Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (252.2 KB, 18 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 18 Thứ hai ngày 19 tháng 12 năm 2011 Đạo đức Tiết 18. ÔN TẬP VÀ THỰC HÀNH KỸ NĂNG HKI I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức Giúp HS hiểu: - Ôn các bài từ tuần 12-17: - Tích cực tham gia việc lớp, việc trường - Quan tâm giúp đỡ hàng xóm láng giềng - Biết ơn các thương bình, liệt sĩ. 2. Thái độ + HS biết liên hệ bản thân về những việc đã làm đối với từng chủ đề. II. CHUẨN BỊ Vở bài tập đạo đức + phiếu học tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU 1- Khởi động (1 phút) 2- Kiểm tra bài cũ (4 phút) - GV kiểm tra bài cũ 2 em - GV nhận xét, ghi điểm 3- Bài mới Hoạt động của gv Hoạt động của hs Hoạt động1: Ôn tập Mục tiêu: HS hiểu các tuần đã học từ tuần 12-17. Cách tiến hành: - Yêu cầu HS nêu và giải thích được 1. Tích cực tham gia việc trường, việc lớp là như thế - 2-3 hs kể nào? - HĐ theo nhóm lớn 2. Thế nào là quan tâm giúp đỡ hàng xóm láng giềng? - Đại diện nhóm trả lời câu hỏi 3. Thương binh liệt là người như thế nào? Kết luận: Hoạt động 2: Liên hệ bản thân Mục tiêu: HS biết những việc mình cần làm và không nên làm, biết đánh giá hành vi đúng. Cách tiến hành: - Hoạt động cả lớp - Giải quyết tình huống theo chủ đề các bài theo chủ - HS nêu những việc nên làm góp phần cho đề từ tuần 12-17 trường, lớp sạch đẹp. - Yêu cầu liên hệ bản thân - HS nêu những việc đã làm thể hiện sự GV nhận xét và giáo dục HS qua bài quan tâm giúp đỡ hàng xóm láng giềng. - HS nêu nêu những việc đã làm thể hiện 4. Cuûng coá, daën doø: lòng biết ơn thương binh, liệt sĩ. Về xem lại các bài đã học . - Nhaän xeùt tieát hoïc.. Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Thủ công Tiết 18. CẮT - DÁN CHỮ VUI VẺ (TT) I. Mục tiêu Biết cách kẻ,å cắt dán chữ “VUI VẺ”. Kẻ, cắt, dán chữ “VUI VẺ” theo đúng quy trình kĩ thuật. Các nét chữ tương đối thẳng và đều nhau. Các chữ dán tương đối phẳng, cân đối. * Học sinh khéo tay kẻ, cắt, dán chữ “VUI VẺ” Các nét chữ thẳng và đều nhau. Các chữ dán phẳng, cân đối. II. Chuẩn bị - Mẫu chữ VUI VẺ. - Tranh quy trình kẻ, cắt, dán chữ VUI VẺ. - Giấy thủ công, kéo, thước, chì.... III. Hoạt động dạy - học chủ yếu 1. Kiểm tra bài cũ (3’) - Kiểm tra sách vở và đồ dùng học tập. 2. Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH * Hoạt động 1: HS thực hành kẻ, cắt, dán chữ Mục tiêu: - HS biết vận dụng kỹ năng cắt, dán chữ để cắt dán chữ VUI VẺ. - Kẻ, cắt, dán được chữ VUI VẺ đúng quy trình kỹ thuật. - HS yêu thích sản phẩm cắt, dán chữ. Cách tiến hành: - GV kiểm tra HS cách kẻ, cắt chữ VUI VẺ. - GV yêu cầu HS nhắc lại các bước kẻ, cắt, dán chữ theo HS nêu các bước thực hiện. quy trình. + Bước 1: Kẻ, cắt các chữ cái của chữ VUI VẺ. + Bước 2: Dán thành chữ VUI VẺ. - GV tổ chức cho HS thực hành cắt, dán chữ.. HS thực hành kẻ, cắt, dán chữ. - Trong quá trình HS thực hành, GV quan sát, uốn nắn những HS còn lúng túng. GV nhắc các em dán các chữ cho cân đối và khoảng cách giữa các chữ đều. - Sau khi HS dán xong, GV tổ chức cho HS trưng bày sản HS trưng bày sản phẩm theo tổ. phẩm và nhận xét. - Đánh giá kết quả thực hành của HS. Khen ngợi, động viên các em. * Hoạt động cuối: Nhận xét, dặn dò (5’) - GV nhận xét sự chuẩn bị, thái độ học tập và kết quả thực hành của HS. - Dặn dò HS mang vật dụng chuẩn bị cho giờ học sau: Kiểm tra chương II: “Cắt, dán chữ cái đơn giản”. Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Thể dục Tiết 35.. Đội hình đội ngũ và bài tập rèn luyện tư thế cơ bản.. I. Mục tiêu: - Biết cách tập hợp hàng ngang nhanh, trật tự, dóng thẳng hàng ngang, quay phải, quay trái đúng cách. - Biết cách đi vượt chướng ngại vật thấp. - Biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi. - Giáo dục HS yêu thích RLTT để nâng cao sức khỏe, và có một cơ thể cân đối, tham gia chơi trò chơi có tinh thần tập thể. II. Địa điểm, phương tiện - Địa điểm : trên sân trường. vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện - Phương tiện : chuẩn bị 1 còi, kẻ sân chơi trò chơi. III. Nội dung và phương pháp, lên lớp Nội dung Cách thức tổ chức các hoạt động 1. Phần mở đầu(5 phút) - Nhận lớp GV phổ biến nội dung yêu cầu giờ học. - Chạy chậm GV điều khiển HS chạy 1 vòng sân. - Khởi động các khớp GV hô nhịp khởi động cùng HS. - Vỗ tay hát . Quản ca bắt nhịp cho lớp hát một bài. * Kiểm tra bài cũ 2 HS lên bảng tập bài thể dục. HS +GV nhận xét đánh giá. 2. Phần cơ bản (24 phút) GV nêu tên động tác, hô nhịp điều khiển HS tập liên hoàn các động tác. GV sửa động tác sai cho HS (2 lần) - Ôn tập hợp hàng ngang, Lớp trưởng hô nhịp điều khiển HS tập dóng hàng, đi đều. GV quan sát nhận xét sửa sai cho HS . GV chia tổ cho HS tập luyện, tổ trưởng điều khiển quân của tổ mình. - Kiểm tra theo nhóm - GV hô nhịp cho HS kiểm tra các nội dung các động tác GV nhận xét đánh giá - GV nêu tên động tác, hướng dẫn HS cách thực hiện - Ôn đi vượt chướng ngại vật HS thực hiện theo từng nhóm do GV hô nhịp điều khiển thực hiện thấp, đi chuyển hướng phải từng nội dung - GV nhận xét đánh giá, sửa sai cho HS. trái.( có thể không dạy đi chuyển hướng phải, trái). GV nêu tên trò chơi, hướng dẫn cách chơi luật chơi, GV chơi thử và cho lớp chơi thử, GV nhận xét sửa sai. GV cho lớp chơi chính thức - Trò chơi “Chim về tổ.” theo 2 tổ (5 lần). Cán sự lớp điều khiển cho HS chơi. GV giúp đỡ sửa sai cho HS chơi sai. Cán sự lớp hô nhịp thả lỏng cùng HS HS đi theo vòng tròn vừa đi vừa thả lỏng cơ bắp HS + GV. củng cố nội dung bài. 3. Phần kết thúc (6 phút ) Một nhóm 5 HS lên thực hiện lại động tác vừa học. - Thả lỏng cơ bắp. GV nhận xét giờ học - Củng cố GV ra bài tập về nhà - Nhận xét HS về ôn bài thể dục, ôn RLTTCB đã học - Dặn dò Chơi trò chơi mà mình thích.. Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Toán Tiết 86. CHU VI HÌNH CHỮ NHẬT I. Mục tiêu: - Nhớ quy tắc tính chu vi hình chữ nhật va vận dụng quy tắc để tính được chu vi hình chữ nhật ( biết chiều dài, chiều rộng) - Giải toán có nội dung liên quan đến tính chu vi hình chữ nhật. Làm BT 1, 2, 3. II. Đồ dùng dạy học: Vẽ sẵn 1 HCN kích thước 3dm, 4 dm III. Hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: (5’) - Gọi hs lên bảng làm bài 1, 2/95 VBT - Nhận xét, chữa bài và cho điểm hs 2. Bài mới: Hoạt động của gv Hoạt động của hs * Hoạt động 1 : Ôn tập về chu vi các hình (6’) - HS tính Mục tiêu: HS ôn tập về cách tính chu vi các hình. Chu vi hình tứ giác MNPQ là: 6cm + Cách tiến hành: - Gv vẽ lên bảng hình tứ giác MNPQ có độ dài 7cm + 8cm + 9cm = 30 cm các cạnh lần lượt là: 6cm, 7cm, 8cm, 9cm và y/c hs tính chu vi của - Ta tính tổng độ dài các cạnh của hình đó hình này - Vậy muốn tính chu vi của hình ta làm như thế nào? Kết luận: Muốn tính chu vi của hình ta tính tổng độ dài các Quan sát hình vẽ - 4cm + 3cm+ 4cm + 3cm = 14cm cạnh của hình đó. * Hoạt động 2 : Tính chu vi hình chữ nhật (6’) Hoặc (4+3) x 2=14 (cm) Mục tiêu: Nắm được quy tắc tính chu vi hình chữ nhật Cách tiến hành: - Vẽ lên bảng hình chữ nhật ABCD có chiều - HS nhắc lại qui tắc dài là 4cm, chiều rộng là 3cm - Yêu cầu HS tính chu vi của hình chữ nhật ABCD - HS làm bài vào vở, 2 HS lên bảng Kết luận: Muốn tính chu vi HCN ta lấy chiều dài cộng với làm bài a) Chu vi hình chữ nhật là: chiều rộng (cùng đơn vị đo) rồi nhân với 2 *Hoạt động 3 : Luyện tập - Thực hành (18’) (10+5) x 2 = 30 (cm) Vận dụng quy tắc để tính được chu vi hình chữ nhật và làm quen b)Chu vi hình chữ nhật là: (27+13) x 2 = 80 (cm) với giải toán có nội dung hình học Cách tiến hành: * Bài 1- Nêu yệu cầu của bài toán và yêu cầu HS làm bài - Mảnh đất HCN -Yêu cầu HS nêu lại cách tính chu vi HCN - Chiều dài 35cm, chiều rộng 20 cm - Chữa bài và cho điểm hs - Chu vi của mảnh đất * Bài 2- Gọi 1 HS đọc đề bài - Bài toán cho biết những gì? Giải: - Bài toán hỏi gì? Chu vi của mảnh đất đó là: - Hướng dẫn: chu vi mảnh đất chính là chu vi HCN có chiều dài (35+20) x 2=110 (m) 35cm, chiều rộng 20 cm Đáp số:110 m - Yêu cầu HS làm bài -Chữa bài và cho điểm hs - Chu vi hình chữ nhật ABCD là: * Bài 3- Gọi 1 HS đọc đề bài (63 + 31) x 2 =188 (m) - Hướng dẫn HS tính chu vi của 2 hình chữ nhật, sau đó so - Chu vi hình chữ nhật MNPQ là: sánh 2 chu vi với nhau và chọn câu hỏi trả lời đúng (54 + 40) x 2 =188 (m) * 4. Củng cố, dặn dò (2’) Vậy chu vi hình chữ nhật ABCD - Muốn tính chu vi HCN ta phải làm gì ? bằng chu vi hình chữ nhật MNPQ - Về nhà làm bài 1,2/97 VBT - Nhận xét tiết học Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Thứ ba ngày 20 tháng 12 năm 2011 Tập đọc Tiết 52. ÔN TẬP CUỐI HỌC KỲ I ( Tiết 1) I. MỤC TIÊU - Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (Tốc độ đọc khoảng 60 tiếng/ phút); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đoạn, bài đọc; thuộc được 2 đoạn thơ đã học ở hoc kì I. - Nghe- viết đúng, trình bày sạch sẽ, đúng quy định bài chính tả ( Tốc độ viết khoảng 60 chữ/ 15 phút), không mắc quá 5 lỗi chính tả trong bài. * HS khá- giỏi đọc tương đối lưu loát đoạn văn, đoạn thơ ( tốc độ đọc trên 60 tiếng/ phút); viết đúng và tương đối đẹp bài chính tả( tốc độ trên 60 chữ/ 15 phút). II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc. Bảng phụ ghi sẵn bài tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của gv Hoạt động của hs * Giới thiệu bài (1 phút) - Nêu mục tiêu của tiết học và ghi bảng. - Lần lượt từng HS bốc * Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc (20 phút) thăm bài, về chỗ chuẩn Mục tiêu: bị. - Kĩ năng đọc thành tiếng : Phát âm rõ, tốc độ tối thiểu 60 chữ/1 phút, - Đọc và trả lời câu hỏi. biết ngắt nghỉ đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ. - Theo dõi và nhận xét. - Kĩ năng đọc hiểu : trả lời được 1 câu hỏi về nội dung bài đọc. Cách tiến hành: - Theo dõi GV đọc, sau đó 2 HS đọc lại. - Cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc. - Gọi HS đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài đọc. - Gọi HS nhận xét bạn đọc và trả lời câu hỏi. - Đoạn văn tả cảnh đẹp - Cho điểm trực tiếp từng HS. của rừng cây trong Chú ý : Tuỳ theo số lượng, chất lượng HS của lớp mà GV quyết định số nắng. HS được kiểm tra đọc. Nội dung này sẽ được tiến hành trong các tiết 1, - Có nắng vàng óng, 2, 3, 4. Các tiết 5, 6, 7 kiểm tra lấy điểm học thuộc lòng. rừng cây uy nghi, tráng * Hoạt động 2: Viết chính tả (15 phút) lệ ; mùi hương lá tràm Mục tiêu: thơm ngát, tiếng chim - Rèn kĩ năng viết chính tả qua bài : Rừng cây trong nắng. vang xa, vọng lên bầu Cách tiến hành: trời cao xanh thẳm. - GV đọc đoạn văn một lượt. - Đoạn văn có 4 câu. - GV giải nghĩa các từ khó. - Những chữ đầu câu. + Uy nghi : dáng vẻ tôn nghiêm, gợi sự tôn kính. + Tráng lệ : vẻ đẹp lộng lẫy. - Các từ : uy nghi, tráng lệ, vươn thẳng, mùi - Hỏi : Đoạn văn tả cảnh gì ? hương, vọng mãi, xanh - Rừng cây trong nắng có gì đẹp ? thẳm,... - Đoạn văn có mấy câu ? - Trong đoạn văn những chữ nào được viết hoa ? - 3 HS lên bảng viết, HS - Yêu cầu HS tìm các từ khó dễ lẫn khi viết chính tả. dưới lớp viết vào vở - Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm được. nháp. - GV đọc thong thả đoạn văn cho HS chép bài. - Nghe GV đọc và chép bài. - GV đọc lại bài cho HS soát lỗi. - Thu, chấm bài. - Nhận xét một số bài đã chấm. - Đổi vở cho nhau, dùng Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> *4. Củng cố, dặn dò(2 phút) - Dặn HS về nhà tập đọc và trả lời các câu hỏi trong các bài tập đọc và chuẩn bị bài sau.. bút chì để soát lỗi, chữa bài.. Tập đọc. Tiết 53. ÔN TẬP CUỐI HỌC KỲ I( Tiết 2) I. MỤC TIÊU - Mức độ, yêu cầu về kỹ năng đọc như tiết 1. - Tìm được những hình ảnh so sánh trong câu văn BT 2. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc. Bảng ghi sẵn bài tập 2 và 3. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của gv * Giới thiệu bài (1 phút) - GV nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên bảng. * Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc (20 phút) - Tiến hành tương tự như tiết 1. * Hoạt động 2 : Ôân luyện về so sánh (8 phút) Mục tiêu: - Ôn luyện cách so sánh. Cách tiến hành: Bài 2 - Gọi HS đọc yêu cầu. - Gọi HS đọc 2 câu văn ở bài tập 2. - Hỏi : Nến dùng để làm gì ? - Giải thích : nến là vật để thắp sáng, làm bằng mỡ hay sáp, ở giữa có bấc, có nơi còn gọi là sáp hay đèn cầy. - Cây (cái) dù giống như cái ô : Cái ô dùng để làm gì ? - Giải thích : dù là vật như chiếc ô dùng để che nắng, mưa cho khách trên bãi biển. - Yêu cầu HS tự làm. - Gọi HS chữa bài. GV gạch một gạch dưới các hình ảnh so sánh, gạch 2 gạch dưới từ so sánh : + Những thân cây tràm vươn thẳng lên trời như những cây nến khổng lồ. + Đước mọc san sát, thẳng đuột như hằng hà sa số cây dù xanh cắm trên bãi. * Hoạt động 3 : Mở rộng vốn từ (7 ) Mục tiêu: - Ôn luyện về mở rộng vốn từ. Cách tiến hành: Bài 3- Gọi HS đọc yêu cầu. - Gọi HS đọc câu văn. - Gọi HS nêu ý nghĩa của từ biển. - Chốt lại và giải thích : Từ biển trong biển lá xanh rờn không có nghĩa là vùng nước mặn mênh mông trên bề mặt Trái Đất mà chuyển thành nghĩa một tập hợp rất Lop3.net. Hoạt động của hs. - 1 HS đọc yêu cầu trong SGK. - 2 HS đọc. - Nến dùng để thắp sáng.. - Dùng để che nắng, che mưa. - Tự làm bài tập. - HS tự làm vào vở nháp. - 2 HS chữa bài. - HS làm bài vào vở. Những thân cây như tràm vươn thẳng lên trời. Đước mọc san như sát, thẳng đuột.. Những cây nến khổng lồ. Hằng hà sa số cây dù xanh cắm trên bãi.. - 1 HS đọc yêu cầu trong SGK. - 2 HS đọc câu văn trong SGK. - 5 HS nói theo ý hiểu của mình. - 3 HS nhắc lại..
<span class='text_page_counter'>(7)</span> nhiều sự vật : lượng lá trong rừng tràm bạt ngàn trên một - HS tự viết vào vở. diện tích rộng khiến ta tưởng như đang đứng trước một biển lá. - 5 HS đặt câu. - Gọi HS nhắc lại lời GV vừa nói. - Yêu cầu HS làm bài vào vở. * 4. Củng cố, dặn dò (5 phút) - Gọi HS đặt câu có hình ảnh so sánh. - Nhận xét câu HS đặt. - Dặn HS về nhà ghi nhớ nghĩa từ biển trong biển lá xanh rờn và chuẩn bị bài sau.. Toán Tiết 87. CHU VI HÌNH VUÔNG I. Mục tiêu: Nhớ quy tắc tính chu vi hình vuông ( độ dài cạnh x 4) -Vận dụng quy tắc để tính chu vi hình vuông và giải vuông. Làm BT 1, 2, 3, 4. II. Đồ dùng dạy học: Vẽ sẵn 1 hình vuông có cạnh 3dm III. Hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: (5’) - Gọi hs lên bảng làm bài 1, 2/97 VBT - Nhận xét chữa bài và cho điểm hs 2. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN * Hoạt động 1 : Hướng dẫn xây dựng công thức tính chu vi hình vuông (12’) Mục tiêu:Biết cách tính chu vi hình vuông Cách tiến hành: - Gv vẽ lên bảng hình vuông ABCD có cạnh là 3dm và yêu cầu HS tính chu vi - Yêu cầu HS tính theo cách khác - 3 là gì của hình vuơng ABCD? - Hình vuông có mấy cạnh , các cạnh như thế nào với nhau? Kết luận: Muốn tính chu vi hình vuông ta lấy độ dài 1 cạnh nhân với 4 * Hoạt động : Luyện tập - Thực hành (16’) Mục tiêu:Vận dụng quy tắc để tính chu vi một số hình có dạng hình vuông Cách tiến hành: *Bài 1- Gọi HS nêu yêu cầu của bài - Cho HS tự làm bài sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau - Chữa bài và cho điểm hs *Bài 2- Gọi 1 HS đọc đề bài - Muốn tính độ dài đoạn dây ta làm như thế nào ? - Yêu cầu HS làm bài - Chữa bài và cho điểm hs Lop3.net. bài toán có nội dung liên quan đến chu vi hình. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Chu vi hình vuông ABCD là: 3 + 3 + 3 + 3 =12 (dm) - Chu vi hình vuông ABCD là: 3 x 4 =12 (dm) - 3 là độ dài cạnh của hình vuơng ABCD - 4 cạnh bằng nhau 1 HS nêu y/c của bài - Làm bài - Ta tính chu vi của HCN có cạnh là 10 cm - Hs làm vào vở, 1hs lên bảng làm Giải: Đoạn dây đó dài là: 10 x 4 = 40 (cm) Đáp số: 40 cm - Ta phải biết được chiều dài và chiều rộng của HCN - Chiều rộng HCN chính là độ dài cạnh viên gạch hình vuông - Chiều dài của HCN gấp 3 lần cạnh của viên.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> * Bài 3- Gọi 1 HS đọc đề bài - Y/c hs quan sát hình vẽ - Muốn tính chu vi HCN ta phải biết được điều gì? - Hình chữ nhật được tạo thành bởi 3 viên gạch hoa có chiều rộng là bao nhiêu? - Chiều dài HCN mới như thế nào so với cạnh của viên gạch hình vuông? - Yêu cầu HS làm bài - Chữa bài và cho điểm * Bài 4- Gọi 1 HS đọc đề bài - Yêu cầu HS tự làm bài - Chữa bài và cho điểm hs *4. Củng cố, dặn dò (3’) - Muốn tính chu vi hình vuông ta làm thế nào? - Về nhà làm bài 1, 2, 3/99 VBT - Nhận xét tiết học. gạch hình vuông - Hs cả lớp làm vào vở,1hs lên bảng làm bài Giải: Chiều dài của HCN là: 20 x 3 = 60 (cm) Chu vi của hình chữ nhật là: (60+20) x 2=16 (cm) Đáp số:160 cm - Hs giải vào vở, 1 hs lên bảng làm bài Giải: Chu vi của hình vuông MNPQ là: 3 x 4=12 (cm) Đáp số:12 cm. Thứ 4 ngày 21 tháng 12 năm 2011 Tập đọc Tiết 54. ÔN TẬP CUỐI HỌC KỲ I ( Tiết 4) I. MỤC TIÊU - Mức độ, yêu cầu về kỹ năng đọc như tiết 1. - Điền đúng dấu chấm, dấu phẩy vào ô trống trong đoạn văn (BT 2) II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc đã học. Bài tập 2 chép sẵn vào 4 tờ phiếu và bút dạ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của gv Hoạt động của hs * Giới thiệu bài (1 phút) - 1 HS đọc yêu cầu trong SGK. - Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài. - 1 HS đọc phần chú giải trong SGK. * Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc (20 phút) - 3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp - Tiến hành tương tự như tiết 1. dùng bút chì đánh dấu vào SGK. * Hoạt động 2: Ôn luyện về dấu chấm, dấu phẩy - 4 HS đọc to bài làm của mình. Mục tiêu: Các HS khác nhận xét bài làm của bạn. - Ôn luyện về dấu chấm, dấu phẩy. - Tự làm bài tập. Cách tiến hành: - HS làm bài vào vở. Bài 2 Cà Mau đất xốp. Mùa nắng đất nẻ - Gọi HS đọc yêu cầu. chân chim, nền nhà cũng rạn nứt. - Gọi HS đọc phần chú giải. Trên cái đất phập phều và lắm gió - Yêu cầu HS tự làm. dông như thế, cây đứng lẻ khó mà - Chữa bài. chống chịu nổi. Cây bình bát, cây - Chốt lại lời giải đúng. bần cũng phải quây quần thành - Gọi HS đọc lại lời giải. chòm, thành rặng. Rễ phải dài, cắm * 4. Củng cố, dặn dò (2 phút) sâu vào lòng đất. - Hỏi : Dấu chấm có tác dụng gì ? - Dặn HS về nhà học thuộc các bài có yêu cầu học thuộc lòng trong SGK để tiết sau lấy điểm kiểm tra.. Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> Chính tả. Tiết 35. ÔN TẬP CUỐI HỌC KỲ I Tiết 3) I. MỤC TIÊU - Mức độ, yêu cầu về kỹ năng đọc như tiết 1. - Điền đúng nội dung vào Giấy mời theo mẫu (BT2) II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC) Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc đã học. Bài tập 2 phô tô 2 phiếu to và số lượng phiếu nhỏ bằng số lượng HS. Bút dạ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của gv * Giới thiệu bài (1 phút) - Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài. * Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc (20 phút) - Tiến hành tương tự như tiết 1. * Hoạt động 2: Luyện tập viết giấy mời theo mẫu. (15 phút) Mục tiêu: - Luyện tập viết giấy mời theo mẫu. Cách tiến hành: Bài 2 - Gọi HS đọc yêu cầu. - Gọi 1 HS đọc mẫu giấy mời. - Phát phiếu cho HS, nhắc HS ghi nhớ nội dung của giấy mời như : lời lẽ, ngắn gọn, trân trọng, ghi rõ ngày, tháng. - Gọi HS đọc lại giấy mời của mình, HS khác nhận xét.. Hoạt động của hs. - 1 HS đọc yêu cầu trong SGK. - 1 HS đọc mẫu giấy mời trên bảng. - Tự làm bài vào phiếu, 2 HS lên viết phiếu trên bảng. - 3 HS đọc bài.. GIẤY MỜI Kính gửi : Thầy Hiệu Trưởng Trường Tiểu học Tân Phước. Lớp 3 trân trọng kính mời thầy Tới dự : buổi liên hoan chào mừng Ngày Nhà giáo Việt nam 20 - 11 Vào hồi : 8 giờ ngày 19 - 11 - 2011. Tại : Phòng học lớp 3 Chúng em rất mong được đón thầy Ngày 18 tháng 11 năm 2011 Lớp trưởng * 4. Củng cố, dặn dò (2 phút) - Nhận xét tiết học. - Nhắc HS ghi nhớ mẫu giấy mời để viết khi cần thiết.. Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> Toán Tiết 88. LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Biết tính chu vi hình chữ nhật và tính chu vi hình vuông qua việc giải các bài toán có nội dung hình học. Làm BT 1(a), 2, 3, 4. II. Đồ dùng dạy học: III. Hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: (5’) - Gọi hs lên bảng làm bài 1,2,3/99 VBT - Nhận xét, chữa bài và cho điểm hs 2. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH * Hoạt động : Luyện tập - Thực hành (28’) - HS cả lớp làm vào vở,1hs lên bảng làm bài Mục tiêu: Rèn kĩ năng tính chu vi hình chữ nhật và tính chu vi Giải hình vuông qua việc giải các bài toán có nội dung hình a) Chu vi hình chữ nhật là học (30 +20) x 2 = 100 (m) Cách tiến hành: *Bài 1a.- Gọi 1hs đọc đề bài - Hs làm bài vở , 1hs lên bảng làm bài - Yêu cầu HS tự làm bài Giải: - Chữa bài và cho điểm hs Chu vi của khung tranh đó là: *Bài 2- Gọi hs đọc đề bài 50 x 4 = 200 (cm) - Hướng dẫn: Chu vi của khung bức tranh chính là chu Đổi 200 cm = 2m Đáp số : 2m vi của hình vuông có cạnh 50cm - Số đo cạnh viết theo đơn vị cm, đề bài hỏi chu vi theo đơn vị mét nên sau khi tính chu vi theo cm ta phải đổi - Chu vi hình vuông là 24cm - Cạnh của hình vuông ra m *Bài 3- Gọi 1 HS đọc đề bài - Ta lấy chu vi chia cho 4 vì chu vi bằng cạnh nhân với 4 - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - Hs làm vào vở, 1hs lên bảng làm bài - Muốn tính cạnh của hình vuông ta làm như thế nào ? Giải: vì sao? Cạnh của hình vuông đó là: - Yêu cầu HS làm bài 24 : 4 = 6 (cm) *Bài 4- Gọi 1hs đọc đề bài Đáp số: 6m - Bài toán cho biết những gì ? - Biết nửa chu vi của hcn là 60 m và chiều rộng là 20m - Nửa chu vi của hcn là gì? - Bài toán hỏi gì? - Chính là tổng của chiều dài và chiều rộng của hcn đó - Làm như thế nào đề tính được chiều dài của hcn? - Yêu cầu HS làm bà - Bài toán hỏi chiều dài của hcn - Chữa bài và cho điểm hs - Lấy nửa chu vi trừ đi chiều rộng đã biết * 4. Củng cố, dặn dò (3’) - Hs làm vào vở, 1hs lên bảng làm bài - Về nhà ôn lại các bảng nhân chia đã học, tính chu vi Giải HCN , hình vuông……để kiểm tra cuối HKI Chiều dài hình chữ nhật là: - Về nhà làm bài 1, 2, 4/101 60 – 20 = 40 (m) - Nhận xét tiết học Đáp số :40m. Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> Bài 18: Vẽ theo mẫu: VẼ LỌ HOA I. Mục tiêu: - Hs nhận biết được về hình dáng, đặc điểm của một số lọ hoa và vẻ đẹp của chúng - Hs biết cách vẽ lọ hoa - Vẽ được hình lọ hoa và trang trí theo ý thích II. Chuẩn bị: GV HS - Sưu tầm tranh, ảnh một số lọ hoa với - Vở tập vẽ 3 hình dáng, chất liệu khác nhau . - Bút chì, màu vẽ - Một vài bài của hs vẽ - Một số lọ hoa thật III. Các hoạt động dạy học: - Ổn định - Kiểm tra đồ dùng học vẽ. - Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1- Hoạt động 1: Quan sát nhận xét - Giống nhau: đếu có miệng lọ, thân lọ, và đáy lọ - Gv giới thiệu một số lọ hoa - Khác nhau : + Các em hãy so sánh các loại lọ này + Hình dáng khác nhau: có lọ cổ nhỏ, thân lọ to, có quai, có gì giống và khác nhau? có lọ thân đáy đều bằng nhau, có lọ thân cao, bụng nhỏ… - Lọ thường làm bằng chất liệu gì? - Gốm, sứ, thuỷ tinh, sơn mài.. - Em còn biết các loại lọ nào khác nữa - Hs trả lời không ? 2- Hoạt động 2: Cách nặn - Phác khunh hình lọ - GV đặt mẫu sao cho cả lớp quan sát - Tìm tỉ lệ các bộ phận và phác các nét thẳng - Vẽ chi tiết được. -Các bước tiến hành như thế nào ? - Nhìn mẫu hoàn chỉnh hình 3- Hoạt động 3: Thực hành -Trang trí theo mẫu hoặc theo ý thích - Gv cho hs xem 1 số bài hs vẽ. - Vẽ màu theo ý thích - Gv quan sát, gợi ý hs vẽ - Hs quan sát mẫu và vẽ theo mắt nhìn. 4-Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá: - Hs nhận xét về: - Gv chọn 1 số bài để hs cùng xem. + Hình vẽ - Em có nhận xét gì ? + Màu sắc - Em thích bài nào nhất? Vì sao? + Chọn bài mình thích - GV nhận xét và tuyên dương IV. Dặn dò; - Chuẩn bị bài sau: Vẽ trang trí hình vuông + Mang theo đầy đủ dụng cụ học vẽ. Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> Tự nhiên& xã hội Tiết 35. ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA HỌC KÌ I (TT) I. MỤC TIÊU: Kể được một số hoạt động nông nghiệp, công nghiệp, thương mại, thông tin liên lạc và giới thiệu về gia đình của em. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Các hình trong SGK III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 1 Khởi động: 2 Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS * Hoạt động 1:QUAN SÁT HÌNH THEO NHÓM + Mục tiêu: HS kể lại được những hoạt động nông nghiệp, công nghiệp, thương mại và thông tin liên lạc. - Quan sát hình theo nhóm : cho biết + Cách tiến hành: các hoạt động nông nghiệp, công nghiệp, thương mại, thông tin liên Bước 1: Chia nhóm và thảo luận Có thể liên hệ thực tế ở địa phương nơi đang sống để kể về lạc trong các hình 1, 2, 3, 4 trang 67 SGK. những hoạt động nông nghiệp, công nghiệp,… mà em biết. Bước 2: GV có thể cho các nhóm bình luận chéo nhau. - Từng nhóm dán tranh, ảnh về các hoạt động mà các em đã sưu tầm * Hoạt động 2: LÀM VIỆC CÁ NHÂN - Khi HS giới thiệu, GV theo dõi và nhận xét xem HS vẽ và được theo cách trình bày của từng nhóm, giới thiệu có đúng không để làm căn cứ đánh giá HS. Lưu ý : Đánh giá kết quả học tập của HS Căn cứ vào hướng dẫn đánh giá, GV có thể theo dõi và nhận - Từng em vẽ sơ đồ và giới thiệu về xét về kết quả học tập của HS, về những nội dung đã học ở gia đình của mình. học kì I để khẳng định việc đánh giá cuối học kì của HS đảm bảo chính xác.. Thứ năm, ngày 22 tháng 12 năm 2011 Luyện từ và câu. Tiết 18. ÔN TẬP CUỐI HỌC KỲ I ( Tiết 5) I. MỤC TIÊU Kiểm tra học thuộc lòng (lấy điểm) - Nội dung : 17 bài tập đọc có yêu cầu học thuộc lòng từ tuần 1 đến tuần 17. - Kĩ năng đọc thành tiếng : đọc thuộc lòng các bài thơ, đoạn văn, tốc độ tối thiểu 60 chữ/ 1 phút, biết ngắt nghỉ đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ. - Kĩ năng đọc - hiểu : Trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài đọc. - Bước đầu viết được Đơn xin cấp thẻ đọc sách (BT2) II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC - Phiếu ghi sẵn tên đoạn văn có yêu cầu học thuộc lòng từ tuần 1 đến tuần 17. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của gv Hoạt động của hs * Giới thiệu bài (1 phút) - Nêu mục tiêu của tiết học và ghi tên bài lên bảng. * Hoạt động 1: Kiểm tra HTL (20 phút) Mục tiêu: - Kĩ năng đọc thành tiếng : đọc thuộc lòng các bài thơ, đoạn - HS nhắc lại : Hai bàn tay em, ø, Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> văn, tốc độ tối thiểu 60 chữ/ 1 phút, biết ngắt nghỉ đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ. - Kĩ năng đọc - hiểu : Trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài đọc. Cách tiến hành: - Gọi HS nhắc lại tên các bài có yêu cầu học thuộc lòng. - Cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc. - Gọi HS trả lời 1 câu hỏi về bài. - Cho điểm HS. Chú ý : Tuỳ theo số lượng và chất lượng HS mà GV quyết định số lượng HS được kiểm tra học thuộc lòng. * Hoạt động 2: Ôân luyện về viết đơn (15 ) Mục tiêu: - Ôn luyện về cách viết đơn. Cách tiến hành: - Gọi HS đọc yêu cầu. - Gọi HS đọc lại mẫu đơn xin cấp thẻ đọc sách. - Mẫu đơn hôm nay các em viết có gì khác với mẫu đơn đã học ? - Yêu cầu HS tự làm. - Gọi HS đọc đơn của mình và HS khác nhận xét.. Quạt cho bà ngủ, Mùa thu của em, Nhớ lại buổi đầu đi học, Bận, Tiếng ru, , Vẽ quê hương, Cảnh đẹp non sông, Nhớ Việt Bắc, Về quê ngoại, Anh Đom Đóm. - Lần lượt HS bốc thăm bài, về chỗ chuẩn bị. - Đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi. - 1 HS đọc yêu cầu trong SGK. - 2 HS đọc lại mẫu đơn trang 11 SGK. - Đây là mẫu đơn xin cấp lại thẻ đọc sách vì đã bị mất. - HS viết vào mẫu đơn trong vở BT. - 5 đến 7 HS đọc lá đơn của mình.. ĐƠN XIN CẤP LẠI THẺ ĐỌC SÁCH Kính gửi : Thư viện Trường Tiểu học TÂN PHƯỚC Em tên là :.................................... Nữ. Sinh ngày : 3 - 7 - 2003. Nơi ở : Ấp Tân Phước – xã Tân Đức – Huyện Đầm Dơi – Tỉnh Cà Mau Học sinh lớp : 3 Trường Tiểu học Tân Phước Em làm đơn này xin đề nghị Thư viện cấp cho em thẻ đọc sách năm 2011 vì em đã lỡ làm mất. Được cấp thẻ đọc sách, em xin hứa thực hiện đúng mọi quy định của Thư viện. Em xin trân trọng cảm ơn ! Người làm đơn ................ * 4. Củng cố, dặn dò (4 phút) - Nhận xét tiết học. - Dặn dò HS ghi nhớ mẫu đơn và chuẩn bị giấy để tiết sau viết thư. Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> Tập viết. Tiết 36. ÔN TẬP CUỐI HỌC KỲ I( Tiết 6) I. MỤC TIÊU - Kiểm tra học thuộc lòng (Yêu cầu như tiết 5). - Bước đầu biết viết một bức thư thăm hỏi người thân hoặc người mà em yêu quý (BT2). II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC Phiếu ghi sẵn tên các bài học thuộc lòng từ tuần 1 đến tuần 17. HS vở BT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy Hoạt động học * Giới thiệu bài (1 phút) - Nêu mục tiêu của tiết học và ghi tên bài lên bảng. * Hoạt động 1: Kiểm tra HTL (20 phút) - 1 HS đọc yêu cầu trong SGK. - Tiến hành tương tự như tiết 5. - Em viết thư cho bà, ông, bố, mẹ, dì, cậu,â,... * Hoạt động 2: Rèn kĩ năng viết thư (18 ) Mục tiêu: - Em viết thư hỏi bà xem bà còn bị - Rèn kĩ năng viết thư : Yêu cầu viết một lá thư đúng thể thức, đau lưng không ?/ Em hỏi thăm thể hiện đúng nội dung. Câu văn rõ ràng, có tình cảm. ông xem ông có khoẻ không ? Vì Cách tiến hành: bố em bảo dạo này ông hay bị ốm. - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 2. Ông em còn đi tập thể dục buổi - Em sẽ viết thư cho ai ? sáng với các cụ trong làng nữa - Em muốn thăm hỏi người thân của mình về điều gì không ?/ Em hỏi dì em xem dạo - Yêu cầu HS đọc lại bài Thư gửi bà. này dì bán hàng có tốt không ? Em - Yêu cầu HS tự viết bài. GV giúp đỡ những HS gặp khó khăn. Bi còn hay khóc nhè không ?... - Gọi một số HS đọc lá thư của mình. GV chỉnh sửa từng từ, - 1 HS đọc bài Thư gửi bà trang 81 câu cho thêm chau chuốt. Cho điểm HS. SGK, cả lớp theo dõi để nhớ cách viết thư. * 4. Củng cố, dặn dò (2 phút) - Nhận xét tiết học. - HS tự làm bài. - Dặn dò HS về nhà viết thư cho người thân của mình khi có điều - 7 HS đọc lá thư của mình. kiện và chuẩn bị bài sau.. Toán Tiết 89. LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: Biết làm tính nhân , chia trong bảng ,nhân, chia số có 2,3 chữ với số có một chữ số. - Biết tính chu vi hcn, hình vuông, giải toán về tìm 1 phần mấy của 1 số. Làm BT 1, 2(cột 1, 2, 3), 3, 4. II. Đồ dùng dạy học : III. Hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: (5’) - Gọi hs lên bảng làm bài 1, 2, 4/ 101 VBT - Nhận xét, chữa bài và cho điểm hs 2. Bài mới: HỌAT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH * Hoạt động : Luyện tập - Thực hành (28’) Mục tiêu: - 1 HS nêu y/c của bài - Ôn tập hệ thống các kiến thức đã học ở nhiều bài về phép tính - Hs làm vào vở nhân , chia trong bảng, nhân, chia số có 2, 3 chữ với số có một chữ số, tính giá trị của biểu thức - Củng cố cách tính chu vi hcn, hình vuông, giải toán về tìm 1 - 1 HS nêu y/c của bài Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> phần mấy của 1 số Cách tiến hành: * Bài 1 -Gọi 1 HS nêu y/c của bài - Yêu cầu HS tự làm bài sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau * Bài 2( cột 1, 2, 3) - Gọi 1 HS nêu y/c của bài - Yêu cầu HS tự làm bài - Chữa bài ,y/c một số HS nêu cách tính của một số phép tính cụ thể trong bài - Nhận xét và cho điểm hs * Bài 3- Gọi 1 hs đọc đề bài - Yêu cầu HS nêu cách tính chu vi hình chữ nhật - Yêu cầu HS làm bài - Chữa bài và cho điểm hs * Bài 4- Gọi 1 HS đọc đề bài - Bài toán cho biết những gì ? - Bài toán hỏi gì ? - Muốn biết sau khi đã bán 1/3 số vải thì còn lại bao nhiêu mét vải ta phải biết được gì? - Yêu cầu HS làm tiếp bài - Chữa bài và cho điểm hs * 4. Củng cố, dặn dò (2) - Về ôn tập thêm về phép nhân, phép chia - Ôn tập về giải toán có lời văn để chuẩn bị kiểm tra học kì - Về nhà làm bài 1, 2/102VBT. - HS cả lớp làm vào vở, 2 HS lên bảng làm bài - Muốn tính chu vi hình chữ nhật ta lấy chiều dài cộng với chiều rộng rồi nhân với 2 - Hs làm vào vở,1hs lên bảng làm bài Chu vi hình chữ nhật là: (100 + 60) x 2 = 320 (m) Đáp số: 320m 1 HS đọc đề bài - Có 81 mét vải, đã bán 1/3 số vải - Bài toán hỏi số mét vải còn lại sau khi đã bán - Ta phải biết đã bán được bao nhiêu mét vải, sau đó lấy số vải ban đầu trừ đi số mét vải đã bán - Hs làm vào vở,1hs lên bảng làm bài Giải: Số mét vải đã bán là: 81:3 = 27 (m) Số mét vải còn lại là: 81- 27 = 54 (m) Đáp số: 54m. Tự nhiên & xã hội Tiết 36. VỆ SINH MÔI TRƯỜNG I. MỤC TIÊU: - Nêu tác hại của rác thải và thực hiện đổ rác đúng nơi quy định. *GDKNS: -Kĩ năng quan sát, tìm kiếm và xử lí các thông tin để biết tác hại của rác và ảnh hưởng của các sinh vật sống trong rác tới sức khỏe con người. -Kĩ năng quan sát và tìm kiếm xử lí thông tin để biết tác hại của phân và nước tiểu ảnh hưởng đến sức khỏe con người. -Kĩ năng quan sát và tìm kiếm xử lí các thông tin để biết tác hại của nước bẩn, nước ô nhiểm ảnh hưởng tới sinh vật và sức khỏe con người. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh, ảnh sưu tầm được về rác thải, cảnh thu gom và xử lý rác thải.. - Các hình trong SGK trang 68, 69. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 1. Khởi động: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS * Hoạt động 1: THẢO LUẬN NHÓM + Mục tiêu: HS biết được sự ô nhiễm và tác hại của rác thải đối với sức khoẻ con người. Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> + Cách tiến hành: Bước 1: Thảo luận nhóm GV chia nhóm và yêu cầu các nhóm quan sát hình 1, 2 trang 68 SGK và trả lời theo gợi ý: - Hãy nói cảm giác của bạn khi đi ngang qua đống rác. Rác có hại như thế nào ? - Những sinh vật thường sống trong đống rác, chúng có hại gì đối với sức khoẻ con người ? GV gợi ý để HS nêu được các ý sau: - Rác (vỏ đồ hộp, giáy gói thức ăn,…) nếu vứt bừa bãi sẽ là vật trung gian truyền bệnh. - Xác chết súc vật vứt bừa bãi sẽ bị thối rữa sinh nhiều mầm bệnh và còn là nơi để một số sinh vật sinh sản và truyền bệnh như: ruồi, muỗi, chuột, …. Bước 2: GV nêu thêm những hiện tượng về sự ô nhiễm của rác thải ở những nôi công cộng và tác hại đối với sức khoẻ con người. + Kết luận: Trong các loại rác, có những loại thối rữa và chứa nhiều vi khuẩn gây bệnh. Chuột, gián, ruồi,… thường sống ở nơi có rác. Chúng là vật trung gian truyền bệnh của con người. * Hoạt động 2: LÀM VIỆC THEO CẶP + Mục tiêu: HS nói được những việc làm đúng và những việc làm sai trong việc thu gom rác thải. + Cách tiến hành: Bước 1: Từng cặp HS quan sát các hình trong SGK trang 69 và tranh ảnh sưu tầm được, đồng thời trả lời theo gợi ý: chỉ và nói việc làm nào là đúng, việc làm nào sai. Bước 2: GV có thể gợi ý tiếp: - Em cần phải làm gì để giữ vệ sinh công cộng ? - Em đã làm gì để giữ vệ sinh công cộng ? - Hãy nêu cách xử lý rác ở địa phương em. GV kẻ bảng để điền những câu trả lời của HS và căn cứ vào phần trả lời của HS, GV giới thiệu những cách xử lý rác hợp vệ sinh. Tên xã (huyện) Chôn Đốt Ủ Tái chế. - Các nhóm quan sát hình 1, 2 trang 68 SGK và trả lời theo gợi ý. - Một số nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung.. - Một số nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung.. - Các nhómå liên hệ đến môi trường nơi các em đang sống: đường phố, ngõ xóm, 4. Củng cố- dặn dò: - GD học sinh có ý thức thu gom rác, không vứt rác bừa bãi, đổ rác bản làng,… đúng nơi quy định để góp phần bảo vệ môi trường sạch, đẹp an toàn không bị ô nhiễm.. Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> Thứ sáu ngày tháng 12 năm 2011 Tập làm văn KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI HK1 Bài kiểm tra số 2 ( Đọc thầm và làm bài tập - Tập làm văn.) GV thực hiện kiểm tra HS theo hướng dẫn của nhà trường. =================================== Chính tả KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI HK1 Bài kiểm tra số 1 ( Đọc thành tiếng – Chính tả). =========================================== Môn: Toán Tiết 90. KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI HK1 …………………………………………………………………………………….. Thể dục Tiết 36: SƠ KẾT HỌC KÌ I - TRÒ CHƠI “ĐUA NGỰA” I. Mục tiêu: - Biết cách tập hợp hàng ngang nhanh, trật tự, dóng thẳng hàng ngang, quay phải, quay trái đúng cách. - Biết cách đi vượt chướng ngại vật thấp. - Biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi. - Biết cách đi chuyển hướng phải, trái đúng cách( có thể không dạy đi chuyển hướng phải, trái). - Biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi. II. Địa điểm, phương tiện -Địa điểm: Trên sân trường . vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện - Phương tiện: Chuẩn bị 1 còi, kẻ sân chơi trò chơi. III. Nội dung và phương pháp, lên lớp Nội dung Cách thức tổ chức các hoạt động 1. Phần mở đầu(6 phút) GV phổ biến nội dung yêu cầu giờ học . - Nhận lớp GV điều khiển HS chạy 1 vòng sân. - Chạy chậm GV hô nhịp khởi động cùng HS. - Khởi động các khớp Quản ca bắt nhịp cho lớp hát một bài. - Vỗ tay hát. GV nêu tên trò chơi tổ chức cho HS chơi - Trò chơi “Tìm người chỉ GV cùng HS hệ thống lại những kiến thức, kĩ năng đã học trong huy.” học kì (Kể cả tên gọi và cách thực hiện) 2. Phần cơ bản (24 phút) - HS thực hiện lại một số động tác đã học, GV nhận xét kết hợp nêu những sai lầm thường mắc và cách sửa để HS nắm được. GV - Sơ kết học kì I. nhận xét, đánh giá kết quả học tập của từng tổ, từng HS. Khen ngợi biểu dương, nhắc nhở cá nhân còn tồn tại cần khắc phục để có hướng phấn đấu trong học ki II. - GV nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi, luật chơi - GV chơi mẫu cùng một nhóm, HS quan sất cách thực hiện HS 2 tổ lên chơi thử GV giúp đỡ sửa sai cho từng HS. - GV cho cả lớp lên chơi chính thức - GV làm trọng tài quan sát nhận xét biểu dương tổ thắng và chơi đúng luật . Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Trò chơi “Đua ngựa” 3. Phần kết thúc (5 phút ) - Thả lỏng cơ bắp. - Củng cố - Nhận xét - Dặn dò. - Cán sự lớp hô nhịp thả lỏng cùng HS. HS đi theo vòng tròn vừa đi vừa thả lỏng cơ bắp - HS+GV. củng cố nội dung bài. - Một nhóm lên thực hiện lại động tác vừa học. - GV nhận xét giờ học - GV ra bài tập về nhà HS về ôn các động tác đội hình đội ngũ, bài thể dục phát triển chung đã học.. SINH HOẠT TẬP THỂ TUẦN 18 I. Mục tiêu 1.Đánh giá trong tuần qua + Nề nếp lớp + vệ sinh trường lớp + Giáo dục học sinh có thói quen học tập, theo nội quy nhà trường. 2. Dự kiến kế hoạch tuần tới II. Hoạt động chủ yếu 1. Hoạt động 1. - Các tổ báo cáo tình hình học tập trong tổ + Giờ giấc học tập + Vệ sinh trực nhật lớp + Nêu hạn chế những bạn học sinh trong tổ học tập chưa tốt trong tuần, 2. Hoạt động 2. + Giáo viên tìm hiểu những bạn bị khuyết điểm + Giáo viên vận động nhắc nhỡ, tuyên dương bạn học tập tốt nhắc nhỡ bạn học tập chưa tốt. + Nhắc nhỡ nền nếp, học tập sinh hoạt, lao động vệ sinh, an toàn thực phẩm, an toàn giao thông,……. + Kế hoạch học tập tuần tới.. KÝ DUYỆT CỦA TỔ TRƯỞNG CM KÝ DUYỆT BGH …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… Tân Phước, ngày …tháng ….năm 2011 Tân Phước, ngày …tháng ….năm 2011. Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(19)</span>