Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

Bài 8. Cấu tạo và tính chất của xương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (103.24 KB, 6 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Ng y soà ạn: 8/ 10/ 2014
Ng y dà ạy: 17/ 10/ 2014


Tiết 8

: Cấu tạo và tính chất của xương



<b>I- Mục tiêu:</b>



<b>1. Kiến thức: </b>


- Học sinh nắm được cấu tạo chung của một bộ xương dài, từ đó giải thích
được sự lớn lên của xương và khả năng chịu lực của xương.


- Xác định được thành phần hóa học của xương để chứng minh được tính
chất đàn hồi và cứng rắn của xương.


<b>2. Kỹ năng:</b>


- Quan sát tranh, mẫu vật, thí nghiệm tìm ra kiến thức.
- Tiến hành thí nghiệm đơn giản trong giờ học lí thuyết.
- Hoạt động nhóm.


<b>3. Thái độ: </b>


- Ý thức bảo vệ xương, liên hệ với thức ăn lứa tuổi học sinh.


<b>II- Đồ dùng dạy- học</b>



<b>1. Giáo viên:</b>


Panh, đèn cồn, cốc đựng dung dịch HCL 10%, giá thí nghiệm treo xương,
đĩa cân đựng các quả cân, khay đựng mẫu, bật lửa, máy chiếu, cốc nước.


<b>2. Học sinh:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>III- Hoạt động dạy- học</b>



<b>1. Ổn định tổ chức (1 phút). Giáo viên giới thiệu thầy cô giáo và học sinh</b>
tham dự tiết học.


<b>2. Kiểm tra bài cũ (4 phút) Giáo viên chiếu hình ảnh khớp đầu gối yêu cầu</b>
học sinh quan sát trả lời câu hỏi sau:


Câu 1: a, xương đùi, xương bánh chè, xương chày thuộc loại xương nào?
b, Lên chỉ và chú thích phần cịn thiếu trên tranh.


<b>3. Bài mới</b>


<i>Đặt vấn đề: Giáo viên biểu diễn thí nghiệm trước lớp: đặt các quả cân vào</i>
đĩa cân, treo đĩa cân vào giữa một chiếc xương dài đang treo ngang ở giá
thí nghiệm. Giáo viên lần lượt đặt các quả cân lên đĩa cân và thông báo
khối lượng mà xương phải chịu đựng. Vì sao xương bền chắc như vậy?
<b>Hoạt động 1: (15 phút) Tìm hiểu cấu tạo và chức năng của xương</b>


Mục tiêu: học sinh chỉ ra cấu tạo của xương và chức năng của nó


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b> <b>Nội dung</b>


Giáo viên yêu cầu học
sinh quan sát tranh
hình 8-1, 8-2 kết hợp
với mẫu vật và thông tin
phần 1, thảo luận


nhóm.


<b>Trình bày cấu tạo của</b>
<b>xương dài dưới dạng</b>
<b>sơ đồ?</b>


<b>Em hãy dự đoán chức</b>
<b>năng từng phần của</b>
<b>xương dài?</b>


<b>Xương dài hình ống,</b>
<b>nan xương ở đầu xếp</b>


- học sinh quan sát
hình vẽ, mẫu vật
thảo luận nhóm,
trình bày kết quả
thảo luận dưới
dạng sơ đồ.


- Học sinh nhận
xét chéo kết quả
các nhóm.


- Một học sinh giới
thiệu cấu tạo
xương dài trên
mẫu vật và trên
hình vẽ.



- Học sinh dựa vào
bảng 8-1 trình
bày.


- Học sinh nêu
được: thân xương


I- Cấu tạo của xương.
1. cấu tạo xương dài
Sơ đồ của học sinh


2. chức năng của
xương dài


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>hình vịng cung có ý</b>
<b>nghĩa gì với chức</b>
<b>năng nâng đỡ của</b>
<b>xương?</b>


<b>Với cấu tạo hình trụ</b>
<b>rỗng, phần đầu có các</b>
<b>nan xương hình vịng</b>
<b>cung giúp các em liên</b>
<b>tưởng tới kiến trúc</b>
<b>nào trong đời sống?</b>
Giáo viên đưa thêm
thông tin: Cấu trúc của
xương dài được ứng
dụng trong xây dựng
ngoài chức năng thẩm


mĩ còn đảm bảo bền
vững và tiết kiệm vật
liệu.


Giáo viên yêu cầu học
sinh quan sát hình vẽ
cấu tạo xương ngắn.
<b>Xương ngắn và</b>
<b>xương dẹt khác</b>
<b>xương dài như thế</b>
<b>nào?</b>


Giáo viên: xương ngắn
và xương dẹt ngồi
cùng có lớp màng
xương như xương dài.
Đây là lớp màng mỏng
khơng thể nhìn thấy khi
chụp X quang mà chỉ
nhìn thấy khi siêu âm
hoặc chụp cộng hưởng
nên các em khơng quan
sát được qua hình 8-3.


hình ống có tác
dụng làm cho
xương nhẹ và
vững chắc, nan
xương xếp vịng
cung có tác dụng


phân tán lực làm
tăng khả năng
chịu lực.


- Học sinh nêu
được: trụ cầu,
vịm nhà thờ...


- Học sinh quan sát
hình cấu tạo
xương ngắn


- Học sinh nêu


được: xương


ngắn khơng có
cấu tạo hình ống,
ngồi là mơ


xương cứng,


trong là mô
xương xốp.


3. Cấu tạo của xương
ngắn và xương dẹt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>Chức năng chủ yếu</b>
<b>của xương ngắn và</b>


<b>xương dẹt?</b>


- Xương ngắn chủ
yếu chứa tủy đỏ


<b>Hoạt động 2: (12 phút) Tìm hiểu thành phần hóa học và tính chất của</b>
<b>xương</b>


Mục tiêu: Qua thí nghiệm học sinh rút ra thành phần hóa học và tính chất
của xương


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b> <b>Nội dung</b>


Yêu cầu học sinh đọc
cách tiến hành 2 thí
nghiệm và làm đồng
thời 2 thí nghiệm.


<b>Nêu hiện tượng trong</b>
<b>2 thí nghiệm?</b>


Giáo viên giải thích: có
bọt khí trong cốc chứng
tỏ hợp chất vơ cơ trong
xương hịa tan vào axít
tạo ra khí. Khi hợp chất
vơ cơ trong xương bị
hòa tan hết trong axít
uốn thấy xương mền.
<b>Mùi khét khi đốt</b>


<b>xương đùi ếch chứng</b>
<b>tỏ điều gì?</b>


<b>Qua 2 thí nghiệm rút</b>
<b>ra kết luận gì về thành</b>
<b>phần và tính chất của</b>
<b>xương?</b>


<b>Giải thích vì sao</b>
<b>xương hầm lâu thì</b>
<b>bở?</b>


- Học sinh trong
nhóm làm đồng
thời 2 thí nghiệm
nêu được hiện
tượng trong 2 thí
nghiệm:


- Thí nghiệm 1: có
bọt khí trong cốc,
uốn thấy xương
mềm


- Thí nghiệm 2: có
mùi khét khi đốt,
bóp nhẹ xương
vụn thành tro.
- chất hữu cơ trong



xương cháy có
mùi khét


Do chất hữu cơ trong
xương bị phân hủy làm
mất đi sự liên kết của
chất vô cơ nên xương
bở


II- Thành phần hóa học
và tính chất của xương.


- Thành phần:


+ Chất vô cơ làm cho
xương bền chắc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>Hoạt động 3: (7 phút) Tìm hiểu sự to ra và dài ra của xương</b>


Mục tiêu: học sinh thấy được xương to ra nhờ màng xương, xương dài ra
nhờ tế bào sụn tăng trưởng.


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b> <b>Nội dung</b>


Yêu cầu học sinh
nghiên cứu thông tin
phần II SGK trang 29
<b>Xương to ra nhờ đâu?</b>


Yêu cầu học sinh quan


sát hình 8.5 SGK trang
30


<b>Xương dài ra nhờ</b>
<b>đâu?</b>


- Học sinh nghiên
cứu thông tin
- Xương to ra nhờ


tế bào màng
xương phân chia.
- Học sinh quan sát


hình vẽ


- Xương dài ra nhờ
sự phân chia tế
bào lớp sụn tang
trưởng.


III- Sự to ra và dài ra
của xương


- Xương to ra nhờ
tế bào màng
xương phân chia


- Xương dài ra nhờ
sự phân chia tế


bào lớp sụn tang
trưởng


<b>4. Kiêm tra đánh giá (5 phút)</b>


Học sinh tham gia trò chơi trả lời các câu hỏi sau:


<b>1. Trẻ em Việt Nam thường mắc bệnh cịi xương, người già mắc bệnh</b>
<b>lỗng xương do:</b>


a. Trẻ em vận động nhiều, người già vậ động ít.
b. Tiếp xúc nhiều với ánh sáng mặt trời.


c. Trong thức ăn thiếu chất tạo xương.


<b>2. Khả năng liền của xương sau khi bị gãy là do:</b>
a. Mô xương xốp.


b. Màng xương.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

d. mô xương cứng.


<b>3. Lứa tuổi nào sau đây dễ cong vẹo cột sống?</b>
a. Trẻ em.


b. người lớn.
c. Người già.


<b>4. Bộ phận nào sau đây của xương dài có chức năng giúp xương chịu</b>
<b>lực?</b>



a. Sụn đầu xương
b. Mô xương xốp
c. Mô xương cứng
d. Màng xương


Đáp án: 1c, 2b, 3a, 4c.
<b>5. Dặn dò( 1 phút)</b>


- học bài, trả lời câu hỏi cuối bài.
- nghiên cứu trước nội dung bài 9


</div>

<!--links-->

×