Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (483.23 KB, 8 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Ngày giảng 6C: 15 / 3 /2018
<b>Tiết 53 – Bài 42</b>
<b>LỚP HAI LÁ MẦM VÀ LỚP MỘT LÁ MẦM</b>
<b>1. Mục tiêu:</b>
<b>a. Về kiến thức</b>
- Học sinh nắm được một số đặc điểm hình thái của cây thuộc lớp Hai lá mầm
và lớp Một lá mầm (về kiểu rễ, kiểu gân lá, số lượng cánh hoa)
- Học sinh căn cứ vào các đặc điểm để có thể nhận dạng nhanh một cây thuộc
lớp Hai lá mầm hay lớp Một lá mầm.
<b>b. Về kỹ năng</b>
- Rèn kỹ năng quan sát, so sánh, thực hành, làm việc theo nhóm.
<b>c. Về thái độ</b>
- Giáo dục ý thức bảo vệ cây xanh, yêu thích mơn học.
<b>2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:</b>
<b>a. Chuẩn bị của giáo viên</b>
+ Mẫu vật: Cây rẻ quạt, cây lúa, cây hành....
Cây dừa cạn, cây bưởi, ...., sgk, bài soạn.
+ Bảng nhóm.
+ Máy tính, máy chiếu.
<b>b. Chuẩn bị của học sinh </b>
- Chuẩn bị mẫu vật: Cây lúa, cây bưởi ... (nếu có)
<b>3. Tiến trình bài dạy</b>
<b>a. Kiểm tra bài cũ: (4’)</b>
<i><b>Câu hỏi: Đặc điểm chung của thực vật hạt kín là gì?</b></i>
<i><b>Trả lời: </b></i>
Hạt kín là nhóm thực vật có hoa, chúng có một số đặc điểm chung như sau:
+ Cơ quan sinh dưỡng đa dạng, trong thân có mạch dẫn.
+ Có hoa, quả, hạt nằm trong quả.
+ Sinh sản bằng hạt.
<b>b. Dạy nội dung bài mới:</b>
Giáo viên giới thiệu bài: (1’)
Ở bài 41 chúng ta đã được tìm hiểu về hạt kín và đặc điểm của thực vật hạt
kín. Tuy nhiên, chúng lại khác nhau về cơ quan sinh dưỡng và cơ quan sinh sản, để
phân biệt các cây hạt kín với nhau các nhà khoa học đã chia thành các nhóm nhỏ
hơn đó là lớp, là họ....
<b>Hoạt động của GV - HS</b> <b>Nội dung chính</b>
<b>* Hoạt động 1: (20 ’ ) Phân biệt đặc điểm</b>
<b>cây Hai lá mầm và cây Một lá mầm.</b>
Mục tiêu: Học sinh nắm được đặc điểm
phân biệt cây Hai lá mầm và cây Một lá
- GV yêu cầu HS quan sát hình ảnh trên
màn chiếu.
? Kiểu rễ, kiểu thân của cây Hạt kín có đặc
điểm gì?
- HS hoạt động cá nhân, quan sát trên màn
chiếu -> 1-2 HS trả lời:
+ Rễ cọc hoặc rễ chùm.
<i> + Thân: đứng, bò, leo.</i>
- HS khác nhận xét.
- GV tổng hợp, chốt kiến thức.
? Kiểu lá, kiểu gân lá của cây Hạt kín có
đặc điểm gì?
- 1- 2 HS trả lời.
<i>+ Lá: đơn, kép.</i>
<i>+ Gân: mạng, song song, cung. </i>
- HS khác nhận xét.
- GV nhận xét, bổ sung -> đưa ra kết luận.
- GV? Nêu đặc điểm hạt cây Hai lá mầm và
- HS trả lời:
+ Hạt cây 2 lá mầm -> Phơi có 2 lá mầm.
<i>+ Hạt cây 1 lá mầm -> Phôi có 1 lá mầm. </i>
- HS khác nhận xét.
- GV nhận xét, bổ sung -> kết luận.
- GV: Các đặc điểm này gặp ở các cây khác
nhau trong cả hai lớp, đặc điểm nào để phân
biệt cây Hai lá mầm và cây Một lá mầm.
- HS đọc yêu cầu lệnh trong sgk trang 137.
- GV yêu cầu HS quan sát H.42.1, mẫu vật
thật, nghiên cứu thông tin sgk trang 137, 138
- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm lớn:
Thời gian: 5 phút.
- GV: Chia lớp thành 4 nhóm.
- HS Các nhóm tự bầu nhóm trưởng và thư
ký ghi bảng nhóm.
Câu hỏi:
<i>? Phân biệt cây Hai lá mầm và cây Một lá </i>
<i>mầm theo bảng sau:</i>
<b>Đặc điểm</b> <b>Cây Hai lá<sub>mầm</sub></b> <b>Cây Một lá<sub>mầm</sub></b>
Kiểu rễ
Kiểu gân lá
Số cánh hoa
Dạng thân
Số lá mầm
của phôi
trong hạt
- HS quan sát mẫu vật thật -> đối chiếu với
H 42.1 A, B trong sgk và hình ảnh trên
màn hình thảo luận nhóm.
-> Hồn thành bảng nhóm.
+ Đại diện các nhóm lên treo bảng kết quả.
- GV chiếu đáp án đúng.
- Các nhóm đối chiếu, nhận xét chéo.
- GV tuyên dương các nhóm hoạt động tốt.
Động viên các nhóm cịn lại.
- HS tự ghi nội dung vào vở.
- GV cho HS quan sát hình chiếu.
? Dạng thân của cây dừa cảnh là thân gì?
<i><b>* Phân biệt cây Hai lá mầm và cây </b></i>
<i><b>Một lá mầm:</b></i>
<b>Đặc điểm</b> <b>Cây Hai<sub> lá mầm</sub></b> <b>Cây Một<sub> lá mầm</sub></b>
Kiểu rễ Rễ cọc Rễ chùm
Kiểu gân lá Hình mạng Song song
Số cánh hoa 5 cánh 6 cánh
Dạng thân Gỗ, cỏ, leo Cỏ, cột
Số lá mầm
của phơi
trong hạt
Phơi có 2 lá
mầm
- HS: trả lời: thân cột.
- GV chốt -> ghi thêm vào bảng so sánh.
? Dạng thân của cây mít là thân gì?
- HS trả lời: thân gỗ.
- GV chốt -> ghi thêm vào bảng so sánh.
? Dạng thân của cây đỗ cơve là thân gì?
- HS trả lời: thân leo.
- GV chốt -> ghi thêm vào bảng so sánh.
- GV cho HS quan sát hình chiếu.
- GV? Hãy đếm số cánh hoa cải và số cánh
hoa rau mác?
- HS: 4 cánh, 3 cánh.
- GV chốt:
<i>+ Cây Hai lá mầm ngồi những cây hoa có</i>
<i>5 cánh cịn có một số cây hoa có 4 cánh. </i>
<i>( Hoa cải)</i>
<i>+ Cây Một lá mầm ngồi cây hoa có 6 cánh</i>
<i>cịn có một số cây hoa có 3 cánh. (Hoa rau</i>
<i>mác)</i>
- GV? Để phân biệt cây Hai lá mầm và cây
Một lá mầm ta dựa vào các đặc điểm nào?
- HS nhắc lại: Kiểu rễ, kiểu gân lá, số cánh
<i>hoa, dạng thân, số lá mầm của phôi…</i>
- GV? Trong các đặc điểm trên, đặc điểm
nào là cơ bản để phân biệt cây Hai lá mầm
và cây Một lá mầm?
- 1-2 HS trả lời: Số lá mầm của phôi ở
<i>trong hạt.</i>
- 1 HS nhận xét-> GV tổng hợp, chốt đáp
án:
- GV: Số lá mầm của phôi thường khó quan
sát để phân loại.
? Dựa vào dấu hiệu nào để dễ dàng nhận
biết cây Hai lá mầm và cây Một lá mầm?
- HS trả lời: Rễ, thân, lá, số cánh hoa…
- GV chuyển ý:
Dựa vào số lá mầm của phôi trong
hạt nên ta đặt tên cho mỗi lớp đó là lớp Hai
lá mầm và lớp Một lá mầm, vậy dựa vào
những đặc điểm nào để phân biệt hai lớp
này ta tìm hiểu mục 2.
<b>* Hoạt động 2: (15’) Tìm hiểu đặc điểm</b>
<b>phân biệt lớp Hai lá mầm và lớp Một lá</b>
<b>mầm trên mẫu vật thật.</b>
Mục tiêu: Học sinh phân loại được các cây
thuộc lớp Hai lá mầm và cây thuộc lớp Một
lá mầm trên mẫu vật và hình ảnh màn
chiếu.
- GV ? Nêu đặc điểm phân biệt giữa lớp
Hai lá mầm và lớp Một lá mầm ?
- 1-2 HS: Trả lời.
( Kiểu rễ, kiểu gân lá, số cánh hoa, dạng
<i>thân, số lá mầm của phôi…)</i>
- GV Yêu cầu:
- HS Quan sát H42.2 sgk và hình ảnh trên
mànchiếu.
- GV: Hãy xếp các cây sau vào từng lớp:
+Cây thuộc lớp Một lá mầm là cây số: …
+Cây thuộc lớp Hai lá mầm là cây số:..
- HS: Hoạt động cá nhân.
-1- 2 HS sắp xếp.
- GV ghi nhanh ra bảng nháp.
- HS nhận xét, bổ sung.
- GV tổng hợp, chốt đáp án đúng.
+ Cây thuộc lớp 1 lá mầm: số 2, 5.
+ Cây thuộc lớp 2 lá mầm: số 1, 3, 4.
- GV: HS quan sát mẫu vật và nhận diện
nhanh cây đó thuộc lớp mấy lá mầm?
- HS quan sát, trả lời nhanh.
+ Lớp Một lá mầm: cây cỏ mần trầu, cây
lúa...
+ Lớp Hai lá mầm: cây ổi, cây bưởi …
- HS trả lời.
- GV chốt kiến thức.
- GV? Đặc điểm cơ bản của lớp Một lá
mầm là gì? Cho ví dụ?
- HS trả lời.
- GV chốt kiến thức.
GV mở rộng
Một số lồi cây hoa có nhiều cánh
hoặc khơng có cánh, gân lá của cây Hai lá
mầm có thể hình cung.
Do vậy để nhận biết cây thuộc lớp
nào thì cần dựa nhiều đặc điểm như
<i>(thân, rễ, gân lá...)</i>
Ví dụ: Hoa cúc – cây Hai lá mầm.
Cây hoa hồng kép nhiều cánh, bản
chất nhiều vòng nhưng vòng 5 cánh – cây
Hai lá mầm.
- Lớp Hai lá mầm phơi của hạt có hai lá
mầm.
Ví dụ: cây ổi, cây bưởi....
- Lớp Một lá mầm phơi của hạt có một
lá mầm.
Ví dụ: Cây lúa, cây cỏ mần trầu...
<b>* Kết luận chung: SGK-Tr.139</b>
<b>c) Củng cố - Luyện tập: (4’)</b>
- Bài tập trắc nghiệm: Chọn phương án trả lời đúng trong mỗi câu sau:
<b>Câu 1: Đặc điểm chủ yếu để phân biệt lớp Hai lá mầm và lớp Một lá mầm là?</b>
A. Kiểu gân lá. C. Số cánh hoa
<i><b>B. Số lá mầm của phôi. D. Kiểu rễ</b></i>
<b>Câu 2: Lớp Hai lá mầm gồm nhóm cây nào?</b>
<i><b>A. </b></i> Cây mít, cây chè, cây cải. C
<b>d) Hướng dẫn HS tự học ở nhà (1’) </b>
- Học bài, trả lời các câu hỏi cuối bài.
- Đọc “Em có biết ? ”
- Đọc và tìm hiểu trước bài 43 “Khái niệm sơ lược về phân loại thực vật”