Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (556.18 KB, 47 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>TUẦN 7</b> Thứ , ngày tháng năm
Tập đọc
<b>I/ Mục tiêu : </b>
A. Tập đọc :
<b>1.</b> <i><b>Rèn kĩ năng đọc thành tiếng</b><b> : </b></i>
- Đọc trơi chảy tồn bài. Đọc đúng các từ ngữ có vần khó, các từ ngữ
có âm, vần, thanh học sinh địa phương dễ phát âm sai và viết sai do
ảnh hưởng của tiếng địa phương: dẫn bóng, ngần ngừ, khung
<i><b>thành, sững lại, nổi nóng, lảo đảo, khuỵu xuống, xuýt xoa, xịch tới,</b></i>
<i><b>...</b></i>
- Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy giữa các cụm từ.
<i>-</i> Biết đọc phân biệt lời người kể và lời các nhân vật ( bác đứng tuổi,
Quang ), bước đầu biết thay đổi giọng đọc cho phù hợp với nội dung
từng đoạn.
- Biết đọc thầm, nắm ý cơ bản.
<b>2.</b> <i><b>Rèn kĩ năng đọc hiểu</b><b> : </b></i>
- Nắm được nghĩa của các từ mới : cánh phải, cầu thủ, khung thành,
<i><b>đối phương, …</b></i>
- Nắm được những chi tiết quan trọng và diễn biến của câu chuyện.
- Hiểu nội dung và ý nghĩa câu chuyện : Không được chơi bóng dưới
<i><b>lịng đường vì dễ gây tai nạn. Phải tơn trọng Luật giao thông, tôn</b></i>
<i><b>trọng luật lệ, quy tắc chung của cộng đồng.</b></i>
B. Kể chuyện :
<b>1.</b> <i><b>Rèn kó năng nói</b><b> : </b></i>
- Dựa vào trí nhớ và tranh minh họa, học sinh biết nhập vai một nhân
vật, kể lại được một đoạn chuyện bằng lời của mình.
- Biết phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt; biết thay đổi giọng kể cho
phù hợp với nội dung.
<b>2.</b> <i><b>Reøn kó năng nghe</b><b> : </b></i>
- Có khả năng tập trung theo dõi bạn kể chuyện.
- Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn; kể tiếp được lời kể của bạn.
<b>II/ Chuẩn bị :</b>
<i><b>1.</b></i> <i><b>GV :</b><b> tranh minh hoạ theo SGK, bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần</b></i>
hướng dẫn, Một chiếc khăn mùi soa.
<i><b>2.</b></i> <i><b> : SGK.</b><b>HS</b></i>
<b>III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : </b>
<i>1.</i> <i><b>Khởi động</b><b> : ( 1’ )</b></i>
<i>2.</i> <i><b>Bài cũ</b><b> : ( 4’ ) Nhớ lại buổi đầu đi học</b></i>
- Giáo viên gọi 3 học sinh đọc bài và yêu câù HS trả
- Giáo viên nhận xét, cho điểm
<i><b>3. Bài mới</b><b> :</b></i>
<b>Giới thiệu bài : ( 2’ )</b>
- Giáo viên cho học sinh quan sát tranh minh hoạ chủ
điểm. Giáo viên giới thiệu : chủ điểm Cộng đồng là
<i><b>chủ điểm nói về Quan hệ giữa Cá nhân với những</b></i>
<i><b>người xung quanh và xã hội.</b></i>
- Giáo viên hỏi :
+ Chúng ta có nên chơi đá bóng dưới lịng
đường khơng ? Vì sao ?
- Giáo viên : Hôm nay chúng ta sẽ học bài : “Trận
<i><b>bóng dưới lịng đường”. Qua bài đọc này, các em sẽ</b></i>
biết được có một nhóm bạn của chúng ta lại khơng để
ý đến điều nguy hiểm đã chơi bóng dưới lịng đường.
Chuyện gì đã xảy ra hơm đó ? Chúng ta cùng đọc
truyện để tìm hiểu.
- Ghi bảng.
<b>Hoạt động 1 : luyện đọc ( 15’ )</b>
<i>-</i> <i><b>Biết đọc phân biệt lời người kể và lời các nhân vật. </b></i>
<i>-</i> <i><b>Nắm được nghĩa của các từ mới.</b></i>
<i><b> Cách tiến hành:</b></i>
<i><b>GV đọc mẫu toàn bài</b></i>
- GV đọc mẫu với giọng hơi nhanh
- Chú ý thể hiện diễn biến nội dung câu chuyện :
+ Đoạn 1, 2 : miêu tả trận đấu bóng, giọng
dồn dập, nhanh.
+ Đoạn 3 : miêu tả hậu quả của trị chơi
khơng đúng chỗ, giọng chậm.
<i><b>Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc kết</b></i>
<i><b>hợp giải nghĩa từ.</b></i>
- GV hướng dẫn học sinh : đầu tiên luyện đọc từng
câu, bài có 30 câu, các em nhớ bạn nào đọc câu đầu
tiên sẽ đọc ln tựa bài, có thể đọc liền mạch lời của
nhân vật có xen lời dẫn chuyện
- Giáo viên gọi từng dãy đọc hết bài.
- Giáo viên nhận xét từng học sinh về cách phát âm,
cách ngắt, nghỉ hơi.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc từng đoạn :
- Haùt
- 3 học sinh đọc và trả lơì 3 câu hoỉ
trong SGK
- Học sinh quan sát và trả lời.
- Chúng ta không nên chơi đá bóng
dưới lịng đường vì lịng đường là
để dàng cho xe cộ đi lại, nếu chơi
đá bóng sẽ rất nguy hiểm, vi phạm
luật giao thơng.
- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh đọc tiếp nối 1 – 2 lượt
bài.
bài chia làm 3 đoạn.
- Giáo viên gọi học sinh đọc đoạn 1.
- Giáo viên gọi tiếp học sinh đọc từng đoạn.
- Mỗi HS đọc một đoạn trước lớp.
- Chú ý ngắt giọng đúng ở các dấu chấm, phẩy và khi
đọc câu :
<i><b>Bỗng/ cậu thấy cái lưng còng của ông cụ sao</b></i>
<i><b>giống lưng ông nội đến thế.// Cậu bé vừa chạy theo</b></i>
<i><b>chiếc xích lơ,/ vừa mếu máo://</b></i>
<i><b>Ông ơi … // cụ ơi … ! // Cháu xin lỗi cụ. //</b></i>
- GV kết hợp giải nghĩa từ khó : cánh phải, cầu thủ,
<i><b>khung thành, đối phương</b></i>
- Giáo viên cho học sinh đọc nhỏ tiếp nối : 1 em đọc,
1 em nghe
- Giáo viên gọi từng tổ đọc.
- Giáo viên gọi 1 học sinh đọc lại đoạn 1.
- Giáo viên gọi 1 học sinh đọc lại đoạn 2
- Cho cả lớp đọc lại đoạn 1, 2, 3.
<b>Hoạt động 2 : hướng dẫn tìm hiểu bài</b>
<b>( 18’ )</b>
<b>Mục tiêu : giúp học sinh nắm được những chi</b>
<i><b>tiết quan trọng và diễn biến của câu chuyện.</b></i>
<b>Cách tiến hành:</b>
Giáo viên cho học sinh đọc thầm đoạn 1 và hỏi :
+ Các bạn nhỏ đang chơi bóng ở đâu ?
+ Vì sao trận bóng phải tạm dừng lần đầu ?
- Giáo viên chốt ý : Mặc dù Long suýt tông phải xe
máy, thế nhưng chỉ được một lúc, bọn trẻ hết sợ lại hò
nhau xuống lòng đường đá bóng và đã gây ra hậu quả
đáng tiếc. Chúng ta cùng tìm hiểu tiếp đoạn 2 để biết
- Giáo viên cho học sinh đọc thầm đoạn 2, hỏi :
+ Chuyện gì khiến trận bóng phải dừng hẳn ?
- Giáo viên chốt ý : Khi gây ra tai nạn, bọn trẻ chạy
hết, chỉ có Quang còn nán lại. Hãy đọc đoạn 3 của
truyện.
+ Tìm những chi tiết cho thấy Quang rất ân hận
trước tai nạn do mình gây ra.
- Cá nhân, Đồng thanh.
- HS giải nghĩa từ trong SGK.
- Học sinh đọc theo nhóm đơi.
- Mỗi tổ đọc 1 đoạn tiếp nối.
- Cá nhân
- Cá nhân
- Đồng thanh
- Học sinh đọc thầm.
- Các bạn nhỏ chơi bóng dưới lịng
đường
- Trận bóng phải tạm dừng lần đầu
vì bạn Long mải đá bóng st nữa
tơng phải xe máy. May mà bác đi
- 1 HS đọc đoạn 2 trước lớp, cả lớp
đọc thầm theo
- Quang sút bóng chệch lên vỉa hè,
quả bóng đập vào đầu một cụ già
đang đi đường làm cụ lảo đảo, ôm
lấy đầu và khuỵu xuống. Một bác
đứng tuổi đỡ cụ già dậy, quát lũ
trẻ, chúng hoảng sợ bỏ chạy hết
- 1 HS đọc đoạn 3 trước lớp, cả lớp
đọc thầm theo
- HS suy nghĩ và trả lời : Quang
nấp sau một gốc cây và lén nhìn
sang. Cậu sợ tái cả người. Nhìn cái
lưng cịng của ơng cụ cậu thấy nó
sao mà giống cái lưng của ơng nội
đến thế. Cậu vừa chạy theo chiếc
xích lơ vừa mếu máo xin lỗi ông cụ
- Giáo viên cho học sinh thảo luận và trả lời câu hỏi :
+ Câu chuyện muốn nói với em điều gì ?
- Giáo viên chốt ý : Khơng được chơi bóng dưới lịng
<i><b>đường vì dễ gây tai nạn. Phải tơn trọng Luật giao</b></i>
<i><b>thông, tôn trọng luật lệ, quy tắc chung của cộng</b></i>
<i><b>đồng.</b></i>
phát biểu suy nghĩ của mình :
Khơng được đá bóng dưới lịng
đường./ Lịng đường khơng phải là
chỗ để các em đá bóng./ Đá bóng
dưới lịng đường rất nguy hiểm vì
dễ gây tai nạn cho mình và cho
người khác./…
Kể chuyện
<b>Hoạt động 3 : luyện đọc lại ( 17’ )</b>
<b>Mục tiêu : giúp học sinh đọc trơi chảy tồn</b>
<i><b>bài. Biết đọc phân biệt lời người kể và lời các nhân</b></i>
<i><b>vật. </b></i>
<b>Caùch tiến hành:</b>
Giáo viên chọn đọc mẫu đoạn 3 và lưu ý học sinh về
giọng đọc ở các đoạn.
- Giáo viên uốn nắn cách đọc cho học sinh. Giáo viên
tổ chức cho 2 đến 3 nhóm thì đọc bài tiếp nối
- Cho học sinh thi đọc bài phân vai
- Giáo viên và cả lớp nhận xét, bình chọn cá nhân và
nhóm đọc hay nhất.
<b>Hoạt động 4 : hướng dẫn kể từng</b>
<b>đoạn của câu chuyện theo tranh. ( 20’ ) </b>
<b>Mục tiêu : giúp học sinh dựa vào trí nhớ và</b>
<i><b>tranh minh họa, kể lại được một đoạn chuyện bằng</b></i>
<i><b>lời của mình</b></i>
<b>Cách tiến hành:</b>
Giáo viên nêu nhiệm vụ : trong phần kể chuyện hơm
nay, các em hãy dựa vào trí nhớ và tranh minh họa,
mỗi em sẽ nhập vai một nhân vật, kể lại được một
đoạn chuyện bằng lời của mình.
- Gọi học sinh đọc lại yêu cầu bài
- Giáo viên hỏi :
+ Trong truyện có những nhân vật nào ?
+ Đoạn 1, 2, 3 có những nhân vật nào tham gia
- Học sinh các nhóm thi đọc.
- Một vài tốp học sinh phân vai :
người dẫn chuyện, bác đứng tuổi,
Quang
- Bạn nhận xét.
- Kể lại một đoạn của câu chuyện
Trận bóng dưới lịng đường theo lời
một nhân vật
- Các nhân vật của truyện là
Quang, Vũ, Long, bác đi xe máy,
bác đứng tuổi, cụ già, bác đạp xích
lơ
- Đoạn 1 có 3 nhân vật là Quang,
Vũ, Long và bác đi xe máy
câu chuyện ?
- Giáo viên : Vậy nếu chọn kể đoạn 1, em sẽ đóng
vai một trong 3 nhân vật mà mình sẽ đóng vai để kể
+ Khi đóng vai nhân vật trong truyện để kể,
em phải chú ý điều gì trong cách xưng hơ?
- Chia HS thành nhóm nhỏ, mỗi nhóm có 2 HS, yêu
cầu mỗi em chọn một đoạn truyện và kể cho các bạn
trong nhóm cùng nghe
- Giáo viên cho cả lớp nhận xét mỗi bạn sau khi kể
xong từng đoạn với yêu cầu :
<b>Về nội dung : kể có đúng yêu cầu chuyển</b>
lời của Lan thành lời của mình khơng ? Kể có đủ ý và
đúng trình tự khơng ?
<b>Về diễn đạt : Nói đã thành câu chưa ?</b>
Dùng từ có hợp khơng ?
<b>Về cách thể hiện : Giọng kể có thích hợp,</b>
có tự nhiên khơng ? Đã biết phối hợp lời kể với điệu
bộ, nét mặt chưa ?
- Giáo viên khen ngợi những học sinh có lời kể sáng
tạo, bình chọn nhóm dựng lại câu chuyện hay nhất,
hấp dẫn, sinh động nhất.
<b>Củng cố : ( 2’ )</b>
- Giáo viên : qua giờ kể chuyện, các em đã thấy : kể
chuyện khác với đọc truyện. Khi đọc, em phải đọc
chính xác, khơng thêm, bớt từ ngữ. Khi kể, em khơng
nhìn sách mà kể theo trí nhớ. để câu chuyện thêm
hấp dẫn, em nên kể tự nhiên kèm điệu bộ, cử chỉ …
- Giáo viên hỏi :
+ Khi đọc câu chuyện này, có bạn nói bạn
Quang thật là hư. Em có đồng tình với ý kiến của bạn
đó khơng? Vì sao?
- Giáo viên hướng dẫn để HS nhận thấy rằng Quang
và các bạn có lỗi là đá bóng dưới lịng đường và làm
cụ già bị thương nhưng em đã biết ân hận. Quang là
cậu bé giàu tình cảm, khi nhìn cái lưng cịng của ơng
cụ, em nghĩ đến cái lưng của ơng nội mình và mếu
máo xin lỗi ông cụ
Vũ, Long, bác đứng tuổi và cụ già.
- Khi đóng vai nhân vật trong
truyện để kể, em phải chọn xưng
hô là tôi ( hoặc mình, em ) và giữ
cách xưng hơ ấy từ đầu đến cuối
câu chuyện, không được thay đổi
- Lần lượt từng HS kể trong nhóm
của mình, các bạn trong cùng nhóm
theo dõi và chỉnh sửa lỗi cho nhau
- Lớp nhận xét.
- Học sinh trả lời.
Giáo viên động viên, khen ngợi học sinh kể hay.
Khuyết khích học sinh về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
<b>Tốn</b>
<b>I/ Mục tiêu : </b>
<i>1.</i> <i><b>Kiến thức</b><b> : giúp học sinh :</b></i>
- Thành lập và ghi nhớ bảng nhân 7.
- Củng cố ý nghĩa của phép nhân và giải toán bằng phép nhân.
<i>2.</i> <i><b>Kĩ năng:</b><b> học sinh tính nhanh, chính xác. </b></i>
<i>3.</i> <i><b>Thái độ :</b><b> u thích và ham học tốn, óc nhạy cảm, sáng tạo</b></i>
<b>II/ Chuẩn bị :</b>
<i><b>1. GV :</b><b> đồ dùng dạy học : trò chơi phục vụ cho việc giải bài tập</b></i>
<i><b>2. HS </b><b> : vở bài tập Toán 3.</b></i>
<b>III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :</b>
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
<i><b>1. Khởi động </b><b> : ( 1’ )</b></i>
<i><b>2. Bài cũ :</b><b> ( 4’ )</b></i>
- GV sửa bài tập sai nhiều của HS
- Nhận xét vở HS
<i><b>3. Các hoạt động :</b></i>
<b>Giới thiệu bài : bảng nhân 7 ( 1’ )</b>
<b>Hoạt động 1 : lập bảng nhân 7 ( 13’ )</b>
<b>Mục tiêu : giúp học sinh thành lập bảng nhân</b>
<i><b>7 (7 nhân với 1, 2, 3, …, 10 ) và học thuộc lòng bảng</b></i>
<i><b>nhân này</b></i>
<b>Phương pháp : trực quan, giảng giải </b>
- GV yêu cầu học sinh lấy trong bộ học tốn 1 tấm
bìa có 7 chấm trịn.
- Cho học sinh kiểm tra xem mình lấy có đúng hay
chưa bằng cách đếm số chấm trịn trên tấm bìa.
- GV hỏi :
+ Tấm bìa trên bảng cơ vừa gắn có mấy
chấm trịn ?
+ 7 chấm tròn được lấy mấy lần ?
+ 7 được lấy mấy lần ?
- GV ghi bảng : 7 được lấy 1 lần
+ 7 được lấy 1 lần nên ta lập được phép nhân
nào ?
- Giáo viên ghi bảng : 7 x 1
- Hát
- Học sinh lấy trong bộ học tốn 1
tấm bìa có 7 chấm trịn.
- Học sinh kiểm tra
- Tấm bìa trên bảng cơ vừa gắn có
7 chấm trịn
- 7 chấm trịn được lấy 1 lần
- 7 được lấy 1 lần
+ 7 x 1 bằng mấy ?
- Gọi học sinh đọc lại phép nhân.
- Giáo viên cho học sinh lấy tiếp 2 tấm bìa, mỗi tấm
bìa có 7 chấm tròn và cho học sinh kiểm tra
- Giáo viên gắn tiếp 2 tấm bìa trên bảng và hỏi :
+ Có 2 tấm bìa, mỗi tấm có 7 chấm trịn. Vậy
7 chấm tròn được lấy mấy lần ?
+ Hãy lập phép nhân tương ứng.
- Giáo viên ghi bảng : 7 x 2
+ 7 x 2 bằng mấy ?
- Giáo viên ghi bảng : 7 x 2 = 7 + 7 =14
- Gọi học sinh nhắc lại
- Giáo viên cho học sinh lấy tiếp 3 tấm bìa, mỗi tấm
bìa có 7 chấm tròn và cho học sinh kiểm tra
- Giáo viên gắn tiếp 3 tấm bìa trên bảng và hỏi :
+ Có 3 tấm bìa, mỗi tấm có 7 chấm trịn. Vậy
7 chấm trịn được lấy mấy lần ?
+ Hãy lập phép nhân tương ứng.
- Giáo viên ghi bảng : 7 x 3
+ 7 x 3 bằng mấy ?
+ Vì sao con biết 7 x 3 = 21 ?
- Giáo viên ghi bảng : 7 x 3 = 7 + 7 + 7 =21
- Gọi học sinh nhắc lại
+ Bạn nào còn có cách khác tìm ra tích của 7
x 3 không ?
- Giáo viên : dựa trên cơ sở đó, các em hãy lập các
phép tính cịn lại của bảng nhân 7.
- Gọi học sinh nêu các phép tính của bảng nhân 7
- Giáo viên kết hợp ghi bảng :
7 x 4 = 28
7 x 5 = 35
7 x 6 = 42
7 x 7 = 49
7 x 8 = 56
7 x 9 = 63
7 x 10 = 70
- Giáo viên chỉ vào bảng nhân 7 và nói : đây là bảng
nhân 7.
- Giáo viên hỏi :
+ Các phép nhân đều có thừa số là mấy ?
+ Quan sát và cho cô biết 2 tích liên tiếp liền
trong bảng nhân 7 hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị ?
+ Muốn tìm tích liền sau ta làm như thế
- 7 x 1 = 7
- Cá nhân
- Học sinh lấy tiếp 2 tấm bìa, và
kiểm tra
- 7 chấm tròn được lấy 2 lần
- 7 x 2 = 14
- Vì 7 x 2 = 7 + 7 =14
- Cá nhân
- Học sinh lấy tiếp 3 tấm bìa, và
kiểm tra
- 7 chấm trịn được lấy 3 lần
- 7 x 3
- 7 x 3 = 21
- Vì 7 x 3 = 7 + 7 + 7 =21
- Cá nhân
- Lấy tích của 7 x 2 = 14 cộng cho
7 bằng 21
- Học sinh nêu ( có thể khơng theo
thứ tự )
- Các phép nhân đều có thừa số là
số 7
- Các thừa số cịn lại là số 1, 2, 3,
4, 5, 6, 7, 8, 9, 10
naøo ?
- Giáo viên cho học sinh đọc bảng nhân 7
- Giáo viên cho học sinh thi đua đọc bảng nhân 7
- Gọi học sinh đọc xuôi bảng nhân 7
- Gọi học sinh đọc ngược bảng nhân 7
- Giáo viên che số trong bảng nhân 7 và gọi học sinh
đọc lại
- Giáo viên che cột tích trong bảng nhân 7 và cho
dãy 1 đọc, mỗi học sinh đọc nối tiếp.
- Gọi 2 học sinh đọc bảng nhân, mỗi học sinh đọc 5
phép tính
- Cho học sinh đọc thuộc bảng nhân 7.
<b>Hoạt động 2: thực hành ( 20’ ) </b>
<b>Mục tiêu : giúp học sinh áp dụng bảng nhân</b>
<i><b>7 để giải bài tốn có lời văn bằng một phép tính</b></i>
<i><b>nhân. Thực hành đếm thêm 7.</b></i>
<b>Phương pháp : thi đua, trò chơi </b>
◦ <b>Bài 1 : tính nhẩm</b>
- GV gọi HS đọc yêu cầu
- Giáo viên cho học sinh tự làm bài
- Gọi học sinh tiếp nối nhau đọc kết quả
- Giáo viên cho lớp nhận xét
- Giáo viên lưu ý : 0 x 7 = 0, 7 x 0 = 0 vì số nào nhân
<i><b>với 0 cũng bằng 0</b></i>
◦ <b>Bài 2 : </b>
Gọi HS đọc đề
GV hỏi:
+Mối tuần lễ có mấy ngày?
+Bài tốn u cầu tìm gì?
u cầu cả lớp làm bài vào vở
GV nhận xét
◦ <b>Bài 3: Điền số thích hợp vào ơ trống</b>
- Giáo viên cho học sinh tự làm bài
- Gọi học sinh tiếp nối nhau đọc kết quả
- Giáo viên cho lớp nhận xét
-- Muốn tìm tích liền sau ta lấy tích
liền trước cộng thêm 7
- Cá nhân, Đồng thanh
- Cá nhân
- 3 hoïc sinh
- 3 học sinh
- Cá nhân
- Cá nhân
- 2 học sinh đọc
- Cá nhân
- HS đọc
- HS làm bài
- Cá nhân
- Lớp nhận xét
-HS đọc
-Mỗi tuần lễ có 7 ngày
-Số ngày của của 4 tuần
-HS lên bảng làm, HS còn lại làm
vào vở. Nhận xét bài làm trên bảng
- HS đọc
- HS làm bài
- Cá nhân
- Lớp nhận xét
<i><b>4. Nhận xét – Dặn dò :</b><b> ( 1’ )</b></i>
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị : bài Luyện tập .
<b>I/ Mục tiêu : </b>
<i>1.</i> <i><b>Kiến thức :</b><b> </b><b> </b></i>Học sinh biết ứng dụng cách gấp, cắt, dán ngôi sao năm cánh để
cắt được bông hoa 5 cánh.
-Biết cách gấp, cắt, dán bông hoa 4 cánh, 8 caùnh.
<i>2.</i> <i><b>Kĩ năng</b><b> : </b></i>Học sinh gấp, cắt, dán bông hoa 5 cánh, 4 cánh, 8 cánh đúng quy
trình kĩ thuật.
-Trang trí được những bơng hoa theo ý thích
<i>3.</i> <i><b>Thái độ</b><b> : Học sinh hứng thú với giờ học gấp, cắt, dán hình.</b></i>
<b>II/ Chuẩn bị :</b>
<i><b>GV : Mẫu các </b></i>bông hoa 5 cánh, 4 cánh, 8 cánh có kích thước đủ lớn để học
- Tranh quy trình gấp, cắt, dán bông hoa 5 cánh, 4 cánh, 8 cánh
- Kéo, thủ công, bút chì.
<i><b>HS : bút chì, kéo thủ cơng, giấy nháp.</b></i>
<b>III/ Các hoạt động:</b>
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HS
<i><b>1.</b></i>
<i><b> Ổn định</b><b> : ( 1’ ) </b></i>
<i><b>2.</b></i>
<i><b> Baøi cuõ:</b><b> ( 4’ )</b></i>
- Kiểm tra đồ dùng của học sinh.
- Nhận xét bài gấp, cắt, dán ngôi sao năm cánh và lá
cờ đỏ sao vàng của học sinh.
- Tuyên dương những bạn gấp, cắt, dán ngôi sao năm
cánh và lá cờ đỏ sao vàng đẹp.
<i><b>3.</b></i>
<i><b> Bài mới:</b></i>
<b>Giới thiệu bài : gấp, cắt, dán bông</b>
<b>Hoạt động 1 : GV hướng dẫn HS</b>
<b>quan sát và nhận xét ( 10’ )</b>
+ Các bông hoa có màu sắc như thế nào ?
+ Các cánh của bơng hoa có giống nhau không?
+ Khoảng cách giữa các bông hoa như thế
naøo ?
- Giáo viên nêu câu hỏi gợi ý cho học sinh nhận biết
về cách gấp, cắt bông hoa 5 cánh trên cơ sở nhớ lại
bài gấp, cắt, dán ngôi sao năm cánh và lá cờ đỏ sao
vàng.
- Giáo viên liên hệ thực tế : trong thực tế cuộc sống,
có rất nhiều loại hoa. Màu sắc, số cánh hoa và hình
dạng cánh hoa của các loại hoa rất đa dạng.
<b>Hoạt động 2 : Giáo viên hướng dẫn mẫu</b>
<b>(14’ )</b>
<i>-</i> <i><b>Biết cách gấp, cắt, dán bông hoa 4 cánh, 8 cánh</b></i>
<i><b>a) Gấp, cắt bông hoa 5 cánh .</b></i>
- Giáo viên treo tranh quy trình gấp, cắt, dán bông hoa
lên bảng.
- Giáo viên u cầu học sinh quan sát, nhận xét hình 1
và trả lời câu hỏi :
+ Cách gấp ở hình 1 giống như cách gấp nào
em đã học rồi ?
+ Nêu lại cách gấp để được hình 1 ?
<b> </b>
<b> </b>
<b> </b>
- Giáo viên nhận xét
- Giáo viên hướng dẫn học sinh gấp, cắt bông hoa 5
cánh theo các bước sau :
<i><b>+ Cắt tờ giấy hình vng có cạnh 6 ô</b></i>
<i><b>+ Gấp giấy để cắt bông hoa 5 cánh : cách gấp</b></i>
<i><b>giống như gấp giấy để cắt ngôi sao năm cánh. </b></i>
<i><b>+ Vẽ đường cong như hình 1</b></i>
<b> Hình 1</b>
- Học sinh quan sát, nhận xét và
trả lời câu hỏi.
- Cách gấp ở hình 1 giống như
cách gấp hình 5 bài ngơi sao năm
cánh và lá cờ đỏ sao vàng.
- Tờ giấy để gấp cạnh 8 ô. Giấy
được gấp làm bốn phần phần bằng
nhau để lấy điểm giữa. Mở 1
đường gấp ra, để lại 1 đường gấp
đôi. Đánh dấu điểm D cách điểm
C 1 ô. Gấp cạnh OA vào theo
đường dấu gấp, sao cho mép OA
trùng với mép gấp OD. Gấp đơi
hình lại, sao cho 2 góc được gấp
vào bằng nhau ta được hình 1.
<b> </b>
<b>Hình 1 Hình 2</b>
<b> </b>
<b>Hình 3</b>
<i><b>+ Dùng kéo cắt lượn theo đường cong để được</b></i>
<i><b>bơng hoa 5 cánh. Có thể cắt sát vào góc nhọn để làm</b></i>
<i><b>nhụy hoa ( Hình 2 )</b></i>
- Giáo viên : tùy theo từng cách vẽ và cắt lượn theo
đường cong sẽ được 5 cánh hoa có hình dạng khác
nhau ( Hình 3, 4 ).
<i><b>b) Gấp, cắt bông hoa 4 cánh, 8 cánh .</b></i>
- Giáo viên hướng dẫn học sinh gấp, cắt bông hoa 4
cánh theo các bước sau :
<i><b>+ Cắt các tờ giấy hình vng có kích thước to</b></i>
<i><b>nhỏ khác nhau.</b></i>
<i><b>+ Gấp tờ giấy hình vng làm 4 phần bằng</b></i>
<i><b>nhau </b></i>
<i><b>( Hình 5a ) </b></i>
<i><b>+ Tiếp tục gấp đôi ta được 8 phần bằng nhau (</b></i>
<i><b>+ Vẽ đường cong như hình 5b</b></i>
<i><b>+ Dùng kéo cắt lượn theo đường cong để được</b></i>
<i><b>bơng hoa 4 cánh. Có thể cắt sát vào góc nhọn để làm</b></i>
<i><b>nhụy hoa (Hình 5c)</b></i>
- Giáo viên hướng dẫn cách gấp, cắt bông hoa 8
cánh : gấp đơi hình 5b ta được 16 phần bằng nhau
<i><b>( Hình 6a ). Dùng kéo cắt lượn theo đường cong để</b></i>
<i><b>được bông hoa 8 cánh. Có thể cắt sát vào góc nhọn để</b></i>
<i><b>làm nhụy hoa (Hình 6b)</b></i>
<i>-</i> Giáo viên cắt mẫu và lưu ý học sinh : khi cắt phải
mở rộng khẩu độ kéo, vì mẫu gấp có nhiều nếp gấp
chồng lên nhau nên rất dày.
<i><b>c) Dán các hình bông hoa .</b></i>
- Giáo viên hướng dẫn dán các hình bơng hoa như
sau :
<i><b>+ Sắp xếp các bông hoa vừa cắt được vào các</b></i>
<i><b>vị trí thích hợp trên tờ giấy trắng.</b></i>
<i><b>+ Nhấc từng bông hoa ra, lật mặt sau để bôi</b></i>
<i><b>hồ, sau đó dán vào vị trí đã định.</b></i>
<i><b>+ Vẽ thêm cành, lá để trang trí hoặc tạo thành</b></i>
- Giáo viên vừa hướng dẫn cách dán, vừa thực hiện
thao tác dán.
- Giáo viên yêu cầu 1 - 2 học sinh nhắc lại quy trình
<b>a) b) </b>
<b>c) </b> <b> Hình 5</b>
<b> </b>
gấp, cắt, dán bông hoa và nhận xeùt
- Giáo viên uốn nắn những thao tác chưa đúng của
học sinh.
- Giáo viên tổ chức cho học sinh thực hành gấp, cắt,
dán bơng hoa theo nhóm.
- Giáo viên quan sát, uốn nắn cho những học sinh gấp,
cắt chưa đúng, giúp đỡ những em còn lúng túng.
- GV u cầu mỗi nhóm trình bày sản phẩm của mình.
- Tổ chức trình bày sản phẩm, chọn sản phẩm đẹp để
tuyên dương.
- Giáo viên đánh giá kết quả thực hành của học sinh.
<i><b>4.</b></i>
<i><b> Nhaän xét, dặn dò: </b><b> ( 1’ )</b></i>
- Chuẩn bị : gấp, cắt, dán bông hoa ( tiết 2 )
- Nhận xét tiết học
---thứ ba, ngày 7, tháng 10, năm 2008
<b>Tự nhiên xã hội </b>
<b>I/ Mục tiêu :</b>
<i>1.</i> <i><b>Kiến thức</b><b> : giúp HS hiểu vai trò của tủy sống và cách phản xạ của cơ thể</b></i>
trong cuộc sống hàng ngày.
<i>2.</i> <i><b>Kĩ năng</b><b> </b><b> : Nêu được một vài ví dụ về phản xạ tự nhiên thường gặp trong</b></i>
cuộc sống, giải thích được một số phản xạ, thực hành thử phản xạ
đầu gối.
<i><b>3. Thái độ :</b><b> HS có ý thức giữ gìn cơ thể trong các hoạt động.</b></i>
<b>II/ Chuẩn bị:</b>
<b>Giáo viên : các hình trong SGK, Sơ đồ hoạt động của cơ quan thần kinh,</b>
bảng các từ (cho hoạt động khởi động), tranh vẽ (nếu có) – dùng
cho hoạt động 1, quả cao su, ghế ngồi – hoạt động 2.
<b>Hoïc sinh : SGK.</b>
<b>III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :</b>
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
<i><b>1. Khởi động</b><b> : ( 1’ ) </b></i>
<i><b>2. Bài cũ</b><b> : ( 4’ ) cơ quan thần kinh </b></i>
- Não và tuỷ sống có vai trò gì ?
- Nêu vai trò của các dây thần kinh và các giác
quan ?
- Nếu não hoặc tuỷ sống, các dây thần kinh hoặc một
trong các giác quan bị hỏng thì cơ thể chúng ta sẽ như
- Hát
thế nào ?
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
- Nhận xét bài cũ.
<i><b>3. Các hoạt động :</b></i>
<b>Giới thiệu bài : ( 1’)</b>
- Giáo viên : Hơm nay chúng ta cùng nhau tìm hiểu
qua bài : “Hoạt động thần kinh”
- Ghi baûng.
<b>Hoạt động 1 : Làm việc với SGK</b>
<i><b>Mục tiêu </b><b> : phân tích được phản xạ. Nêu được</b></i>
<i><b>một vài ví dụ về phản xạ tự nhiên thường gặp trong</b></i>
<i><b>cuộc sống.</b></i>
<i><b>Phương pháp</b><b> : thảo luận, giảng giải </b></i>
<i><b>Cách tiến hành </b><b> :</b></i>
<b>Bước 1 : làm việc theo nhóm </b>
- Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát các hình 1a, 1b
và đọc mục Bạn cần biết ở trang 28 SGK.
- Giáo viên chia nhóm, yêu cầu các nhóm thảo luận
trả lời câu hỏi : Em phản ứng thế nào khi :
+ Em chạm tay vào vật nóng (cốc nước, bóng
đèn, bếp đun…)
+ Em vô tình ngồi phải vật nhọn.
+ Em nhìn thấy một cục phấn ném về phía
mình.
+ Em nhìn thấy người khác ăn chanh chua.
+ Cơ quan nào điều khiển các phản ứng đó ?
<b>Bước 2 : Làm việc cả lớp</b>
- Giáo viên gọi đại diện học sinh trình bày kết quả
thảo luận.
- Giáo viên yêu cầu các nhóm khác theo dõi và nhận
xét.
- Giáo viên hỏi :
+ Hiện tượng tay vừa chạm vào vật nóng đã
rụt ngay lại được gọi là gì ?
+ Vậy phản xạ là gì ?
+ Kể thêm một số phản xạ thường gặp trong
cuộc sống hàng ngày.
- Học sinh quan sát
- Học sinh chia nhóm, thảo luận
và trả lời câu hỏi .
- Em sẽ giật tay trở lại.
- Em sẽ đứng bật dậy.
- Em tránh cục phấn (hoặc lấy tay
ôm đầu để che).
- Nước bọt ứa ra.
- Tủy sống điều khiển các phản
- Đại diện các nhóm lần lượt trình
bày kết quả thảo luận của nhóm
mình.
- Các nhóm khác theo dõi và nhận
xét
- Hiện tượng tay vừa chạm vào
vật nóng đã rụt ngay lại được gọi
là phản xạ
- Phản xạ là khi có một tác động
bất ngờ nào đó tới cơ thể, cơ thể sẽ
có phản ứng trở lại để bảo vệ cơ
thể.
- Hoïc sinh keå :
Hắt hơi khi ngửi hạt tiêu
Hắt hơi khi bị lạnh.
Rùng mình khi bị lạnh.
Giật mình khi nghe tiếng động
lớn
+ Giải thích hoạt động phản xạ đó.
<i><b>Kết Luận:</b><b> trong cuộc sống, khi có một tác động</b></i>
<b>Hoạt động 2 : chơi trò chơi thử phản</b>
<b>xạ đầu gối và ai phản ứng nhanh ( 15’ )</b>
<i><b>Mục tiêu </b><b> : Có khả năng thực hành một số</b></i>
<i><b>phản xạ</b></i>
<i><b>Cách tiến hành </b><b> :</b></i>
◦ <b>Trị chơi 1 : thử phản xạ đầu gối</b>
- Yêu cầu HS chia thành các nhóm thử phản xạ của
đầu gối theo hướng dẫn của giáo viên
- Giáo viên hướng dẫn : Ngồi : trên ghế cao, chân
buông thỏng. Dùng búa cao su hoặc bàn tay đánh nhẹ
vào đầu gối phía dưới xương bánh chè
- Sau đó trả lời câu hỏi :
+ Em đã tác động như thế nào vào cơ thể ?
+ Phản ứng của chân như thế nào?
+ Do đâu chân có phản ứng như thế ?
- Yêu cầu đại diện một vài nhóm lên trước lớp thực
hành và trả lời câu hỏi :
+ Nếu tủy sống bị tổn thương sẽ dẫn tới hậu
quả gì ?
- GV kết luận : Nhờ có tủy sống điều khiển, cẳng
<i>chân có phản xạ với kích thích. Các bác sĩ thường thử</i>
<i>phản xạ đầu gối để kiểm tra chức năng hoạt động của</i>
<i>tủy sống. Những người bị liệt thường mất khả năng</i>
<i>phản xạ đầu gối.</i>
◦ <b>Trò chơi 2 : Ai phản ứng nhanh?</b>
- Giáo viên hướng dẫn cách chơi : người chơi đứng
thành 1 vòng tròn. Người điều khiển sẽ chỉ vào bất kỳ
HS nào trong nhóm. Người được chỉ sẽ hô thật nhanh:
“Học sinh ”, cùng lúc đó 2 bạn ở hai bên cạnh sẽ phải
hơ thật nhanh : “Học tốt”, “Học tốt”. Nếu ai hô chậm
hơn 2 bạn kia, hoặc hô sai sẽ bị loại ra khỏi vịng trịn.
- Học sinh chia thành các nhóm
lần lượt bạn này ngồi, bạn kia thử
phản xạ đầu gối
- Các nhóm vừa thực hành vừa
thảo luận trả lời các câu hỏi
- Em đã dùng tay (búa cao su) gõ
- Phản ứng : cẳng chân bật ra phía
trước.
- Do kích thích vào chân truyền
qua dây thần kinh tới tủy sống.
Tủy sống điều khiển chân phản xạ.
- Các HS khác theo dõi, bổ sung,
nhận xét.
- HS trả lời: Nếu tủy sống bị tổn
thương, cẳng chân sẽ khơng có các
phản xạ
Những HS khơng đứng cạnh bạn được GV chỉ mà lại
hơ thì bị loại ra khỏi vòng tròn của đội.
- Yêu cầu các HS bị loại chịu phạt: hát 1 bài hay
nhảy lò cị…
<i><b>4. Nhận xét – Dặn dò :</b><b> ( 1’ )</b></i>
- Thực hiện tốt điều vừa học.
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị : bài 14 : Hoạt động thần kinh ( tiếp theo ).
<b>Toán</b>
<b>I/ Mục tiêu : </b>
<i>1.</i> <i><b>Kiến thức</b><b> : giúp học sinh :</b></i>
- Củng cố việc học thuộc và sử dụng bảng nhân 7 để làm tính và giải
tốn.
- Nhận biết về tính chất giao hốn của phép nhân qua các ví dụ cụ
thể.
<i>2.</i> <i><b>Kĩ năng</b><b> : học sinh tính nhanh, đúng, chính xác. </b></i>
<i>3.</i> <i><b>Thái độ</b><b> : Yêu thích và ham học tốn, óc nhạy cảm, sáng tạo</b></i>
<b>II/ Chuẩn bị :</b>
<i><b>GV :</b><b> Đồ dùng dạy học phục vụ cho việc giải bài tập, nội dung ôn tập.</b></i>
<i><b>HS</b><b> : vở bài tập Toán 3</b></i>
<b>III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :</b>
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
<i><b>1) Khởi động </b><b> : ( 1’ )</b></i>
<i><b>2) Bài cũ :</b><b> bảng nhân 7 ( 4’ )</b></i>
Gọi học sinh đọc bảng nhân 7
GV sửa bài tập sai nhiều của HS
Nhận xét vở HS
<i><b>3) Các hoạt động :</b></i>
<b>Giới thiệu bài : Luyện tập ( 1’ )</b>
<b>Luyện tập : ( 33’ ) </b>
<b>Mục tiêu : giúp học sinh áp dụng bảng nhân 7</b>
<i><b>để giải bài tốn có lời văn bằng một phép tính nhân.</b></i>
<b>Phương pháp : thi đua, trò chơi </b>
◦ <b>Bài 1 : tính nhẩm</b>
- GV gọi HS đọc yêu cầu
- Giáo viên cho học sinh tự làm bài
- Gọi học sinh tiếp nối nhau đọc kết quả
- Giáo viên cho lớp nhận xét
- Giáo viên lưu ý : 1 x 7 = 7, 7 x 1 = 7 vì số nào nhân
- Hát
- Học sinh đọc
- HS làm bài
<i><b>với 1 cũng bằng chính số đó.</b></i>
◦ <b>Bài 2 : tính </b>
- GV gọi HS đọc yêu cầu
- Giáo viên cho học sinh tự làm bài
- Gọi học sinh tiếp nối nhau đọc kết quả
- Giáo viên cho lớp nhận xét
- Giáo viên lưu ý : ta thực hiện theo thứ tự từ trái
<i><b>sang phải.</b></i>
◦ <b>Bài 3: </b>
- GV gọi HS đọc đề bài
- GV hỏi :
+ Bài tốn cho biết gì ?
+ Bài tốn hỏi gì ?
- Giáo viên vừa hỏi vừa kết hợp ghi tóm tắt :
<i><b>Tóm tắt :</b></i>
<i><b>1 lọ : 7 bông hoa </b></i>
<i><b>5 lọ : … bông hoa ?</b></i>
- Yêu cầu HS làm baøi.
- Gọi học sinh lên sửa bài.
- Giáo viên nhận xét.
◦ <b>Bài 4 : viết phép nhân thích hợp vào</b>
<b>chỗ chấm :</b>
- GV gọi HS đọc yêu cầu và hỏi :
- Yêu cầu HS làm bài.
- Gọi học sinh lên sửa bài.
- Giáo viên nhận xét.
- <i><b>So sánh 7x4 và 4x7</b></i>
<i> Bài 5:</i>
Gọi HS đọc yêu cầu của đề
- Yêu cầu HS làm bài.
- Gọi học sinh lên sửa bài.
- Giáo viên nhận xét.
- Học sinh đọc
- HS làm bài
- Học sinh thi đua sửa bài
- Lớp Nhận xét
- Học sinh đọc
- Mỗi lọ hoa có 7 bông hoa
- Hỏi 5 lọ như thế có bao nhiêu
bông hoa
- 1 HS lên bảng làm bài. Cả lớp
làm vở.
- Lớp nhận xét
- HS đọc
- 1 HS lên bảng làm bài. Cả lớp
làm vở.
- Lớp nhận xét
-HS nêu viết tiếp số thích hợp vào
ơ trống
- 1 HS lên bảng làm bài. Cả lớp
làm vở.
- Học sinh làm bài và sửa bài
- Lớp nhận xét
<i><b>4) Nhận xét – Dặn dò :</b><b> ( 1’ )</b></i>
- GV nhận xét tiết học.
Chuẩn bị : bài Luyện tập
<i><b>1.</b></i>
<i><b> </b><b> Kiến thức</b><b> </b><b> : HS nắm được cách trình bày một đoạn văn : chữ đầu câu viết</b></i>
hoa, chữ đầu đoạn viết hoa và lùi vào hai ô, lời nói của nhân vật
đặt sau dấu hai chấm, xuống dịng, gạch đầu dòng, kết thúc câu đặt
dấu chấm.
<i><b>2.</b></i>
<i><b> </b><b> Kĩ năng </b><b> : Nghe - viết chính xác một đoạn văn ( 61 chữ ) của truyện </b><b>Trận</b></i>
<i><b>bóng dưới lịng đường.</b></i>
- Viết đúng và nhớ cách viết những tiếng có âm, vần dễ lẫn do ảnh
hưởng của địa phương : tr / ch, iên / iêng.
- Làm bài tập phân biệt các tiếng có âm, vần dễ viết lẫn : tr / ch, ieân
<i><b>/ ieâng</b></i>
- Điền đúng 11 chữ và tên chữ vào ô trống trong bảng chữ.
- Thuộc lòng tên 11 chữ tiếp theo trong bảng chữ
<i><b>3.</b></i>
<i><b> </b><b> Thái độ</b><b> : Cẩn thận khi viết bài, u thích ngơn ngữ Tiếng Việt </b></i>
<b>II/ Chuẩn bị : </b>
- GV : bảng phụ viết nội dung bài tập ở BT1, 2
- HS : VBT
<b>III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :</b>
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
<i>1.</i> <i><b>Khởi động</b><b> : ( 1’ )</b></i>
<i>2.</i> <i><b>Bài cũ</b><b> : ( 4’ )</b></i>
-GV gọi 3 học sinh lên bảng viết các từ ngữ : nhà
<i><b>nghèo, ngoẹo đầu, cái gương, vườn rau.</b></i>
-Giáo viên nhận xét, cho điểm.
-Nhận xét bài cũ
<i><b>3. Bài mới</b><b> :</b></i>
<b>Giới thiệu bài : ( 1’ )</b>
-Giáo viên : trong giờ chính tả hôm nay cô sẽ hướng
dẫn các em :
Nghe - viết chính xác một đoạn văn ( 61 chữ )
của truyện Trận bóng dưới lịng đường.
Làm bài tập phân biệt các tiếng có âm, vần
dễ viết lẫn : tr / ch, iên / iêng
Điền đúng 11 chữ và tên chữ vào ô trống
trong bảng chữ.
Thuộc lòng tên 11 chữ tiếp theo trong bảng
chữ
<b>Hoạt động 1 : hướng dẫn học sinh</b>
<b>nghe viết </b>
<b>Mục tiêu : giúp học sinh nghe - viết chính xác</b>
<i><b>một đoạn văn ( 61 chữ ) của truyện Trận bóng dưới</b></i>
<i><b>lịng đường.</b></i>
<b>Cách tiến hành:</b>
<b> Hướng dẫn học sinh chuẩn bị </b>
-Giáo viên đọc đoạn văn cần viết chính tả 1 lần.
- Hát
- Học sinh lên bảng viết, cả lớp
viết vào bảng con.
( 20’ )
-Gọi học sinh đọc lại đoạn văn.
-Giáo viên hướng dẫn học sinh nắm nội dung nhận
xét đoạn văn sẽ chép.
-Giáo viên hỏi :
+ Đoạn này chép từ bài nào ?
+ Tên bài viết ở vị trí nào ?
+ Những chữ nào trong đoạn văn viết hoa ?
+ Lời các nhân vật được đặt sau những dấu gì ?
+ Đoạn văn có mấy câu ?
Câu 1 : Một chiếc xích lơ xịch tới.
Câu 2 : Bác đứng tuổi … bực bội :
Câu 3 : Thật là quá quắt !.
Câu 4 : Quang sợ tái cả người
Câu 5 : Bỗng cậu … ông nội thế.
Câu 6 : Cậu bé … mếu máo :
Câu 7 : Ông ơi … cụ ơi … !
Câu 8 : Còn lại
-Giáo viên gọi học sinh đọc từng câu.
-Giáo viên hướng dẫn học sinh viết một vài tiếng
khó, dễ viết sai : xích lơ, quá quắt, bỗng, …
-Giáo viên gạch chân những tiếng dễ viết sai, yêu
cầu học sinh khi viết bài, không gạch chân các tiếng
này.
<i><b>Đọc cho học sinh viết</b></i>
-GV cho HS nhắc lại cách ngồi viết, cầm bút, đặt vở.
-Giáo viên đọc thong thả từng câu, mỗi câu đọc 2 lần
cho học sinh viết vào vở.
-Giáo viên theo dõi, uốn nắn, nhắc nhở tư thế ngồi
của học sinh. Chú ý tới bài viết của những học sinh
thường mắc lỗi chính tả.
<i><b>Chấm, chữa bài</b></i>
-Giáo viên cho HS cầm bút chì chữa bài. GV đọc
chậm rãi, để HS dị lại. GV dừng lại ở những chữ dễ
sai chính tả để học sinh tự sửa lỗi. Sau mỗi câu GV
hỏi :
+ Bạn nào viết sai chữ nào?
-GV hướng dẫn HS gạch chân chữ viết sai, sửa vào
-Hướng dẫn HS tự ghi số lỗi ra lề vở phía trên bài
viết
-HS đổi vở, sửa lỗi cho nhau.
- Đoạn này chép từ bài Trận bóng
<i>dưới lịng đường</i>
- Tên bài viết từ lề đỏ thụt vào 4
ô.
- Các chữ đầu câu, đầu đoạn, tên
riêng của người
- Lời các nhân vật được đặt sau
những dấu hai chấm, xuống dòng,
gạch đầu dòng
- Đoạn văn có 8 câu
- Học sinh đọc
- Học sinh viết vào bảng con
- Cá nhân
- HS chép bài chính tả vào vở
-GV thu vở, chấm một số bài
-<b>Hoạt động 2 : hướng dẫn học sinh làm bài tập</b>
<b>chính tả. ( 13’ )</b>
<b>Mục tiêu : Học sinh làm bài tập phân biệt các</b>
<i><b>tiếng có âm, vần dễ viết lẫn : tr / ch, ieân / ieâng. </b></i>
<i>-<b>Điền đúng 11 chữ và tên chữ vào ơ trống trong</b></i>
<i><b>bảng chữ</b></i>
<b>Cách tiến hành:</b>
<b>Bài tập 1 : Gọi 1 HS đọc yêu cầu </b>
-Cho HS làm bài vào vở bài tập.
-GV tổ chức cho HS thi làm bài tập nhanh, đúng.
-Gọi học sinh đọc bài làm của mình.
a) <b>tr hoặc ch</b>
Mình …… òn, mũi nhọn
<i><b>…… ẳng phải bò, …… âu</b></i>
Uống nước ao sâu
Lên cày ruộng cạn.
Là cái :
<i><b>Bút mực</b></i>
b) <b>iên hoặc iêng</b>
Trên trời có g…<i><b>/</b><b><sub>… nước trong</sub></b></i>
Con k …<i><b>/</b><b><sub>… chẳng lọt, con ong chẳng vào.</sub></b></i>
Là quả :
<b>dừa</b>
<b>Bài tập 2 : Cho HS nêu yêu cầu</b>
-Cho HS làm bài vào vở bài tập.
-GV tổ chức cho HS thi làm bài tập nhanh, đúng, mỗi
dãy cử 2 bạn thi tiếp sức.
Số thứ
tự Chữ Tên chữ
1 quy
2 e - rờ
3 ét – sì
4 tê
5 tê hát
6 tê e - rờ
7 u
- Điền vào chỗ trống và ghi lời
giải câu đố :
- Viết những chữ và tên chữ còn
thiếu trong bảng sau :
- Học sinh viết vở
8 ư
9 vê
10 ích - xì
11 i daøi
-Giáo viên cho cả lớp nhận xét.
<i>-</i>Giáo viên cho cả lớp nhận xét và kết luận nhóm
thắng cuộc
<i><b>4.</b></i> <i><b>Nhận xét – Dặn dò :</b><b> ( 1’ )</b></i>
GV nhận xét tiết học.
Tun dương những học sinh viết bài sạch, đẹp, đúng chính tả.
<b></b>
---Thứ tư, ngày 8, tháng 9, năm 2008
<b>Tập đọc</b>
<b>I/ Mục tiêu :</b>
<i><b>1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng : </b></i>
- Đọc trơi chảy tồn bài. Đọc đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh học
sinh địa phương dễ phát âm sai và viết sai do ảnh hưởng của tiếng
địa phương : bận, chảy, vẫy gió, làm lửa, thổi nấu, vui nhỏ, ...,
- Biết ngắt đúng nhịp giữa các dòng thơ, ngắt nghỉ hơi đúng sau mỗi
dòng thơ và giữa các khổ thơ.
- Biết đọc bài thơ với giọng vui, khẩn trương, thể hiện sự bận rộn của
mọi vật, mọi người.
<i><b>2. Rèn kĩ năng đọc hiểu : </b></i>
- Nắm được nghĩa và biết cách dùng các từ mới được giải nghĩa ở sau
bài đọc ( sông Hồng, vào mùa, đánh thù ).
- Hiểu nội dung và ý nghĩa bài thơ : Mọi người, mọi vật và cả em bé
<i><b>đều bận làm những cơng việc có ích, đem niềm vui nhỏ góp vào</b></i>
<i><b>cuộc đời.</b></i>
<i><b>3. Học thuộc lòng bài thơ.</b></i>
<b>II/ Chuẩn bị :</b>
<i><b>GV : tranh minh hoạ bài đọc trong SGK, bảng phụ viết sẵn những khổ thơ</b></i>
cần hướng dẫn hướng dẫn luyện đọc và Học thuộc lòng.
<i><b>HS : SGK.</b></i>
<b>III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :</b>
<i><b>1. Khởi động : </b><b> (</b><b> 1’ )</b></i>
<i><b>2. Bài cũ : Lừa và ngựa ( 4’ )</b></i>
- GV gọi 4 học sinh nối tiếp nhau kể lại câu chuyện :
<i><b>“Lừa và ngựa”.</b></i>
- Giáo viên nhận xét, cho điểm.
- Nhận xét bài cũ.
<i><b>1. Bài mới</b><b> :</b></i>
<b>Giới thiệu bài : ( 1’ )</b>
- Giáo viên treo tranh minh hoạ bài tập đọc và hỏi :
+ Tranh vẽ cảnh gì ?
+ Em hãy kể về công việc của một số người,
một số vật xung quanh mà em biết ?
- Giáo viên : Mỗi người, mỗi vật xung quanh chúng
ta đều có cơng việc riêng của mình để làm đẹp thêm
cho cuộc sống chung. Trong giờ Tập đọc này, chúng ta
sẽ biết thêm nhiều điều thú vị về công việc của mọi
người, mọi vật quanh ta được thể hiện qua bài thơ :
<i><b>“Bận” của nhà thơ Trinh Đường.</b></i>
- Ghi baûng.
<b>Hoạt động 1 : luyện đọc ( 16’ )</b>
<b>Mục tiêu : giúp học sinh đọc đúng và đọc trơi</b>
<i><b>chảy tồn bài. </b></i>
<i>-</i> <i><b>Biết ngắt đúng nhịp giữa các dòng thơ, ngắt nghỉ</b></i>
<i><b>hơi đúng sau mỗi dòng thơ và giữa các khổ thơ.</b></i>
<b>Cách tiến hành:</b>
<i><b>GV đọc mẫu bài thơ</b></i>
- Giáo viên đọc mẫu bài thơ với giọng vui tươi, trẻ
trung.
- <b>Chú ý cách nhấn giọng và ngắt nhịp giữa các dòng</b>
<b>thơ.</b>
<i><b>Trời thu / bận xanh /</b></i>
<i><b>Sông Hồng / bận chảy /</b></i>
<i><b>Cái xe / bận chạy /</b></i>
<i><b>Lịch bận tính ngày /</b></i>
<i><b>Cịn con / bận bú</b></i>
<i><b>Bận ngủ / bận chơi</b></i>
<i><b>Bận / tập khóc cười</b></i>
<i><b>Bận / nhìn ánh</b></i>
<i><b>sáng. //</b></i>
<i><b>Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc kết</b></i>
<i><b>hợp giải nghĩa từ.</b></i>
- GV hướng dẫn học sinh : đầu tiên luyện đọc từng
dịng thơ, bài có 24 dịng thơ, mỗi bạn đọc tiếp nối 1
dòng thơ, bạn nào đầu tiên sẽ đọc luôn tựa bài, và bạn
đọc cuối bài sẽ đọc luôn tên tác giả.
- Giáo viên gọi từng dãy đọc hết bài.
- Giáo viên nhận xét từng học sinh về cách phát âm,
cách ngắt, nghỉ hơi đúng, tự nhiên và thể hiện tình
cảm qua giọng đọc.
- Hát
- Học sinh nối tiếp nhau kể
- Học sinh quan sát và trả lời.
- 2 đến 3 HS kể
- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh đọc tiếp nối 1– 2 lượt
bài.
- Caù nhaân
- Học sinh đọc phần chú giải.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc từng khổ
thơ.
- Giáo viên gọi học sinh đọc khổ 1
- Giáo viên : các em chú ý ngắt, nghỉ hơi đúng, tự
nhiên sau các dấu câu, nghỉ hơi giữa các dòng thơ
ngắn hơn giữa các khổ thơ.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh ngắt giọng cho đúng
nhịp, ý thơ.Kết hợp giải nghĩa từ : sông Hồng, vào
<i><b>mùa, đánh thù</b></i>
- Giáo viên cho học sinh đọc theo nhóm đơi
- Giáo viên gọi từng tổ, mỗi tổ đọc tiếp nối 1 khổ thơ
- Cho cả lớp đọc bài thơ.
<b>Hoạt động 2 : hướng dẫn tìm hiểu bài</b>
<b>( 9’ )</b>
<b>Mục tiêu : giúp học sinh nắm được nghĩa và</b>
<i><b>biết cách dùng các từ mới được giải nghĩa ở sau bài</b></i>
<i><b>đọc. </b></i>
<i>-</i> <i><b>Hiểu nội dung và ý nghóa bài thơ </b></i>
<b>Cách riến hành:</b>
Giáo viên cho học sinh đọc thầm khổ thơ 1, 2 và hỏi :
+ Mọi vật, mọi người xung quanh bé bận
những việc gì ?
+ Bé bận những việc gì ?
- Giáo viên nói thêm : em bé bận bú, bận ngủ, bận
chơi, tập khóc, cười, nhìn ánh sáng cũng là em đang
bận rộn với cơng việc của mình, góp niềm vui nhỏ của
mình vào niềm vui chung của mọi người.
- Giáo viên cho học sinh đọc thầm khổ thơ cuối và
hỏi :
+ Vì sao mọi người, mọi vật bận mà vui ?
- Giáo viên cho học sinh đọc thầm cả bài thơ, thảo
luận nhóm đơi và trả lời :
+ Qua bài thơ, nói lên điều gì ?
- Đồng thanh
- Học sinh đọc thầm.
- Mọi vật, mọi người xung quanh
bé bận những việc : trời thu – bận
xanh, sông Hồng – bận chảy, xe –
bận chạy, mẹ – bận hát ru, bà –
bận thổi nấu, …
- Bé bận những việc : bé bận bú,
bận ngủ, bận chơi, tập khóc, cười,
nhìn ánh sáng.
- HS đọc thầm và tư do phát biểu
ý kiến của mình :
Vì những cơng việc có ích
ln mang lai niềm vui.
Vì bận rộn luôn chân luôn
tay, con người sẽ khỏe mạnh hơn.
Vì làm được việc tốt, người ta
sẽ thấy hài lịng về mình.
Vì nhờ lao động, con người
thấy mình có ích, được mọi người
u mến.
- Học sinh thảo luận nhóm đơi và
trả lời theo suy nghĩ.
- Bạn nhận xét
- Cá nhân
- HS Học thuộc lòng theo sự
hướng dẫn của GV
- Mỗi học sinh tiếp nối nhau đọc
2 dòng thơ đến hết bài.
- Giáo viên chốt ý : Bài thơ cho ta thấy mọi người,
<i><b>mọi vật và cả em bé đều bận làm những cơng việc có</b></i>
<i><b>ích, đem niềm vui nhỏ góp vào cuộc đời.</b></i>
<b>Hoạt động 3 : Học thuộc lòng bài thơ</b>
<b>( 8’ )</b>
<b>Mục tiêu : giúp học sinh học thuộc lòng được</b>
<i><b>bài thơ. </b></i>
<b>Cách tiến hành:</b>
- Giáo viên treo bảng phụ viết sẵn 3 khổ thơ, cho
học sinh đọc.
- Giáo viên gọi từng dãy học sinh nhìn bảng học
thuộc lòng từng dòng thơ.
- Gọi học sinh học thuộc lòng khổ thơ. Giáo viên tiến
hành tương tự với khổ thơ còn lại.
- Giáo viên cho học sinh thi học thuộc lòng bài thơ :
cho 2 tổ thi đọc tiếp sức, tổ 1 đọc trước, tiếp đến tổ 2,
tổ nào đọc nhanh, đúng là tổ đó thắng. Cho cả lớp
nhận xét.
- Giáo viên cho học sinh thi đọc thuộc lòng cả bài
- Lớp nhận xét.
- 2 – 3 học sinh thi đọc
- Lớp nhận xét.
<i><b>4. Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )</b></i>
Về nhà tiếp tục Học thuộc lòng cả bài thơ.
GV nhận xét tiết học.
Chuẩn bị bài : Nhớ lại buổi đầu đi học
<b>Toán</b>
<b> </b>
<b>I/ Mục tiêu : </b>
<i>1.</i> <i><b>Kiến thức</b><b> : Giúp học sinh :</b></i>
- Biết thực hiện gấp một số lên nhiều lần ( bằng cách nhân số đó với
số lần )
- Biết phân biệt nhiều hơn một số đơn vị với gấp lên một số lần.
<i>2.</i> <i><b>Kĩ năng</b><b> : Học sinh thực hiện tính nhanh, đúng, chính xác.</b></i>
<i>3.</i> <i><b>Thái độ</b><b> </b><b> : HS ham thích học tập mơn tốn, tích cực tham gia vào hoạt động</b></i>
học tập.
<b>II/ Chuẩn bị :</b>
<i><b>GV : ĐDDH, các trị chơi phục vụ cho việc giải các bài tập.</b></i>
<i><b> HS : vở bài tập Toán 1.</b></i>
<b>III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :</b>
<i><b>1. Khởi động :</b><b> ( 1’ )</b></i>
<i><b>2. Bài cũ :</b><b> Luyện tập ( 4’ )</b></i>
- Giáo viên cho học sinh thực hiện :
<b>Daõy 1 : 7 x 4 + 45 </b>
<b>Daõy 2 : 7 x 10 + 40 </b>
- Giáo viên gọi học sinh nêu cách tính
- Giáo viên hỏi :
+ Nêu thứ tự thực hiện dãy tính trên.
- Giáo viên nhận xét
- Nhận xét bài cũ.
<i><b>3. Các hoạt động :</b></i>
<b>Hoạt động 1 : ( 12’ )</b>
<b> </b>
<b> Mục tiêu : Hướng dẫn học sinh thực hiện gấp</b>
<i><b>một số lên nhiều lần.</b></i>
<b> </b>
<b> Cách tiến hành:</b>
Giáo viên nêu bài toán : Đoạn thẳng AB dài 2cm,
<i><b>đoạn thẳng CD dài gấp 3 lần đoạn thẳng AB. Hỏi</b></i>
<i><b>đoạn thẳng CD dài mấy xăng-ti-mét ?</b></i>
- Gọi học sinh đọc lại đề toán và hỏi :
+ Bài toán cho biết gì ?
- Giáo viên kết hợp vẽ đoạn thẳng AB lên bảng.
- Giáo viên cho học sinh tìm cách vẽ đoạn thẳng CD.
- Giáo viên gọi học sinh trình bày cách vẽ.
- Giáo viên nhận xét.
<b>Tóm tắt :</b>
<b>A 2cm B</b>
<b>C </b> <b> D</b>
<b>? cm</b>
+ Bài tốn hỏi gì ?
- Giáo viên chỉ vào tóm tắt lưu ý học sinh : khi vẽ
đoạn thẳng AB cần ghi độ dài là 2 cm, vẽ đoạn thẳng
CD phải có dấu ? cm
- Giáo viên dùng thước chỉ vào từng đoạn của thẳng
CD và hỏi :
- Haùt
- Học sinh thực hiện các phép tính
trong bảng con
- Cá nhân
- Ở dãy tính trên ta thực hiện theo
thứ tự từ trái sang phải.
- 2 học sinh đọc.
- Đoạn thẳng AB dài 2cm, đoạn
thẳng CD dài gấp 3 lần đoạn thẳng
AB.
- Học sinh thảo luận nhóm đơi
- Học sinh trình bày. Bạn nhận xét
- Học sinh lên bảng thực hiện cách
vẽ đoạn thẳng CD.
- Bạn nhận xét.
+ Nhìn vào tóm tắt, hãy cho biết độ dài đoạn
thẳng CD như thế nào so với độ dài đoạn thẳng AB ?
- Giáo viên giới thiệu bài mới : Muốn biết đoạn
thẳng CD dài mấy xăng-ti-mét thì hơm nay cơ sẽ
hướng dẫn các em cách tính qua bài : “ Gấp một số
- Giáo viên ghi bảng tựa bài.
- Giáo viên cho học sinh thảo luận nhóm đơi tìm
cách tính độ dài đoạn thẳng CD.
- Giáo viên gọi học sinh trình bày cách tìm.
- Giáo viên nhận xét.
- Giáo viên gọi 2 học sinh lên bảng trình bày bài
giải.
- Giáo viên : 2 cách làm trên đều đúng. Từ phép tính
2 + 2 + 2 = 6 ta chuyển thành phép nhân 2 x 3 = 6. 2
chính là độ dài đoạn thẳng AB, 3 chính là số lần độ
dài đoạn thẳng CD gấp độ dài đoạn thẳng AB. Vậy
để tìm độ dài đoạn thẳng CD ta lấy độ dài đoạn thẳng
AB nhân với số lần là nhân với 3.
+ Vậy muốn gấp 2 cm lên 3 lần ta làm như thế
nào?
- Giáo viên cho học sinh nêu phép tính.
+ Muốn gấp 4 kg lên 5 lần ta làm như thế
nào ?
- Giáo viên cho học sinh nêu phép tính.
+ Vậy muốn gấp một số lên một số lần ta làm
như thế nào ?
- GV gọi HS nêu lại.
<b>Hoạt động 2 : ( 22’ )</b>
<b> </b>
<b> Mục tiêu : Thực hành </b>
<b> </b>
<b> Cách tiến hành:</b>
+ Bài toán cho biết gì ?
+ Bài tốn hỏi gì ?
+ Muốn biết năm nay chị bao nhiêu tuổi ta làm
như thế naøo ?
- Giáo viên gọi học sinh lên vẽ sơ đồ tóm tắt
- Độ dài đoạn thẳng CD dài gấp 3
lần đoạn thẳng AB
- Học sinh thảo luận nhóm đôi
- Học sinh nêu 2 cách giải.
- Học sinh lên bảng trình bày. Cả
lớp làm bài vào vở nháp.
<i><b>Bài giải</b></i>
<i><b>Cách 1 : Đoạn thẳng CD dài là :</b></i>
2 + 2 + 2 = 6 ( cm )
Đáp số : 6 cm
<i><b>Cách 2 : Đoạn thẳng CD dài là :</b></i>
2 x 3 = 6 ( cm )
Đáp số : 6 cm
- Muốn gấp 2 cm lên 3 lần ta lấy 2
cm nhân với 3
- 2 x 3 = 6 ( cm )
- Muốn gấp 4 kg lên 5 lần ta lấy 4
kg nhân với 5
- 4 x 5 = 20 ( kg )
- Muốn gấp một số lên một số lần
ta lấy số đó nhân với số lần.
- Học sinh đọc
- Năm nay em 6 tuổi, tuổi chị gấp
2 lần tuổi em.
- Hỏi năm nay chị bao nhiêu tuổi?
- Muốn biết năm nay mẹ chị bao
nhiêu tuổi ta lấy số tuổi của em gấp
lên 2 lần.
- Học sinh lên bảng ghi tóm tắt
- 1 học sinh lên làm bài trên bảng
- Cả lớp làm vào vở
- Học sinh lên bảng làm bài
- u cầu học sinh làm bài vào vở.
- Cho cả lớp nhận xét bài làm của bạn
- Giáo viên nhận xét.
+ Bài tốn cho biết gì ?
+ Bài tốn hỏi gì ?
+ Muốn biết mẹ hái được bao nhiêu quả cam
ta làm như thế nào ?
+ Cách giải bài này tương tự giống bài nào?
- Giáo viên : bài này cách giải tương tự với bài 2 nên
các em sẽ làm sau.
- Giáo viên lưu ý học sinh : <i><b>trước khi làm bài cần</b></i>
<i><b>phải vẽ tóm tắt vào vở nháp.</b></i>
◦ <i><b>Củng cố</b><b> : </b></i>
- GV gọi HS đọc yêu cầu bài 3
- Giáo viên yêu cầu học sinh :
+ Đọc nội dung của cột thứ 1
+ Số đã cho đầu tiên là số 3. Vậy muốn biết
nhiều hơn số đã cho 5 đơn vị là số mấy ta làm như thế
nào ?
+ Muốn biết gấp 5 lần số đã cho là số mấy ta
làm như thế nào ?
- Giáo viên nhận xét. Yêu cầu HS làm bài vào vở
- Giáo viên hỏi :
+ Muốn tìm một số nhiều hơn số đã cho một số
đơn vị ta làm như thế nào ?
+ Muốn tìm một số gấp số đã cho một số lần ta
làm như thế nào ?
- Học sinh đọc
- Con hái được 7 quả cam, mẹ hái
được gấp 5 lần số cam của con
- Hỏi mẹ hái được bao nhiêu quả
cam ?
- Muốn biết mẹ hái được bao
nhiêu quả cam ta lấy số quả cam
của con được gấp lên 5 lần.
- Học sinh trả lời
- Học sinh đọc : Viết số thích hợp
<b>vào ơ trống ( theo mẫu ) :</b>
- Học sinh đọc :
Số đã cho
Nhiều hơn số đã cho 5 đơn vị
Gấp 5 lần số đã cho
- Nhiều hơn số đã cho 5 đơn vị là
số 8, ta lấy 3 + 5 = 8
- Gấp 5 lần số đã cho là số 15, ta
lấy 3 x 5 = 15
- HS làm bài trên bảng và làm vào
vở. Nhận xét bài làm trên bảng
- Muốn tìm một số nhiều hơn số
đã cho một số đơn vị ta lấy số đó
cộng với phần hơn.
- Muốn tìm một số gấp số đã cho
một số lần ta lấy số đó nhân với số
lần.
<i><b>4. Nhận xét – Dặn dò :</b><b> ( 1’ )</b></i>
- Chuẩn bị : Luyện tập.
- Làm tiếp các bài còn lại
- GV nhận xét tiết học.
<i> </i>
<b>I/ Mục tiêu : </b>
<i><b>1. Kiến thức</b><b> : nắm được một kiểu so sánh : so sánh sự vật với con người.</b></i>
<i>-</i> Ôn tập về từ chỉ hoạt động, trạng thái.
<i>2.</i> <i><b>Kĩ năng</b><b> : </b></i>tìm được các từ chỉ hoạt động, trạng thái trong bài tập đọc, tập làm
văn nhanh, đúng, chính xác .
<i>3.</i> <i><b>Thái độ</b><b> : thơng qua việc mở rộng vốn từ, các em u thích mơn Tiếng Việt.</b></i>
<b>II/ Chuẩn bị :</b>
<i><b>1.</b></i> <i><b>GV :</b><b> bảng phụ viết sẵn bài tập 2, ô chữ ở BT1 .</b></i>
<i><b>2.</b></i> <i><b>HS :</b><b> VBT.</b></i>
<b>III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :</b>
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
<i><b>1. Khởi động</b><b> : ( 1’ )</b></i>
<i><b>2. Bài cũ : </b><b> ( 4’ ) so sánh </b></i>
- Giáo viên viết 3 câu còn thiếu các dấu phẩy :
<i>Bà em mẹ em và chú em đều là công nhân xưởng</i>
<i>gỗ</i>
<i>Hai bạn nữ học giỏi nhất lớp em đều xinh xắn dễ</i>
<i>thương và rất khéo tay</i>
<i>Bộ đội ta trung với nước hiếu với dân.</i>
- Giáo viên nhận xét, cho điểm.
- Nhận xét bài cũ
<i><b>3. Bài mới</b><b> :</b></i>
<b>Giới thiệu bài : ( 1’ )</b>
- Giáo viên : trong giờ luyện từ và câu hôm nay, các
em sẽ được học một kiểu so sánh : so sánh sự vật với
con người. Ôn tập về từ chỉ hoạt động, trạng thái, tìm
- Ghi baûng.
<b>Hoạt động 1 : Hướng dẫn học sinh</b>
<b>làm bài tập ( 33’ )</b>
<b>Mục tiêu : giúp học sinh nắm được một kiểu so</b>
<i><b>sánh : so sánh sự vật với con người, tìm được các từ</b></i>
<i><b>chỉ hoạt động, trạng thái trong bài tập đọc, tập làm</b></i>
<i><b>văn</b></i>
<b>Caùch tiến hành:</b>
- Hát
- Học sinh sửa bài
<i><b>Bài taäp 1</b></i>
- Giáo viên cho học sinh mở VBT và nêu yêu cầu
- Giáo viên cho học sinh làm bài
- Giáo viên cho học sinh thi đua sửa bài.
- Gọi học sinh đọc bài làm :
a) <b>Treû em như búp trên cành</b>
Biết ăn ngủ, biết học hành là ngoan.
b) <b>Ngôi nhà như trẻ nhỏ</b>
Lớn lên với trời xanh
c) <b>Cây pơ – mu đầu dốc</b>
Im như người lính
<b>canh</b>
Ngựa tuần tra biên
giới
Dừng đỉnh đèo hí
vang.
d) <b>Bà như quả ngọt chín rồi</b>
Càng thêm tuổi tác, càng tươi lòng vàng.
- Cho lớp nhận xét đúng / sai, kết luận nhóm thắng
cuộc.
<i><b>Bài tập 2: </b></i>
- Giáo viên cho học sinh mở VBT và nêu yêu cầu
- Giáo viên hỏi :
+ Hoạt động chơi bóng của các bạn nhỏ được
kể lại ở đoạn truyện nào ?
- Giáo viên : Vậy muốn tìm các từ chỉ hoạt động chơi
bóng của các bạn nhỏ ta cần đọc kĩ đoạn 1 và 2 của
bài.
- Giáo viên cho học sinh đọc đoạn 1 và 2
- Giáo viên lưu ý học sinh : các từ chỉ hoạt động chơi
<i><b>bóng của các bạn nhỏ là những từ ngữ chỉ hoạt động</b></i>
<i><b>chạm vào quả bóng, làm cho nó chuyển động</b></i>
- Giáo viên cho học sinh làm bài
- Giáo viên cho học sinh thi đua sửa bài, chia lớp
thành 2 dãy, mỗi dãy cử 1 bạn thi đua
- Gọi học sinh đọc bài làm của bạn :
a) Chỉ hoạt động
chơi bóng của <b><sub>M: bấm</sub></b> <i><b><sub>cướp bóng,</sub></b></i>
sánh trong các câu thơ sau :
- Học sinh laøm baøi.
- Học sinh thi đua sửa bài : gạch
chân dưới hình ảnh so sánh
- Đọc lại bài tập đọc Trận bóng
đưới lịng đường. Ghi lại các từ ngữ
vào chỗ trống thích hợp :
- Hoạt động chơi bóng của các
bạn nhỏ được kể lại ở đoạn 1 và 2
- Cá nhân
- Học sinh làm bài.
các bạn nhỏ
bóng, <i><b>dẫn </b></i>
<i><b>Bóng, chuyền bóng, dốc</b></i>
<i><b>bóng, sút </b></i>
<i><b>Bóng, chơi bóng</b></i>
b) <b>Chỉ thái độ</b>
<b>cuûa Quang và</b>
<b>các bạn khi vô</b>
<b>tình gây ra tai</b>
<b>nạn cho cụ già.</b>
<b>M: hoảng sợ,</b> <i><b>sợ tái người</b></i>
<i><b>Bài tập 3: </b></i>
- Giáo viên cho học sinh mở VBT và nêu yêu cầu
- Giáo viên cho học sinh tự làm bài
- Giáo viên gọi học sinh đọc bài của mình.
- Cho lớp nhận xét.
- Tìm và viết lại những từ ngữ chỉ
hoạt động, trạng thái trong bài tập
làm văn cuối tuần 6 của em :
- Học sinh làm bài
- 1 học sinh đọc bài, cả lớp theo
dõi, nhận xét
<i><b>4. Nhận xét – Dặn dò : </b><b> ( 1’ )</b></i>
GV nhận xét tiết học.
Chuẩn bị bài : Ơn về từ chỉ hoạt động, trang thái. So sánh .
<b></b>
---Thứ năm, ngày 9, tháng 10, năm 2008
<b>Tập viết</b>
<b>I/ Mục tieâu :</b>
<i>1.</i> <i><b>Kiến thức :</b><b> </b><b> củng cố cách viết chữ viết hoa E, Ê</b></i>
- Viết tên riêng : Ê – đê bằng chữ cỡ nhỏ.
- Viết câu ứng dụng : Em thuận anh hồ là nhà có phúc bằng
chữ cỡ nhỏ.
<i><b>2. Kó năng : </b></i>
- Viết đúng chữ viết hoa E, Ê, viết đúng tên riêng, câu ứng dụng
<i><b>3. Thái độ :</b><b> </b><b> Cẩn thận khi luyện viết, u thích ngơn ngữ Tiếng Việt </b></i>
<b>II/ Chuẩn bị : </b>
- <b>GV : chữ mẫu E, Ê, tên riêng : Ê – đê và câu ca dao trên dịng kẻ</b>
ơ li.
<b>III/ Các hoạt động : </b>
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
<i><b>1.</b></i>
<i><b> Ổn định:</b><b> ( 1’ )</b></i>
<i><b>2.</b></i>
<i><b> Bài cũ</b><b> : ( 4’ )</b></i>
<b>-</b> GV kiểm tra bài viết ở nhà của học sinh và chấm
điểm một số bài.
<b>-</b> Gọi học sinh nhắc lại từ và câu ứng dụng đã viết ở
bài trước.
<i><b>-</b></i> Cho học sinh viết vào bảng con : Kim Đồng
<b>-</b> Nhận xét
<i><b>3.</b></i>
<i><b> Bài mới:</b></i>
<b>Giới thiệu bài : ( 1’ )</b>
<b>-</b> GV treo bảng phụ viết sẵn nội dung tập viết và nói
trong giờ tập viết các em sẽ củng cố chữ viết hoa E,
<b>Ê, củng cố cách viết một số chữ viết hoa có trong tên</b>
riêng và câu ứng dụng : E, Ê
<b>Hoạt động 1 : Hướng dẫn viết trên</b>
<b>bảng con ( 18’ )</b>
<b>Mục tiêu : giúp học sinh viết chữ hoa E, Ê,</b>
<i><b>viết tên riêng, câu ứng dụng</b></i>
<b>Cách tiến hành:</b>
<i><b>Luyện viết chữ hoa</b></i>
<b>-</b> GV cho HS quan sát tên riêng và câu ứng dụng
<b>-</b> Giáo viên hỏi:
+ Tìm và nêu các chữ hoa có trong tên riêng và
câu ứng dụng ?
<b>-</b> GV viết chữ E trên bảng cho học sinh quan sát và
nhận xét.
+ Chữ E được viết mấy nét ?
+ Chữ E hoa gồm những nét nào?
<b>-</b> GV chỉ vào chữ E hoa và nói : Chiều cao của chữ E
là hai li rưỡi
<b>-</b> GV viết chữ Ê trên bảng cho học sinh quan sát và
nhận xét. Chữ hoa Ê : chữ Ê hoa cách viết như chữ E
<i><b>hoa. Sau đó viết thêm dấu mũ ở từ đường li thứ hai</b></i>
<i><b>của dòng kẻ trên đưa bút lên và đưa xuống theo nét</b></i>
<i><b>chấm ( điểm đặt bút đầu tiên là bên trái và điểm dừng</b></i>
<i><b>bút là bên phải ).</b></i>
<b>-</b> Giáo viên viết chữ E, Ê hoa cỡ nhỏ trên dòng kẻ li
ở bảng lớp cho học sinh quan sát
<b>-</b> Giáo viên lần lượt viết từng chữ hoa cỡ nhỏ trên
dòng kẻ li ở bảng lớp, kết hợp lưu ý về cách viết.
Giáo viên cho HS viết vào bảng con từng chữ hoa :
<b>-</b> Hát
<b>-</b> Học sinh nhắc lại
<b>-</b> Học sinh viết bảng con
<b>-</b> Các chữ hoa là : E, Ê
<b>-</b> HS quan sát và nhận xét.
<b>-</b> 1 nét.
<b>-</b> Một nét viết liền không nhất
bút.
<b>-</b> Cá nhân
Chữ E hoa cỡ nhỏ : 2 lần
Chữ Ê hoa cỡ nhỏ : 1 lần
<b>-</b> Giáo viên nhận xét.
<i><b>Luyện viết từ ngữ ứng dụng ( tên riêng )</b></i>
<b>-</b> GV cho học sinh đọc tên riêng : Ê – đê
<b>-</b> Giáo viên giới thiệu : Ê – đê <i><b>là một ân tộc thiểu</b></i>
<i><b>số, có trên 270 000 người, sống chủ yếu ở các tỉnh</b></i>
<i><b>Đắk Lắk và Phú Yên, Khánh Hoà .</b></i>
<b>-</b> Giáo viên treo bảng phụ viết sẵn tên riêng cho học
sinh quan sát và nhận xét các chữ cần lưu ý khi viết.
+ Những chữ nào viết hai li rưỡi ?
+ Chữ nào viết một li ?
+ Đọc lại từ ứng dụng
<b>-</b> GV viết mẫu tên riêng theo chữ cỡ nhỏ trên dòng
kẻ li ở bảng lớp, lưu ý cách nối giữa các con chữ.
<b>-</b> Giáo viên cho HS viết vào bảng con
<b>-</b> Giáo viên nhận xét, uốn nắn về cách viết.
<i><b>Luyện viết câu ứng dụng </b></i>
<i><b>Em thuận anh hoà là nhà có phúc </b></i>
<b>-</b> Giáo viên : câu tục ngữ khuyên Anh em thương yêu
<i><b>nhau, sống hoà thuận là hạnh phúc lớn của gia đình.</b></i>
<b>-</b> Giáo viên treo bảng phụ viết sẵn câu tục ngữ cho
học sinh quan sát và nhận xét các chữ cần lưu ý khi
viết.
+ Câu tục ngữ có chữ nào được viết hoa ?
<b>-</b> Giáo viên yêu cầu học sinh Luyện viết trên bảng
con.
<b>-</b> Giaùo viên nhận xét, uốn nắn
<b>Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS viết</b>
<b>vào vở Tập viết ( 12’ )</b>
<b>Mục tiêu : học sinh viết vào vở Tập viết chữ</b>
<i><b>viết hoa E, Ê, viết tên riêng, câu ứng dụng</b></i>
<b>Cách tiến hành: </b>
<b>-</b> Giáo viên nêu yêu cầu :
+ Viết chữ E : 1 dòng cỡ nhỏ
+ Viết chữ Ê : 1 dòng cỡ nhỏ
+ Viết tên Ê – đê : 2 dòng cỡ nhỏ
+ Viết câu tục ngữ : 5 lần
<b>-</b> Gọi 1 HS nhắc lại tư thế ngồi viết
<b>-</b> Cho học sinh viết vào vở.
<b>-</b> GV quan sát, nhắc nhở HS ngồi chưa đúng tư thế và
cầm bút sai, chú ý hướng dẫn các em viết đúng nét, độ
-Ê, đ
<b>-</b> ê
<b>-</b> Cá nhân
<b>-</b> Học sinh theo dõi
<b>-</b> Học sinh viết bảng con
<b>-</b> Cá nhân
<b>-</b> Học sinh quan sát và nhận xét.
<b>-</b> Câu tục ngữ có chữ được viết
hoa là Ê
<b>-</b> Học sinh viết bảng con
<b>-</b> Học sinh nhắc
<b>-</b> HS viết vở
cao và khoảng cách giữa các chữ, trình bày câu tục
ngữ theo đúng mẫu.
<b>Hoạt động 3 : Chấm, chữa bài </b>
<b>-</b> Giáo viên thu vở chấm nhanh khoảng 5 – 7 bài
<b>-</b> Nêu nhận xét về các bài đã chấm để rút kinh
nghiệm chung
<i><b>4.</b></i>
<i><b> Nhận xét – Dặn dò :</b><b> ( 1’ )</b></i>
- GV nhận xét tiết học.
- Luyện viết thêm trong vở tập viết để rèn chữ đẹp.
- Khuyến khích học sinh Học thuộc lòng câu tục ngữ.
Chuẩn bị : bài : ơn chữ hoa G.
<b>Tốn</b>
<b>I/ Mục tiêu : </b>
<i><b>1. Kiến thức: giúp học sinh : củng cố và vận dụng về gấp một số lên nhiều lần</b></i>
và về nhân số có hai chữ số với số có một chữ số.
<i><b>2. Kó năng: học sinh tính nhanh, chính xác. </b></i>
<i><b>3. Thái độ : u thích và ham học tốn, óc nhạy cảm, sáng tạo</b></i>
<b>II/ Chuẩn bị :</b>
<i><b>GV : đồ dùng dạy học : trò chơi phục vụ cho việc giải bài tập</b></i>
<i><b>HS : vở bài tập Toán 3.</b></i>
<b>III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<i><b>1. Khởi động : ( 1’ )</b></i>
<i><b>2. Bài cũ : gấp một số lên nhiều lần ( 4’ )</b></i>
GV sửa bài tập sai nhiều của HS
Nhận xét vở HS
<i><b>Các hoạt động :</b></i>
<b>Giới thiệu bài : Luyện tập ( 1’ )</b>
<b>Luyện tập : ( 33’ ) </b>
<b>Mục tiêu : giúp học sinh củng cố và vận dụng</b>
<i><b>về gấp một số lên nhiều lần và về nhân số có hai chữ</b></i>
<i><b>số với số có một chữ số</b></i>
<b>Phương pháp : thi đua, trò chơi </b>
◦ <b>Bài 1 : viết ( theo mẫu ):</b>
- GV gọi HS đọc yêu cầu
- Giáo viên cho học sinh tự làm bài
- Gọi học sinh tiếp nối nhau đọc kết quả
- Giáo viên cho lớp nhận xét
- Haùt
- Học sinh đọc
- HS làm bài
◦ <b>Bài 2 : tính :</b>
- GV gọi HS đọc yêu cầu
- Cho HS làm bài
- Lớp Nhận xét về cách trình bày và cách tính của
bạn
- GV gọi HS nêu lại cách tính
- GV Nhận xét
◦ <b>Bài 3 : </b>
- GV gọi HS đọc đề bài
- GV hỏi :
+ Bài tốn cho biết gì ?
+ Bài tốn hỏi gì ?
- Yêu cầu HS làm bài.
- Gọi học sinh lên sửa bài.
- Giáo viên nhận xét.
◦ <b>Bài 4 : </b>
- GV gọi HS đọc yêu cầu
Yêu cầu HS vẽ đoạn thẳng AB
GV hướng dẫn HS vẽ đoạn thẳng CD, MN
Yêu cầ HS tính độ dài đoạn thẳng CD. Tương tự vơí
- Cho học sinh tự làm bài và thi đua sửa bài
- Giáo viên cho lớp nhận xét
- HS neâu
- Học sinh làm bài và sửa bài
- Lớp nhận xét về cách đặt tính
và kết quả phép tính
.
- Học sinh đọc
- Có 6 bạn nam, số bạn nữ gấp 3
lần số bạn nam
- Hỏi có bao nhiêu bạn nữ
- 1 HS lên bảng làm bài. Cả lớp
làm vở.
- Lớp nhận xét
- HS đọc
- HS vẽ
-Độ dài đoạn thẳng CD là:
6x2=12(cm)
- Học sinh làm bài và sửa bài
- Lớp nhận xét
<i><b>4. Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )</b></i>
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị : bài : Bảng chia 7
<b>Chính tả</b>
<b>I/ Mục tiêu :</b>
<i>1.</i> <i><b>Kiến thức</b><b> : HS nắm được cách trình bày đúng, đẹp đoạn văn. Củng cố cách</b></i>
trình bày bài thơ thể bốn chữ : chữ đầu các dòng thơ viết hoa. Tất cả
các chữ đầu dịng thơ viết cách lề vở 2 ơ li.
<i><b>2. Kĩ năng</b><b> : Nghe - viết chính xác, trình bày đúng các khổ 2 và 3 của bài thơ</b></i>
<i><b>Bận.</b></i>
- Viết đúng và nhớ cách viết những tiếng có vần khó : bỡ ngỡ, nép,
<i><b>quãng trời, ngập ngừng</b></i>
- Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có âm, vần dễ lẫn : oe / oen,
<i><b>tr / ch hoặc vần iên / iêng.</b></i>
<b>II/ Chuẩn bị : </b>
- GV : bảng phụ viết bài thơ Bận
- HS : VBT
<b>III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :</b>
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
<i><b>1.</b></i>
<i><b> </b><b> Khởi động</b><b> : ( 1’ )</b></i>
<i><b>2.</b></i>
<i><b> </b><b> Baøi cuõ</b><b> : ( 4’ )</b></i>
-GV gọi 3 học sinh lên bảng viết các từ ngữ : giếng
<i><b>nước, khiêng, viên phấn, thiên nhiên.</b></i>
-Gọi hướng dẫn đọc thuộc lòng tên 11 chữ cuối bảng
chữ
-Giáo viên nhận xét, cho điểm.
-Nhận xét bài cuõ.
<i><b>3.</b></i>
<i><b> </b><b> Bài mới</b><b> :</b></i>
<b>Giới thiệu bài : ( 1’ )</b>
-Giáo viên : trong giờ chính tả hơm nay cơ sẽ hướng
dẫn các em :
Nghe – viết đúng chính tả, chính xác trình
bày đúng các khổ 2 và 3 của bài thơ Bận.
Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có
âm, vần dễ lẫn : oe / oen, tr / ch hoặc vần iên / iêng.
<b>Hoạt động 1 : hướng dẫn học sinh</b>
<b>nghe - viết ( 24’ )</b>
<b>Mục tiêu : giúp học sinh nghe – viết đúng</b>
<i><b>chính tả, trình bày đúng các khổ 2 và 3 của bài thơ</b></i>
<i><b>Bận.</b></i>
<b>Cách tiến hành:</b>
<i><b>Hướng dẫn học sinh chuẩn bị </b></i>
-Giáo viên đọc bài thơ khổ 2, 3
-Gọi học sinh đọc lại.
-Giáo viên hỏi :
+ Khổ thơ này chép từ bài nào ?
+ Tên bài viết ở vị trí nào ?
+ Bài thơ này có mấy dịng thơ ?
-Giáo viên gọi học sinh đọc từng dòng thơ.
+ Bài thơ viết theo thể thơ gì ?
+ Chữ đầu câu viết như thế nào ?
<i>-</i>Giáo viên hướng dẫn học sinh viết một vài tiếng
<i><b>Học sinh chép bài vào vở</b></i>
-GV cho HS nhắc lại cách ngồi viết, cầm bút, đặt
-Hát
-Học sinh lên bảng viết, cả lớp
viết bảng con.
-2 hoïc sinh.
-Học sinh nghe Giáo viên đọc
-2 – 3 học sinh đọc.
-Cả lớp đọc thầm.
-Khổ thơ này chép từ bài Bận
-Tên bài viết từ lề đỏ thụt vào 4
ô.
-Bài thơ này có 14 dịng thơ
-Học sinh đọc
-Bài thơ viết theo thể thơ bốn chữ.
-Chữ đầu câu viết hoa.
-Học sinh viết vào bảng con
-Cá nhân
vở.
-Cho HS chép bài chính tả vào vở.
-Giáo viên theo dõi, uốn nắn, nhắc nhở tư thế ngồi
của học sinh.
<i><b>Chấm, chữa bài</b></i>
-Giáo viên cho HS cầm bút chì chữa bài. GV đọc
chậm rãi, chỉ từng chữ trên bảng để HS dò lại. GV
dừng lại ở những chữ dễ sai chính tả để học sinh tự
sửa lỗi. Sau mỗi câu GV hỏi :
+ Bạn nào viết sai chữ nào?
-GV hướng dẫn HS gạch chân chữ viết sai, sửa vào
cuối bài.
-Hướng dẫn HS tự ghi số lỗi ra lề vở phía trên bài
viết
-HS đổi vở, sửa lỗi cho nhau.
-GV thu vở, chấm một số bài, sau đó nhận xét từng
bài về các mặt : bài chép (đúng / sai ), chữ viết
<i><b>( đúng / sai, sạch /bẩn, đẹp /xấu ), cách trình bày</b></i>
<i><b>( đúng / sai, đẹp / xấu )</b></i>
<b>Hoạt động 2 : hướng dẫn học sinh</b>
<b>làm bài tập chính tả. ( 10’ )</b>
<b>Mục tiêu : giúp học sinh làm đúng các bài tập</b>
<i><b>phân biệt tiếng có âm, vần dễ lẫn : oe / oen, tr / ch</b></i>
<i><b>hoặc vần iên / iêng</b></i>
<b>Cách tiến haønh:</b>
<b>Bài tập 2 : Gọi 1 HS đọc yêu cầu </b>
-Cho HS làm bài vào vở bài tập.
-GV tổ chức cho HS thi làm bài tập nhanh, đúng.
-Giáo viên cho cả lớp nhận xét.
-<b>Gọi học sinh đọc bài làm của mình</b>
<i><b>Nhanh nhẹn </b></i>
<i><b>Nhoẻn miệng cười </b></i>
<i><b>Sắt hoen gỉ</b></i>
<i><b>Hèn nhát</b></i>
<b>Bài tập 3 : Gọi 1 HS đọc yêu cầu </b>
-Cho HS làm bài vào vở bài tập.
-GV tổ chức cho HS thi làm bài tập nhanh, đúng.
-Giáo viên cho cả lớp nhận xét.
-Giáo viên chốt : các em có thể ghép thành các
tiếng sau :
<b>trung : trung thành, trung kiên, kiên trung, trung</b>
<i>bình, tập trung, trung hậu, trung dũng, trung kiên , …</i>
<b>chung : chung thuỷ, thuỷ chung, chung chung,</b>
<i>chung sức, chung lòng, chung sống, của chung, …</i>
<b>trai : con trai, gaùi trai, ngọc trai, …</b>
<b>chai : chai sạn, chai tay, chai lọ, cái chai</b>
-Học sinh sửa bài
-Học sinh giơ tay.
-<b>Điền en hoặc oen vào chỗ</b>
<b>trống : </b>
-HS làm bài vào vở bài tập.
-HS thi tiếp sức làm bài tập
-Lớp nhận xét.
-<b>Tìm và viết vào chỗ trống</b>
<b>những tiếng có thể ghép vào</b>
<b>trước hoặc sau mỗi tiếng dưới đây</b>
<b>:</b>
<b>trống : </b><i>cái trống, trống trải, trống trơn, trống</i>
<i>rỗng, gà troáng, …</i>
<b>chống : </b><i>chống chọi, chống đỡ, chống trả, chèo</i>
<i>chống, … </i>
<b>kiên : kiên cường, kiên nhẫn, kiên trung, kiên cố,</b>
<i>kiên định, …</i>
<b>kiêng : </b><i>ăn kiêng, kiêng nể, kiêng dè, kiêng cữ,</i>
<i>kiêng khem</i>
<b>miến : miến gà, thái mieán, mieán rong, …</b>
<b>miếng : </b> <i>miếng ăn, miếng trầu, nước miếng,</i>
<i>miếnh bánh, …</i>
<b>tiến : </b><i>tiến lên, tiên tiến, tiến bộ, cấp tiến, tiến</i>
<i>triển, …</i>
<b>tiếng : nổi tiếng, danh tiếng, tiếng nói, tiếng kêu,</b>
<i>tiếng than, tiếng khóc, tiếng cười, … </i>
<i><b>4.</b></i>
<i><b> Nhận xét – Dặn dò :</b><b> ( 1’ )</b></i>
GV nhận xét tiết học.
Tun dương những học sinh viết bài sạch, đẹp, đúng chính tả.
<b></b>
---Thứ sáu, ngày 10, tháng 10, năm 2008
<b>Toán</b>
<b> </b>
<b>I/ Mục tiêu : </b>
<i><b>1. Kiến thức: giúp học sinh :</b></i>
Dựa vào bảng nhân 7 để thành lập và học thuộc bảng chia 7.
Thực hành chia trong phạm vi 7 và giải tốn có lời văn ( về chia thành 7 phần
bằng nhau và chia theo nhóm 7 ).
<i><b>2. Kó năng: học sinh tính nhanh, chính xác. </b></i>
<i><b>3. Thái độ : u thích và ham học tốn, óc nhạy cảm, sáng tạo</b></i>
<b>II/ Chuẩn bị :</b>
<i>GV : đồ dùng dạy học : trò chơi phục vụ cho việc giải bài tập</i>
<i>HS : vở bài tập Toán 3.</i>
<b>III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :</b>
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
<i><b>1. Khởi động : ( 1’ )</b></i>
<i><b>2. Bài cũ : Luyện tập ( 4’ )</b></i>
- GV sửa bài tập sai nhiều của HS
- Nhận xét vở HS
<i><b>3. Các hoạt động :</b></i>
Giới thiệu bài : bảng chia 7 ( 1’ )
Hoạt động 1 : lập bảng chia 7 ( 13’ )
<b>Mục tiêu : giúp học sinh thành lập bảng chia 7</b>
<i>và học thuộc lịng bảng chia này</i>
<b>Cách tiến hành:</b>
GV yêu cầu học sinh lấy trong bộ học toán 1 tấm bìa
có 7 chấm trịn.
- Cho học sinh kiểm tra xem mình lấy có đúng hay
chưa bằng cách đếm số chấm trịn trên tấm bìa.
- GV hỏi :
+ Tấm bìa trên bảng cơ vừa gắn có mấy
chấm trịn ?
+ 7 lấy 1 lần bằng mấy ?
+ Hãy viết phép tính tương ứng với 7 được lấy
1 lần bằng 7 .
- Giáo viên chỉ vào tấm bìa có 7 chấm tròn và hỏi :
+ Ta lấy 7 chấm trịn chia đều cho các tấm
bìa, mỗi tấm bìa có 7 chấm trịn thì cơ được mấy tấm
bìa ?
+ Hãy lập phép tính tương ứng để tìm số tấm
+ 7 chia 7 bằng mấy ?
- Giáo viên ghi baûng : 7 : 7 = 1
- Gọi học sinh đọc lại phép nhân và phép chia.
- Giáo viên cho học sinh lấy tiếp 2 tấm bìa, mỗi tấm
bìa có 7 chấm tròn và cho học sinh kiểm tra
- Giáo viên gắn tiếp 2 tấm bìa trên bảng và hỏi :
+ Có 2 tấm bìa, mỗi tấm có 7 chấm tròn. Vậy
có tất cả bao nhiêu chấm tròn ?
+ Hãy lập phép nhân tương ứng.
+ Ta lấy 14 chấm trịn chia đều cho các tấm
bìa, mỗi tấm bìa có 7 chấm trịn thì cơ được mấy tấm
bìa ?
+ Hãy lập phép tính tương ứng để tìm số tấm
bìa.
+ 14 chia 7 bằng mấy ?
- Giáo viên ghi bảng : 14 : 7 = 2
- Gọi học sinh đọc lại phép nhân và phép chia.
- Giaùo viên cho học sinh lấy tiếp 3 tấm bìa, mỗi tấm
bìa có 7 chấm tròn và cho học sinh kiểm tra
- Giáo viên gắn tiếp 3 tấm bìa trên bảng và hỏi :
+ Có 3 tấm bìa, mỗi tấm có 7 chấm tròn. Vậy
- Học sinh lấy trong bộ học tốn 1
tấm bìa có 7 chấm trịn.
- Học sinh kiểm tra
- Tấm bìa trên bảng cơ vừa gắn
có 7 chấm trịn
- 7 lấy 1 lần bằng 7
- 7 x 1 = 7
- 7 chấm tròn chia đều cho các
tấm bìa, mỗi tấm bìa có 7 chấm
trịn thì được 1 tấm bìa
- 7 : 7 = 1 ( tấm bìa )
- 7 chia 7 baèng 1
- Học sinh đọc : 7 x 1 = 7
7 : 7 = 1
- Hoïc sinh lấy tiếp 2 tấm bìa, và
kiểm tra
- Có 2 tấm bìa, mỗi tấm có 7
chấm tròn. Vậy có tất cả 14 chấm
- 7 x 2 = 14
- 14 chấm trịn chia đều cho các
tấm bìa, mỗi tấm bìa có 7 chấm
trịn thì được 2 tấm bìa
- 14 : 7 = 2 ( tấm bìa )
- 14 chia 7 bằng 2
- Học sinh đọc : 7 x 2 = 14
14 : 7 = 2
- Học sinh lấy tiếp 3 tấm bìa, và
kiểm tra
- Có 3 tấm bìa, mỗi tấm có 7
chấm tròn. Vậy có tất cả 21 chấm
tròn
có tất cả bao nhiêu chấm tròn ?
+ Hãy lập phép nhân tương ứng.
+ Ta lấy 21 chấm trịn chia đều cho các tấm
bìa, mỗi tấm bìa có 7 chấm trịn thì cơ được mấy tấm
bìa ?
+ Hãy lập phép tính tương ứng để tìm số tấm
+ 21 chia 7 bằng mấy ?
- Giáo viên ghi baûng : 21 : 7 = 3
- Gọi học sinh đọc lại phép nhân và phép chia.
- Giáo viên : dựa trên cơ sở đó, các em hãy lập các
phép tính cịn lại của bảng chia 7.
- Gọi học sinh nêu các phép tính của bảng chia 7
- Giáo viên kết hợp ghi bảng :
28 : 7 = 4
35 : 7 = 5
42 : 7 = 6
49 : 7 = 7
56 : 7 = 8
63 : 7 = 9
70 : 7 = 10
- Giáo viên chỉ vào bảng chia 7 và nói : đây là bảng
chia 7.
- Giáo viên hỏi :
- + Các phép chia đều có số chia là mấy ?
+ Thương là những số nào?
- Giáo viên cho học sinh đọc bảng chia 7
- Giáo viên cho học sinh thi đua đọc bảng chia 7
- Gọi học sinh đọc xuôi bảng chia 7
- Gọi học sinh đọc ngược bảng chia 7
- Giáo viên che số trong bảng chia 7 và gọi học sinh
đọc lại
- Giáo viên che cột thương trong bảng chia 7 và cho
dãy 1 đọc, mỗi học sinh đọc nối tiếp.
- Gọi 2 học sinh đọc bảng chia, mỗi học sinh đọc 5
phép tính
- Cho học sinh đọc thuộc bảng chia 7.
Hoạt động 1 : thực hành ( 20’ )
<b>Mục tiêu : giúp học sinh thực hành chia trong</b>
<i>phạm vi 7 và giải tốn có lời văn</i>
<b>Cách tiến hành:</b>
Bài 1 : tính nhẩm
- GV gọi HS đọc yêu cầu
- 21 chấm trịn chia đều cho các
tấm bìa, mỗi tấm bìa có 7 chấm
trịn thì được 3 tấm bìa
- 21 : 7 = 3 ( tấm bìa )
- 21 chia 7 baèng 3
- Học sinh đọc : 7 x 3 = 21
21 : 7 = 3
- Học sinh nêu ( có thể khơng
theo thứ tự )
- Các phép chia đều có số chia là
số 7
- Thương là những số 1, 2, 3, 4, 5,
6, 7, 8, 9, 10
- Cá nhân, Đồng thanh
- Cá nhân
- 3 học sinh
- 3 học sinh
- Cá nhân
- Cá nhân
- 2 học sinh đọc
- Cá nhân
- Giáo viên cho học sinh tự làm bài
- Gọi học sinh tiếp nối nhau đọc kết quả
- Giáo viên cho lớp nhận xét
Bài 2 : tính nhẩm
- GV gọi HS đọc yêu cầu
- Giáo viên cho học sinh tự làm bài
- Gọi học sinh tiếp nối nhau đọc kết quả
- Giáo viên cho lớp nhận xét
- GV hoûi :
+ Nếu biết 7 x 2 = 14 thì ta có thể tính ngay
kết quả 14 : 7 và 14 : 2 được không ?
Bài 3 :
- GV gọi HS đọc đề bài
- GV hỏi :
+ Bài tốn cho biết gì ?
+ Bài tốn hỏi gì ?
- u cầu HS làm bài.
- Gọi học sinh lên sửa bài.
- Giáo viên nhận xét.
Baøi 4 :
- GV gọi HS đọc đề bài. GV hỏi :
+ Bài toán cho biết gì ?
+ Bài tốn hỏi gì ?
- Giáo viên vừa hỏi vừa kết hợp ghi tóm tắt :
- Yêu cầu HS làm bài.
- Gọi học sinh lên sửa bài.
- Giáo viên nhận xét.
- HS đọc
- Học sinh làm bài
- Học sinh đọc
- Nếu biết 7 x 2 = 14 thì ta có thể
tính ngay kết quả 14 : 7 = 2 và 14 :
2 = 7 vì nếu lấy tích chia cho thừa
số này thì ta được thừa số kia.
- Học sinh đọc
- Có 56 HS xếp đều vào 7 hàng
- Hỏi mỗi hàng có bao nhiêu học
sinh?
- 1 HS lên bảng làm bài.
- Cả lớp làm vở.
- Lớp nhận xét
- Học sinh đọc
- Có 56 xếp thành các hàng, môó
hàng có 7 học sinh
- Hỏi xếp được bao nhiêu hàng?
- Lớp nhận xét
<i><b>4. Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )</b></i>
- GV nhận xét tiết học.
Chuẩn bị : bài : Luyện tập .
<b>Đạo đức </b>
<b>I/ Mục tiêu :</b>
- Trẻ em có quyền được sống với gia đình, có quyền được cha mẹ
quan tâm, chăm sóc. Trẻ em khơng nơi nương tựa có quyền được
Nhà nước và mọi người hỗ trợ, giúp đỡ.
- Trẻ em có bổn phận phải quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh
chị em trong gia đình
<i><b>2. Kĩ năng</b><b> </b><b> : Học sinh biết thể hiện sự quan tâm, chăm sóc ơng bà, cha mẹ, anh</b></i>
chị em bằng lời nói, việc làm cụ thể, phù hợp với lứa tuổi của các
em.
<i>3.</i> <i><b>Thái độ :</b><b> </b></i>giáo dục học sinh biết u q, quan tâm, chăm sóc ơng bà, cha
mẹ, anh chị em trong gia đình.
<b>II/ Chuẩn bị:</b>
- <b>Giáo viên : vở bài tập đạo đức, câu hỏi thảo luận .</b>
- <b>Học sinh : vở bài tập đạo đức, thẻ Đ – S.</b>
<b>III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :</b>
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
<i><b>1. Khởi động </b><b> : ( 1’ )</b></i>
<i><b>2. Bài cũ :</b><b> Tự làm lấy việc của mình ( tiết 2 )</b></i>
<b>( 4’ )</b>
- Thế nào là tự làm lấy việc của mình?
- Tự làm lấy việc của mình sẽ giúp em điều gì ?
- Nhận xét bài cũ.
<i><b>3. Các hoạt động :</b></i>
<b>Giới thiệu bài : quan tâm, chăm sóc</b>
<b>ơng bà, cha mẹ, anh chị em trong gia đình ( tiết 1 )</b>
<b>( 1’ )</b>
<b>Hoạt động 1 : học sinh kể về sự</b>
<b>quan tâm, chăm sóc ơng bà, cha mẹ dành cho mình</b>
<b>( 8’ )</b>
<i><b>Mục tiêu </b><b> : học sinh cảm nhận được những tình</b></i>
<i>cảm và sự quan tâm, chăm sóc mà mọi người trong gia</i>
<i>đình đã dành cho các em, hiểu được giá trị của quyền</i>
<i><b>Cách tiến hành </b><b> :</b></i>
- Giáo viên yêu cầu : hãy nhớ lại và kể cho bạn
trong nhóm nghe về việc mình đã được ơng bà, cha
mẹ yêu thương quan tâm, chăm sóc như thế nào và
nêu cảm nghĩ của mình trước những tình cảm mà mọi
người trong gia đình đã dành cho em.
- Gọi học sinh kể trước lớp
- Giáo viên hỏi :
- Haùt
- Học sinh trả lời
- Học sinh tự liên hệ
- Hoïc sinh keå
+ Trong lớp ai đã được ông bà, cha mẹ yêu
thương quan tâm, chăm sóc như các bạn vừa kể.
+ Em nghĩ gì về những bạn nhỏ thiệt thòi hơn
chúng ta : phải sống thiếu tình cảm và sự chăm sóc
của cha mẹ.
+ Hãy kể một số phong trào mà trường em đã
<i><b>Kết luận </b><b> : mỗi người chúng ta đều có một gia</b></i>
<i>đình và được ông bà, cha mẹ, anh chị em yêu thương</i>
<i>quan tâm, chăm sóc. Song cũng có những bạn nhỏ</i>
<i>thiệt thịi, sống thiếu tình thương và sự chăm sóc của</i>
<i>gia đình. Vì vậy, chúng ta cần thơng cảm, chia sẻ với</i>
<i>các bạn. Các bạn đó có quyền được Nhà nước và mọi</i>
<i>người xung quanh cảm thông, hỗ trợ và giúp đỡ </i>
<b>Hoạt động 2 : kể chuyện : “ Bó hoa</b>
<b>đẹp nhất ” ( 10’ )</b>
<i><b>Mục tiêu </b><b> : học sinh biết được bổn phận phải</b></i>
<i><b>quan tâm, chăm sóc ơng bà, cha mẹ, anh chị em.</b></i>
<i><b>Cách tiến hành </b><b> :</b></i>
- Giáo viên kể chuyện : “ Bó hoa đẹp nhất ”
- Yêu cầu 1 học sinh kể lại chuyện
- Giáo viên hỏi :
+ Chị em Ly đã làm gì nhân dịp sinh nhật
mẹ ?
- GV đưa ra các tình huống, chia lớp thành 2 nhóm,
mỗi nhóm thảo luận một tình huống.
+ Vì sao mẹ Ly lại nói rằng bó hoa mà chị em
Ly tặng mẹ là bó hoa đẹp nhất ?
+ Em có nhận xét gì về tình cảm mà chi em
Ly đã dành cho mẹ ?
- Giáo viên gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả
thảo luận.
- Giáo viên cho lớp nhận xét.
- Giáo viên nhận xét câu trả lời của các nhóm
+ Chúng ta phải có bổn phận như thế nào đối
với ông bà, cha mẹ, anh chi em trong gia đình ? Vì
sao ?
<i><b>Kết luận</b><b> : </b></i>
<i>-</i> <i>Con cháu phải có bổn phận phải quan tâm, chăm</i>
<i>sóc ông bà, cha mẹ, anh chị em trong gia đình.</i>
<i>-</i> <i>Sự quan tâm, chăm sóc của các em sẽ mang lại</i>
<i>niềm vui, hạnh phúc cho ông bà, cha mẹ và mọi người</i>
<i>trong gia đình .</i>
<b>Hoạt động 3 : đánh giá hành vi</b>
- Học sinh nêu
- Học sinh lắng nghe
- Học sinh xung phong kể
- Học sinh nêu
- HS chia nhóm và thảo luận
- Đại diện các nhóm trình bày kết
quả thảo luận của nhóm mình.
- Cả lớp nhận xét
- Học sinh nêu
- Học sinh mở vở bài tập vànêu
yêu cầu
<b>( 9’ )</b>
<i><b>Mục tiêu </b><b> : HS biết đồng tình với những hành</b></i>
<i><b>vi, việc làm thể hiện sự quan tâm, chăm sóc ơng bà,</b></i>
<i><b>cha mẹ, anh chị em.</b></i>
<i><b>Cách tiến hành </b><b> :</b></i>
- Giáo viên yêu cầu học sinh mở vở bài tập trang 13ù
- Giáo viên hỏi :
+ Bài tập yêu cầu chúng ta điều gì ?
- Giáo viên chia nhóm, giao việc cho từng nhóm :
thảo luận để nhận xét cách cư xử của các bạn nhỏ
- Giáo viên gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả
thảo luận.
- Giáo viên cho lớp nhận xét.
- Giáo viên nhận xét câu trả lời của các nhóm
- Giáo viên kết luận : việc làm của các bạn : Hương,
Phong, Hồng ( trong các tình huống a, c, đ ) đó là thể
hiện tình thương u và sự chăm sóc ơng bà, cha mẹ.
- Việc làm của các bạn Sâm và Linh ( trong các tình
huống b, d ) là chưa quan tâm đến các bà và em nhỏ.
+ Ngoài những việc như các bạn đã làm, em
cịn có thể làm những cơng việc gì nữa để thể hiện sự
quan tâm, chăm sóc ơng bà, cha mẹ, anh chị em ?
◦ <i><b>Tổng kết : ông bà, cha mẹ, anh chị em là</b></i>
<i>những người thân yêu nhất của em, luôn yêu thương,</i>
<i>quan tâm, chăm sóc và dành cho em những gì tốt đẹp</i>
<i>nhất. Ngược lại em cũng có bổn phận quan tâm, chăm</i>
<i>sóc ơng bà, cha mẹ, anh chị em để cuộc sống gia đình</i>
<i>thêm hồ thuận, đầm ấm và hạnh phúc.</i>
nhóm thảo luận 1 tình huống
- Các nhóm lên bốc thăm tình
huống.
- Các nhóm thảo luận
- Đại diện các nhóm trình bày kết
quả thảo luận của nhóm mình.
- Cả lớp nhận xét và đặt câu hỏi
cho nhóm bạn.
<i>4.</i> <i><b>Nhận xét – Dặn dò :</b><b> ( 1’ )</b></i>
- Sưu tầm các tranh ảnh, bài thơ, bài hát, ca dao, tục ngữ, các câu chuyện về
tình cảm gia đình, về sự quan tâm chăm sóc giữa những người thân trong
gia đình.
- GV nhận xét tiết học.
Chuẩn bị : bài : Quan tâm, chăm sóc ơng bà, cha mẹ, anh chị em ( tiết 2 )
<b>Tự nhiên xã hội </b>
<b>I/ Muïc tiêu :</b>
<i>-</i> Vai trị của não điều khiển mọi hoạt động, suy nghĩ của con người.
<i>2.</i> <i><b>Kĩ năng</b><b> </b><b> : HS biết nêu một ví dụ cho thấy não điều khiển, phối hợp mọi hoạt</b></i>
động của cơ thể.
<i>3.</i> <i><b>Thái độ</b><b> : Học sinh có ý thức giữ gìn cơ thể, não, các giác quan.</b></i>
<b>II/ Chuẩn bị:</b>
Giáo viên : Tranh vẽ hình 1 như SGK, sơ đồ cơ quan thần kinh, các đồ vật
dùng cho hoạt động 3.
Hoïc sinh : SGK.
<b>III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :</b>
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
<i><b>1. Khởi động : ( 1’ ) </b></i>
<i><b>2. Bài cũ : ( 4’ ) Hoạt động thần kinh </b></i>
- Não và tuỷ sống có vai trị gì ?
- Nêu vai trò của các dây thần kinh và các giác quan
?
- Nếu não hoặc tuỷ sống, các dây thần kinh hoặc
một trong các giác quan bị hỏng thì cơ thể chúng ta sẽ
như thế nào ?
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
- Nhận xét bài cũ.
<i><b>3. Các hoạt động :</b></i>
Giới thiệu bài : ( 1’)
- <b>Giáo viên : Hôm nay chúng ta cùng nhau tìm</b>
<b>hiểu qua bài : “Hoạt động thần kinh” </b>
- <b>Ghi baûng.</b>
Hoạt động 1 : Làm việc với SGK ( 18’
)
<i>Mục tiêu : phân tích được vai trò của não điều</i>
<i>khiển mọi hoạt động, suy nghĩ của con người</i>
<i>Phương pháp : thảo luận, giảng giải </i>
<i>Cách tiến hành :</i>
- Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát các hình 1 và
đọc mục Bạn cần biết ở trang 30 SGK.
- Giáo viên chia nhóm, yêu cầu các nhóm thảo luận
trả lời câu hỏi :
+ Bất ngờ khi dẫm vào đinh, Nam phản ứng
thế nào ?
+ Cơ quan nào điều khiển phản ứng đó?
+ Sau đó Nam đã làm gì ? Việc làm đó có tác
dụng gì ?
- Hát
- Học sinh trả lời
- Học sinh quan sát
- HS chia thành các nhóm, nhóm
trưởng điều khiển cả nhóm thảo
luận trả lời các câu hỏi :
- Bất ngờ dẫm phải đinh, Nam co
ngay chân lên.
- Tủy sống điều khiển phản ứng
đó.
- Sau đó Nam rút đinh ra và vứt
vào thùng rác để người khác không
dẫm phải.
+ Cơ quan nào điều khiển hoạt động đó ?
- Yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả thảo luận.
- Giáo viên hỏi :
+ Não có vai trò gì trong cơ theå?
<i>Kết Luận : Tủy sống điều khiển các phản xạ</i>
<i>của chúng ta, cịn não thì điều khiển tồn bộ hoạt</i>
<i>động, suy nghĩ của chúng ta. Ví dụ: dẫm phải đinh,</i>
<i>Nam vứt đinh đó vào thùng rác để người khác khơng</i>
<i>dẫm phải; thấy đói chúng ta ăn; muốn điểm cao chúng</i>
Hoạt động 2 : thảo luận ( 15’ )
<i>Mục tiêu : nêu được ví dụ cho thấy não điều</i>
<i>khiển, phối hợp mọi hoạt động của cơ thể</i>
<i>Caùch tiến hành :</i>
- Giáo viên đưa ra ví dụ : HS đang viết chính tả.
- Yêu cầu học sinh cho biết : khi đó cơ quan nào
đang tham gia hoạt động ?
+ Bộ phận nào trong cơ thể điều khiển phối
hợp hoạt động của các cơ quan đó?
- GV viết lại tồn bộ ý kiến của HS lên bảng. Sau
đó tổng kết, rút ra kết luận
- GV kết luận : khi ta thực hiện một hoạt động, rất
nhiều cơ quan cùng tham gia. Não đã phối hợp, điều
khiển các cơ quan đó một cách nhịp nhàng.
- u cầu các nhóm HS thảo luận, tìm những ví dụ
cho thấy não điều khiển phối hợp hoạt động của cơ
thể.
- Yêu cầu các nhóm trình bày.
- Giáo viên hỏi học sinh :
+ Hàng ngày chúng ta hoạt động học tập và
ghi nhớ. Bộ phận nào giúp chúng ta học và ghi nhớ
những điều đã học ?
<i>-</i> <b>Kết luận : Bộ não rất quan trọng, phối hợp, điều</b>
<i>khiển mọi hoạt động của các giác quan; giúp chúng ta</i>
<i>học và ghi nhớ.</i>
- Giáo viên cho học sinh chơi trị chơi : “ Thử trí
- Đại diện các nhóm trình bày.
- Não giữ vai trị quan trọng điều
khiển mọi hoạt động, suy nghĩ của
cơ thể.
- Học sinh trả lời : Mắt nhìn, tai
nghe, tay viết, nín thở để lắng
nghe…
- Não điều khiển phối hợp mọi
hoạt động của các cơ quan.
- Các nhóm thảo luận, tìm các ví
dụ, cho biết các bộ phận cơ quan
nào đang tham gia hoạt động và
não có vai trị gì.
- Các nhóm trình bày, mỗi nhóm 1
- Ví dụ: quét nhà, làm bài tập,
xem phim, tập thể dục…
- Các nhóm khác nhận xét, bổ
sung.
- Não cũng giúp chúng ta học và
ghi nhớ.
- Một số HS lên tham gia.
<i>thông minh”</i>
- Cho HS nhìn, cầm tay, ngửi, nghe một số đồ vật:
quả bóng, cái cịi, quả táo, cái cốc,…
- Bịt mắt các HS đó, lần lượt cho từng em nhận biết
xem đồ vật trong tay em là gì ?
- u cầu các nhóm tự lên chơi trò chơi.
- GV kết thúc trò chơi.
+ Hỏi một số HS được thưởng : Làm thế nào
em đoán đúng tên đồ vật ?
- <b>Kết luận : Chúng ta phối hợp nhiều giác quan</b>
<i>trong khi hoạt động. Nhờ có não điều khiển mà giác</i>
<i>quan này hổ trợ, phối hợp được với giác quan kia. Não</i>
đồ vật liên tiếp thì khơng được chơi
nữa ).
- HS tiếp tục lên chơi
<i><b>4. Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )</b></i>
- Thực hiện tốt điều vừa học.
- GV nhận xét tiết học.
Chuẩn bị : bài 15 : Vệ sinh thần kinh.
<b>Tập làm văn</b>
<b>I/ Mục tiêu : </b>
<i><b>1.</b></i> <i><b>Kiến thức </b><b> : kể lại nội dung câu chuyện : “ Khơng nỡ nhìn”. </b></i>
<i><b>2.</b></i> <i><b>Kĩ năng</b><b> : Kể lại và hiểu được nội dung câu chuyện : “ Khơng nỡ nhìn” nhớ</b></i>
nội dung truyện, hiểu điều câu chuyện muốn nói, kể lại cho đúng.
- Rèn kĩ năng tổ chức cuộc họp : biết cùng các bạn trong tổ mình tổ
chức cuộc họp trao đổi một vấn đề liên quan tới trách nhiệm của
học sinh trong cộng đồng.
<i><b>3.</b></i> <i><b>Thái độ</b><b> : học sinh tích cực tham gia phát biểu ý kiến.</b></i>
<i>GV : Viết sẵn các gợi ý về nội dung cuộc họp trên bảng phụ.</i>
<i>HS : Vở bài tập</i>
<b>III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :</b>
<i><b>1) Khởi động</b><b> : ( 1’ )</b></i>
<i><b>2) Bài cũ</b><b> : ( 4’ ) Kể lại buổi đầu đi học</b></i>
- Giáo viên cho học sinh kể lại buổi đầu đi học của
mình.
- Nhận xét
<i><b>3) Bài mới</b><b> :</b></i>
Giới thiệu bài : Nghe - kể : Khơng nỡ
nhìn. Tập tổ chức cuộc họp ( 1’ )
Hoạt động 1 : Nghe - kể : Khơng nỡ
nhìn ( 20’ )
- <b>GV kể câu chuyện lần 1</b>
<i>Nội dung truyện : Khơng nỡ nhìn</i>
<i>Trên một chuyến xe bt đơng người, có anh thanh</i>
<i>niên đang ngồi cứ lấy hai tay ôm mặt. Một cụ già ngồi</i>
<i>bên thấy thế liền hỏi:</i>
<i>-</i> <i>Cháu nhức đầu à? Có cần xoa dầu</i>
<i>khơng?</i>
<i>Anh thanh niên nói nhỏ:</i>
<i>-</i> <i>Khơng ạ. Cháu khơng nỡ nhìn các cụ nhìn</i>
<i>các cụ già và phụ nữ phải đứng.</i>
<i>Theo Tiếng cười tuổi học trò</i>
- Nêu từng câu hỏi về nội dung truyện cho HS trả lời :
+ Anh thanh niên làm gì trên chuyến xe buýt?
+ Bà cụ ngồi bên cạnh anh nói gì ?
+ Anh trả lời thế nào?
- GV kể lại chuyện lần 2
- Giáo viên gọi 1 học sinh khá kể mẫu cho cả lớp
nghe
- Yeâu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau kể lại câu chuyện cho
nhau nghe.
- Tổ chức cho HS thi kể lại câu chuyện
- Yêu cầu HS kể hay nhất trả lời câu hỏi :
+ Em có nhận xét gì về anh thanh niên trong
câu chuyện trên?
- GV nghe HS trả lời và tổng kết : Anh thanh niên
trong câu chuyện thật đáng chê cười. Trên xe buýt
đông người, anh đã không biết nhường chỗ cho cụ già
và phụ nữ lại cịn che mặt và trả lời rằng khơng nỡ
nhìn cụ già và phụ nữ phải đứng. Khi tham gia sinh
- Hát
- Học sinh kể
- HS cả lớp theo dõi
- Nghe câu hỏi, nhớ lại nội dung
truyện và trả lời câu hỏi
- Anh ngồi, hai tay ôm lấy mặt
- Bà cụ thấy vậy liền hỏi anh :
“ Cháu nhức đầu à ? Có cần dầu
xoa khơng ?”
- Anh nói nhỏ : ” Khơng ạ. Cháu
khơng nỡ ngồi nhìn các cụ già và
phụ nữ phải đứng.”
- Nghe kể chuyện
- 1 HS kể, cả lớp theo dõi và
nhận xét.
- Laøm việc theo cặp
- 3 đến 5 HS thi kể, cả lớp bình
chọn bạn kể hay nhất
- Anh thanh niên là đàn ông
khoẻ mạnh mà không biết nhường
chỗ cho cụ già và phụ nữ
- Anh thanh niên ích kỉ không
muốn nhường chỗ cho các cụ giả
và phụ nữ nhưng giả vờ lịch sự là
mình khơng nỡ nhìn các cụ già và
phụ nữ phải đứng.
- Anh thanh niên thật vơ tình vì
khơng biết nhường chỗ cho các cụ
già và phụ nữ,…
hoạt ở những nơi công cộng, các con cần tôn trọng nội
quy chung và biết nhường chỗ, nhường đường cho các
cụ già, em nhỏ, phụ nữ, người tàn tật…
Hoạt động 2 : Tổ chức cuộc họp tổ ( 13’ )
- Giáo viên gọi học sinh nêu yêu cầu
- Giaùo viên hỏi :
+ Nội dung của cuộc họp tổ là gì ?
+ Nêu trình tự của một cuộc họp thông thường.
- GV nêu lại những điều cần chú ý khi tiến hành cuộc
họp
- GV nêu lại những điều cần chú ý khi tiến hành cuộc
họp
- Giao cho mỗi tổ một trong các nội dung mà SGK đã
gợi ý, yêu cầu các tổ tiến hành họp tổ. (Chú ý Hs đã
làm chủ tọa của những lần trước không làm lại)
- Theo dõi và giúp đỡ HS từng tổ
- 4 tổ thi tổ chức cuộc họp trước lớp, GV là giám khảo
- Kết luận và tuyên dương tổ có cuộc họp tốt, đạt
hiệu quả.
- 1 HS đọc thành tiếng, HS cả
lớp đọc thầm.
- HS nêu các nội dung mà
SGKgợi ý
- HS nêu như đã giới thiệu ở giờ
tập đọc Cuộc họp của chữ viết
- Các tổ HS tiến hành họp theo
hướng dẫn
- Cả lớp theo dõi và nhận xét
<i><b>4) Nhận xét – Dặn doø : </b><b> ( 1’ )</b></i>
- Yêu cầu HS tập kể lại buổi đầu đi học của một người thân trong gia
đình.
- GV nhận xét tiết học.