Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (611.11 KB, 78 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Học xong bài này, HS có khả năng:
<b>1. Về kiến thức</b>
Dân số và tháp tuổi.
Dân số là nguồn lao động của một địa phương.
Tình hình và nguyên nhân của sự gia tăng dân số.
Hậu quả của bùng nổ dân số đối với các nước đang phát triển.
<b>2. Về kĩ năng</b>
Hiểu và nhận biết được sự gia tăng dân số và bùng nổ dân số
qua các biểu đồ dân số.
Rèn luyện kĩ năng đọc và khai thác thông tin từ các biểu đồ
dân số và tháp tuổi.
<b>II.</b> <b>Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài</b>
Tư duy:
Tìm kiếm và xử lí thơng tin qua bài viết, biểu đồ và tháp dân số
để tìm hiểu về dân số và tình hình gia tăng dân số thế giới.
Phân tích nguyên nhân và hậu quả của sự gia tăng dân số thế
giới.
– Giao tiếp: Phản hồi/ lắng nghe tích cực; trình bày suy nghĩ/ ý
tưởng, hợp tác, giao tiếp khi làm việc nhóm.
<b>III.</b> <b>Các phương pháp/kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng</b>
Thảo luận theo nhóm nhỏ; đàm thoại, gợi mở; trình bày 1 phút;
thuyết giảng tích cực.
<b>IV.</b> <b>Phương tiện dạy học</b>
Biểu đồ gia tăng dân số thế giới từ đầu công nguyên đến năm
2050 (tự vẽ).
Biểu đồ gia tăng dân số địa phương tự vẽ (nếu có ).
Tranh vẽ 3 dạng tháp tuổi.
<b>V.</b> <b>Tiến trình dạy học</b>
<b>1. Khám phá</b>
GV đặt câu hỏi gợi mở: Các em biết gì về tình hình dân số hiện
nay?
<b>2. Kết nối</b>
<b>Năng lực</b>
<b>được hình</b>
<b>thành</b>
Năng lực
nhận biết,
trực quan,
giao tiếp,
hợp tác
và truyền
thông
Năng lực
nhận biết,
trực quan,
tự giải
quyết vấn
đề,
truyền
thông
<i><b>Hoạt động 1: Cá nhân / Nhóm</b></i>
Bước 1: Cá nhân
GV yêu cầu HS tìm hiểu thuật ngữ “
Dân số” (dựa vào bảng tra cứu thuật
ngữ SGK tr.186) sau đó trình bày lại.
Bước 2
GV hỏi: Để biết được dân số của một
nước hoặc một địa phương người ta
phải làm gì?
HS: tìm hiểu SGK suy nghĩ trả lời câu
hỏi.
GV nhận xét câu trả lời.
Bước 3
-GV: Dân số được biểu hiện cụ thể
thông qua tháp tuổi, yêu cầu HS quan
sát hình 1.1 (SGK tr.4).
GV hướng dẫn HS đọc và nhận xét
tháp tuổi.
-GV chia lớp thành 4 nhóm, thảo luận
và trả lời câu hỏi:
+ Số trẻ từ 0 – 4 tuổi ở mỗi tháp là
bao nhiêu?
+ Nhóm người từ 15 -19 đến 55 – 59
tuổi ở tháp nào nhiều hơn?
+ Từ 60 tuổi trở lên ở tháp nào nhiều
hơn?
+ Có nhận xét gì về hình dáng hai
tháp tuổi? Số người trong độ tuổi lao
động ở tháp nào nhiều hơn?
+ Theo nhóm, hình dạng tháp nào là
dân số trẻ, dân số già?
<i><b>Hoạt động 2: Cá nhân</b></i>
Bước 1: GV cho HS tìm hiểu thuật
ngữ: “tỉ lệ sinh” và “tỉ lệ tử”, tỉ lệ gia
tăng dân số.
Bước 2: GV yêu cầu HS quan sát hình
1.3 và 1.4:
-GV giúp HS tìm hiểu về tỉ lệ sinh và tỉ
lệ tử, tỉ lệ gia tăng dân số.
-Cho HS đối chiếu khoảng cách giữa tỉ
lệ sinh và tỉ lệ tử các năm 1950, 1980
và 2000 (thu hẹp: tăng chậm, mở
rộng: tăng nhanh).
Bước 3: GV cho HS quan sát hình 1.2,
cho biết:
<b>1.Dân số và nguồn </b>
<b>lao động</b>
<i><b>- Khái niệm dân số: </b></i>
Tổng dân số sinh sống
trên một lãnh thổ nhất
định ở một thời điểm cụ
thể.
- <i><b>Điều tra dân số cho </b></i>
<i><b>biết:</b></i>
tình hình dân số của
một địa phương/quốc
gia.
<i><b>-Tháp tuổi cho biết:</b></i>
Đặc điểm cụ thể của
dân số thơng qua: giới
tính, nguồn lao động
hiện tại, dự đoán nguồn
lao động trong tương
lai.
<b>2.Dân số thế giới </b>
<b>tăng nhanh trong thế</b>
<b>kỉ XIX và XX.</b>
Năng lực
truyền
thông, tự
học.
-Dân số thế giới tăng nhanh từ khi
nào? Tăng vọt khi nào?
-Giải thích nguyên nhân?
GV chuẩn kiến thức.
Mở rộng: hậu quả dân số tăng nhanh?
Gợi ý: tác động tới các chính sách
phát triển dân số, kinh tế, mơi
trường....
<i><b>Hoạt động 3: Cả lớp/Nhóm</b></i>
Bước 1: GV cho HS quan sát lại các
hình 1.3 và 1.4, trả lời các câu hỏi:
-Tỉ lệ sinh các nước phát triển tăng
vào thời gian nào? Giảm khi nào?
-Tỉ lệ sinh của các nước đpt như thế
nào?
Bước 2: GV giải thích về bùng nổ dân
số: dân số tăng nhanh và đột ngột
trong thời gian ngắn (tỉ lệ sinh cao >
21‰), tỉ lệ tử giảm mạnh.
HS quan sát và cho biết năm 2000 tỉ
lệ sinh của các nước là bao nhiêu?
Nhận xét sự bùng nổ dân số.
Bước 3: GV đặt câu hỏi cho HS thảo
luận nhóm:
-Bùng nổ dân số mang lại những hậu
quả gì?
-Giải pháp khắc phục?
<b>3.Sự bùng nổ dân số</b>
- Sự gia tăng dân số
không đồng đều ở các
nước trên thế giới.
- Dân số ở các nước
phát triển đang giảm.
- Bùng nổ dân số ở các
nước đang phát triển.
- Nhiều nước đã có
chính sách dân số và
phát triển kinh tế - xã
hội tích cực khắc phục
bùng nổ dân số.
<b>3. Thực hành/luyện tập: Hỏi - đáp</b>
a) Tháp tuổi cho ta biết những đặc điểm gì của dân số?
b) Bài tập 2 (SGK – tr.6)
c) Nếu em là một nhà dân số học, em sẽ làm gì để hạn chế tình
trạng bùng nổ dân số?
<b>4.</b> <b>Vận dụng: </b>
Học xong bài này, HS có khả năng:
<b>1. Về kiến thức</b>
Biết được sự phân bố dân cư không đồng đều và những vùng đông
dân trên thế giới.
Nhận biết được sự khác nhau và sự phân bố của ba chủng tộc chính
trên thế giới.
<b>2. Về kĩ năng</b>
Rèn luyện kĩ năng đọc bản đồ.
Nhận biết được ba chủng tộc chính trên thế giới qua ảnh và trên
thực tế.
<b>II.</b> <b>Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài:</b>
Phản hồi/ lắng nghe tích cực
Trình bày suy nghĩ/ý kiến của bản thân, giao tiếp.
<b>III.</b> <b>Các phương pháp /kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng</b>
Làm việc cá nhân, động não, làm việc theo nhóm, giao nhiệm vụ.
<b>IV.</b> <b>Phương tiện dạy học</b>
Bản đồ Dân cư thế giới.
Bản đồ Tự nhiên Thế giới.
Tranh ảnh về các chủng tộc trên Thế giới
<b>V.</b> <b>Tiến trình dạy học</b>
<b>1. Khám phá</b>
GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Dân cư thường phân bố ở những
khu vực nào? GV nhận xét và giới thiệu những phần chính của bài
học
<b>2. Kết nối</b>
<b>NĂNG</b>
<b>LỰC</b>
<b>ĐƯỢC</b>
<b>HÌNH</b>
<b>THÀNH</b>
Năng lực
nhận
biết, trực
quan,
sáng
tạo, giải
quyết
vấn đề.
<i><b>Hoạt động 1: Cá nhân</b><b> /nhóm</b></i>
Bước 1: GV cho HS tìm hiểu về thuật
ngữ “Mật độ dân số”.
-GV hướng dẫn cách tính mật độ dân
số cho HS
Cơng thức tính mật độ:
<b>Dân </b>
<b>số(người)</b>
<b>Diện tích </b>
<b>1.Sự phân bố dân cư </b>
-Mật độ dân số: số dân
cư trung bình sống trên
một đơn vị diện tích lãnh
thổ.
- Dân cư phân bố không
đồng đều.
-Số liệu về mật độ dân số
Năng lực
tự nhận
biết, trực
quan,
thẩm mỹ
và
truyền
thơng
<b>(km2<sub>)</sub></b>
-GV lấy ví dụ làm mẫu để HS hiểu
cách làm.
- Áp dụng công thức vừa học, GV cho
HS làm bài tập 2 (SGK – tr.9)
Kết quả:
Tên nước Mật độ dân
số(người/km2<sub>)</sub>
Việt Nam 239
Trung Quốc 133
In-đô-nê-xi-a 107
Bước 2: GV cho HS quan sát lược đồ
H.2.1(SGK):
-Hướng dẫn HS khai thác thông tin
trên lược đồ.
-Rút ra nhận xét: chấm đỏ thể hiện
mật độ dân số.
-Kể tên các khu vực đông dân, thưa
dân trên thế giới.
Bước 3: GV yêu cầu HS thảo luận
nhóm:
-Nhận xét về phân bố dân cư trên thế
giới.
-Nguyên nhân của sự phân bố đó.
<i><b>Hoạt động 2: </b></i>
Bước 1: GV cho HS tìm hiểu về:
- Thuật ngữ “chủng tộc”
- Có mấy chủng tộc mà em biết? Cách
nhận biết họ?
Bước 2: GV cho HS quan sát hình ảnh
và cho HS biết hình thái bên ngồi
của họ.
cho chúng ta biết tình
hình phân bố dân cư của
một địa phương,một
nước …
<b>2.Các chủng tộc</b>
Có 3 chủng tộc chính
trên thế giới hiện nay:
-Chủng tộc Môn–gô-lô-it: da
vàng, mắt đen, mũi thấp: phân
bố chủ yếu ở châu Á.
- Ơ-rô-pê-ô-it: da trắng, tóc nâu
hoặc vàng, mắt xanh, mũi cao:
-Các chủng tộc cùng
nhau chung sống ở mọi
nơi trên Trái Đất.
<b>3. Thực hành/Luyện tập: Hỏi – đáp</b>
Câu 1: Dân cư trên thế giới sinh sống chủ yếu ở những khu vực
nào ?
Câu 2: Căn cứ vào đâu mà người ta chia dân cư trên thế giới thành
các chủng tộc?
<b>I.</b> <b>Mục tiêu bài học</b>
Học xong bài này, HS có khả năng:
<b>1. Về kiến thức</b>
Nắm được những đặc trưng cơ bản của quần cư đô thị và quần
cư nông thôn.
Biết được vài nét về lịch sử phát triển của đô thị và sự hình
thành của các siêu đơ thị.
<b>2. Về kĩ năng</b>
Nhận biết được quần cư đô thị hay quần cư nông thôn qua ảnh
chụp hoặc trên thực tế.
Nhận biết được sự phân bố của các siêu đô thị đông dân nhất
trên thế giới.
<b>II.</b> <b>Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài</b>
Tìm hiểu và xử lí thơng tin,so sánh đối chiếu.
Đảm nhận trách nhiệm
Trình bày suy nghĩ/ý kiến của bản thân, giao tiếp.
<b>III.</b> <b>Các phương pháp/kĩ thuật dạy học tích cực có thề sử dụng</b>
Làm việc cá nhân, chia nhóm, giao nhiệm vụ,...
<b>IV.</b> <b>Phương tiện dạy học</b>
Bản đồ dân cư thế giới.
Ảnh các đô thị ở Việt Nam hoặc trên thế giới
<b>V.</b> <b>Tiến trình dạy học</b>
<b>1. Khám phá</b>
GV hỏi HS: Theo em dân cư hiện nay tập trung chủ yếu ở những
khu vực nào? Em đang sinh sống ở khu vực nông thôn hay thành
thị?
<b>2. Kết nối</b>
Năng lực
nhận biết;
trực quan;
tự giải
quyết vấn
đề; sáng
tạo và
truyền
thông.
<i><b>Hoạt động 1: Cá nhân</b></i>
GV u cầu HS tìm và giải thích về thuật
ngữ “quần cư”. Lấy ví dụ.
GV chỉ cho HS biết các tổ chức quần cư
có ảnh hưởng như thế nào tới sự phân
bố, mật độ, lối sống,...của dân cư.
GV cho HS quan sát hình ảnh 3.1 và 3.2
cho nhận xét về 2 hình ảnh này:
Hình 3.1: nhà cửa nằm giữa đồng ruộng,
phân tán.
<b>1.Quần cư nông thôn</b>
<b>và quần cư đô thị.</b>
<b>Quần cư</b>
<b>nông</b>
<b>thôn</b>
<b>Quần cư</b>
<b>đô thị</b>
-mật độ
dân số
thường
thấp.
-mật độ
Năng lực tự
học; trực
quan; giao
tiếp; thẩm
mỹ
Năng lực
trực quan
và giải
quyết vấn
đề
Hình 3.2: nhà cửa tập trung san sát, hình
thành phố xá.
GV: xu hướng là ngày càng có nhiều
người sống trong các đơ thị.
<i><b>Hoạt động 2: Nhóm</b></i>
Bước 1: nghiên cứu thơng tin
GV cho các nhóm HS nghiên cứu kênh
thơng tin trong SGK từ “Các đô thị xuất
hiện rất sớm...khắp trên thế giới”.
Trả lời câu hỏi:
Đô thị trên thế giới xuất hiện từ khi
nào?
Phát triển mạnh nhất khi nào?
Bước 2: nghiên cứu lược đồ
GV cho các nhóm nghiên cứu lược đồ
hình 3.3, trả lời các câu hỏi:
Có bao nhiêu siêu đô thị lớn trên thế
giới? Kể tên?
Châu lục nào có nhiều siêu đơ thị lớn
trên 8 triệu dân trở nên?
<i><b>Hoạt động 3: Cá nhân:</b></i>
GV cho HS nhận xét:
Những lợi ích của việc có nhiều đô thị
lớn?
Những mặt tiêu cực khi đô thị hóa ồ
ạt?
-hoạt động
kinh tế
chủ yếu là
cơng
nghiệp và
dịch vụ .
=>Dân cư có xu hướng
dân cư từ nông thôn ra
thành thị sống.
<b>2. Đô thị hóa. Siêu </b>
<b>đơ thị</b>
- Ngày nay, số người
sống trên các đô thị đã
chiếm khoảng một nửa
dân số thế giới và có xu
thế ngày càng tăng .
- Nhiều đơ thị phát
triển nhanh chóng trở
thành siêu đô thị .
Học xong bài này, HS có khả năng:
<b>1. Về kiến thức</b>
Khái niệm mật độ dân số và sự phân bố dân số không đồng đều
trên thế giới.
Các khái niệm đô thị, siêu đô thị và sự phân bố các siêu đô ở châu
Á.
<b>2. Về kĩ năng</b>
Củng cố và nâng cao thêm các kĩ năng:
Nhận biết một số cách thể hiện mật độ dân số, phân bố dân số
và các đô thị trên lược đồ dân số.
Đọc và khai thác các thông tin trên lược đồ dân số.
Đọc sự biến đổi kết cấu dân số theo tuổi một địa phương qua
tháp tuổi, nhận dạng tháp tuổi.
<b>II.</b> <b>Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài</b>
– Tìm kiếm và xử lí thơng tin qua lược đồ, tháp tuổi.
– Phản hồi/ lắng nghe tích cực; trình bày suy nghĩ/ ý tưởng, hợp tác,
giao tiếp khi làm việc nhóm.
<b>III.</b> <b>Các phương tiện/ kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng</b>
Thảo luận theo nhóm nhỏ; đàm thoại, gợi mở; thực hành
<b>IV.</b> <b>Phương tiện dạy học </b>
Lược đồ dân số của tỉnh (nếu có)
Tháp tuổi.
Bản đồ hành chính Việt Nam.
Bản đồ Tự nhiên Châu Á.
<b>V.</b> <b>TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>
<b>1. Khám phá</b>
GV yêu cầu HS cho biết tháp tuổi có ý nghĩa gì? Theo em, dân cư
Châu Á tập trung chủ yếu ở những khu vực nào?
<b>2. Kết nối</b>
Năng lực
trực quan;
giao tiếp;
hợp tác và
GV chia lớp làm 4 nhóm
<i><b>Hoạt động 1: </b></i>
GV hướng dẫn HS tự đọc bản đồ
lần lượt theo trình tự:
<b>1.Tìm hiểu mật độ dân số </b>
<b>của tỉnh Thái Bình (năm </b>
truyền
thông
Năng lực hợp
tác, giao tiếp
và giải quyết
vấn đề
Năng lực trực
quan, giao
tiếp, giải
quyết vấn đề
và truyền
thông.
-Tên lược đồ.
-Đọc bản chú giải.
+Màu nào thể hiện mật độ dân số
đông nhất?Nơi nào mật độ cao
nhất?
+Màu nào thể hiện mật độ thấp?
Kể tên nơi có mật độ ds thấp?
<i><b>Hoạt động 2: </b></i>
GV hướng dẫn cả lớp tiến hành so
Nhóm tuổi 0 – 4
Nhóm từ tuổi nào có số lượng
người lớn nhất?
Hình dáng tháp tuổi thay đổi
như thế nào trong 10 năm?
<i><b>Hoạt động 3:</b></i>
GV hướng dẫn HS khai thác bản
đồ lần lượt theo trình tự:
-Tên lược đồ.
-Đọc bản chú giải.
-Tìm những khu vực có dân số tập
trung đơng nhất.
-Có bao nhiêu siêu đô thị Châu Á?
Phân bố.
hướng dẫn của GV)
<b>2.</b> <b>Tìm hiểu tháp tuổi của </b>
-Nhóm tuổi từ 0 – 4: nam giảm
từ ~5 triệu xuống còn ~4
triệu. Nữ giảm từ ~5 triệu
xuống cịn ~3,5 triệu.
-Năm 1989: nhóm 15-19t
đơng nhất, đến 1999: nhóm
20-24t và 25-29t đơng nhất.
-Xu hướng thu hẹp ở đáy (sinh
giảm, tuổi thọ tăng): dân số có
xu hướng “già” đi.
<b>3.Tìm hiểu sự phân bố dân </b>
<b>cư và các siêu đô thị châu </b>
<b>Á</b>
Dân cư châu Á tập trung đông
chủ yếu ở các khu vực: đồng
bằng và ven biển (vủng có
điều kiện thuận lợi để sinh
sống): Đông Á, Đông Nam Á,
Nam Á,...
Có 12 siêu đơ thị phân bố chủ
yếu ở ven biển.
Những lưu ý khi làm một bài thực hành:
- Phân tích tháp tuổi :cần nhận dạng được hình dáng tháp tuổi
(trẻ/già); tiến hành so sánh hai hay nhiều tháp tuổi (nếu có từ
2 tháp trở lên); so sánh nhóm tuổi dưới độ tuổi lao động, trong
độ tuổi lao động và trên độ tuổi lao động... từ đó rút ra kết luận
về tình hình lao động hiện tại và lao động trong tương lai...
- Tìm hiểu lược đồ phân bố dân cư/đô thị:
Đọc tên lược đồ
Đọc bảng chú giải/chú thích để hiểu ý nghĩa kí hiệu và giá
trị của từng kí hiệu
Xác định nơi phân bố đông dân, thưa dân/nơi tập trung
Số lượng đô thị lớn/nhỏ...
<b>I.</b> <b>Mục tiêu bài học</b>
Học xong bài này, HS có khả năng:
<b>1. Về kiến thức</b>
Xác định được vị trí đới nóng trên bản đồ và các kiểu mơi
trường đới nóng.
Trình bày được đặc điểm của mơi trưởng xích đạo ẩm (nhiệt độ,
lượng mưa cao quanh năm, có rừng rậm ẩm thường xanh
quanh năm).
<b>2. Về kĩ năng</b>
Đọc được biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của môi trường xích
đạo và sơ đồ lát cắt của rừng rậm xích đạo xanh quanh năm.
Nhận biết được đặc điểm mơi trường xích đạo ẩm qua một
doạn văn mô tả hoặc ảnh chụp.
<b>II.</b> <b>Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài</b>
– Tìm kiếm và xử lí thơng tin qua bài viết, lược đồ, biểu đồ và
tranh ảnh Phản hồi/ lắng nghe tích cực; trình bày suy nghĩ/ ý
tưởng, hợp tác, giao tiếp khi làm việc nhóm.
– Tự nhận thức: Tự tin khi trình bày 1 phút kết quả làm việc
nhóm.
<b>III.</b> <b>Phương pháp, kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng</b>
Thảo luận theo nhóm nhỏ; đàm thoại, gợi mở; trình bày 1 phút;
thuyết giảng tích cực.
<b>IV.</b> <b>Phương tiện dạy học</b>
Bản đồ khí hậu Thế giới/Bản dồ các miền tự nhiên trên thế giới.
Tranh ảnh về rừng rậm xanh quanh năm và rừng ngập mặn
(rừng sác).
Biểu đồ, lược đồ trong SGK phóng to.
<b>V.</b> <b>Tiến trình dạy học</b>
<b>1. Khám phá</b>
Em biết gì về một vài mơi trường khí hậu trên thế giới?
<b>2. Kết nối</b>
Năng lực nhận
biết;
trực quan;
tự giải quyết vấn
đề, sáng tạo,
thẩm mỹ và
truyền thông
Năng lực trực
quan; giao tiếp;
hợp tác và truyền
thông
Năng lực nhận
biết;
trực quan; tự giải
quyết vấn đề
<i><b>Hoạt động 1:Cả lớp</b></i>
-GV cho HS quan sát Bản đồ
khí hậu thế giới và chỉ cho HS
cách phân chia các đới khí hậu
chính trên Trái Đất.
-GV gọi HS lên và chỉ những
đới khí hậu.
-Yêu cầu HS xác định ranh giới
khu vực đới nóng trên lược đồ.
-Đới nóng chia ra làm mấy
kiểu khí hậu chính?
<i><b>Hoạt động 2: Nhóm</b></i>
GV cho HS hoạt động theo
nhóm, quan sát h5.1 và
h.5.2-SGK
Bước 1:Các nhóm xác định vị
trí của Xingapo trên lược đồ.
Bước 2: Phân tích biểu đồ
nhiệt độ và lượng mưa, trả lời
câu hỏi:
Nhiệt độ cao nhất và thấp
nhất?
Lượng mưa là bao nhiêu?
Tháng nào mưa nhiều nhất?
Tháng nào ít nhất?
Bước 2: GV từ đó khái qt
nên đặc điểm khí hậu xích đạo
âm, bổ sung thêm: biên độ
nhiệt 10o<sub>C, độ ẩm khơng khí </sub>
cao >80%
<i><b>Hoạt động 3:Cá nhân</b></i>
HS quan sát hình 5.3 và 5.4
trong SGK cùng kênh chữ và
những hiểu biết của mình về
rừng rậm xanh quanh năm,
cho biết:
Rừng có mấy tầng chính?
Tại sao rừng lại có nhiều tầng
cây?
<b>I.ĐỚI NĨNG</b>
Phạ
m vi -Khoảng giữa hai chí tuyến.
-Kéo dài liên tục từ
Tây sang Đông thành
vành đai bao quanh
Trái Đất.
Đặc
điểm -Nhiệt cao-Gió Tín phong hoạt
động.
-Động thực vật đa
dạng.
-Dân cư đơng.
Kiểu
mơi
trườn
g
-Mơi trường xích đạo
ẩm
-Mơi trường nhiệt đới
-Mơi trường nhiệt đới
gió mùa
-Mơi trường hoang
mạc
<b>II. MƠI TRƯỜNG XÍCH ĐẠO</b>
<b>ẨM</b>
<b>1.Khí hậu</b>
Phạm vi <b>Từ 5o<sub>B – </sub></b>
<b>5o<sub>N</sub></b>
Nhiệt độ <b>25 -28o<sub>C</sub></b>
Biên độ
nhiệt thấp
Lượng mưa <b></b>
<b>1500-2000mm</b>
Độ ẩm <b>>80%</b>
<b>KL: Khí hậu nóng ẩm </b>
<b>quanh năm, mưa nhiều.</b>
<b>2.</b> <b>Rừng rậm xanh quanh </b>
<b>năm</b>
Điều kiện phát triển: nhiệt
độ và độ ẩm cao.
Đặc điểm: cây rừng xanh
tốt quanh năm, mọc thành
nhiểu tầng tán, hệ sinh
thái đa dạng.
Ven biển cịn có các hệ
Câu 1: Môi trường đới nóng phân bố chủ yếu trong giới hạn của
các vĩ tuyến nào? Kể tên các kiểu môi trường đới nóng.
Câu 2: Mơi trường xích đạo ẩm có đặc điểm gì? Cảnh quan nổi
bật?
Câu 3: Bài tập 4 – SGK tr.19
Học xong bài này, HS có khả năng:
<b>1. Về kiến thức</b>
Nắm được đặc điểm của mơi trường nhiệt đới, khí hậu nhiệt
đới.
Nhận biết được cảnh quan đặc trưng của môi trường nhiệt đới
là xavan.
<b>2. Về kĩ năng</b>
Củng cố và rèn luyện kĩ năng đọc biểu đồ nhiệt độ và lượng
mưa cho HS.
Củng cố kĩ năng nhận biết mơi trường địa lí cho HS qua ảnh
chụp.
<b>II.</b> <b>Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài</b>
Thu thập và xử lí thơng tin, phân tích đối chiếu
Trình bày suy nghĩ/ ý tưởng, giao tiếp, lắng nghe/ phản hồi tích cực,
làm việc nhóm
<b>III.</b> <b>Các phương pháp/kĩ thuật dạy học tích cực có thể được sử </b>
<b>dụng</b>
Thảo luận nhóm, làm việc cá nhân, cặp đơi.
Trình bày trước lớp
<b>IV.</b> <b>Phương tiện dạy học</b>
Bản đồ khí hậu thế giới
Biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của môi trường nhiệt đới.
Ảnh chụp xavan hay trảng cỏ nhiệt đới và các động vật trên
xavan
<b>V.</b> <b>Tiến trình dạy học</b>
<b>1. Khám phá</b>
GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: nêu đặc điểm của khí hậu mơi
trường đới nóng và kể tên các kiểu mơi trường trong đới nóng?
<b>2. Kết nối</b>
<b>Năng lực</b>
<b>được hình</b>
<b>thành</b>
Năng lực
nhận biết;
trực quan;
thẩm mỹ
và truyền
thông
<i><b>Hoạt động 1: Cả lớp</b></i>
Nhìn vào lược đồ khí hậu, GV u
cầu HS:
Xác định khu vực phân bố của
môi trường nhiệt đới.
Xác định vị trí của hai địa điểm:
Ma-lan-ca và Gia-mê-na trên lược
<b>1.Khí hậu</b>
Phạm
vi
Từ vĩ tuyến <b>5o</b><sub> đến </sub>
hai chí tuyến.
Nhiệt
độ Nhiệt trung bình <b>>20o<sub>C</sub></b><sub>. </sub>
Lượn
g
mưa
Năng lực
trực
quan;
giao tiếp;
hợp tác
và truyền
thơng
đồ.
Hồn thành bảng:
Địa điểm Ma-lan-ca Gia-mê-na
Nhiệt độ
Lượng
mưa
Nhận xét sự phân bố của nhiệt độ
và lượng mưa ở hai biểu đồ?
<i><b>Hoạt động 2: Nhóm</b></i>
GV cho HS hoạt động theo nhóm.
Bước 1: Khai thác hình ảnh
Cho các nhóm cùng quan sát hình
6.3 và 6.4 trong SGK:
Nhận xét có điểm gì khác nhau
giữa hai bức hình?
Rút ra nhận xét về đặc điểm khí
hậu ở hai địa điểm trên.
Bước 2: GV cho HS phán đốn ở mơi
trường nhiệt đới có những đặc điểm:
-Cây cối thay đổi như thế nào trong
năm?
-Mực nước sông thay đổi như thế
nào?
-Đất đai ra sao khi mưa theo mùa?
-Cảnh vật như thế nào khi ta đi từ
Xích đạo về chí tuyến?
Bước 3: GV cho các nhóm thảo luận
hai vấn đề:
VĐ 1: Tại sao khí hậu hai mùa rõ rệt
lại tập trung đơng dân?
VĐ 2: Tại sao diện tích xavan ngày
càng mở rộng?
Gợi ý: do thiên nhiên và do con
người.
KL: Nhiệt độ cao, phân hóa
hai mùa mưa và khơ. Càng
gần chí tuyến, độ khơ hạn
càng tăng.
<b>2.Các đặc điểm khác của </b>
<b>môi trường</b>
<b>a.Thiên nhiên nhiệt đới</b>
Thay đổi theo mùa:
Mùa mưa: cây cối tốt tươi,
chim thú linh hoạt, sơng
ngịi:mùa lũ, nhiều nước.
Ở đồi núi: đất feralit
<b>b. Thảm thực vật</b>
Thay đổi về hai phía chí
tuyến:
Rừng thưa xavan(đồng cỏ
cao)bán hoang mạc.
KL: Môi trường nhiệt đới
thích hợp cho việc trồng trọt
nhiều lồi cây lương thực và
cây công nghiệp.
Đây là khu vực tập trung
đông dân cư.
<b>3. Thực hành/Luyện tập: Hỏi-đáp</b>
Làm Câu 2 – SGK tr. 22. Gợi ý: chỉ cần giải thích màu đỏ vàng là
do q trình tích tụ oxit sắt, nhôm trên mặt đất vào mùa khô.
Làm câu 3 – SGK tr. 22. Gợi ý: do hoạt động sinh sống của con
người khi khai thác thiên nhiên làm cho diện tích xavan và bán
hoang mạc ngày càng mở rộng.
Làm câu 4 – SGK tr. 22. Gợi ý: hai bán cầu có mùa trái nhau (BBC
mùa đông – NBC mùa hạ):
+Biểu đồ 1(bên trái): nhiệt độ >20o<sub>C, 2 lần tăng cao trong năm, </sub>
<b>+</b> Biểu đồ 2(bên phải): nhiệt độ >20o<sub>C, biên độ nhiệt >15</sub>o<sub>C, mưa </sub>
vào mùa đơng, có 1 mùa khơ trái với biểu đồ 1 :<b>nam bán cầu</b>
<b>4. Vận dụng</b>
<b>I.</b> <b>Mục tiêu bài học</b>
Học xong bài này, HS có khả năng:
<b>1. Về kiến thức</b>
Nắm được ngun nhân hình thành gió mùa ở đới nóng và đặc
điểm của gió mùa mùa hạ, gió mùa mùa đông.
Nắm được hai đặc điểm cơ bản của môi trường nhiệt đới gió mùa
(gió theo mùa, thời tiết thất thường). Đặc điểm chi phối hoạt
động của con người theo mùa gió.
Hểu được mơi trường gió mùa là môi trường đặc sắc và đa dạng
của đới nóng.
<b>2. Về kĩ năng</b>
Rèn luyện cho HS kĩ năng đọc bản đồ, ảnh địa lí, biểu đồ nhiệt độ
và lượng mưa, nhận biết khí hậu nhiệt đới gió mùa qua biểu đồ.
<b>II.</b> <b>Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài</b>
Thu thập và xử lí thơng tin, phân tích đối chiếu
Trình bày suy nghĩ/ ý tưởng, giao tiếp, lắng nghe/ phản hồi tích
cực, làm việc nhóm
<b>III.</b> <b>Các phương pháp/ kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng</b>
Kĩ thuật làm việc nhóm, làm việc cá nhân, trình bày vấn đề, tranh
luận giải quyết vấn đề
<b>IV.</b> <b>Phương tiện dạy học</b>
Bản đồ khí hậu Việt Nam
Bản đồ khí hậu châu Á hoặc thế giới
Tranh/ ảnh về các loại quang cảnh nhiệt đới gió mùa....
<b>1. Khám phá</b>
Tuy cùng một vĩ độ với các hoang mạc nhưng môi trường
nhiệt đới gió mùa lại rất thích hợp với sự sống của con người. Tại
sao lại như vậy, chúng ta cùng tìm hiểu ở bài học này....
<b>2. Tiến trình dạy học</b>
<b>Năng lực</b>
<b>được</b>
<b>hình</b>
<b>thành</b>
<b>Hoạt động của giáo viên và</b>
<b>học sinh</b> <b>Nội dung bài học</b>
Năng lực
nhận biết;
trực quan;
tự giải
<i><b>Hoạt động 1:Cả lớp</b></i>
Bước 1:GV cho HS xác định môi
trường nhiệt đới gió mùa trên
hình 5.1
<b>1.Khí hậu</b>
quyết vấn
đề, sáng
tạo, thẩm
mỹ và
truyền
thông
Năng lực
nhận biết;
trực quan;
tự giải
quyết vấn
đề, sáng
tạo.
Năng lực
trực quan;
giao tiếp;
hợp tác,
giao tiếp
và giải
quyết vấn
đề
Bước 2:GV cho HS quan sát hình
7.1 và 7.2 trong SGK.
Xác định khu vực Nam Á và
Đơng Nam Á.
Nhận xét hướng thổi của gió
vào mùa hạ và mùa đông ở
khu vực Nam Á và Đông Nam
Á.
Tại sao lượng mưa ở khu vực
này có sự khác nhau giữa mùa
hạ và mùa đông?
<i><b>Hoạt động 2: Cá nhân</b></i>
GV mời 1 HS đọc to phần thông
tin trong SGK để tự đánh giá phần
trả lời của mình.
Bước 1: Tìm hiểu biểu đồ nhiệt độ
và lượng mưa
-Nhiệt độ: nơi nào có nhiệt độ cao
hơn? Biên độ nhiệt độ ở đâu lớn
hơn?
-Lượng mưa phân bố ra sao?
Bước 2: Tìm hiểu tính thất thường
của gió mùa
GV cho HS nhận xét về thời tiết
Bước 3: GV nhận xét câu trả lời
của HS, chuẩn lại kiến thức.
<i><b>Hoạt động 3: Cả lớp</b></i>
Bước 1: Cả lớp quan sát h 7.5 và
7.6, trả lời câu hỏi:
Nhận xét về sự thay đổi của cảnh
vật trong hai hình?
Bước 2: Cảnh sắc có sự thay đổi
từ vùng này sang vùng khác
không?VD: thiên nhiên miền Bắc
và miền Nam.
Bước 3: GV kết luận và rút ra
nhận xét về thiên nhiên nhiệt đới
gió mùa.
Á và Đơng Nam Á.
-Hoạt động theo mùa:
+Mùa hạ:gió mát ẩm thổi từ
Ấn Độ Dương và Thái Bình
Dương vào đất liền gây
mưa.
+Mùa đơng:gió khơ lạnh
Nhiệt
độ >20
o<sub>C</sub>
Biên độ nhiệt độ năm
~8o<sub>C</sub>
Lượng
mưa >1000mm
-Thời tiết diễn biến thất
thường, dễ gây lụt lội và hạn
hán.
<b>2.Các đặc điểm khác của </b>
<b>môi trường</b>
-Là môi trường phong phú
và đa dạng.
-Nhịp điệu mùa ảnh hưởng
tới thiên nhiên và con người.
-Thảm thực vật đa dạng:
-Thích hợp trồng cây lương
thực nhiệt đới, cây công
nghiệp,...
-Là nơi tập trung đông dân
nhất thế giới.
<b>3. Thực hành/Luyện tập: Hỏi – đáp</b>
Câu 1: Nêu đặc điểm nổi bật của khí hậu nhiệt đới gió mùa?
Câu 2: Trình bày sự đa dạng của mơi trường nhiệt đới gió mùa?
<b>4. Vận dụng</b>
<b>I.</b> <b>Mục tiêu bài học</b>
Học xong bài này, HS có khả năng:
<b>1. Về kiến thức</b>
Nắm được các mối quan hệ giữa khí hậu với nông nghiệp và đất
trồng, giữa khai thác đất đai với bảo vệ đất.
Biết được một số cây trồng, vật nuôi ở các kiểu môi trường khác
nhau của đới nóng.
<b>2. Về kĩ năng</b>
Luyện tập cách mơ tả hiện tượng địa lí qua tranh liên hồn và
củng cố thêm kĩ năng đọc ảnh Địa lí cho HS.
Rèn luyện kĩ năng phán đốn địa lí cho HS ở mức độ cao hơn về
MQH giữa khí hậu với nông nghiệp và đất trồng, giữa khai thác
với bảo vệ đất trồng.
<b>II.</b> <b>Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài</b>
Thu thập và xử lí thơng tin, phân tích đối chiếu
Đảm nhận trách nhiệm
Trình bày suy nghĩ/ ý tưởng, giao tiếp, lắng nghe/ phản hồi tích
cực, làm việc nhóm
<b>III.</b> <b>Các phương pháp/ kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng</b>
Thảo luận theo nhóm nhỏ; đàm thoại, gợi mở; trình bày 1 phút;
thuyết giảng tích cực.
<b>IV.</b> <b>Phương tiện dạy học</b>
– Ảnh về xói mịn đất đai ở sườn núi, cây cao lương...
– Hình ảnh về sản xuất nơng nghiệp ở nước ta và một số nước
trong khu vực đới nóng.
<b>V.</b> <b>Tiến trình dạy học</b>
<b>1. Khám phá</b>
Câu hỏi: Kể tên các thảm thực vật ở khí hậu nhiệt đới gió mùa.
Mơi trường NĐGM thích hợp với canh tác loại cây gì?
Từ thiên nhiên đặc trưng của kiểu khí hậu đới nóng, con người
đã biết thích ứng theo sự thay đổi của thiên nhiên vào sản xuất
nông nghiệp như thế nàovào bài học...
<b>2. Tiến trình dạy học</b>
<b>Năng lực</b>
<b>được</b>
<b>hình</b>
<b>thành</b>
<b>Hoạt động của giáo viên và</b>
<b>học sinh</b> <b>Nội dung bài học</b>
Năng lực
trực quan;
sáng tạo,
kiến thức đã học hãy:
-Nhắc lại các đặc điểm của khí
hậu xích đạo, nhiệt đới và nhiệt
đới gió mùa?
-Tìm ra đặc điểm chung của khí
hậu đới nóng?
-Những đặc điểm này ảnh hưởng
tới cây trồng và vật nuôi như thế
nào?
Bước 2: GV cho HS quan sát biểu
đồ h.9.1 liên hệ với hình 9.2, cho
biết:
-Lớp mùn của đới nóng thường
-Rút ra kết luận:
+Đất ở đới nóng rất dễ bị nước
cuốn trơi lớp mùn nếu khơng có
lớp phủ thực vật.
+Cần bảo vệ và trồng rừng ở các
vùng đồi núi.
Bước 3: GV và HS trao đổi các
biện pháp khắc phục bất lợi của
khí hậu: làm thủy lợi, trồng cây
che phủ đất, chống thiên tai, mùa
vụ cho phù hợp, phịng trừ dịch
bệnh,...
<i><b>Hoạt động 2: Nhóm</b></i>
Bước 1:GV cho lớp hoạt động
theo nhóm, yêu cầu thảo luận:
nêu tên các loại cây lương thực
và hoa màu ở vùng đồng bằng,
miền núi ở nước ta.
GV giải thích tại sao khoai mì
trồng ở vùng miền núi và khoai
lang trồng ở vùng đồng bằng...
Bước 2: GV cung cấp cho HS về
cây cao lương – lương thực chính
của châu Phi.
GV:cây lương thực và hoa màu
ở đới nóng phù hợp với điều kiện
khí hậu và đất trồng.
<b>nghiệp</b>
Mơi trường đới nóng phân hóa
làm cho hoạt động nông nghiệp
ở các kiểu môi trường đa dạng.
Mơi
trườn
g
Xích đạo ẩm Nhiệt đới và
nhiệt đới gió
mùa
Điều
kiện Nhiệt ẩm cao Mưa theo mùa, nhiệt cao
n lợi Cây trồng, vật nuôi
phát triển
quanh năm,
xen canh gối
vụ...
Cây trồng vật
nuôi phát trển
đa dạng, nhiều
loại theo mùa
Khó
khăn
Sâu bọ, cơn
trùng phát
triển, dễ xói
mịn đất
Tính mùa vụ
phụ thuộc theo
chế độ mưa
Biện
pháp Tính tốn mùa vụ, bảo vệ cây trồng khỏi sâu bệnh,chống xói
mịn, thiên tai...
<b>2.Các sản phẩm nơng nghiệp</b>
Cây lương thực:
Lúa: đồng bằng
Ngô,khoai: vùng đủ ẩm như đồi
núi thấp, ven sơng.
Sắn (mì):đồi núi
Cao lương:khơ hạn
Cây cơng nghiệp:
Cà phê:Nam Mĩ, Tây Phi, Đông
Nam Á...
Cao su:Đông Nam Á
Dừa: ven biển nhất là ĐNA
Bơng: Nam Á
Mía: Nam Mĩ
Lạc: nhiệt đới của Nam Mĩ, Tây
Phi, Nam Á,...
Chăn ni:
Hình thức: chăn thả khá phổ
biến
<b>3. Thực hành/Luyện tập: Hỏi – đáp</b>
Câu 1: trình bày thuận lợi và khó khăn trong sản xuất nơng
nghiệp ở đới nóng?
Câu 2: Kể tên và nơi phân bố của các nông sản của đới nóng?
<b>4. Vận dụng</b>
<b>I.</b> <b>Mục tiêu bài học</b>
Học xong bài này, HS có khả năng:
<b>1. Về kiến thức</b>
Biết được đới nóng vừa đơng dân vừa có sự bùng nổ dân số trong
khi nền kinh tế cịn đang trong q trình phát triển, chưa đáp ứng
được các nhu cầu cơ bản (ăn, mặc, ở) của người dân.
Biết được sức ép của dân số lên đời sống và các biện pháp mà
các nước đang phát triển áp dụng để giảm sức ép dân số, bảo vệ
môi trưởng và tài nguyên.
<b>2. Về kĩ năng</b>
Luyện tập cách đọc, phân tích biểu đồ và sơ đồ về các mối quan
hệ.
Bước đầu luyện tập cách phân tích số liệu thống kê.
<b>II.</b> <b>Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài</b>
Thu thập và xử lí thơng tin, phân tích đối chiếu
Đảm nhận trách nhiệm
Trình bày suy nghĩ/ ý tưởng, giao tiếp, lắng nghe/ phản hồi tích
cực, làm việc nhóm.
<b>III.</b> <b>Các phương pháp/ kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng</b>
Thảo luận theo nhóm nhỏ; đàm thoại, gợi mở; trình bày 1 phút;
thuyết giảng tích cực.
<b>IV.</b> <b>Phương tiện dạy học</b>
– Ảnh về: tình trạng gia tăng dân số, tình trạng khai thác q
mức TNTN, nạn đói, tun truyền về kế hoạch hóa gia đình,...
của các nước đới nóng.
– Sưu tập các số liệu của địa phương để vẽ biểu đồ về quan hệ
giữa dân số và lương thực.
<b>V.</b> <b>Tiến trình dạy học</b>
<b>1. Khám phá</b>
Câu hỏi: Nêu các loại nơng sản chính của đới nóng. Kể tên một
vài khu vực có phân bố các loại nơng sản kể trên?
<b>2. Tiến trình dạy học</b>
<b>Năng lực</b>
<b>được</b>
<b>hình</b>
<b>thành</b>
<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung bài học</b>
Năng lực
trực quan;
sáng tạo,
thẩm mỹ
và truyền
thông
Năng lực
trực quan;
giao tiếp;
hợp tác,
giao tiếp
và giải
quyết vấn
đề
Bước 1:GV yêu cầu HS quan sát hình 2.1 và
-Đới nóng phân bố tập trung ở những khu vực
nào?
HS: khu vực Nam Á, Đông Nam Á, Tây Phi,
Đông Nam Bra – xin)
-Khi dân số đông như vậy mà chỉ tập trung ở 4
khu vực sẽ có tác động như thế nào tới tài
nguyên và môi trường?
HS: Cạn kiệt tài nguyên, môi trường ô nhiễm....
Bước 2:GV yêu cầu HS quan sát biểu đồ hình
1.4 (bài 1), cho biết:
-Tình trạng gia tăng dân số hiện nay của đới
nóng như thế nào?
HS:tăng tự nhiên nhanh, bùng nổ dân số...
-Tài nguyên môi trường bị xuống cấp mà bùng
nổ dân số như vậy có ảnh hưởng gì?
HS:tác động xấu tới tài nguyên, môi trường.
Bước 3: Rút ra đặc điểm của dân số đới nóng?
HS:Đơng, tập trung 1 số khu vực; đơng và
bùng nổ dân số.
GV:hai đặc điểm trên sẽ gây sức ép nặng nề
cho việc cải thiện đời sống mơi trường.
<i><b>Hoạt động 2: Nhóm</b></i>
Chia lớp ra làm 4 nhóm.
Bước 1:GV giới thiệu biểu đồ về mối quan hệ
giữa dân số với lương thực của châu Phi từ
năm 1975 – 1990, có 3 đại lượng, mốc 1975 là
100% (3 đại lượng giá trị không đồng nhất).
-GV yêu cầu các nhóm đọc và làm việc theo
trình tự:
+Đọc biểu đồ sản lượng lương thực: tăng từ
100% trở lên.
+Đọc biểu đồ gia tăng tân số tự nhiên: tăng từ
100% trở lên hơn 110%.
+So sánh sự gia tăng lương thực với gia tăng
dân số: cả hai đều tăng nhưng lương thực
không tăng kịp với đà gia tăng dân số.
+Đọc biểu đồ bình quân lương thực theo đầu
người: giảm từ 100% xuống 80%
+Nguyên nhân giảm sút bình quân lương thực
thep đầu người:dân số tăng nhanh hơn lương
thực tăng.
+Biện pháp: giảm tốc độ tăng dân số, năng
mức tăng lương thực lên.
Bước 2: Phân tích bảng số liệu dân số và rừng
ở Đông Nam Á từ 1980 – 1990:
-Dân số tăng như thế nào?
-Gần 50% dân số
tập trung ở đới
nóng
-Khu vực tập trung
đông: Đông Nam Á,
Nam Á, Tây Phi,
Đông Nam Bra –
xin.
-Tình hình dân số:
dân số tăng nhanh
dẫn đến bùng nổ
dân số.
-Hậu quả nghiêm
trọng với sự phát
triển kinh tế xã hội
và tài nguyên mơi
trường.
-Vấn đề đặt ra:
kiểm sốt tỉ lệ gia
tăng dân số.
<b>2.Sức ép của dân </b>
<b>số tới tài nguyên,</b>
<b>môi trường</b>
*Sức ép của dân số
tới TNTN: ngày
càng được khai
thác với tốc độ
nhanh:
-Diện tích rừng thu
hẹp.
-Đất trồng, bạc
màu, diện tích ngày
càng bị thu hẹp.
-Khống sản ngày
càng cạng kiệt.
* Sức ép của dân số
tới môi trường: ảnh
hưởng xấu:
-Môi trường bị ô
nhiễm, tàn phá.
-Thiếu nước sạch
mắc nhiều bệnh
tật.
*Biện pháp:
-Diện tích rừng giảm bao nhiêu?
-Nhân xét về mối tương quan giữa dân số và
diện tích rừng? (Dân số tăng thì diện tích rừng
giảm)
-Giải thích ngun nhân và đề xuất biện pháp
khắc phục?(phá rừng lấy đất sản xuất, củi đun,
gỗ làm nhà, xuất khẩu,...)
Bước 3: GV cho HS đọc các đoạn:
“Nhằm đáp ứng...nhanh chóng bị cạn kiệt”
-GV:Nêu sức ép dân số tới việc giải quyết các
vấn đề: ăn, mặc, ở cho dân số đông và sự gia
tăng tự nhiên dân số cao làm cho TNTN bị cạn
kiệt, suy giảm.
Đoạn 2: “Bùng nổ dân số...bị tàn phá”
Nêu những tác động tiêu cực của dân số đến
môi trường?
GV: Nhận xét và rút ra kết luận.
dân số.
-Phát triển kinh tế,
nâng cao đời sống
của người dân.
<b>3. Thực hành/Luyện tập: Hỏi – đáp</b>
Câu 1: Phân tích sơ đồ sau để thấy hậu quả của việc gia tăng dân
số quá nhanh ở đới nóng
Câu 2: Vẽ sơ đồ thể hiện tác động tiêu cực của việc giatang8 dân
số quá nhanh ở đới nóng đối với tài ngun mơi trường?
<b>4. Vận dụng</b>
Tìm hiểu về tình hình dân số ở Việt Nam trong những năm gần
đây?
Dân số gia tăng quá nhanh
<b>I.</b> <b>Mục tiêu bài học</b>
Học xong bài này, HS có khả năng:
<b>1. Về kiến thức</b>
Nắm được nguyên nhân của di dân và đơ thị hóa ở đới nóng.
Biết được nguyên nhân hình thành và những vấn đề đang đặt cho
đô thị và siêu đô thị ở đới nóng.
<b>2. Về kĩ năng</b>
Bước đầu luyện tập cách phân tích các sự vật, hiện tượng địa lí
(các nguyên nhân di dân).
Củng cố các kĩ năng đọc và phân tích ảnh địa lí, lược đồ địa lí và
biểu đồ hình cột.
<b>II.</b> <b>Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài</b>
Thu thập và xử lí thơng tin, phân tích đối chiếu
Đảm nhận trách nhiệm
Trình bày suy nghĩ/ ý tưởng, giao tiếp, lắng nghe/ phản hồi tích
cực, làm việc nhóm.
<b>III.</b> <b>Các phương pháp/ kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng</b>
Thảo luận theo nhóm nhỏ; đàm thoại, gợi mở; trình bày 1 phút;
thuyết giảng tích cực.
<b>IV.</b> <b>Phương tiện dạy học</b>
– Bản đồ Dân cư thế giới.
– Hình ảnh về: hậu quả đơ thị hóa ở đới nóng: đường sá ngập
nước mưa, tắc đường, nhà ổ chuột, xóm liều, người vơ gia cư,...
Các hình ảnh về các đơ thị hiện đại...
<b>V.</b> <b>Tiến trình dạy học</b>
<b>1. Khám phá</b>
Q trình đơ thị hóa nhanh thường gắn với sự đi dân từ nơng thơn
ra thành thị.
<b>2. Tiến trình dạy học</b>
<b>Năng lực</b>
<b>được</b>
<b>hình</b>
<b>thành</b>
<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung bài học</b>
Năng lực
nhận biết;
trực quan;
sáng tạo,
thẩm mỹ
và truyền
thơng
<i><b>Hoạt động 1: Cá nhân</b></i>
Bước 1:GV u cầu HS trình bày lại tình hình gia
HS đọc đoạn “Di dân ở các nước.... Tây Nam Á”.
Năng lực
trực quan;
giao tiếp;
hợp tác,
giao tiếp
và giải
quyết vấn
đề
Trả lời câu hỏi:
Tại sao nói: Bức tranh di dân ở đới nóng rất đa
dạng và phức tạp?
Tìm các ngun nhân di dân ở đới nóng?
GV kết luận đặc điểm di dân của đới nóng:
+Đa dạng: có nhiều nguyên nhân khác nhau.
+Phức tạp: dân số đông, thiên tai, chiến tranh,
(tiêu cực)... nhu cầu phát triển kinh tế (tích cực)
Bước 2: GV u cầu HS tìm các biện pháp tích
cực di dân có kế hoạch trong đoạn “Tuy nhiên,
nhiều nước....kinh tế - xã hội”.
GV cho HS nhận xét: Bằng những biện pháp
tích cực, di dân có kế hoạch thì các nước đới
nóng mới giải quyết được vấn đề về sức ép dân
số đang làm cho đời sống người dân gặp khó
khăn, kinh tế chậm phát triển...
<i><b>Hoạt động 2: Cả lớp/cặp</b></i>
Bước 1: GV cho HS tìm thuật ngữ “đơ thị hóa”,
tìm hiểu tình hình đơ thị hóa ở đới nóng:
-Năm 1950: trên thế giới có đơ thị trên 4 triệu
dân, năm 2000 đã có thêm siêu đơ thị trên 8
triệu dân.
Dân số đới nóng năm 2000 tăng gấp 2 lần
1989, vài chục năm nữa sẽ gấp đôi tổng số dân
đô thị ở đới ơn hịa.
(GV sử dụng số liệu ở bài 3 để minh họa.)
Bước 2: GV giới thiệu nội dung trong các hình
11.1 và 11.2
Hình 11.1: thành phố Xin-ga-po phát triển có kế
hoạch, nay trở thành một trong những thành
phố hiện đại và sạch nhất thế giới.
Hình 11.2: khu nhà ổ chuột của Ấn Độ, được
hình thành tự phát trong q trình đơ thị hóa do
GV yêu cầu HS làm việc theo cặp, so sánh sự
khác nhau giữa hai đơ thị hóa tự phát và có kế
hoạch.
Hậu quả đơ thị hóa nhanh và tự phát như ở Ấn
Độ để lại nhiều hậu quả cho đời sống (thiếu
điện, nước, tiện nghi sinh hoạt, dễ bị dịch
bệnh,...) và ô nhiễm mơi trường.
Đơ thị hóa có kế hoạch như ở Xin – ga – po:
cuộc sống người dân ổn định, môi trường sạch
đẹp....
Bước 3: GV tổng kết mục 2, HS nêu giải pháp
được áp dụng phổ biến ở các nước đới nóng là
gì?
Trả lời: gắn liền đơ thị hóa với phát triển kinh tế
-Tình trạng di dân
rất đa dạng và
phức tạp.
-Nhiều nước di dân
có tổ chức, kế
hoạch.
tác động đến
kinh tế - xã hội.
<b>2.Đơ thị hóa</b>
-Đới nóng có tốc
độ đơ thị hóa cao
trên thế giới.
và phân bố lại dân cư cho hợp lí.
<b>3. Thực hành/Luyện tập: Hỏi – đáp</b>
Câu 1: kể tên các siêu đô thị lớn ở châu Á?
Câu 2:Nêu nguyên nhân và hậu quả của tình trạng đơ thị hóa tự
phát ở các nước đới nóng?
<b>4. Vận dụng</b>
<b>I.</b> <b>Mục tiêu bài học</b>
Học xong bài này, HS có khả năng:
<b>1. Về kiến thức</b>
Có các kiến thức về các kiểu khí hậu xích đạo ẩm, nhiệt đới và
nhiệt đới gió mùa.
Có các kiến thức về đăc điểm của mơi trường ở đới nóng.
<b>2. Về kĩ năng</b>
Rèn luyện các kĩ năng đã học.
Củng cố và nâng cao thêm một bước các kĩ năng:
Nhận biết môi trường đới nóng qua các hình ảnh địa lí, qua biểu
đồ nhiệt độ và lượng mưa.
Kĩ năng phân tích mối quan hệ giữa chế độ mưa với chế độ nước
của sơng, giữa khí hậu với mơi trường.
<b>II.</b> <b>Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài</b>
Quan sát tranh ảnh, biểu đồ để khai thác lấy thơng tin.
Đảm nhận trách nhiệm
Trình bày suy nghĩ/ ý tưởng, giao tiếp, lắng nghe/ phản hồi tích
cực, làm việc nhóm.
<b>III.</b> <b>Các phương pháp/ kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng</b>
Thảo luận theo nhóm nhỏ; đàm thoại, gợi mở; trình bày 1 phút;
<b>IV.</b> <b>Phương tiện dạy học</b>
– Hình ảnh mơi trường tự nhiên của địa phương...
– Biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa (nếu có) của địa phương/vùng.
<b>V.</b> <b>Tiến trình dạy học</b>
<b>1. Khám phá</b>
GV cho HS hiểu những yêu cầu của tiết thực hành, những kĩ năng
sẽ được rèn luyện trong bài.
<b>2. Tiến trình dạy học</b>
<b>Năng lực</b>
<b>được</b>
<b>hình</b>
<b>thành</b>
<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung bài học</b>
Năng lực
nhận biết;
trực quan;
sáng tạo,
thẩm mỹ
<i><b>Hoạt động 1:</b></i>
GV yêu cầu HS nhận dạng 3 môi trường ở đới
nóng qua ảnh. Sau đó HS sẽ xác định tên của
môi trường bằng các kiến thức đã học:
Bước 1: HS mô tả quang cảnh trong bức ảnh
Bước 2 : Chủ đề của ảnh phù hợp với đặc điểm
Năng lực
trực quan;
giải quyết
vấn đề
của mơi trường nào ở đới nóng?
Bước 3: Xác định tên của mơi trường trong hình.
GV có thể gợi ý từng bước giúp HS xác định
được chính xác các kiểu mơi trường đới nóng
<i><b>Hoạt động 2:</b></i>
GV hướng dẫn HS thực hiện các bước sau
Bước 1: Nhắc lại đặc điểm chính của khí hậu đới
nóng.
Bước 2: HS xác định các biểu đồ nhiệt độ và
lượng mưa nào thuộc đới nóng và loại bỏ biểu
đồ khơng phải của đới nóng bằng phương pháp
loại trừ:
-Biểu đồ A: nhiều tháng nhiệt độ dưới 15o<sub>C vào </sub>
mùa hạ nhưng lại là mùa mưakhơng phải đới
nóng, loại bỏ.
-Biểu đồ B: Nóng quanh năm, trên 20o<sub>C và có 2 </sub>
lần lên cao trong năm, mưa nhiều vào mùa
hạđúng là của đới nóng.
-Biểu đồ C: Có tháng cao nhất vào mùa hạ
khơng quá 20o<sub>C, mùa đông ấm không xuống </sub>
dưới 5o<sub>C, mưa quanh năm</sub>
khơng phải của đới
nóng, loại bỏ.
-Biểu đồ D: Có mùa đơng lạnh dưới –
5oCkhơng phải của đới nóng, loại bỏ.
Biểu đồ E: Có mùa hạ nóng trên 25o<sub>C, mùa </sub>
đơng rất mát dưới 15o<sub>C, mưa rất ít và mưa vào </sub>
thu đơng.
Bước 2: HS tìm hiểu, phân loại biểu đồ khí hậu
điểm của khí hậu nhiệt đới gió mùa.
Bước 3: Xác định biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa
B là biểu đồ của nhiệt đới gió mùa.
B. Cơng viên quốc
gia Se-ran-gat
(Tan-dan-ni-a)
C. Bắc Cơng - gô
<b>2.Xác định biểu </b>
<b>đồ nhiệt độ và </b>
<b>lượng mưa của </b>
<b>kiểu khí hậu </b>
<b>thuộc đới nóng.</b>
Biểu đồ A: Khí hậu
địa trung hải Nam
bán cầu
Biểu đồ B: Khí hậu
nhiệt đới gió mùa
Biểu đồ C: Khí hậu
ơn đới hải dương
Biểu đồ D: Khí hậu
ơn đới lục địa
Biểu đồ E: Khí hậu
<b>3. Thực hành/Luyện tập: Hỏi – đáp</b>
Câu 1: Hồn thành bài thực hành.
Câu 2: Ơn tập lại các nội dung đã học từ bài 1 – bài 11.
<b>4. Vận dụng</b>
<b>I.</b> <b>Mục tiêu bài học</b>
Học xong bài này, HS có khả năng:
<b>1. Về kiến thức</b>
Ôn tập lại các kiến thức đã học từ bài 1 – bài 11
Hệ thống hóa các kiến thức đã học đầy đủ, ngắn gọn và dễ hiểu.
<b>2. Về kĩ năng</b>
Rèn luyện các kĩ năng đã học.
Củng cố, tổng hợp kiến thức; phân tích, đánh giá một dữ liệu địa lí
cho sẵn.
Phân tích lược đồ, biểu đồ, hình ảnh địa lí để nhận biết đặc điểm
môi trường.
<b>II.</b> <b>Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài</b>
Đảm nhận trách nhiệm
Trình bày suy nghĩ/ ý tưởng, giao tiếp, lắng nghe/ phản hồi tích
cực, làm việc nhóm.
<b>III.</b> <b>Các phương pháp/ kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng</b>
Thảo luận theo nhóm nhỏ; thuyết giảng tích cực.
<b>IV.</b> <b>Phương tiện dạy học</b>
– Sơ đồ hệ thống các kiến thứ, kĩ năng đã học.
<b>V.</b> <b>Tiến trình dạy học</b>
<b>1. Khám phá</b>
GV cho HS biết nội dung và tiến trình và nhiệm vụ của bài ơn tập.
<b>2. Tiến trình dạy học</b>
<b>Năng lực</b>
<b>được</b>
<b>hình</b>
<b>thành</b>
<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung bài học</b>
Năng lực
nhận biết;
trực quan;
<i><b>Hoạt động 1:</b></i>
GV đưa ra các câu hỏi hệ thống hóa bài học, yêu cầu HS trả lời:
1.Bùng nổ dân số thế giới xảy ra khi nào? Nguyên nhân, hậu quả?
2.Sự phân bố dân cư thế giới như thế nào?
3.Sự phân bố các chủng tộc trên thế giới?
4.Phân biệt 2 kiểu quần cư nông thơn và quần cư đơ thị?
5.Vị trí và kể tên các kiểu mơi trường ở đới nóng?
6.Nêu đặc điểm khí hậu của kiểu mơi trường xích đạo ẩm?
7.Nêu đặc điểm của khí hậu mơi trường nhiệt đới?
8.Nêu đặc điểm khí hậu của kiểu mơi trường nhiệt đới gió mùa?
9.Nêu đặc điểm nơng nghiệp ở đới nóng?
Năng lực
trực quan;
giải quyết
vấn đề
<i><b>Hoạt động 2:</b></i>
GV hướng dẫn cho HS trả lời các câu hỏi.
<b>1.Bùng nổ dân số thế giới xảy ra khi nào? Nguyên nhân, hậu quả?</b>
Dân số tăng nhanh và đột ngột, tỉ lệ tăng tự nhiên là 2,1%.
Nguyên nhân: Tỉ lệ sinh cao, tỉ lệ tử giảm mạnh.
Hậu quả: khó khăn cho việc phát triển kinh tế, việc làm và môi
trường.
<b>2.Sự phân bố dân cư thế giới như thế nào?</b>
Dân cư trên thế giới phân bố không đồng đều:
Tập trung đông ở Nam Á, Đông Á và Đông Nam Á.
<b>3.Sự phân bố các chủng tộc trên thế giới?</b>
CT Mơng-gơ-lơ-it (châu Á); Nê-grơ-ít (châu Phi); Ơ-rơ-pê-ơ-ít (Châu
Âu).
<b>4.Phân biệt 2 kiểu quần cư nông thôn và quần cư đô thị?</b>
QC nông thôn: mật độ dân số thấp, kinh tế chủ yếu là nông, lâm,
ngư, nghiệp.
QC đô thị: mật độ dân số rất cao, kinh tế chủ yếu là công nghiệp và
dịch vụ.
<b>5.Vị trí và kể tên các kiểu mơi trường ở đới nóng?</b>
Đới nóng nằm giữa hai chí tuyến, kéo dài liên tục từ Tây sang Đông.
Gồm 4 kiểu môi trường : Xích đạo ẩm, Nhiệt điới, Nhiệt đới gió mùa,
<b>6.Nêu đặc điểm khí hậu của kiểu mơi trường xích đạo ẩm?</b>
Nóng quanh năm, trên 250C. Biên độ nhiệt trong năm nhỏ.
Mưa nhiều quanh năm (1500 mm – 2500 mm)
Độ ẩm trên 80%
Rừng rậm xanh quanh năm: rừng có nhiều loại cây mọc thành nhiều
tầng, rậm
rạp và có nhiều lồi chim thú sinh sống.
<b>7.Nêu đặc điểm của khí hậu mơi trường nhiệt đới?</b>
Đặc điểm khí hậu mơi trường Nhiệt đới:
khí hậu nhiệt đới có đặc điểm là nóng và lượng mưa tập trung vào
một mùa.
Càng gần 2 chí tuyến, thời kỳkhô hạn càng kéo dài và biên độ nhịêt
trong năm càng lớn.
<b>8.Nêu đặc điểm khí hậu của kiểu mơi trường nhiệt đới gió mùa?</b>
Đặc điểm khí hậu mơi trường Nhiệt đới gió mùa:
Khí hậu nhịêt đới gió mùa có 2 đặc điểm nổi bật; nhịêt độ lượng mưa
thay đổi theo mùa gió và thời tiết diển biến thất thuờng.
<b>9.Nêu đặc điểm nơng nghiệp ở đới nóng?</b>
Đặc điểm nơng nghiệp đới nóng:
Ở đới nóng việc trồng trọt được tiến hành quanh năm, có thể xen
canh
nhiều loại cây nếu có đủ nước tưới.
- Các cây trồng chủ yếu là lúa nước, các loại ngũ cốc khác và nhiều
cây cơng nghiệp nhiệt đới có giá trị xuất khẩu cao, chăn ni nói
chung chưa phát triển bằng trồng trọt.
<b>10.Sức ép dân số tới tài nguyên, môi trường ở đới nóng như thế </b>
<b>nào?</b>
- Đới nóng tập trung gần một nửa dân số thế giới .
- Dân số tăng nhanh dẫn đến bùng nổ dân số .
- Tác động tiêu cực đến tài nguyên và môi trường .
- Làm cho tài nguyên thiên nhiên bị cạn kiệt, suy giảm.
- Chất lượng cuộc sống của người dân thấp.
-Việc giảm tỉ lệ gia tăng dân số , phát triển kinh tế , nâng cao đời
sống của người dân đới nóng sẽ có tác động tích cực đến tài
nguyên và môi trường.
<b>3. Thực hành/Luyện tập: Hỏi – đáp</b>
Câu 1: Hồn thành các câu hỏi ơn tập
<b>I.</b> <b>Mục tiêu bài học</b>
Học xong bài này, HS có khả năng:
<b>1. Về kiến thức</b>
Củng cố lại và hệ thống hóa các đơn vị kiến thức đã học từ bài 1
đến bài 12.
<b>2. Về kĩ năng</b>
Rèn luyện các kĩ năng đã học.
Củng cố và thực hành các kĩ năng đã học trong bài kiểm tra.
Kĩ năng làm bài và trình bày bài.
<b>II.</b> <b>Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài</b>
Nhận biết câu hỏi và lập ra phương án trả lời chính xác, trình
bày khoa học.
Cân đối và phân bố thời gian hợp lí.
Đảm bảo tính trung thực, kỉ luật trong kiểm tra.
<b>III.</b> <b>Đề kiểm tra, đáp án và thang điểm</b>
<b>1. Đề kiểm tra</b>
a. Bùng nổ dân số xảy ra khi nào?
b. Trình bày nguyên nhân, hậu quả của bùng nổ dân số?
Câu 2: (5 điểm)
a. Kể tên các kiểu mơi trường ở đới nóng?
b. Nêu đặc điểm nơng nghiệp ở đới nóng?
Câu 3: (3 điểm)
<b>2. Đáp án và thang điểm</b>
<b>Câu </b> <b>Đáp án</b> <b>Than</b>
<b>g</b>
<b>điểm</b>
<b>Câu 1:</b>
<b>(2 </b>
<b>điểm)</b>
<b>5. Bùng nổ dân số xảy ra khi nào?</b>
Bùng nổ dân số thế giới xảy ra dân số tăng nhanh và đột
ngột, tỉ lệ tăng tự nhiên là 2,1%.)
<b>6. Trình bày nguyên nhân, hậu quả của bùng nổ </b>
<b>dân số?</b>
Nguyên nhân: Tiến bộ về y tế, đời sống cải thiện làm tỉ
lệ sinh cao, tỉ lệ tử giảm mạnh.
Hậu quả: khó khăn trong việc giải quyết các vấn đề :
ăn, mặc, ở, học hành, việc làm,...ảnh hưởng đến kinh
tế - xã hội và tài nguyên môi trường.
1,0đ
0,5đ
0,5đ
<b>Câu 2</b>
<b>(5 </b>
<b>điểm)</b>
<b>a. Kể tên các kiểu mơi trường ở đới nóng?</b>
Đới nóng gồm 4 kiểu mơi trường : mơi trường xích đạo
ẩm, mơi trường nhiệt đới, mơi trường nhiệt đới gió mùa,
môi trường hoang mạc.
<b>b. Nêu đặc điểm nông nghiệp ở đới nóng?</b>
Thuận lợi: Phân hóa đa dạng, mỗi kiểu mơi trường có đặc
điểm riêng.
-Mơi trường xích đạo ẩm: nhiệt ẩm cao, cây trồng phát
triển quanh năm, có thể xen canh, gối vụ.
-Mơi trường nhiệt đới và nhiệt đới gió mùa: cây trồng, vật
ni phát triển đa dạng theo mùa vụ.
Khó khăn:
-Sâu bệnh dịch hại phát triển.
-Đất đai dễ bị rửa trôi ở vùng đồi núi.
-Thời tiết thay đổi thất thường, nhiều thiên tai.
1,5 đ
2,0 đ
1,5 đ
<b>Câu 3</b>
<b>(3 </b>
<b>điểm)</b>
<b>-Trong các biểu đồ sau, em hãy cho biết đâu là biểu</b>
<b>đồ của kiểu khí hậu nhiệt đới gió mùa?</b>
Biểu đồ C
-<b>Vì sao?</b>
Nóng quanh năm, trên 20o<sub>C và có 2 lần lên cao trong </sub>
năm, mưa nhiều vào mùa hạ.
1,5 đ
<b>I.</b> <b>Mục tiêu bài học</b>
Học xong bài này, HS có khả năng:
<b>1. Về kiến thức</b>
Nắm được hai đặc điểm cơ bản của môi trường đới ơn hịa:
Tính trung gian của khí hậu với thời tiết thất thường.
Tính đa dạng của thiên nhiên theo thời gian và không gian.
Hiểu và phân biệt được sự khác biệt giữa các kiểu khí hậu của đới
ơn hịa qua biểu đồ nhiệt độ vả lượng mưa.
Thấy được sự thay đổi của nhiệt độ và lượng mưa có ảnh hưởng
như thế nào đến sự phân bố các kiểu rừng của đới ơn hịa.
<b>2. Về kĩ năng</b>
Tiếp tục củng cố thêm các kĩ năng về đọc, phân tích ảnh và bản
đồ địa lí, bồi dưỡng các kĩ năng nhận biết các kiểu khí hậu ôn đới
qua các biểu đồ và qua ảnh.
<b>II.</b> <b>Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài</b>
Quan sát tranh ảnh, biểu đồ để khai thác lấy thơng tin.
Đảm nhận trách nhiệm
Trình bày suy nghĩ/ ý tưởng, giao tiếp, lắng nghe/ phản hồi tích
cực, làm việc nhóm.
<b>III.</b> <b>Các phương pháp/ kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng</b>
Thảo luận theo nhóm nhỏ; đàm thoại, gợi mở; trình bày 1 phút;
thuyết giảng tích cực.
<b>IV.</b> <b>Phương tiện dạy học</b>
– Lược đồ tự nhiên các đới khí hậu trên thế giới.
– Lược đồ tự nhiên các dòng biển trên thế giới.
– Ảnh 4 mùa của đới ơn hịa.
– Lược đồ những yếu tố gây biến động thời tiết ở đới ơn hịa.
<b>V.</b> <b>Tiến trình dạy học</b>
<b>1. Khám phá</b>
GV cho HS nhắc lại các đặc điểm chính của khí hậu đới nóng. GV
giới thiệu cho HS về vị trí trung gian của đới ơn hịa...
<b>2. Tiến trình dạy học</b>
<b>Năng</b>
<b>lực</b>
<b>được</b>
<b>hình</b>
<b>thành</b>
Năng
lực
nhận
biết;
trực
quan;
sáng
tạo,
thẩm
mỹ
Năng
lực trực
<i><b>Hoạt động 1: Cá nhân</b></i>
Bước 1: GV cho HS xác vị trí của đới ơn hịa trên
hình 13.1 hoặc lược đồ phóng to:
-Vị trí của đới nóng và đới lạnh.
-Dựa vào vĩ độ (giữa chí tuyến và vòng cực Bắc,
vòng cực Nam).
-So sánh vùng đất của đới ơn hịa ở bán cầu
Bắc và bán cầu Nam.
GV cho HS phân tích bảng số liệu ở 3 địa điểm
để thấy rõ tính chất trung gian của khí hậu đới
ơn hịa:
-Vị trí: nằm giữa đới nóng và đới lạnh.
-Về nhiệt độ trung bình năm: khơng nóng bằng
đới nóng và khơng lạnh bằng đới lạnh.
-Về lượng mưa hàng năm: khơng nhiều như đới
nóng và khơng ít như đới lạnh.
Bước 2: GV hướng dẫn HS đọc lược đồ h.13.1 và
cho HS tìm hiểu tại sao khí hậu đới ơn hịa lại
thay đổi thất thường.
GV: cho Hs tìm hiểu các kí hiệu trên lược đồ
h.13.1 để HS hiểu rõ được sự khác nhau giữa
các đợt nóng/lạnh.
GV hướng dẫn HS tìm hiểu ngun nhân dẫn
đến thời tiết thay đổi thất thường, phân tích
ảnh hưởng của biến động thời tiết do các đợt
khí nóng/lạnh và gió Tây tác động đến vật ni
và cây trồng, con người như thế nào.
Tính thất thường do:
-Vị trí trung gian giữa hải dương và lục địa (kk
ẩm ướt hải dương, kk khô lạnh lục địa).
-Vị trí trung gian giữa đới nóng và đới lạnh (kk
cực lục địa lạnh, kk chí tuyến nóng khơ).
<i><b>Hoạt động 2:</b></i>
Bước 1: GV cho HS tìm hiểu 1 số hình ảnh 4
mùa ôn để nhận xét sự biến đổi của cảnh sắc
thiên nhiên đới ơn hịa theo thời gian trong năm
khác với ở nước ta thời tiết thay đổi theo 2 mùa
gió (mùa mưa và mùa khơ).
GV: cho HS biết tgian từng mùa, thời tiết, sự
biến đổi của cảnh sắc theo từng mùa.
(*bảng phụ lục 1)
Bước 2: GV yêu cầu HS quan sát lược đồ h13.1,
trả lời câu hỏi trong SGK:
-Nêu tên các kiểu môi trường.
-Xác định vị trí của các kiểu mơi trường (gần/xa
biển, phía đơng/tây của lục địa, gần/xa chí
<b>1. Khí hậu</b>
-Đới ơn hịa mang
tính chất trung
gian giữa đới
nóng và đới lạnh.
-Nằm từ chí
tuyến đến vịng
cực ở 2 bán cầu.
-Phần lớn diện
tích đất nổi nằm
ở BBC.
-Thời tiết thay đổi
thất thườngảnh
hưởng tiêu cực
đến sản xuất
nơng nghiệp và
đời sống.
<b>2.Sự phân hóa </b>
<b>của mơi trường</b>
-Thiên nhiên thay
đổi theo thời
gian:4 mùa:xuân,
hạ, thu, đông.
tuyến).
GV cho HS quan sát các dịng biển nóng, cho
biết chúng có mối quan hệ như thế nào với
kiểu mơi trường ơn đới hải dương (dịng biển
nóng chảy qua mơi trường ơn đới hải dương),
cho biết:
-Ở lục địa châu Á: T Đ, B N: có các kiểu mơi
trường nào?
-Bắc Mĩ: từ TĐ, BN có các kiểu môi trường
nào?
GV nhận xét: môi trường đới ôn hòa biến đổi
Bước 3: GV hướng dẫn HS đọc và so sánh các
biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa để tìm hiểu đặc
điểm của khí hậu ôn đới hải dương, ôn đới lục
địa và cận nhiệt địa trung hải:
-Nhắc lại cách khai thác biểu đồ nhiệt độ và
lượng mưa đã học.
-Đối với đới ôn hòa, chú trọng nhiệt độ mùa
đông (tháng 1) và lượng mưa mùa hạ (tháng 7)
(**Bảng phụ lục 2)
Từ khai thác 3 biểu đồ, rút ra đặc điểm các kiểu
mơi trường:
+Ơn đới hải dương:
Mưa trung bình: 1126mm
Nhiệt độ trung bình năm: 10,8o<sub>C; tháng 1: 6</sub>o<sub>C; </sub>
tháng 7: 16o<sub>C</sub>
Mưa quanh năm nhiều vào thu-đơng, thời tiết có
nhiễu loạn.
+Ơn đới lục địa:
Mưa trung bình: 560mm
Nhiệt độ trung bình năm: 4o<sub>C, tháng 1: -10</sub>o<sub>C, tháng</sub>
7: 19o<sub>C</sub>
Mưa nhiều vào mùa hạ.
+Địa trung hải:
Mưa trung bình: 402mm
Nhiệt độ trung bình năm: 17,3o<sub>C, tháng 1: 10</sub>o<sub>C, </sub>
tháng 7: 28o<sub>C</sub>
5 tháng khô hạn (mùa hè:T4 đầu t9), mưa nhiều
vào thu-đông.
GV cho HS khai thác các hình 13.2 13.4 cùng các
biểu đồ nhiệt độ lượng mưa tương ứng, trả lời:
-Vì sao mơi trường ơn đới hải dương có rừng lá
rộng?
- Vì sao mơi trường ơn đới lục địa có rừng lá kim?
- Vì sao mơi trường địa trung hải có rừng cây bụi
gai?
+TĐ: từ rừng lá
rộng rừng hỗn
giao rừng lá
kim
+BN:từ rừng lá
kim rừng hỗn
giao thảo
nguyên và rừng
cây bụi gai...
-Phụ thuộc vào vĩ
độ, ảnh hưởng
của dịng biển và
gió Tây ơn đới.
.
Câu 1: Tính chất trung gian của đới ơn hịa thể hiện như thế nào?
Câu 2: Trình bày sự phân hóa của mơi trường đới ơn hịa?
<b>4. Vận dụng</b>.
Sưu tầm các tranh ảnh, đoạn phim hay truyện kể về thiên nhiên đới
ơn hịa.
<b>VI.</b> <b>PHỤ LỤC</b>
*Bảng 1:
Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Các
mùa Mùa đông Mùa xuân Mùa hạ Mùa thu
Thời
tiết Trời lạnh, tuyết rơi Nắng ấm, tuyếttan Nắng nóng, mưa nhiều Trời mát lạnh và khơ
Cây cỏ Cây tăng
trưởng chậm,
trơ cành (trừ
cây lá kim)
Cây nẩy lộc, ra
hoa Quả chín Lá khơ vàngvà rơi rụng
**Bảng 2:
<b>Biểu đồ khí hậu</b> <b><sub>Tháng 1</sub>Nhiệt độ (<sub>Tháng 7</sub>oC)</b> <b><sub>Tháng 1</sub>Lượng mưa (mm)<sub>Tháng 7</sub></b>
Biểu đồ ở Brét (48o<sub>B)</sub>
Kiểu ôn đới hải dương 6 16 133 62
Biểu đồ ở Mát – x cơ – va
Kiểu ôn đới lục địa -10 19 31 74
Biểu đồ ở A – ten ( 41o<sub>B)</sub>
Kiểu khí hậu địa trung hải 10 28 69 9
<b>I.</b> <b>Mục tiêu bài học</b>
Học xong bài này, HS có khả năng:
<b>1. Về kiến thức</b>
Nắm được cách sử dụng đất đai nông nghiệp ở đới ôn hồ.
Biết được nền nơng nghiệp của đới ơn hồ đã tạo ra được một
khối lượng lớn nông sản có chất lượng cao đáp ứng cho tiêu dùng,
cho cơng nghiệp chế biến và cho xuất khẩu, khắc phục những bất
lợi về thời tiết, khí hậu gây ra cho nơng nghiệp.
Biết hai hình thức tổ chức sản xuất nơng nghiệp chính: theo hộ
gia đình và theo trang trại ở ơn hồ.
<b>2. Về kĩ năng</b>
Củng cố kĩ năng phân tích thơng tin từ ảnh địa lí .
Rèn luyện tư duy tổng hợp địa lí .
Trình bày suy nghĩ/ ý tưởng, giao tiếp, lắng nghe/ phản hồi tích
cực, làm việc nhóm.
<b>III.</b> <b>Các phương pháp/ kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng</b>
Thảo luận theo nhóm nhỏ; đàm thoại, gợi mở; trình bày 1 phút;
thuyết giảng tích cực.
<b>IV.</b> <b>Phương tiện dạy học</b>
– Tranh ảnh về sản xuất chun mơn hóa cao (trồng trọt, chăn
ni) ở đới ơn hịa như: Bắc Mĩ, Nam Mĩ, Ơ-xtrây-li-a, Bắc Âu,
Đơng Âu,....
– Bản đồ nơng nghiệp của Hoa Kì.
– Tranh ảnh về sản xuất nơng nghiệp ở đới ơn hịa.
<b>V.</b> <b>Tiến trình dạy học</b>
<b>1. Khám phá</b>
GV cho HS nhắc lại các đặc điểm chính của hoạt động sản xuất
nơng nghiệp ở đới nóng. GV giới thiệu phác họa cho HS về nền
nơng nghiệp ở đới ơn hịa:
-Do hồn cảnh lịch sử, nền nơng nghiệp của đới ơn hịa phát triển
tiên tiến, môi trường sớm được cải tạo để phục vụ cho sự phát
-Nơng nghiệp đới ơn hịa sớm áp dụng KHKT để khắc phục những
bất lợi về thiên nhiên, nâng cao chất lượng và năng suất.
<b>2. Tiến trình dạy học</b>
<b>Năng</b>
<b>lực</b>
<b>được</b>
<b>hình</b>
<b>thành</b>
<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung bài</b>
<b>học</b>
Năng
lực
nhận
biết;
trực
quan;
sáng
tạo,
thẩm
mỹ
Hoạt động 1: Cá nhân
Bước 1:GV yêu cầu HS tìm hiểu SGK đoạn “Tổ
chức sản xuất nơng nghiệp...nhiều dịch vụ nơng
nghiệp.”và các hiểu biết của mình, cho biết:
-Có những hình thức tổ chức sản xuất nơng
nghiệp nào?
-Giữa các hình thức canh tác này có điểm gì
giống nhau?
Cả hai đều có trình độ sản xuất tiên tiến và sử
dụng nhiều dịch vụ nông nghiệp, cho sản lượng
lớn, ...
Bước 2: Quan sát H14.1 và 14.2:
-Em hãy so sánh trình độ cơ giới hố nơng
nghiệp thể hiện trên đồng ruộng?
Hình 14.1: Đồng ruộng I-ta-li-a canh tác theo
hộ gia đình với những mảnh ruộng nhỏ, lớn
khác nhau, nhà cửa riêng lẻ trên từng mảnh
<b>1.Nền nơng </b>
<b>nghiệp tiên </b>
<b>tiến</b>
-2 hình thức
chính: hộ gia
đều có trình độ
Năng
lực trực
quan;
sáng
tạo, giải
quyết
vấn đề
ruộng riêng của mình.
Hình 14.2: trang trại ở Hoa Kì, mỗi hộ gia đình
canh tác trên mảnh ruộng riêng của mình
(S=200ha, diện tích gần bằng nhau), nhà ở,
nhà kho rộng hơn.
<i>Trình độ <b>cơ giới hóa</b> trang trại thường cao hơn </i>
<i>hộ gia đình.</i>
-Tại sao để phát triển NN ở đới ơn hồ, con
người phải khắc phục những khó khăn do thời
tiết và khí hậu gây ra?
thời tiết biến động thất thường, khí hậu:chế
độ mưa ít, mùa đơng lạnh, đợt nóng lạnh đột
ngột...
-Dựa vào hai hình trên và phần chữ trong SGK,
em hãy nêu một số biện pháp KHKT để khắc
phục nhưng bất lợi về khí hậu?
xây dựng kênh mương thủy lợi, tưới tự
động,trồng cây chắn gió, che phủ luống bằng
tấm nhựa, tưới phun sương,....
trồng cây trong nhà kính...
Bước 3: Nền NN ở đới Ơn hồ đã là gì trong quá
trình sản xuất để nâng cao chất lượng và sản
lượng nơng nghiệp?
-Chun mơn hóa theo quy mơ lớn.
-Áp dụng thành tựu KHKT tiên tiến.
- Lai tạo, tuyển chọn nhiều giống mới.
VD: Tạo giống bò nhiều sữa và giống hoa hồng
đen ở Hà Lan, lợn nhiều nạc ít mỡ ở Tây Âu, ngô
năng suất cao và nho không hạt ở Mỹ, ...
<i><b>Hoạt động 2:</b></i>
GV cho HS 1 số SP nơng nghiệp chủ yếu của đới
-Nhắc lại đặc điểm của môi trường ĐTH, ƠĐLĐ,
ƠĐHD.
-Hồn thành bảng:
<b>Mơi trường</b> <b>Quốc gia</b> <b>Sản phẩm chủ</b>
<b>yếu</b>
-Các thành tựu
KHKT được áp
dụng:
+Hệ thống thủy
lợi hoàn chỉnh,
tưới tiêu khoa
học.
+Trồng cây trong
nhà kính.
+Che phủ, chắn
gió.
+Lai tạo, chọn
<b>2.Các sản phẩm</b>
<b>nơng nghiệp </b>
<b>chủ yếu</b>
<b>3. Thực hành/Luyện tập: Hỏi – đáp</b>
Câu 1: Kể tên các biện pháp KHKT được áp dụng trong sản xuất NN ở
đới ơn hịa?
Câu 2: Trình bày sự phân bố các sản phẩm nông nghiệp chủ yếu của
đới ôn hịa?
<b>4. Vận dụng</b>.
Tìm hiểu ngành trồng trọt ở một quốc gia thuộc đới ơn hịa mà em
biết.
<b>VI.</b> <b>PHỤ LỤC</b>
*Bảng: CÁC SẢN PHẨM NÔNG NGHIỆP CHỦ YẾU THEO VĨ ĐỘ Ở ĐỚI ƠN HỊA
<b>Mơi trường</b> <b>Đặc điểm khí hậu</b> <b>Khu vực phân</b>
<b>bố</b> <b>Sản phẩm chủ yếu</b>
Cận nhiệt gió
mùa nhiệt ẩm phong phú Đơng Trung Quốc, Đơng Nam
Lúa nước , đậu tương,
bông, trái cây (cam,
quýt,đào,mận,...)
Địa trung hải Mùa hạ khơ, nóng,
mưa vào mùa thu,
nắng quanh năm
Ven ĐTH nhất là
Nam Âu, Bắc Phi
Nho, cam, chanh,
ơliu,...
Ơn đới hải
dương mùa đơng ấm áp, hạmát mẻ, mưa quanh
năm
-Khu vực đồng
bằng
-Vùng núi
-Lúa mì,củ cải đường,
rau và trái cây
-Đồng cỏ chăn ni
Ơn đới lục
địa đơng rất lạnh, hạ mát nóng. -Vĩ độ tb, khơ hơn
-Thảo ngun
-Lúa mì và đại mạch
-Lùa mì, khoai
tây,ngơ,ni bị,lợn
Hoang mạc
ơn đới Khắc nghiệt, ít mưa Vùng hoang mạcBắc Mĩ, Trung
Á,...
Ni cừu
Ơn đới lạnh Lạnh giá Khoai tây, lúa mạch
<b>I.</b> <b>Mục tiêu bài học</b>
Học xong bài này, HS có khả năng:
<b>1. Về kiến thức</b>
Nắm được nền công nghiệp của các nước đới ơn hồ là nền cơng
nghiệp hiện đại, cơ cấu ngành đa dạng.
Biết và phân biệt được các cảnh quan công nghiệp phổ biến ở đới
ơn hồ: KCN, TTCN, Vùng CN.
<b>2. Về kĩ năng</b>
Giúp HS rèn luyện kĩ năng phân tích bố cục một ảnh địa lí.
Giáo dục HS biết phản hồi, lắng nghe tích cực và trình bày suy
nghĩ, ý tưởng, tìm kiếm, xử lí thơng tin.
<b>II.</b> <b>Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài</b>
Quan sát tranh ảnh, biểu đồ để khai thác lấy thông tin.
Đảm nhận trách nhiệm
Trình bày suy nghĩ/ ý tưởng, giao tiếp, lắng nghe/ phản hồi tích
cực, làm việc nhóm.
<b>III.</b> <b>Các phương pháp/ kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng</b>
Thảo luận theo nhóm nhỏ; đàm thoại, gợi mở; trình bày 1 phút;
thuyết giảng tích cực.
<b>IV.</b> <b>Phương tiện dạy học</b>
– Tranh ảnh về các cảnh quan công nghiệp ở các nước,
– Ảnh về các cảng biển lớn trên thế giới.
– Bản đồ về công nghiệp trên thế giới.
<b>V.</b> <b>Tiến trình dạy học</b>
<b>1. Khám phá</b>
GV giới thiệu phác họa cho HS về nền công nghiệp ở đới ơn hịa
bằng các hình ảnh về các KCN, đơ thị,...
<b>2. Tiến trình dạy học</b>
<b>Năng</b>
<b>lực</b>
<b>được</b>
<b>hình</b>
<b>thành</b>
<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung bài</b>
<b>học</b>
Năng
lực
nhận
biết;
trực
quan;
sáng
Hoạt động 1: Cá nhân
Bước 1:GV cho HS biết 2 ngành CN quan trọng
là: CN khai thác và CN chế biến.
-CN khai thác: lấy trực tiếp các nguyên-nhiên
liệu thiên nhiên để cung cấp cho các ngành CN
CB.
-CN chế biến: biến đổi các nguyên-nhiên liệu
<b>1.Nền cơng </b>
<b>nghiệp hiện </b>
<b>đại, có cơ cấu </b>
<b>đa dạng</b>
tạo,
thẩm
mỹ
Năng
lực trực
quan;
sáng
tạo, giải
quyết
vấn đề
thành các sản phẩm cung cấp cho thị trường.
GV hướng dẫn HS tìm hiểu và trả lời các câu hỏi:
-Phần lớn các nước ở đới ơn hồ đã xây dựng
được một nền công nghiệp hiện đại trang bị
-CNKT phát triển ở những nơi nào?
giàu TNTN như khống sản, rừng,...
Bước 2:
-Vì sao nói ngành CNCB ở đới ơn hồ hết sức đa
dạng ?
Vì đây là ngành cơng nghiệp có rất nhiều
ngành sản xuất, từ các ngành truyền thống :
luyện kim,cơ khí ,hố chất ….đến các ngành hiện
đại, địi hỏi có hàm lượng trí tuệ cao :điện tử,
hàng không vũ trụ ……
GV hỏi HS về đặc điểm của ngành CNCB ở đới ơn
hịa?
-Đa dạng, nhiều ngành khác nhau.
-Nhập khẩu phần lớn từ đới nóng.
-Phân bố:cảng sơng, cảng biển, đơ thị lớn,...
Bước 3:GV nêu bật được:
-Vai trị cơng nghiệp đới ơn hồ đối với thế giới ?
cung cấp ¾ tổng sp CN.
-Các nước CN có vai trị hàng đầu là thế giới là:
Hoa Kì, Nhật Bản, Canada, Nga, Anh, Pháp,
Đức,...
<i><b>Hoạt động 2:</b></i>
Bước 1:
-Tìm hiểu thuật ngữ “cảnh quan CNH”.GV giải
thích thêm: cảnh quan hình thành trong quá
trình CNH, đặc trưng bởi các cơng trình (nhà
máy, xí nghiệp, cửa hàng,...)đan xen các tuyến
đường(bô, sắt,thủy, đường ống,sân bay,...)
Bước 2:
Cho HS đọc “Các nhà máy có liên quan với nhau
…..năng động hơn”
GV hỏi HS:
-KCN gồm những gì? Ý nghĩa của các KCN?
nhiều nhà máy có liên quan, tập trung thành
khu công nghiệp. Dễ dàng hợp tác trong quá
trình sản xuất ,giảm chi phí vận chuyển .
-Trung tâm CN hợp thành từ đâu?
nhiều KCN hợp thành TTCN (thường là các tp
CN).
-Nhiều trung tâm công nghiệp tập trung tạo
thành gì ?VD?
HS :Trên một vùng lãnh thổ ,hình thành nên các
đại, tiên tiến.
-2 ngành chính
là CNKT và
CNCB.
-CNCB là thế
mạnh chính,
gồm nhiều
ngành (VD...)
-Chiếm ¾ tổng
SPCN thế giới.
-Các quốc gia
CN pt:
HK,A,Đ,P,NB,LB
N,...
vùng công nghiệp. VD: ĐB HK, tt Anh, Bắc P
BỉĐứctb I-ta-li-a, tt LB Nga, ĐB TQ,
Y-cô-ha-ma – Ô-xa-ca của NB.
Dựa vào h15.1 và h15.2 khai thác được những gì
từ ảnh?
GV : Giới thiệu :
*Ảnh 1: Là một khu cơng nghiệp hố dầu với các
nhà máy khác nhau nằm san sát bên nhau với
các đường cao tốc có giao lộ nhiều tầng để vận
chuyển nguyên liệu ,hàng hoá …..
*Ảnh 2: Là một cơ sở cơng nghiệp có cơng nghệ
cao ở Châu âu ,nằm giửa cánh đồng có thảm
cỏ ,cây xanh bao quanh .
-Theo em, ở khu nào có khả năng gây ô nhiễm
cao? Vì sao?
GV : Theo xu thế ngày nay của thế giới là xây
dựng các “khu công nghiệp xanh “kiểu mới thay
thế cho các khu công nghiệp trước đây gây ô
nhiễm môi trường .
<b>3. Thực hành/Luyện tập: Hỏi – đáp</b>
Câu 1: Cảnh quan CN biểu hiện như thế nào?
Câu 2: Bài 3 – SGK tr.52.
<b>4. Vận dụng</b>.
<b>I.</b> <b>Mục tiêu bài học</b>
Học xong bài này, HS có khả năng:
<b>1. Về kiến thức</b>
- Hiểu được những đặc điểm cơ bản của đơ thị hố ở đới ơn hồ (phát
triển về số lượng , về chiều rộng, chiều cao và chiều sâu ; liên kết với
nhau thành chùm đô thị hoặc siêu đơ thị ; phát triển đơ thị có quy
hoạch ).
- Nắm được những vấn đề nảy sinh trong q trình đơ thị hố ở các
nước phát triển (nạn thất nghiệp, thiếu chỗ ở và cơng trình cơng cộng ,
ơ nhiễm ùn tắc giao thông, … ) và cách giải quyết .
- Cho học sinh nhận biết đô thị cổ và đô thị mới .
<b>2. Về kĩ năng</b>
Giúp HS rèn luyện kĩ năng phân tích bố cục một ảnh địa lí.
Giáo dục HS biết phản hồi, lắng nghe tích cực và trình bày suy
nghĩ, ý tưởng, tìm kiếm, xử lí thơng tin.
<b>II.</b> <b>Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài</b>
Quan sát tranh ảnh, biểu đồ để khai thác lấy thông tin.
Trình bày suy nghĩ/ ý tưởng, giao tiếp, lắng nghe/ phản hồi tích
cực, làm việc nhóm.
<b>III.</b> <b>Các phương pháp/ kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng</b>
Thảo luận theo nhóm nhỏ; đàm thoại, gợi mở; trình bày 1 phút;
thuyết giảng tích cực.
<b>IV.</b> <b>Phương tiện dạy học</b>
Ảnh một vài đô thị lớn của các nước phát triển (sưu tầm từ các
tạp chí, các tờ lịch )
Bản đồ dân số thế giới hoặc phóng to lược đồ hình 3.3 SGK .
Ảnh về người thất nghiệp, về các khu dân cư nghèo ở các nước
phát triển .
<b>V.</b> <b>Tiến trình dạy học</b>
<b>1. Khám phá</b>
Đại bộ phận dân số ở đới ơn hồ sống trong các đơ thị lớn, nhỏ . Đơ
thị hố ở đới ơn hồ có những nét khác biệt với đơ thị hố ở đới
nóng. Bài học hơm nay thấy được sự khác biệt đó .
<b>2. Tiến trình dạy học</b>
<b>lực</b>
<b>được</b>
<b>hình</b>
<b>thành</b>
Năng
lực
nhận
biết;
trực
quan;
sáng
tạo,
thẩm
mỹ
Năng
lực trực
quan;
sáng
tạo, giải
quyết
vấn đề
<b>Hoạt động 1</b> : cả lớp.
? Nêu các đặc điểm cơ bản của 1 vùng đơ
thị hố cao ?
<i><b> ( có tỉ lệ dân ở đơ thị cao, có những</b></i>
<i><b>chuỗi đô thị hay siêu đô thị có các</b></i>
<i><b>đường giao thơng hết sức phát triển ;</b></i>
<i><b>có những đơ thị phát triển theo quy</b></i>
<i><b>hoạch không chỉ mở rộng ra chung</b></i>
<i><b>quanh mà còn vươn lên cả chiều cao</b></i>
<i><b>lẫn chiều sâu , là vùng mà lối sống đô</b></i>
<i><b>thị phổ biến cả ở vùng ven đô</b> )</i>
? Như thế nào người ta gọi là siêu đô thị ?
(<i> siêu đơ thị là những đơ thị lớn có từ 8 triệu</i>
<i>dân trở lên)</i>
<b>Hoạt động 2</b> : cả lớp .
? Việc tập trung dân số quá đông vào các đô
thị, siêu đô thị có ảnh hưởng gì tới mơi
trường ?
<i><b> (ơ nhiễm nước và khơng khí do</b></i>
<i><b>khói, bụi )</b></i>
? Hiện nay tình hình dân cư ở địa phương em
như thế nào <b>? (tuỳ HS trả lời GV có thể</b>
<i><b>bổ sung )</b></i>
? Khi quan sát ảnh 16.3 & 16.4 em có nhận
xét gì ?
<i><b> (khói bụi tao lớp sương mù bao</b></i>
<i><b>phủ bầu trời và nạn kẹt xe triền miên)</b></i>
- GV giải pháp ngày nay là " Đơ thị hố phi
tập trung ".
<i><b> (đơ thị hố phân tán kể cả nơng</b></i>
<i><b>thơn cũng thành lập đô thị)</b></i>
<b>1. Đô thị hoá ở</b>
<b>mức độ cao </b>
- Hơn 75% dân cư
đới ôn hồ sống
trong các đơ thị..
- Nhiều đô thị mở
rộng kết nối với
nhau thành chuỗi đô
thị hoặc chùm đô thị
. Lối sống đô thị đã
trở thành phổ biến
đối với dân cư đới ơn
hồ .
<b>2. Các vấn đề của</b>
<b>đơ thị </b>
- Tuy nhiên, sự phát
triển nhanh của các
đô thị đã phát sinh
- Hiện nay, nhiều
nước đang qui hoạch
lại đô thị theo hướng
" Phi tập trung" để
giảm áp lực cho các
đô thị .
<b>3. Thực hành/Luyện tập: Hỏi – đáp</b>
Nêu những nét đặc trưng của mơi trường ở đới ơn hồ ?
Nêu các vấn đề xã hội nảy sinh khi các đô thị phát triển quá nhanh
và hướng giảiquyết?
<b>4. Vận dụng</b>.
<b>I.</b> <b>Mục tiêu bài học</b>
Học xong bài này, HS có khả năng:
<b>1. Về kiến thức</b>
Biết được những ngun nhân gây ơ nhiễm khơng khí và ô nhiễm
nước ở các nước phát triển
Biết được các hậu quả do ơ nhiễm khơng khí và nước gây ra cho
thiên nhiên và con người không chỉ ở đới ôn hoà mà cho toàn thế
giới .
<b>2. Về kĩ năng</b>
Giúp HS rèn luyện kĩ năng phân tích biểu đồ cột.
Giáo dục HS biết phản hồi, lắng nghe tích cực và trình bày suy
nghĩ, ý tưởng, tìm kiếm, xử lí thơng tin.
<b>II.</b> <b>Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài</b>
Quan sát tranh ảnh, biểu đồ để khai thác lấy thông tin.
Đảm nhận trách nhiệm
Trình bày suy nghĩ/ ý tưởng, giao tiếp, lắng nghe/ phản hồi tích
cực, làm việc nhóm.
<b>III.</b> <b>Các phương pháp/ kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng</b>
Thảo luận theo nhóm nhỏ; đàm thoại, gợi mở; trình bày 1 phút;
thuyết giảng tích cực.
<b>IV.</b> <b>Phương tiện dạy học</b>
Các ảnh về ơ nhiễm khơng khí và nước (mưa axit, ô nhiễm sông
rạch, tai nạn tàu chở dầu …) .
Ảnh chụp Trái Đất với lỗ thủng tầng ơdơn .
<b>V.</b> <b>Tiến trình dạy học</b>
<b>1. Khám phá</b>
Ơ nhiễm mơi trường ở đới ơn hồ, đặc biệt là ô nhiễm không khí và ô
nhiễm nước đã đến mức báo động. Nguyên nhân là do sự lạm dụng
kĩ thuật … và chủ yếu là sự thiếu ý thức bảo vệ môi trường của con
người .
<b>2. Tiến trình dạy học</b>
<b>Năng</b>
<b>lực</b>
<b>được</b>
<b>hình</b>
<b>thành</b>
Năng
lực
nhận
biết;
trực
<b>Hoạt động</b>: mỗi nhóm 4 HS.
<i><b>* Bước 1</b></i> : cho HS xem ảnh 17.1 & 17.2 .
- Giải thích : <b>"Mưa Axit" là mưa có chứa 1</b>
<i><b>lượng axit được tạo nên chủ yếu từ khói xe</b></i>
<i><b>cộ và khói của các nhà máy thải vào khơng</b></i>
<i><b>khí .</b></i>
<i><b>* Bước 2 : </b></i>
? Nêu những tác hại tồn cầu của khí thải ?
- GV giải thích " Hiệu ứng nhà kính " làm Trái Đất
nóng lên <b>. ( hiệu ứng nhà kính là hiện tượng</b>
<i><b>lớp khối khí ở gần mặt đất bị nóng lên là do</b></i>
<i><b>các khí thải tạo ra một lớp màn chắn trên</b></i>
<b>* Bước 3 :</b>
- GV nói thêm một nguy cơ tìm ẩn về ô nhiễm về
môi trường ở đới ơn hồ và tác hại chưa thể
lường hết được là ơ nhiễm phóng xạ nguyên tử .
- Do đó mà hầu hết các nước phải kí nghị định
thư Kiơtơ.
<i> Để tìm hiểu tiếp nguyên nhân nào gây ô</i>
<i>nhiễm nguồn nước ta sang phần 2 :</i>
<b>Hoạt động lớp</b> :
<i><b>* Bước 1</b></i> : cho HS quan sát ảnh 17.3 & 17.4
? Nguyên nhân nào gây ô nhiễm nước các sông
rạch và nước biển. <b>? (nước thải của các nhà</b>
<i><b>máy đổ vào sơng ngịi, do tai nan của tàu</b></i>
<i><b>chở dầu )</b></i>
<i><b>* Bước 2</b></i> :
? Các đô thị tập trung ven biển gây ô nhiễm như
thế nào cho nước sông và nước biển ?
<i><b> (làm cho nước biển ven bờ bị ơ nhiễm</b></i>
<i><b>nặng</b> )</i>
? Như vậy có tác hại như thế nào đến thiên nhiên
và con người ?
<i><b>* Bước 3</b></i> :
- GV giải thích " Thuỷ triều đỏ " : do 1 vùng biển
có màu đỏ .
- Nguyên nhân gây ra thuỷ triều đỏ : <i><b>do nước</b></i>
<i><b>có quá thừa đạm từ nước sinh hoạt, phân</b></i>
<i><b>bón hố học, từ đồng ruộng xuống sông</b></i>
<i><b>rạch … tạo điều kiện thuận lợi cho loài tảo</b></i>
<i><b>đỏ phát triển nhanh nên ta thấy cả 1 vùng</b></i>
<i><b>có màu đỏ</b> . </i>
- Thuỷ triều đen : <i><b>do tàu chở dầu bị đắm &</b></i>
<i><b>nước thải công nghiệp .</b></i>
? Thuỷ triều đỏ & thuỷ triều đen ảnh hưởng như
thế nào đến sinh vật dưới nước và ven bờ ?
<b>1. Ô nhiễm</b>
<b>khơng khí :</b>
- Ơ nhiễm
khơng khí và ô
nhiễm nguồn
nước là những
vấn đề rất lớn
- Nguyên nhân
gây ra là do khói
bụi của các nhà
máy và khí thải
xe cộ …
- Khí thải cịn
tạo ra lỗ thủng
trong tầng
ôzôn , gây nguy
hiểm cho sức
khoẻ con người .
<b>2. Ô nhiễm</b>
<b>nước :</b>
- Các nguồn
nước bị ô
nhiễm : nước
biển , nước sông
hồ, nước ngầm
…
<i><b> (làm ô nhiễm nước biển , làm cho các</b></i>
<i><b>loài sinh vật sông dưới nước chết ngạt</b></i>
<i><b>(thiếu ô xi)</b></i>
trọng cho đới ơn
hồ mà cịn cho
tồn Trái Đất .
<b>3. Thực hành/Luyện tập: Hỏi – đáp</b>
Câu 1: Cảnh quan CN biểu hiện như thế nào?
Câu 2: Bài 3 – SGK tr.52.
<b>4. Vận dụng</b>.
Tìm hiểu các trung tâm cơng nghiệp lớn của Nhật Bản, Mỹ, Đức.
<b>I.</b> <b>Mục tiêu bài học</b>
Học xong bài tập thực hành này, HS củng cố kiến thức cơ bản và
một số kĩ năng về:
Các kiểu khí hậu của đới ôn hoà và nhận biết được qua biểu đồ
nhiệt độ và lượng mưa .
Các kiểu rừng ở đới ơn hồ và nhận biết được qua ảnh địa lí .
Ơ nhiễm khơng khí ở đới ơn hồ và biết vẽ, đọc, phân tích biểu đồ
gia tăng lượng khí thải độc hại .
Cách tìm các tháng khơ hạn trên biểu đồ khí hậu vẽ theo T= 2P .
<b>II.</b> <b>Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài</b>
Quan sát tranh ảnh, biểu đồ để khai thác lấy thơng tin.
Đảm nhận trách nhiệm
Trình bày suy nghĩ/ ý tưởng, giao tiếp, lắng nghe/ phản hồi tích
cực, làm việc nhóm.
<b>III.</b> <b>Các phương pháp/ kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng</b>
Thảo luận theo nhóm nhỏ; đàm thoại, gợi mở; trình bày 1 phút;
thuyết giảng tích cực.
<b>IV.</b> <b>Phương tiện dạy học</b>
– Biểu đồ về các kiểu khí hậu của đới nóng và đới ơn hồ.
– Ảnh 3 kiểu rừng ơn đới.
<b>V.</b> <b>Tiến trình dạy học</b>
<b>1. Khám phá</b>
GV nêu yêu cầu cần đạt trong tiết thực hành. Các kĩ năng và kiến
thức địa lí được ơn tập, rèn luyện trong tiết thực hành. Nội dung
của các bài tập thực hành.
<b>2. Tiến trình dạy học</b>
<b>Năng</b>
<b>lực</b>
<b>được</b>
<b>hình</b>
<b>Hoạt động của giáo viên và học</b>
<b>thành</b>
Năng
lực
nhận
biết;
trực
quan;
sáng
tạo,
thẩm
mỹ
Năng
lực trực
quan;
sáng
tạo, giải
<b>Hoạt động 1 : </b>
<i><b>(Yêu cầu HS làm kĩ và cụ thể )</b></i>
- Gọi HS phân tích biểu đồ A : Về
nhiệt độ mùa hạ khơng q 10o<sub>C, </sub>
có 9 tháng nhiệt độ dưới 0o<sub>C , mùa </sub>
đông lạnh -30o<sub>C ; mưa ít tháng </sub>
nhiều nhất khơng q 50mm và có
9 tháng mưa dưới dạng tuyết rơi,
mưa nhiều vào mùa hạ .
Hãy xác định biểu đồ A thuộc kiểu
khí hậu nào ?
(Kiểu khí hậu ơn đới lục địa vùng
gần cực)
- Gọi HS phân tích biểu đồ B : mùa
hạ đến 25o<sub>C, đông ấm áp 10</sub>o<sub>C ; </sub>
mùa hạ khô hạn, mưa vào thu-đông
.
Hãy xác định biểu đồ B thuộc kiểu
( Thuộc kiểu khí hậu Địa Trung
Hải)
- Gọi HS phân tích biểu đồ C : mùa
đơng ấm xuống khơng quá 5o<sub>C , </sub>
mùa hạ mát dưới 15o<sub>C ; mưa quanh</sub>
năm tháng thấp nhất 40mm, cao
nhất 250mm.
Hãy xác định biểu đồ C thuộc kiểu
khí hậu nào ?
(Khí hậu ơn đới hải dương)
<b>Hoạt động 2 : </b>
- GV cho HS quan sát 3 ảnh và tìm
hiểu xem các cây trong ảnh thuộc
kiểu rừng nào. Cần cho biết ở
Canada có cây phong đỏ được coi là
cây biểu trưng cho Canada, có mặt
cho quốc kì : lá phong trên nền
tuyết trắng . Cây phong là cây lá
rộng .
- GV cùng HS lần lượt xác định 3
<b>Hoạt động 3 : </b>
- Vẽ biểu đồ gia tăng lượng khí thải
trong khí quyển Trái Đất từ năm
1. Xác định các biểu đồ tương
quan nhiệt - ẩm dưới đây
thuộc các môi trường nào của
đới ơn hồ ?
- A : Kiểu khí hậu ôn đới lục
địa gần cực .
- B : Kiểu khí hậu Địa Trung
Hải .
- C : Kiểu khí hậu ơn đới hải
dương .
2. Dưới đây là các ảnh các
kiểu rừng ở đới ơn hồ : rừng
hỗn giao, rừng lá kim, rừng lá
rộng .
- Rừng lá kim ở Thụy Điển,
1840 đến năm 1997 . Có thể vẽ
đường biểu diễn hoặc biểu đồ cột
để thể hiện các số liệu đã cho .
? Giải thích nguyên nhân sự gia
tăng:do sản xuất công nghiệp và do
tiêu dùng chất đốt ngày càng gia
tăng
<i><b>* Hoạt động 2 và 3: GV chỉ </b></i>
<i><b>mang tính chất giới thiệu và </b></i>
<i><b>hướng dẫn HS làm quen với </b></i>
<i><b>biểu đồ cột .</b></i>
triệu ( viết tắc là 275 p.p.m) .
Từ khi bắt đầu cuộc cách
mạng công nghiệp đến nay
lượng CO2 trong khơng khí
khơng ngừng tăng lên như
sau :
- Năm 1840 : 275 phần triệu
- Năm 1957 : 312 phần triệu
- Năm 1980 : 335 phần triệu
- Năm 1997 : 355 phần triệu
<b>3. Thực hành/Luyện tập: Hỏi – đáp</b>
Hướng dẫn học sinh cách vẽ biểu đồ cột .
Về nhà học bài, xem lại cách vẽ biểu đồ cột , chuẩn bị trước bài
19.
<b>4. Vận dụng</b>.
Học xong bài này, HS có khả năng:
<b>1. Về kiến thức</b>
Nắm được đặc điểm của hoang mạc (khí hậu cực kì khơ hạn và
khắc nghiệt) và phân biệt được sự khác nhau giữa hoang mạc
nóng và hoang mạc lạnh .
Biết được cách thích nghi của động vật và thực vật với môi trường
hoang mạc .
<b>2. Về kĩ năng</b>
Đọc và so sánh hai biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa.
Đọc và phân tích ảnh địa lí, lược đồ địa lí .
<b>II.</b> <b>Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài</b>
– Tìm kiếm và xử lí thơng tin qua lược đồ, biểu đồ.
– Phản hồi/ lắng nghe tích cực; trình bày suy nghĩ/ ý tưởng, hợp tác,
giao tiếp khi làm việc nhóm.
<b>III.</b> <b>Các phương tiện/ kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng</b>
Thảo luận theo nhóm nhỏ; đàm thoại, gợi mở; thực hành
<b>IV.</b> <b>Phương tiện dạy học </b>
Bản đồ khí hậu thế giới
Lược đồ các đai khí áp trên thế giới
Hình ảnh các hoang mạc trên thế giới
<b>V.</b> <b>TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>
<b>Khám phá</b>
GV phác họa vài nét về hoang mạc để khơi dậy trí tị mị của HS.
<b>Kết nối</b>
Năng
lực trực
quan;
giao
tiếp;
hợp tác
và
truyền
<b>Hoạt động 1 : nhóm:</b> mỗi nhóm 4 HS .
Bước 1 : quan sát lược đồ 19.1 .
Các hoang mạc trên thế giới thường phân bố
ở đâu ?
(do có dịng biển lạnh ngồi khơi ngăn hơi
nước từ biển vào, nằm sâu trong nội địa xa
ảnh hưởng của biển ; nằm dọc theo 2 đường
chí tuyến : do ở 2 chí tuyến có 2 dải khí áp
<b>1. Đặc điểm của </b>
<b>mơi trường </b>
thông
Năng
lực hợp
tác, giao
tiếp và
giải
quyết
vấn đề
Năng
lực trực
quan,
giao
tiếp, giải
quyết
vấn đề
và
truyền
thơng.
cao hơi nước khó ngưng tụ thành mây)
Bước 2 : GV chỉ 2 hoang mạc Xahara và Gôbi
trên lược đồ .
- GV cho HS quan sát bản đồ khí hậu 19.2
(Bin-ma của Nigiê); và 19.3 (Đalan Giađagat
của Mông Cổ) và cho nhận xét :
- Đặc điểm chung của khí hậu hoang mạc :
44o<sub>C, </sub>
- GV nói thêm có lúc giữa trưa lên đến 40o<sub>C </sub>
đêm hạ xuống 0o<sub>C.</sub>
- Sự khác nhau về khí hậu giữa hoang mạc
ở đới nóng và hoang mạc ở ơn hồ :
+ Hoang mạc đới nóng : biên độ nhiệt năm
cao nhưng có mùa đơng ấm áp (trên 10o<sub>C); </sub>
mùa hạ rất nóng trên 36o<sub>C.</sub>
+ Hoang mạc đới ơn hồ : biên độ nhiệt
năm rất cao, nhưng có mùa hạ khơng q
nóng (20o<sub>C), mùa đơng rất lạnh (-24</sub>o<sub>C) ; khí </sub>
hậu ổn định hơn hoang mạc đới nóng .
Bước 3 : HS quan sát 2 ảnh 19.4 Xahara và
19.5 Ariđơna(Hoa Kì)
Mô tả quang cảnh hoang mạc châu Phi và
hoang mạc Bắc Mĩ ?
(Hoang mạc Xahara ở châu Phi như một biển
cát mênh mông từ Tây sang Đông 4500km ,
(Hoang mạc Ariđơna ở Bắc Mĩ là vùng đất sỏi
đá với các cây bụi gai và các cây xương rồng
nến khổng lồ cao 5m, mọc rải rác ).
<b>Hoạt động 2:</b> Cả lớp .
Bước 1 : cho HS thảo luận về sự thích nghi
khơ hạn động vật-thực vật sau đó cử đại
diện nhóm trình bày.
( tự hạn chế sự mất nước : thân lá bọc sáp
hay biến thành gai; bò sát và cơn trùng vùi
xuống cát, chỉ ra ngồi kiếm ăn vào ban
đêm, lạc đà ít đổ mồ hơi khi hoạt động,
người mặc áo choàng nhiều lớp chùm kín
đầu để tránh mất nước vào ban ngày và
chống rét vào ban đêm …).
(tăng cường dự trữ nước và chất dinh dưỡng
trong cơ thể : cây có bộ rễ sâu và toả rộng,
cây xương rồng khổng lồ và cây có thân hình
tuyến và giữa đại
lục Á-Âu .
- Khí hậu ở đây
hết sức khô hạn,
khắc nghiệt. Sự
chênh lệch nhiệt độ
giữa ngày và đêm
rất lớn .
- Do thiếu nước nên
thực vật cằn cỗi,
thưa thớt ; động
vật hiếm hoi.
<b>2. Sự thích nghi </b>
<b>của thực-động </b>
<b>vật với môi </b>
<b>trường</b>
- Đối với thực
vật : cây rút ngắn
chu kì sinh trưởng,
lá bọc sáp, dày
bóng hoặc biến
thành gai, bộ rễ dài
và to , dự trữ nước
trong thân .
chai để dự trữ nước trong thân cây, lạc đà
ăn và uống nhiều để dự trữ mỡ trên bứu .) vật : chạy nhanh, vùi mình trong cát,
hốc đá, chịu đói
khát giỏi, dự trữ
nước trong thân .
<b>Thực hành/Luyện tập: Hỏi – đáp</b>
Câu 1 : Nêu những đặc điểm của khí hậu hoang mạc ?
Câu 2 : Thực - động vật ở hoang mạc thích nghi với mơi trường
hoang mạc như thế nào ?
<b>Vận dụng</b>.
Tìm hiểu các cảnh quan/cuộc sống con người ở hoang mạc mà em
thích.
Học xong bài này, HS có khả năng:
<b>1. Về kiến thức</b>
Hiểu được các hoạt động kinh tế cổ truyền và hiện đại của con
nguời trong các hoang mạc, qua đó làm nổi bật khả năng thích
Biết được nguyên nhân hoang mạc hoá đang mở rộng trên thế
giới và những biện pháp cải tạo hoang mạc hiện nay để ứng dụng
vào cuộc sống vào cải tạo môi trường .
<b>2. Về kĩ năng</b>
Rèn luyện kĩ năng phân tích ảnh địa lí và tư duy tổng hợp địa lí .
Đọc và phân tích ảnh địa lí, lược đồ địa lí .
<b>II.</b> <b>Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài</b>
– Tìm kiếm và xử lí thơng tin qua lược đồ, biểu đồ.
– Phản hồi/ lắng nghe tích cực; trình bày suy nghĩ/ ý tưởng, hợp tác,
giao tiếp khi làm việc nhóm.
<b>III.</b> <b>Các phương tiện/ kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng</b>
Thảo luận theo nhóm nhỏ; đàm thoại, gợi mở; thực hành
<b>IV.</b> <b>Phương tiện dạy học </b>
Ảnh về các hoạt động kinh tế cổ truyền và kinh tế hiện đại trên
các hoang mạc
Ảnh về các thành phố hiện đại trong hoang mạc ở các nước Arập
hay ở Bắc Mĩ .
Ảnh về cách phịng chống hoang mạc hố trên thế giới
<b>V.</b> <b>TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>
GV: Vì sao con người vẫn có thể sống từ hàng ngàn năm nay ở
một mơi trường khắc nghiệt: chỉ có sỏi, đá, các mênh mông và
khô cằn như hoang mạc? Con người đã khai thác và chinh phục
hoang mạc bằng cách nào?
<b>2. Kết nối</b>
<b>Hoạt động nhóm</b> :
<i><b>* Bước 1</b></i> : cho HS quan sát ảnh 20.1 và
20.2 .
? Hãy cho biết một vài hoạt động kinh tế
cổ truyền ở hoang mạc ?
<i><b> (chăn nuôi du mục, trồng trọt trên</b></i>
<i><b>các ốc đảo, chuyên chở hàng hố</b></i>
<i><b>qua hoang mạc)</b></i>
- GV giải thích thuật ngữ ' Ốc đảo " là nơi
có thấp có nước ngầm thuận lợi cho sinh
vật phát triển .
? Tại sao phải chăn nuôi du mục ?
<i><b> (do nguồn thức ăn và điều kiện khí</b></i>
<i><b>hậu khắc nghiệt)</b></i>
? Ngồi chăn ni du mục ở hoang mạc
cịn có hoạt động kinh tế cổ truyền nào
khác ?
<i><b> (trồng trọt ở ốc đảo; vận chuyển</b></i>
<i><b>hàng hoá qua hoang mạc )</b></i>
<i><b>* Bước 2</b></i> : GV nêu nội dung của ảnh 20.3
và 20.4.
- Ảnh 20.3 : <i>là cảnh trồng trọt ở những</i>
<i>nơi có dàn tưới nước tự động xoay tròn</i>
<i>của LiBi. Cây cối chỉ mọc ở chổ có nước</i>
<i>tưới hình thành những vòng tròn xanh</i>
<i>bên ngoài ra hoang mạc, rất tốn kém</i>
<i>( kĩ thuật khoan sâu )</i>
- Ảnh 20.4 : <i>là các dàn khoan dầu mỏ với</i>
<i>các cột khói của khí đồng hành đang bốc</i>
<i>cháy, các giếng dầu này nằm rất sâu ;</i>
<i>các nguồn lợi dầu mỏ, khí đốt … giúp con</i>
<i>người có đủ khả năng trả chi phí rất đắc</i>
<i>cho việc khoan sâu .</i>
- GV nói kĩ thuật khoan sâu cũng là
những ngành hiện đại làm thay đổi bộ
mặt hoang mạc .
<b>1. Hoạt động kinh </b>
<b>tế </b>
- Hoạt động kinh tế
cổ truyền của các
dân tộc sống trong
hoang mạc là chăn
nuôi du mục và
trồng trọt ở các ốc
đảo và chuyên chở
hàng hố qua hoang
mạc .
thơng. ? Một ngành kinh tế mới xuất hiện cũng
là nguồn lợi lớn ở hoang mạc là gì ?
<i> <b>(những chuyến du lịch trên</b></i>
<i><b>hoang mạc</b>) </i>
<b>Hoạt động lớp</b> :
<i><b>* Bước 1</b></i> : cho Hs quan sát ảnh 20.5 .
?Nêu những tác động của con người làm
tăng diện tích hoang mạc trên thế giới ?
<i><b> (khai thác gỗ làm củi đun, gia súc</b></i>
<i><b>* Bước 2</b></i> : quan sát ảnh 20.6 và ảnh
20.3, GV nêu nội dung .
- Ảnh 20.3 : <i>là ảnh cải tạo hoang mạc ở</i>
<i>LiBi .</i>
- Ảnh 20.6 : <i>là cảnh khu rừng chống cát</i>
<i>bay từ hoang mạc GôBi lấn vào vùng tây</i>
<i>bắc Trung Quốc . Ảnh cho thấy có khu</i>
<i>rừng phía xa, rừng lá rộng chen lẫn</i>
<i>những đồng cỏ đang chăn thả ngựa ở</i>
<i>cận cảnh .</i>
? Nêu những biện pháp cải tạo hoang
mạc ?
<i><b> (đưa nước vào hoang mạc bằng</b></i>
<i><b>giếng khoan hay bằng kênh đào và</b></i>
<i><b>trồng cây gây rừng chống cát bay,</b></i>
<i><b>cải tạo khí hậu</b>) </i>
<b>2. Hoang mạc </b>
<b>đang ngày càng </b>
<b>mở rộng</b>
- Diện tích hoang
mạc trên thế giới
vẫn đang tiếp tục
- Trồng cây gây rừng
để vừa chống cát
bay, vừa cải tạo khí
hậu hoang mạc và
hạn chế quá trình
hoang mạc hoá .
<b>3. Thực hành/Luyện tập: Hỏi – đáp</b>
Câu 1: Nêu các hoạt động kinh tế cổ truyền và kinh tế hiện đại
trong các hoang mạc ngày nay ?
Câu 2: Nêu một số biện pháp đang được sử dụng để khai thác
hoang mạc và hạn chế quá trình hoang mạc mở rộng trên thế
giới ?
<b>4. Vận dụng</b>.
Học xong bài này, HS có khả năng:
<b>1. Về kiến thức</b>
Ôn tập lại các kiến thức đã học về :
Mơi trường đới ơn hồ, các hoạt động kinh tế của con người đới
ơn hồ
Mơi trường hoang mạc, các hoạt động kinh tế của con người ở
hoang mạc.
<b>2. Về kĩ năng</b>
Rèn luyện các kĩ năng về phân tích ảnh địa lí và tư duy tổng hợp
địa lí .
Tiếp tục củng cố các kĩ năng đọc và phân tích ảnh, các biểu đồ
nhiệt độ và lượng mưa của đới ơn hồ và môi trường hoang mạc.
<b>II.</b> <b>Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài</b>
– Tìm kiếm và xử lí thông tin qua lược đồ, biểu đồ.
– Phản hồi/ lắng nghe tích cực; trình bày suy nghĩ/ ý tưởng, hợp tác,
giao tiếp khi làm việc nhóm.
<b>III.</b> <b>Các phương tiện/ kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng</b>
Thảo luận theo nhóm nhỏ; đàm thoại, gợi mở; thực hành
<b>IV.</b> <b>TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>
<b>1. Ơn tập lí thuyết</b>
<b>Câu 1: Nêu vị trí, đặc điểm khí hậu đới ơn hịa?</b>
Vị trí: trong khoảng từ hai chí tuyến trở về đến 2 vịng cực.
Kể tên các kiểu mơi trường: ƠĐHD, ÔĐLĐ, ĐTH, CNĐ GM và
CNĐ ẩm, Hoang mạc ôn đới.
Đặc điểm nổi bật: phần lớn diện tích ở BBC, Kh tính chất trung
hịa giữa đới nóng và đới lạnh. Thời tiết thay đổi thất thường.
Thiên nhiên thay đổi rõ rệt theo thời gian và không gian.
<b>Câu 2: Hồn thành bảng:</b>
Kiểu mơi trường Vị trí Đặc điểm khí hậu Đặc điểm thực
vật
Ơn đới hải dương
Ơn đới lục địa
Địa trung hải
<b>Gợi ý:</b>
<b>Câu 3: Hoàn thành bảng</b>
Hoang mạc Xa – ha – ra Gô –bi
Chế độ
nhiệt
Chế độ
mưa
Đặc điểm
khí hậu
hoang mạc
<b>Gợi ý:</b>
Hoang mạc Xa – ha – ra Gô –bi
Chế độ
nhiệt -Nhiệt độ tháng cao nhất: 40o<sub>C (tháng 7)</sub>
-Nhiệt độ tháng thấp nhất:
9o<sub>C (tháng 2)</sub>
-Nhiệt độ tháng
cao nhất: 20o<sub>C </sub>
(tháng 7)
-Nhiệt độ tháng
thấp nhất: -24o<sub>C </sub>
(tháng 2)
Chế độ
mưa Mưa rất ít:-Tháng: 115 năm sau
khơng mưa.
-Tháng 610:có mưa (tháng
8 nhiều nhất:9mm)
-Tháng không
mưa:1,2
-Tháng mưa nhiều:
tháng 7 (60mm)
Đặc điểm
khí hậu
hoang mạc
Khơ hạn vơ cùng, lượng mưa rất thấp, lượng bốc
hơi lớn. Có nhiều năm không mưa hoặc mưa chưa
xuống đã bốc hơi hết.
Chênh lệch nhiệt độ ngày/đêm lớn.
<b>Câu 4: Hoàn thành bảng</b>
-Hoàn thành bảng: Sự thích nghi của động, thực vật ở hoang mạc
Kiểu mơi
trường
Vị trí Đặc điểm khí hậu Đặc điểm thực vật
Ơn đới hải
dương Tây Âu, Đơng Á, p.Tây Bắc Mĩ ẩm ướt quanh năm, hè mát mẻ, đơng khơng
Rừng lá rộng
Ơn đới lục
địa p.tây Nam Mĩ,l phần Bắc Mĩ, lục
địa Á-Âu
Mưa giảm dần, hạ
nóng, đơng lạnh và
nhiều tuyết rơi
Rừng hỗn giao
Rừng lá kim
Địa trung hải Ven biển ĐTH
(Nam Âu), rìa
pNam cPhi và
cÚc.
Hạ nóng và khơ, đơng
ấm áp, mưa vào
thu-đơng.
Cây bụi gai lá cứng
Cận nhiệt gió
mùa và cận
nhiệt ẩm
p.đơng TQ,đn
Cách thích nghi của thực vật Cách thích nghi của động vật
Lá cây: Ăn, uống:
Thân cây: Ngủ, nghỉ:
Rễ cây: Di chuyển:
<b>Gợi ý:</b>
Cách thích nghi của thực vật Cách thích nghi của động vật
Lá cây: biến thành gai, bọc sáp Ăn, uống: kiếm ăn vào ban đêm,
chịu đói và khát.
Thân cây: trữ nước trong thân,
thân hình chai, thấp lùn. Ngủ, nghỉ: ngủ ban ngày, vùi mình trong cát, hốc đá.
Rễ cây: rất to và dài Di chuyển: nhanh, đi xa.
<b>Câu 5: </b>a, Trình bày các hoạt động kinh tế chủ yếu của con người
ở đới ôn hoà?
b, Các hoạt động kinh tế đã gây ra những hậu quả gì với
mơi trường?
Gợi ý:
<b>a, Các hoat động kinh tế chủ yếu của con người ở đới ơn hồ: bao</b>
<b>gồm sx NN và sx CN.</b>
-Nền nông nghiệp tiên tiến với 2 hình thức chính: hộ gia đình và trang
trại. Cả hai đều có trình độ sản xuất tiên tiến, sử dụng nhiều dịch vụ
nông nghiệp.
Áp dụng các thành tựu KHKT:
+Hệ thống thủy lợi hoàn chỉnh, tưới tiêu khoa học.
+Trồng cây trong nhà kính.
+Che phủ, chắn gió.
+Lai tạo, chọn giống.
Các SP nông sản phong phú ( trái cây, cây lương thực, cây CN... của
vùng ơn đới, ngồi ra cịn chăn ni bị, ngựa, lợn, cừu,... )
-Nền cơng nghiệp hiện đại, có cơ cấu đa dạng. Ngành CN ra đời sớm,
được xây dựng hiện đại, tiên tiến gồm : 2 ngành chính là CNKT và
CNCB.
-CNCB là thế mạnh chính, chiếm ¾ tổng SPCN thế giới.
-Các quốc gia CN pt: HK,A,Đ,P,NB,LBN,...
<b>2. Ôn tập phần kĩ năng</b>
Khai thác kiến thức từ việc quan sát tranh, ảnh, video,...
Khác thác kiến thức từ lược đồ, bản đồ, biểu đồ,...
Nhận biết và bước đầu vẽ được một vài dạng biểu đồ đơn giản,
Học xong bài này, HS có khả năng:
<b>1. Về kiến thức</b>
Nắm được những đặc điểm cơ bản của đới lạnh (lạnh lẽo, có
ngày và đêm dài từ 24 giờ đến tận 6 tháng, lượng mưa rất ít,
chủ yếu là tuyết.)
Biết được cách thích nghi của động vật và thực vật để tồn tại
và phát triển trong môi trường đới lạnh.
<b>2. Về kĩ năng</b>
Rèn luyện kĩ năng đọc, phân tích lược đồ & ảnh địa lí, đọc biểu đồ
nhiệt độ và lượng mưa của đới lạnh.
Kĩ năng phân tích ảnh địa lí và tư duy tổng hợp địa lí .
– Tìm kiếm và xử lí thơng tin qua lược đồ, biểu đồ.
– Phản hồi/ lắng nghe tích cực; trình bày suy nghĩ/ ý tưởng, hợp tác,
giao tiếp khi làm việc nhóm.
<b>III.</b> <b>Các phương tiện/ kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng</b>
Thảo luận theo nhóm nhỏ; đàm thoại, gợi mở; thực hành
<b>IV.</b> <b>Phương tiện dạy học </b>
Lược đồ hình 21.1, 21.2,21.3 phóng to .
Bản đồ hai miền địa cực .
<b>V.</b> <b>TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>
<b>1. Khám phá</b>
Ở phần 2 SGK các em đã nghiên cứu sơ lược về các mơi trường
địa lí trên Trái Đất và thực tế các em hãy tìm hiểu được hai mơi
trường địa lí các hoạt động kinh tế của con người ở đới nóng; đới
ơn hồ . Hơm nay chúng ta sẽ nghiên cứu tiếp một môi trường
mới đó là :Mơi trường đới lạnh hoạt động kinh tế của con người ở
môi trường này...
<b>2. Kết nối</b>
Năng lực
quan;
giao
tiếp; hợp
tác và
truyền
thông
Năng lực
hợp tác,
giao tiếp
và giải
quyết
vấn đề
Năng lực
trực
quan,
giao
tiếp, giải
quyết
vấn đề
và
truyền
thơng.
<i><b>em hãy xác định vị trí của môi </b></i>
<i><b>trường đới lạnh ?</b></i>
- Giới thiệu cho HS đường vòng cực thể
hiện bằng vòng tròn nét đứt màu xanh
thẫm .
Đường đẳng nhiệt 10o tháng 7 BBC &
tháng 1 ở NBC.
Liên hệ kiến thức cũ giải thích thêm
đường đẳng nhiệt .
<i><b>HS dựa vào hình 21.1 & 21.2 đọc & </b></i>
<i><b>tìm được vị trí của mơi trường đới </b></i>
<i><b>lạnh? (BC & NC )</b></i>
Nhấn mạnh môi trường đới lạnh nằm từ
vòng cực đến 2 cực.
- HS xác định được đới lạnh Bắc cực
( BBC ) là đại dương còn Nam cực (NBC )
là lục địa .
<i><b>Bướ</b><b> c 2:</b></i>GV cho hs xác định đặc điểm cơ
bản về nhiệt độ & lượng mưa ở Hon Man
để => là môi trường đới lạnh .
<i><b>Bước 3: </b></i>GV cho hs quan sát hình 21.4 &
21.5 tìm ra sự khác nhau của núi băng &
<b>Hoạt động 2 : Cá nhân </b>
<i><b>Bước 1 :</b></i> GV hướng dẫn học sinh quan
sát hình 21.6 & 21.7 mơ tả so sánh 2
hình trên ?
-H 21.6 là vài đám rêu & địa y đang nở
hoa đỏ và vàng; phía xa ở ven bờ hồ là
các cây thông lùn và liễu lùn)
-H 21.7 thực vật nghèo nàn & thưa thớt
chỉ thấy vài túm địa y mọc đang nở hoa
đỏ, khơng có thơng lùn liễu lùn => lạnh
hơn Bắc Âu.
HS nhận xét về cây cỏ ở đài nguyên ? Vì
sao cây cỏ chỉ phát triển vào mùa hạ?
(có thơng lùn , liễu lùn (giảm chiều cao
để chống bão tuyết mạnh và có tán lá kín
để giữ ấm); các bụi cỏ, rêu, địa y (thường
ra hoa trước khi tuyết tan , ra lá sao cho
kịp với thời gian nắng ấm ngắn ngủi của
mùa hạ)
<i><b>Bước 2 :</b></i>Xem 3 hình (21.8 & 21.9,
21.10 ) & nêu tên các con vật sống ở đới
lạnh ? (tuần lộc sống dựa vào cây cỏ,
- Đới lạnh nằm
trong khoảng từ 2
đường vịng cực về
phía 2 cực có khí
hậu vơ cùng lạnh
lẽo, lượng mưa ít chủ
yếu dưới dạng tuyết
rơi.
<b>2. Sự thích nghi </b>
<b>của động vật và </b>
<b>thực vật với môi </b>
<b>trường </b>
- Vùng đài nguyên
nằm ven biển gần
bắc cực có các loài
thực vật đặc trưng là
rêu & địa y … và
một số loài cây thấp
lùn .
- Động vật thích nghi
được với khí hậu
lạnh nhờ có lớp mỡ,
lớp lông dày hoặc bộ
lông không thấm
? Giải thích cách thích nghi & sinh họat
của các động vật vào mùa đông : ngủ
đông, di cư đến nơi ấm áp.
<i><b>Bước 3 :</b></i> GV nêu rõ động vật ở đới lạnh
phong phú hơn thực vật : là nhờ có
nguồn thức ăn tôm cá dưới biển đồi dào .
<b>3. Thực hành/Luyện tập: Hỏi – đáp</b>
Tính chất khắc nghiệt của khí hậu đới lạnh thể hiện như thế
nào ?
Giới thực vật và động vật ở đới lạnh có gì đặc biệt ?
Giải thích sự thích nghi của người I nuch với khí hậu mùa đơng
q lạnh ?
<b>4. Vận dụng</b>.
Tại sao nói đới lạnh là vùng hoang mạc lạnh của Trái Đất ?
Học xong bài này, HS có khả năng:
<b>1. Về kiến thức</b>
Thấy được hoạt động kinh tế cổ truyền ở đới lạnh chủ yếu là chăn
nuôi hoặc săn bắt động vật .
Thấy được các hoạt động kinh tế hiện đại dựa vào khai thác tài
nguyên thiên nhiên của đới lạnh(săn bắt cá voi, săn bắn và ni
các loại thú có lơng và da q , thăm dị và khai thác dầu mỏ, khí
đốt … ).
Những khó khăn trong hoạt động kinh tế của đới lạnh .
<b>2. Về kĩ năng</b>
Rèn luyện kĩ năng phân tích ảnh địa lí và tư duy tổng hợp địa lí .
Rèn luyện kĩ năng vẽ sơ đồ về các mối quan hệ.
Đọc và phân tích ảnh về hoạt động kinh tế đới lạnh .
<b>II.</b> <b>Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài</b>
– Tìm kiếm và xử lí thơng tin qua lược đồ, biểu đồ.
– Phản hồi/ lắng nghe tích cực; trình bày suy nghĩ/ ý tưởng, hợp tác,
giao tiếp khi làm việc nhóm.
<b>III.</b> <b>Các phương tiện/ kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng</b>
<b>IV.</b> <b>Phương tiện dạy học </b>
Ảnh các thành phố ở đới lạnh của các nước Bắc Âu, Aixơlen, Mĩ,
Canađa, Liên bang Nga hoặc các hoạt động kinh tế ở cực và của
các dân tộc phương Bắc .
<b>V.</b> <b>TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>
<b>1. Khám phá</b>
Giới thiệu : bất chấp cái lạnh và băng tuyết nhiều dân tộc đã sinh
sống ở phương Bắc từ hàng nghìn năm nay. Họ chăn ni, đánh
cá hoặc săn bắn. Ngày nay, với phương tiện kĩ thuật hiện đại, con
người đã bắt đầu khai thác các tài nguyên ở vùng cực.
<b>2. Kết nối</b>
Năng lực
quan;
giao tiếp;
hợp tác
và truyền
thông
Năng lực
hợp tác,
giao tiếp
và giải
quyết vấn
đề
Năng lực
trực quan,
giao tiếp,
giải quyết
vấn đề và
<b>Hoạt động 1: </b>
<i><b>* Bước 1</b></i> : cho HS xem lược đồ 22.1
? Tên các dân tộc đang sinh sống ở
phương Bắc và hoạt động kinh tế chủ yếu
của họ là gì ?
<i><b>(Người chúc, người I-a-kut, người </b></i>
<i><b>Xa-mơ-Yet ở Bắc Á ; người La Pông ở Bắc</b></i>
<i><b>Âu ,sống chủ yếu bằng nghề chăn </b></i>
<i><b>(địa bàn cư trú của những dân tộc </b></i>
<i><b>sống bằng nghề săn bắn người I-nuc </b></i>
<i><b>ở Bắc Mĩ</b> ) </i>
? Tại sao con người chỉ sinh sống ở ven
biển Bắc Âu , Bắc Á, Bắc Mĩ … mà không
sống ở gần cực Bắc, cực Nam ?<i><b> (gần 2 </b></i>
<i><b>cực rất lạnh, khơng có nguồn thực </b></i>
<i><b>phẩm cần thiết cho con người)</b></i>
<i><b>* Bước 2</b></i> : cho HS quan sát ảnh 22.2 &
22.3 mô tả lại thấy những gì trong ảnh :
- Ảnh 22.2 là cảnh 1 người LaPông đang
chăn đàn tuần lộc trên đài nguyên tuyết
trắng với các đám cây bụi thấp bị tuyết
phủ .
<i>Ảnh 22.3 : là cảnh một người đàn ông </i>
<i>người I-nuc đang ngồi trên 1 chiếc xe </i>
<i>trượt tuyết (do chó kéo) câu cá ở một </i>
<i>chổ được kht trên lớp băng trên mặt </i>
<i>sơng có vài con cá để bên cạnh , trang </i>
<i>phục của ông toàn là bằng da thú . đặc </i>
<i>biệt là ông đeo đôi kính mát đen sậm để </i>
<i>chống lại ánh sáng chói phản xạ từ mặt </i>
<i>tuyết trắng .</i>
<b>1. Hoạt động kinh </b>
truyền
thông. <b>Hoạt động 2</b><i><b><sub>* Bước 1</sub></b></i><sub> :</sub> : Cả lớp.
? Hãy kể các nguồn tài nguyên ở đới lạnh
?
<i><b>( khoáng sản, hải sản, thú có lơng </b></i>
<i><b>q</b> )</i>
? Tại sao cho đến nay các tài nguyên ở
đới lạnh vẫn chưa được khai thác ?
<i><b>(do khí hậu quá lạnh, mặt đất đóng </b></i>
<i><b>băng quanh năm, có mùa đơng kéo </b></i>
<i><b>dài, thiếu nhân công mà đưa nhân </b></i>
<i><b>* Bước 2</b></i> : cho HS mô tả nội dung 22.4 &
22.5
- Ảnh 22.4 : <i><b>là một dàn khoan dầu mỏ </b></i>
<i><b>trên biển Bắc giữa các tảng băng </b></i>
<i><b>trôi .</b></i>
Ảnh 22.5 <b>: là cảnh các nhà khoa học </b>
<i><b>đang khoan thăm dò địa chất ở châu</b></i>
<i><b>Nam Cực (mùa hạ họ sống ở các lều </b></i>
<i><b>và làm việc ở đó, mùa đơng rút về </b></i>
<i><b>các trạm ở ven biển để tránh lạnh và</b></i>
<i><b>bão tuyết )</b>. </i>
- GV nói thêm : kinh tế chủ yếu ở đới lạnh
hiện nay là khai thác dầu mỏ và khoáng
sản quý (kim cương, vàng, Urani … đánh
bắt và chế biến sản phẩm cá voi, ni
thú có lông quý<i><b> .</b></i>
<i><b>* Bước 3</b></i> : GV nhắc môi trường đới nóng
<i>(xói mịn đất, diện tích rừng suy giảm, </i>
<i>đới ơn hồ ơ nhiễm nguồn khơng khí ) </i>
Vậy ở đới lạnh vấn đề cần quan tâm đối
<i> <b>( là vấn đề bảo vệ động vật </b></i>
<i><b>quý hiếm : cá voi, thú có lơng q, </b></i>
<i><b>do săn bắt quá mức có nguy cơ tuyệt</b></i>
<i><b>chủng và vấn đề thiếu nhân lực) </b></i>
- Ngày nay, con
người đang nghiên
cứu để khai thác tài
nguyên ở đới lạnh
như : dầu mỏ, kim
cương, vàng, urani
…
- Hai vấn đề lớn
phải giải quyết là
thiếu nhân lực và
nguy cơ tuyệt chủng
của một số loài động
vật quý.
<b>3. Thực hành/Luyện tập: Hỏi – đáp</b>
Hãy kể những hoạt động kinh tế cổ truyền của các dân tộc
phương Bắc ?
Đới lạnh có những nguồn tài ngun chính nào ?
<b>4. Vận dụng</b>.
Học xong bài này, HS có khả năng:
<b>1. Về kiến thức</b>
Nắm được những đặc điểm của mơi trường vùng núi (càng lên
cao khơng khí càng lạnh và càng loãng , thực vật phân tầng
theo độ cao).
Biết được cách cư trú khác nhau của con người ở các vùng núi
trên thế giới .
<b>2. Về kĩ năng</b>
Rèn luyện kĩ năng đọc và phân tích ảnh địa lí và cách đọc lát cắt
một ngọn núi .
Kĩ năng phân tích ảnh địa lí và tư duy tổng hợp địa lí .
<b>II.</b> <b>Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài</b>
– Tìm kiếm và xử lí thơng tin qua lược đồ, biểu đồ.
– Phản hồi/ lắng nghe tích cực; trình bày suy nghĩ/ ý tưởng, hợp tác,
giao tiếp khi làm việc nhóm.
<b>III.</b> <b>Các phương tiện/ kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng</b>
Thảo luận theo nhóm nhỏ; đàm thoại, gợi mở; thực hành
<b>IV.</b> <b>Phương tiện dạy học </b>
Ảnh chụp các vùng núi ở nước ta (Sa Pa, Đà Lạt, Tam Đảo) và các
nước khác…
Bản đồ địa hình thế giới .
<b>V.</b> <b>TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>
<b>1. Khám phá</b>
Mơi trường vùng núi có khí hậu và thực vật thay đổi theo độ cao
và theo hướng của sườn núi. Càng lên cao, khơng khí càng lỗng
và càng lạnh làm cho quan cảnh tự nhiên và cuộc sống của con
người các vùng núi có nhiều điểm khác biệt so với ở đồng bằng.
<b>2. Kết nối</b>
Năng lực
quan;
giao
tiếp; hợp
tác và
truyền
thông
Năng lực
hợp tác,
giao tiếp
và giải
quyết
vấn đề
Năng lực
trực
quan,
giao
tiếp, giải
quyết
hưởng đến khí hậu đã học lớp 6 <i><b>(vĩ độ, độ </b></i>
<i><b>cao, vị trí gần hay xa biển)</b></i>
<i><b>* Bước 2</b></i> : giới thiệu cách đọc lát cắt , cho
HS quan sát lát cắt núi Anpơ :
? Cây cối phân bố từ chân núi đến đỉnh núi
như thế nào ?
<i><b> (phân bố thành các vành đai từ thấp </b></i>
<i><b>lên cao</b>)</i>
?Vì sao cây cối phải biến đổi theo độ cao <b>?</b>
<i><b>(vì càng lên cao càng lạnh nên thực </b></i>
<i><b>vật cũng thay đổi theo)</b></i>
? Xem 23.2 từ chân núi đến đỉnh núi có
mấy vành đai thực vật <b>?</b>
<i><b> (rừng lá rộng lên đến 900m, rừng lá </b></i>
<i><b>kim từ 900m đến 2200m, đồng cỏ từ </b></i>
<i><b>2200m đến 3000m, còn trên 3000m là </b></i>
<i><b>tuyết ).</b></i>
- GV hướng dẫn HS đọc ảnh 23.1 : <i><b>là vùng </b></i>
<i> - </i>GV nêu bật 2 đặc điểm khác nhau giữa
phân tầng thực vật theo độ cao của 2 đới :
<i>+ Các tầng thực vật ở đới nóng nằm độ </i>
<i>cao, cao hơn ở đới ơn hồ.</i>
<i>+ Đới nóng có vành đai rừng rậm mà đới </i>
<i>ơn hồ khơng có </i>
<i><b>* Bước 3</b></i> : cho HS xem lát cắt phân tầng
độ cao núi Anpơ hình 23.2 và nhận xét :
? Sự khác nhau về sự phân bố cây cối giữa
sườn đón nắng và sườn khuất nắng ở đới ôn
hoà ?
<i> <b>(các vành đai cây cối ở sườn đón </b></i>
<i><b>nắng nằm cao hơn ở sườn khuất </b></i>
<i><b>nắng)</b></i>
? Vì sao các vành đai thực vật ở sườn đón
nắng nằm cao hơn sườn khuất nắng <b>? </b>
<i><b>(sườn đón nắng ấm hơn sườn khuất </b></i>
<b>* Bước 4 : </b>
? Nêu ảnh hưởng của độ dốc đến tự nhiên
- Khí hậu và thực
vật ở vùng núi
thay đổi theo độ
cao. Sự phân tầng
thực vật thành các
đai cao ở vùng núi
cũng gần giống
như khi đi từ vùng
vĩ độ thấp lên
vùng vĩ độ cao.
- Khí hậu và thực
vật cịn thay đổi
theo hướng của
sườn núi .<i> (sườn </i>
<i>đón gió và sườn </i>
<i>khuất gió)</i>
và kinh tế ở vùng núi ?<i><b> ( nếu khơng có </b></i>
<i><b>cây cối che phủ sườn núi thì dễ gây ra </b></i>
<i><b>lũ quét , lở đất , giao thông đi lại gặp </b></i>
<b>Hoạt động 2</b> : Hoạt động cả lớp .
<i><b>* Bước 1</b></i> :? Nêu những đặc điểm chung
của các dân tộc sống ở vùng núi tỉnh ta ?
Nước ta ?
<i><b>* Bước 2</b></i> : GV minh hoạ thêm 1 số vùng
núi trên thế giới .
- Các dân tộc châu Á, Phi ở nhiệt đới trồng
lúa nước, ở chân núi .
- Các dân tộc Nam Mĩ sinh sống ở độ cao
3000 :<i>để trồng trọt chăn ni, có khí hậu </i>
<i>mát mẻ. </i>
- Các dân tộc ở châu Âu sống ở chân núi,
<i>đón nắng vừa canh tác vừa chăn nuôi trên </i>
<i>đồng cỏ núi cao. </i>
- Các dân tộc vùng Sừng châu Phi sống ở
vùng núi cao chắn gió có nhiều mưa, khí
hậu trong lành .
<b>người </b>
- Các vùng núi
thường là nơi thưa
dân. Người dân ở
những vùng núi
trên Trái Đất có
những đặc điểm
cư trú khác nhau,
do phụ thuộc vào
các điều kiện như :
địa hình, khí hậu,
nguồn tài ngun,
nguồn nước …
<b>3. Thực hành/Luyện tập: Hỏi – đáp</b>
Trình bày sự thay đổi của thực vật theo độ cao, theo hướng sườn ở
vùng núi Anpơ ?
Nêu những đặc điểm chung của các dân tộc sống ở vùng núi ?
Về nhà học bài, làm bài tập 2 trang 76 theo gới ý sau :
Xác định số lượng vành đai thực vật ở đới nóng và đới ơn hồ ?
(nóng có 6 vành đai , ơn hồ có 5)
Giải thích tại sao cùng độ cao, những vùng núi đới nóng có
nhiều vành đai thực vật hơn vùng núi đới ơn hồ ? (đới nóng có
thêm vành đai rừng rậm nhiệt đới mà đới ơn hồ khơng có )
Học xong bài này, HS có khả năng:
<b>1. Về kiến thức</b>
Ơn tập lại đặc điểm khí hậu của mơi trường đới nóng và đới ơn
hồ.
Nhận biết được các đặc điểm của các kiểu mơi trường đới
nóng, đới ơn hồ.
<b>2. Về kĩ năng</b>
Rèn luyện kĩ năng vẽ biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa.
Kĩ năng nhận xét biểu đồ.
<b>II.</b> <b>Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài</b>
– Tìm kiếm và xử lí thông tin qua lược đồ, biểu đồ.
– Phản hồi/ lắng nghe tích cực; trình bày suy nghĩ/ ý tưởng, hợp tác,
giao tiếp khi làm việc nhóm.
<b>III.</b> <b>Các phương tiện/ kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng</b>
Thảo luận theo nhóm nhỏ; đàm thoại, gợi mở; thực hành
<b>IV.</b> <b>Phương tiện dạy học </b>
Biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa ( mẫu )
Bảng số liệu về nhiệt độ và lượng mưa của một số kiểu môi
trường đới nóng và đới ơn hồ.
<b>V.</b> <b>TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>
<b>1. Hướng dẫn HS đọc bảng số liệu</b>
( Thượng Hải – Trung Quốc )
<b>Tháng</b> <b>1</b> <b>2</b> <b>3</b> <b>4</b> <b>5</b> <b>6</b> <b>7</b> <b>8</b> <b>9</b> <b>10</b> <b>11</b> <b>12</b>
<b>Nhiệt độ</b>
<b>(o<sub>C)</sub></b> 3,2 4,1 8,0 13,<sub>5</sub> 18,<sub>8</sub> 23,<sub>1</sub> 27,<sub>1</sub> 27,<sub>0</sub> 22,<sub>8</sub> 17,<sub>4</sub> 11,<sub>3</sub> 5,8
<b>Lượng</b>
<b>mưa</b>
<b>(mm)</b> 59 59 83 93 93 76 145 142 127 71 52 37
(Tp. Hồ Chí Minh – Việt Nam)
<b>Tháng</b> <b>1</b> <b>2</b> <b>3</b> <b>4</b> <b>5</b> <b>6</b> <b>7</b> <b>8</b> <b>9</b> <b>10</b> <b>11</b> <b>12</b>
<b>Nhiệt độ </b>
<b>(o<sub>C)</sub></b> 25,8 26,7 27,<sub>9</sub> 28,9 28,3 27,5 27,1 27,1 26,8 26,7 26,4 25,<sub>7</sub>
<b>Lượng </b>
<b>mưa (mm)</b> 13,8 4,1 10,5 50,4 218,4 311,7 293,7 269,8 327,0 266,7 116,5 48,3
Bước 1: Đọc biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa
Biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa thể hiện tình hình khí hậu của một địa
phương qua hai yếu tố: Nhiệt độ và lượng mưa trung bình của các
tháng
trong năm.
Biểu đồ gồm có hai trục tung hai bên biểu diễn hai đối tượng cùng một
thời gian, đó là nhiệt độ và lượng mưa và một trục hoành:
- Một trục tung có các vạch chia đều về nhiệt độ, tính bằng o<sub>C</sub>
- Một trục tung có các vạch chia đều về lượng mưa, tính bằng mm.
Lượng mưa cao nhất ở mấy thì khi xác định trên trục tung là cao hơn
một chút.
- Trục hoành chia làm 12 phần, mỗi phần là một tháng và lần lượt ghi
màu đỏ nối liền các tháng trong năm. Sự biến thiên lượng mưa hàng
tháng
được thể hiện bằng hình cột ( hoặc đường cong màu xanh nối lượng
mưa
trung bình các tháng trong năm)
Qua chỉ số nhiệt độ và lượng mưa trung bình hàng tháng, ta biết được
diễn biến khí hậu của địa phương đó như thế nào dựa vào chi tiết sau:
Về nhiệt độ:
+ Trên 20o<sub>C là tháng nóng</sub>
+ Từ 10o<sub>C đến 20</sub>o<sub>C là tháng mát ( ấm áp với xứ lạnh)</sub>
+ Từ 5 o<sub>C – 10 </sub>o<sub>C là tháng lạnh ( mát với xứ lạnh )</sub>
+ Từ - 5 o<sub>C đến 5</sub> o<sub>C là rét đậm</sub>
+ Dưới - 5 o<sub>C : Rất lạnh, rét</sub>
Lượng mưa cao nhất ở tháng nào thì xác định số liệu tháng đó trên trục
tung.
- Trục hoành chia làm 12 phần, mỗi phần là một tháng và lần lượt ghi
sang phải, từ tháng 1 đến tháng 12 bằng số hoặc chữ.
Đường biểu diễn biến thiên nhiệt độ hàng năm được vẽ bằng đường
cong
màu đỏ nối liền các tháng trong năm. Sự biến thiên lượng mưa hàng
tháng
được thể hiện bằng hình cột ( hoặc đường cong màu xanh nối lượng
mưa
Qua chỉ số nhiệt độ và lượng mưa trung bình hàng tháng, ta biết được
diễn biến khí hậu của địa phương đó.
Học xong bài này, HS có khả năng:
<b>3. Về kiến thức</b>
Ôn tập lại các kiến thức đã học về :
Môi trường đới lạnh, các hoạt động kinh tế của con người ở đới
lạnh.
Môi trường vùng núi, các hoạt động kinh tế của con người ở
vùng núi.
<b>4. Về kĩ năng</b>
Rèn luyện các kĩ năng về phân tích ảnh địa lí và tư duy tổng hợp
địa lí .
Tiếp tục củng cố các kĩ năng đọc và phân tích ảnh, các biểu đồ
nhiệt độ và lượng mưa.
<b>II.</b> <b>Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài</b>
– Tìm kiếm và xử lí thơng tin qua lược đồ, biểu đồ.
– Phản hồi/ lắng nghe tích cực; trình bày suy nghĩ/ ý tưởng, hợp tác,
giao tiếp khi làm việc nhóm.
<b>III.</b> <b>Các phương tiện/ kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng</b>
Thảo luận theo nhóm nhỏ; đàm thoại, gợi mở; thực hành
<b>IV.</b> <b>TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>
<b>3. Ơn tập lí thuyết</b>
<b>Câu 1: Nêu vị trí, đặc điểm khí hậu đới lạnh?</b>
Gợi ý:
Vị trí: trong khoảng từ hai vịng cực trở về 2 cực.
Đặc điểm nổi bật:
Khí hậu khắc nghiệt vơ cùng: mùa đơng lạnh, dài, ít thấy MT.
Thường có bão tuyết.
Nhiệt độ trung bình ln dưới -10oC, thấp nhất – 50oC.
Mùa hạ dài 2-3 tháng, nhiệt dộ không quá 10oC
Lượng mưa thấp, chủ yếu là tuyết rơi, đất đóng băng quanh năm.
<b>Câu 2: Động thực vật, con người đã thích nghi như thế nào</b>
<b>với mơi trường đới lạnh?</b>
*Sinh vật:
gió, tranh thủ sinh nơi nảy nở mạnh vào mùa hè vì có ánh
nắng mặt trời.
- động vật : có lớp lơng dày để chống lại cái lạnh, lơng cịn
khơng thấm nước, ngủ đơng, sống thành bầy đàn để tránh cái
lạnh, di trú đến nơi ấm áp tránh mùa đông khắc nghiệt....
*Con người: mặc nhiều áo dày hơn, sống trong các ngôi nhà
băng, dùng mỡ của động vật để sưởi ấm...
Đặc điểm Môi trường xích đạo
ẩm Mơi trường nhiệt đới Mơi trường nhiệt đới gió mùa
Giới hạn, phạm
vi
Nhiệt độ
Lượng mưa
Thực vật
Gợi ý:
<b>Câu 3: Nêu vị trí, đặc điểm khí hậu đới ơn hịa?</b>
Vị trí: trong khoảng từ hai chí tuyến trở về đến 2 vịng cực.
Kể tên các kiểu mơi trường: ƠĐHD, ÔĐLĐ, ĐTH, CNĐ GM và
CNĐ ẩm, Hoang mạc ôn đới.
Đặc điểm nổi bật: phần lớn diện tích ở BBC, Kh tính chất trung
hịa giữa đới nóng và đới lạnh. Thời tiết thay đổi thất thường.
Thiên nhiên thay đổi rõ rệt theo thời gian và không gian.
<b>Câu 4: Hồn thành bảng:</b>
Kiểu mơi trường Vị trí Đặc điểm khí hậu Đặc điểm thực
vật
Ơn đới hải dương
Ơn đới lục địa
Địa trung hải
Cận nhiệt gió mùa và cận
nhiệt ẩm
Đặc điểm Mơi trường xích
đạo ẩm Mơi trường nhiệt đới Mơi trường nhiệt đới gió mùa
Giới hạn,
phạm vi 5
o<sub>B – 5</sub>o<sub>N</sub> <sub>5</sub>o<sub> B </sub><sub></sub><sub>CTB và </sub>
5o<sub>N</sub><sub></sub><sub>CTN</sub> Nam Á và ĐNA
Nhiệt độ >25o<sub>C</sub> <sub>>20</sub>o<sub>C</sub> <sub>>20</sub>o<sub>C</sub>
Lượng mưa 1500 – 2500mm 500 – 1500mm 1000mm
Thực vật Rừng nhiều loài
cây, nhiều tầng
tán
Rừng
thưaxavannửa
hoang mạc
<b>Gợi ý:</b>
<b>4. Ôn tập phần kĩ năng</b>
Khai thác kiến thức từ việc quan sát tranh, ảnh, video,...
Khác thác kiến thức từ lược đồ, bản đồ, biểu đồ,...
Nhận biết và bước đầu vẽ được một vài dạng biểu đồ đơn giản,
nhận xét... ( cột, đường,...)
Kiểu mơi
trường
Vị trí Đặc điểm khí hậu Đặc điểm thực vật
Ôn đới hải
dương Tây Âu, Đông Á, p.Tây Bắc Mĩ ẩm ướt quanh năm, hè mát mẻ, đơng khơng
lạnh lắm
Rừng lá rộng
Ơn đới lục
địa p.tây Nam Mĩ,l phần Bắc Mĩ, lục
địa Á-Âu
Mưa giảm dần, hạ
nóng, đơng lạnh và
nhiều tuyết rơi
Rừng hỗn giao
(Nam Âu), rìa
pNam cPhi và
cÚc.
Hạ nóng và khơ, đơng
ấm áp, mưa vào
thu-đông.
Cây bụi gai lá cứng
Cận nhiệt gió
mùa và cận
nhiệt ẩm
p.đơng TQ,đn