÁO ÁN TIN HỌC NGHỀ. Tiết: 7 9. Bài dạy: HỆ ĐIỀU HÀNH MS-DOS Ngày soạn :. A.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: 1.Kiến thức: - Khái niệm Hệ điều hành. - Cách khởi động hệ điều hành, một số quy ước gõ lệnh của hệ điều hành MS-DOS. - Mục đích hoạt động của hệ điều hành. 2.Kỹ năng: - Thành thạo khởi động từ đĩa mềm hoặc đĩa cứng. - Sử dụng hệ điều hành MS-DOS. 3.Thái độ: Chú ý lắng nghe nghiêm túc, sôi nổi. B.PHƯƠNG PHÁP:. - Phát vấn, thuyết trình. C.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1.Giáo viên: Giáo án, phòng máy. 2.Học sinh: Vở ghi chép, đĩa mềm. D.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1.Ổn định lớp: Kiểm tra sỉ số. 2.Kiểm tra bài cũ: 3.Bài mới: a.Đặt vấn đề: Ở chương trước chúng ta đã làm quen với các thành phần cơ bản của máy tính, để các thành phần đó hoạt động như thế nào thì cần có một hệ thống các chương trình. vậy hệ thống các chương trình đó là gì hôm nay chúng ta tiếp tục làm quen Bài mới: Hệ Điều Hành MS-DOS.. b.Triển khai. Hoạt động của giáo viên và học sinh GV: Có rất nhiều hệ diều hành như IO/2. UNIX, DOS, WINDOWS...nhưng thông dụng nhất hiện nay là hệ điều hành MSDOS do hãng Micosoft của Mỹ sản xuất và qua nhiều phiên bản từ 1.2...7.0. GV: Từ định nghĩa hệ điều hành Em nào cho cô biết một vài chức năng của hệ điều hành? HS: Trả lời câu hỏi. GV: Nhận xét góp ý đưa ra kết luận chức năng của Hệ điều hành.. Nội dung kiến thức I.Khái niệm về hệ điều hành: Hệ điều hành là tập hợp các chương trình nhằm giúp người sử dụng khai thác các tài nguyên của máy tính một cách có hiệu quả. - Hệ điều hành có các chức năng chính sau: + Điều khiển và quản lý việc vào /ra dữ liệu. + Giúp việc liên hệ giữa phần cứng và con người được thuận lợi. + Điều khiển mọi thiết bị bao gồm việc khởi động máy tính. + Cung cấp cho người sử dụng những thuận lợi để đơn giản việc phác thảo, mã hóa, bảo trì, gở rối các chương trình.. Giáo viên: Trần Thị Oanh. Trang 6 Lop8.net.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Trường THCS Hải Quy ------------------------------------------------- GIÁO ÁN TIN HỌC NGHỀ. GV: Yêu cầu 1 HS nhăc lại quá trình khoỉư động máy. HS: trả lời câu hỏi. GV: Hướng dẫn cho học sinh sử dụng đĩa mềm và khởi động máy. HS: Cho biết kết quả khi khởi động máy.. GV: Yêu cầu học sinh nhận xét cách khởi động từ đĩa cứng và từ đĩa mềm.. GV: Gọi một vài học sinh thực hiện khởi động máy từ đĩa cứng và từ đĩa mềm. GV: Để thực hiện một số dòng lệnh của DOS cần có một số quy ước như sau: GV: Một dòng lênh của DOS được lưu trong bộ nhớ vùng đệm của bàn phím vì vậy với dòng lệnh mới ta có thuận lợi nhờ các phím sau:. II. Khởi động MS-DOS. 1, MS-DOS là gì? MS-DOS viết tắt của" Disk Operating System " nghĩa là hệ điều hành khai thác đĩa(đĩa cứng và đĩa mềm) 2, Khởi động MS-DOS. a.Khởi động bằng đĩa mềm: -Đưa đĩa mềm vào ổ đĩa A. -Bật công tắc màn hình. -Bật công tắc CPU. -Chờ đợi khi xuất hiện dấu nhắc DOS: A:/> Đưa và lệnh (Exit) để trở về Windows. b. Khởi động từ đĩa cứng. VàoStart->Program->Accessories chọn Command prompt. Màn hình MS-DOS xuất hiện và đánh lệnh Exit để trở về Windows. Nếu không muốn trở về Windows thì tại dấu nhắc C:/> đánh các lệnh DOS để điều hành máy. III.Một số quy ước khi gõ lệnh. 1,Quy ước: - Đầu tiên phải là lệnh điều khiển. - Sau đó có thể có các tham số các đối số hoặc không. - Nhấn ENTER để thực hiện lệnh. 2.Các phím biên tập dòng lệnh. - F3: Sao chép toàn bộ dòng lệnh kế trước vào dòng lệnh mới. - DEL: Xóa kí tự trong bộ nhớ đệm đang nằm bên phải vị trí hiện tại. - Back space: Xóa kí tự bên trái con trõ. 3.Kí tự đại diện thay thế: Có 2 kí tự đại diện: *.: thay thế cho kí tự từ vị trí đó cho đến hết. VD: * .DOC: đại diện các tập tin có phần mở rộng DOC. ? : Thay thế 1 kí tự tại vị trí đó. VD: LOP8?.TXT: có nghĩa là đại diện tập tin có 4 chữ đầu cho phần tên chính, trong đó phần mở rộng là TXT.. GV: Trong lớp học thì lớp trưởng có thể đại diện cho lớp, tổ trưởng đại diện cho tổ thực hiện một công việc nào đó.Vậy trong tin học khi muốn thực hiện một lệnh nào đóvới một nhóm tập tin có chung một hay nhiều kí tự thì có thể dùng các kí tự thay thế. Gv: yêu cầu học sinh cho ví dụ và nói rõ ý nghĩa của ví dụ đó. HS: Cho ví dụ, nhận xét. GV: Dấu ? tức là kí tự đại diện cho các kí tự mình muốn tìm kiếm. IV. CỦNG CỐ- DẶN DÒ: 1. Cũng cố: - Quá trình khởi động máy tính từ đĩa mềm, từ đĩa cứng như thế nào? - Nguyên tắc khi gõ lệnh của Hệ điều hành MS-DOS như thế nào? 2. Dặn dò, hướng dẫn học tập ở nhà. Giáo viên: Trần Thị Oanh. Trang 7 Lop8.net.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Trường THCS Hải Quy ------------------------------------------------- GIÁO ÁN TIN HỌC NGHỀ. - Học phần khởi động MS-DOS - Nhớ các quy ước khi gõ lệnh. Tiết thứ: 10 12. Bài dạy: DẤU NHẮC LỆNH(T1) Ngày soạn : Ngày giảng: A. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: 1. Kiến thức: - Cho học sinh biết các thành phần của lệnh. - Tổ chức thông tin trên đĩa. 2. Kỹ năng: Hiểu biết các cách tổ chức thong tin trên đĩa như thế nào. 3. Thái độ - Chú ý lắng nghe, thao tác. B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. Chuấn bị của giáo viên: Giáo án, phòng máy, đĩa mềm. 2. Chuẩn bị của học sinh: Vở ghi chép, đĩa mềm. C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. Ổn định lớp: kiểm tra sĩ số. II. Kiểm tra bài cũ: + Cho biết các bước khởi động máy tính. + Cho biết quá trình khởi động HĐH từ đĩa cứng như thế nào? III. Bài mới: 1. Đặt vấn đề: Để dễ dàng và thuận tiện trong quá trình tìm kiếm lưu trữ thông tin thì chúng ta cần có sự tổ chức thông tin trên đĩa. Để hiểu rõ sự tổ chức đó như thế nào chúng ta lần lượt nghiên cứu các phần sau: 2. Triển khai: Hoạt động của Giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức Hoạt động 1: Khái niệm tập tin I. Các khái niêm cơ bản. GV: Chúng ta biết trong máy tính có rất 1.Tập tin(File): nhiều dữ liệu, các dữ liệu được lưu trữ a. Định nghĩa: Tập tin là hình thức, đơn trong máy chứa nhiều thông tin khác nhau vị lưu trữ thông tin của HĐH. Nội dung để dễ quản lý, khai thác, tìm kiếm và sử tập tin là tập hợp các dữ liệu có liên quan dụng chúng HĐH lưu trữ chúng dưới dạng với nhau. VD: Nội dung tập tin có thể chứa bài văn, các tập tin(Tệp). Chúng ta có thể hiểu mỗi tập tin như một bài thơ... phiếu sách, đầu sách được sắp xếp vào các ngăn trong thư viện Vậy bạn nào có thể cho Cô biết tập tin là gì ?. HS: là đơn vị lưu trữ thông tin. b.Cách đặt tên tập tin: GV: giã sử chúng ta có 10 cuốn vở có bìa - Mỗi tập tin lưu trên đĩa do chúng ta đặt ngoài giống nhau không ghi nhãn.Vậy khi tên. Tên tập tin gồm 2 phần: phần tên tìm một cuốn vở nào đó thì sẽ như thế chính(Fiel name), và phần mở rộng. Giáo viên: Trần Thị Oanh. Trang 8 Lop8.net.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> Trường THCS Hải Quy ------------------------------------------------- GIÁO ÁN TIN HỌC NGHỀ. nào? HS: trả lời câu hỏi GV: vậy chúng ta cần đặt tên cho cuốn vở đó đúng không. Cũng tương tự như trong máy tính thì các tập tin(tệp) cũng cần có một tên nhất định để dễ dàng tìm kiếm. Quy luật đặt tên tệp như sau: GV: với mỗi con người đều có một tên, vậy trong các tên đó các em có phát hiện gì về số kí tự chữ cái không? HS: Đưa ra một số tên riêng khác nhau rồi so sánh. GV: Gọi 1 vài HS nhắc lại cách gõ các kí tự @, !, %.. HS: Trả lời câu hỏi.. - Phần tên chính bắt buộc phải có. Phần mở rộng có thể có hoặc không, nếu có thì phải cách tên chính một dấu chấm. - Tên chính có thể gồm 1 đến 8 kí tự. - Phần mở rộng có thể có từ 1 đến 3 kí tự. - Các kí tự dùng để đặt tên gồm: các chữ cái la tinh A-Z, a-z, các chữ số 0...9, và một số kí tự đặc biệt như: !, @, #, $, %, ^, &,_... Vd: BAITHO1.TXT @LAN.DOC Chú ý: - Trong đặt tên tệp không nên dùng dấu: trống(space), dấu(.), +, *,/,\, = - Không được đặt tên trùng với tên riêng của DOS như CON, COM1, COM2, AUX, PRN, LPL, NUL. GV: yêu cầu học sinh cho ví dụ c. Một số phần mở rộng thường gặp: GV: Đưa ra một số ví dụ yêu cầu HS nhân . COM, .EXE, .BAT: các chương trình biết đâu là tên đúng, tên sai. khả thi thực hiện từ dấu nhắc. HS: Quan sát trã lời câu hỏi. .TXT: tệp văn bản. GV: Nhận xét . PAS: tệp nội dung chương trình Pascal. GV: Trong phần mở rộng cần chú ý một .DOC: tệp văn bản. số phần mở rộng thường gặp sau: . XLS: tệp bảng tính Excel. Hoạt động 2: Khái niệm thư mục, cách 2. Thư mục(Directory) đặt tên, tổ chức thư mục trên đĩa. a. Khái niệm: GV: Em hãy cho biết giả sử chúng ta có Thư mục là hình thức, đơn vị để quản lý 100 cuốn sách gồm nhiều loại khác nhau. tập tin của HĐH. Nội dung của thư mục Bây giờ số sách đó được để chung với là tên các tập tin hay thư mục mà nó quản nhau thì quá trình tìm kiếm sẽ xảy ra như lý. - Các tệp(File) có cùng tên thì được lưu thế nào? trử trong một thư mục. HS: Thảo luận trả lời. GV: các Em hiểu rằng trong thư viện các ngăn để sách là các thư mục còn các cuốn b.Cách đặt tên thư mục Tên thư mục được đặt giống như tên tệp, sách là các tập tin. GV: Tương tự như trong tệp thì thư mục kí tự đầu phải là chữ cái nhưng để phân cũng có tên thư mục và quy tắc đặt tên của biệt giữa thư mục và tệp người ta quy định tên thư mục không có phần mở nó. GV: Yêu cầu học sinh phân biệt thư mục rộng. VD: Thư mục HANOI và tệp. HS: Thảo luận trả lời câu hỏi. c. Tổ chức thư mục trên đĩa. GV: Gọi HS cho ví dụ. Các thư mục được tổ chức trên đĩa theo GV: Trong thư viện các ngăn sách được tổ dạng cấu trúc cây . chức theo một cấu trúc nhất định. Vây - Thư mục đầu tiên gọi là thư mục gốc và trong máy tính cũng cần có một tổ chức do DOS tạo ra phân cách với các thư mục thư mục như sau: khác là dấu"\". Giáo viên: Trần Thị Oanh. Trang 9 Lop8.net.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> Trường THCS Hải Quy ------------------------------------------------- GIÁO ÁN TIN HỌC NGHỀ. - Sau thư mục gốc người sử dụng có quyền tạo các thư mục khác gọi là thư mục con. Trong thư mục con đều có chứa các thư mục con dưới nó. 3. Đường dẫn(Path) Là danh sách các thư mục con trên cùng một nhánh của cấu trúc nhằm chỉ ra thư mục chứa tệp cần truy nhập. Đường dẫn được bắt đầu từ thư mục gốc sau đó là thư mục con và được phân cách bởi dấu\. VD: C:\HANOI\THO.TXT. Có 2 loại đường dẫn: - Đường dẫn tuyệt đối: Là đường dẫn bắt đầu từ tên ổ đĩa - Đường dẫn tương đối: là đường dẫn bắt đầu từ một thư mục nào đó. 4. ổ đĩa hiện hành: Là ổ đĩa có tên trong dấu đợi lệnh. VD: C:\>_; A:\>_... 5. Thư mục hiện hành: Là thư mục nằm ở phía trước dấu đợi lệnh. VD: C:\HUE>_ HUE là thư mục hiện hành.. GV: Trong một thư viện khi muốn bổ sung thêm sách thì chúng ta phải làm thế nào? HS: Phải đặt đúng giá sách cùng loại với cuốn sách đó. GV: Bây giờ muốn tìm một cuốn sách ta làm như thế nào? HS: Đưa ra hướng tìm một cuốn sách trong thưu viện GV: Trong máy tính khi ta muốn tìm kiếm một thư mục hoặc tệp nào đó thì chúng ta cũng cần tìm đến đường dẫn chứa thư mục và tệp đó. GV: Cho ví dụ yêu cầu HS chỉ ra thư mục gốc ?. GV: Gọi 1 vài HS cho ví dụ đường dẫn tương đối , tuyệt đối. GV: Khi khởi động thành công HĐH chúng ta phát hiện được điều gì ? HS: Nhớ lại 2 cách khởi động HĐH từ đĩa cứng và từ đĩa mềm. GV: Gọi HS cho ví dụ minh họa. I.. -. Cũng cố dặn dò 1. Cũng cố: - Các khái niệm cơ bản. - Quy tắc đặt tện tệp, thư mục. 2. Dặn dò: - Đọc bài cũ, Cho 1 vài ví dụ về cây thư mục. Từ cây thư mục chỉ rõ thư mục gốc, tệp. TM Gèc. TM cÊp 1. TM cÊp 2. TÖp. Lop 8/1. Giáo viên: Trần Thị Oanh. Khèi 8. Lop 8/2. Trang 10 Lop8.net.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> Trường THCS Hải Quy ------------------------------------------------- GIÁO ÁN TIN HỌC NGHỀ. Giáo viên: Trần Thị Oanh. Trang 11 Lop8.net.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> Trường THCS Hải Quy ------------------------------------------------- GIÁO ÁN TIN HỌC NGHỀ. Tiết thứ: 13 15. Bài dạy: DẤU NHẮC LỆNH(TT) CÁC NHÓM LỆNH CƠ BẢN Ngày soạn : Ngày giảng: A.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: 1. Kiến thức: - Giúp cho học sinh nắm được khái niệm một số lênh cơ bản cử HDDH MS-DOS. - Học sinh hiểu được cú pháp và công dụng của một số lệnh cơ bản. - Học sinh phân biệt được lệnh ngoại trú và lệnh nội trú. 2. Kỹ năng: Sử dụng thành thạo các loại lệnh đó. 3. Thái độ: Sau khi học bài thì học sinh tự vận dụng vào các thao tác của mình để làm việc với các lệnh tốt hơn. B. YÊU CẦU CHUẨN BỊ: GV : giáo án, phòng máy HS: tài liệu, đĩa mềm C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I . Ổn định lớp: kiểm tra sĩ số II. Kiểm tra bài cũ: Câu hỏi: Đường dẫn là gì, nguyên tắc đặt tên của thư mục ?. III. Bài mới: 1.Đặt vấn đề: Như chúng ta đã biết, để tìm kiếm kiếm một quyển sách trong thư viện người ta cần chia nhỏ theo từng danh mục. Trong tin học, dễ dàng quản lý người ta chia cấu trúc thư mục ra thành các thư mục con.Vậy quá trình thực hiện như thế nào ? Để hiểu được quá trình này thì hôm nay chúng ta bắt đầu nghiên cứu sang bài mới: Các nhóm lệnh cơ bản 2.Triển khai : Hoạt động của giáo viên và Học sinh Nội dung kiến thức Hoạt động 1: Phân biệt các loại lệnh I.Lệnh của MS-DOS của MS-DOS 1. Phân loại lệnh: GV: Đưa ra một số lệnh và cho biết lệnh a, Lệnh nội trú: thường dùng và lệnh ít dùng, Yêu cầu HS Là những lệnh đơn giản được sử dụng phân biệt lệnh. thường xuyên. Đã được cài sẳn trong tệp COMAND.COM và được đọc vào bộ HS: Thảo luận trả lời. nhớ khi khởi động máy tính. VD: MD, CD, RD, DIR, TYPE, COPY, COPYCON, REN,DEL... b. Lệnh ngoại trú: Là những lệnh ít sử dụng, được viết thành các tập tin riêng biệt. Khi thi hành lệnh này phải có File tương ứng lưu trên đĩa. Giáo viên: Trần Thị Oanh. Trang 12 Lop8.net.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> Trường THCS Hải Quy ------------------------------------------------- GIÁO ÁN TIN HỌC NGHỀ. Hoạt động 2: Các lệnh làm việc với thư mục. GV: Gọi HS nhắc lại thư mục là gì ?. GV: Thực hiện thao tác khi đang đứng ở ổ đĩa hiện thời, chuyển sang ổ đĩa khác, yêu cầu HS theo dõi. GV: Yêu cầu HS chuyển ổ đĩa D HS: Thực hiện D: GV: Các ngăn sách trong thư viện được đặt theo một tên nhất định vậy trong Tin học tên đó được tạo như thế nào? Thì chúng ta cần thực hiện một lệnh?. GV: Sau khi khởi động HĐH từ ổ đĩa cứng xong, ta có dấu nhắc DOS C:\>_ tại đó chúng ta đánh lệnh tọa thư mục con(MD) GV: gọi một vài HS thực hiện tạo thư mục trên máy. GV: Quan sát HS thực hiện giải thích các câu thông báo lỗi nếu có. - Tên thư mục được tạo phải không trùng với tên thư mục có trong thư mục cuối cùng của đường dẫn. Nếu không sẽ có thông báo lỗi. - Directory already exits: Thư mục này đã tạo. - Hoặc: Unable to create directory: Không thể tạo thư mục này. - Quá trình tạo thư mục nếu không có thông báo gì thì quá trình tạo thư mục đúng. Hoạt động 2: Lệnh xem thư mục GV: Khi tạo xong thư mục thì chúng ta muốn xem thử thư mục của mình nằm ở đâu thì cần đánh lệnh xem thư mục. Vậy chúng ta nghiên cứu xem lệnh đó là gì?. GV: thực hiện ví dụ yêu cầu HS theo dõi Giáo viên: Trần Thị Oanh. VD: FORMAT, TREE, XCOPY.. II.Các lệnh liên quan đến thư mục. 1.Lệnh chuyển ổ đĩa. Khi muốn chuyển ổ đĩa làm việc chúng ta cần thực hiện lệnh sau: - Cú pháp: [D:] - Công dụng: Chuyển từ ổ đĩa này sang ổ đĩa khác. -VD: A: 2.Lệnh tạo thư mục.(MD) - Cú pháp: MD [ổ đĩa:][đường dẫn] <tên thư mục cần tạo>. - ý nghĩa: Tạo thư mục con. -Kiểu lệnh : Nội trú. -Giải thích: [...]: Có thể có hoặc không. <...> Các thành phần ở trong bắt buộc phải có.. VD: C:\> MD TOAN? C:\> MD TIN? C:\> MD LY ? C:\> TIN\LTHUYET? C:\> TIN\THANH? Chú ý: Khi tạo thư mục cần tạo thư mục mẹ trước rồi mới tạo thư mục con.. 3.Lệnh xem thư mục(DIR) - Cú pháp: DIR [ổ đĩa] [đường dẫn] [tên tệp] [/w][/p][/a]. - Công dụng: Xem nội dung của một thư mục hoặc liệt kê các tập tin trong thư mục con nào đó. - Kiểu lệnh: Nội trú. - Giải thích: Trang 13. Lop8.net.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> Trường THCS Hải Quy ------------------------------------------------- GIÁO ÁN TIN HỌC NGHỀ. thực hiện các ví dụ khác.. [/p]: Dừng trang màn hình chờ nhấn phím bất kì. GV: Gọi HS nhắc lại thư mục hiện thời. [/w]: Danh sách được hiển thị theo HS: trả lời câu hỏi. hàng ngang. GV: Khi đã tạo các thư mục con, muốn di [/a]: xem tất cả. chuyển đến thư mục hiện thời thì chúng ta VD: Xem nội dung thư mục TIN C:\> DIR TIN? cần dùng lệnh chuyển thư mục CD. Vậy bạn nào cho Cô biết cú pháp của lệnh - Xem nội dung thư mục ổ đĩa C CD như thế nào ? C:\> DIR. HS: Thảo luận đưa ra cú pháp. 4. Lệnh chuyển đổi thư mục hiện thời(CD) có 3 dạng như sau: Dạng1: CD[ổ đĩa][đường dẫn]<Tên thư mục>. - Kiểu lệnh: Nội trú. - Công dụng: Dùng để chuyển đến làm GV: Thực hiện lệnh CD yêu cầu HS rút ra việc với thư mục có tên được chỉ ra. VD: C:\> CD TIN\LTHYET? dạng 3. GV: Yêu cầu HS nhắc lại thư mục gốc. Khi đó trên màn hình có dạng như sau: C:\TIN\LTHUYET>_ HS: Thư mục gốc do HĐH tạo ra người sử dụng không thể xóa nó. - Dạng 2: CD..? GV: thực hiện lệnh yêu cầu HS phát hiện Dùng để chuyển về thư mục mẹ hoặc điều gì sẽ xảy ra? cha của thư mục hiện thời. HS: Quan sát phát hiện vấn đề. VD: ta đang ở thư mục C:\TIN\LTHUYET>_ Muốn chuyển về thư mục TIN làm thư mục hiện thời thì ta làm như sau: C:\TIN\LTHUYET>_CD..? Lúc này màn hình xuất hiện C:\TIN>_ - Dạng 3: CD\? Dùng để chuyển về thư mục gốc. GV: Khi chúng ta tạo thư xong mà không VD: Đang ở thư mục muốn dùng nữa thì chúng ta làm gì ? C:\TIN\LTHUYET>_ muốn chuyển về HS: Xóa thư mục. thư mục gốc(C:\>) ta làm như sau: C:\TIN\LTHUYET>_CD\? màn hình sẽ xuất hiện C:\>_ GV: Khi thực hiện lệnh thì lệnh thư mục nào tạo sau thì phải xóa trước. GV: Gọi HS thực hiện xóa một số thư mục.. GV: Yêu cầu HS trả lời thư mục như thế Giáo viên: Trần Thị Oanh. 5. Lệnh xóa thư mục(RD) - Cú pháp: RD [ổ đĩa] [đường dẫn] <Tênthư mục> - Kiểu lệnh: Nội trú. - Công dụng: Xóa thư mục con đã rỗng. VD: Xóa cây thư mục đã tạo. C:\> RD THANH? C:\> RD LTHUYET? Trang 14. Lop8.net.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> Trường THCS Hải Quy ------------------------------------------------- GIÁO ÁN TIN HỌC NGHỀ. nào gọi là thư mục rỗng.. C:\> RD TIN? C:\> RD TOAN? C:\> RD LY? Chú ý: - Tên thư mục cần xóa là thư mục rỗng. - Khi tạo thì tạo từ thư mục gốc nhưng khi xóa thì xóa thư mục con trước. - Không xóa được thư mục gốc.. HS: Thư mục rỗng là thư mục không có thư mục con, tệp.. IV.Cũng cố dặn dò: 1.Cũng cố - Lệnh nội trú, lệnh ngoại trú. - Lệnh tạo thư mục MD. - Lệnh xóa thư mục rỗng RD. - Lệnh chuyển đổi thư mục hiện hành CD. - Lệnh xem thư mục DIR. - Cách chuyển ổ đĩa hiênh thời. 2. Dặn dò, hướng dẫn bài tập ở nhà. 1. Tạo cây thư mục, và có chọn thư mục hiện thời. C:\ THCSHT. KHOI9. LOP9 A. LOP9B. KHOI7. KHOI8. LOP8 A. LOP8B. 2.Xãa c©y th môc võa t¹o trªn.. LOP7 A. Giáo viên: Trần Thị Oanh. KHOI6. LOP7B. LOP6 A. LOP6B. Trang 15 Lop8.net.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> Trường THCS Hải Quy ------------------------------------------------- GIÁO ÁN TIN HỌC NGHỀ. Tiết thứ: 16 - 18 Bài dạy: CÁC NHÓM LỆNH CƠ BẢN(TT) CÁC NHÓM LỆNH NGOẠI TRÚ CƠ BẢN Ngày soạn : Ngày giảng: A.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: Học sinh hiểu được cú pháp, công dụng của một số lệnh cơ bản. Học sinh thực hiện được lệnh của MS-DOS. Học sinh biết được tác dụng của một số lện nội trú, ngoại trú. B.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: a. Giáo viên: Giáo án, phòng máy vi tính. b. Học sinh: Đĩa mềm, vở ghi chép. C.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. Ổn định lớp: Kiểm tra sỉ số. II. Kiểm tra bài cũ: - Cho biết quá trình thực hiện tạo một cây thư mục như thế nào ? - Thực hiện tạo thư mục(ví dụ cụ thể). III. Bài mới: 1.Đặt vấn đề: Ở bài trước chúng ta đã làm quen với cách tạo thư mục, vậy để tạo tập tin (soạn thảo một văn bản) thì làm thê nào ? Trong bài học này chúng ta biết cách tạo ra các tập tin, và sao chép các tập tin đó. 2.Triển khai bài: Hoạt động của Giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức Hoạt động 1: Các lệnh liên quan đến tệp III. Các lệnh liên quan đến tập GV: Khi ta muốn tạo tệp trong DOS với tin(File). nội dung nhập từ bàn phím, ta không thể 1.Lệnh tạo tập tin(COPY CON) dùng lệnh MD sao chép các kí tự tù bàn -Cú pháp: COPY CON [ổ đĩa] [đường dẫn]<Tên phím. GV: Đưa ra tên lệnh yêu cầu HS viết cú tệp>.? { Nội dung tập tin} pháp của lệnh. HS: Suy nghĩ trả lời. F6? -Kiểu lệnh: Nội trú -Công dụng: Tạo nội dung tập tin tùy ý Gv: Thực hiện ví dụ trên màn hình yêu (được nhập từ bàn phím) tại đường dẫn được chỉ ra. cầu HS phát hiện điều thông báo gì ? HS: 1 File(s) copy. -Giải thích: Phần nội dung cần phải có. GV: Cho HS thuc hiện lệnh F6?: Kết thúc nội dung tập tin và lưu trên COPY CON THO.TXT? đĩa. F6? VD: COPY CON THO.DOC? HS: Thực hiện và cho biết ý kiến xuất Mot cay lam chang nen non? Ba cay chum lai nen hon nui cao? hiện trên màn hình. GV: Vậy nội dung của tệp phải có ít nhất F6? -. Giáo viên: Trần Thị Oanh. Trang 16 Lop8.net.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> Trường THCS Hải Quy ------------------------------------------------- GIÁO ÁN TIN HỌC NGHỀ. 1 kí tự.. Lúc này màn hình xuất hiện: 1 File(s) copy. GV: Cho HS thực hiện lại lệnh Chú ý: -Nội dung tập tin phải có ít nhất 1 COPY CON THO.TXT? và cho ý kiến. kí tự. HS: Quan sát màn hình và cho nhận xét. -Nếu tên tập tin cần tạo đã có thì sẽ có thông báo: GV: Khi tạo xong tập tin thì chúng ta Overwrite.........(Yes, No, All)_ muốn hiển thị lại tập tin đó chúng ta phải làm gì? 2.Lệnh xem nội dung tập tin(TYPE) HS: Phải thực xem nội dung. -Cú pháp: GV: Đưa ra tên lệnh yêu cầu HS viết cú TYPE [ổ đĩa] [ đường dẫn] <Tên tập tin pháp và cho biết công dụng của lệnh. cần xem>. HS: Thảo luận làm theo. -Kiểu lệnh: Nội trú. GV: Yêu cầu HS thực hiện xem tập tin -Công dụng: Xem nội dung tập tin. -Giải thích: THO.TXT. +[ổ đĩa] [ đường dẫn] : Chỉ ra tên ổ đĩa đường dẫn cho tệp cần xem. +<Tên tập tin>: cần phải có. VD: C:\> THO.TXT Mot cay lam chang nen non Ba cay chum lai nen hon nui cao. GV: Giã sử muốn có một bản sao thì điều kiện phải là gì ? HS: trả lời câu hỏi. GV: Chú ý phải có bản gốc mới thực hiện sao chép. Đưa ra cú pháp.. GV: Thực hiện ví dụ và yêu cầu HS rút ra nhận xét. -Sao chép các tệp có tên phụ *.TXT nằm tromg thư mục TOAN ở ổ đĩa D sang thư mục gốc ổ đĩa C D:\>COPY\TOAN\*.TXT C:\? -Sao chép tệp THO.TXT trong thư mục LY sang thư mục gốc ổ đĩa A. A:\>COPY\LY\THO.TXT ? HS: -Nếu làm đúng thì màn hình thông báo: 1 file(s) copied. -Nếu COPY trùng tên thi máy sẽ thông báo. Chú ý: Mỗi lần chỉ xem nội dung của một tập tin. 3.Lệnh sao chép tập tin(COPY). -Cú pháp: COPY [ ổ đĩa] [đường dẫn]<Tên tập tin nguồn> [ổ đĩa mới] [đường dẫn mới] <Tên tập tin đích> -Kiểu lệnh: Nội trú. -Công dụng: sao chép 1 hoặc nhiều tập tin nguồn đến tập tin đích. -Giải thích: +<Tên tập tin nguồn>: Tên tập tin nguồn cần sao chép +[ổ đĩa mới] [đường dẫn mới]: chỉ ra ổ đĩa đường dẫn cần sao chép đến. +<Tên tập tin đích> : Tên tệp của tập tin tại đĩa chỉ mới. VD: Sao chép tập tin THO.TXT từ thư mục TOAN sang thư mục LY. C:\> COPY\TOAN\THO.TXT \LY?. Giáo viên: Trần Thị Oanh. Trang 17 Lop8.net.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> Trường THCS Hải Quy ------------------------------------------------- GIÁO ÁN TIN HỌC NGHỀ. Overwrite.........(Yes, No, All)_ GV: Nếu COPY trùng thì thông báoOverwrite.........(Yes, No, All)_ tại dấu nhắc chúng ta chọn Yes(Y) thì không ghi đè. Chọn No(N) thì không COPY. Nếu chọn All(A) thì COPY thêm 4.Lệnh đổi tên tập tin(REN) tệp cùng tên. -Cú pháp: REN[ổ đĩa][ đường dẫn] <Tên cũ> <Tên GV: Khi tạo xong tập tin mà chúng mới>. muốn đặt tên mới cho tập tin thì chúng ta -Kiểu lệnh: Nội trú. -Công dụng: Đổi tên tập tin cũ tại địa chỉ phải làm gì ? đường dẫn sang tên mới. HS: Đổi tên tập tin. GV; Đưa ra cú pháp yêu cầu HS giải -Giải thích: <Tên cũ>: Tên tập tin cần đổi tên. thích lệnh. HS: Giải thích lệnh. <Tên mới>: Tên mới của tập tin khi đổi. GV: Yêu cầu HS thực hiện ví dụ C:\> REN TOAN\THO.DOC NHAC.DOC 5. Lệnh xóa tập tin(DEL) HS: Thực hiện và phát hiện thông báo -Cú pháp: trên màn hình. DEL [ ổ đĩa] [ đường dẫn]<tên tập tin GV: Nếu khi thực hiện lệnh máy không cần xóa>. có thông báo tức là thực hiện lệnh đúng. -Kiểu lệnh: Nội trú. GV: Khi những tập tin tạo ra nhiều -Công dụng: xóa một hay nhiều tập tin tại nhưng không dùng thì chúng ta phải làm địa chỉ được chỉ ra. gì ? VD: Xóa tập tin THO.DOC trong thư mục VATLY. HS: Phải xóa tập tin. GV: yêu cầu HS nhắc lại lệnh xóa thư C:\>DEL VATLY\THO.DOC? mục. HS: Lệnh RD. Chú ý: Có thể dùng kí tự đại diện để thay GV: Yêu cầu HS xóa thư mục có tập tin thế tên tệp để xóa các tập tin trong thư mục. như C:\>DEL TOAN? VD: Xóa tất cả các tập tin trong thư mục HS: Thực hiện và phát hiện thông báo TOAN có đuôi. TXT. lỗi: C:\> DEL TOAN\*.TXT. C:\>TOAN\*, Are you sure(Y/N) GV: giải thích thông báo: Tất cả các tập tin trong thư mục bị xóa hết. Bạn có chắc chắn xóa không(Y/N). Nếu chọn Y thì xóa tất cả, chọn(N) thì III.Các lệnh ngoại trú cơ bản: không xóa. 1.Lệnh FORMAT. GV: Thực hiện xóa tập tin bằng kí tự đại -Cú pháp: [ổ đĩa][FORMAT] [/s][/p][/u]. diện. Hoạt động 2: Các lệnh ngoại trú cơ bản: -ý nghĩa: Tạo khuôn dạng đĩa. GV: Khi đĩa bị hư hay đĩa mới mua về [/s]: Tạo đĩa khởi động. thì chúng ta phải định dạng lại cho đĩa [/p]: Định dạng nhanh. Giáo viên: Trần Thị Oanh. Trang 18 Lop8.net.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> Trường THCS Hải Quy ------------------------------------------------- GIÁO ÁN TIN HỌC NGHỀ. hay là tạo khuôn cho đĩa. Để làm được [/u]: Định dạng vô điều kiện thông tin sẽ điều này thì chúng ta nhờ vào lệnh bị xóa. FORMAT. GV: Lệnh này cẩn thận khi sử dụng nếu không máy sẽ mất hết dữ liệu. 2.Lệnh TREE. -Cú pháp: GV: Gọi HS nhắc lại lệnh xem thư mục, [ổ đĩa] [ đường dẫn] TREE [ tên thư ổ đĩa. mục cần xen][/f] HS: Lệnh DIR. -Công dụng: Hiển thị cây thư mục được GV: Vậy để xem cây thư mục thì cần chỉ ra. đến lệnh ngoại trú sau: [/f]: Dùng để trình bày các tập tin thuộc mỗi thư mục ngay dưới tên thư mục đó.. IV. Cũng cố- dặn dò: Học kĩ các lệnh đã được học: - Lệnh tạo tập tin(COPY CON) - Lệnh xem nội dung tập tin(TYPE) - Lệnh sao chép tập tin(COPY). - Lệnh đổi tên tập tin(REN) - Lệnh xóa tập tin(DEL) - Lệnh FORMAT. - Lệnh TREE.. Giáo viên: Trần Thị Oanh. Trang 19 Lop8.net.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> Trường THCS Hải Quy ------------------------------------------------- GIÁO ÁN TIN HỌC NGHỀ. Tiết thứ: 19-21. Bài dạy: CÁC NHÓM LỆNH NỘI TRÚ LIÊN QUAN ĐẾN THƯ MỤC(Thực hành) Ngày soạn : Ngày giảng: A. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Nắm được cách khởi động máy tính để vào hệ điều hành. - Thực hiện được các lệnh Nội trú liên quan đến thư mục: MD, CD, RD, DIR, lệnh chuyển ổ đĩa. - Học sinh tạo được cây thư mục, xóa cây thư mục, xem nội dung cây TM… - Thực hiện thành thạo các lệnh trên. B. CÁC BƯỚC LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp: - Kiểm tra sỉ số. - Chia nhóm thực hành. - Gọi từng người ngồi vào chổ quy định. 2.Nội dung thực hành: - Thực hành các lệnh: MD, CD, DIR, RD, Lệnh chuyển đổi ổ đĩa. - Bài tập: a.Tạo cây thư mục: D:\. QTRI. D_HA. CAMLO. H_HOA. H_THO. H_LANG. H_THIEN. D_LINH. H_THANH. V_LINH. H_BA. DAKONG. T_PHONG. H_AN. b. Xóa cây thư mục trên. c. Chọn thư mục QTRI làm thư mục gốc, xem nội dung thư mục QTRI. d. Chọn thư mục H_LANG làm thư mục gốc, xem nội dung thư mục H_LANG. Chú ý: Có 2 cách tạo và xóa thư mục Cách 1: Tạo thông thường, xóa thông thường. Cách 2: Chọn thư mục mẹ làm thư mục gốc rồi tạo thư mục con hoặc xóa thư mục con. Giáo viên: Trần Thị Oanh. Trang 20 Lop8.net.
<span class='text_page_counter'>(21)</span>