Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (113.69 KB, 8 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Người soạn: Nguyễn Thị Thu Huyền
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết :
Lớp: 10
BÀI 50: CÂN BẰNG HÓA HỌC (TIẾT 2)
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1/ Kiến thức:
Học sinh hiểu:
- Định nghĩa phản ứng thuận nghịch và nêu ví dụ.
- Định nghĩa về cân bằng hóa học và đại lượng đặc trưng là hằng số cân bằng
( biểu thức và ý nghĩa) trong hệ đồng theerr và dị thể.
- Định nghĩa về sự chuyển dịch cân bằng hóa học và các yếu tố ảnh hưởng.
- Nội dung nguyên lý Lơ – sa – tơ – liê và vận dụng trong mỗi trường hợp cụ thể.
2/ Kỹ năng
- Quan sát thí nghiệm rút ra được nhận xét về phản ứng thuận nghịch và cân
bằng hóa học.
- Dự đốn được chiều chuyển dịch cân bằng hóa học trong những điều kiện cụ
thể.
- Vận dụng được các yếu tố ảnh hưởng đến cân bằng hoá học, đề xuất cách tăng
hiệu suất phản ứng trong trường hợp cụ thể.
- Giải được bài tập: Tính hằng số cân bằng K ở nhiệt độ nhất định của phản ứng
thuận nghịch biết nồng độ các chất ở trạng thái cân bằng và ngược lại, bài tập
khác có nội dung liên quan.
3/ Thái độ
- Các yếu tố ảnh hưởng đến cân bằng hóa học rất quan trọng trong việc tìm
hướng để tăng hiệu suất của phản ứng trong quá trình sản xuất, đặc biệt là trong
công nghiệp.
B. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
- Trực quan, đàm thoại.
C. CHUẨN BỊ
- Giáo án điện tử, giáo án, bảng nhóm, phiếu học tập, thí nghiệm liên quan đến
sự chuyển dịch cân bằng hóa học.
1. Hằng số cân bằng là gì? Hằng số cân bằng phụ thuộc vào yếu tố nào?
2. Khái niệm phản ứng tỏa nhiệt, phản ứng thu nhiệt giá trị của ΔH trong các
phản ứng trên.
3. Làm bài tập sau:
SO 2 + O2 2SO3
Ở thời điểm ban đầu nồng độ SO2 và O2 bằng 0.3M. Sau một khoảng thời gian
t, ta có nồng độ ở trạng thái cân bằng của SO3 là 0.15M. Tính hằng số cân bằng
Kc ?
- Bài mới:
Ở bài trước có một vấn đề mà chúng ta chưa giải quyết được, đó là tại sao những
người sống ở vùng cao lại có lượn hemolobin cao hơn. Đây là phản ứng của
hemolobin tác dụng với O2: Hb + O2 HbO2. Như chúng ta biết thì càng lên cao nồng
độ O2 giảm, điều này có liên quan gì đến lượng hemolobin khơng? Để tìm hiểu thì ta
sẽ phải vào tiếp nội dung bài hôm trước.
HOẠT ĐỘNG CỦA
THẦY HOẠT ĐỘNG CỦATRÒ NỘI DUNG BÀIGIẢNG
<b>Hoạt động 1: Cho HS</b>
quan sát thí nghiệm về sự
chuyển dịch cân bằng của
phản ứng:
Sau khi HS nhận xét về sự
thay đổi màu của khí trong
hai ống nghiệm. GV đưa
ra các câu hỏi:
- Khi ngâm vào nước đá
thì khí nào trong ống sẽ
nhiêu hơn?
- Lúc này nồng độ khí
nào nhiều hơn?
Kết luận: Khi ta làm lạnh
ống nghiệm (a) nồng độ
NO2 giảm và nồng độ N2O4
tăng. Hiện tượng đó được
gọi là sự chuyển dịch cân
<b>bằng hóa học.</b>
<b>Hoạt động 2: </b>
GV: Ở điều kiện bình
thường thì ta có một cân
bằng, sau khi ngâm vào
HS quan sát và nhận xts
sự đổi màu của ống được
ngâm trong nước đá.
HS trả lời câu hỏi.
<b>III.</b> <b>Sự chuyển</b>
<b>dịch cân bằng hóa</b>
<b>học:</b>
1. Thí nghiệm:
Ống ngâm trong nước
đá (ống (a)) có màu
nước đá ta có một cân
bằng khác.
Mời một HS phát biểu định
nghĩa sự dịch chuyển cân
bằng hóa học một cách
tổng quát.
Tại sao lại có sự thay đổi
màu của khí?
Ngồi sự thay đổi nhiệt độ,
thì cịn các yếu tố khác làm
cân bằng bị chuyển dịch đó
là áp suất, nồng độ. Có một
nhà bác học đã làm rất
nhiều thí nghiệm để có thể
đưa ra được 3 yếu tố tác
động đến cân bằng hóa học.
ta sẽ lần lượt tìm hiểu các
thí nghiệm đó.
<b>Hoạt động 3: GV yêu cầu</b>
HS viết cơng thức tính
hằng số cân bằng của
phương trình sau:
C(r)+CO2(k)2CO(k)
GV cung cấp thơng tin:
Ở 800o<sub>C. K</sub>
c = 9,2.10-2. Ở
nhiệt độ xác định chỉ có
một hằng số Kc
Mời một HS trả lời câu hỏi:
- Ở nhiệt độ đó, nếu tăng
nồng độ CO2 thì đại
lượng Kc sẽ thay đổi như
thế nào?
- Điều này trái với lý
thuyết vậy theo em để Kc
không bị thay đổi thì
nồng độ CO và CO2 thay
đổi như thế nào?
- Chiều làm CO tăng là
chiều gì?
Cho HS làm phiếu học tập
Đó là ảnh hưởng của nồng
độ, áp suất làm cân bằng
chuyển dịch ra sao?
<b>Hoạt động 4: Cho HS</b>
quan sát thí nghiệm và đưa
HS phát biểu định nghĩa
theo hướng dẫn của GV.
Do có sự thay đổi nhiệt
độ.
HS trả lời câu hỏi:
- Kc sẽ bị giảm xuống.
- Nồng độ CO tăng hoặc
nồng độ CO2 giảm.
- Chiều thuận.
1 HS lên trình bày đáp
án.
HS đưa ra nhận xét và trả
lời câu hỏi.
2. Định nghĩa:
Các yếu tố từ bên
ngồi ảnh hưởng đến
cân bằng hóa học là :
<b>nồng độ, áp suất,</b>
<b>nhiệt độ.</b>
<b>IV.</b> <b>Các yếu tố</b>
<b>ảnh hưởng đến</b>
<b>cân bằng hóa học.</b>
1. Ảnh hưởng của
nồng độ:
<b>Kết luận: khi tăng</b>
hoặc giảm nồng độ
một chất trong cân
bằng, thì bao giờ cân
bằng cũng sẽ chuyển
dịch theo chiều làm
<b>giảm tác động của</b>
R<i><b> Chú ý:</b></i><b> nếu trong hệ</b>
cân bằng có chất rắn
thì việc thêm hoặc bớt
lượng chất rắn không
<b>ảnh hưởng đến cân</b>
bằng.
ra nhận xét về màu của ống
nghiệm khi thay đổi áp
suất.
GV đưa PT chuyển dịch:
2NO2(k)N2O4 (k)
(nâu đỏ) (không màu)
GV hướng dẫn để HS đưa
ra nhận xét.
- Khi ta ép pit – tông (tức
là tăng áp suất) màu sắc
thay đổi như thế nào?
- Vậy chất gì được tạo
ra? Nồng độ của chất đó
thay đổi như thế nào?
- Em có nhận xét gì số
mol hai vế của phản
ứng và cho biết khi tăng
áp suất phản ứng xảy ra
theo chiều nào?
GV cho HS làm phiếu học
tập số 2. Và rút ra chú ý.
Có một yếu tố nữa ta đã
được xem thí nghiệm đó là
yếu tố nhiệt độ, chiều của
phản ứng sẽ dịch chuyển
như thế nào. Ta vào mục
tiếp theo.
<b>Hoạt động 5: GV đưa ra</b>
phương trình và cho HS
quan sát thí nghiệm ảo.
- Ban đầu có màu đậm
hơn sau đó nhạt đi.
- N2O4 được tạo ra, nồng
độ nhiều hơn lúc trước
Số mol của NO2 nhiều
hơn. Phản ứng xảy ra
N2O4.
HS quan sát thí nghiệm
và trả lời câu hỏi.
2. Ảnh hưởng của áp
suất
<b>Kết luận: Khi tăng</b>
hoặc giảm áp suất
chung của hệ cân bằng
thì bao giờ cân bằng
cũng chuyển dịch theo
chiều làm giảm tác
động của việc tăng
hoặc giảm áp suất đó
<b>Chú ý: khi hệ cân</b>
bằng có số mol khí ở
<b>hai vế của phương</b>
trình bằng nhau hoặc
trong hệ khơng có
<b>chất khí thì việc tăng</b>
hoặc giảm áp suất
chung không làm cho
cân bằng chuyển dịch.
3. Ảnh hưởng của
nhiệt độ.
Chiều thuận của phản ứng
trên là tỏa nhiệt hay thu
nhiệt? chiều nghịch thì
sao?
Có sự thay đổi như thế nào
về sự thay đổi màu sắc khi
ngâm vào nước đá.
Phản ứng xảy ra theo
chiều nào?
GV cho HS làm phiếu học
tập số 3.
Có một nhà bác học tên là
Lơ Sa tơ – li – ê đã dựa
vào các thí nghiệm để phát
biểu thành một nguyên lý.
Từ phiếu học tập số 3 hãy
phát biểu nguyên lý đó.
HS phát biểu nguyên lý.
Chất xúc tác.
HS trả lời:
- Dạ không
- Dạ không
- Dạ không
giảm nhiệt độ.
Một phản ứng thuận
nghịch đang ở trạng
thái cân bằng khi chịu
một tác động từ bên
ngoài, như biến đổi
nồng độ, áp suất, nhiệt
độ, thì cân bằng sẽ
chuyển dịch theo
chiều làm giảm tác
động bên ngồi đó.
4. Vai trị của chất
xúc tác
Chất xúc tác không
làm biến đổi nồng độ
các chất trong cân
bằng và cũng không
làm biến đổi hằng số
<b>V. Ý nghĩa của tốc độ</b>
Có một chất làm tăng tốc
độ phản ứng, nhưng cịn
lại sau phản ứng đó là chất
gì?
Ta sẽ xem vai trò của chất
xúc tác như thế nào trong
cân bằng chuyển dịch.
<b>Hoạt động 6:</b>
GV đặt câu hỏi và cho 1
HS trả lời.
Chất xúc tác có thể thu lại
sau phản ứng vậy nó có
làn thay đổi nồng độ của
các chất trong phản ứng
khơng?
Có làm thay đổi nhiệt độ
và áp suất khơng?
Có làm cân bằng chuyển
dịch khơng?
Nó chỉ làm cho tốc độ
phản ứng thuận bằng tốc
độ phản ứng nghịch thôi.
Tại sao phải học bài này
thì ta sẽ vào phần tiếp theo
<b>Hoạt động 7: GV đưa 2 ví</b>
dụ
2SO2(k)+O2(k) 2SO3
N2(k)+3H2(k)NH3(k)
Thảo luận nhóm, để tăng
lượng SO3, NH3 hãy đề ra
biện pháp bằng cách thay
đổi áp suất, nhiệt độ, nồng
độ
<b>phản ứng và cân</b>
<b>bằng hóa học</b>
<b>trong sản xuất hóa</b>
<b>học</b>
Từ đặc điểm của phản
ứng để từ đó đưa ra
các biện pháp để tăng
hiệu suất của phản
ứng.
5. Củng cố bài:
- Khái niệm về sự chuyển dịch cân bằng hóa học
- Nội dung nguyên lí Lơ Sa – tơ – li – ê và vận dụng trong những trường hợp cụ
thể.
b) C(r) + H2O (k) CO(k) + H2 (k)
c) I2 (k) 2I (k)
d) Dặn dò:
- Xem lại định nghĩa tốc độ phản ứng, hằng số cân bằng
- Sự chuyển dịch cân bằng theo nguyên lý Lơ Sa – tơ – li – ê trong trường hợp cụ
thể.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1:
a) Chiều của phản ứng xảy ra theo chiều nào nếu ta tăng nồng độ CO, C. chất
rắn. Giải thích.
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
b) Cho phương trình sau:
Hb + O2 HbO2
Trả lời câu hỏi:
Càng lên cao nồng độ O2 thay đổi như thế nào?
Để tăng lượng HbO2 (là phản ứng xảy ra theo chiều …………) thì nồng độ
của các chất thay đổi như thế nào? Tại sao?
...
...
...
...
...
...
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
a) Màu của ống nghiệm thay đổi như thế nào khi ta kéo pit – tông ra?
Chiều phản ứng xảy ra theo chiều nào? Nồng độ của NO2 và N2O4
b) Cho biết chiều của phản ứng khi tăng (giảm) áp suất của các phương trình sau:
- H2(k) + I2 (k) 2HI (k)
- Fe2O3 (r) + 3CO (k) 2Fe (r) + 3CO2 (k)
- CaO (r ) + SiO2 (r ) CaSiO3 (r )
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3
Cho phương trình phản ứng sau:
2CO +O2 = 2CO2 ΔH <0
chiều của phản ứng xảy ra như thế nào nếu ta:
Điều kiện Chiều phản ứng So với điều kiện thì có gì
khác biệt
Tăng nồng độ của CO Thuận/nghịch
Nồng độ của
CO ……….
CO2………
Chống lại điều kiện /
Giảm áp suất của hệ Thuận / nghịch
Số mol khí………..
Áp suất ………..
Chống lại điều kiện /
không chống lại điều kiện
Tăng nhiệt độ Thuận / nghịch
Tỏa nhiệt/ thu nhiệt Chống lại điều kiện /không chống lại điều kiện
Hướng dẫn: phần lựa chọn: gạch đáp án không đúng, sử dụng các từ tăng và giảm
để điền vào chỗ trống.