Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (581.19 KB, 20 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn : Ngày giảng: 8A : 8B :. 07/08/2010 /08/2010 /08/2010. CHƯƠNG I. CƠ HỌC TIẾT 1. CHUYỂN ĐỘNG CƠ HỌC. I.MỤC TIÊU +Kiến thức: HS đọc mục đầu chương để biết nội dung cơ bản của chương. -HS nêu được dấu hiệu để nhận biết chuyển động cơ trong đời sống hàng ngày, có nêu được vật làm mốc. -HS nêu được ví dụ về tính tương đối của chuyển động, đứng yên, xác định được vật làm mốc trong mỗi trạng thái. -HS nêu được các ví dụ về các dạng chuyển động cơ thường gặp: Chuyển động thẳng, chuyển động cong, chuyển động tròn. +Kỹ năng: Rèn kỹ năng quan sát. +Thái đô: Thấy được tầm quan trọng của môn học, yêu thích môn học. II.CHUẨN BỊ 1.Giáo viên -Tranh vẽ hình 1.2; 1.4; 1.5; Bảng phụ ghi sẵn nội dung điền từ cho C6 và TN. 2.Học sinh -Mỗi nhóm HS: Một xe lăn, một con búp bê, một khúc gỗ, một quả bóng bàn. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 1.Ổn định tổ chức -Kiểm tra sĩ số : 8A: /29. Vắng: ........................................................................................................................................ 8B: /30. Vắng: ........................................................................................................................................ 2.Kiểm tra -Kiểm tra việc chuẩn bị đồ dùng của học sinh. 3.Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. Hoạt động 1. Tổ chức tình huống học tập. GV giới thiệu chương trình Vật lí 8 : Gồm 2 chương: Cơ học và Nhiệt học Trong chương I, ta cần tìm hiểu bao nhiêu vấn đề, đó là vấn đề gì? GV đặt vấn đề như SGK.. HS nghe GV giới thiệu Đọc SGK tr.3 Tìm hiểu các vấn đề cần nghiên cứu Một HS đọc to các nội dung. HS ghi đầu bài …. Hoạt động 2. Tìm hiểu cách xác định vật chuyển động hay đứng yên. -Hãy nêu 2 ví dụ về vật chuyển động, 2 ví dụ về vật đứng yên? -Tại sao nói vật đó chuyển động? Yêu cầu HS trả lời C1. GV chuẩn lại câu trả lời của HS Yêu cầu HS trả lời tiếp câu C2 và C3. GV yêu cầu nhận xét câu phát biểu của. Hai HS trình bày ví dụ. Trình bày lập luận Trả lời C1 HS kém phát biểu hoặc đọc lại kết luận. HS trả lời tiếp câu C2 và C3.. Lop8.net. 1.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> bạn. Nói rõ vật nào làm mốc. -Cái cây trồng bên đường là đứng yên hay chuyển động? Nếu là đứng yên thì hoàn toàn đúng không?. HS đưa ra ví dụ ... HS trả lời câu hỏi thêm.. Hoạt động 3. Tính tương đối của chuyển động và đứng yên. Treo tranh 1.2 lên bảng. Yêu cầu HS trả lời C4 và C5.SGK. Treo bảng phụ ghi C6.SGK. -Vật chuyển động hay đứng yên là phụ thuộc vào yếu tố nào? -Yêu cầu HS làm TN theo nhóm: Một hộp bút đặt trên mặt bàn, một con búp bê đặt trên xe lăn rồi đẩy xe lăn. Yêu cầu HS trả lời C8.. Xem tranh 1.2.SGK. HS trả lời C4 và C5. Một HS lên bảng điền kết quả. +Nhận xét: Vật chuyển động hay đứng yên phụ thuộc vào vật chọn làm mốc. HS làm TN theo nhóm. Đại diện các nhóm trả lời câu hỏi. Trả lời …. Hoạt động 4. Nghiên cứu một số chuyển động thường gặp. -Quĩ đạo chuyển động là gì? -Nêu các quĩ đạo chuyển động mà em biết? -Cho HS thả quả bóng bàn xuống đất và xác định quĩ đạo chuyển động.. -HS nghiên cứu SGK và trả lời. -Là đường mà vật chuyển động vạch ra. -Quĩ đạo: Thẳng, cong, tròn. HS trả lời C9.SGK.. Hoạt động 5. Vận dụng. Treo tranh vẽ hình 1.4 trong SGK. Cho HS làm câu C10.SGK. Gọi một số cá nhân trả lời. Yêu cầu HS trả lời tiếp câu C11.SGK. GV nhận xét câu trả lời của HS.. HS quan sát hình 1.4 và trả lời câu C10. HS trả lời …. 4.Củng cố. -Thế nào gọi là chuyển động cơ học? -Thế nào gọi là tính tương đối của chuyển động cơ học? -Các dạng chuyển động cơ học thường gặp là dạng nào? GV đưa ra một hiện tượng ném một vật nằm ngang. Quĩ đạo chuyển động của nó là gì?. Trả lời … Trả lời … -Là dạng chuyển động thẳng và cong. HS trả lời …. 5.Hướng dẫn. -Học phần ghi nhớ trong SGK. -Làm bài tập từ 1.1 đến 1.6 trong SBT. -Đọc thêm mục “Có thể em chưa biết” trong SGK.. Lop8.net. 2.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Ngày soạn : 07.08.2010. Ngày giảng: 8A: 08.2010. 8B: 08.2010.. TIẾT 2.. VẬN TỐC.. I.MỤC TIÊU. +Kiến thức: So sánh quãng đường chuyển động trong một giây của mỗi chuyển động để rút ra cách nhận biết sự nhanh, chậm của chuyển động. -Nêu được ý nghĩa của tốc độ là đặc trưng cho sự nhanh, chậm của chuyển động và nêu được đơn vị đo tốc độ. s -Biết được công thức v . t s +Kỹ năng: Vận dụng được công thức v . t +Thái độ: Cẩn thận, chính xác khi tính toán. II.CHUẨN BỊ. 1.Giáo viên. -Bảng phụ ghi sẵn bảng 2.1 trong SGK. Tranh vẽ hình 2.2 trong SGK phóng to. 2.Học sinh. -Học bài và làm bài tập ở nhà. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC. 1.Ổn định tổ chức. -Kiểm tra sĩ số : 8A: /29. Vắng: .......................................................................................................................................... 8B: /30. Vắng: .......................................................................................................................................... 2.Kiểm tra. HS1.Chuyển động cơ học là gì? Vật HS1 trả lời .. đứng yên là như thế nào? Lấy ví dụ và nói rõ vật được chọn làm mốc. Chữa BT.1.1.SBT. HS2. Tính tương đối của chuyển động HS2 trả lời và đứng yên là gì? Chữa BT.1.2.SBT. Nhận xét, cho điểm HS. HS dưới lớp nhận xét, bổ sung. 3.Bài mới. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. Hoạt động 1. Nghiên cứu khái niệm vận tốc là gì? GV tổ chức như trong SGK. Yêu cầu HS đọc TT trên bảng 2.1. Điền vào cột 4, 5. Treo bảng phụ 2.1. Yêu cầu HS đọc TT trên bảng 2.1 Yêu cầu hai HS trả lời cho mỗi cột. Nếu HS không trả lời được thì nêu cách làm. -Quãng đường đi được trong 1 giây gọi. HS đọc bảng 2.1 Thảo luận nhóm để trả lời câu C1. Trả lời C1, C2 trong SGK.. HS trả lời. Lop8.net. 3.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> là gì? Yêu cầu HS làm câu C3 trong SGK. GV nhận xét câu trả lời của HS.. Ghi vở: Vận tốc là quãng đường đi được trong một đơn vị thời gian. HS trả lời C3.. Hoạt động 2. Xây dựng công thức tính vận tốc. GV xây dựng công thức, khắc sâu đơn vị s HS ghi vở công thức: v = các đại lượng và nhấn mạnh ý nghĩa vận t tốc. Trong đó: s là quãng đường. t là thời gian. Hoạt động 3. Xét đơn vị vận tốc. GV thông báo cho HS biết đơn vị vận tốc phụ thuộc vào đơn vị chiều dài quãng đường đi được và thời gian đi hết quãng đường đó. Đơn vị chính của vận tốc là mét trên giây, kí hiệu là m/s. Cho HS làm C4 trong SGK.. HS lắng nghe, ghi vở HS trả lời C4. Một HS đọc kết quả Trình bày cách đổi đơn vị vận tốc: 1km/h = 0,28 m/s. Cả lớp cùng đổi: v =3m/s =?km/h.. Hoạt động 4. Nghiên cứu dụng cụ vận tốc: Tốc kế. -Tốc kế là dụng cụ đo vận tốc. GV nêu thêm nguyên lý hoạt động cơ bản của tốc kế. Treo tranh tốc kế xe máy.. HS lắng nghe Xem tốc kế hình 2.2 trong SGK. HS nêu cách đọc tốc kế.. Hoạt động 5. Vận dụng. Yêu cầu HS trả lời C5. Nhận xét kết quả. Yêu cầu HS tóm tắt đề bài C6. Hướng dẫn HS tóm tắt. Gọi 3HS lên bảng trình bày C6,C7,C8. Cho HS so sánh với kết quả trên bảng để nhận xét. Hướng dẫn: -Chú ý đổi đơn vị. -Suy diễn công thức.. HS trả lời C5. Một HS đọc to đề bài C6. HS dưới lớp tự giải. Ba HS lên bảng trình bày. HS nhận xét. 4.Củng cố. -Độ lớn của vận tốc cho biết gì? Một vài HS trả lời -Công thức tính vận tốc. -Đợn vị vận tốc là gì? Nếu đổi đơn vị thì HS khác nhận xét số đo vận tốc có thay đổi không? 5.Hướng dẫn. -Học phần ghi nhớ trong SGK. -Đọc mục Có thể em chưa biết. -Làm bài tập từ 2.1 đến 2.5 trong SBT.. Lop8.net. 4.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Ngày soạn : 08.08.2010. Ngày giảng: 8A: 08.2010. 8B: 08.2010.. TIẾT 3. CHUYỂN ĐÔNG ĐỀU. CHUYỂN ĐỘNG KHÔNG ĐỀU. I.MỤC TIÊU. +Kiến thức: Nêu được tốc độ trung bình là gì và cách xác định tốc độ trung bình. -HS phân biệt được chuyển động đều, chuyển động không đều dựa vào khái niệm tốc độ. -Nêu được những ví dụ trong thực tế. +Kỹ năng: Tính được tốc độ trung bình của chuyển động không đều. +Thái độ: Tập trung, nghiêm túc, hợp tác khi làm thí nghiệm. II.CHUẨN BỊ. 1.Giáo viên. -Bảng phụ ghi vắn tắt các bước thí nghiệm. Kẻ sẵn bảng KQ mẫu như bảng 3.1.SGK. 2.Học sinh. -Dụng cụ học tập, học và làm bài tập ở nhà. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC. 1.Ổn định tổ chức. -Kiểm tra sĩ số : 8A: /29. Vắng: ........................................................................................................................................ 8B: /30. Vắng: ........................................................................................................................................ 2.Kiểm tra. HS1. Độ lớn của vận tốc được xác định HS1. Trả lời như thế nào? Biểu thức. Đơn vị các đại Chữa bài tập 2.3 lượng? Làm bài tập 2.3 trong SBT. Kết quả: v =50km/h =13,8m/s HS2.Độ lớn của vận tốc đặc trưng cho HS2.Trả lời tính chất nào của chuyển đông? Chữa bài tập 2.4 Chữa bài tập 2.4 trong SBT. Kết quả: t =1,75h =1h45phút Nhận xét, cho điểm học sinh. HS dưới lớp nhận xét. 3.Bài mới. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. Hoạt động 1. Định nghĩa. Yêu cầu HS đọc tài liệu 2 phút. -Chuyển động là gì? Cho ví dụ. -Chuyển động không đều là gì?Cho VD. Treo bảng phụ. Cho HS đọc C1. Hướng dẫn học sinh cứ 3 giây là đánh dấu. Điền kết quả vào bảng. Vận tốc trên quãng đường nào bằng nhau?Vận tốc trên quãng đường nào không bằng nhau? Yêu cầu HS nghiên cứu và trả lời C2.. HS đọc SGK. Trả lời và lấy ví dụ theo yêu cầu của GV. Làm thí nghiệm theo nhóm. Đọc C1, nghe hướng dẫn. Điền kết quả vào bảng Thảo luận, thống nhất trả lời C1và C2. Lop8.net. 5.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Hoạt đông 2. Nghiên cứu vận tốc trung bình của chuyển động không đều. Cho HS đọc SGK. Yêu cầu HS trả lời C3. Hướng dẫn để HS hiểu ý nghĩa vận tốc trung bình trên đoạn đường nào bằng quãng đường đó chia cho thời gian đi hết quãng đường đó. Chú ý. Vận tốc trung bình khác trung bình cộng vận tốc.. HS đọc thông tin trong SGK. Trả lời C3. Kết quả: vAB= 0,017m/s . vBC = 0,05m/s . vCD= 0,08m/s. Từ A đến D: Chuyển động của trục bánh xe là nhanh dần. HS ghi nhớ.. Hoạt động 3. Vận dụng. Yêu cầu HS suy nghĩ trả lời C4.. HS trả lời C4. -Là chuyển động không đều,50km/h là vận tốc trung bình. HS tóm tắt đề bài C5. HS tự giải, một HS lên bảng làm. Kết quả: vtb1=4m/s. vtb2=2,5m/s. vtb=3,3m/s. Hai HS lên bảng làm. C6. Kết quả: s = vtb.t = 30.5 =150km. C7.HS tự đo thời gian chạy cự li 60m và tính vtb. HS dưới lớp nhận xét. Gọi một HS đọc đề và ghi tóm tắt C.5 trong SGK. Chuẩn lại cách ghi cho HS. Hợp thức hoá kết quả. Yêu cầu hai HS lên bảng giải C6 và C7.. GV nhận xét kết quả 4.Củng cố. -Chuyển động đều là gì? Chuyển động không đều là gì? -Vận tốc trung bình trên một quãng đường được tính như thế nào? -Muốn so sánh chuyển động nhanh hay chậm ta phải thực hiện như thế nào?. -HS trả lời như định nghĩa trong SGK. -Trả lời -HS trả lời. 5.Hướng dẫn. -Học phần ghi nhớ trong SGK. -Lấy thêm các ví dụ. -Xem phần “Có thể em chưa biết” trong SGK. -Làm bài tập từ 3.1 đến 3.7 trong SBT.. Lop8.net. 6.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Ngày soạn : 08.08.2010. Ngày giảng: 8A: 08.2010. 8B: 08.2010.. TIẾT 4.. BIỂU DIỄN LỰC.. I.MỤC TIÊU. +Kiến thức: HS nêu được ví dụ về tác dụng của lực làm thay đổi vận tốc và hướng chuyển động của vật. -HS nhận biết được lực là đại lượng véc tơ. +Kỹ năng: HS biểu diễn được lực bằng véc tơ. +Thái độ: Tập trung, nghiêm túc, hợp tác khi làm thí nghiệm. II.CHUẨN BỊ. 1.Giáo viên. -Bốn bộ TN: giá đỡ, xe lăn, nam châm thẳng, một thỏi sắt. 2.Học sinh. -Ôn lại các kiến thức về lực, tác dụng của lực. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC. 1.Ổn định tổ chức. -Kiểm tra sĩ số : 8A: /29. Vắng: .......................................................................................................................................... 8B: /30. Vắng: .......................................................................................................................................... 2.Kiếm tra. HS1.Chuyển động đều là gì? Nêu hai ví dụ? Chữa bài tập 3.3 trong SBT. HS2.Chuyển động không đều là gì? Nêu hai ví dụ. Viết công thức tính vận tốc của chuyển động không đều? Chữa bài tập 3.4 trong SBT. Nhận xét, cho điểm học sinh.. HS1. Trả lời Kết quả: t1=1500s t2=1800s vtb=1,5m/s HS2.Trả lời s Công thức: vtb= t Kết quả: a. Không đều. b.vtb=10,14m/s =36,51km/h HS dưới lớp nhận xét.. 3.Bài mới. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. Hoạt động 1. Tìm hiểu quan hệ giữa lực và sự thay đổi của vận tốc. Đặt tình huống vào bài như trong SGK. Cho HS làm TN như hình 4.1.SGK và trả lời câu hỏi C1. Quan sát TT của xe lăn khi buông tay. Hãy mô tả hình 4.2.SGK. Vậy tác dụng của lực làm cho vật biến đổi chuyển động hoặc bị biến dạng. -Tác dụng của lực ngoài phụ thuộc vào độ lớn còn phụ thuộc vào yếu tố nào không?. Làm thí nghiệm như hình 4.1.SGK. Hoạt động nhóm làm ?1 HS mô tả hình 4.2. HS lắng nghe HS suy nghĩ. Lop8.net. 7.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Hoạt động 2. Biểu diễn lực. -Trọng lực có phương và chiều như thế nào? -Hãy nêu ví dụ tác dụng của lực phụ thuộc vào độ lớn, phương và chiều?. HS trả lời HS nêu ví dụ Ghi vở: Vậy lực là đại lượng có độ lớn, phương và chiều gọi là đại lượng véc tơ. HS đọc thông báo. HS nghiên cứu: Các đặc điểm của mũi tên biểu diễn các yếu tố nào của lực? Ghi vở. Thông báo cho HS biểu diễn lực bằng: độ dài Gốc phương, chiều Nhấn mạnh: +Lực có 3 yếu tố. Hiệu quả tác dụng của lực phụ thuộc vào 3 yếu tố này (điểm đặt, phương chiều, độ lớn). +Cách biểu diễn véc tơ lực phải thể hiện đủ 3 yếu tố này. +Thông báo: Véc tơ lực kí hiêu là F Mô tả lại cho HS …. HS mô tả hình 4.3 trong SGK.. Hoạt động 3. Vận dụng. Yêu cầu HS thực hiện C2. Cho tỉ xích trước. Hướng dẫn HS trao đổi cách lấy tỉ xích sao cho phù hợp. Chấm nhanh 3 bài của HS. Yêu cầu tất cả HS làm và mô tả C3. Trao đổi kết qủa của học sinh, thống nhất ghi vở.. Hoạt động cá nhân làm C2. Hai HS lên bảng làm. HS dưới lớp nhận xét. Thực hiện C3.. 4.Củng cố. -Lực là đại lượng vô hướng hay có hướng? Vì sao? -Lực được biểu diễn như thế nào? GV chốt lại toàn bài.. HS trả lời Trả lời. 5.Hướng dẫn. -Học phần ghi nhớ trong SGK. -Làm bài tập từ 4.1 đến 4.5 trong SBT. -Ôn lại các kiến thức về lực đã học ở lớp 6. -Kẻ sẵn bảng 5.1 trong SGK. -Có thể chuẩn bị TN như hình 5.4 trong SGK.. Lop8.net. 8.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> Ngày soạn : Ngày giảng: 8A: 8B:. 28.08.2010. 09.2010. 09.2010.. TIẾT 5. SỰ CÂN BẰNG LỰC. QUÁN TÍNH. I.MỤC TIÊU. Kiến thức: HS nêu được ví dụ về tác dụng của hai lực cân bằng lên một vật chuyển động. -Nêu được quán tính của một vật là gì? +Kỹ năng: Giải thích được một số hiện tượng thường gặp liên quan tới quán tính. -Kỹ năng tiến hành thí nghiệm . +Thái độ: Nghiêm túc, hợp tác khi làm thí nghiệm. II.CHUẨN BỊ. 1.Giáo viên. -Bảng phụ kẻ bảng 5.1. Máy Atút, một đồng hồ bấm dây 2.Học sinh. -Xe lăn, một khúc gỗ hình trụ (hay con búp bê) như hình 5.4.SGK. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC. 1.Ổn định tổ chức. -Kiểm tra sĩ số : 8A: /29. Vắng: .......................................................................................................................................... 8B: /30. Vắng: .......................................................................................................................................... 2.Kiểm tra. HS1.Véc tơ lực được biểu diễn như thế HS1.Trả lời Chữa bài tập 4.4 nào? Chữa BT.4.4 trong SBT. HS2.Biểu diễn véc tơ lực sau : Trọng HS2. Lên bảng thực hiện. lực của một vật là 1500N, tỉ xích tuỳ chọn vật A. HS dưới lớp nhận xét, bổ sung. Nhận xét, cho điểm HS. 3.Bài mới. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. Hoạt động 1. Nghiên cứu lực cân bằng. -Hai lực cân bằng là gì? Tác dụng của hai lực cân bằng khi tác dụng vào vật đang đứng yên sẽ làm vận tốc của vật đó thay đổi như thế nào? -Phân tích lực tác dụng lên quyển sác, quả bóng. Biểu diễn các lực đó? Yêu cầu HS thực hiện C1 trong SGK. -Qua 3 ví dụ hãy nhận xét khi vật đứng yên chịu tác dụng của hai lực cân bằng thì kết quả là gì? Nhận xét. -Cho học sinh chốt lại đặc điểm của hai lực cân bằng.. HS trả lời bằng kiến thức đã học ở lớp 6.. Xem hình 5.2 trong SGK. Phân tích các lực. Ba HS lên bảng thực hiện C1 trong SGK. Nhận xét HS ghi vở: -Tác dụng vào cùng một vật. -Cùng độ lớn (cường độ).. Lop8.net. 9.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> -Vậy vật đang chuyển động mà chịu tác dụng của hai lực cân bằng thì trạng thái chuyển đông của chúng thay đổi như thế nào? Nguyên nhân của sự thay đổi vận tốc là gì? -Nếu lực tác dụng lên vật mà cân bằng F = 0 thì vận tốc của vật có thay đổi không? Yêu cầu HS đọc nội dung thí nghiệm. Yêu cầu mô tả cách bố trí và quá trình làm thí nghiệm.. Yêu cầu HS đọc C4, C5 nêu cách làm TN. Mục đích đo đại lượng nào? Để HS thả 2, 3 lần rồi đo. GV ghi vào bảng phụ 5.1 -Pk và PA là hai lực như thế nào? -Hãy rút ra nhận xét?. -Ngược hướng (cùng phương, ngược chiều) HS suy nghĩ, trả lời a. HS dự đoán. b. Thí nghiệm kiểm chứng. -HS đọc thí nghiệm theo hình. -Đại diện nhóm mô tả thí nghiệm. -Làm thí nghiệm theo nhóm. Trả lời C2. PA = F = PB vA = 0 C3. Bấm đồng hồ sau 2 giây thì đánh dấu v1 = ? v2 = ? Nhận xét chuyển động của A. Phân công trong nhóm trước khi làm C5 (em đọc giờ, em đánh dấu trên thước, em ghi kết quả, em bấm máy tính ). Đại diện nhóm công bố kết quả TN. -Pk và PA là hai lực cân bằng. *Nhận xét: ….. Hoạt động 2. Nghiên cứu quán tính là gì? Yêu cầu HS đọc nhận xét và nêu ý kiến của mình đối với nhận xét đó. Sau đó nêu thêm ví dụ chứng minh ý kiến đó. GV chốt lại nhận xét: Khi có lực tác dụng, vật không thể thay đổi vận tốc ngay lập tức vì mọi vật có quán tính. Yêu cầu HS làm thí nghiệm C6. -Kết quả. -Giải thích. Tương tự, yêu cầu HS làm TN C7 và giải thích hiện tượng. Gọi HS lần lượt trả lời các ý(a, b, c, d) trong câu C8. Cho một HS làm TN phần e) của câu C8. Giải thích?. HS nhận xét và nêu ý kiến. Lấy ví dụ HS ghi nhớ dấu hiệu của quán tính: Khi có lực tác dụng thì vật không thay đổi vận tốc ngay được. Làm thí nghiệm C6. vbb= 0 F > 0 Búp bê ngã về phía sau. Giải thích tương tự. Làm việc cá nhân để trả lời C8. Giải thích cho từng thường hợp. Làm thí nghiệm. Giải thích .... 4.Củng cố.. Lop8.net. 10.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> -Hai lực cân bằng là hai lực có đặc điểm như thế nào? -Vật đứng yên hay chuyển động chịu tác dụng của các lực cân bằng thì có thay đổi vận tốc không? -Tại sao khi một vật chịu tác dụng của lực lại không thay đổi vận tốc ngay được? +Thông báo: Khối lượng lớn Quán tính lớn Khó thay đổi vận tốc. GV chốt lại nội dung của bài học.. -HS trả lời -Không thay đổi vận tốc. -Vì có quán tính. -Lắng nghe, ghi nhớ.. 5.Hướng dẫn. -Học phần ghi nhớ trong SGK. -Đọc mục “Có thể em chưa biết”. -Làm bài tập từ 5.1 đến 5.8 trong SBT.. Ngày soạn : 28.08.2010. Ngày giảng: 8A: 09.2010. 8B: 09.2010.. TIẾT 6. LỰC MA SÁT. I.MỤC TIÊU. +Kiến thức: HS nêu được ví dụ về lực ma sát trượt, ma sát nghỉ, ma sát lăn, đặc điểm của mỗi loại ma sát này. +Kỹ năng: Đề ra được cách làm tăng ma sát có lợi và giảm ma sát có hại trong một số trường hợp cụ thể của đời sống và kỹ thuật. -Rèn kỹ năng đo lực, đặc biệt là lực ma sát để rút ra nhận xét về đặc điểm của Fms. +Thái độ: Nghiêm túc, hợp tác khi làm thí nghiệm. II.CHUẨN BỊ. 1.Giáo viên. -Tranh vẽ các vòng bi, lực kế, miếng gỗ (mặt nhẵn, mặt nhám), 1 quả cân, 1 xe lăn, 2 con lăn. 2.Học sinh. -Học bài và làm bài tập về nhà, vòng bi III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC. 1.Ổn định tổ chức. -Kiểm tra sĩ số : 8A: /29. Vắng: .......................................................................................................................................... 8B: /30. Vắng: .......................................................................................................................................... 2.Kiểm tra. HS1.Hãy nêu đặc điểm của hai lực cân bằng? Chữa BT 5.1 và 5.2 trong SBT.. HS1.Trả lời Kết quả: -Bài 5.1. Câu D -Bài 5.2. Câu D. Lop8.net. 11.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> HS2.Quán tính là gì? Chữa BT 5.3 và 5.8 trong SBT. HS3.Chữa BT 5.6 trong SBT. Gọi 3 HS cùng lên bảng thực hiện. Nhận xét, cho điểm HS.. HS2.Trả lời Kết quả: -Bài 5.3. Câu D -Bài 5.8. Do quán tính HS3.Trả lời a. P = Q b.Fc = Fk. 3.Bài mới. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. Hoạt động 1. Nghiên cứu khi nào có lực ma sát? 1.Lực ma sát. Yêu cầu HS đọc SGK và cho biết Fms -Trả lời -Cá nhân trả lời. trượt xuất hiện ở đâu? Gọi HS trả lời C1. -Ghi vở: Lực ma sát trượt xuất hiện khi vật chuyển động trượt trên mặt vật khác. Chốt lại 2.Lực ma sát lăn. Gọi một HS đọc TT trong SGK và trả -Đọc TT trong SGK. lời câu hỏi: Fms lăn xuất hiện giữa hòn bi Trả lời: Fms lăn xuất hiện khi hòn bi lăn trên mặt sàn. và mặt đất khi nào? Gọi HS trả lời C2. Trả lời C2. Fms lăn xuất hiện khi vật chuyển động Lực ma sát lăn xuất hiện khi nào? lăn trên mặt vật khác. Cho HS phân tích hình 6.1 và trả lời câu Trả lời C3. Làm thí nghiệm và nhận xét: hỏi C3. Yêu cầu HS làm TN nhận xét như H. Fmslăn < Fmstrượt 3.Lực ma sát nghỉ. 6.1. HS đọc hướng dẫn thí nghiệm. Đọc số chỉ của lực kế khi vật nặng chưa chuyển động. C4. Vật không thay đổi vận tốc: Chứng tỏ vật chịu tác dụng của hai lực cân Yêu cầu HS trả lời C4. Giải thích? bằng: Fk = Fms nghỉ Trả lời: Fms nghỉ xuất hiện khi vật chịu Fms nghỉ chỉ xuất hiện trong TH nào? tác dụng của lực mà vật vẫn đứng yên. Hoạt động 2. Nghiên cứu lực ma sát trong đời sống và kỹ thuật. Yêu cầu HS làm C6. Chốt lại tác hại của ma sát và cách làm giảm ma sát. Biện pháp tra dầu mỡ có thể giảm ma sát từ 8 đến 10 lần. Biện pháp 2 có thể giảm 20 đến 30 lần. Cho HS làm C7. Chuẩn lại câu trả lời và cho HS ghi vở.. 1.Lực ma sát có thể có hại. HS trả lời C6. Chú ý, ghi nhớ 2.Lực ma sát có thể có ích. Trả lời C7. Ghi vở Lop8.net. 12.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> Biện pháp tăng ma sát như thế nào?. -Bề mặt sần sùi, gồ ghề. -Ốc vít có rãnh. -Lốp xe, đế dép khía cạnh. -Làm bằng chất như cao su. HS lắng nghe.. Sau khi HS làm song từng hình, GV chốt lại: -Lợi ích của ma sát. -Cách làm tăng ma sát.. Hoạt động 3. Vận dụng. Yêu cầu HS nghiên cứu và trả lời C8. Gọi HS trả lời. Yêu cầu HS đọc và trả lời C9.. Nghiên cứu và trả lời C8. HS lớp nhận xét, ghi vở Trả lời: Biến ma lực sát trượt thành lực ma sát lăn sẽ làm giảm lực ma sát khi đó máy móc sẽ chuyển động rễ ràng.. Nhận xét … 4.Củng cố. -Có mấy loại ma sát? Hãy kể tên? -Đại lượng sinh ra Fms trượt, Fms lăn và Fmsnghỉ? -Fms có lợi hay có hại? GV nhận xét …. HS trả lời … Trả lời: Fms vừa có lợi vừa có hại.. 5.Hướng dẫn. -Học phần ghi nhớ trong SGK. -Đọc mục: Có thể em chưa biết. -Làm bài tập từ 6.1 đến 6.5 trong SBT.. Ngày soạn : Ngày giảng: 8A: 8B:. 30.08.2010. 09.2010. 09.2010.. TIẾT 7. ÁP SUẤT. I.MỤC TIÊU +Kiến thức: HS nêu được áp lực, áp suất và đơn vị đo áp suất là gì. -Viết được công thức tính áp suất, nêu được tên và đơn vị các đại lượng có mặt trong công thức. -Nêu được cách làm tăng, giảm áp suất trong đời sống và kỹ thuật, dùng nó để giải thích một số hiện tượng đơn giản thường gặp. F +Kỹ năng: Vận dụng được công thức p để giải được các bài tập đơn giản về S áp lực, áp suất. +Thái độ: Tập trung, nghiêm túc, hợp tác khi làm thí nghiệm. II.CHUẨN BỊ. 1.Giáo viên. -Tranh vẽ hình 7.1 và 7.3 trong SGK. Bảng phụ kẻ sẵn bảng 7.1. 2.Học sinh. Lop8.net. 13.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> -Mỗi nhóm một khay (hoặc chậu) đựng cát hoặc bột, ba miếng kim loại hình CN. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC. 1.Ổn định tổ chức. -Kiểm tra sĩ số : 8A: /30. Vắng: ........................................................................................................................................ 8B: /29. Vắng: ........................................................................................................................................ 2.Kiểm tra. HS1.Lực ma sát sinh ra khi nào? Làm bài tập 6.1 và 6.2 trong SBT. HS2.Chữa bài tập 6.3 và 6.4 trong SBT.. Nhận xét, cho điểm HS.. HS1.Trả lời câu hỏi. Bài 6.1. Câu C. Đó là lực đàn hồi. Bài 6.2. Câu C.Tăng độ nhẵn. HS2.Trả lời. Bài 6.3. Câu D. Bài 6.4. a. Fms = Fk = 800N b. Fk>Fms Ôtô CĐ nhanh dần. c. Fk<Fms Ôtô CĐ chậm dần. HS dưới lớp nhận xét.. 3.Bài mới. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. Hoạt động 1. Nghiên cứu áp lực là gì? Tạo tình huống học tập như trong SGK. Cho HS đọc TT và trả lời câu hỏi: Áp lực là gì? Ví dụ.. 1.Áp lực là gì? Trả lời VD.Người đứng trên sàn nhà đã ép lên sàn nhà một lực F = P có phương vuông góc với sàn nhà. F1 = F2 = P/2. Trả lời cá nhân.. Cho HS làm C1 trong SGK. -Trọng lương P có phải là áp lực không? Vì sao? Chú ý: Lực tác dụng mà không vuông góc với diện tích bị ép thì không phải là áp lực.Vậy áp lực không phải là một loại lực. Cho HS tìm thêm ví dụ về áp lực. HS lấy ví dụ. Hoạt động 2. Nghiên cứu áp suất. Gợi ý: Kết quả tác dụng của áp lực là độ lún của vật. Xét kết quả tác dụng của áp lực vào hai yếu tố là độ lớn của áp lực và diện tích bị ép. Hãy nêu phương án thí nghiệm để xét tác dụng của áp lực vào các yếu tố đó. Cùng HS trao đổi phương án thí nghiệm nào thực thi được.. 1.Tác dụng của áp lực phụ thuộc vào yếu tố nào? Hoạt động nhóm. -Nêu phương án thí nghiệm của nhóm. Tác dụng của áp lực phụ thuộc vào một yếu tố còn yếu tố còn lại không thay đổi. Làm TN như hình 7.4 và ghi kết quả vào bảng 7.1. Lop8.net. 14.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> Gọi đại diện nhóm đọc kết quả TN. Điền vào bảng phụ. Yêu cầu HS rút ra kết luận ở câu C3. Vậy muốn tăng tác dụng của áp lực phải có những biện pháp nào?. Đại diện nhóm đọc kết quả. Trả lời: (1) càng mạnh, (2) càng nhỏ. Trả lời: tăng F giảm S 2.Công thức tính áp suất. -Đọc thông tin và trả lời Áp lực Áp suất = Diện tích bị ép F -Công thức: p = S 2 Đơn vị: N/m = Pa (Paxcan). Cho HS đọc TT và rút ra áp suất là gì? Độ lớn áp lực là F, diện tích bị ép là S. Vậy áp suất được tính như thế nào? Thông báo cho học sinh kí hiệu của áp suất là p. Đơn vị của áp suất là gì?. Hoạt động 3. Vận dụng. Yêu cầu HS làm việc cá nhân trả lời C4. HS trả lời Vận dụng làm C5. Tóm tắt. Bài giải Gọi một HS đọc đề bài, tóm tắt đề bài. F 340.000 Pxt=340.000N px= = Trình bày cách làm. S 1,5 Sxt=1,5m2 =226.666,6N/m2 Gọi một HS lên bảng tính và trả lời kết Pôtô=20.000N quả. F 20.000 Sôtô=250cm3=0,025m3 pô= S 250 pxt= ? pôtô= ? =80N/cm3 =800.000N/m3 Vậy px << pôtô do đó xe tăng chạy được trên đất mềm. GV nhận xét bài làm của HS. 4.Củng cố. -Áp lực là gì? -Áp suất là gì? Biểu thức tính áp suất? -Đơn vị của áp suất là gì? -GV chốt lại nội dung của bài học.. -HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi. -HS lớp bổ sung. -HS lắng nghe, ghi nhớ.. 5.Hướng dẫn. -Học phần ghi nhớ trong SGK. -Đọc mục “Có thể em chưa biết” -Làm bài tập từ 7.1 đến 7.6 trong SBT.Tr.12.. Lop8.net. 15.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> Ngày soạn : 03 09.2010. Ngày giảng: 8A: 10.2010. 8B: 10.2010.. TIẾT 8. ÁP SUẤT CHẤT LỎNG. I.MỤC TIÊU. +Kiến thức: Mô tả được hiện tượng chứng tỏ sự tồn tại của áp suất trong lòng chất lỏng. -Viết được công thức tính áp suất chất lỏng, nêu được tên và đơn vị các đại lượng có mặt trong công thức. -Nêu được áp suất có cùng trị số tại các điểm ở cùng một độ cao trong lòng một chất lỏng. -Nêu được các mặt thoáng trong bình thông nhau chứa một loại chất lỏng đứng yên thì ở cùng một độ cao. -Mô tả được cấu tạo của máy nén thủy lực và nêu được nguyên tắc hoạt động của máy này là truyền nguyên venjddooj tăng áp suất tới mọi nơi trong chất lỏng. +Kỹ năng: Vận dụng được công thức p = d.h để giải các bài tập. +Thái độ: Tập trung, nghiêm túc, hợp tác khi làm thí nghiệm. II.CHUẨN BỊ. 1.Giáo viên. -Dụng cụ TN như hình 8.3 và 8.4. Dụng cụ hình 8.5, 8.6 và 8.7 trong SGK. 2.Học sinh. -Học bài và làm bài tập ở nhà. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC. 1.Ổn định tổ chức. -Kiểm tra sĩ số : 8A: /30. Vắng: .......................................................................................................................................... 8B: /29. Vắng: .......................................................................................................................................... 2.Kiểm tra. HS1.Áp suất là gì? Biểu thức tính áp HS1.Trả lời suất, nêu đơn vị các đại lượng trong F Biểu thức p = -Đơn vị áp suất là Pa. công thức? S Chữa bài tập 7.1 trong SBT. Bài 7.1. Câu D. HS2.Bài 7.2. Câu B. HS2.Chữa BT.7.2, 7.3 và 7.4 trong Bài 7.3.Loại xẻng có đầu nhọn.Vì ... SGK. Bài 7.4.Áp lực ở 3 trường hợp bằng nhau vì P của 3 viên gạch không đổi. -Vị trí a) p lớn nhất vì S bị ép nhỏ nhất. -Vị trí b) p nhỏ nhất vì S bị ép lớn nhất. Nhận xét, cho điểm HS. HS dưới lớp nhận xét. 3.Bài mới. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. Hoạt động 1. Nghiên cứu sự tồn tại áp suất trong lòng chất lỏng. Cho HS quan sát TN trả lời ?1 trong SGK.. HS làm TN, quan sát hiện tượng và trả lời câu C1. Lop8.net. 16.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> Gọi HS trả lời C2. Các vật đặt trong chất lỏng có chịu áp suất do chất lỏng gây ra không? Yêu cầu HS làm TN, nêu kết quả TN. Đĩa D chịu tác dụng của những lực nào?. Trả lời C2. Chất lỏng gây ra áp suất theo mọi phương. HS làm TN. +Kết quả. Đĩa D trong nước không rời hình trụ. +Nhận xét. Chất lỏng tác dụng lên đĩa D ở các phương khác nhau. *Kết luận: … đáy bình … … thành bình … … trong lòng …. Nhận xét. Qua 2 TN yêu cầu HS rút ra kết luận. Điền vào chỗ trống hoàn thành kết luận.. Hoạt động 2. Xây dụng công thức tính áp suất chất lỏng. Yêu cầu HS lập luận để tính p chất lỏng. -HS lập luận để đưa ra công thức. -Biểu thức tính áp suất chất lỏng? F P d .V d .S.h p -áp lực F = ? S S S S -Biết d, V p = ? p = d.h Giải thích các đại lượng trong công thức? +Trong đó: -d(N/m3). -h(m). -So sánh pA, pB, pC ? Giải thích? -p(N/m2). Nhận xét HS so sánh -Chất lỏng đứng yên, tại các điểm có cùng độ sâu thì p chất lỏng như nhau. Hoạt động 3. Nghiên cứu bình thông nhau. Yêu cầu HS đọc C5, nêu dự đoán? Gợi ý. Lớp nước ở đáy bình D sẽ chuyển động khi nước chuyển động. Vậy lớp nước D chịu áp suất nào?. Nêu dự đoán Trả lời C5. +Trường hợp a. D chịu áp suất pA = hA.d. D chịu áp suất pB = hB.d. Có hA > hB pA > pB Lớp nước D sẽ chuyển động từ nhánh A sang nhánh B. +Trường hợp b. Có hB > hA pA >pB Lớp nước D sẽ chuyển động từ nhánh B sang nhánh A. Làm thí nghiệm. Kết quả: hA = hB Chất lỏng đứng yên. *Kết luận. Trong bình thông nhau chứa cùng một chất lỏng đứng yên, các mực chất lỏng ở các nhánh luôn luôn có cùng một độ cao.. Yêu cầu HS chứng minh trường hợp b). Yêu cầu HS chứng minh trường hợp c). Yêu cầu HS làm TN 3 lần. Hãy nhận xét kết quả?. Hoạt động 4. Vận dụng. Gọi HS trả lời C6. Nhận xét, chuẩn lại câu trả lời.. Trả lời. Lop8.net. 17.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> Gọi một HS đọc và tóm tắt đề bài. Gọi một HS lên bảng làm. GV chuẩn lại kiến thức và cách trình bày. Hướng dẫn HS trả lời C8. Gọi HS trả lời C9.. C7. h1 =1,2m ; h2 =0,8m pA =d.h1 =10.000.1,2 =12.000(N/m2). pB =d.h2 =10.000.0,8 =8.000(N/m2). HS trả lời C8. Trả lời …. 4.Củng cố. -Chất lỏng gây ra áp suất có giống chất rắn không? -Nêu công thức tính áp suất chất lỏng? -Chất lỏng đứng yên trong bình thông nhau khi có điều gì? -Nếu bình thông nhau chứa cùng một chất lỏng thì mực chất lỏng của chúng như thế nào? Nhận xét, chốt lai toàn bài.. -Chất lỏng gây ra áp suất theo mọi hướng lên đáy bình, thành bình và các vật trong lòng nó. Công thức : p = d.h -Chất lỏng đứng yên thì lớp chất lỏng ở đáy bình chịu áp suất của chất lỏng trong hai nhánh cân bằng nhau. -Bình đựng cùng chất lỏng thì mặt thoáng của chát lỏng ở hai nhánh đều cùng độ cao.. 5.Hướng dẫn. -Học phần ghi nhớ trong SGK. -Đọc phần “Có thể em chưa biết” -Làm bài tập từ 8.1 đến 8.6 trong SBT.. Lop8.net. 18.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> Ngày soạn : Ngày giảng: 8A: 8B:. TIẾT 9.. 30/09/2010. 10/2010. 10/2010.. ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN.. I.MỤC TIÊU. +Kiến thức: Mô tả được hiện tượng chứng tỏ sự tồn tại của áp suất khí quyển. -Giải thích được cách đo áp suất khí quyển của TN Tô-ri-xe-li và một số hiện tượng thường gặp. -Hiểu được vì sao áp suất khí quyển thường được tính bằng độ cao của cột thuỷ ngân và biết đổi từ đơn vị mmHg sang đơn vị N/m2. +Kỹ năng: Rèn kỹ năng suy luận, lập luận từ các hiện tượng thực tế về kiến thức để giải thích sự tồn tại áp suất khí quyển và đo được áp suất khí quyển. +Thái độ: Yêu thích bộ môn. II.CHUẨN BỊ. 1.Giáo viên. -Mỗi nhóm HS: Một ống thuỷ tinh dài 10 - 15cm, tiết diện 2 - 3mm, một cốc nước. 2.Học sinh. -Học bài và làm bài tập ở nhà. III.CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY - HỌC. 1.Ổn định tổ chức. -Kiểm tra sĩ số : 8A: /30. Vắng: ........................................................................................................................................ 8B: /29. Vắng: ........................................................................................................................................ 2.Kiểm tra. HS1.Chữa bài tập 8.1 và 8.2 trong SBT. HS2.Chữa bài tập 8.5 trong SBT. Nhận xét, cho điểm HS.. Hai HS cùng lên bảng thực hiện. HS dưới lớp nhận xét.. 3.Bài mới. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. Hoạt động 1. Tổ chức tình huống học tập. Yêu cầu HS đọc và nêu tình huống học HS đọc và nêu tình huống học tập. tập của bài. Thông báo cho HS một hiện tượng: HS lắng nghe, suy nghĩ Nước thường chảy xuống, vậy tại sao quả dừa đục một lỗ dốc xuống nước dừa không chảy ra? Hoạt động 2. Nghiên cứu để chứng minh sự tồn tại của áp suất khí quyển. Gọi HS đọc thông báo và trả lời : -Tại sao có sự tồn tại của áp suất khí quyển? Hãy làm TN để chứng minh sự tồn tại của áp suất khí quyển? Yêu cầu HS đọc thí nghiệm 1.. Trả lời : Không khí có trọng lượng sẽ gây ra áp suất chất khí lên các vật trên trái đất, áp suất đó gọi là áp suất khí quyển. +Thí nghiệm 1.. Lop8.net. 19.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> Giải thích hiện tượng : Gợi ý: Giả sử không có áp suất khí quyển bên ngoài hộp thì có hiện tượng gì sảy ra với hộp? Yêu cầu HS làm thí nghiệm 2. -Hiện tượng -Giải thích Nếu chất lỏng không chuyển động thì chứng tỏ áp suất chất lỏng cân bằng với áp suất nào? Yêu cầu HS giải thích câu C3. Hướng dẫn nếu HS không giải thích được: Xét áp suất t/d lên chất lỏng A. Yêu cầu HS đọc thí nghiệm C4. -Kể lại hiện tượng -Giải thích -Nhận xét …. -Nếu hộp chỉ có áp suất bên trong mà không có áp suất bên ngoài hộp sẽ phồng ra và vỡ. Hút sữa ra thì áp suất trong hộp giảm, hộp méo là do áp suất khí quyển bên ngoài lớn hơn áp suất trong hộp. +Thí nghiệm 2. Hiện tượng : Nước không tụt xuống. HS giải thích HS trả lời. -pcl = p0 (p0 là áp suất khí quyển). Vậy p0 + pcl > p0 do đó chất lỏng tụt xuống. Trả lời: Áp suất bên trong quả cầu bằng 0. Áp suất bên ngoài bằng áp suất khí quyển đã ép hai nửa bán cầu.Vì png < p0 nên không kéo được hai bán cầu ra.. Hoạt động 3. Độ lớn của áp suất khí quyển. Gọi một HS đọc thí nghiệm Tô-ri-xe-li.. Gọi HS lần lượt trả lời C5, C6 và C7.. Nhận xét …. HS đọc TN Tô-ri-xe-li. Trình bày thí nghiệm. Giải thích hiện tượng bằng cách trả lời các câu hỏi. C5. Có pA =pB vì A và B cùng nằm trong chất lỏng và trên cùng mặt phẳng. C6. pA là p0 (p0 là áp suất khí quyển). pB là pHg C7. p0 = pHg = dHg.hHg =136.000N/m3.0,76m =103.360N/m2.. Hoạt động 4. Vận dụng. Gọi HS trả lời C8. Tờ giấy chịu áp suất nào? Gọi HS trả lời C9. Yêu cầu HS làm câu C11. Có thể xác định được độ cao của khí quyển không? Trọng lượng riêng của khí quyển có thay đổi theo độ cao không? Nhận xét …. C8.Trọng lượng cột nước P lớn hơn áp lực do áp suất khí quyển p0 gây ra. C9.Lấy ví dụ C11. p0 = pn = d.h 103360 10,3369 (m). h= 10000 C12.Không thể tính áp suất khí quyển bằng công thức p = d.h vì : -h không xác định được. -d giảm dần theo độ cao.. 4.Củng cố.. Lop8.net. 20.
<span class='text_page_counter'>(21)</span>