Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (492.52 KB, 103 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
PHẦN I: DI TRUYỀN VÀ DIẾN DỊ
CHƯƠNG I: CÁC THÍ NGHIỆM CỦA MENĐEN
<i>Tiết 01: Ngày soạn:…/…/2012.</i>
BÀI 1. MEN ĐEN VÀ DI TRUYỀN HỌC.
A. MỤC TIÊU:
<i>1. Kiến thức: </i>
- Nêu được nhiệm vụ, nội dung và vai trò của Di truyền học
- Giới thiệu Menđen là người đặt nền móng cho Di truyền học
- Nêu được phương pháp nghiên cứu di truyền của Menđen
<i>2. Kĩ năng:</i>
- Rèn luyện tinh thần xây dựng bài của học sinh
- Rèn luyện kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình
<i>3. Thái độ:</i>
- Giáo dục lịng say mê nghiên cứu khoa học thông qua tấm gương của Menđen
- Xây dựng ý thức tự giác và hình thành thói quen đối với mơn học
B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:
- Vấn đáp gợi mở.
- Trực quan
C. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:
1. GV: Hệ thống câu hỏi SGK, bảng phụ
2. HS: Ơn tập kiến thức
D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
I. Ổn định lớp - kiểm tra sỉ số: (1’)
II. Kiểm tra bài cũ: (0’)
III. Nội dung bài mới: (37’)
<i>1. Đặt vấn đề: (2’) Thế giới sinh vật vô cùng phong phú và đa dạng. Thế nhưng,</i>
<i>làm thế nào để giải thích được con cái có những điểm giống bố mẹ hoặc có những sai</i>
<i>khác? Mối quan hệ giữa các sinh vật như thế nào? Các kiến thức sinh học lớp 6, 7, 8</i>
<i>khơng thể giải thích được. vậy người nào đặt nền móng cho những giải thích các vấn đề</i>
<i>trên? Bài hôm nay sẽ trả lời phần nào câu hỏi trên. </i>
2. Triển khai bài dạy:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC
a. Hoạt động 1: (11’)
GV: Yêu cầu học sinh hoàn thành phần
tam giác SGK
HS: Liên hệ bản thân để trả lời
GV: Thông báo-Con sinh ra giống bố mẹ
gọi là di truyền, ngược lại là biến dị. Vậy
Di truyền là gì? Biến dị là gì?
HS: Tham khảo SGK để trả lời
Vậy di truyền học nghiên cứu những lĩnh
vực nào?
HS: Trả lời và đưa ra kết luận khái niệm
“Di truyền học” dựa vào SGK
I. Di truyền học:
- Di truyền là hiện tượng truyền đạt
các tính trạng bố mẹ, ơng bà tổ tiên cho
các thế hệ con cháu.
- Biến dị là hiện tượng con sinh ra
khác bố mẹ và khác nhau về nhiều chi tiết.
b. Hoạt động 2: (12’)
GV: giới thiệu qua lịch sử của Menđen
HS: Lắng nghe
GV: Yêu cầu học sinh trình bày tóm tắt
phương pháp phân tích các thế hệ lai của
Menđen.
HS: Xem SGK, trả lời và nhận xét nhau
GV: chốt lại nội dung
HS: Ghi nhớ nội dung
II. Menđen-Người đặt nền móng cho
- Menđen(1822-1884)
- Phương pháp phân tích các thế hệ
lai:
+ Lai các cặp bố mẹ khác nhau về
một cặp tính trạng tương phản thuần chủng
rồi theo dõi qua nhiều thế hệ con cháu
+ Dùng tốn thống kê phân tích kết
quả thu được
c. Hoạt động 3: (12’)
GV: Để dễ dàng học phần Di truyền học,
các em cần nắm một số thuật ngữ và kí
hiệu của Di truyền học. trước hết hãy tìm
hiểu một số thuật ngữ
HS: Tham khảo SGK ốt lần lượt nắm các
thuật ngữ
GV: Chốt lại nội dung các thuật ngữ
HS: Ghi chép
GV: Đưa ra các kí hiệu để yêu cầu học
sinh tham khả SGK để trả lời.
HS: xem SGK để trả lời các thuâth ngữ
GV: giải thích thêm về một số thuật ngữ
HS: ghi chép
III. Một số thuật ngữ và kí hiệu cơ
bản của Di truyền học:
- Một số thuật ngữ:
+ Tính trạng: Là những đặc điểm về
cấu tạo, hình thái, sinh lí của một cơ thể.
+ Cặp tính trạng tương phản; là hai
trạng thái biểu hiện trái ngược nhau của
cùng một loại tính trạng.
+ Nhân tố di truyền: Quy định tính
trạng của sinh vật.
+ Giống thuần chủng: Có đặc tính di
truyền đồng nhất, thế hệ sau giống thế hệ
trước.
- Một số kí hiệu:
+ P: Cặp bố mẹ xuất phát
+ X: Phép lai
+ G: Giao tử
+ F: Thế hệ con
- Đọc phần tóm tắt SGK
- GV nhắc lại từng phần của bài học
V. Dặn dò: (2’)
- Học nội dung bài cũ và làm bài tập 1,2,3,4 SGK
- Đọc phần em có biết
<i>Tiết 02: Ngày soạn:…/…/2012.</i>
Bài 2: LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG.
A. MỤC TIÊU:
<i>1. Kiến thức: </i>
- Nêu được các thí nghiệm của Menđen và rút ra nhận xét
- Phát biểu được nội dung quy luật phân li
- Nêu ý nghĩa của quy luật phân li
<i>2. Kĩ năng:</i>
- Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình để giải thích kết quả thí
nghiệm theo quan điểm của Menđen
- Viết được sơ đồ lai
- Phát triển kĩ năng phân tích số liệu, tư duy logic
- Củng cố niềm tin và khoa học khi nghiên cứu tính quy luật của hiện tượng sinh
học
B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:
- Vấn đáp gợi mở.
- Trực quan
C. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:
1. GV: Chuẩn bị tranh phóng to 21.1, 21.2, 21.3
2. HS: Giấy nháp, máy tinh
D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
I. Ổn định lớp - kiểm tra sỉ số: (1’)
II. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Nêu phương pháp phân tích các thế hệ lai của Menđen?
- Nêu các thuật ngữ và kí hiệu di truyền đã học?
III. Nội dung bài mới: (32’)
<i>1. Đặt vấn đề: (1’) Nhờ có phương pháp phân tích các thế hệ lai mà Menđen đã</i>
<i>tìm ra các quy luật. Những quy luật đó có nội dung như thế nào? Bài hơm nay sẽ giúp</i>
<i>các em tìm hiểu hai trong số ba quy luật mà ơng tìm ra. </i>
2. Triển khai bài dạy:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC
a. Hoạt động 1: (12’)
GV: Yêu cầu học sinh đọc thông tin SGK
và cho biết Menđen tiến hành thí nghiệm
như thế nào?
HS: liên hệ SGK để nêu cách tiến hành tí
nghiệm của Menđen.
GV: yêu cầu học sinh lần lượt trả lời các
câu hỏi:
+ Bố mẹ đem lai như thế nào?
+ Vai trò của bố mẹ như thế nào?
+ Kết quả F1?
+ Kết quả F2
HS:Dựa vào thí nghiệm để trả lời
I. Thí nghiệm của Menđen:
- Thí nghiệm:(SGK)
- Nhận xét:
+ Bố mẹ phải khác nhau về một cặp
tính trạng tương phản, thuần chủng
+ Vai trò của bố mẹ như nhau
+ F1: Đồng tính, mang tính trạng của
bố hoặc mẹ
+ F2: Phân tính theo tỉ lệ trung bình
3 trội: 1 lặn
b. Hoạt động 2: (19’)
GV:Yêu cầu HS nhắc lại: yếu tố nào quy
định tính trạng?
HS: liênhệ bài cũ để trả lời
GV: yêu cầu HS xem SGK để cho biết:
Mỗi cặp tính tạng do cái gì quy định? Ơng
kí hiệu các cặp nhân tố di truyền như thế
nào?
HS:Liên hệ sgh trả lời lần lượt, nhận xét
lẫn nhau.
GV: Nhận xét, chốt ý
GV: Giải thích kết quả thí nghiệm bằng sơ
đồ
HS: Quan sát, lắng nghe và ghi nhớ
GV: Vừa trình bày sơ đồ, vừa giải thích để
học sinh q trình tạo thành F1, F2 về
KG, KH
HS: Lắng nghe
II. Menđen giải thích kết quả thí
nghiệm:
- Mỗi cặp tính trạng ở cơ thể đều do
một cặp nhân tố di truyền quy định.
- Dùng chữ cái in hoa để kí hiệu nhân
tố di truyền trội(A, B,C…), quy đinh tính
trạng trội. Chữ cái in thường (a,b,c) kí hiệu
là nhân tố di truyền lặn, quy định tính trạng
lặn.
- Sơ đồ lai:
Ptc Hoa đỏ x Hoa trắng
AA aa
Gp A a
F1: KG Aa
KH 100% hoa đỏ
F2= F1xF1
Hoa đỏ x Hoa đỏ
Aa Aa
A a
A AA Aa
a Aa aa
KG: 1AA : 2Aa : 1aa
KH: 3Hoa đỏ : 1Hoa trắng
IV. Củng cố: (5’)
- Đọc nội dung tóm tắt SGK
- Ptc Hạt vàng x Hạt xanh(Hạt vàng trội, hạt xanh lặn). Cho biết kết quả ở F1 và F2 về
kiểu hình. Nếu em nào minh hoạ được bằng sơ đồ thì càng tốt.
V. Dặn dị: (2’)
- Học nội dung bài cũ và làm tất cả các bài tập SGK
<i>Tiết 03: Ngày soạn:…/…/2012.</i>
Bài 3: LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG (tiếp theo).
A. MỤC TIÊU:
<i>1. Kiến thức: - Nêu được các thí nghiệm của Menđen và rút ra nhận xét</i>
- Phát biểu được nội dung quy luật phân li
- Nêu ý nghĩa của quy luật phân li
- Trình bày được phép lai phân tích và ý nghĩa của nó trong chọn giống
<i>2. Kĩ năng:- Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình để giải thích kết</i>
quả thí nghiệm theo quan điểm của Menđen
- Viết được sơ đồ lai
- Phát triển kĩ năng phân tích số liệu, tư duy logic
<i>3. Thái độ:- Củng cố niềm tin và khoa học khi nghiên cứu tính quy luật của hiện</i>
tượng sinh học
B. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI:
- Kĩ năng tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm. tổ, lớp.
- Kĩ năng lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ 1 ý tưởng, hợp tác trong hoạt
động nhóm.
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thơng tin khi đọc SGK, quan sát sơ đồ lai để tìm
hiểu về phép lai phân tích. tương quan trội -lặn, trội khơng hồn tồn.
C. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY/KĨ THUẬT DẠY HỌC:
- Động não.
- Vấn đáp - tìm tịi.
-Trực quan.
- Dạy học nhóm.
D. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:
1. GV: - Tranh minh hoạ Lai phân tích
- Tranh phóng to hình 3 SGK
2. HS: - Xem nội dung bài lai Một cặp tính trạng tiết trước và nội dung bài mới
E. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
I. Ổn định lớp - kiểm tra sỉ số: (1’)
II. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Nêu kết luận về lai một cặp tính trạng của Menđen(Ở F1, F2)
- Viết sơ đồ từ Ptc đến F2 của phép lai sau: Hạt xám x Hạt trắng
(Biết gen A: Quy định hạt xám, gen a: Quy định hạt trắng, Hạt xám trội hoàn
toàn)
III. Nội dung bài mới: (32’)
<i>1. Đặt vấn đề: (1’) Ở tiết đầu, ta biết được kiểu gen AA và Aa đều cho kiểu</i>
<i>hình như nhau. Vậy làm thế nào để phân biệt được ha cơ thể này? Giả sử vai tro của A</i>
<i>và a như nhau thì sẽ xẫy ra điều gì với cơ thể Aa? Bài hôm nay sẽ cho chúng ta câu trả</i>
<i>lời về hai vấn đề nêu trên. </i>
2. Triển khai bài dạy:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC
a. Hoạt động 1: (16’)
GV: Yêu cầu học sinh đọc thông tin SGK
và trả lời yêu cầu thứ nhất của phần tam
giác SGK.
HS: lên bảng để làm
GV: Hướng dẫn, gợi ý cho học sinh
HS: Tự hoàn chỉnh bài
GV: Hoàn thiện nội dung, kết luận
HS: Ghi nhớ nội dung bài học
GV: yêu cầu học sinh điền vào phần …
SGK
HS: Điền nội dung, nhận xét nhau
GV: Hoàn chỉnh kiến thức
HS: Ghi nhớ nội dung
- Lai phân tích là phép lai giữa cơ thể
mang tính trạng trội với cơ thể mang tính
trạng lặn để kiểm tra kiểu gen của cơ thể
mạng tính trạng trơi. Nếu kết quả:
+ 100% thế hệ con mang tính trạng
trội thì đối tợng đem xét có kiểu gen đồng
+ 1trội:1lặn thì đối tượng đem xét có
kiểu gen dị hợp
b. Hoạt động 2: (15’)
GV: Lai phân tích có vai trị gì trong sản
xuất hay khơng?
HS: Trả lời, nhận xét nhau
GV: Yêu cầu học sinh hoàn thiện phần tam
giác sgh
HS: Thảo luận, đưa ra kết quả
GV: Chuẩn hoá nội dung kiến thức
HS: Ghi nhớ nội dung
IV. Ý nghĩa tương quan trội lặn:
- Thơng thường tính trạng trội là tính
trạng tốt, tính trạng lặn là tính trạng xấu.
- Để xác định tương qua trội lặn của
một cặp tính trạng tương phản ở giống vật
nuôi, cây trồng, người ta thường dùng
phương pháp phân tich các thế hệ lai của
Menđen.
IV. Củng cố: (5’)
- Đọc phần tóm tắt SGK
- Nhắc lại trường hợp lai phân tích và trội khơng hồn tồn
- u cầu một số học sinh lấy vài ví dụ minh hoạ
V. Dặn dò: (2’)
- Yêu cầu học sinh xem kỉ lại pháp la phân tích để thấy rỏ hơn lợi ích thực tiển
của phép lai này.
- Làm các bài tập SGK
<i>Tiết 04: Ngày soạn:…/…/2012.</i>
Bài 4: LAI HAI CẶP TÍNH TRẠNG.
A. MỤC TIÊU:
<i>1. Kiến thức: </i>
- Phát biểu được quy luật phân li độc lập
- Nhận biết được biến dị tổ hợp xuất hiện trong phép lai hai cặp tính trạng của
Menđen
<i>2. Kĩ năng:</i>
- Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình để giải thích kết quả thí
nghiệm theo quan điểm của Menđen
- Phát triển được kĩ năng phân tích kết quả thí ngiệm
<i>3. Thái độ:</i>
- Có thái độ u thích bộ mơn
- Có thái độ nghiêm túc, khẩn trương trong việc tính tốn để rút ra quy luật
B. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI:
- Kĩ năng tự tin khi trình bày ý kiến
trước nhóm, tổ. lớp.
- Kĩ năng lắng nghe tích cực. trình bày suy nghĩ /ý tưởng, hợp tác trong hoạt động
nhóm.
C. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY/KĨ THUẬT DẠY HỌC:
- Động não.
- Vấn đáp - tìm tịi.
-Trực quan.
- Dạy học nhóm.
D. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:
1. GV: - Tranh phóng to hình 4 SGK; Bảng phụ 4 SGK
2. HS: - Kẻ trước bảng 4 SGK; Xem trước nội dung bài mới
E. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
I. Ổn định lớp - kiểm tra sỉ số: (1’)
II. Kiểm tra bài cũ: (5’)
<i>- Trình bày các phép lai sau đến F1:</i>
Thân cao x Thân thấp Quả lục x Quả vàng
AA aa Bb bb
- Thế nào là trội khơng hồn tồn? Cho ví dụ:
III. Nội dung bài mới: (32’)
<i>1. Đặt vấn đề: (1’) Các em đã biết được kết quả thí nghiệm của Menđen khi Ơng</i>
<i>tiến hành lai một cặp tính trạng. Vậy khi Ông tiến hành kết hợp hai cặp tinHS trạng lại</i>
<i>với nhau thì kết quả sẽ thế nào? Đó là nội dung mà các em cần tìm hiểu trong bài hôm</i>
<i>nay. </i>
2. Triển khai bài dạy:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC
a. Hoạt động 1: (17’)
GV: Hai cặp tính trạng của Menđen tiến
hành thí nghiệm là hai cặp nào?
HS: Xem SGK để trả lời, bổ sung cho
nhau
GV: yêu cầu học sinh xem SGK để điền
nội dung vào bảng 4 SGK
HS: Hoạt động nhóm, điền kết quả vào
HS: Làm việc theo nhóm, nhận xét lẫn
nhau
GV: Có nhận xét gì về kết quả ở F2 khi xét
riêng từng cặp tính trạng so với lai một cặp
tính trạng?
HS: Kế quả đều cho 3 trội: 1 lặn
GV: Dựa vào kết quả trên hãy điền vào ô
trống phần hoạt động
HS: Thảo luận, điền vào ô trống
GV: Nhận xét, kết luận
HS: Ghi nhớ
<i>2. Kết quả:</i>
Ptc Hạt vàng, trơn x Hạt xanh, nhăn
F1: 100% Vàng, trơn
F2: Vàng/xanh = 416/140 = 3:1
Trơn/nhăn = 423/133 = 3:1
KH: 9/16 vàng, trơn: 3/16 vàng, nhăn:
3/16 xanh, trơn: 1/16 xanh, nhăn
<i>3. Kết luận:</i>
Khi lai một cặp bố mẹ khác nhau hai
cặp tính trạng tương phản, thuần chủng, di
truyền độc lập, thì F2 có tỉ lệ kiểu hình
bằng tích tỉ lệ của các tính trạng hợp thành
nó.
b. Hoạt động 2: (14’)
GV: Dựa vào thí nghiệm của Menđen hãy
cho biết: Có những kiểu hình nào khcs với
bố mẹ?
HS: vàng, nhăn và xanh, trơn
GV: Kiểu hình này có được là do đâu?
HS: Sự tổ hợp một nữa của bố và một nữa
của mẹ
GV: Minh hoạ thêm về trường hợp biến dị
tổ hợp
HS: Lắng nghe và ghi nhớ
II. Biến dị tổ hợp:
- Biến dị tổ hợp là biến dị di truyền
do sự tổ hợp lại các tính trạng của P làm
xuất hiện kiểu hình khác P
- Nguyên nhân của biến dị tổ hợp là
do sự phân li dộc lập và tổ hợp tự do của
các các nhân tố di truyền.
IV. Củng cố: (5’)
- Đọc phần tóm tắt SGK
- Yêu cầu học sinh nhắc lại kết quả F1, F2 ở lai hai cặp tính trạng của Menđen.
- Nhấn mạnh lại trường hợp biến dị tổ hợp
V. Dặn dò: (2’)
- Học bài cũ và làm bài tập SGK
<i>Tiết 05: Ngày soạn:…/…/2012</i>
Bài 5. LAI HAI CẶP TÍNH TRẠNG(tiếp theo)
A. MỤC TIÊU:
<i>1. Kiến thức: </i>
- Nêu được ý nghĩa của quy luật phân li độc lập
- Nêu được ứng dụng của quy luật phân li độc lập trong sản xuất và đời sống
<i>2. Kĩ năng:</i>
- Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình để giải thích kết quả thí
nghiệm theo quan điểm của Menđen
- Viết sơ đồ lai
- Rèn luyện kĩ năng hoạt động nhóm
<i>3. Thái độ:</i>
- Có thái độ yêu thích bộ mơn
- Tích cực, hăng say trong việc hoạt động nhóm để tìm hiểu bài
B. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI:
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thơng tin khi đọc SGK, quan sát tranh vẽ để tìm hiểu
phép lai 2 cặp tinh trạng.
- Kĩ năng phân tích. suy đốn kết quả thí nghiệm lai hai cặp tính trạng, dùng sơ
đồ lai để giải thích phép lai.
C. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY/KĨ THUẬT DẠY HỌC:
- Giải quyết vấn đề
D. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:
1. GV:
-Tranh phóng to hình 5SGK
-Bảng phụ 5 SGK
2. HS:
Xem trước nội dung bài mới
E. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
I. Ổn định lớp - kiểm tra sỉ số: (1’)
II. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Bài tập 3 SGK trang 13
- Thế nào là biến dị tổ hợp? Cho ví dụ:
III. Nội dung bài mới: (32’)
<i>1. Đặt vấn đề: (1’) Menđen đã tiến hành lai hai cặp tính trạng thì F2 xuất hiện</i>
<i>kiểu hình khác P, 4 kiểu hình, 16 tổ hợp. Kết quả trên được giải thích như thế nào? Bài</i>
<i>hơm nay sẽ giúp các em hiểu và giải thích được điều đó. </i>
2. Triển khai bài dạy:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC
a. Hoạt động 1: (17’)
GV: Xét riêng từng cặp tính trạng ở F2 thì
kết quả sẽ như thế nào ở thí nghiệm của
Menđen khia lai hai cặp tính trạng?
HS: Tỉ lệ từng cặp T2<sub> ở F2: 3 trội: 1 lặn</sub>
GV: Kết quả từng cặp tính trạng khi lai hai
III. Menđen giải thích kết quả thí
nghiệm:
- Mỗi cặp tính trạng đều do một cặp
cặp và một cặp tính trạng đều như nhau,
điều đó chứng tỏ cái gì?
HS: Các cặp tính trạng di truyền độc lập
với nhau.
GV: Ơng xem mỗi cặp tính trạng do một
cặp nhân tố di truyền quy định. Ông quy
ước như thế nào?
HS: Liên hệ bài cũ và SGK để trả lời
GV: Giải thích thêm về hình 5 SGK và
yêu cầu học sinh hoàn thiện phần hoạt
động
HS: Thảo luận nhóm, trình bày kết quả,
nhận xét lẫn nhau
GV: Nhận xét các nhóm, đưa ra đáp án.
HS: Quan sát, tự rút ra kiến thức cho bản
thân
GV: Qua nội dung thầy trình bày, em nào
có thắc mắc gì khơng?
HS: Trình bày quan điểm
GV: Tuỳ từng tình huống để giải thích
các nhân tố di truyền
A: Quy định hạt vàng
a: Quy định hạt xanh
B: Quy định hạt trơn
b: Quy định hạt nhăn
Kết quả
Tỉ lệ mỗi
kiểu
en ở F2
Tỉ lệ mỗi
kiểu hình ở
F2
Hạt
vàng
trơn
1AABB
2AABb
9A-B-2AaBB
4AaBb
9 Hạt vàng,
trơn
Hạt
vàng
nhăn
1Aabb 3A-bb
2Aabb
3 Hạt vàng,
nhăn
Hạt
xanh
trơn
1aaBB
3aaB-2aaBb
3 hạt xanh,
trơn
Hạt
xanh
nhăn
1aabb 1 Hạt xanh,
nhăn
Ghi chú 16 tổ hợp 4 loại kiểu
hình
b. Hoạt động 2: (14’)
GV: Các em xem SGK và trả lời yêu cầu
của phần IV.
HS: Xem SGK, liên hệ thực tế để trả lời
GV: Nhấn mạnh ý nghĩa, vai trò của quy
luật phân li độc lập
HS: Tự ghi nhớ
GV: Nếu em nào chưa hiểu thì hãy sử
dụng bảng ở hình 5SGK
HS: Xem SGK để hiểu vấn đề hơn
IV. Ý nghĩa của quy luật phân li độc
lập
- Tạo nguồn biến di tổ hợp vô cùng
phong phú cho các lồi sinh vật.
- Tạo kiểu hình, kiểu gen phong phú
cho sinh vật
IV. Củng cố: (5’)
- Học sinh đọc phần tóm tắt SGK
- Làm bài tập 3 SGK
V. Dặn dò: (2’)
- Học bài cũ và làm bài tập 1,2,4 SGK trang 1 9
<i>Tiết 06: Ngày soạn:…/…/2012.</i>
Bài 6: THỰC HÀNH-TÍNH XÁC SUẤT XUẤT HIỆN CÁC MẶT CỦA
MỘT ĐỒNG KIM LOẠI.
A. MỤC TIÊU:
<i>1. Kiến thức:</i>
- Biết xác định xác xuất một và hai sự kiện xẩy ra đồng thời thông qua việc gieo
một và hai đồng kim loại
- Biết dùng toán thống kê để hiểu được tỉ lệ các loại giao tử và tỉ lệ các kiểu gen
trong lai một cặp tính trạng
<i>2. Kĩ năng:</i>
- Biết vận dụng kết quả tung đồng kim loại để giải thích kết quả thí nghiệm
- Rèn luyện kĩ năng hoạt động nhóm
- Rèn luyện kĩ năng phân tích số liệu bằng tốn thống kê
<i>3. Thái độ:</i>
- Có thái độ nghiêm túc trong giờ học
- Có thái độ u thích bộ mơn
B. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI:
- Kĩ năng thu thập và xử lí thơng tin từ SGK để tim hiểu cách tinh tỉ lệ %, xác .
suất cách xử lí số liệu, quy luật xuất hiện mặt sấp, ngửa của đồng xu.
- Kĩ năng hợp tác, ứng xử, lắng nghe tích cực.
- Kĩ năng tự tin khi trình bày ý kiến trước tổ, nhóm, lớp.
C. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY/KĨ THUẬT DẠY HỌC:
- Thực hành - quan sát
- Dạy học nhóm
- Trình bày 1 phút
D. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:
1. GV: Chuẩn bị các đồng kim loại đủ cho 4 nhóm hoạt động
2. HS: Kẻ trước hai bảng SGK và đọc qu yêu cầu của bài thực hành
E. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
I. Ổn định lớp - kiểm tra sỉ số: (1’)
II. Kiểm tra bài cũ: (5’)
Hãy hoàn thành sơ đồ lai sau đến F1: (Thân cao trội hoàn toàn, thân thấp lặn)
P Thân cao x Thân cao
Aa Aa
III. Nội dung bài mới: (32’)
<i>1. Đặt vấn đề: (1’) Dựa vào nội dung kiểm tra bài cũ để chuyển vào bài mới</i>
2. Triển khai bài dạy:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC
a. Hoạt động 1: (15’)
GV: Kiểm tra sự chuẩn bị của các nhóm,
yêu cầu HS đọc phần thông tin SGK
HS: Lắng nghe hướng dẫn của giáo viên,
đọc sách để biết nội dung công việc
GV: Cho học sinh ra sân trường, chia
nhóm để học sinh làm.
HS: Làm theo nhóm, thống kê kết quả
1. Gieo một đồng kim loại:
GV: Quán xuyến các nhóm, hướng dẫn
kịp thời cho các nhóm
HS: Điền kết quả vào bảng 6.1
GV: Hướng dẫn HS xử lí kết quả
HS: Tính tốn để rút được mối quan hệ
giữa bài thực hành và TN của Menđen.
GV: Đính chính và kết luận
- Tỉ lệ sấp ngữa nói lên mối quan hệ
với tỉ lệ giao tử của cơ thể Aa
Hoạt động 2: (16’)
GV: yêu cầu học sinh đọc nội dung SGK
để nắm cách làm, hướng dẫn cách làm
HS: Lắng nghe hướng dẫn của giáo viên,
tham khảo thêm SGK để nắm nội dung
công việc
GV: Yêu cầu học sinh làm theo nhóm và
điền nội dung vào bảng 6.2
HS: Làm, điền nội dung vào bảng 6.2
GV: Hướng dẫn HS xử lí kết quả
HS: Tính tốn để rút được mối quan hệ
giữa bài thực hành và thí nghiệm của
Menđen.
GV: Đính chính và kết luận
2. Gieo hai đồng kim loại:
Tỉ lệ 1SS: 2SN: 1NN nói lên mối liên
hệ với kết quả kiểu gen F2 khi lai hai cơ
thể Aa x Aa
IV. Củng cố: (5’)
- Các nhóm tập hợp kết quả để tổng hợp vào một bảng chung có mẫu như sau
Nhóm Số lần gieo S N
1
2
Tổng Số lượng<sub>Tỉ lệ </sub>
Mẫu 2
Nhóm Số lần gieo SS SN NN
1
2
Tổng <sub>Tỉ lệ </sub>SL
- Liên hệ kết quả mẫu 1 với giao tử của cơ thể Aa, liên hệ kết quả mẫu 2 với kiểu
gen của cơ thể con khi lai Aa với Aa
V. Dặn dò: (2’)
<i>Tiết 07: Ngày soạn:…/…/2012.</i>
Bài 7: BÀI TẬP CHƯƠNG I.
A. MỤC TIÊU:
<i>1. Kiến thức: </i>
- Củng cố, khắc sâu và mở rộng kiến thức về các quy luật di truyền.
- Hệ thống hố lại các nội dung đã học thơng qua các bài tập
<i>2. Kĩ năng:</i>
- Vận dụng được lí thuyết để giải bài tập
- Rèn luyện được kĩ năng làm bài tập khách quan
<i>3. Thái độ:</i>
- Có thái độ u thích bộ mơn
- Có tinh thần say mê khi giải thích các hiện tượng thực tế thơng qua các bài toán
B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:
- Hỏi đáp-Tái hiện
- Giải bài tốn-Tái hiện
- Hoạt động nhóm
C. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:
1. GV: Chuẩn bị lời giải và đáp án phần trắc nghiệm
2. HS: Ôn trước nội dung các bài đã học
D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
I. Ổn định lớp - kiểm tra sỉ số: (1’)
II. Kiểm tra bài cũ: (0’)
III. Nội dung bài mới: (37’)
<i>1. Đặt vấn đề: (1’) Các em đã nắm được các quy luật “Lai một cặp tính trạng”</i>
<i>và “Lai hai cặp tính trạng” của Menđen. Để khắc sâu kiến thức đã học, hôm nay chúng</i>
2. Triển khai bài dạy:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC
a. Hoạt động 2: (10’)
GV: khi lai một cặp tính trạng thì theo
Menđen P?, F1 có KG, KH?, F2 có KG,
KH?
HS: Thảo luận, lên bảng điền nội dung mà
giáo viên yêu cầu, nhận xét cho nhau
GV: Chuẩn hoá nội dung đã học
HS: Ghi nhớ nộ dung
GV: Lai hai cặp tính trạng
F1: KG, KH?
F2: KG, KH tổng quát ?
HS: Liên hệ kiến thức đã học để trả lời
GV: Chuẩn hoá lại nội dung
HS: Ghi nhớ để vận dụng giải bài tập
I. Kiến thức cơ bản chương I:
1. Lai một cặp tính trạng:
Ptc → F1 KG: Dị hợp(Aa, Bb…)
KH: 100% Đồng hợp
F2 KG: 1AA: 2Aa: 1aa
KH: 3trội : 1lặn
2. Lai hai cặp tính trạng:
Ptc F1 KG: Dị hợp (AaBb…)
KH: 100%Đồng hợp
(9: 3: 3: 1)
Tỉ lệ từng cặp tính trạng 3trội:
1lặn
b. Hoạt động 2: (26’)
GV: Yêu cầu học sinh lần lượt làm các bài
tập trắc nghiệm SGK theo nhóm
HS: Làm theo nhóm, trình bày kết quả và
nhận xét lẫn nhau
GV: yêu cầu các nhóm giải thích về những
lựa chọn của mình
HS: Lần lượt lên bảng để chứng minh
GV: Đính chính các kết quả, giải thích
HS: Ghi nhớ nội dung
II. Chữa các bài tập chương I:
Đáp án
Câu Đáp án
1 A
2 D
4 b hoặc c
5 D
IV. Củng cố: (5’)
- Nhấn mạnh lại các trường hợp lai một cặp tính trạng và lai hai cặp tính trạng
- Sữa chữa những sai sót thường gặp của học sinh khi làm bài tập
V. Dặn dò: (2’)
- Yêu cầu học sinh thường xuyên ôn tập các nội dung đã học, chú ý tìm đọc các
bài tập phần Di truyền và biến dị
CHƯƠNG II: NHIỄM SẮC THỂ
<i>Tiết 08: Ngày soạn:…/…/2012.</i>
Bài 8: NHIỄM SẮC THỂ.
A. MỤC TIÊU:
<i>1. Kiến thức:</i>
- Nêu được tính chất đặc trưng của bộ nhiễm sắc thể(NST) của mỗi lồi
- Mơ tả được cấu trúc hiển vi điển hình của NST và nêu được chức năng của NST
<i>2. Kĩ năng:</i>
- Tiếp tục rèn kĩ sử dụng kính hiển vi
- Biết cách quan sát tiêu bản hiển vi hình thái NST
- Rèn luyện kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình
- Rèn luyện kĩ năng hoạt động nhóm
<i>3. Thái độ:</i>
- Có thái độ nghiêm túc trong tiết học
- Có thái độ u thích bộ mơn, biết lắng nghe giáo viên và tìm hiểu các nội dung
SGK
B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:
- Trực quan, nêu vấn đề
- Hoạt động nhóm
C. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:
1. GV: Tranh phóng to hình 8.1 đến 8.5
2. HS: Làm bài cũ, xem trước nội dung bài mới
D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
I. Ổn định lớp - kiểm tra sỉ số: (1’)
II. Kiểm tra bài cũ: (0’)
III. Nội dung bài mới: (37’)
<i>1. Đặt vấn đề: (1’) Ở chương trước, ta biết rằng: các tính trạng do các nhân tố</i>
<i>di truyền quy định. vậy, nhân tố di truyền nằm ở đâu? Bài hôm nay sẽ giúp các em trả</i>
<i>lời được câu hỏi đó. </i>
2. Triển khai bài dạy:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC
a. Hoạt động 1: (13’)
GV: Yêu cầu học sinh xem bảng 8 SGK và
cho biết vì sao Bộ NST tế bào sinh dưỡng
là số chẵn?
HS: Xem SGK để trả lời câu hỏi, nhận xét
nhau
GV: Giới thiệu qua cặp NST tương đồng
HS: Lắng nghe, ghi nhớ
GV: Yêu cầu học sinh xem bảng 8 SGK và
hình 8.2 để hồn thiện phần hoạt động
HS: Thảo luận nhóm, trình bày kết quả và
nhận xét lẫn nhau
GV: Đính chính, đưa ra nội dung ghi nhớ
HS: Ghi chép nội dung
I. Tính đặc trưng của bộ nhiễm sắc
thể:
- Nhiễm sắc thể trong tế bào sinh
dưỡng tồn tại thành từng cặp tương
đồng(1/2 có nguồn gốc từ bố, 1/2 có nguồn
gốc từ mẹ), kí hiệu là 2n
- Nhiễm sắc thể trong giao tử chiếm
1/2 bộ NST trong tế bào sinh dưỡng, kí hiệu
là n
b. Hoạt động 2: (12’)
GV: u cầu học sinh xem thơng tin SGK
và hình 8.5 để hoàn thiện yêu cầu phần hoạt
động
HS: Quan sát, trả lời và nhận xét lẫn nhau
GV: Giúp đỡ học sinh đưa ra câu trả lời
đúng, đưa ra kết luận cuối cùng
HS: ghi chép nội dung chính vào vở
II. Cấu trúc nhiễm sắc thể:
- Ở kì giữa, nhiễm sắc thể gồm hai
Crômatit va và tâm động
- Một Crômatit gồm một phân tử ADN và
8 h phân tử prôtêin loại Histôn.
c. Hoạt động 3: (10’)
GV: Cho học sinh quan sát hình 19.3 SGK
để cho biết NST chứa yếu tố nào.
HS: Nêu được NST là cấu trúc mang gen
có bản chất là ADN
GV: ADN nhân đơi dẫn đến điều gì?
HS: Liên hệ SGK để trả lời
GV: Đính chính nội dung để đưa ra nội
dung cần ghi nhớ
HS: Ghi chép nội dung
III. Chức năng của Nhiễm sắc thể:
- Nhiễm sắc thể là cấu trúc mang gen
có bản chất là ADN
- ADN nhân đôi tạo điều kiện cho
NST nhân đơi. Nhờ đó, các gen quy định
các tính trạng được duy trì qua các thế hệ
IV. Củng cố: (5’)
- Đọc nội dung tóm tắt SGK
- Giáo viên nêu lại nội dung chính của ba phần
- Học sinh làm bài tập 1 SGK
V. Dặn dò: (2’)
- Làm bài tập 2, 3 SGK trang26
<i>Tiết 09: Ngày soạn:…/…/2012.</i>
Bài 9: NGUYÊN PHÂN
A. MỤC TIÊU:
<i>1. Kiến thức: </i>
<i>- Trình bày được sự biến đổi hình thái NST trong chu kì tế bào</i>
- Trình bày được ý nghĩa sự thay đổi trạng thái(đơn, kép), biến đổi số lượng(ở tế
bào mẹ và tế bào con) và sự vận động của NST qua các kì của nguyên phân
- Nêu được ý nghĩa của nguyên phân
- Phân tích được ý nghĩa của nguyên phân đối với sinh sản, sinh trưởng và phát
triển của cơ thể
<i>2. Kĩ năng:</i>
- Tiếp tục rèn kĩ sử dụng kính hiển vi
- Biết cách quan sát tiêu bản hiển vi hình thái NST
- Rèn luyện được kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình
- Rèn luyện kĩ năng hoạt động nhóm
<i>3. Thái độ:</i>
- Có thái độ u thích bộ mơn
- Nghiêm túc trong hoạt động nhóm
B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:
- Hỏi đáp-Tái hiện
- Giải bài toán-Tái hiện
- Hoạt động nhóm
C. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:
1. GV: Tranh phóng to hình9.1, 9.2 SGK
2. HS: Xem trước nội dung bài mới
D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
I. Ổn định lớp - kiểm tra sỉ số: (1’)
II. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Chúng ta có thể quan sát nhiễm sắc thể rỏ nhất vào kì nào? Gồm những phần
nào?
- Nhiễm sắc thể đặc trưng bởi những yếu tố nào?
III. Nội dung bài mới: (32’)
<i>1. Đặt vấn đề: (1’) Nhờ quá trình nào của tế bào mà từ một tế bào hợp tử có thể</i>
<i>tạo thành hang triệu triệu tế bào của cơ thể? Quá trình đó biễn ra như thế nào? Bài</i>
<i>hơm nay sẽ giúp các em trả lời được các câu hỏi trên. </i>
2. Triển khai bài dạy:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC
a. Hoạt động 1: ( 11’)
GV:Yêu cầu HS xem SGK và cho biết:
Một vòng đời của tế bào sẽ diễn ra điều
gì? bao gồm những giai đoạn nào?
HS: Nêu được tế bào có khả năng phân
chia và gồm hai giai đoạn kì trung gian và
nguyên phân
GV: Nguyên phân chia làm mấy kì?
I. Sự biến đổi hình thái NST trong
chu kì tế bào:
- Một chu kì tế bào gồm kì trung gian
và nguyên phân.
HS: Phải nêu được 4 kì
GV: Dùng tranh 9.1SGK, yêu cầu học sinh
hoạt động nhóm để hồn thành bảng 9.1
SGK
HS: hoạt động nhóm, theo hướng dẫn của
giáo viên để hồn thiện bảng 9.1SGK
GV: Hình thái NST biến đổi là do những
hoạt động nào?
HS: Phải nêu được là do đóng xoán và
duỗi xoắn của nhiễm sắc thể
- Hình thái NST biến đổi liên tục qua
các kì tế bào thơng qu sự đóng xoắn và
duỗi xoắn của nó. Cấu trúc riêng của NST
được duy trì qua các thế hệ.
b. Hoạt động 2:(10’)
GV: Nhiễm sắc thể có khả năng nhân đơi
và phân chia. vậy hai q trình này diễn ra
lần lượt ở kì nào?
HS: Dựa vào hình vẽ và thơng tin SGK để
trả lời
GV: Sản phẩm của q trình nguyên phân
sẽ tạo ra cái gì?
HS: Thảo luận trả lời
GV: Chuẩn hóa kiến thức
HS: Ghi nhớ nội dung
II. Những biến đổi của nhiễm sắc thể
trong nguyên phân:
- Trong chu kì tế bào NST nhân đơi
của kì trung gian và phân li đồng đều ở
nguyên phân
- Kết quả: Từ một tế bào mẹ tạo ra hai
tế bào con giống nhau và giống với tế bào
mẹ
c. Hoạt động 3: ( 10’)
GV: Nguyên phân có lợi gì cho cơ thể?
HS: Xem SGK để trả lời, nhận xét nhau
GV: Dựa vào trả lời của học sinh để xây
dựng hoàn chỉnh nội dung ki ến thức
HS: Ghi nhớ nội dung
III. Ý nghĩa của nguyên phân:
Nguyên phân là phương thức sinh sản
của tế bào và lớn lên của cơ thể, đồng thời
duy trì sự ổn định bộ NST của loài qua các
thế hệ
IV. Củng cố: (5’)
- Đọc phần tóm tắt SGK
- Giáo viên nhắc lại các nội dung chính của bài
Bài tập 4, 5 SGK
V. Dặn dò: (2’)
- Học sinh học bài cũ và làm bài tập 1, 2, 3 SGK
<i>Tiết 10: Ngày soạn:…/…/2012.</i>
Bài 10: GIẢM PHÂN
A. MỤC TIÊU:
<i>1. Kiến thức: </i>
- Trình bày được ý nghĩa sự thay đổi trạng thái(đơn, kép), biến đổi số lượng(ở tế
bào mẹ và tế bào con) và sự vận động của NST qua các kì của giảm phân
- Nêu được ý nghĩa của giảm phân
- Trình bày được diễn biến cơ bản của NST qua các kì giảm phân I và giảm phân
II
- Nêu được những điểm khác nhau ở từng kì của giảm phân I và giảm phân II
- Phân tích được những sự kiện quan trọng có liên quan đến cặp NST tương đồng
- Tiếp tục rèn kĩ sử dụng kính hiển vi
- Biết cách quan sát tiêu bản hiển vi hình thái NST
- Rèn luyện kĩ năng phân tích kênh hình
- Rèn luyện kĩ năng về tư duy lí luận
<i>3. Thái độ:</i>
- Có thái độ u thích bộ môn
B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:
- Hỏi đáp-Tái hiện
- Giải bài tốn-Tái hiện
- Hoạt động nhóm
C. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:
1. GV: Hình ảnh nguyên phân
2. HS: Học bài cũ, xem trước bài mới và kẻ trước bảng 9 SGK
D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
I. Ổn định lớp - kiểm tra sỉ số: (1’)
II. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Nêu những diễn biến cơ bản của NST ở các kì trong nguyên phân?
- Nêu ý nghĩa của nguyên phân?
III. Nội dung bài mới: (32’)
<i>1. Đặt vấn đề: (1’) Trong quá trình nguyên phân, từ một tế bào tạo thành hai tế</i>
<i>bào giống nhau và giống mẹ. Vậy, có khi nào từ một tế bào tạo ra các tế bào mà bộ</i>
<i>nhiễm sắc thể giảm đi một nữa khơng? Đó là nội dung của bài hôm nay </i>
2. Triển khai bài dạy:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC
a. Hoạt động 1: (17’)
GV: Dùng tranh ngồi hoặc hình 10 SGK
để hướng dẫn HS hoạt động nhóm để điền
phần I của bảng 10SGK
HS: Quan sát, xem thông tin, nghe giáo
viên hướng dẫn để hoàn thành yêu cầu
GV: Hướng dẫn các nhóm thêm để các em
làm đúng hướng
HS: Đưa ra đáp án, nhận xét lẫn nhau
I. Những diễn biến cơ bản của nhiễm
sắc thể trong giảm phân I:
- Kì đầu:
+ NST đóng xốn và co ngắn
+ NST kép trong cặp tương đồng
tiếp hợp, bắt chéo sau đó tách rời
GV:Đính chính, nhận xét và chuẩn hóa nội
dung kiến thức
HS: Ghi nhớ nội dung
xếp song song ở mặt phẳng xích đạo
- Kì sau: NST kép trong cặp tương
đồng phân li độc lập về hai cực tế bào
- Kì cuối: NST kép nằm gọn trong
hai nhân dưới dạng đơ bội kép
b. Hoạt động 2: (14’)
GV: yêu cầu học sinh thảo luận để điền nội
dung vào cột II bảng 10
HS:Thảo luận, trình bày kết quả và nhận
xét lẫn nhau
GV:Theo dõi cách làm của học sinh và đính
chính kịp thời và đưa ra đáp án
HS: ghich ép
GV: Kết quả giảm phân: Từ một tế bào tạo
II. Những diễn biến cơ bản của NST
trong giảm phân II:
- Kì đầu: NST co lại
- Kì giữa: NST kép xếp thành một
hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân
bào
- Kì sau: NST kép tách thành hai
NST đơn phân li về hai cực của tế bào
- Kì cuối: Các NST đơn nằm gọn
trong nhân với bộ NST đơn bội
IV. Củng cố: (5’)
- Tóm tắt q trình giảm phân bằng sơ đồ:
n(đơn)
n(kép)
2n
n(kép)
n(đơn
- Đọc phần tóm tắt cuối bài
- Xem lại nội dung bài cũ và làm các bài tập SGK
- Xem trước nội dung bài mới, soạn phần hoạt động
<i>Tiết 11: Ngày soạn:…/…/2012.</i>
Bài 11: PHÁT SINH GIAO TỬ VÀ THỤ TINH
A. MỤC TIÊU:
<i>1. Kiến thức: </i>
- Nêu được sự hình thành giao tử đực và cái
- Nêu được khái niệm thụ tinh
- Nêu được ý nghĩa của nguyên phân, giảm phân và thụ tinh
<i>2. Kĩ năng:</i>
- Tiếp tục rèn kĩ sử dụng kính hiển vi
- Biết cách quan sát tiêu bản hiển vi hình thái NST
- Rèn luyện kĩ năng phân tích kênh hình
- Rèn luyện kĩ năng về tư duy lí luận
<i>3. Thái độ:</i>
- Có thái độ u thích bộ mơn
B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:
- Nêu vấn đề + Vấn đáp
- Hoạt động nhóm
C. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:
1. GV: Tranh phóng to hình 11SGK
2. HS: Làm bài cũ, xem trước nội dung bài mới
D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
I. Ổn định lớp - kiểm tra sỉ số: (1’)
II. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Nêu khái quát quá trình nguyên phân và quá trình giảm phân bằng sơ đồ
- Nêu ý nghĩa của quá trình giảm phân.
III. Nội dung bài mới: (32’)
<i>1. Đặt vấn đề: (1’) </i> Sau khi giảm phân, bộ nhiễm sắc thể tồn tại ở dạng đơn
<i>bội. Vậy, làm thế nào để bộ nhiễm sắc thể được được phục hồi về dạng lưỡng bội. Sự</i>
<i>phục hồi bộ NST có mạng lại những lợi ích nào khơng? Bài hôm nay sẽ giúp các em trả</i>
<i>lời được các câu hỏi trên </i>
2. Triển khai bài dạy:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC
a. Hoạt động 1: (12’)
GV: Quan sát hình 11 SGK và tiến hành
hoạt động nhóm để nêu được sự giống và
khác nhau giữa phát sinh giao tử đực và
gaio tử cái
HS: hoạt động nhóm, trình bày kết quả,
nhận xét giữa các nhóm
GV: Hướng dẫn kẻ bảng so sánh
HS: Theo hướng dẫn để hoàn thành yêu
cầu của giáo viên
GV: nhận xét, chuẩn hóa kiến thức
HS: Ghi nhớ nội dung chính
I. Phát sinh giao tử:
Phát sinh giao
tử đực
Phát sinh
giao tử cái
Giống
nhau
Đều xẩy ra hai quá trình
nguyên phân và giảm phân
Khác
-Tinh nguyên
bào tạo tinh
nguyên bào tạo
ra 4 giao tử
đực
nhau
-Kích thước
tinh trùng bé
hơn trứng
-Di chuyển
được
-Kích thước
thước trứng
lớn hơn tinh
trùng
-Khơng di
chuyển được
b. Hoạt động 2: (9’)
GV: yêu cầu học sinh hoàn thành phần
hoạt động
HS: Dựa vào hướng dẫn của giáo viên để
GV: Nhận xét, đưa ra nội dung cần ghi
nhớ
HS: Ghi nhớ
II. Thụ tinh:
- Thụ tinh là sự kết hợp giữa giao tử
đực (n) với giao tử cái(n) tạo thành hợp tử
(2n)
- Sự phân li NST trong giảm phân tạo
các giao tử có bộ NST khác nhau về nguồn
gốc. Sự kết hợp các giao tử ngẫu nhiên
trong thụ tinh tạo ra các hợp tử có bộ NST
khác nhau về nguồn gốc
c. Hoạt động 3: (10’)
GV:Cơ thể chúng ta luôn có bộ NST 2n.
Vậy làm thế nào mà qua các thế hệ cơ thể
đều 2n?
HS: Liên hệ bài cũ để trả lời
GV: Định hướng học sinh trả lời
HS: Đưa ra đáp án
GV: Chốt lại nội dung
III. Ý nghĩa của giảm phân và thụ
tinh:
Sự phối hợp ba quá trình nguyên
phân, giảm phân và thụ tinh tạo ra bộ
nhiễm sắc thể 2n được duy trì ổn định qua
các thế hệ. Đồng thời, tạo ra nguồn biến dị
tổ hợp vô cùng phong phú cho các lồi sinh
vật
IV. Củng cố: (5’)
- Đọc tóm tắt SGK
- Nhắc lại kiến thức cũ thông qua sơ đồ 11 kết hợp với q trình thụ tinh
V. Dặn dị: (2’)
- Xem bài cũ và làm bài tập SGK
<i>Tiết 12: Ngày soạn:…/…/2012.</i>
Bài 12: CƠ CHẾ XÁC ĐỊNH GIỚI TÍNH
A. MỤC TIÊU:
<i>1. Kiến thức: </i>
- Nêu được một số đặc điểm của NST giới tính và vai trị của nó đối với sự xác
định giới tính.
- Giải thích được cơ chế xác định NST giới tính và tỉ lệ đực : cái của mỗi loài là
1: 1
- Nêu được các yếu tố của môi trường trong và ngồi ảnh hưởng đến sự phân hóa
giới tính
<i>2. Kĩ năng:- Tiếp tục rèn kĩ sử dụng kính hiển vi</i>
- Rèn luyện kĩ năng phân tích kênh hình
- Rèn luyện kĩ năng về tư duy lí luận
<i>3. Thái độ: Có thái độ tích cực trong cơng tác giáo dục KHHGĐ </i>
B. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI:
- Kĩ năng phê phán: phê phán những tư tưởng cho rằng việc sinh con trai hay gái
là so phụ nữ quyết định.
- Kĩ năng thu thập và xử lí thơng tin khi đọc SG.K, quan sát sơ đồ để tìm hiểu về
nhiễm sắc thể giới tính, cơ chế xác định giới tính và các yếu tố ảnh hưởng đến sự phân
hóa giới tính.
- Kĩ năng tự tin trình bày ý kiến trước tổ, nhóm, lớp.
C. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY/KĨ THUẬT DẠY HỌC:
- Phân tích thơng tin
- Vấn đáp tìm tịi
- Trực quan
D. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:
1. GV: Hình ảnh bộ NST người và bộ NST giới tính ở người
2. HS: Làm bài cũ, xem trước nội dung bài mới
E. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
I. Ổn định lớp - kiểm tra sỉ số: (1’)
II. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Bản chất của quá trình thụ tinh là gì?
- Nêu ý nghĩa của ba quá trình: Nguyên phân, giảm phân và thụ tinh
III. Nội dung bài mới: (32’)
<i>1. Đặt vấn đề: (1’) Quá trình thụ tinh để tạo thành hợp tử rồi phát triển thành cơ</i>
<i>thể mới. Q trình thụ tinh có quyết định trong việc hình thành giới tính. Vậy, giới tính</i>
<i>được quy định bởi nhân tố nào? Đó là nội dung mà thầy trị chúng ta cần tìm hiểu trong</i>
<i>bài hôm nay. </i>
2. Triển khai bài dạy:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC
a. Hoạt động 1: (10’)
GV: yêu cầu học sinh quan sát hình 12.1
SGK và thông tin sagk để trả lời câu hỏi:
Bộ NSt người ở nam giống và khác nhau
điểm nào?
HS: Tìm hiểu SGK, thao luận giữa các cá
nhân để trả lời
GV: Nhận xét, giúp học sinh tìm ra điểm
giống và khác nhau
HS: Lắng nghe và hoàn thiện kiến thức
- Ở tế bào lưỡng bội, ngồi các NST
thường cịn có một cặp NST giới tính khác
nhau giữa giới đực và giới cái.
- Cặp NST giới tính quyết định đến
hình thành giới tính.
- Bộ NST ở người được quy định:
+ Người nam: 44A + XY
+ Người nữ: 44A + XX
b. Hoạt động 2: (12’)
GV: Liên hệ phần di truyền và biến dị, yêu
cầu học sinh trả lời phần tam giá SGK.
HS: thảo luận nhóm
GV: mời đại diện các nhóm lên trình bày
HS: Rút ra đáp án từ nhận xét của giáo
viên
GV: Giáo dục vấn đề dân số cho học sinh
HS: Tự đưa ra quan điểm cá nhân
II. Cơ chế nhiễm sắc thể xác định giới
tính:
- Qua giảm phân:
+ Người nam cho hai loại giao tử:
22A + X(giao tử X) và 22A + Y(giao
tử Y)
+ Người nữ: chỉ cho một loại giao tử
22A + X
- Qua thụ tinh:
+ Trứng 22A + X kết hợp với tinh
trùng
22A + X tạo thành 44A+XX phát triển
thành cơ thể cái
+ Trứng 22A + X kết hợp với tinh
trùng
22A + Y tạo thành 44A+XY phát triển
thành cơ thể nam
c. Hoạt động 3: (9’)
GV: Yêu cầu đọc nội dung SGK và cho
biết: Yếu tố nào ảnh hưởng đến phân hóa
giới tính
HS: Tham khảo SGK để trả lới
GV: Vì sao chúng ta phải nắm cơ chế xác
định giới tính và các yếu tố phân hóa giới
tính?
HS: Nêu được mục đích trong điều chỉnh
tỉ lệ đực cái để phù hợp yêu cầu của sản
xuất
III. Các yếu tố ảnh hưởng đến sự phân
hóa giới tính:
- Mơi trường trong và ngồi cơ thể có
ảnh hưởng đến sự phân hóa giới tính
- Nắm được cơ chế xác định giới tính
và các yếu tố phân hóa giới tính để chủ
động điều chỉnh tỉ lệ đực cái phù hợp trong
sản xuất
IV. Củng cố: (5’)
- Nêu những điểm khác nhau giữa NST giới tính và NST thường
- Trình bày cơ chế sinh con trai, con gái ở người. Quan niệm cho rằng người mẹ
quyết định sinh con trai hay con gái đúng hay sai?
V. Dặn dò: (2’)
- Đọc thêm “em có biết”
<i>Tiết 13: Ngày soạn:…/…/2012.</i>
Bài 13: DI TRUYỀN LIÊN KẾT
A. MỤC TIÊU:
<i>1. Kiến thức: </i>
- Nêu được thí nghiệm của Moocgan và nhận xét kết quả thí nghiệm đó
- Nêu được ý nghĩa thực tiễn của di truyền liên kết
<i>2. Kĩ năng:- Tiếp tục rèn kĩ sử dụng kính hiển vi</i>
- Rèn luyện kĩ năng phân tích kênh hình
- Rèn luyện kĩ năng về tư duy lí luận
<i>3. Thái độ: Có thái độ tích cực trong học tập </i>
B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
- Trực quan
- Dạy học nhóm
C. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:
1. GV: Hình ảnh cơ sở tế bào học của di truyền liên kết
2. HS: Làm bài cũ, xem trước nội dung bài mới
D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
I. Ổn định lớp - kiểm tra sỉ số: (1’)
II. Kiểm tra bài cũ: (5’)
Cho biết: -Gen B quy đinh hạt vàng; Gen b quy định hạt xanh.
-Gen V quy đinh hạt; Gen v quy định hạt nhăn
Ptc Hạt vàng, trơn x Hạt xanh, nhăn tạo F1 100% hạt vàng, trơn . Lấy F1 lai với
đậu xanh, nhăn. Hãy viết sơ đồ lai cho trường hợp trên.
III. Nội dung bài mới: (32’)
<i>1. Đặt vấn đề: (1’) Từ bài cũ</i>
2. Triển khai bài dạy:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC
a. Hoạt động 1: (23’)
GV:Nêu vài nét tiểu sử của Moocgan
HS: Lắng nghe
GV: Đề cập đến đối tượng nghiên cứu
HS:Quan sát để biết vì sao Moocgan lại
chọn đối tượng ruồi giấm để nghiên cứu
GV: nêu thí nghiệm bằng sơ đồ
HS: Quan sát, suy nghĩ về kết quả
GV: Vì sao củng có cách làm như nhau
mà Moocgan và Menđen lại cho kết quả
khác nhau? Sau đó giáo viên dung cơ sở tế
bào học để giải thích.
HS: Lắng nghe và suy ngẫm
GV: Để tiện cho việc tính tốn người ta
dùng sơ đồ tế bào để minh họa
HS: ghi sơ đồ lai vào vở
I. Thí nghiệm của Moocgan
- Thí nghiệm: SGK
- Sơ đồ lai: Ta gọi
Gen B: quy định thân xám
Gen b: quy đinh thân đen
Gen V: quy đinh cánh dài
Gen v: quy định cánh ngắn
Ptc Thân xám, cánh dài x Thân
BV bv
BV bv
Gp: BV bv
F1: BV (100% X
ám, dài)
bv
Lai phân tích:
GV: Yêu các các học sinh làm việc theo
nhóm để trả lời 3 câu hỏi SGK
HS: Nhóm 1, 2 thảo luận câu 1,2; nhóm 3,
4 thảo luận câu 3.
GV: Hướng dẫn thêm câu 3 và quy định
thời gian hoạt động.
HS: Thảo luận nhóm, trình bày kết quả
và nhận xét nhau
GV: Nhận xét các nhóm, đưa ra đáp án
HS: Ghi nhớ
GV: Đưa ra câu hỏi 4 SGK, yêu cầu thảo
luận chung để trả lời.
HS: Đưa ra câu trả lời, nhận xét nhau
GV: Dẫn dắt để vào phần II
HS: Lắng nghe
cánh cụt
BV bv
bv bv
G: BV, bv bv
Fb:
♂
♀
BV bv
b
v
BV
bv
bv
bv
KH: 1 Xám, dài : 1 Đen cụt
Kết luận: Di truyền liên kết là hiện
tượng một nhóm tính trạng di truyền cùng
nhau, được quy định bởi các gen cùng nằm
b. Hoạt động 2: (8’)
GV: Yêu cầu học sinh đọc tóm tắt SGK
GV: Kết quả lai phân tích của di truyền
liên kết và độc lập bên nào có xuất hiện
biến dị tổ hợp?
HS: liên hệ trả lời
GV: Di truyền liên kết hạn chế xuất hiện
biến dị tổ hợp
GV: Đưa ra một ví dụ thực tế để yêu cầu
học sinh nêu ý nghĩa của DT liên kết.
HS: Nêu ý nghĩa, nhận xét
GV: Chuẩn hóa kiến thức
HS: Ghi nhớ nội dung bài
II. Ý nghĩa của di truyền liên kết:
Dựa vào sự di truyền liên kết, người ta
có thể chọn những nhóm tính trạng tốt ln
di truyền cùng nhau trong chọn giống.
IV. Củng cố: (5’)
- Thế nào là di truyền liên kết, hiện tượng này bổ sung cho quy luật phân li độc
lập như thế nào?
- Giải thích TN của Moocgan trên cơ sở tế bào học
V. Dặn dò: (2’)
<i>Tiết 14: Ngày soạn:…/…/2012.</i>
Bài 14: THỰC HÀNH: QUAN SÁT HÌNH THÁI NHIẾM SẮC THỂ
<i>(Do khơng có tiêu bản NST nên cho học sinh xem băng </i>
<i>về quá trình nguyên phân và giảm phân)</i>
A. MỤC TIÊU:
<i>1. Kiến thức: </i>
- Nhận dạng được Nhiễm sắc thể qua các kì
- Củng cố một số kiến thức đã học ở phần nguyên phân, giảm phân
<i>2. Kĩ năng:</i>
- Phát triển kĩ năng quan sát và vận dụng kiến thức đã học vào làm bài tập
- Phát triển kĩ năng vẽ hình
<i>3. Thái độ:</i>
- Có thái độ u thích bộ mơn
- Tin tưởng vào nội dung đã được học thơng qua các hình ảnh minh họa trên băng
B. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI:
- Kĩ năng hợp tác, lắng nghe tích cực, ứng xử giao tiếp trong nhóm.
- Kĩ năng quản lí thời gian và đảm nhận trách nhiệm được phân cơng.
- Kĩ năng thu thập và xử lí thơng tin khi quan sát hình thái nhiễm sắc thể qua tiêu
bản kính hiển vi.
- Kĩ năng so sánh, đối chiếu. khái quát đặc điểm hình thái nhiễm sắc thể.
- Kĩ năng quản li thời gian và đảm nhận trách nhiệm.
- Kĩ năng tự tin khi trình bày ý kiến trước tổ, nhóm, lớp.
C. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY/KĨ THUẬT DẠY HỌC:
- Thí nghiệm - thực hành
- Dạy học nhóm
- Trực quan
D. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:
1. GV: Chuẩn bị máy tính và Projecter, Chuẩn bị băng nguyên phân và giảm phân
2. HS: Xem lại nội dung bài nguyên phân và giảm phân, Chuẩn bị bút chì để vẽ
hình
E. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
I. Ổn định lớp - kiểm tra sỉ số: (1’)
II. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Nhắc lại những biến đổi hình thái của NST trong nguyên phân
- Nhắc lại những biến đổi hình thái của NST trong giảm phân 1, giảm phân 2
III. Nội dung bài mới: (32’)
<i>1. Đặt vấn đề: (1’) Để các em hình dung rỏ hơn những biến đổi hình thái NST</i>
<i>trong nguyên phân, giảm phân, hôm nay thời mời các em xem băng về hai quá trình</i>
<i>vừa nêu</i>
2. Triển khai bài dạy:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC
a. Hoạt động 1:(14’)
GV: Mở băng để học sinh quan sát
HS: Quan sát diễn biến của NST trong
nguyên phân
GV: Định hướng quá trình quan sát và
minh họa thêm
HS:Lắng nghe
GV: Nhấn mạnh đến q trình đóng và
duỗi xốn và trạng thái NST đơn, kép
Vẽ hình thái NST qua các kì
b. Hoạt động 2:(17’)
GV: Mở băng để học sinh quan sát
HS: Quan sát diễn biến của NST trong
giảm phân
GV: Nhấn mạnh đến sự khác biệt cơ bản
của Giảm phân 1 và giảm phân 2
HS: Quan sát để tìm ra điểm khác biệt của
hai lần phân bào.
GV: Sự khac biệt của kì trung gian 1 và kì
trung gian 2 trong giảm phân là gì?
HS:Phải nêu được về thời gian và quá
trình nhân đơi NST chỉ diễn ra ở kì trung
gian 1
GV: yêu cầu HS vẽ hình thái Nst qua các
kì trong giảm phân
HS: Vẽ hình, một số hình vẽ khơng kịp thì
dành thời gian ở nhà và có thể quan sát ở
SGK
II. Xem băng về quá trình giảm phân
Vẽ hình thái NST qua các kì
IV. Củng cố: (5’)
- GV kiểm tra một số hình vẽ của học sinh
- Nhắc lại một lần nữa về quá trình nguyên phân và giảm phân
V. Dặn dò: (2’)
CHƯƠNG III: ADN VÀ GEN
<i>Tiết 15: Ngày soạn: .../.../2012</i>
Bài 15: ADN
A. MỤC TIÊU:
<i>1. Kiến thức: - Nêu được thành phần hóa học của ADN, tính đặc thù và đa dạng</i>
của ADN
- Mô tả được cấu trúc không gian của ADN (theo mơ hình của Woatson và F.
Crick) và chú ý tới NTBS của các cặp nuclêôtit
<i>2. Kĩ năng:</i> - Biết quan sát mơ hình cấu trúc khơng gian của phân tử ADN để
nhận biết thành phần cấu tạo
- Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình
- Phát triển kĩ năng hoạt động nhóm
<i>3. Thái độ:- Yêu thích bộ mơn</i>
- Nghiêm túc trong giờ học, tin tưởng vào nội dung kiến thức đã học
B. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI:
- Kĩ năng thu thập và xử lí thơng tin khi đọc SGK, quan sát sơ đồ để tìm hiểu
thành phần của ADN
- Kĩ năng tự tin trình bày ý kiến trước tổ, nhóm, lớp.
C. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY/KĨ THUẬT DẠY HỌC:
- Phân tích thơng tin; Vấn đáp tìm tịi; Trực quan; Nêu vấn đề; Dạy học nhóm
D. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:
1. Giáo Viên: - Tranh phóng to hình 15.1 SGK; Mơ hình ADN; Bảng phụ
- Máy tính cá nhân và Projecter
2. Học sinh: Xem trước nội dung bài mới; Phiếu học tập
E. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
I. Ổn định lớp: (1’)
II. Kiểm tra bài cũ: (0’)
III. Bài mới:(38’)
1. Đặt vấn đề: (3’)<i>Chúng ta biết rằng ADN có trong NST. Vậy nó chứa đựng cái </i>
<i>gì? Nó được tạo ra từ những nguyên tố hóa học nào? Và ADN có cấu trúc ra làm sao? </i>
<i>Bài hôm nay sẽ giúp các em trả lời được những câu hỏi trên.</i>
2. Trển khai bài:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC
a. Hoạt động 1: (10'<sub>)</sub>
GV: Yêu cầu HS nghiên cứu thơng tin
SGK phần đầu + quan sát hình 15. SGK
HS: Hoạt động cá nhân đọc tìm hiểu thơng
- Hãy cho biết ADN được tạo nên từ những
nguyên tố hóa học nào?
- ADN cấu tạo theo nguyên tắc nào?
HS: Trả lời - nhận xét - bổ sung
GV: Chốt kiến thức mục
GV: u cầu HS phân tích hình 15 để giải
đáp phần lệnh
HS: Thảo luận nhóm (5’)để xác định
HS: Trình bày - nhận xét - bổ sung
I. Cấu tạo hóa học của phân tử ADN
- ADN được cấu tạo từ các nguyên tố: C,
H, O, N và P
- ADN là đại phân tử, cấu tạo theo
nguyên tắc đa phân, mà các đơn phân gồm bốn
loại nuclêơtit(nu):
- Vậy, Vì sao ADN có tính đặc thù?
HS: Bởi thành phần, số lượng và trình tự
sắp xếp của các loại nu
GV: Chốt kiến thức
- ADN đa dạng và đặc thù bởi thành
phần, số lượng, trình tự sắp xếp các nu
b. Hoạt động 2: (25'<sub>)</sub>
GV: Giới thiệu sự ra đời của mơ hình cấu
trúc khơng gian ADN
HS: Đọc phần em có biết
GV: Dùng mơ hình ADN để minh họa mơ
hình cấu trúc khơng gian của phân tử ADN
- Theo mơ hình ADN có cấu trúc khơng
gian như thế nào?
HS: Trả lời - nhận xét - bổ sung
GV: Chốt phần cấu trúc
HS: Thảo luận nhóm (5’) để hồn thiện
phần lệnh
HS: Trình bày - nhận xét - bổ sung
GV: Trình chiếu đáp án
GV: Từ phần thảo luận, GV khai thác để
xây dựng các công thức:
- Dựa vào NTBS hãy cho biết Mối quan hệ
về số lượng A với T, G với X. vì sao chúng
- Nếu gọi tổng số nu của phân tử ADN là N
thì N được tính như thế nào?
HS: Suy nghĩ và trả lời
GV: Thiết lập một số công thức về ADN
- Áp dụng 1: Một phân tử ADN có số nu
A=400 và G = 600. Hãy tìm tổng số nu của
phân tử ADN đó?
HS : Tính
GV : Nhận xét đánh giá và cho điểm
- Áp dụng 2: Cho biết tổng số nu của 1
phân tử ADN = 2000, Biết A=400. Hãy tìm
số nu các loại T, G, X ?
Nếu còn thời gian cho HS làm, nếu khơng
thì GV hướng dẫn HS về nhà
II. Cấu trúc khơng gian của phân tử ADN
Theo mơ hình:
- ADN là một chuỗi xắn kép gồm hai
mạch song song, xoắn đều quanh một trục theo
chiều từ trái sang phải(xoắn phải) ngược chiều
kim đồng hồ.
- Các nu giữa 2 mạch liên kết với nhau
bằng liên kết H tạo thành cặp
- Mỗi chu kì dài 34Å gồm 10 cặp nu.
Đường kính vịng xoắn 20 Å
- Các nu trên hai mạch đơn liên kết với
nhau theo NTBS(NTBS)
A – T và G – X
- Dựa vào NTBS và cấu tạo ADN ta có:
. Số nu từng loại:
A = T ; G = X,
. Tổng số nu của ADN :
N = A + T + G + X
= 2A + 2G = 2T + 2X
= 2(A + T) = 2(G + X)
- Tỉ lệ (A+T)/(G+X) đặc trưng cho từng
loài
- Áp dụng 1:
Áp dụng công thức: N = 2(A+G)
N = 2(400+600)
= 2000
- Áp dụng 2:
Ta có N = 2(A+G) → N/2 = G + A
→ G = N/2 - A
G = 2000/2 – 400 = 600
Vậy A = T = 400 và G = X = 600
IV. Củng cố: (5’<sub>)</sub>
- Tại sao ADN có tính đặc thù ?
- Mô tả cấu trúc không gian của ADN ? Hệ quả của NTBS thể hiện ở những điểm
nào ?
- Cho biết mạch 1 của một đoạn mạch ADN, tìm mạch cịn lại
─A─T─G─X─T─A─G─T─X─
V. Dặn dị: (1’)
- Học bài và làm bài tập
<i>Tiết 16: Ngày soạn: .../.../2012</i>
Bài 16: ADN VÀ BẢN CHẤT CỦA GEN
A. MỤC TIÊU:
<i>1. Kiến thức: </i>
- Nêu được cơ chế tự nhân đôi của ADN diễn ra theo nguyên tắc: bổ sung, bán
bảo toàn
- Nêu được chức năng của gen
- Nêu được bản chất
<i>2. Kĩ năng:</i>
- Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình
- Phát triển kĩ năng hoạt động nhóm
<i>3. Thái độ:- u thích bộ mơn</i>
- Nghiêm túc trong giờ học, tin tưởng vào nội dung kiến thức đã học
B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY/KĨ THUẬT DẠY HỌC:
- Phân tích thơng tin; Vấn đáp tìm tịi; Trực quan; Nêu vấn đề; Dạy học nhóm
C. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:
1. Giáo viên:
- Tranh phóng to hình tự nhân đơi của ADN, Mơ hình ADN; Bảng phụ
- Máy tính cá nhân và Projecter
2. Học sinh: Xem trước nội dung bài mới; Phiếu học tập
D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
I. Ổn định lớp: (1’)
II. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Nêu thành phần hóa học của ADN?
- Nêu cấu trúc không gian của ADN?
III. Bài mới:(33’)
1. Đặt vấn đề: (2’)<i>ADN có những đặc trưng gì? ADN sinh sản như thế nào? Đó </i>
<i>là nội dung của bài hôm nay</i>
2. Trển khai bài:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC
a. Hoạt động 1: (12'<sub>)</sub>
GV: Giáo viên dùng H. 16 SGK minh
họa q trình nhân đơi ADN và yêu cầu
HS hoạt động nhóm hồn thiện phần
h/động
HS: Thảo luận nhóm, trình bày kết quả
GV: Dự vào thảo luận của học sinh để
xây dựng nguyên tắc nhân đơi của ADN
HS: Hoạt động cùng GV để tìm ra nội
dung kiến thức
GV: Chốt ý và mở rộng thêm phần nhân
đoi của ADN
HS: Ghi nhớ nội dung bài
ADN chứa yếu tố DT nào? HS(gen)
I. ADN nhân đơi theo những nguyên tắc
nào?
- ADN nhân đôi theo 3 nguyên tắc:
+ NTBS
+ Ngun tắc bán bảo tồn
+ Ngn tắc khn mẫu
- Kết quả của q trình nhân đơi ADN:
Từ 1 ADN mẹ tạo 2 ADN con giống
nhau và giống mẹ
- Số phân tử con tạo ra sau n lần nhân
đôi là: 2n
b. Hoạt động 2: (10'<sub>)</sub>
GV:Dùng sơ đồ hình 19.3 để minh họa
và yêu cầu HS nêu khái niệm gen
HS:Quan sát, xem SGK để trả lời
GV: gen có só Nu trong khoảng nào?
HS: Xem SGK để trả lời, nhận xét nhau
và tự hoàn thiện kiến thức
II. Bản chất của gen:
- Gen là một đoạn của phân tử ADN, có
chức năng di truyền xác định
- Mỗi gen có số Nu trung bình từ 600
đến 1500 cặp.
c. Hoạt động 3: (9’)
GV:Yêu cầu HS xem SGK để nêu chức
năng của ADN
HS: Xem sách, trả lời
GV: Nhận xét, minh họa thêm
HS: Ghi nhớ
GV: Minh họa thêm ý nghĩa sâu xa của
quá trình nhân đơi ADN
HS: Ghi nhớ nội dung
III. Chức năng của ADN:
- ADN có chức năng bảo quản và
truyền đạt thông tin di truyền
- ADN nhân đôi là cơ sở cho cơ thể lớn
lên và sinh sản của sinh vật
IV. Củng cố: (5’<sub>)</sub>
1. Đọc phần tóm tắt cuối bài
2. Cho 1 đoạn phân tử ADN mẹ sau:
-A-T-G-T-G-X-X-X-G-A-T-
-T-A-X-A-X-G-G-G-X-T-A-Hãy nêu cấu trúc của hai phân tử con
3. Có 3 gen nhân đôiliên tiếp 4 lần. hãy cho biết số gen con được tạo ra ở quá
trình bên.
V. Dặn dò:(3'<sub>)</sub>
<i>Tiết 17: Ngày soạn: .../.../2012</i>
Bài 17: MỐI QUAN HỆ GEN VÀ ARN
A. MỤC TIÊU:
<i>1. Kiến thức: </i>
- Kể tên các loại ARN.
- Biết được sự tạo thành ARN dựa trên mạch khuôn của gen và diễn ra theo
NTBS
- Biết xác định những điểm giống nhau và khác nhau cơ bản giữa ADN và ARN
- Trình bày được sơ bộ quá trình tổng hợp ARN và nguyên tắc tổng hợp quá trình
này
<i>2. Kĩ năng:</i>
- Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình
- Phát triển kĩ năng hoạt động nhóm
<i>3. Thái độ:- u thích bộ mơn</i>
- Nghiêm túc trong giờ học, tin tưởng vào nội dung kiến thức đã học
B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY/KĨ THUẬT DẠY HỌC:
- Phân tích thơng tin; Vấn đáp tìm tịi; Trực quan; Nêu vấn đề; Dạy học nhóm
C. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:
1. Giáo viên:
- Tranh phóng to hình tự nhân đơi của ADN, Mơ hình ADN; Bảng phụ
- Máy tính cá nhân và Projecter
2. Học sinh: Xem trước nội dung bài mới; Phiếu học tập
D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
I. Ổn định lớp: (1’)
II. Kiểm tra bài cũ: (5’)
Cho 1 đoạn phân tử ADN mẹ sau:
-A-T-G-T-G-X-X-X-G-A-T-
-T-A-X-A-X-G-G-G-X-T-A-Hãy nêu cấu trúc của hai phân tử con
1. Đặt vấn đề: (2’)<i>Giữa gen và ARN có mơi quan hệ ntn, Phân tử ARN được tổng</i>
<i>hợp dựa trên nguyên tắc nào? Bài mới hôm nay sẽ giúp ta trả lời câu hỏi này.</i>
2. Trển khai bài:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC
a. Hoạt động 1: (14’)
GV yêu cầu HS đọc thông tin
? Dựa trên cơ sở nào, người ta phân chia
ARN thành các loại khác nhau?
- HĐ nhóm: a. Số lượng Nu của ARN?
b. Thành phần của ARN?
<i><b>c.</b></i> Chức năng di truyền của ARN?
d. Cấu trúc không gian của ARN?
? Đọc tiếp thông tin - quan sát hình
17.1? ARN có tp hóa học nào?
I. ARN (axit ribônuclêic):
Dựa vào chức năng của ARN được
chia thành các loại khác nhau:
- mARN truyền đạt tt quy định c.trúc
- tARN:Vận chuyển axit amin
- rARN: Là thành phần cấu trúc nên
ribơxơm
Trình bày cấu tạo ARN?
HS hoạt động nhóm - các nhóm phát
biểu và bổ sung hồn chỉnh kiến thức:
Hoạt động nhóm thực hiện lệnh
So sánh cấu tạo của ARN với ADN?
- Số mạch đơn; - Các loại đơn phân
- Kích thước, khối lượng.
học: C, H, O, N, P
- ARN cấu tạo theo nguyên tắc đa phân
-> mà đơn phân có 4loại N: A,
U , G, X
b. Hoạt động 2: (17’)
HS: Nghiên cứu thông tin
- ARN được tổng hợp diễn ra ở đâu?
- Thuộc kỳ nào của chu kỳ tế bào?
GV: mơ tả q trình tổng hợp trên hình
17.2: Các Nu trên mạch vừa tách ra liên
kết với Nu tự do trong môi trường nội
bào, thành từng cặp để hình thành mạch
ARN.
HS: quan sát hình 17.2 và mơ hình thảo
luận trả lời các câu hỏi sau.
- ARN được tổng hợp dựa vào 1 mạch
hay 2 mạch của gen ?
- Các loại Nu nào liên kết với nhau để
tạo thành mạch ARN?
- NX trình tự các đơn phân ARN so với
mạch đơn của gen?(ARN có trình tự
tương ứng với mạch khuôn theo NTBS)
- QTTH ARN theo những ng. tắc nào?
- Nêu mối qua hệ của gen và ARN?
II. ARN tổng hợp theo nguyên tắc nào?
- Quá trình tổng hợp ARN tại nhiễm
sắc thể ở kỳ trung gian
ARN được tổng hợp từ ADN
- Quá trình tổng hợp ARN
+ Gen tháo xoắn tách dần 2 mạch
+ Các Nu ở mạch khuôn liên kết với
+ Khi tổng hợp xong ARN tách khỏi
gen đi ra tế bào chất -> tổng hợp Prôtêin
Nguyên tắc tổng hợp
- Khuôn mẫu: Trên 1 mạch đơn của
gen (ADN)
- Bổ sung: A - U; T - A
G - X; X - G
Mối qua hệ gen và ARN: trình tự các
Nu trên mạch khn quy định trình tự các
Nu trên ARN
IV. Củng cố: (5’<sub>)</sub>
- Điểm khác nhau cơ bản trong cấu trúc ARN và ADN?
- ARN được tổng hợp dựa trên những nguyên tắc nào?
- Nêu bản chất mối quan hệ theo sơ đồ gen -> ARN?
V. Dặn dò:(3'<sub>)</sub>
- Làm câu hỏi 1 - 3 SGK vào vở
- Đọc thêm mục em có biết, nghiên cứu trước bài 18.
Đặc điểm ARN ADN
Số mạch đơn 1 2
Số đơn phân A U G X A T G X
Kích thước,
khối lượng
<i>Tiết 18: Ngày soạn: .../.../2012</i>
Bài 18: PRÔTEIN
A. MỤC TIÊU:
<i>1. Kiến thức: </i>
- Nêu được thành phần hóa học và chức năng của Protein(biểu hiện thành tinh
trạng)
- Phân tích được tính đặc thù và đa dạng của nó
- Mơ tả được cấu trúc của prơtêin và vai trị của nó
<i>2. Kĩ năng:</i>
- Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình
- Phát triển kĩ năng hoạt động nhóm
<i>3. Thái độ:- u thích bộ mơn</i>
- Nghiêm túc trong giờ học, tin tưởng vào nội dung kiến thức đã học
B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY/KĨ THUẬT DẠY HỌC:
- Phân tích thơng tin; Vấn đáp tìm tịi; Trực quan; Nêu vấn đề; Dạy học nhóm
C. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:
1. Giáo viên:
- Tranh phóng to hình tự nhân đơi của ADN, Mơ hình ADN; Bảng phụ
- Máy tính cá nhân và Projecter
2. Học sinh: Xem trước nội dung bài mới; Phiếu học tập
D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
I. Ổn định lớp: (1’)
II. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- ARN được cấu tạo như thế nào? Nêu chức năng của ARN.
- So sánh ADN và ARN. ARN được tổng hợp theo những nguyên tắc nào?
III. Bài mới:(33’)
1. Đặt vấn đề: (2’)<i>Prơtêin hình thành nên tính trạng của sinh vật. Vậy prơtêin có </i>
<i>cấu tạo như thế nào? Nó thực hiện những chức năng gì? Đó cũng là nội dung mà chúng</i>
<i>ta cần tìm hiểu trong bài hôm nay</i>
2. Trển khai bài:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC
a. Hoạt động 1: (15’)
HS: Đọc thơng tin SGK
- Nêu thành phần hóa học và cấu tạo
HS: thực hiện lệnh: Thảo luận tính đa
dạng và đặc thù của Prơtêin
- Tính đặc thù của Prôtêin thể hiện như
thế nào?
- Yếu tố nào xác định sự đa dạng của
Prơtêin?
- Vì sao P có tính đa dạng và đặc thù?
Cho các nhóm thảo luận -> Đại diện
nhóm phát biểu -> Các nhóm khác bổ
I. Cấu trúc của prôtêin
Prôtêin gồm các nguyên tố hóa học: C,
H, O, N
- Prơtêin -> đại phân tử....
- Prôtêin -> cấu tạo theo nguyên tắc đa
phân -> gồm hàng trăm đơn phân.
Đơn phân tạo nên Prôtêin là axit amin
Có 20 loại axit amin khác nhau:
Prơtêin có tính đa dạng và đặc thù do
số lượng và trình tự các axit amin (20 loại..)
- Các bậc cấu trúc :
sung
GV: u cầu học sinh quan sát hình 18
thơng báo tính đa dạng và đặc thù cịn
biểu hiện ở cấu trúc không gian
HS: quan sát đối chiếu các bậc cấu trúc
- Tính đặc thù của P được thể hiện
thông qua cấu trúc không gian ntn?
(Thể hiện ở cấu trúc bậc 3 và bậc 4)
+ Cấu tạo bậc 2: Là chuỗi axit amin
tạo vòng xoắn lò xo
+ Cấu tạo bậc 3: Do cấu trúc bậc 2
cuộn xếp theo kiểu đặc trưng
+ Cấu trúc bậc 4: Gồm 2 hay nhiều
chuỗi axit amin kết hợp với nhau
b. Hoạt động 2: (16’)
- Vì sao nói Prơtêin quyết định các tính
trạng của cơ thể? Cho ví dụ?
GV: Giới thiệu các mẫu vật sưu tầm về
P như lịng trắng trứng, da, móng....
VD: Trong quá trình tổng hợp ARN ->
Có sự tham gia của enzim ...
VD: Insulin vai trò điều hòa hàm lượng
đường trong máu
HS: Thực hiện lệnh.
- Vì sao P dạng sợi là nguyên liệu cấu
trúc rất tốt ?
(vì vịng xoắn dạng sợi hay bện thừng
=> chịu cực khỏe, các loại enzim...)
II. Chức năng của Prôtêin
1. Chức năng cấu trúc:
Là thành phần quan trọng xây dựng
nên tế bào, xây dựng các bào quan và màng
sinh chất -> hình thành các đặc điểm của
mô, cơ qua cơ thể.
2. Chức năng xúc tác các quá trình
trao đổi chất.
- Bản chất của enzim là Prơtêin tham
gia phản ứng sinh hóa.
3. Chức năng điều hịa trao đổi chất
- Các hc mơn phần lớn là Prơtêin ->
điều hịa các q trình sinh lý trong cơ thể.
- Ngồi ra nhiều loại Prơtêin cịn có
chức năng: bảo vệ, vận động, sinh năng
lượng...
IV. Củng cố: (5’<sub>)</sub>
- Học sinh đọc kết luận chung và phần khung màu SGK
- Trình bày câu trúc của P từ bậc1 đến bậc 4
V. Dặn dò:(3'<sub>)</sub>
- Trả lời các câu hỏi 1 - 2- 3 - 4 SGK
<i>Tiết 19: Ngày soạn: .../.../2012</i>
Bài 19: MỐI QUAN HỆ GIỮA GEN VÀ TÍNH TRẠNG
A. MỤC TIÊU:
<i>1. Kiến thức:</i>
- HS hiểu được mối quan hệ giữa ADN và Prơtêin thơng qua việc trình bày sự
hình thành chuỗi axit amin
- Giải thích được mối quan hệ trong sơ đồ.
- Gen mARN Prôtêin Tính trạng
- Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình
- Phát triển kĩ năng hoạt động nhóm
<i>3. Thái độ:- Yêu thích bộ mơn</i>
- Nghiêm túc trong giờ học, tin tưởng vào nội dung kiến thức đã học
B. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI:
- Kĩ năng tự tin khi trình bày ý kiến rước nhóm, tổ, lớp.
- Kĩ năng lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ / ý tường, hợp tác trong hoạt
động nhóm.
- Kĩ năng tìm kiếm và xử tí thơng tin để tìm hiểu về mối quan hệ giữa ARN và
prơtêin, về mối quan hệ giữa nền và tính trạng.
C. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY/KĨ THUẬT DẠY HỌC:
- Động não Trực quan. Vấn đáp - tìm tịi. Dạy học nhóm.
D. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:
1. Giáo viên: Tranh phóng to hình; Bảng phụ; Máy tính cá nhân và Projecter
2. Học sinh: Xem trước nội dung bài mới; Phiếu học tập
E. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
I. Ổn định lớp: (1’)
II. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Vì sao Prơtêin khơng thể tự duy trì cấu trúc đặc thù của mình qua các thế hệ?
III. Bài mới:(33’)
1. Đặt vấn đề: (2’)<i>Trình tự sắp xếp khác nhau của 20 loại axit amin -> tạo nên </i>
<i>tính đa dạng và đặc thù của Prơtêin...</i>
2. Trển khai bài:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ NỘI DUNG KIẾN THỨC
a. Hoạt động 1: (15’)
GV: Y.cầu HS n/c thơng tin đoạn 1 SGK,
Giữa gen và P có quan hệ với nhau qua
dạng trung gian nào?
HS thực hiện lệnh ở SGK q.sát H.19.1 thảo
luận nhóm
- mARN tham gia vào q.tr tổng hợp P như
thế nào?
- Nêu các thành phần tham gia chuỗi a.a
GV: GV sử dụng tranh kết hợp với mơ
hình động giới thiệu cách lắp ghép các a.a
I. Mối quan hệ giữa ARN và Prôtêin
- mARN là dạng trung gian có vai trị truyền
- Thành phần tham gia tổng hợp chuỗi a.a:
mARN, tARN, ribôxôm
- Các Nu liên kết theo NTBS A- U; G - X
- Tương quan 3 Nuclêơtit 1 axit amin
- Sự hình thành chuỗi axit amin
tạo ra cấu trúc bậc 1 của P
- Các Nu nào ở mARN và tARN liên kết
với nhau
Gọi 1 - 2 học sinh lên lắp mô hình động.
- Tương quan số lượng giữa a.a và các Nu
của mARN khi ở ribơxơm ?
- Trình bày q trình hình thành chuỗi axit
amin?
VD: A trên tARN khớp với U của
mARN...
- GV: Phân tích cho học sinh :
+ Số lượng thành phần, trình tự sắp xếp
của các a.a tạo nên tính đặc trưng của mỗi
loại Prơtêin.
+ Sự tạo thành chuỗi a.a dựa trên khuôn
mẫu ARN.
(HS ghi nhớ: Khi biết trình tự sắp xếp các
Nu trên mARN -> biết trình tự sắp xếp các
a.a của Prơtêin)
hợp prơtêin.
+ Các tARN mang axit amin vào ribôxôm khớp
với mARN theo NTBS -> đặt axit amin vào
đúng vị trí
+ Khi ribôxôm 1 nấc trên mARN -> 1 a.ađược
nối tiếp
+ Khi ribôxôm dịch chuyển hết chiều dài của
mARN -> Chuỗi a.a được tổng hợp xong
- Nguyên tắc tổng hợp
+ Khuôn mẫu (mARN)
+ NTBS: U - A; G - X
b. Hoạt động 2: (16’)
Sơ đồ:
Gen(1 đoạn ADN) mARN P tính
trạng .
HS đọc thơng tin
Quan sát hình 19.2, và 19.3 Thảo luận câu
hỏi trên.
thực hiện lệnh trang 58
HS nghiên cứu thông tin
Nêu bản chất mối quan hệ trong sơ đồ? Có
thể gọi 1 vài HS trình bày, 1 số học sinh
khác bổ sung
Cho học sinh đọc phần kết luận chung của
SGk
II. Mối quan hệ giữa gen và tính trạng
- Mối liên hệ
+ ADN là khuôn mẫu tổng hợp mARN
+ mARN khuôn mẫu -> chuỗi a.a
+ P tham gia cấu trúc và hoạt động sinh lý của
tế bào -> biểu hiện thành tính trạng
- Bản chất mối quan hệ gen và tính trạng: Bản
chất...
- Trình tự của các Nu trong ADN quy định các
Nu trong ARN -> qua đó quy định trình tự các
a.a của P.
- P tham gia các hoạt động của tế bào -> biểu
hiện thành tính trạng
TL: Gen quy định tính trạng
IV. Củng cố: (5’<sub>)</sub>
- HS đọc KL chung SGK
- Hướng dẫn HS trả lời câu hỏi SGK
V. Dặn dò:(3'<sub>)</sub>
- Làm bài tập
<i>Tiết 20: Ngày soạn: .../.../2012</i>
Bài 20: THỰC HÀNH: QUAN SÁT VÀ THÁO LẮP MƠ HÌNH ADN
A. MỤC TIÊU:
<i>1. Kiến thức: </i>
- Mơ tả được cấu trúc không gian của AND và chú ý đến NTBS của các cặp nu
<i>2. Kĩ năng:</i>
- Biết quan sát mơ hình cấu trúc khơng gian của một phân tử ADN để nhận biết
thành phần cấu tạo
- Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình
- Phát triển kĩ năng hoạt động nhóm
<i>3. Thái độ:</i>
- u thích bộ môn
- Nghiêm túc trong giờ học, tin tưởng vào nội dung kiến thức đã học
B. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI:
- Kĩ năng hợp tác, ứng xử/giao tiếp trong nhóm
- Kĩ năng thu thập và xử lí thơng tin khi quan sát để lập được từng đơn phân nu
trong mơ hình phân tử AND
- Kĩ năng quản lí thời gian và đảm nhiệm trách nhiệm được phân công
C. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY/KĨ THUẬT DẠY HỌC:
- Thí nghiệm thực hành; Trực quan; Dạy học nhóm
D. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:
1. Giáo viên:
- Tranh phóng to hình tự nhân đơi của ADN, Mơ hình ADN;
- Máy tính cá nhân và Projecter
2. Học sinh: Xem trước nội dung bài mới; Phiếu học tập
E. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
I. Ổn định lớp: (1’)
II. Kiểm tra bài cũ: (5’)
Nêu cấu trúc không gian của ADN?
III. Bài mới:(33’)
1. Đặt vấn đề: (2’)<i>Để kiểm tra về cấu trúc không gian của ADN và cách tháo lắp</i>
<i>mơ hình ADN. Bài hôm nay sẽ giúp ta thao tác những thao tác này thành thạo.</i>
2. Trển khai bài:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC
a. Hoạt động 1: (15’)
a. Quan sát mơ hình:
GV hướng dẫn HS quan sát mơ hình
phân tử ADN, thảo luận:
- Vị trí tương đối của 2 mạch Nu
- Chiều xoắn của 2 mạch?
- Đường kính của vịng xoắn?
- Chiều cao vòng xoắn?
- Số cặp Nu trong 1 chu kỳ xoắn?
- Các Nu nào liên kết với nhau thành
từng cặp?
I. Quan sát mơ hình cấu trúc cuả phân
tử ADN:
HS: Quan sát mơ hình vận dụng kiến
b. Chiếu vào mô hình ADN:
GV hướng dẫn học sinh mơ hình ADN
lên màn hình -> yêu cầu học sinh so
sánh hình trên mơ hình và hình trên
hình 15 SGK
HS quan sát -> đối chiếu -> rút ra nhận
xét
b. Hoạt động 2: (16’)
GV hướng dẫn cách lắp ráp mơ hình
theo thứ tự
- Lắp mạch 1: Theo chiều từ chân đi lên
(hay từ đỉnh xuống)
Chú ý: Lựa chọn chiều cong của đoạn
cho hợp lý
Đảm bảo khoảng cách với trục
- Lắp mạch 2:
Tìm và lắp các đoạn có chiều cong song
song mang Nu theo nguyên tắc bổ sung
với đoạn 1
- GV kiểm tra tổng thể 2 mạch
II. Lắp ráp mơ hình cấu trúc không
gian của phân tử ADN:
- HS ghi nhớ cách tiến hành các nhóm
lắp ráp mơ hình như
- GV hướng dẫn
Thời gian 10 - 15 phút
Lắp xong các nhóm kiểm tra tổng thể:
- Chiều xoắn của 2 mạch
- Số cặp Nu của 1 chu kỳ xoắn
- Sự liên kết theo nguyên tắc bổ sung
Đại diện các nhóm kiểm tra chéo nhóm
khác -> tập đánh giá kết quả
- Vẽ cấu trúc ADN vào vở
IV. Củng cố: (5’<sub>)</sub>
- GV nhận xét chung về tinh thần, kết quả giờ thực hành
- Căn cứ và phần trình bày của các nhóm và kết quả lắp ráp mơ hình để cho điểm
V. Dặn dò:(3'<sub>)</sub>
<i>Tiết 21: Ngày soạn: .../.../2012</i>
ÔN TẬP KIỂM TRA 1 TIẾT
A. MỤC TIÊU:
<i>1. Kiến thức: </i>
<i>- Hệ thống hóa kiến thức cơ bản từ đầu chương trình </i>
- Vận dụng được kiến thức vào giải bài tập
<i>2. Kĩ năng:</i>
- Lập được hệ thống hóa kiến thức cơ bản
- Phát triển kĩ năng hoạt động nhóm
<i>3. Thái độ:</i>
- Yêu thích bộ mơn
- Nghiêm túc trong giờ học, tin tưởng vào nội dung kiến thức đã học
B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY/KĨ THUẬT DẠY HỌC:
- Dạy học nhóm; luyện tập
C. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:
1. Giáo viên:
- Hệ thông kiến thức ở bảng;
- Máy tính cá nhân và Projecter
2. Học sinh: Xem trước nội dung bài mới; Phiếu học tập
D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
I. Ổn định lớp: (1’)
II. Kiểm tra bài cũ: (0’)
III. Bài mới:(40’)
1. Đặt vấn đề: (1’)<i>Từ đầu chương trình chúng ta đã nghiên cứu được những kiến</i>
<i>thức cơ bản nào ta cùng hệ thống lại qua tiết ôn tập</i>
2. Trển khai bài:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC
a. Hoạt động 1 (24’)
GV phát phiếu học tập cho các nhóm, yêu cầu các nhóm
thảo luận điền nội dung vào phiếu học tập.
GV gọi đại diện từng nhóm trình bày kết quả, GV ghi lên
bảng phụ.
GV nhận xét kết quả ở mỗi nhóm, bổ sung thiếu sót, hồn
chỉnh kiến thức ở mỗi bảng như sau:
Các nhóm nhận phiếu học tập. Tiến hành thảo luận.
Đại diện các nhóm trình bày kết quả. Các nhóm khác bổ
sung hoàn chỉnh nội dung cần điền. Bổ sung những thiếu sót
ở mỗi nhóm. Ghi vào vở: Tóm tắt các quy luật DT
I. Hệ thống hóa kiến
thức
Tên qui luật Nội dung Giải thích Ý nghĩa
DT liên kết. Các TT do nhóm gen liên
kết qui định được DT cùng
nhau.
Các gen liên kết cùng
phân li với NST trong
phân bào.
Tạo sự DT ổn định
của cả nhóm TT có
lợi.
DT giới
tính.
Ở các lồi giao phối tỉ lệ
đực : cái xấp xỉ 1 : 1.
Phân li và tổ hợp của
cặp NST giới tính.
Điều khiển tỉ lệ
đực : cái.
Những diễn biến cơ bản của NST qua các kì trong nguyên phân và giảm phân
Kì đầu. NST co ngắn, đóng
xoắn đính vào tơ
phân bào ở tâm
động.
NST kép co ngắn, đóng
xoắn. Cặp NST kép tương
đồng tiếp hợp theo chiều dọc
và bắt chéo.
NST kép co lại thấy rõ
số lượng NST kép (đơn
bội: n)
Kì
giữa.
Các NST kép co
ngắn cực đại và xếp
thành 1 hàng ở mặt
phẳng xích đạo của
thoi phân bào.
Từng cặp NST kép xếp 2
hàng ở mặt phẳng xích đạo
của thoi phân bào.
Các NST kép xếp 1
hàng ở mặt phẳng xích
đạo của thoi phân bào.
Kì sau Từng NST kép chẻ
dọc ở tâm động
thành 2 NST đơn
Các cặp NST kép tương
đồng phân li độc lập về 2
cực của TB.
Từng NST kép chẻ dọc
ở tâm động thành 2
NST đơn phân li về 2
cực của TB.
Kì cuối Các NST đơn nằm
gọn trong nhân với
số lượng bằng 2n
như ở TB mẹ.
Các NST kép nằm gọn trong
nhân với số lượng bằng
n(kép) = ½ ở TB mẹ.
Các NST đơn nằm gọn
trong nhân với số lượng
bằng n(NST đơn).
Bản chất và ý nghĩa của các quá trình nguyên phân, giảm phân và thụ tinh
Các quá trình <sub>Bản chất</sub> <sub>Ý nghĩa</sub>
Nguyên phân.
Giữ nguyên bộ NST,
nghĩa là 2 TB con được
tạo ra có 2n giống như
TB mẹ.
Duy trì ổn định bộ NST trong sự lớn lên của
cơ thể và ở những lồi SS vơ tính.
Giảm phân.
Làm giảm số lượng
NST đi ½ nghĩa là các
TB con được tạo ra có
số lượng NST (n) = ½
của TB mẹ (2n).
Góp phần duy trì ổn định bộ NST qua các
thế hệ ở những lồi SS hữu tính và tạo ra
nguồn BD tổ hợp.
Thụ tinh.
Kết hợp 2 bộ nhân đơn
bội (n) thành bộ nhân
lưỡng bội (2n).
Góp phần duy trì ổn định bộ NST qua các
thế hệ ở những loài SS hữu tính và tạo ra
nguồn BD tổ hợp.
Cấu trúc và chức năng của ADN, ARN và prôtêin.
Đại phân tử Cấu trúc Chức năng
ADN (gen) - Chuỗi xoắn kép.
- 4 loại nuclêôtit: A, T,
G, X.
- Lưu giữ T.tin DT.
- Truyền đạt T.tin DT.
ARN - Chuỗi xoắn đơn.
- 4 loại nuclêôtit: A, U,
G, X.
- Truyền đạt T.tin DT.
- Vận chuyển axit amin.
- Tham gia cấu trúc ribôxôm.
Prôtêin - Một hay nhiều chuỗi
đơn.
- 20 loại axit amin.
- Cấu trúc các bộ phận của TB.
- Enzim xúc tác q trình TĐC.
- Hoocmơn điều hố q trình TĐC.
- Vận chuyển, cung cấp năng lượng.
GV tiếp tục yêu cầu HS
II. Trả lời câu hỏi:
thảo luận nhóm trả lời 5
câu hỏi đầu ở phần câu
hỏi ôn tập trang 117
SGK.
1: Hãy giải thích sơ đồ:
ADN (gen) mARN
prôtêin TT.
GV nhận xét, bổ sung,
hoàn chỉnh kiến thức.
2: NST có cấu taọ ntn?
GV nhận xét, hồn chỉnh
kiến thức.
3: quá trình giảm phân
và thụ tinh có ý nghĩa gì?
4: Cho đoạn mạch đơn
của phân tử ADN có
trình tự sắp xếp như sau:
-
Hãy viết đoạn mạch
ADN bổ sung và đoạn
mạch ARN được tổng
khuôn mẫu để tổng hợp mARN tổng hợp chuỗi axit amin
cấu thành prôtêin. Prôtêin chịu tác động của MT biểu hiện
thành TT.
2. NST gồm 2 nhiễm sắc tử chị em gắn với nhau ở tâm
động, mỗi Crômatit gồm 1 phân tử AND và prơtêin loại
histơn .
3. Sự phối hợp các q trình nguyên phân, giảm phân và
thụ tinh đã duy trì ổn định bộ NST đặc trưng của các loài
sinh sản hữu tính qua các thế hệ cơ thể. Đồng thời cịn tạo
ra nguồn BD tổ hợp phong phú cho chọn giống và tiến hóa.
4. Đoạn mạch ADN bổ sung:
-
Đoạn mạch ARN được tổng hợp
-
A-A-X-G-G-U-X-U-5<b>.</b> Đều có bộ máy phân bào (thoi phân bào) , sự biến đổi
của màng nhân, trung thể, thoi vô sắc, tế bào chất và vách
ngăn tương tự nhau.<b> </b>
- Có sự nhân đơi của nhiễm sắc thể (NST) mà thực chất là
sự nhân đơi của ADN ở kì trung gian,trải qua các kì phân
bào tương tự nhau, ở lần phân bào II của giảm phân giống
phân bào nguyên phân.
- Đều có sự biến đổi hình thái NST theo chu kì đóng và
tháo xoắn đảm bảo cho NST nhân đơi và thu gọn cấu trúc
để tập trung trên mặt phẳng xích đạo ở kì giữa.
- Đều là cơ chế sinh học nhằm đảm bảo ổn định vật chất di
truyền, giữ vai trị quan trọng trong việc duy trì sự ổn định
bộ NST của lồi trong các hình thức sinh sản (vơ tính và
hữu tính).
IV. Củng cố: (3’)
- Hệ thống toàn bộ kiến thức
- Giải đáp thắc mắc mà HS chưa hiểu
V. Dặn dò:(1’)
<i>Tiết 22: Ngày soạn:…/…/2012.</i>
KIỂM TRA 1 TIẾT.
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố và khắc sâu kiến thức cho HS. Nắm thông tin để GV điều
chỉnh hoạt động dạy.
2. Kĩ năng: Làm bài tự luận.
3. Thái độ:Tự giác tích cực, nghiêm túc trong kiểm tra và thi cử..
B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Kiểm tra – đánh giá.
C. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:
1. GV: Đề bài vi tính - phơ tơ
Thiết kế ma trận đề kiểm tra sinh học 9
Chủ đề Nhận biết Thơng hiểu Vận dụng thấp
1.Các thí nghiệm
của Menđen
Khái niệm kiểu gen,
kiểu hình. Cho ví dụ
Bài tập lai một cặp
tính trạng.
Số câu : 02 câu
4 điểm (40%)
Số câu : 01 câu
1.0 điểm(25%)
Số câu : 01 câu
3 điểm(75%)
2. Nhiễm sắc thể Khái niệm thụ tinh.Ý
nghĩa của giảm phân
và thụ tinh.
Số câu : 01 câu
2.0 điểm(20 %)
Số câu : 01 câu
2.0 điểm(100%)
3. ADN và Gen Cấu trúc hóa học của
ADN. Tính đa dạng và
đặc thù của ADN.
Xác định trình tự
các nuclêotit của
ADN, ARN
Số câu : 02 câu
4 điểm(40%)
Số câu : 01 câu
2.5đ (60%)
Số câu : 2 câu
1.5đ ( 40%)
Tổng số câu : 5
Tổng số điểm :
10 điểm(100%)
1 câu (1.0đ)
2câu (4.5đ)
(45%)
3câu ( 4.5đ)
(45%)
Đề kiểm tra :
Câu 1 (1đ): Nêu khái niệm: kiểu gen, kiểu hình, cho mỗi khái niệm một ví dụ minh họa.
Câu 2 (2đ): Thụ tinh là gì? Ý nghĩa của giảm phân và thụ tinh
Cõu 3 (2.5đ): Cấu trỳc húa học của phõn tử ADN. Tớnh đa dạng và đặc thự của ADN.
Cõu 4 (1.5đ): a. Một đoạn mạch đơn của phân tử ADN có trình tự sắp xếp nh sau
A X T X A G X T A X
-Hãy viết đoạn mạch đơn bổ sung với nó để tạo thành phân tử AND hồn chỉnh.
b. Một đoạn gen có cấu trúc nh sau:
Mạch 1: - T - G - T - G - X - T - X - A - G -
│ │ │ │ │ │ │ │ │ │
Mạch 2: - A - X - A - X - G - G - T - X -
Xác định trình tự của các đơn phân của đoạn mạch ARN đợc tổng hợp từ mạch 2.
C©u 5 (3đ) : ở cà chua, khi cho cà chua thân cao thuần chủng lai với cà chua thân thấp
c©y th©n thÊp.
a. Hãy biện luận và viết sơ đồ cho phép lai trên.
b. Khi cho cà chua F1 lai phân tích thì thu đợc kết quả nh thế nào ?
Đáp án và biểu điểm :
Câu Nội dung Điểm
1
(1.0đ) - Kiểu gen: là tổ hợp toàn bộ các gen của cơ thể sinh vật.
Ví dụ: Kiểu gen của đậu Hà Lan thuần chủng hạt vàng là AA, hạt
xanh là aa.
- Kiểu hình: là tổ hợp tồn bộ các tính trạng của cơ thể sinh vật.
Ví dụ: Kiểu hình của đậu Hà Lan là hạt vàng, hạt xanh.
0.5 đ
0.5 đ
2
(2.0)
<i>- Thụ tinh</i> là sự kết hợp giữa 1 giao tử đực ( tinh trùng )và 1 giao tử
cái ( Trứng ) để to thnh hp t.
<i>- ý nghĩa của giảm phân, thơ tinh</i>
+ Q trình giảm phân và thụ tinh giúp ổn định bộ NST ( 2n) đặc
+ Trong giảm phân có xảy ra hiện tợng phân li độc lập, tổ hợp tự do
của NST đã tạo nên nhiều loại giao tử khác nhau về nguồn gốc.
+ Trong q trình thụ tinh có sự kết hợp ngẫu nhiên của các loại
giao tử đã tạo nên vơ số biến dị tổ hợp, từ đó tạo nên sự đa dạng,
phong phú ở những loài sinh sn hu tớnh.
0.5đ
1.5đ
3
(2.5 )
- Cấu tạo hóa häc cđa cđa ph©n tư ADN :
+ ADN ( Axit đêôxiribônuclêic) là một loại axitnuclêic đợc cấu tạo
từ các nguyên tố : C, H, O, N và P.
+ ADN thuộc loại đại phân tử, có kích thớc lớn, có thể dài tới hàng
trăm m và khối lợng đạt tới hàng triệu, hàng chục triệu đvC .
+ ADN cÊu t¹o theo nguyên tắc đa phân gồm nhiều phân tử cũn gọi
l đơn phân. A - ađênin X- xitôzin T - timin G - guanin
+ Bốn loại nuclêôtit trên liên kết với nhau theo chiều dọc và sắp xếp
theo nhiều cách khác nhau vì vậy tạo nên vô số phân tử ADN khác
nhau.
- Tính đặc thù của ADN đợc quy định bởi số lợng, thành phần và
trình tự sắp xếp của các nuclêôtit. Do sự sắp xếp khác nhau của 4
loại nuclêơtit đã tạo nên tính đa dạng của ADN.
2.5đ
4
(1.5đ)
a. Trình tự các đơn phân của mạch bổ sung :
- T - G - A - G - T - X - G - A -T - G
b. Trình tự các đơn phân của đoạn mạch ARN đợc tổng hợp từ
mạch 2
- U - G - U - G - X - U - X - A - G - U
0.75đ
0.75đ
Câu 5
( 3.0đ)
a.Vì F2 thu đợc 315 thân cao : 105 thân thấp kt qu ny tng
đ-ơng với tỉ lệ 3 cao : 1 thÊp
Theo qui luật phân ly của Menđen Thân cao là tính trạng trội
Qui ớc: Gen A qui định thân cao, cây cà chua thân cao có kiểu gen
AA
Gen a qui định thân thấp, cây cà chua thân thấp có kiểu
gen aa
Ta có sơ đồ lai:
Ptc: : AA x aa
(th©n cao) (th©n thÊp)
GP A a
F1 Aa(100% th©n cao)
F1 x F1: Aa x Aa
GF1 A, a A,a
F2 1AA : 2Aa :1aa
KiÓu gen: 3 th©n cao : 1 th©n thÊp
Cho F1 lai ph©n tÝch
FB : ( F1) Aa x aa
GFB A, a a
F2 1Aa : 1aa
VËy khi cho cµ chua F1 lai phân tích thì cho kết quả: 1thân cao: 1
thân thÊp.
1.5đ
2. HS: Ơn tập kiến thức
D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
I. Ổn định lớp - kiểm tra sỉ số: (1’)
II. Kiểm tra bài cũ: (0’)
III. Nội dung bài mới: (43’)
1. Đặt vấn đề: (1’) Để khắc sâu kiến thức và lấy điểm hệ số II...
2. Triển khai bài dạy:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC
a. Hoạt động 1:
- GV: Phát đề, hướng dẫn cách làm
- HS: Điền nội dung thông tin cá nhân
b. Hoạt động 2:
- HS: Làm bài, nghiêm túc(đề chẵn, lẽ)
- GV: Theo dõi, nhắc nhở
c. Hoạt động 3:
- HS: Cán sự lớp thu bài kiểm tra
- GV: Thu bài
1. Phát đề:
2. Làm bài:
3. Thu bài:
IV. Củng cố: (0,5’)
- Nhận xét giờ kiểm tra
V. Dặn dò: (0,5’)
CHƯƠNG IV: BIẾN DỊ
<i>Tiết 23: Ngày soạn: .../.../2012</i>
Bài 21: ĐỘT BIẾN GEN
A. MỤC TIÊU:
<i>1. Kiến thức: </i>
- Nêu được khái niệm biến dị
- Phát biểu được khái niệm đột biến gen và kể được các dạng đột biến
- Nêu được nguyên nhân phát sinh và một số biểu hiện của đột biến gen
<i>2. Kĩ năng:</i>
- Thu thập tranh ảnh, mẫu vật liên quan đến đột biến
- Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình
- Phát triển kĩ năng hoạt động nhóm
<i>3. Thái độ:</i>
- u thích bộ môn
- Nghiêm túc trong giờ học, tin tưởng vào nội dung kiến thức đã học
B. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI:
- Kĩ năng hợp tác, ứng xử/giao tiếp lắng nghe tích cực
- Kĩ năng thu thập và xử lí thơng tin khi đọc SGK, quan sát tranh ảnh, phim,
internet ... để tìm hiểu khái niệm đột biến gen
- Kĩ năng tự tin bày tỏ ý kiến
C. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY/KĨ THUẬT DẠY HỌC:
- Thí nghiệm thực hành; Trực quan; Dạy học nhóm
D. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:
1. Giáo viên: Tranh phóng to hình tự đột biến gen; Máy tính cá nhân và Projecter
2. Học sinh: Xem trước nội dung bài mới; Phiếu học tập
E. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
I. Ổn định lớp: (1’)
II. Kiểm tra bài cũ: (0)
III. Bài mới:(38’)
1. Đặt vấn đề: (2’) <i>Thế nào là biến dị ? Giới thiệu sơ đồ </i>
<i> Biến dị </i>
<i> Biến dị di truyền Biến dị không di truyền </i>
<i>Đột biến gen Đột biến nhiễm sắc thể Thường biến</i>
<i> </i>
<i> Đột biến cấu trúc Đột biến số lượng</i>
<i>Cho học sinh xem một số tranh ảnh của đột biến gen</i>
<i> -Vậy đột biến gen là gì? Bài mơi hơm nay sẽ giúp ta trả lời câu hỏi này.</i>
2. Trển khai bài:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ NỘI DUNG KIẾN THỨC
HS: Đọc thơng tin quan sát hình 21.1 và
trả lời các câu hỏi sau:
Hoạt động nhóm. Điền phiếu học tập.
Tìm các dạng đột biến
Đoạn ADN ban đầu (a)
A X T A G
T G A T X
-- Đột biến gen là những biến đổi cấu trúc
của gen liên quan tới 1 hoặc 1 số cặp Nu
- Các dạng đột biến gen
+ Mất 1 cặp Nu
+ Thêm 1 cặp Nu
+ Thay thế 1 cặp Nu
Đoạn ADN Số cặp Nu Điểm khác so với đoạn
(a)
Đặt tên dạng biến
đổi
b 4 Mất cặp
G - X
Mất 1 cặp nu
c 6 Mất cặp
A - T
Thêm 1 cặp nu
d 5 Thay cặp T-A= G-X Thay cặp nu này
bằng cặp nu khác
b. Hoạt động 2: (10’)
HS nghiên cứu thông tin SGK
- Nguyên nhân phát sinh đột biến gen?
+ Do con người gây ra đột biến nhân tạo
(do sao chép nhầm của phân tử ADN
-dưới tác dụng trực tiếp của m. trường)
II. Nguyên nhân phát sinh đột biến gen
- Tự nhiên: Do rối loạn quá trình tự sao của
ADN -> dưới ảnh hưởng của môi trường
trong và ngoài cơ thể
- Thực nghiệm: Con người gây ra đột biến
bằng tác nhân lý hóa
c. Hoạt động 3: (11’)
GV đưa lại sơ đồ:
Gen → ARN → Prơtêin → tính trạng
Nếu ADN bị biến đổi → Thay đổi trình
tự các axit amin → biến đổi kiểu hình.
HS quan sát hình 21.2, 21.3, 21.4 và
xem 1 số tranh ảnh được sưu tầm
- Đột biến nào có hại cho sinh vật?
- Vai trị của đột biến gen?
- Đột biến gen nào có lợi cho sinh vật ?
III. Vai trò của đột biến gen
* Hậu quả:
Đột biến gen thể hiện ra kiểu hình thường có
hại
* Vai trị:
đột biến gen có ý nghĩa trong tiến hóa và
chọn giống
VD: Cừu ngắn chân ở Anh, hay đột biến làm
mất tính cảm ứng chu kỳ phát sinh ở lúa tám
thơm. trồng 2 vụ một năm
IV. Củng cố: (5’)
- Khái niệm đột biến ? có mấy dạng đột biến
V. Dặn dò:(3’)
<i>Tiết 24: Ngày soạn: .../.../2012</i>
Bài 22: ĐỘT BIẾN CẤU TRÚC NHIỄM SẮC THỂ
A. MỤC TIÊU:
<i>1. Kiến thức: </i>
- Kể được các dạng đột biến cấu trúc NST
- Nêu được nguyên nhân phát sinh và một số biểu hiện của đột biến cấu trúc NST
<i>2. Kĩ năng:</i>
- Thu thập tranh ảnh, mẫu vật liên quan đến đột biến
- Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình
- Phát triển kĩ năng hoạt động nhóm
<i>3. Thái độ:</i>
- u thích bộ môn
- Nghiêm túc trong giờ học, tin tưởng vào nội dung kiến thức đã học
B. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI:
- Kĩ năng hợp tác, ứng xử/giao tiếp lắng nghe tích cực
- Kĩ năng thu thập và xử lí thơng tin khi đọc SGK, quan sát tranh ảnh, phim,
internet ... để tìm hiểu khái niệm, nguyên nhân phát sinh tính chất đột biến và tính chất
của đột biến cấu trúc NST
- Kĩ năng tự tin bày tỏ ý kiến
C. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY/KĨ THUẬT DẠY HỌC:
- Vấn đáp tìm tịi; Trực quan; Dạy học nhóm
D. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:
1. Giáo viên:
Tranh phóng to hình tự đột biến cấu trúc NST; Máy tính cá nhân và Projecter
2. Học sinh: Xem trước nội dung bài mới; Phiếu học tập
E. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
I. Ổn định lớp: (1’)
II. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Đột biến gen là gì? kể các dạng đột biến gen?
- Tại sao đột biến gen thể hiện ra kiểu hình đều có hại cho bản thân sinh?
III. Bài mới:(32’)
1. Đặt vấn đề: (1’)
<i>Nguyên nhân và hậu quả của đột biến cấu trúc NST?. Bài hôm nay sẽ giúp ta trả</i>
<i>lời câu hỏi này..</i>
2. Trển khai bài:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC
a. Hoạt động 1: (16’)
Yêu cầu học sinh quan sát hình 22
Thảo luận nhóm thực hiện lệnh ở SGK
GV: Phát phiếu học tập
Yêu cầu: Thảo luận nhóm điền vào
phiếu học tập
Lưu ý: Các đoạn có mũi tên ngắn
GV kẻ bảng lên bảng - gọi một học sinh
I. Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể là
gì?
lên làm
- Đột biến cấu trúc NST là gì?
- Gồm các dạng đột biến nào?
HS: Trả lời
GV: Chốt kiến thức
- Các dạng:
+ Mất đoạn
+ Lặp đoạn
+ Đảo đoạn
+ Chuyển đoạn
b. Hoạt động 2: (15’)
Yêu cầu học sinh nghên cứu thông tin
→ SGK
- Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể do
nguyên nhân nào ?
- Vì sao tác nhân lý hóa lại là nguyên
nhân chủ yếu gây đột biến cấu trúc
NST?(phá vỡ cấu trúc NST→...)
- Vì sao đột biến NST đều có hại cho
bản thân sinh vật? (phá vỡ sự sắp xếp
hài hòa của các gen trên NST đã được
hình thành trong quá trình tiến hóa)
Lưu ý: Một số đạng đột biến có lợi
+ Như mất đoạn nhỏ, đảo đoạn → sự đa
dạng của loài
+ Ứng dụng trong chọn giống.
II. Nguyên nhân phát sinh và tính chất
của đột biến cấu trúc NST:
- Nguyên nhân phát sinh xuất hiện
trong điều kiện
+ Tự nhiên
+ Do con người
- Nguyên nhân: Do tác nhân lý hóa →
phá vỡ cấu trúc NST
- Vai trị
+ Đột biến cấu trúc NST thường có hại
+ Một số có lợi → có ý nghĩa trong
chọn giống và tiến hóa
IV. Củng cố: (5’)
- Chọn câu trả lời đúng
<i>Loại đột biến nào làm mất hoặc thêm vật liệu di truyền </i>
a. Mất đoạn c. lặp đoạn
b. Đảo đoạn d. a, c
- Đọc phần khung màn
V. Dặn dò:(2’)
<b>- </b>Học bài theo nội dung SGK và bài ghi
- Trả lời các câu hỏi 1 - 3 SGK
<i>Tiết 25: Ngày soạn:…/…/2012</i>
Bài 23. ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NHIỄM SẮC THỂ
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Kể được các dạng đột biến số lượng NST(thể dị bội).
- Nêu được nguyên nhân phát sinh và một số đột biến số lượng NST.
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng phân tích kênh hình
- Rèn luyện kĩ năng về tư duy lí luận
3. Thái độ:
- Có thái độ u thích bộ mơn
B. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI:
- Kĩ năng thu thập và xử lí thơng tin khi đọc SGK, quan sát tranh ảnh, phim,
internet ... để tìm hiểu khái niệm, nguyên nhân phát sinh tính chất đột biến và tính chất
của đột biến cấu trúc NST
- Kĩ năng tự tin bày tỏ ý kiến
C. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY/KĨ THUẬT DẠY HỌC:
- Vấn đáp tìm tịi; Trực quan; Dạy học nhóm;
D. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:
1. GV: Tranh phóng to hình 23.1 và 23.2 sgk
2. HS: Xem trước nội dung bài mới
E. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
I. Ổn định lớp - kiểm tra sỉ số: (1’)
II. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể là gì? Có những dạng đột biến cấu trúc nào?
- Nêu nguyên nhân phát sinh và tính chất của đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể ?
III. Nội dung bài mới: (32’)
1. Đặt vấn đề: (1’) Bộ nhiễm sắc thể của lồi đặc trưng bởi số lượng, hình thái và
<i>cấu trúc của nó. Vậy khi số lượng nhiễm sắc thể thay đổi sẽ dẫn đến điều gì? Cơ chế</i>
<i>dẫn đến hiện tượng đó như thế nào? Bài hơm nay sẽ phần nào trả lời được các câu hỏi</i>
<i>nêu trên.</i>
2. Triển khai bài dạy:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC
a. Hoạt động 1: (17'<sub>)</sub>
GV:Hãy cho biết trong tế bào sinh dưỡng
các NST tồn tại như thế nào?
HS: Tồn tại thành từng cặp tương đồng
GV: Ở cà độc dược 2n = 24 sẽ có bao
nhiêu cặp?
HS: Nêu được 12 cặp
GV: Nếu một cặp bất kì mất 1 NST thì ta
sẽ biểu diễn điều đó như thế nào?
HS: 2n - 1
GV: Nếu một cặp nào đó nhận thêm 1
NST thì ta biểu diễn bộ NST như thế nào?
HS: 2n + 1
GV: Quá trình biến đổi số lượng NST xẩy
ra một hay một cặp nhiễm sắc thể nào đó
gọi là thể dị bội. Vậy thể dị bội là gì?
HS: Thảo luận, trả lời câu hỏi, nhận xét
nhau để đưa ra đáp án
GV: Khi xuất hiện đột biến thể dị bội thì
hậu quả như thế nào?
HS: Xem sgk để trả lời
GV:Ở cà Độc dược(thực vật) thể 2n+1
khác thể 2n như thế nào?
HS: Nêu được khác hình dạng và kích
thước
- Sự biến đổi số lượng nhiễm sắc thể có
thể xẩy ra ở một hoặc một vài cặp nhiễm
sắc thể tạo nên thể dị bội
- Dạng dị bội thường gặp: 2n-1, 2n+1
- Tổng quá:t 2n+(-) p. Với p < n
b. Hoạt động 2: (14'<sub>)</sub>
GV: Dùng tranh 23.2 sgk minh họa rồi yêu
cầu học sinh hoạt động nhóm để hồn
thành phần tam giác sgk.
HS: Thảo luận nhóm
GV: Giúp đỡ học sinh thảo luận đúng
hướng
HS: Trình bày kết quả thảo luận, nhận xét
GV: Cguẩn hóa nội dung kiến thức, chốt
nội dung cần ghi nhớ
HS: Ghi chép ý chính
II. Phát sinh thể dị bội:
- Sự giảm phân khơng bình thường tạo
ra hai loại giao tử : Giao tử mang cặp
nhiễm sắc thể tương đồng và giao tử không
mang cặp nhiễm sắc thể tương đồng.
- Thể 2n +1: Do giao tử bình thường
kết hợp với giao tử mang cặp nhiễm sắc thể
tương đồng
- Thể 2n-1: Do giao tử bình thường kết
hợp với giao tử không mang cặp nhiễm sắc
thể tương đồng
IV. Củng cố: (5’)
- Học sinh đọc nội dung tóm tắt sgk
- Làm bài tập 2 sgk trang 68
V. Dặn dị: (2’)
- Học phần tóm tắt sgk và làm các bài tập 1,3 sgk trang 68
<i>Tiết 26: Ngày soạn:…/…/2012</i>
Bài 24 : ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NHIỄM SẮC THỂ.(Tiếp theo)
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Kể được các dạng đột biến số lượng NST(thể đa bội).
- Nêu được nguyên nhân phát sinh và một số đột biến số lượng NST.
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng phân tích kênh hình
- Rèn luyện kĩ năng về tư duy lí luận
3. Thái độ:
- Có thái độ u thích bộ mơn
B. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI:
- Kĩ năng hợp tác, ứng xử/giao tiếp lắng nghe tích cực
- Kĩ năng thu thập và xử lí thơng tin khi đọc SGK, quan sát tranh ảnh, phim,
internet ... để tìm hiểu khái niệm, nguyên nhân phát sinh tính chất đột biến và tính chất
của đột biến cấu trúc NST
- Kĩ năng tự tin bày tỏ ý kiến
C. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY/KĨ THUẬT DẠY HỌC:
- Vấn đáp tìm tịi; Trực quan; Dạy học nhóm;
D. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:
1. GV: Tranh phóng to hình 23.1 và 23.2 sgk
2. HS: Xem trước nội dung bài mới
E. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
I. Ổn định lớp - kiểm tra sỉ số: (1’)
II. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Thế nào là hiện tượng dị bội thể? Minh họa cụ thể
- Nêu nguyên nhân hình thành thể 2n + 1, 2n – 1.
III. Nội dung bài mới: (32’)
<i>1. Đặt vấn đề: (1’) Khi bộ nhiễm sắc thể của loài tăng lên bội số của n không </i>
<i>phải 2n gọi là gì? Ngun nhân và hậu quả của hiện tượng đó như thế nào? Đó là nội </i>
<i>dung chúng ta cần tìm hiểu trong bài hơm nay.</i>
<i>2. Triển khai bài dạy:</i>
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC
a. Hoạt động 1: (17'<sub>)</sub>
GV: Yêu cầu học sinh xem sgk và cho biết
hiện tượng đa bội thể là gì?
HS: Xem sgk tìm câu trả lời, bổ sung cho
nhau
GV: Nêu định nghĩa thể đa bội
HS: Ghi nhớ nội dung
GV: Yêu cầu học sinh đọc thơng tin sgk
để hồn thành phần hoạt động
III. Hiện tượng đa bội thể:
- Đa bội thể: Là cơ thể mà trong tế bào
sinh dưỡng có bộ nhiễm sắ thể là bội số
của n không phải là 2n
vd: 3n,4n,5n...
HS; Thảo luận nhóm, nêu ý kiến của nhóm
GV: Hậu quả của đa bội thể là tế bào tăng
lên gấp bội, khả năng sinh trưởng, phát
triển và khả năng chống chịu của cơ thể
tăng lên.
HS: Ghi nhớ, tham khảo thêm sgk để hoàn
thiện phần ghi nhớ
tăng lên gấp bội, số ADN tăng dẫn đến quá
trình tổng hợp Prơtêin diễn ra mạnh mẽ,
đến kích thước tế bào lớn hơn, cơ quan
sinh dưỡng to, sinh trưởng và phát triển tốt
b. Hoạt động 2: (14'<sub>)</sub>
GV: Theo các em, nguyên nhân của hiện
tượng đa bội thể là gì?
HS: Dựa vào sgk để trả lời, các bạn khác
bổ sung để hoàn thiện
GV: Chốt nội dung ghi nhớ
HS: Ghi chép vào vở
GV: Con gnười có thể tạo ra thể dị bội hay
khơng? Bằng cách nào?
HS: Tham khảo gk trả lời
GV Chuẩn hóa nội dung
HS: Ghi nhớ
IV. Sự hình thành thể đa bội:
- Hình thành thể đa bội:
+ Rối loạn trong nguyên phân:
Vd: 2n qua nguyên phân → 4n
+ Rối loạn trong giảm phân:
Vd: 2n qua giảm phân → 2n (giao tử
đột biến)-GT 2n kết hợp GT n tạo thể 3n
- Con người có thể tạo ra thể đa bội
bằng các tác nhân lí hóa làm rối loạn q
trình ngun phân và giảm phân
IV. Củng cố: (5’)
Đọc tóm tắt phần ghi nhớ sgk
Làm bài tập 2, 3 sgk
V. Dặn dò: (2’)
Học bài cũ, học thuộc phần ghi nhớ sgk
<i>Tiết 27: Ngày soạn:…/…/2012</i>
Bài 25: THƯỜNG BIẾN
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Định nghĩa được thường biến và mức phản ứng
- Nêu được mối quan hệ kiểu gen, kiểu hình và ngoại cảnh; nêu được một số ứng
dụng của mối quan hệ đó.
2. Kĩ năng:
- Thu thập tranh ảnh, mẫu vật liên quan đến thường biến
- Rèn luyện kĩ năng phân tích kênh hình
- Rèn luyện kĩ năng về tư duy lí luận
3. Thái độ:
- Có thái độ u thích bộ mơn
B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY/KĨ THUẬT DẠY HỌC:
- Vấn đáp tìm tịi; Trực quan; Dạy học nhóm;
C. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:
1. GV: Tranh phóng to hình 25.1 và 25.2 sgk
2. HS: Xem trước nội dung bài mới
D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
I. Ổn định lớp - kiểm tra sỉ số: (1’)
II. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Đột biến đa bội khác với đột biến dị bội ở những căn bản nào?
- Cơ chế hình thành đa bội thể? Hướng tạo ra đa bội thể chú trọng nhiều đối với
loại cây trồng nào?
III. Nội dung bài mới: (32’)
<i>1. Đặt vấn đề: (1’) Cùng cho ăn và ăn uống đầy đủ giống nhau nhưng lợn ỉ chỉ </i>
<i>đạt 50 kg/ năm, lợn đại bạch đạt 150 kg/ năm. Vậy kiểu hình khối lượng này do yếu tố </i>
<i>nào quyết định?</i>
<i>2. Triển khai bài dạy:</i>
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC
a. Hoạt động 1: (13’)
GV: Hdẫn HS đọc thông tin quan sát kênh
hình
- Cho HS quan sát thêm số tranh ảnh TB
HS trả lời các câu hỏi sau: Nhận xét KH
của cây rau mác ở 3MT sống khác nhau?
- Tại sao lá cây rau mác có sự biến đổi
KH?
(- lá dài -> tránh sống ngầm
- phiến rộng -> nổi lên mặt nước
- lá hình mác -> tránh gió mạnh)
Tương tự HS phân tích VD1 và VD2
I. Sự biến đổi kiểu hình do tác động của
môi trường
- Kiểu gen giống nhau
HS tiếp tục thảo luận
Sự biến đổi kiểu hình ở các ví dụ trên do
ngun nhân nào? vậy TB là gì?
- TB biểu hiện đồng loạt theo hướng xác
- TB có di truyền được khơng? vì sao ?
- TB là loại BD có hại hay lợi? vì sao?
* Thường biến là những biến đổi kiểu hình
phát sinh trong quá trình phát triển của cá
thể -> ảnh hưởng trực tiếp của môi trường
b. Hoạt động 2: (10’)
HS đọc thông tin , thảo luận
TL:Bố mẹ truyền cho con KG hay KH
? Sự biểu hiện ra kiểu hình của một số KG
phụ thuộc vào những yếu tố nào?
Nhận xét mqh giữa KG, MT và KH?
Những TT loại nào chịu ảnh hưởng của
MT?
- Tính để biến dị của trình tự số lượng ->
liên quan đến năng suất có ý nghĩa gì?
(Đúng qui trình -> N.suất cao, Sai qui
trình -> N.suất thấp )
II. Mối quan hệ giữa kiểu gen, mơi trường
và kiểu hình .
Biểu hiện KH là do tương tác giữa KG và
c. Hoạt động 3: (8’)
Khi mơi trường thay đổi -> kiểu hình của
sinh vật bị biến đổi -> đó là thường biến
-> tuy nhiên sự biến đổi kiểu hình khơng
phải là vơ hạn -> mà có giới hạn nhất định.
HS đọc ví dụ SGK Thực hiện lệnh SGK
Sự khác nhau giữa năng suất bình quân
của giống DR2 do đâu?
- Giới hạn năng suất do giống hay do kỹ
thuật? Mức phản ứng là gì?
III. Mức phản ứng:
- Kiểu hình là kết quả tương tác giữa kiểu
gen và môi trường
- Các tính trạng chất lượng phụ thuộc ->
kiểu gen
- Các tính trạng số lượng ảnh hưởng của
môi trường
* Mức phản ứng là giới hạn TB của KG
trước MT khác nhau
- Mức phản ứng do KG qui định.
- Thường biến là gì ?
- Nêu mối quan hệ mơi trường, kiểu gen và kiểu hình ?Mức phản ứng là gì ?
V. Dặn dò: (2’)
<i>Tiết 28: Ngày soạn:…/…/2012</i>
Bài 26: THỰC HÀNH : NHẬN BIẾT MỘT VÀI DẠNG ĐỘT BIẾN
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: HS nắm được một và dạng đột biến hình thái ở thực vật và phân
biệt sự sai khác về hình thái của thân, lá, hoa, quả giữa thể lưỡng bội và thể đa bội trên
tranh ảnh. Nhận biết hiện tượng mất đoạn của NST trên ảnh chụp hoặc trên tiêu bản
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng quan sát, kĩ năng sử dụng kính hiển vi
- Thu thập tranh ảnh, mẫu vật liên quan đến thường biến
- Rèn luyện kĩ năng phân tích kênh hình
- Rèn luyện kĩ năng về tư duy lí luận
3. Thái độ:
- Có thái độ u thích bộ môn
B. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI:
- Kĩ năng hợp tác, ứng xử/giao tiếp trong nhóm.
- Kĩ năng thu thập và xử lý thông tin khi quan sát xác định từng dạng đột biến
- Kĩ năng quản lí thời gian, đảm nhận trách nhiệm được phân công.
C. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY/KĨ THUẬT DẠY HỌC:
- Thực hành - quan sát
- Hoàn tất một nhiệm vụ
D. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:
1. GV:
- Tranh ảnh các đột biến hình thái thực vật
- Tranh ảnh các kiểu đột biến
- Tiêu bản là NST bình thường và bộ NST có hiện tượng mất đoạn
- Kính hiển vi
2. HS: - Chuẩn bị bài thực hành.
E. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
I. Ổn định lớp - kiểm tra sỉ số: (1’)
II. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Khái niệm thường biến ? cho ví dụ ?
- So sánh thường biến và đột biến
III. Nội dung bài mới: (32’)
<i>1. Đặt vấn đề: (1’) Để tìm hiểu thường biến trong thực tế ta cùng tiến hành quan</i>
<i>sát các dạng thường biến thường gặp ở một số lồi cây. Đó là nội dung của bài thực</i>
<i>hành. </i>
<i>2. Triển khai bài dạy:</i>
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC
a. Hoạt động 1: (13’)
GV: Hướng dẫn học sinh quan sát tranh
ảnh đối chiếu dạng gốc với dạng đột biến
để nhận biết các dạng đột biến gen
HS: Làm việc theo nhóm
b. Hoạt động 2: (10’)
GV: Yêu cầu học sinh nhận biết qua tranh
vẽ các kiểu đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
GV: Yêu cầu học sinh nhận biết qua tiêu
bản hiển vi về đột biên cáu trúc nhiễm sắc
thể
HS: Thực hiện theo nhóm
GV: Kiểm tra tiêu bản và xác nhận kết quả
của các nhóm
II. Nhận biết dạng đột biến cấu trúc nhễm
sắc thể
c. Hoạt động 3: (8’)
GV: Yêu cầu học sinh quan sát tranh bộ
nhiễm sắc thể người bình thường và bộ
nhiễm sắc thể người bị bệnh Đao
HS: Thực hiện
III. Nhận biết một số kiểu đột biến số
lượng nhiễm sắc thể
IV. Củng cố: (5’)
- GV nhận xét tinh thần thái độ học tập của nhóm
- Nhận xét chung kết qủa thực hành
- Cho điểm một số nhóm có kết quả học tập tốt
V. Dặn dị: (2’)
- Sưu tầm tranh ảnh về đột biến, thường biến
- Mầm khoai lang mọc trong tối và ngoài sáng
<i>Tiết 29: Ngày soạn:…/…/2012</i>
Bài 27: THỰC HÀNH : QUAN SÁT THƯỜNG BIẾN
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Nhận biết một số thường biến phát sinh ở cấc đối tượng trước tác động trực tiếp
- Phân biệt giữa thường biến và đột biến
- Sự phụ thuộc các tính trạng do ảnh hưởng của mơi trường
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng quan sát, kĩ năng sử dụng kính hiển vi
- Thu thập tranh ảnh, mẫu vật liên quan đến thường biến
- Rèn luyện kĩ năng phân tích kênh hình
- Rèn luyện kĩ năng về tư duy lí luận
3. Thái độ:
- Có thái độ u thích bộ mơn
B. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI:
- Kĩ năng hợp tác, ứng xử/giao tiếp trong nhóm.
- Kĩ năng thu thập và xử lý thông tin khi quan sát xác định thường biến
- Kĩ năng quản lí thời gian, đảm nhận trách nhiệm được phân công.
C. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY/KĨ THUẬT DẠY HỌC:
- Thực hành - quan sát
- Hoàn tất một nhiệm vụ
D. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:
1. GV:
- Tranh ảnh về thường biến
2. HS: - Chuẩn bị bài thực hành.
I. Ổn định lớp - kiểm tra sỉ số: (1’)
II. Kiểm tra bài cũ: (0’)
III. Nội dung bài mới: (38’)
<i>1. Đặt vấn đề: (1’) Để tìm hiểu thường biến trong thực tế ta cùng tiến hành quan</i>
<i>sát các dạng thường biến thường gặp ở một số lồi cây. Đó là nội dung của bài thực</i>
<i>hành. </i>
<i>2. Triển khai bài dạy:</i>
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC
a. Hoạt động 1: (12’)
- GV yêu cầu học sinh quan sát tranh, ảnh
mẩu vật các đối tượng.
+ Nhận biết thường biến phát sinh dưới
ảnh hưởng của ngoại cảnh.
+ Nêu các nhân tố gây thường biến.
I. Nhận biết một số dạng thường biến
-HS quan sát kỉ tranh, ảnh và mẩu vật:
mầm khoai, cây rau, dừa nước và các tranh
ảnh khác.
- GV chốt lại đáp án đúng -Đại diện nhóm trình bày báo cáo.
b.Hoạt động 2: (13’)
- GV hướng dẩn HS quan sát đối tượng
cây mạ mọc ven bờ và trong ruộng.
* Thao luận:
- Sự sai khác giữa 2 cây mạ mọc oqr vị trí
khác nhau ở vị thứ nhất thuộc thế hệ nào ?
- Cây lúa được gieo từ hạt của 2 cây trên
có khác nhau khơng ? Rút ra nhận xét ?
- Tại sao cây mạ ven bờ phát triển tốt hơn
cây trong ruộng ?
- GV yêu cầu HS phân biệt thường biến và
đột biến.
II. Phân biệt thường biến và đột biến
- Các nhóm quan sát tranh và thảo lận ->
nêu được.
+ Hai cây mạ thuộc thế hệ thứ I.( Biến dị
trong đời cá thể )
+ Con của chúng giống nhau ( Không di
truyền )
+ Do điều kiện dinh dưỡng khác nhau.
- Một vài học sinh trình bày, lớp nhận xét,
bổ sung.
c. Hoạt động 3: (12’)
- GV yêu cầu học sinh quan sát ảnh 2
luống su hào cùng một giống, nhưng có
điều kiện chăm sóc khác nhau.
+ Hình dạng củ của 2 luống có khác nhau
khơng ?
+ Kích thước của các củ su hào ở 2 luống
khác nhau như thế nào ?
-> rút ra nhận xét.
III. Nhận biết ảnh hưởng của mơi trường.
- HS nêu được.
+Hình dạng giống nhau( Tính trạng chất
lượng )
Chăm sóc tốt : Củ to
+
ít chăm sóc: Củ nhỏ
=>Nhận xét:
+Tính trạng chất lượng phụ thuộc kiểu gen.
+Tính trạng số lượng phụ thuộc kiểu hình,
điều kiện sống.
IV. Củng cố: (5’)
- GV căn cứ vào bảng thu hoach để đánh giá.
- GV cho điểm một số học sinh có chuẩn bị và thực hành tốt.
- HS thu don vệ sinh.
CHƯƠNG V: DI TRUYỀN HỌC NGƯỜI
<i>Tiết 30: Ngày soạn:…/…/2012</i>
Bài 28: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU DI TRUYỀN NGƯỜI
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: - HS hiểu và sử dụng được phương pháp nghiên cứu phả hệ để phân
tích một và tính trạng hay đột biến ở người.
- Phân biệt được 2 trường hợp sinh đôi cùng trứng và khác trứng
- Hiểu ý nghĩa của phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh trong nghiên cứu di
truyền
2. Kĩ năng: Phát triển kĩ năng quan sát phân tích kênh hình, Kĩ năng hoạt động
nhóm
3. Thái độ: - Có thái độ u thích bộ mơn
B. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI:
- Kĩ năng thu thập và xử lý thơng tin khi đọc sách SGK để tìm hiểu về các phương
- Kĩ năng tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp.
C. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY/KĨ THUẬT DẠY HỌC:
- Dạy học nhóm; Hỏi và trả lời; Vấn đáp - tìm tịi
D. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:
1. GV: - Tranh hình 28.1 và 28.2 SGK
2. HS: Ảnh về trường hợp sinh đôi
E. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
I. Ổn định lớp - kiểm tra sỉ số: (1’)
II. Kiểm tra bài cũ: (2’) Giới thiệu chương mới
III. Nội dung bài mới: (36’)
<i>1. Đặt vấn đề: (1’) ở người cũng có hiện tượng di truyền biến dị. Việc nghiên cứu</i>
<i>di truyền ở người gặp 2 khó khăn chính như SGK đã nêu. Ngồi ra cịn gặp một số khó</i>
<i>khăn khác như:- Khơng thể tiến hành thí nghiệm trên cơ thể người ...</i>
<i>2. Triển khai bài dạy:</i>
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC
a. Hoạt động 1: (18’)
HS nc thơng tin, Giải thích kí hiệu
Tại sao người ta dùng 4 kí hiệu để biểu hiện
sự kết hơn giữa 2 người khác nhau về tính
trạng
- Ở 2 gia đình F1 xuất hiện tính trạng nào?
- Sự DT tính trạng màu mắt có liên quan đến
giới tính hay khơng?
- HS giải thích bằng sơ đồ lai minh họa
VD2: ở người bệnh mù màu do một gen kiểm
soát
I. Nghiên cứu phả hệ:
- Phả hệ là bản ghi chép các thế hệ
Kết hôn Nam Nữ
Cùng trạng thái :
2 trạng thái đối lập
- Ví dụ 1:Mắt nâu là tính trạng trội (A)
Mắt đen là tính trạng lặn (a)
→ Tính trạng này khơng liên quan tới giới tính
→ tính trạng màu mắt nằm trên nhiễm sắc thể
thường.
- 1 cặp vợ chồng không biểu hiện bệnh. Sinh
được 3 con: 2 con gái bình thường, 1 con trai
mắc bệnh
Con trai lấy vợ bình thường đẻ: 1 trai bình
thường, 1 trai mắc bệnh.
- Người con gái thứ nhất lấy chồng bình
thường đẻ: 2 gái bình thường, 1 trai bệnh
- Người con gái thứ 2 lấy chồng mù màu,
sinh 4 con: 2 trai không bệnh,
2 gái bệnh
1. Lập sơ đồ phả hệ về DT trong dòng họ
2. Bệnh mù màu do gen trội hay lặn quy định
? Mục đích của nghiên cứu phả hệ là gì?
? Khi nào ta áp dụng phương pháp này?
nhất định trrn những người thuộc cùng dòng
họ qua nhiều thế hệ để xác định đặc điểm di
truyền của tính trạng đó
- Ví dụ 2: SGK(HS tự làm)
Thế hệ P: bình thường → F1 Xuất hiện bệnh →
Gen lặn quy định
Bệnh xuất hiện chủ yếu ở nam → chứng tỏ
bệnh có liên quan tới giưới tính. ở nam: XY
gen gây bệnh nằm trên NST X;
Sơ đồ lai:
P: XM<sub>X</sub>m<sub> x X</sub>M<sub>Y</sub>
G: XM<sub>, X</sub>m<sub> X</sub>M<sub>,Y</sub>
F: XM<sub>X</sub>M<sub> : X</sub>M<sub>X</sub>m<sub> : X</sub>M<sub>Y : X</sub>m<sub>Y</sub>
b.Hoạt động 2: (17’)
GV cho học sinh đọc thơng tin SGK
Quan sát hình 28.2 sơ đồ sự hình thành trẻ
đồng sinh
? Xác định sự khác nhau cơ bản giữa trường
hợp sinh đôi cùng trứng và khác trứng?
- Sơ đồ 28.a, 28.b giống và khác nhau ntn?
Giống: HS quan sát sơ đồ để nhận ra những
đặc điểm giống nhau
Khác nhau: - HS thực hiện lệnh ở SGK
Học sinh quan sát hình 28.3
Qua ví dụ 2 anh em Phú , Cường sinh đôi
cùng trứng SGK trng 81. Hãy cho biết làm thế
nào để xác định vai trò kiểu gen và vai trò của
môi trường → đối với sự hình thành tính
trạng?
(Các tính trạng hình dạng, màu tóc, mắt
khơng chịu tác động của mơi trường - Chiều
cao, màu da, giọng nói → Mơi trường
II. Nghiên cứu trẻ đồng sinh:
- Trẻ đồng sinh là những đứa trẻ cúng được
sinh ra ở 1 lần sinh.
1. Trẻ đồng sinh cùng trứng và khác trứng
* Giống: Đều minh họa quá trình phát triển từ
giai đoạn trứng được thụ tinh → tạo hợp tử →
hợp tử phân bào → phát triển thành phôi
* Khác nhau
- Đồng sinh cùng trứng có cùng KG → cùng
giới tính
- Đồng sinh khác trứng khác kiểu gen
+ Cùng giới
+ Khác giới
- Khác nhau căn bản cho học sinh rút ra
2. ý nghĩa của nghiên cứu trẻ đồng sinh
- Giúp ta hiểu rõ vai trị của KG và vai trị của
mơi trường → đối với sự hình thành tính trạng
- Hiểu rõ sự ảnh hưởnh khác nhau của mơi
trường đó với tính trạng chất lượng và số
lượng
IV. Củng cố: (5’)- Khi nào người ta dùng phương pháp nghiên cứu phả hệ?
- Điểm khác nhau cơ bản giữa đòng sinh cùng trứng và đồng sinh khác trứng?
<i>Tiết 31: Ngày soạn:…/…/2012</i>
Bài 29: BỆNH VÀ TẬT DI TRUYỀN Ở NGƯỜI
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- HS nhận biết được bệnh đao và bệnh tớcnơ qua các đặc điểm hình thái
- Trình bày được đặc đểm di truyền của bệnh bạch tạng, bệnh câm điếc bẩm sinh
vơ tật 6 ngón
- Nêu được nguyên nhân của các tật, bệnh di truyền
2. Kĩ năng:
- Phát triển kĩ năng quan sát phân tích kênh hình
3. Thái độ: - Giáo dục học sinh được các bệnh tật để có biện pháp hạn chế
B. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI:
- Kĩ năng thu thập và xử lý thông tin khi đọc sách SGK để tìm hiểu một số bệnh và
tật di truyền ở người.
- Kĩ năng lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ/ý tưởng, hợp tác trong hoạt động
nhóm.
- Kĩ năng tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp.
C. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY/KĨ THUẬT DẠY HỌC:
D. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:
1. GV: - Tranh hình SGK
2. HS: nghiên cứu bài mới
E. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
I. Ổn định lớp - kiểm tra sỉ số: (1’)
II. Kiểm tra bài cũ: (5’)
Bệnh máu khó đơng do một gen qui định. Qui ước: <sub></sub> ; không mắc bệnh.
1cặp vợ chồng: Vợ bình thường Chồng mắc bệnh. Sinh ra 2con không mắc bệnh.
Con gái lấy chồng bình thường sinh ra 3 con : 2 gái bình thường và 1 trai mắc bệnh
- Vẽ sơ đồ phả hệ?
- Máu khó đơng do gen trội hay gen lặn quy định
- Sự di truyền của bệnh máu khó đơng có liên quan tới giới tính hay không? tại
sao?
III. Nội dung bài mới: (32’)
<i>1. Đặt vấn đề: (1’) - 1990 toàn thế giới đã phát hiện khoảng 5000 bệnh di truyền</i>
<i>trong đó có 200 bệnh di truyền liên kết giới tính </i>
<i>- Tỷ lệ mắc bệnh đao là 0,7 </i>→<i> 1,8% ở các trẻ do bà mẹ tuổi > 35 tuổi sinh ra.</i>
<i>2. Triển khai bài dạy:</i>
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC
a. Hoạt động 1: (8’)
HS quan sát hình 29.1 đọc thơng tin
Thảo luận nhóm hồn thành phiếu học tập.
I. Một vài bệnh di truyền ở người:
Đại diện nhóm lên bảng trình bày → các
nhóm khác bổ sung
- Những người mắc bệnh đao có con
không?
- Viết sơ đồ lại bệnh tớcnơ?
- P dị hợp về cặp gen bạch tạng?
- Con của họ thế nào? viết sơ đồ lai
GV chốt lại kiến thức ở bảng
1. Bệnh đao:
- Nguyên nhân:
- Biểu hiện:
- Tỉ lệ xuất hiện:
2. Bệnh tócnơ (OX)
- Nguyên nhân:
- Biểu hiện:
- Tỉ lệ xuất hiện:
b. Hoạt động 2: (12’)
- HS quan sát phân tích kênh hình H29.3
Đột biến NST đã gây ra nhiều dạng quái
thai và dị tật bẩm sinh ở người.
HS hoạt động nhóm. Trình bày một số đặc
điểm di tật ở người.
- HS quan sát tranh ảnh do ảnh hưởng chất
độc da cam → quái thai
II. Một số tật di truyền ở người.
- Tật di truyền là các khiếm khuyết về hình
thái bẩm sinh
- Đột biến NST và đột biến gen → gây ra
các dị tật bẩm sinh ở người do nguyên
nhân:
+ Do tác nhân lý hóa
+ Do ô nhiễm môi trường
+ Do rối loạn trao đổi chất ở nội bào
c. Hoạt động 3: (11’)
HS thảo luận
Các tật và bệnh phát sinh do những
nguyên nhân nào?
- Tác nhân lý, hóa → trong tự nhiên
- Do con người → ô nhiễm môi trường
- Đại diện các nhóm phát biểu các nhóm
khác bổ sung
Cho học sinh đề xuất các biện pháp hạn
chế dự phát sinh các bệnh tật DT
III. Các biện pháp hạn chế phát sinh tật,
bệnh di truyền.
- Hạn chế hoạt động gây ô nhiễm môi
trường
- Sử dụng hợp lý thuốc bảo vệ thực vật
- Đấu tranh chống sản xuất sử dụng vũ khí
hóa học và vũ khí hạt nhân
- Hạn chế kết hơn người có nguy cơ gây
bệnh di truyền.
IV. Củng cố: (5’)
- Có thể nhận biết bệnh đao qua các dấu hiệu bên ngồi mơi trường
- Ngun nhân gây ra các bệnh tật ở người
V. Dặn dò: (2’)
- Học bài cũ
- Chuẩn bị bài mới: DT học với con người
Tật bệnh
<i>Tiết 32: Ngày soạn:…/…/2012</i>
Bài 30: DI TRUYỀN HỌC VỚI CON NGƯỜI
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- HS hiểu được được di truyền học tư vấn là gì và nội dung của lĩnh vực khoa học
này. Giải thích được cơ sở di truyền học của vệc cấm nam lấy nhiều vợ, hoặc nữ lấy
nhiều chồng cấm người có cùng huyết thống kết hơn.
- Hiểu được phụ nữ không nên sinh con trước 22 tuổi và sau 35 tuổi
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng phân tích tổng hợp
3. Thái độ: Giáo dục ý thức học tập bảo vệ mình bảo vệ tương lai lồi người
B. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI:
- Kĩ năng thu thập và xử lý thông tin khi đọc SGK, quan sát tranh ảnh để tìm hiểu
mối quan hệ giữa di truyền học với đời sống con người.
- Kĩ năng hợp tác, lắng nghe tích cực
- Kĩ năng, tự tin phát biểu trước tổ, nhóm, lớp.
C. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY/KĨ THUẬT DẠY HỌC:
- Vấn đáp - tìm tịi
- Động não
D. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:
1. GV: - Tranh hình SGK
2. HS: nghiên cứu bài mới
E. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
I. Ổn định lớp - kiểm tra sỉ số: (1’)
II. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Cơ thể nhận biết bệnh đao và bệnh tớcnơ qua những biểu hiện nào? hậu quả
cuối cùng của bệnh?
- Nêu đặc điểm của các bệnh tật ở người?
III. Nội dung bài mới: (32’)
<i>1. Đặt vấn đề: (1’) Vậy việc nghiên cứu DTH có ý nghĩa như thế nào đối với đời</i>
<i>sống con người ta cùng nghiên cứu qua bài mới</i>
<i>2. Triển khai bài dạy:</i>
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC
a. Hoạt động 1: (11’)
HS: Đọc thơng tin
Thực hiện lệnh
Nghiên cứu ví dụ
Trả lời các câu hỏi (đây là bệnh di truyền)
Bệnh này do gen nào qui định ? tại sao?
Cho họ lời khuyên
I. Di truyền học tư vấn:
- Di truền học tư vấn là một lĩnh vực của di
truyền học kết hợp các phương pháp xét
nghiệm chuẩn đoán kết hợp với nghiên cứu
phả hệ.
Di truyền học tư vấn là gì? gồm những nội
dung nào?
+ Cung cấp thông tin
+ Cho lời khuyên
b. Hoạt động 2: (12’)
HS đọc phần thơng tin SGK
Thảo luận nhóm
- Tại sao kết hơn gần làm suy thối nịi
giống?
- Tại sao những người có quan hệ huyết
thống từ 5 đời trở đi được phép kết hôn ?
HS: Tiếp tục phân tích bảng 30.1
Thảo luận vấn đề 2
Giải quyết quy dịnh hôn nhân
"1 vợ 1 chồng" bằng cơ sở sinh học
- Vì soa cấm chuẩn đốn giới tính thai
nhi?
(Khơng chuẩn đốn thai nhi sớm → hạn
chế mất cân đối tỷ lệ nam, nữ)
II. Di truyền với hơn nhân và kế hoạch hóa
gia đình:
a. Di truyền với hôn nhân
Di truyền học đã giải thích được cơ sở
khoa học của các quy định:
+ Hôn nhân 1 vợ 1 chồng
+ những người có quan hệ huyết thống
trong 4 đời không được kết hôn
b. Di truyền và kế hoạch hóa gia đình
- Phụ nữ sinh con trong độ tuổi 25 đến 34
tuổi là hợp lý
- Từ độ tuổi > 35 tỷ lệ sơ sinh bị bệnh đao
có nguy cơ tăng.
c. Hoạt động 3: (8’)
Học sinh nghiên cứu thông tin SGK
- Tác hại của ô nhiễm môi trường đối với
cơ sở vật chất di truyền?
Cho ví dụ?
III. Hậu quả di truyền do ô nhiễm môi
trường.
Các tác nhân vật lý hóa học gây ơ nhiễm
mơi trường làm tăng tỷ lệ người mắc bệnh
tật di truyền.
IV. Củng cố: (5’)
- Di truyền y học tư vấn có những chức năng gì?
- Các qui định sau đây dựa trên cơ sở khoa học nào?
- Nam giới chỉ lấy được một vợ, nữ giới lấy được ,một chồng?
V. Dặn dò: (2’)
CHƯƠNG VI: ỨNG DỤNG DI TRUYỀN HỌC
<i>Tiết 33: Ngày soạn:…/…/2012</i>
Bài 31: CÔNG NGHỆ TẾ BÀO
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Hiểu được khái niệm công nghệ tế bào và những ứng dụng của công nghệ tế bào
- HS hiểu khái niệm kỹ thuật gen, trình bày được các khâu trong kỹ thuật gen,
nắm được công nghệ gen, công nghệ sinh học
- HS biết ứng dụng kỹ thuật gen trong các lĩnh vực sinh hoạt
2. Kĩ năng: - Rèn luyện kỹ năng tư duy - kỹ năng vận dụng.
3. Thái độ: - Giáo dục ý thức lịng u thích bộ mơn q trọng thành tựu khoa
học
B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY/KĨ THUẬT DẠY HỌC:
- Vấn đáp - tìm tịi
- Động não
- Dạy học nhóm
- Trực quan
C. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:
1. GV: - Tranh hình SGK
2. HS: nghiên cứu bài mới
D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
I. Ổn định lớp - kiểm tra sỉ số: (1’)
II. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Di truyền y học tư vấn có chức năng gì?
- Phân tích hậu quả di truyền do ô nhiễm môi trường?
III. Nội dung bài mới: (32’)
<i>1. Đặt vấn đề: (1’) Vậy việc nghiên cứu DTH ở người cũng như DTH nói chung</i>
<i>2. Triển khai bài dạy: </i>
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC
a. Hoạt động 1: (12’)
Thảo luận nhóm chả lời các câu hỏi sau:
- Cơng nghệ tế bào là gì?
- Công nghệ tế bào gồm những giai đoạn
nào?
- Tại sao cơ quan hoặc cơ thể hồn chỉnh
lại có kiểu gen như dạng gốc?
(Gọi đại diện nhóm trả lời -> các nhóm
khác bổ sung hồn thiện kiến thức)
I. Khái niệm công nghệ tế bào
- Công nghệ tế bào là ngành kĩ thuật về quy
trình ứng dụng phương pháp ni cấy tế
bào hoặc mô → tạo ra cơ quan hoặc cơ thể
hồn chỉnh.
- Cơng nghệ tế bào gồm 2 giai đoạn:
+ Tác tế bào từ cơ thể rồi mới cấy trong
môi trường dung dich
b. Hoạt động 2: (19’)
Hãy cho biết thành tựu công nghệ trong
sản xuất?
- HS nhiên cứu thông tin SGK trả lời câu
hỏi trên.
3 thành tựu:
+ Nhân giống...
+ Nuôi cấy tế bào...
+ Nhân bản...
Cho biết các công đoạn nhân giống vơ tính
trong ống nghiệm ?
HS nghiên cứu cá nhân
Kết hợp trao đổi nhóm quan sát hình 31
Cho biết qui trình nhân giống?
Nêu ưu điểm và triển vọng của phương
pháp nhân giống vơ tính?
Cho ví dụ?
Kể 1 vài thành tựu...
GV: Thơng báo các khâu chính trong chọn
giống
HS: Nghiên cứu SGK. trả lời các câu hỏi
sau.
Người ta tiến hành nuôi cấy mô tế bào ....
bằng cách nào?
Cho ví dụ?
Nhân bản vơ tính thành cơng ở động vật
có ý nghĩa như thế nào?
Cho biết thành tự nhân bản vô tinh ở Việt
Nam và thế giới?
II. Ứng dụng công nghệ tế bào
a. Nhân giống vô tính trong ống nghiệm ở
cây trồng
- Tách mô phát sinh → nuôi cấy ở môi
trường dung dịch đặc trong ống nghiệm →
mô teo Dung dịch đặc<sub> các cây con trồng trong</sub>
bầu → trong vườn ươm → cây con được
đưa ra đồng ruộng
ưu: - Tăng nhanh số lượng cây giống
- Bảo tồn gen quý
- Thành tựu
b. Ứng dụng nuôi cấy tế bào và mô trong
chọng giống cây trồng
- Tạo giống cây trồng mới bằng cách cho tế
bào sôma biến dị
VD:
c. Nhân bản vơ tính ở động vật
- ý nghĩa:
+ Nhân nhanh nguồn gen động vật quý
hiếm
+ Tạo có quan nội tạng ở động vật đã được
chuyển gen người để chủ động cung cấp cơ
quan thay thế cho các bệnh nhân bị hỏng
cơ quan.
- VD: Nhân bản ở cừu bị
IV. Củng cố: (5’)
- Cơng nghệ tế bào là gì?
- Thành tựu của cơng nghệ tế bào có ý nghĩa như thế nào?
V. Dặn dò: (2’)
<i>Tiết 34: Ngày soạn:…/…/2012</i>
BÀI 40: ÔN TẬP PHẦN DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ
A. MỤC TIÊU:
<i>1.Kiến thức:</i>
<i>-HS:</i> Tự hệ thống hóa các kiến thức cơ bản về di truyền và biến dị.
-Biết vận dụng lí thuyết vào thực tiễn sản xuất và đời sống.
<i>2.Kó năng:</i>
-Rèn kĩ năng tư duy, tổng hợp, hệ thống hóa kiến thức.
-Kĩ năng hoạt động nhóm.
<i>3.Thái độ:</i>
-Giáo dục ý thức tìm hiểu ứng dụng sinh học vào đời sống.
B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:
- Vấn đáp gợi mở.
- Trực quan
C. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:
1. GV: Hệ thống câu hỏi SGK, bảng phụ
2. HS: Ôn tập kiến thức
D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
I. Ổn định lớp - kiểm tra sỉ số: (1’)
II. Kiểm tra bài cũ: (0’)
III. Nội dung bài mới: (38’)
<i>1. Đặt vấn đề:</i> (1’) <i>Để hệ thống hóa kiến thức đã học ở kì I và chuẩn bị cho thi học</i>
<i>kì một, Hôm nay thầy trò chúng ta hãy cùng nhau tìm hiểu nội dung bài 40 sgk </i>
2. Triển khai bài dạy:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC
Hoạt động 1: (30’): I. Hệ thống hóa kiến thức.
-GV: Chia lớp thành 10 nhóm nhỏ và yêu cầu:
+Hai nhóm cùng nghiên cứu một nội dung.
+Hồn thành kiến thức bản 40.1 – 40.5.
-HS: Các nhóm hoàn thành nội dung các bảng vào phim trong và trình bày nội dung của
nhóm lên máy chiếu.
-Các nhóm khác nhận xét và bổ sung sau đó trình bày nội dung của nhóm mình.
-GV: Quan sát hướng dẫn các nhóm ghi những kiến thức cơ bản.
Chữa bài tập bằng cách:
+Chiếu phim trong của các nhóm.
+Yêu cầu nhóm khác nhận xét.
HS: quan sát, ghi nhớ
-GV: Chiếu nội dung các bảng cho HS nắm:
Ghi chép nội dung vào vở
I. TÓM TẮT CÁC QUY LUẬT DI TRUYỀN. ( 8 phút)
Tên quy
luật Nội dung Giải thích Ý nghóa
-Do sư phân li của cặp
Phân li sự hình thành giao tử
nên mỗi giao tử chỉ
chứa 1 nhân tố trong
cặp
vaøo nhau.
-Phân li và tổ hợp của
các cặp gen tương ứng
Phân li độc
laäp
-Phân li độc lập các
cặp nhân tố di truyền
-F2 có tỉ lệ KH bằng
tích tỉ lệ của các tính
trạng hợp thành nó.
-Tạo biến dị tổ hợp
Di truyền
liên kết
-Các tính trạng do
nhóm gen liên kết quy
định được di truyền
cùng nhau.
-Các gen liên kết
cùng phân li với NST
trong phân bào.
-Tạo sự di truyền ổn định
của cả nhóm tính trạng có
lợi.
Di truyền
giới tính -Ở các lồi giao phối tỉ lệ đực : cái xấp xỉ 1 :
1
-Phân li và tổ hợp của
các cặp NST giới tính -Điều khiển tỉ lệ đực : cái
II. NHỮNG DIỄN BIẾN CƠ BẢN CỦA NST QUA CÁC KÌ TRONG NGUN PHÂN
VÀ GIẢM PHÂN. ( 7 phút)
Các kì Ngun phân Giảm phân I Giảm phân II
Kì đầu
-NST kép co ngắn,
đóng xoắn và đính vào
sợi thoi phân bào ở
tâm động.
-NST kép co ngắn, đóng
xoắn. Cặp NST tương đồng
tiếp hợp theo chiều dọc và
bắt chéo
-NST kép co ngắn lại
thấy rõ số lượng NST kép
(đơn bội).
Kì giữa
-Các NST kép co ngắn
cực đại và xếp thành
một hàng ở mặt phẳng
xích đạo của thoi phân
-Từng cặp NST kép xếp
thành 2 hàng ở mặt phẳng
xích đạo của thoi phân bào.
-Các NST kép xếp thành
1 hàng ở mặt phẳng xích
đạo của thoi phân bào.
Kì sau
-Từng NST kép chẻ
dọc ở tâm động thành
NST đơn phân li về
hai cực tế bào.
-Các cặp NST kép tương
đồng phân li độc lập về hai
cực tế bào.
-Từng NST kép chẻ dọc
ở tâm động thành 2 NST
đơn phân li về 2 cực tế
bào.
Kì cuối
-Các NST đơn nằm
gọn trong nhân với số
-Các NST kép nằm gọn
trong nhân với số lượng
bằng n (kép) =1/2 ở tế bào
mẹ.
-Các NST đơn nằm gọn
trong nhân với số lượng =
n (NST dơn).
III.BẢN CHẤT, Ý NGHĨA CÁC QUÁ TRÌNH NGUYÊN PHÂN, GIẢM PHÂN VÀ
THỤ TINH. ( 5 phút)
Các quá trình Bản chất Ý nghóa
Ngun phân -Giữ nguyên bộ NST, nghĩa là
2 tế bào con được tạo ra có 2n
giống như tế bào mẹ.
-Duy trì ổn định bộ NST trong sự lớn lên
của cơ thể và những lồi sinh sản vơ tính.
Giảm phân <sub>một nửa, nghĩa là tế bào con</sub>-Làm giảm số lượng NST đi
được tạo ra có số lượng NST
(n) = 1/2 cuûa tế bào mẹ (2n).
Thụ tinh
-Kết hợp 2 bộ nhân đơn bội (n)
thành bộ nhân lưỡng bội (2n).
- Góp phần duy trì ổn định bộ NST qua
các thế hệ ở các lồi sinh sản hữu tính và
tạo ra nguồn biến dị tổ hợp.
IV. CẤU TRÚC VAØ CHỨC NĂNG CỦA ADN, ARN VÀ PRƠTÊIN ( 5 '<sub>)</sub>
Đại
phân tử
Cấu trúc Chức năng
ADN -Chuỗi xoắn kép
-4 loại nuclêơtit:A, G, T,
X
-Lưu giữ thơng tin di truyền.
-Truyền đạt thông tin di truyền.
ARN
-Chuỗi xoắn đơn
-4 loại nuclêôtit:A, G,
U, X
-Truyền đạt thông tin di truyền.
-Vận chuyển axit amin.
-Tham gia cấu trúc ribôxôm
Prôtêin -Một hay nhiều chuỗi đơn.
-20 loại axit amin.
-Cấu trúc các bộ phận của tế bào.
-Enzim xúc tác q trình trao đổi chất.
-Hoocmơn điều hồ q trình trao đổi chất.
-Vận chuyển, cung cấp năng lượng…
V. CÁC DẠNG ĐỘT BIẾN ( 5' )
Các loại đột
biến
Khái niệm Các dạng đột biến
Đột biến gen Những biến đổi trong cấu trúc của
ADN thường tại một điểm nào đó. -Mất, thêm, thay thế một cặp nuclêơtit.
Đột biến cấu
trúc NST -Những biến đổi trong cấu trúc NST -Mất, lặp, đảo đoạn
Đột biến số
lượng NST
-Những biến đổi về số lượng trong bộ
NST
-Dị bội thể và đa bội thể
Hoạt Động 2 ( 7): II. Trả Lời Câu Hỏi Ôâân Tập
-GV: Yêu cầu HS trả lời câu hỏi 1 số câu hỏi tr.117, cón lại HS tự trả lời.
+Trả lời câu 1, 2, 3, 5, 6, 7.
-GV: Cho thảo luận toàn lớp để HS trao đổi bổ sung kiến thức cho nhau.
-HS: Tiếp tục trao đổi nhóm, vận dụng kiến thức vừa hệ thống ở hoạt động trên để thống
nhất trả lời.
-GV:Nhận xét hoạt động của HS và giúp HS hoàn thành kiến thức.
-HS: Ghi chép nội dung
VI. CÂU HỎI ÔN TAÄP:
*Câu 1.Sơ đồ thể hiện mối quan hệ giữa gen và tính trạng. Cụ thể:
-Gen là khn mẫu để tổng hợp mARN.
*Câu 2. -Kiểu hình là kết quả sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường.
+Để có giống chất lượng tốt thì người ta phải lựa chọn những giống có kiểu gen tốt để duy
trì.
+Để có giống cho năng suất cao, ngồi lựa chọn giống có kiểu gen tốt người ta còn chú ý
đến điều kiện chăm sóc(điều kiện mơi trường)
*Câu 3. Nghiên cứu di truyền học phải có phương pháp thích hợp vì:
+Ở người sinh sản muộn và đẻ ít con.
+Khơng thể áp dụng các phương pháp lai và gây đột biến vì lí do xã hội.
-Những điểm cơ bản của các phương pháp nghiên cứu di truyền người:
+Nghiên cứu phả hệ: Theo dõi sự di truyền của một nhóm tính trạng nhất định trên những
người thuộc cùng một dòng họ qua nhiều thế hệ để xác định đặc điểm di truyền(trội, lặn,
do một hay nhiều gen quy định...)
+Nghiên cứu trẻ đồng sinh: Chủ yếu nghiên cứu trẻ đồng sinh cùng trứng, nhằm: Xác định
tính trạng nào do gen quyết định là chủ yếu, tính trạng nào chịu ảnh hưởng nhiều của mơi
trường tự nhiên và xã hội.
*Câu 4. Sự hiểu biết về di truyền y học tư vấn có tác dụng: Giúp con người chủ động trong
việc phòng và tránh các bệnh tật di truyền
*Câu 5. Ưu thế của công nghệ tế bào:
-Chỉ nuôi cấy tế bào, mô trên môi trường dinh dưỡng nhân tạo để tạo ra cơ quan hoàn
chỉnh.
-Rút ngắn thời gian chọn giống.
-Chủ động tạo các cơ quan thay thế các cơ quan bị hỏng ở người.
Câu 6. Kĩ thuật gen có tầm quan trọng trong sinh học hiện đại vì: Kĩ thuật gen được ứng
dụng để sản suất các sản phẩm hàng hóa trên quy mơ cơng nghiệp.
Câu 7. Gây đột biến nhân tạo thường là khâu đầu tiên của chọn giống: Vì gây đột biến
nhân tạo nhằm tạo ra các chủng biến dị, từ đó người ta chọn lự những giống đó theo hướng
phù hợp, có lợi cho con người.
IV. Củng cố: (4’)
- Hướng dẫn HS ôn tập
V. Dặn dò: (2’)
<i>Tiết 35: Ngày soạn:…/…/2012</i>
ƠN TẬP HỌC KÌ I
A. MỤC TIÊU:
<i>1.Kiến thức:</i>
<i>-HS:</i> Tự hệ thống hóa các kiến thức cơ bản về di truyền và biến dị.
-Biết vận dụng lí thuyết vào thực tiễn sản xuất và đời sống.
<i>2.Kĩ năng:</i>-Rèn kĩ năng tư duy, tổng hợp, hệ thống hóa kiến thức.
-Kĩ năng hoạt động nhóm.
<i>3.Thái độ:</i>-Giáo dục ý thức tìm hiểu ứng dụng sinh học vào đời sống.
B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:
- Vấn đáp gợi mở.
- Trực quan
C. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:
1. GV: Hệ thống câu hỏi SGK, bảng phụ
2. HS: Ơn tập kiến thức
D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
I. Ổn định lớp - kiểm tra sỉ số: (1’)
II. Kiểm tra bài cũ: (0’)
III. Nội dung bài mới: (38’)
<i>1. Đặt vấn đề:</i> (1’) <i>Để hệ thống hóa kiến thức đã học ở kì I và chuẩn bị cho thi học</i>
<i>kì một, Hôm nay thầy trò chúng ta hãy cùng nhau tìm hiểu nội dung bài 40 sgk </i>
2. Triển khai bài dạy:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC
a. Hoạt động 1: (20’)
GV: Trình bày các câu hỏi
HS: Nghiên cứu nội dung các câu hỏi
b. Hoạt động 2: (10’)
I. CÂU HỎI ÔN TẬP:
*Câu 1.Sơ đồ thể hiện mối quan hệ giữa gen
và tính trạng. Cụ thể:
-Gen là khuôn mẫu để tổng hợp mARN.
-mARN làm khuôn mẫu tổng hợp chuỗi axit
amin cấu thành nên prôtêin.
-Prôtêin chịu tác động của mơi trường biểu
*Câu 2. -Kiểu hình là kết quả sự tương tác
giữa kiểu gen và mơi trường.
+Để có giống chất lượng tốt thì người ta
phải lựa chọn những giống có kiểu gen tốt
để duy trì.
+Để có giống cho năng suất cao, ngồi lựa
chọn giống có kiểu gen tốt người ta cịn chú
ý đến điều kiện chăm sóc(điều kiện mơi
trường)
*Câu 3. Nghiên cứu di truyền học phải có
phương pháp thích hợp vì:
GV giải đáp một số thắc mắc giúp học sinh trả
lời các câu hỏi khĩ +Không thể áp dụng các phương pháp lai và<sub>gây đột biến vì lí do xã hội.</sub>
-Những điểm cơ bản của các phương pháp
nghiên cứu di truyền người:
+Nghiên cứu phả hệ: Theo dõi sự di truyền
của một nhóm tính trạng nhất định trên
những người thuộc cùng một dòng họ qua
nhiều thế hệ để xác định đặc điểm di
truyền(trội, lặn, do một hay nhiều gen quy
định...)
+Nghiên cứu trẻ đồng sinh: Chủ yếu nghiên
cứu trẻ đồng sinh cùng trứng, nhằm: Xác
định tính trạng nào do gen quyết định là chủ
yếu, tính trạng nào chịu ảnh hưởng nhiều
của mơi trường tự nhiên và xã hội.
*Câu 4. Sự hiểu biết về di truyền y học tư
vấn có tác dụng: Giúp con người chủ động
trong việc phịng và tránh các bệnh tật di
truyền
*Câu 5. Ưu thế của công nghệ tế bào:
-Chỉ ni cấy tế bào, mô trên môi trường
dinh dưỡng nhân tạo để tạo ra cơ quan hoàn
chỉnh.
-Rút ngắn thời gian chọn giống.
-Chủ động tạo các cơ quan thay thế các cơ
quan bị hỏng ở người.
Câu 6. Gây đột biến nhân tạo thường là
khâu đầu tiên của chọn giống: Vì gây đột
biến nhân tạo nhằm tạo ra các chủng biến
dị, từ đó người ta chọn lự những giống đó
theo hướng phù hợp, có lợi cho con người.
IV. Củng cố: (4’)
V. Dặn dò: (2’)
<i>Tiết 36: Ngày soạn:…/…/2012</i>
<b>KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2012 – 2013</b>
Môn Sinh học 9. Thời gian: 45 phút
A. MA TRẬN:
Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp
1.Các thí nghiệm
của Menđen Viết sơ đồ lai của phép lai 1 cặp tính trạng
Số câu : 01 câu
20 % = 2.0 điểm Số câu : 01 câu100 % = 2.0 điểm
2. Nhiễm sắc thể Khái niệm thụ tinh.Ý
nghĩa của giảm phân và
thụ tinh.
Số câu : 01 câu
20 % = 2.0 điểm
Số câu : 01 câu
100 % = 2.0 điểm
3. ADN và Gen Tính được số nu
từng loại trên phân
tử ADN
Số câu : 01 câu
20 % = 2.0 điểm
Số câu : 01 câu
100 % = 2.0 điểm
4. Biến dị So sánh đột biến gen và
đột biến NST
Số câu : 01 câu
20 % = 2.0 điểm
Số câu : 01 câu
100 % = 2.0 điểm
5. Di truyền học
người Nêu được phương phápnghiên cứu phả hệ/
phương pháp nghiên
cứu trẻ đồng sinh
Số câu : 01 câu
20 % = 2.0 điểm
Số câu : 01 câu
100 % = 10.0 điểm Số câu : 02 câu40 % = 4.0 điểm Số câu : 02 câu40 % = 4.0 điểm Số câu : 01 câu20 % = 2.0 điểm
B. ĐỀ RA:
Đề 01 :
Câu 1 (2đ): So sánh đột biến gen và đột biến NST
Câu 2 (2đ): Viết sơ đồ lai sau:
Aa x Aa; Aa x aa
Câu 3 (2đ): Một phân tử AND có tổng số nu là 3000 số nu loại A = 600, hãy tính:
a. Chiều dài của gen
b. Số nu từng loại
Câu 4 (2đ): Khái niệm thụ tinh, ý nghĩa của giảm phân và thụ tinh
Câu 5 (2đ) : Trình bày phương pháp nghiên cứu phả hệ
Đề 02 :
Bb x Bb; Bb x bb
Câu 3 (2đ): Một phân tử AND có tổng số nu là 3000 số nu loại G = 700, hãy tính:
a. Chiều dài của gen
b. Số nu từng loại
Câu 4 (2đ): Khái niệm thụ tinh, ý nghĩa của giảm phân và thụ tinh
Câu 5 (2đ) : Trình bày phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh
C. ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM:
Câu Đề 01 Đề 02 Điểm
1 - Nêu được điểm giống nhau
- Nêu được khái niệm của đột biến gen và đột biến NST
- Kể được các dạng đột biến gen và đột biến NST
0,5
1
0,5
2 - P: Aa x Aa
GP: A, a A, a
F1: 1AA: 2Aa: 1aa
- P: Aa x aa
GP: A, a a
F1: 1Aa: 1aa
- P: Bb x Bb
GP: B, b B, b
F1: 1BB: 2Bb: 1bb
- P: Bb x bb
GP: B, b b
F1: 1Bb: 1bb
1
1
3 a. Chiều dài của phân tử AND là:
L = N/2 . 3,4 = (3000 : 2) . 3,4 = 5100 Ao
1
b. A = G = 600
X = T = 900
b. A = G = 700
X = T = 800
0,5
0,5
4 <i>- Thụ tinh là sự kết hợp giữa 1 giao tử đực ( tinh trùng )và 1 giao tử cái ( Trứng</i>
) để tạo thành hp t.
<i>- ý nghĩa của giảm phân, thụ tinh</i>
+ Quá trình giảm phân và thụ tinh giúp ổn định bộ NST ( 2n) đặc tr ng qua các
thừ hử của lồi.
+ Trong giảm phân có xảy ra hiện tợng phân li độc lập, tổ hợp tự do của NST
đã tạo nên nhiều loại giao tử khác nhau về nguồn gốc.
+ Trong q trình thụ tinh có sự kết hợp ngẫu nhiên của các loại giao tử đã tạo
nên vơ số biến dị tổ hợp, từ đó tạo nên sự đa dạng, phong phú ở những loài sinh
sản hữu tính.
0,5
0,5
0,5
0,5
5 - Nêu được khái niệm phả hệ
- Khái niệm PP nghiên cứu phả hệ
- Trình bày được ví dụ
- Nêu được khái niệm
- Trình bày điểm giống nhau
- Trình bày điểm khác nhau
<i>Tiết 37: Ngày soạn:…/…/2013</i>
Bài 32 : CÔNG NGHỆ GEN
A. MỤC TIÊU:
<i>1. Kiến thức: HS phải:</i>
- Hiểu được kĩ thuật gen là gì và trình bày được kĩ thuật gen bao gồm những khâu
nào.
- Trình bày được những lĩnh vực sản xuất và đời sống có ứng dụng kĩ thuật gen
- Hiểu được cơng nghệ sinh học là gì? Trình bày được những lĩnh vực của cơng
nghệ sinh học hiện đại và vai trò của từng lĩnh vực
<i>2. Kĩ năng:</i>
- Rèn luyện kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình
- Rèn luyện kĩ năng hoạt động nhóm
<i>3. Thái độ:</i>
- Có thái độ u thích bộ mơn, say mê nghiên cứu và đặc biệt là biết yêu trồng
trọt.
B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:
- Thực hành
- Hoạt động nhóm
C. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:
1. GV: Tranh hình ảnh về giống cây trồng và vật ni
2. HS:
- Xem trước nội dung bài mới,
- Chuẩn bị tranh ảnh về thành tựu chọn giống cây trồng. Kẻ bảng 39.
D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
I. Ổn định lớp - kiểm tra sỉ số: (1’)
II. Kiểm tra bài cũ: (0’)
III. Nội dung bài mới: (37’)
<i>1. Đặt vấn đề: (1’) Công nghệ gen là một kĩ thuật cao được sử dụng ngày một</i>
<i>hiệu quả. Vậy công nghệ gen là gì? Vì sao nó được ứng dụng hiệu quả như vậy? Đó là</i>
<i>nội dung thầy trị chúng ta cần tìm hiểu trong bài hơm nay.</i>
2. Triển khai bài dạy:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC
a. Hoạt động 1: (12’)
GV: Dùng hình 32sgk để minh họa kĩ
thuật gen.
HS: Quan sát, xem thông tin sgk
GV: u cầu học sinh xem thơng tin sgk
để hồn thành phần tam giác sgk
HS: Thảo luận để trả lời
GV: Dựa vào kết quả thảo luận của học
sinh để đưa ra nội dung cần ghi nhớ
HS: Ghi nhớ nội dung
I. Khái niệm công nghệ gen và kĩ thuật
- Kĩ thuật gen là tập hợp những phương
pháp tác động định hướng lên ADN cho
phép chuyển gen từ cá thể của một loài này
sang cá thể một loài khác
- Kĩ thuật gen gồm ba khâu: tách cắt, nối
ADN để tạo ADN tái tổ hợp, đưa ADN tái
tổ hợp vào tế bào nhận.
b. Hoạt động 2: (13’)
GV: u cầu học sinh đọc thơng tin, tóm
tắt quá trình tạo chủng vi sinh vật mới.
HS: Đọc thơng tin sgk, tóm tắt nội dung,
nhận xét lẫn nhau.
GV: Chuẩn hóa nội dung
HS: Chắt lọc nội dung để ghi nhớ
GV: Yêu cầu học sinh đọc nội dung 2, 3
sgk rồi lần lượt yêu cầu tóm tắt.
HS: Thảo luận, tóm tắt nội dung, góp ý
cho nhau để hồn thành nội dung
GV: Chuẩn hóa nội dung cần ghi nhớ
- Kĩ thuật gen ứng dụng để tạo chủng vi
sinh vật mới có khả năng sản xuất các sản
phẩm sinh học.
- Vd: Cấy gen mã hóa insulin vào E.coli để
sản xuất insulin
<i>2. Tạo giống cây trồng biến đổi gen:</i>
- Chuyển một số gen tốt vào cây trồng giúp
cây chống chịu tốt, năng suất cao
- Vd: Chuyển gen kháng rầy nâu vào lúa
<i>3. Tạo động vật biến đổi gen: </i>
- Chuyển một số gen từ động vật này sang
động vật khác
- Vd: Chuyển gen tổng hợp hoocmon sinh
trưởng ở người vào cá trạch.
c. Hoạt động 3: (10’)
GV: Yêu cầu học sinh trả lời 2 câu hỏi sgk
phần tam giác
HS: Thảo luận nhóm, trả lời
GV: Dựa vào nội dung thảo luận của học
sinh để xây dựng nội dung cần ghi nhớ
HS: Lắng nghe, đưa ra nội dung cần ghi
nhớ
III. Công nghệ sinh học:
- Công nghệ sinh học là ngành khoa học
công nghệ sử dụng tế bào sống và các quá
trình sinh hóa để tạo sản phẩm sinh học.
- Vd: Công nghệ lên men, CN tế bào, CN
chuyển nhân và phôi.
IV. Củng cố: (5’)
- Thế nào là công nghệ gen? Cho ví dụ minh họa.
<i>Tiết 38: Ngày soạn:…/…/2013</i>
Bài 34 : THỐI HĨA DO TỰ THỤ PHẤN VÀ GIAO PHỐI GẦN
A. MỤC TIÊU:
<i>1. Kiến thức:</i>
<i>- Định nghĩa được hiện tượng thối hóa giống</i>
- Ngun nhân của hiện tượng thối hóa giống
- Vai trị của PP tự thụ phấn bắt buộc và giao phối gần
<i>2. Kĩ năng:</i>
- Rèn luyện kĩ năng phân tích kênh hình
- Rèn luyện kĩ năng về tư duy lí luận
<i>3. Thái độ:</i>
- Có thái độ u thích bộ mơn
B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:
- Trực quan
- Nêu vấn đề
- Hoạt động nhóm
C. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:
1. GV: Tranh phóng to hình 34.3 sgk
2. HS: Làm bài cũ, xem trước nội dung bài mới
D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
I. Ổn định lớp - kiểm tra sỉ số: (1’)
II. Kiểm tra bài cũ: (4’)
Trả bài kiểm tra học kì I, nhận xét
III. Nội dung bài mới: (33’)
<i>1. Đặt vấn đề: (1’) Trong chăn nuôi trồng trọt, khi duy trì lâu một giống vật ni,</i>
<i>cây trồng nào đó sẽ xuất hiện trường hợp sinh trưởng và sinh sản giảm dần ở các thế</i>
<i>hệ sau. Nguyên nhân của trường hợp trên là gì? Đó là nội dung mà thầy trị chúng ta</i>
<i>cần tìm hiểu trong bài hơm nay </i>
2. Triển khai bài dạy:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC
a. Hoạt động 1: (14'<sub>)</sub>
GV: yêu cầu học sinh xem thông tin sgk
và và tóm tắt
HS: Thực hiện theo yêu cầu của giáo viên
GV: Đính chính, hồn chỉnh nội dung
HS: Ghi nhớ
GV: u cầu học sinh xem thơng tin sgk
và hồn chỉnh nội dung phần hoạt động
HS: thảo luận, trả lời
GV: Chuẩn hóa nội dung kiến thức
HS: Ghi chép nội dung chính
I. Hiện tượng thối hóa giống
<i>1. Hiện tượng do tự thụ phấn ở cây giao</i>
<i>phấn:</i>
Vd: Ở ngô xuất hiện các hiện tượng bạch
tạng, thân lùn, bắp dị dạng, kết hạt ít
<i>2. Hiện tượng thối hóa do giao phối gần</i>
- Giao phối gần là à giao phối giữa các con
cái của cùng một cặp bố mẹ hoặc giữa bố
mẹ và con cái
và phát triển yếu, sinh sản giảm,quái thai,
dị tật bẩm sinh, chết non
b. Hoạt động 2: (10'<sub>)</sub>
GV: Dùng tranh 43.3sgk, yêu cầu học sinh
quan sát, trả lời phần tam giác sgk
HS: Thảo luận, trình bày kết quả thảo luận
GV: Đính chính và đua ra nội dung cần
ghi nhớ
HS: lắng nghe, ghi chép
II. Nguyên nhân của hiện tượng thối hóa:
- Do thế hệ sau thường xuất hiện kiểu gen
đồng hợp lặn gây hại
- Một số loài chim bồ câu, cu gáy, đậu hà
lan, cà chua không xuất hiện thối hóa do
xuất hiện gen lặn
c. Hoạt động 3: (7'<sub>)</sub>
GV: yêu cầu học sinh đọc thông tin sgk và
trả lời câu hỏi phần tam giác
HS: Suy nghĩ để trả lời, nhận xét nhau
GV: Đính chính, đưa ra nội dung cần ghi
nhớ
HS: Ghi chép nội dung
III. Vai trò của phương pháp tự thụ phấn
bắt buộc và giao phối cận huyết:
Phương pháp trên nhằm củng cố và duy
trìmột số tính trạng mong muốn và tạo
dịng thuần.
IV. Củng cố: (5’)
- Đọc nội dung tóm tắt sách giáo khoa
- Làm bài tập 1, 2sgk
V. Dặn dò: (2’)
<i>Tiết 39: Ngày soạn:…/…/2013</i>
Bài 35 : ƯU THẾ LAI
A. MỤC TIÊU:
<i>1. Kiến thức:</i>
<i>- Định nghĩa được hiện tượng ưu thế lai</i>
- Nguyên nhân của hiện tượng ưu thế lai
<i>2. Kĩ năng:</i>
- Thu thập được các tư liệu về thành tựu chọn giống
- Rèn luyện kĩ năng phân tích kênh hình
- Rèn luyện kĩ năng về tư duy lí luận
<i>3. Thái độ:</i>
- Có thái độ u thích bộ mơn
B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:
- Trực quan
- Nêu vấn đề
- Hoạt động nhóm
C. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:
1. GV: Tranh phóng to hình 35.3 sgk
2. HS: Làm bài cũ, xem trước nội dung bài mới
D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
I. Ổn định lớp - kiểm tra sỉ số: (1’)
II. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Hiện tượng thối hóa do tự thụ và do giao phối gần?
III. Nội dung bài mới: (32’)
<i>1. Đặt vấn đề: (1’) Lai giống là phương pháp được áp dụng từ lâu đời. Thế</i>
<i>nhưng, để có kết quả tốt thì khơng phải ai củng làm được. Vậy, chúng ta phải làm như</i>
<i>thế nào để kết quả lai giống như mong muốn? Đó là nội dung của bài hôm nay.</i>
2. Triển khai bài dạy:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC
a. Hoạt động 1: (7'<sub>)</sub>
GV: Yêu cầu học sinh xem thông tin sgk
và quan sát kết quả hình 35 để trả lời phần
tam giác.
HS: Một học sinh đọc thông tin, các em
khác thảo luận để đưa ra đáp án.
GV: Đính chính, hồn chỉnh nội dung
HS: Ghi nhớ
GV: Nêu một vài ví dụ để khắc sâu kiến
thứ cho học sinh
HS: Lăng nghe, ghi nhớ
I. Hiện tượng ưu thế lai
<i>- Hiện tượng ưu thế lai là hiện tượng</i>
cơ thể lai F1 có sức sống cao hơn, sinh
trưởng nhanh hơn, phát triển mạnh hơn,
chống chịu tốt hơn, năng suất cao hơn năng
suất trung bình của bố và mẹ
GV: Dùng Dùng sơ đồ lai để giải thích
hiện tượng ưu thế lai
HS: Quan sát, thảo luận để giải quyết 2
câu hỏi sgk, trình bày kết quả
GV: Dựa vào hai câu hỏi trên để đưa ra
nội dung cần ghi nhớ
HS: lắng nghe, ghi chép
lai:
- Do sự tạp hợp các gen trội có lợi ở f1
từ bố và mẹ
- Vd: Ptc: AAbbCC x aaBBcc
Gp: AbC aBc
F1: AaBbCc
c. Hoạt động 3: (14'<sub>)</sub>
GV: yêu cầu học sinh đọc thông tin sgk và
cho biết:
- Ở cây trồng người ta tạo ưu thế lai bằng
cách nào?
HS: Trả lời, nhận xét.
GV: Đính chính, minh họa thêm bằng ví
dụ cụ thể
HS: Chắt lọc nội dung để ghi nhớ
GV:Ở động vật, người ta tạo Ưu thế lai
bằng cách nào?
HS: Tham khảo sgk để trả lời
GV: Đính chính, dựa câu trả lời của học
sinh để đưa ra nội dung cần ghi nhớ
HS: Ghi chép
GV: Lấy ví dụ minh họa để học sinh nắm
sâu thêm nội dung kiến thức
HS: Lắng nghe
III. Phương pháp tạo ưu thế lai ở cây
trồng và vật nuôi:
<i>1. Phương pháp tạo ưu thế lai ở cây</i>
Người ta tiến hành lai khác dòng để
tạo ưu thế lai ở cơ thể F1 cho năng suất và
sức sống cao.
<i>2. Phương pháp tạo ưu thế lai ở vật</i>
<i>nuôi(Lai kinh tế):</i>
- Người ta tiến hành lai các dòng
thuần rồi lấy F1 để làm sản phẩm chứ
khơng làm giống.
- Vd: Bị Việt nam x Bò Hà Lan tạo
bò lai chống chịu tốt và cho sữa nhiều
IV. Củng cố: (5’)
- Đọc nội dung tóm tắt sách giáo khoa
- Làm bài tập 1, 2sgk
V. Dặn dò: (2’)
- Làm các bài tập 3 SGK còn lại.
<i>Tiết 40: Ngày soạn:…/…/2013</i>
Bài 38 : THỰC HÀNH: TẬP DƯỢT THAO TÁC GIAO PHẤN.
A. MỤC TIÊU:
<i>1. Kiến thức:</i>
<i>- HS phải nắm được các thao tác giao phấn ở cây giao phấn.</i>
<i>- Tiến hành được thao tác giao phấn ở cây giao phấn</i>
<i>- Củng cố kiến thức lí thuyết về lai giống.</i>
<i>2. Kĩ năng:</i>
- Thao tác thành thạo giao phấn ở một số loài như: bầu, bí...
- Rèn luyện kĩ năng thực hành
<i>3. Thái độ:</i>
- Có thái độ u thích bộ mơn, say mê nghiên cứu và đặc biệt là biết yêu trồng
trọt.
B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:
- Thực hành
- Hoạt động nhóm
C. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:
1. GV: Tranh hình ảnh SGK
2. HS:
- Xem trước nội dung bài mới,
- Chuẩn bị mẫu vật thí nghiệm (một nhóm vài bơng hoa bí, hoa mướp...).
D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
I. Ổn định lớp - kiểm tra sỉ số: (1’)
II. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Bài tập 3 sgk trang 111
- Nêu những nét chính về thành tựu chọn giống cây trồng ở Việt Nam?
- Nêu những nét chính về thành tựu chọn giống vật nuôi ở Việt Nam?
III. Nội dung bài mới: (32’)
<i>1. Đặt vấn đề: (1’) Để có kết quả tốt từ những giống cây trồng thì việc giao phấn</i>
<i>nhân tạo của con người đóng một vai trò rất quan trọng. Vậy chúng ta phải giúp cho</i>
<i>cây giao phấn như thế nào cho tốt? Đó là nội dung mà thầy trị chúng ta cần làm hơm</i>
<i>nay. </i>
2. Triển khai bài dạy:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC
a. Hoạt động 1: (17'<sub>)</sub>
GV: Chuẩn bị tranh và các chú thích, mơ
tả các thao tác giao phấn ở cà chua, ngô,
lúa
HS: Quan sát, ghi chép các bước giao
phấn
GV: Kiểm tra kéo, kẹp nhỏ, bao cách li,
gim, cọc cắm, nhãn ghi, công thức lai,
HS: Tự kiểm tra sự chuẩn bị của nhóm
b. Hoạt động 2: (14'<sub>)</sub>
GV: Chia lớp bốn nhóm thí nghiệm, mỗi
nhóm có 5-6 học sinh, nêu yêu cầu của
công việc cần làm, hướng dẫn cách làm
HS: Phân công việc cho nhau, lên kế họch
làm
GV: Giải thích kĩ năng chọn cây, chọn
bông hoa, chọn bao cáh li và dụng cụ dùng
để tiến hành giao phấn, biểu diễn cách
giao phấn
HS: Lắng nghe, ghi chép, tiến hành làm
thực hành
GV: Quan sát, hổ trợ các nhóm
HS: thảo luận làm và quan sát cách làm
của nhau
II. Tiến hành thao tác giao phấn
IV. Củng cố: (5’)
- GV: Nhận xét bài thực hành (ưu điểm, nhược điểm)
- Yêu cầu học sinh nhắc lại các bước thực hành, viết thu hoạch
V. Dặn dò: (2’)
<i>Tiết 41: Ngày soạn:…/…/2013</i>
Bài 39 : THỰC HÀNH: TÌM HIỂU THÀNH TỰU CHỌN GIỐNG
VẬT NUÔI VÀ CÂY TRỒNG
A. MỤC TIÊU:
<i>1. Kiến thức: HS phải:</i>
<i>- Biết cách sưu tầm tư liệu.</i>
<i>- Biết cách trình bày tư liệu theo các chủ đề</i>
<i>- Củng cố kiến thức lí thuyết về lai giống.</i>
<i>2. Kĩ năng:</i>
- Biết cách phân tích, so sánh và báo cáo những điều rút ra từ tư liệu (tranh ảnh
minh hoạ và sách báo)
- Rèn luyện kĩ năng thực hành
<i>3. Thái độ:</i>
- Có thái độ u thích bộ mơn, say mê nghiên cứu và đặc biệt là biết yêu trồng
trọt.
B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:
- Thực hành
- Hoạt động nhóm
C. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:
1. GV: Tranh hình ảnh về giống cây trồng và vật nuôi
2. HS:
- Xem trước nội dung bài mới,
- Chuẩn bị tranh ảnh về thành tựu chọn giống cây trồng. Kẻ bảng 39.
D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
I. Ổn định lớp - kiểm tra sỉ số: (1’)
II. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Nêu những nét chính về thành tựu chọn giống cây trồng ở Việt Nam?
- Nêu những nét chính về thành tựu chọn giống vật nuôi ở Việt Nam?
III. Nội dung bài mới: (32’)
<i>1. Đặt vấn đề: (1’) Thành tựu chọn giống vật nuôi cây trồng làm thay đổi cuộc</i>
<i>sống của con người. Để thấy được vai trị, lợi ích của vấn đề này, chúng ta hãy xem một</i>
<i>số bộ sưu tập và tiến hành trình bày một số bộ sưu tập do các bạn chuẩn bị.</i>
2. Triển khai bài dạy:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC
a. Hoạt động 1: (17'<sub>)</sub>
GV: kiểm tra sự chuẩn bị các tranh ảnh
của các học sinh
HS: Chỉnh sửa, trưng bày các mẫu sưu tầm
GV: Định hướng cách trình bày bộ sưu
tầm
HS: Chuẩn bị
I. Chuẩn bị nội dung thực hành
b. Hoạt động 2: (14'<sub>)</sub>
GV: Yêu cầu học sinh trình bày sản phẩm
sưu tầm, trình bày ý tưởng của bộ sưu tầm
HS: Trình bày bộ sưu tầm, trình bày ý
tưởng của bản thân
GV: Nhận xét hình thức và nội dung của
một số bộ sưu tập
HS: Lăng nghe, rút kinh nghiệm
GV: Ghi điểm cho học sinh
HS: Nêu ý kiến của mình khi xem các bộ
sưu tập
GV: Đưa bộ sưu tập mẫu để học sinh quan
sát, nhận xét
HS: Quan sát, nhận xét và hoàn thiện bảng
STT Tên giống Hướng sử dụng Tính trạng nổi bật
1
2
3
4
IV. Củng cố: (5’)
- GV: Nhận xét bài thực hành (ưu điểm, nhược điểm)
- Yêu cầu học sinh nhắc lại các bước thực hành, viết thu hoạch
V. Dặn dò: (2’)
SINH VẬT VÀ MÔI TRƯỜNG
CHƯƠNG I: SINH VẬT VÀ MÔI TRƯỜMG
<i>Tiết 42: Ngày soạn:…/…/2013</i>
Bài 41: MÔI TRƯỜNG VÀ CÁC NHÂN TỐ SINH THÁI
A. MỤC TIÊU:
<i>1. Kiến thức: Nêu được các khái niệm: môi trường, nhân tố sinh thái, giới hạn</i>
sinh thái
<i>2. Kĩ năng: - Nhận biết được các nhân tố sinh thái trong môi trường</i>
B. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI:
- Kĩ năng làm chủ bản thân: con người cũng như các sinh vật khác đều chịu sự tác
động của các nhân tố sinh thái và sống được trong giới hạn sinh thái nhất định, do vậy
chúng ta cần bảo vệ môi trường và các nhân tố sinh thái để đảm bảo cuộc sống cho chúng
ta.
- Kĩ năng hợp tác, lắng nghe tích cực.
- Kĩ năng tự tin trình bày ý kiến trước tổ, nhóm, lớp.
C. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY/KĨ THUẬT DẠY HỌC:
- Hỏi chuyên gia; Vấn đáp - tìm tịi; Giải quyết vấn đề; Trực quan
D. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:
1. GV: Tranh hình ảnh SGK
2. HS: Chuẩn bị bài mới
E. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
I. Ổn định lớp - kiểm tra sỉ số: (1’)
II. Kiểm tra bài cũ: (5’) Nhận xét nội dung bài thực hành
III. Nội dung bài mới: (32’)
<i>1. Đặt vấn đề: (1’) - Giới thiệu chương phần sinh học và môi trường -> giúp ta</i>
<i>hiểu rõ quan hệ qua lại khăng khít giữa :</i>
<i>+ Sinh vật với sinh vật</i>
<i>+ Sinh vật với mơi trường sống</i>
<i>Từ đó con người đề ra các biện pháp hữu hiệu bảo vệ môi trường và giải quyết</i>
<i>bền vững</i>
2. Triển khai bài dạy:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC
a. Hoạt động 1: (12’)
- HS nghiên cứu mục 1 SGK
- Quan sát hình 41.1
GV viết sơ đồ lên bảng
- Thỏ sống trong rừng chịu ảnh hưởng của
những yếu tố nào?
Cho học sinh thảo luận điền vào
Từ sơ đồ -> Môi trường sống là gì?
I. Mơi trường sống của sinh vật
- Mơi trường sống là nơi sinh sống của sinh
vật bao gồm tất cả những gì bao quanh có
tác động trực tiếp hoặc gián tiếp lên sự
sống, phát triển sinh sản của sinh vật
- Các loại môi trường:
+ Mơi trường nước
Quan sát hình 41.1
Kể tên các sinh vật và môi trường sống
khác nhau
- Sinh vật sống trong những môi trường
nào?
HS kẻ bảng 41.1 vào vở, cho 4 ví dụ của
các loại mơi truờng khác nhau.
+ Môi trường trobng đất
+ Môi trường sinh vật
b. Hoạt động 2: (9’'<sub>)</sub>
HS đọc thông tin sách giáo khoa
Có mấy nhóm nhân tố sinh thái ?
Cây hoa hồng mơi trường sống của nó là
đất và khơng khí
Hãy cho biết đâu là nhóm vơ sinh ? đâu là
hữu sinh?
HS thảo luận phân biệt 2 nhóm nhân tố
Phân tích những hoạt động của con người?
Tác động tích cực?
HS hồn thành bảng 41. 2
Thực hiện lệnh
Trong 1 ngày ánh sáng mặt trời chiếu trên
mặt đất thay đổi thế nào?
- Sự thay đổi nhiệt độ trong năm ?
II. Các nhân tố sinh thái của môi trường
- Nhóm nhân tố vơ sinh;
+ Khí hậu gồm nhiệt độ...
+ Nước....
+ Địa hình....
- Nhân tố hữu sinh:
+ Nhân tố sinh vật : Gồm các vi sinh vật,
nấm, động vật, thực vật.
+ Nhân tố con người
Tác động tiêu cực : VD
Tác động tích cực: VD
- Nhận xét: Các nhân tố sinh thái tác động
lên sinh vật thay đổi theo từng môi trường,
từng thời gian
c. Hoạt động 3: (10’)
HS: Đọc phần thông tin quan sát hình 41.2
Giới hạn nhiệt độ của cá rơ phi ở Việt
Nam
Nhiệt độ cá rô phi phát triển thuận lợi
nhất?
Cho ví dụ thêm nhiệt độ cơ thể người?
Em nhận xét gì về khả năng chịu đựng của
sinh vật?
Giới hạn sinh thái là gì?
III. Giới hạn sinh thái
Giới hạn sinh thái là giới hạn chịu đựng
của cơ thể sinh vật đối với một nhân tố sinh
thái nhât định
- Liên hệ thực tế trồng trọt
IV. Củng cố: (5’)
- Mỗi cá thể mỗi lồi đều có giới hạn sinh thái riêng
- Cho 1 số câu cho học sinh chọn câu trả lời đúng
<i>Tiết 43: Ngày soạn:…/…/2013</i>
Bài 42: ẢNH HƯỞNG CỦA ÁNH SÁNG LÊN ĐỜI SỐNG SINH VẬT
A. MỤC TIÊU:
<i>1. Kiến thức: Nêu được ảnh hưởng của nhân tố ánh sáng lên đời sống của sinh vật</i>
- HS nắm được ảnh hưởng của nhân tố sinh thái ánh sáng đến các đặc điểm hình
thái giải phẫu sinh lý và tập tính của sinh vật
- Giải thích được sự thích nghi của sinh vật đối với môi trường
<i>2. Kĩ năng: - Nhận biết được các nhân tố ánh áng tác động lên sinh vật trong môi</i>
trường
- Rèn luyện kĩ năng hoạt động nhóm, kỹ năng khái quát
- Rèn luyện kĩ năng quan sát nhận biết - kĩ năng hoạt động nhóm
<i>3. Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường </i>
B. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI:
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lý thông tin khi HS đọc SGK, quan sát tranh vẽ để tìm hiểu
ảnh hưởng của ánh sáng lên đời sống của sinh vật.
- Kĩ năng hợp tác, lắng nghe tích cực
- Kĩ năng tự tin trình bày ý kiến trước tổ, nhóm, lớp.
C. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY/KĨ THUẬT DẠY HỌC:
- Hỏi chun gia; Vấn đáp - tìm tịi; Giải quyết vấn đề; Trực quan
D. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:
1. GV: Tranh hình ảnh SGK
2. HS: Chuẩn bị bài mới
E. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
I. Ổn định lớp - kiểm tra sỉ số: (1’)
II. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Mơi trường là gì? Có mấy loại mơi trường?
- Nhân tố sinh thái? Có mấy nhóm?
III. Nội dung bài mới: (32’)
<i>1. Đặt vấn đề: (1’) Mặt trời chiếu sáng lên trái đất sinh ra một nguồn năng</i>
<i>lượng vô tận cung cấp cho các sinh vật và ảnh hưởng đến sự sinh trưởng và phát triển</i>
<i>của các sinh vật. </i>
2. Triển khai bài dạy:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC
a. Hoạt động 1: (16’)
HS: Đọc thông tin SGK, hoạt động nhóm.
- Vì sao cây xanh khơng thể sống thiếu
ánh sáng ?
- Ánh sáng quyết định hoạt động sống nào
của cây xanh?
GV: Cho học sinh quan sát cây lá lốt trồng
HS tiếp tục quan sát hình 42.2
I. ảnh hưởng của ánh sáng lên đời sống
thực vật
- Ánh sáng ảnh hưởng tới hoạt động sinh lý
của thực vật như quang hợp, hô hấp hút
nước của cây
- Nhóm cây ưa sáng gồm những cây sống ở
nơi quang đãng
VD
Hoạt động nhóm: Ghi vào giấy trong đã
phát sẵn. Thảo luận, rút ra kết luận
Hoàn thành bảng 42.1
Sự khác nhau giữa 2 cách xếp lá (lá lốt và
lá lúa)
Lá lốt lá xếp ngang -> nhận nhiều ánh
sáng, lá lúa xếp nghiêng với tia nắng chiếu
thẳng gốc -> giúp thực vật thích nghi với
mơi trường. Liên hệ:
- Kể những cây ưa bóng và ưa sáng
- Nơng nghiệp: hay trồng xen có tác dụng
gì?
sống ở nơi ánh sáng yếu, dưới tán cây khác
b. Hoạt động 2: (15’)
GV yêu cầu học sinh nghiên cứu thí
nghiệm SGK trang 123
- Ánh sáng ảnh hưởng đến động vật như
thế nào?
HS thảo luận chọn phương án đúng
- Kể những động vật thường kiếm ăn lúc
chập choạng tối, ban đêm, ban ngày
- Tập tính kiếm ăn và nơi ở của động vật
liên quan với nhau như thế nào?
- Ánh sáng ảnh hưởng tới động vật như thế
nào qua mục "em có biết" Em hãy cho biết
ánh sáng có vai trị gì nữa đối với động
vật? (giúp động vật điều hòa nhiệt độ)
ảnh hưởng tới nhiều hoạt động khác như
trao đổi chất, sinh sản, phát triển ...
- Chim ăn ngày và ăn đêm có gì khác nhau
II. Ảnh hưởng của ánh sáng lên đời sống
của động vật
- Ánh sáng ảnh hưởng đến hoạt động của
động vật nhân biết định hướng di chuyển
trong không gian , sinh trưởng, sinh sản....
Chia động vật thành 2 nhóm:
- Nhóm động vật ưa sáng
- nhóm động vật ưa tối
IV. Củng cố: (5’)
- Trong các cây sau, cây nào là cây ưa bóng: Ngơ, khoai, sắn, dứa, trầu không,
tiêu, lá dong....
- Chuột nhà thường hoạt động trong thời gian nào trong ngày
V. Dặn dò: (2’)
- Trả lời và bài tập 1 - 2,3 SGK
<i>Tiết 45: Ngày soạn:…/…/2013</i>
Bài 44: ẢNH HƯỞNG LẪN NHAU GIỮA CÁC SINH VẬT
A. MỤC TIÊU:
<i>1. Kiến thức: </i>
- Học sinh hiểu được và trình bày được thế nào là nhân tố sinh vật
- Nêu được mối quan hệ giữa các sinh vật cùng loài và khác loài
<i>2. Kĩ năng: - Nhận biết được các nhân tố nhiệt độ, độ ẩm tác động lên sinh vật</i>
trong môi trường
- Rèn luyện kĩ năng hoạt động nhóm, kỹ năng khái quát
- Rèn luyện kĩ năng quan sát nhận biết - kĩ năng hoạt động nhóm
<i>3. Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường giáo dục học sinh bảo vệ ý thức</i>
thiên nhiên
B. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI:
- Kĩ năng ra quyết định khi vận dụng kiến thức vào thực tế: cần tách đàn, tỉa cây để
tăng năng suất vật nuôi, cây trồng.
- Kĩ năng lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ/ý tưởng, hợp tác trong hoạt động
nhóm.
- Kĩ năng tự tin trình bày ý kiến trước tổ, nhóm, lớp.
- Kỹ năng tìm kiếm và xử lý thông tin khi đọc SGK và các ví dụ tự thu thập để tìm
hiểu về các mối quan hệ cùng loài và khác loài.
C. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY/KĨ THUẬT DẠY HỌC:
- Hỏi chuyên gia; Vấn đáp - tìm tịi; Giải quyết vấn đề; Trực quan; Dạy học nhóm
D. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:
1. GV: Tranh hình ảnh SGK
2. HS: Chuẩn bị bài mới
E. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
I. Ổn định lớp - kiểm tra sỉ số: (1’)
II. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Nhân tố ánh sáng ảnh hưởng như thế nào đến đời sống sinh vật?
III. Nội dung bài mới: (32’)
<i>1. Đặt vấn đề: (1’) Như vậy ta đã biết ảnh hưởng của ánh sáng, nhiệt độ và độ</i>
<i>ẩm ảnh hưởng lên đời sống sinh vật vậy giữa sinh với sinh vật có mối quan hệ như thế</i>
<i>nào ta cùng nghiên cứu bài mới</i>
2. Triển khai bài dạy:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC
a. Hoạt động 1: (16’)
HS đọc thông tin quan sát tranh 41.1
Thực hiện lệnh thảo luận nhóm
- Khi có bão thực vật sống cùng nhóm có
lợi gì so với sống riêng rẽ?
- Động vật sống bằng đàn có lợi ích gì?
-> Sinh vật cùng lồi có những mối quan
I. Quan hệ cùng lồi
-> ít đổ gãy
-> Bảo vệ được nhau
Kết luận: Sinh vật cùng lồi sống gần nhau
-> hình thành lên nhóm cá thể
hệ nào?
Mối quan hệ đó có ý nghĩa gì
Học sinh thực hiện lệnh 2:
Sinh vật cùng lồi có xu hướng quần tụ
bên nhau có lợi ích gì?
+ Thực vật: Chống chịu sự mất nước
+ Động vật: Bảo vệ con non....
Liên hệ: Trong công nghiệp người ta lợi
dụng mối quan hệ cùng loài để làm gì?
Ni theo đàn -> tranh nhau ăn -> nhanh
lớn.
+ Cạnh tranh
b. Hoạt động 2: (15’)
HS quan sát tranh ảnh
- Hổ ăn thịt thỏ
- Hải q tơm ký cư
- Địa y
Phân tích và gọi tên mối quan hệ của các
sinh vật trên .
Tìm thêm một vài ví dụ khác
HS hoàn thành bảng 44
Thảo luận nội bảng 44
Thực hiện lệnh.
? Trong các ví dụ sau đây quan hệ nào là
hỗ trợ hoặc đối địch trang 132 - 133
Tóm tắt mối quan hệ giữa sinh vật với sinh
vật.
II. Quan hệ khác loài
Nêu được:
- Động vật ăn thịt
- Hỗ trợ nhau cùng sống
...
Kết luận:
Nội dung bảng 44
Biện pháp sử dụng 1 loài sinh vật tiêu diệt
sinh vật khác-> biện pháp khống chế sinh
IV. Củng cố: (5’)
- Củng cố bài học
- Tìm các mối quan hệ giữa các lồi sinh vật
V. Dặn dị: (2’)
<i>Tiết 46: Ngày soạn:…/…/2013</i>
Bài 45 - 46: THỰC HÀNH: TÌM HIỂU MÔI TRƯỜNG VÀ ẢNH HƯỞNG CỦA
MỘT SỐ NHÂN TỐ SINH THÁI LÊN ĐỜI SỐNG SINH VẬT
A. MỤC TIÊU:
<i> 1. Kiến thức:HS phải:</i>
- Tìm được dẫn chứng về ảnh hưởng của các nhân tố sinh thái ánh sáng và độ ẩm
lên đời sống sinh vật ở môi trường đã quan sát.
<i>2. Kĩ năng:</i>
- Nhận biết được nhân tố sinh thái sinh vật và con người
- Biết vận dụng những kiến thức đã học để giải thích các hiện tượng thực tế
<i>3. Thái độ:</i>
- Qua bài học học sinh thêm yêu thiên nhiên và có ý thức bảo vệ thiên nhiên
- Có thái độ u thích bộ mơn
- u khoa học, ln biết cách tìm tịi thêm những hiện tượng của tự nhiên có
liên quan đến nội dung bài học.
B. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI:
- Kĩ năng thu nhập và xử lý thông tin khi đọc SGK và các tài liệu khác, quan sát
tranh ảnh để tìm hiểu về mơi trường, các nhân tố sinh thái và ảnh hưởng của chúng lên đời
sống sinh vật.
- Kĩ năng ứng phó với các tình huống có thể xảy ra trong q trình tìm kiếm thơng
tin (động vật, thực vật)
- Kĩ năng hợp tác, lắng nghe tích cực
- Kĩ năng tự tin trình bày ý kiến trước tổ, nhóm, lớp
C. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY/KĨ THUẬT DẠY HỌC:
- Khảo sát thực địa
- Hoàn tất mọi nhiệm vụ
- Trực quan
- Dạy học nhóm
D. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:
1. GV: Kẹp ép cây, giấy báo, kéo cắt cây, giấy kẻ li, bút chì, vợt bắt cơn trùng, lọ,
túi ni lơng.
2. HS: Kẻ sẳn bảng SGK vào vở.
E. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
I. Ổn định lớp - kiểm tra sỉ số: (1’)
II. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Nhân tố sinh thái là gì cho ví dụ?
III. Nội dung bài mới: (32’)
<i>1. Đặt vấn đề: (1’) Môi trường xung quanh chúng ta thường ảnh hưởng đến hình</i>
<i>thái, giải phẫu và sinh lí của thực vật. Trong đó, yếu tố nhiệt độ, độ ẩm ảnh hưởng</i>
<i>nhiều đến thực vật mà ta có thể quan sát được. Để thấy rỏ mức độ ảnh hưởng như thế</i>
<i>nào, chúng ta hãy cùng nhau tìm hiểu xung quanh trường và địa phương.</i>
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC
a. Hoạt động 1: (31’)
GV: Yêu cầu học sinh điền nội dung đã
chuẩn bị ở nhà vào bảng 45.1
HS: Điền nội dung, có thắc mắt gì thì nêu
để giáo viên giải đáp
GV: Hướng dẫn học sinh, cho học sinh
quan sát trong khn viên trường học
HS: Làm nhóm, ghi chép thơng tin quan
sát được
GV: Định hướng học sinh thu thập mẫu
HS: Làm theo hướng dẫn, trao đổi qua lại
GV: Yêu cầu học sinh thống kê
-Số sinh vật đã quan sát
-Có mấy mơi trường đã quan sát
-Môi trường nào có số lượng lồi nhiều
nhất
HS: Thống kê, hồn chỉnh các mẫu:
I. Tìm hiểu mơi trường sống của sinh vật
Tên sinh vật Nơi sống
Thực vật: ...
Động vật: ...
Nấm: ...
Địa y: ...
IV. Củng cố: (5’)
- Hoàn thành bảng 45.1
- GV nhận xét giờ thực hành
V. Dặn dò: (2’)
- Tiếp tục nghiên cứu mục lệnh tiếp theo
<i>Tiết 47: Ngày soạn:…/…/2013</i>
Bài 45 - 46: THỰC HÀNH: TÌM HIỂU MƠI TRƯỜNG VÀ ẢNH HƯỞNG CỦA
MỘT SỐ NHÂN TỐ SINH THÁI LÊN ĐỜI SỐNG SINH VẬT(tiếp theo)
A. MỤC TIÊU:
<i> 1. Kiến thức:HS phải:</i>
- Tìm được dẫn chứng về ảnh hưởng của các nhân tố sinh thái ánh sáng và độ ẩm
lên đời sống sinh vật ở môi trường đã quan sát.
<i>2. Kĩ năng:</i>
- Nhận biết được nhân tố sinh thái sinh vật và con người
- Biết vận dụng những kiến thức đã học để giải thích các hiện tượng thực tế
<i>3. Thái độ:</i>
- Qua bài học học sinh thêm yêu thiên nhiên và có ý thức bảo vệ thiên nhiên
- Có thái độ u thích bộ mơn
- u khoa học, ln biết cách tìm tịi thêm những hiện tượng của tự nhiên có
liên quan đến nội dung bài học.
B. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI:
- Kĩ năng thu nhập và xử lý thông tin khi đọc SGK và các tài liệu khác, quan sát
tranh ảnh để tìm hiểu về mơi trường, các nhân tố sinh thái và ảnh hưởng của chúng lên đời
sống sinh vật.
- Kĩ năng ứng phó với các tình huống có thể xảy ra trong q trình tìm kiếm thơng
tin (động vật, thực vật)
- Kĩ năng hợp tác, lắng nghe tích cực
- Kĩ năng tự tin trình bày ý kiến trước tổ, nhóm, lớp
C. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY/KĨ THUẬT DẠY HỌC:
- Khảo sát thực địa
- Hoàn tất mọi nhiệm vụ
- Trực quan
- Dạy học nhóm
D. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:
1. GV: Kẹp ép cây, giấy báo, kéo cắt cây, giấy kẻ li, bút chì, vợt bắt cơn trùng, lọ,
túi ni lơng.
2. HS: Kẻ sẳn bảng SGK vào vở.
E. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
I. Ổn định lớp - kiểm tra sỉ số: (1’)
II. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Nhân tố sinh thái là gì cho ví dụ?
- Mơi trường là gì?
III. Nội dung bài mới: (32’)
<i>nhiều đến thực vật mà ta có thể quan sát được. Để thấy rỏ mức độ ảnh hưởng như thế</i>
<i>nào, chúng ta hãy cùng nhau tìm hiểu xung quanh trường và địa phương.</i>
2. Triển khai bài dạy:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC
b. Hoạt động 2: (15’)
GV: Kiểm tra sự chuẩn bị ở nhà của học
sinh theo các nội dung
-Mẫu vật đã ép
-Nội dung trình bày bảng 45.2 sgk
HS: Trưng bày sản phẩm ép, nộp vở
GV: Nhận xét, khen ngợi các bạn có mẫu
ép đẹp, chê trách những bạn không làm
mẫu ép hoặc làm qua loa
HS: Lắng nghe, rút ra những kinh nghiệm
trong làm thực hành
II. Tìm hiểu hình thái lá cây và ảnh hưởng
của ánh sáng đến hình thái lá cây
c. Hoạt động 3: (10’)
GV: Kiểm tra kết quả quan sát của học
sinh
HS: Trình bày kết quả
GV: Nhận xét, góp ý
HS: Lắng nghe, ghi nhớ
III. Tìm hiểu mơi trường sống của
động vật quan sát được
d. Hoạt động 4: (6’)
GV: Hướng dẫn học sinh khi trình bày
một bài thực hành(Dụng cụ, cách tiến
hành, kết quả thực hành, Bài học rút ra từ
bài thực hành và những kiến nghị đề xuất)
HS: lắng nghe, ghi chép, trình bày những
băn khoăn trong q trình làm thực hành
hoặc những khó khăn trong việc làm báo
cáo
GV: Giải quết các thắc mắc
HS: Lắng nghe, ghi chép để thực hiện tốt
bài thực hành
IV. Hướng dẫn làm báo cáo thực hành
IV. Củng cố: (5’)
- GV: Nhận xét bài thực hành (ưu điểm, nhược điểm)
- GV: Hướng dẫn những nội dung cần hoàn chỉnh khi về nhà cho học sinh
- Nhắc lại, chốt các kết quả các nhóm
V. Dặn dị: (2’)
- u cầu học sinh hoàn các mẫu vật và bài thu hoạch
CHƯƠNG II: HỆ SINH THÁI
<i>Tiết 48: Ngày soạn:…/…/2013</i>
Bài 47: QUẦN THỂ SINH VẬT
A. MỤC TIÊU:
<i>1. Kiến thức:</i>
- Trình bày được khái niệm quần thể sinh vật, lấy được ví dụ minh họa về quần
thể sinh vật.
- Nêu được những đặc điểm cơ bản của quần thể sinh vật
- Nêu được những tác động qua lại giữa quần thể sinh vật và môi trường
<i>2. Kĩ năng:</i>
- Biết vận dụng những kiến quần thể để liên hệ thực tế và có những liên hệ với
quần thể người
<i>3. Thái độ:</i>
- Có thái độ u thích bộ mơn
B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:
- Trực quan
- Hoạt động nhóm
C. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:
1. GV: Máy tính, máy Projecter, phiếu học tập
2. HS: Phiếu học tập, xem nội dung...
D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
I. Ổn định lớp - kiểm tra sỉ số: (1’)
II. Kiểm tra bài cũ: (0’)
III. Nội dung bài mới: (37’)
<i>1. Đặt vấn đề: (1’) Trong tự nhiên, chúng ta thường bắt gặp nhiều sinh vật cùng</i>
<i>loài sống với nhau thành từng nhóm. những cá thể sống từng nhóm đó gọi là gì? Chúng</i>
<i>mang những đặc trưng gì? Đó là nội dung mà chúng ta cần tìm hiểu trong bài hơm nay.</i>
2. Triển khai bài dạy:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC
a. Hoạt động 1: (12’)
GV: Yêu cầu học sinh xem thơng tin sgk,
tóm tắt khái niệm quần thể.
HS: Tóm tắt, bổ sung cho nhau.
GV: Nhấn mạnh các yếu tố chính hình
thành quần thể.
-Cùng loài
-Cùng sống trong một khơng gian, thời
gian
-Có khả năng sinh sản
HS: Lắng nghe, ghi nhớ
I. Quần thể sinh vật:
- Khái niệm: Quần thể là tập hợp
những cá thể cùng lồi, cùng sống trong
khơng gian nhất định, ở một thời điểm nhất
định và có khả năng sinh sản tạo thành thế
hệ mới.
Vd: - Quần thể cá rô phi trong ao cá
- Quần thể cỏ chỉ
b. Hoạt động 2: (18’)
GV: Yêu cầu học sinh đọc thơng tin sgk
HS: Đọc thơng tin, tóm tắt các ý chính.
GV: Chốt nội dung chính.
II. Những đặc trưng cơ bản của quần
thể:
<i>1. Tỉ lệ giới tính:</i>
HS: Chắt lọc nội dung ghi nhớ
GV: Sinh vật nói chung được chia thành
mấy nhóm tuổi, đặc điểm của từng nhóm
tuổi?
HS: Tham khảo thơng tin sgk để trả lời.
GV: Chuẩn hóa nội dung kiến thức.
HS: Lắng nghe, ghi chép
GV: Thế nào là mật độ quần thể?
HS: Tóm tắt thơng tin sgk để trả lời, bổ
sung cho nhau
GV: Chuẩn hóa nội dung cần ghi nhớ
HS: Lắng nghe, ghi chép
tỉ lệ tử vong không đồng đều giữa đực và
cái.
<i>2. Thành phần nhóm tuổi:</i>
- Nhóm tuổi trước sinh sản: Làm quần
thể tăng khối lượng và kích thước
- Nhóm tuổi sinh sản: Quyết định mức
sinh sản của quần thể
<i>3. Mật độ quần thể:</i>
Là khối lượng, số lợng cá thể trong
một đơn vị diện tích
c. Hoạt động 3: (6’)
GV: Yêu cầu học sinh tiếp tục tóm tắt sgk,
hoạt động nhóm để trả lời các câu hỏi
HS: Thảo luận nhóm, đưa ra kết quả thảo
luận
GV: Dựa vào kết quả thảo luận để đưa ra
nội dung cần ghi nhớ
HS: Lắng nghe, chắt lọc thông tin để ghi
chép
III.Ảnh hưởng của môi trường đến
quần thể sinh vật:
- Điều kiện môi trường ảnh hưởng lớn
đến số lượng cá thể trong quần thể
- Sinh vật tăng quá nhiều củng ảnh
hưởng đến chất lượng môi trường
IV. Củng cố: (5’)
- Quần thể sinh vật là gì?
- Trình bày những đặc trưng cơ bản của quần thể
V. Dặn dò: (2’)
- Đọc phần "em có biết".
<i>Tiết 49: Ngày soạn:…/…/2013</i>
Bài 48: QUẦN THỂ NGƯỜI.
A. MỤC TIÊU:
<i>1. Kiến thức:- Trình bày được một số đặc điểm của quần thể người, liên hệ đến</i>
các vấn đề dân số.
- Thay đổi nhận thức về dân số và phát triển của xã hội, làm cho các em cùng với
mọi người nhận thức tốt về phát triển dân số.
<i>2. Kĩ năng:- Biết vận dụng những hiểu biết của mình để góp phần trun truyền </i>
về dân số và kế hoạch hóa gia đình.
<i>3. Thái độ:- Có thái độ u thích bộ mơn</i>
- Tun truyền vận động cùng thực hiện pháp lệnh dân số
B. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI:
- Kĩ năng thu thập và xử lý thông tin khi đọc SGK để tìm hiểu về sự khác nhau giữa
quần thể người với các quần thể khác; các đặc trưng của quần thể người; ý nghĩa của sự
tăng dân số đến sự phát triển xã hội.
- Kĩ năng tự tin trong đóng vai
C. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY/KĨ THUẬT DẠY HỌC:
- Đóng vai, Hỏi chuyên gia, Trực quan, Dạy học nhóm
D. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:
1. GV: Máy tính, máy Projecter, phiếu học tập
2. HS: Phiếu học tập, xem nội dung...
E. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
I. Ổn định lớp - kiểm tra sỉ số: (1’)
II. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Quần thể sinh vật là gì? Lấy ví dụ(dẫn dắt HS lấy được ví dụ về quần thể người)
III. Nội dung bài mới: (32’)
<i>1. Đặt vấn đề: (1’) Quần thể người có đặc điểm nào giống và khác với một quần</i>
<i>thể sinh vật khác. Điểm khác biệt đó được thể hiện như thế nào? Đó là nội dung mà</i>
<i>chúng ta cần tìm hiểu trong bài hôm nay.</i>
2. Triển khai bài dạy:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC
a. Hoạt động 1: (10’ - nhóm)
GV: Trình chiếu bảng 48.1 SGK và u
cầu HS thảo luận nhóm để hồn thành nội
dung phần lệnh.
HS: Thảo luận nhóm hồn thiện bảng
HS: Thảo luận nhóm trước lớp để hoàn
thiện, thống nhất đáp án.
GV: Chiếu đáp án bảng 48.1
GV: Vì sao có sự khác biệt giữa quần thể
người với QTSV khác?
HS: Dựa vào định hướng của GV để trả
lời.
GV: Chốt kiến thức.
I. Sự khác nhau giữa quần thể người
với quần thể sinh vật khác:
- Đáp án bảng 48.1
- Quần thể người có những đặc điểm
sinh học giống quần thể sinh vật khác.
- Quần thể người có những đặc trưng
khác với quần thể sinh vật khác: Kinh tế,
giáo dục, văn hóa, xã hội, pháp luật, …
- Con người có lao động và tư duy có
khả năng tự điều chỉnh đặc điểm sinh thái
trong quần thể, đồng thời cải tạo thiên
nhiên.
GV: Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin
SGK mục II
HS: Đọc thông tin
<i>- Trong quần thể người nhóm tuổi được</i>
<i>phân chia như thế nào?</i>
<i>- Tại sao đặc trưng về nhóm tuổi trong</i>
<i>quần thể người có vai trị quan trọng?</i>
HS: Trả lời
GV: Chốt kiến thức.
GV: Trình chiếu hình 48.1, HS quan sát và
yêu cầu học sinh hoàn thành bảng 48.2.
HS: Thảo luận để hoàn thiện đáp án(4’)
GV: Trình chiếu đáp án.
- Em hãy cho biết thế nào là một nước có
tháp dân số trẻ và nước có dạng tháp dân
số già?
HS: Trả lời
GV: Dựa vào kết quả bảng 48.2 để hoàn
thành nội dung cần ghi nhớ
của mỗi quần thể người:
Người ta chia dân số thành nhiều
nhóm tuổi khác nhau:
- Nhóm tuổi trước sinh sản: Từ sơ
sinh đến dưới 15 tuổi.
- Nhóm tuổi sinh sản và lao động: Từ
15 đến 64 tuổi.
- Nhóm tuổi hết khả năng lao động
nặng nhọc: từ 65 tuổi trở lên.
-> Đặc trưng nhóm tuổi liên quan đến
tỷ lệ sinh, tử, nguồn nhân lực lao động sản
xuất.
- Đặc trưng về tỉ lệ giới tính, thành
phần nhóm tuổi, sự tăng giảm dân số có
c. Hoạt động 3: (9’)
GV: Yêu cầu học sinh đọc thông tin sgk,
- Em hiểu thế nào là tăng dân số?
HS: Tăng dân số tự nhiên là kết quả số
ngưới sinh ra nhiều hơn số người tử vong
GV: Tiếp tục cho HS thực hiện phần lệnh
HS: Tìm các phương án đúng
GV: Trình chiếu các phương án
GV: Cho HS theo dõi đáp án
GV: Giới thiệu về pháp lệnh dân số, yêu
cầu học sinh nêu mục tiêu của pháp lệnh
dân số. GV:
- Số con sinh ra của mỗi gia đình phải như
thế nào để phù hợp với pháp lệnh dân số?
GV: Đính chính để hồn thiện nội dung
cần ghi nhớ
III. Tăng dân số và phát triển xã hội:
- Tăng dân số tự nhiên là kết quả số
ngưới sinh ra nhiều hơn số người tử vong
- Tăng trưởng dân số quá nhanh dẫn
đến: Thiếu nơi ở, nguồn thức ăn, ô nhiễm
môi trường, tàn phá rừng, thiếu trường học
và bệnh viện.
- Việt nam đang thực hiện pháp lệnh
dân số nhằm mục đích đảm bảo chất lượng
cuộc sống của mỗi cá nhân, gia đình và
tồn xã hội.
- Số con sinh ra phải phù hợp với khả
năng ni dưỡng của mỗi gia đình và hài
hòa với sự phát triển kinh tế -xã hội, tài
ngun mơi trường của đất nước. Mỗi gia
đình chỉ có 1 đến 2 con.
IV. Củng cố: (5’)
- Hãy cho biết vì sao lại có sự khác biệt giữa quần thể người và quần thể sinh vật
- Cần làm gì để nâng cao chất lượng cuộc sống?
V. Dặn dò: (2’)
- Học thuộc phần ghi nhớ, làm bài tập 1, 3sgk trang 145
- Đọc phần "em có biết".
<i>Tiết 50: Ngày soạn:…/…/2013</i>
Bài 49: QUẦN XÃ SINH VẬT
<i>1. Kiến thức:</i>
- Trình bày được định nghĩa quần xã sinh vật, lấy được ví dụ minh họa về quần
xã sinh vật.
- Trình bày được các tính chất cơ bản của quần xã sinh vật, các mối quan hệ giữa
ngoại cảnh và quần xã, giữa các loài và sự cân bằng sinh học
- Nêu được những tác động qua lại giữa quần thể sinh vật và môi trường
<i>2. Kĩ năng:</i>
- Biết vận dụng những kiến quần xã để liên hệ thực tế và có những liên hệ với
thực tiễn
- Phân biệt được được khái niệm quần xã và quần thể.
- Lấy được ví dụ minh họa các mối quan hệ sinh thái trong quần xã.
- Mô tả được những biến đổi của quần xã trong thiên nhiên
<i>3. Thái độ:</i>
- Có thái độ u thích bộ mơn
B. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI:
- Kĩ năng tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp.
- Kĩ năng lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ/ý tưởng.
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lý thơng tin khi đọc SGK, quan sát tranh ảnh để tìm hiểu
về khái niệm, những dấu hiệu điển hình và quan hệ với ngoại cảnh của quần xã sinh vật.
C. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY/KĨ THUẬT DẠY HỌC:
- Đóng vai
- Động não
- Trực quan
- Dạy học nhóm
- Khăn trải bàn
D. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:
1. GV: Máy tính, máy Projecter, phiếu học tập
2. HS: Phiếu học tập, xem nội dung...
E. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
I. Ổn định lớp - kiểm tra sỉ số: (1’)
II. Kiểm tra bài cũ: (3’)
- Nêu những khác biệt giữa quần thể người với quần thể sinh vật?
III. Nội dung bài mới: (34’)
<i>1. Đặt vấn đề: (1’) Các sinh vật không chỉ sống trong quần thê, mà thực tế </i>
<i>chúng sống đan xen với nhau. Một tổng thể gồm các quần thể khác loài cùng chung </i>
<i>sống với nhau được gọi là gì? Những dáu hiệu cơ bả của tổng thể đó biểu hiện như thế </i>
<i>nào? Đó là nội dung mà chúng ta cần tìm hiểu trong bài hôm nay.</i>
<i>2. Triển khai bài dạy: </i>
a. Hoạt động 1: (10’)
GV: Yêu cầu học sinh xem thông tin và
Nêu khái niệm quần xã.
HS: Làm theo yêu cầu GV, bổ sung cho
nhau để xây dựng khái niệm.
GV: Chuẩn hóa nội dung cần ghi nhớ.
HS:Ghi chép nội dung
GV: Hãy liên hệ thực tế và sgk để cho ví
dụ về các hệ sinh thái
HS: Cho ví dụ, phân tích các oài có trong
hệ sinh thái đó
GV: Nhận xét, bổ sung kiến thức
HS: Ghi nhớ nội dung
I. Thế nào là quần xã sinh vật:
- Khái niệm: Tập hợp nhiều quần thể
thuộc các lồi khác nhau, cùng sống trong
khoảng khơng gian xác định và chúng có
mối quan hệ gắn bó mật thiết với nhau.
- Ví dụ:
+ Quần xã rừng mưa nhiệt đới
+ Quần xã rừng ngập mặn
b. Hoạt động 2: (16’)
GV: Yêu cầu học sinh đọc nội dung sgk,
nêu đặc trưng chính của quần xã.
HS: Xem sgk, tóm tắt nội dung.
GV: Nhận xét, kết luận
HS: Ghi chép
GV:Diễn giải một số nội dung về đặc
trưng trong quần xã
HS: Lắng nghe, ghi chép
II. Những dấu hiệu điển hình của một
quần xã:
- Quần xã có hai dấu hiệu đặc trưng là
số lượng và thành phần các loài trong quần
xã.
- Số lượng các loài trong quần xã biểu
hiện qua:
+ Chỉ số đa dạng
+ Độ nhiều
- Thành phần các loài trong quần xã
biểu hiện qua:
+ Loài ưu thế
+ Loài đặc trưng
c. Hoạt động 3: (8’)
GV: Yêu cầu học sinh đọc thông tin sgk
HS: Đọc thông tin sgk
GV: Yêu cầu học sinh đọc phần tam giác
sgk và thảo luận nhóm
HS: Thảo luận, đưa ra đáp án, nhận xét
nhau
GV: Chuẩn hóa nội dung kiến thức dựa
vào phần thảo luận của học sinh
HS: Ghi nhớ
III. Quan hệ giữa ngoại cảnh và quần
xã:
- Điều kiện môi trường làm thay đổi
số lượng các cá thể trong quần xã, tạo nên
những đặc điểm thích nghi của các sinh
vật.
- Số lượng cá thể của mỗi quần xã
luôn được khống chế ở mức độ phù hợp
với khả năng đáp ứng của môi trường, tạo
nên cân bằng sinh học.
IV. Củng cố: (5’)
- Đọc phần tóm tắt sgk
- Làm bài tập 3, 4 sgk
V. Dặn dò: (2’)