Tải bản đầy đủ (.pdf) (3 trang)

Giáo án Vật lí Lớp 8 - Tiết 31: Bài tập (tiếp) - Năm học 2011-2012

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (106.02 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tiết 31. BÀI TẬP Ngày soạn: 26/03/2012 Ngày dạy: 02/04/2012 i. Môc tiªu. 1. Kiến thức. - Ôn lại 3 noäi dung cuûa nguyeân lí truyeàn nhieät - Ơn lại phương trình cân bằng nhiệt cho trường hợp có hai vật trao đổi nhiệt với nhau 2. Kỹ năng. - Vận dụng được kiến thức để giải các bài toán đơn giản về trao đổi nhiệt giữa 2 vậït 3. Thái độ. - Rèn tính cẩn thận, nghiêm túc, tự giác trong học tập. ii. ChuÈn bÞ. 1. Giáo viên - SBT, giáo án, bảng phụ ghi một số bài tập. 2. Học sinh - SBT, học bài cũ, làm cá bài tập trong SBT. III. Các hoạt động dạy học. 1. Kiểm tra bài cũ(4phút) HS1: Phát biểu nội dung 3 nguyên lý truyền nhiệt? Viết phương trình cân bằng nhiệt? 2. Đặt vấn đề: (1phút) Vào bài: Tiết học hôm nay chúng ta sẽ vận dụng phương trình cân bằng nhiệt để giải một số bài tập. 3. Bài mới Hoạt động của trò và thầy. Hoạt động 1: Ôn lại các kiến thức cơ bản GV? Neâu nguyeân lí truyeàn nhieät? HS: Nêu nguyên lý truyền nhiệt GV? Vieát phöông trình caân baèng nhieät? HS: Lên bảng viết phương trình cân bằng nhiệt. GV? Khi giaûi caùc baøi taäp veà phöông trình cân bằng nhiệt cần lưu ý vấn đề gì? HS: Nêu các bước giải bài tập. 1/ nhiệt độ của vật khi có cân bằng. Ghi b¶ng. I. Kiến thức cơ bản 1. Nguyên lý truyền nhiệt Khi coù 2 vaät truyeàn nhieät cho nhau thì: - Nhiệt truyền từ vật có nhiệt độ cao hơn sang vật có nhiệt độ thấp hơn - Sự truyền nhiệt xảy ra cho tới khi nhiệt độ của 2 vật cân bằng nhau thì dừng lại - Nhiệt lượng do vật này toả ra bằng nhiệt lượng vật kia thu vào 2. Phương trình cân bằng nhiệt Q toả ra = Q thu vào Q toả ra = m1 c1 (t1 – t) Q thu vào = m2.c2 (t – t2) t1: nhiệt độ ban đầu vật tỏa t: nhiệt độ khi cân bằng Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> nhieät laø bao nhieâu? 2/ Phaân tích xem trong quaù trình trao đổi nhiệt, vật nào toả nhiệt để giảm nhiệt độ, vật nào thu nhiệt để tăng nhiệt độ? 3/ Viết công thức tính Q toả ra và Q thu vaøo? 4/ Viết công thức nêu mối liên hệ giữa đại lượng đã biết và đại lượng cần tìm? -Hoạt động 2: Bài tập GV: Yêu cầu HS đọc bài tập 25.1 , 25.2/ trong SBT?. t2 nhiệt độ ban đầu vật thu nhiệt => m1 c1 (t1 – t) = m2.c2 (t – t2). II. Bài tập 1. Bài 25.1 - Chọn A: Nhiệt độ của 3 miếng bằng nhau. GV: Mỗi câu gọi 1 hs đứng tại chỗ trả lời 2. Bài 25.2 - Chọn B: Nhiệt lượng của miếng nhôm nhanh? HS: Lần lượt các hs đứng tại chỗ trả lời truyền cho nước là lớn nhất, rồi đến miếng đồng, của miếng chì. 3. Bài 25.3 GV: Gọi hs khác nhận xét và bổ sung a, Khi có cân bằng nhiệt thì nhiệt độ của nếu câu trả lời sai. chì và của nước bằng nhau 600C HS: Nhận xét và bổ sung theo yêu cầu b, Lấy NDR của nước là 4200J/kg.K của gv Nhiệt lượng nước thu vào: GV: Thống nhất câu trả lời đúng và ghi Q2 = m2 c2 ( t – t2) bảng. = 0,25 . 4200 ( 60 – 58,5 ) = 1575J GV Yêu cầu 1 em đọc và tóm tắt đề bài. c, Nhiệt lượng chì tỏa ra bằng nhiệt lượng nước thu vào: HS: 1 em đọc và tóm tắt đề. Q1= Q2 = m1.c1( t1 – t) Nhiệt dung riêng của chì: GV? Hãy đồng nhất đơn vị của các đại c1 = Q2 / m1( t1 = t) = 1575 / 0,3(100 – lượng trong bài ? 60) = 131,25J/kg.K HS: Cá nhân đồng nhất đơn vị. d, Trong bảng nhiệt dung riêng của một số chất, chì có nhiệt dung riêng là GV: Yêu cầu HS lên bảng chữa bài. 130J/kJ.K. Kết quả là 131,25J/kg.K . Sở dĩ HS: Lên bảng chữa bài có sự chênh lệch này là do thực tế có sự mất mát nhiệt ra môi trường ngoài. GV: Gọi hs khác nhận xét và bổ sung 4. Bài 25.4 nếu câu trả lời sai. - Nhiệt lượng do quả cân tỏa ra: HS: Nhận xét và bổ sung theo yêu cầu Q1 = m1.c1(t1 – t) của gv - Nhiệt lượng do nước thu vào : GV: Thống nhất câu trả lời đúng và ghi Q2 = m2.c2(t – t2) bảng. Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Phương trình cân bằng nhiệt: Q1 = Q2 => m1.c1(t1 – t) = m2.c2(t – t2) => t = 15,30C 5. Bài 25.5 - Nhiệt lượng do quả cân tỏa ra: Q1 = m1.c1(t1 – t) = 0,6.380(100 – 30) = 15960J - Nhiệt lượng do nước thu vào : Q2 = Q1 = m2.c2(t – t2) - Độ tăng nhiệt độ của nước t - t2 = Q1/ m2.c2 = 15960 / 2,5. 4200 = 1,520C 4. Củng cố (2 phút) - Gọi hs nhắc lại các bước giải và những chú ý khi giải bài tập. 5. Hướng dẫn về nhà (1 phút) -Veà hoïc baøi cũ. - Laøm thêm caùc baøi taäp trong SBT. - Đọc trước bài 29 “ Câu hỏi và bài tập tổng kết chương II ”. ********************************************. Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span>

×